-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Toán lớp 4 trang 32 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 32 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh biết cách nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân, vận dụng tính chất giao hoán để tính toán. Để học tốt môn Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng tham khảo lời giải bài tập chúng tôi cung cấp mà không cần sách giải Toán 4.
Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung (CTST) 63 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Toán lớp 4 trang 32 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 32 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh biết cách nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân, vận dụng tính chất giao hoán để tính toán. Để học tốt môn Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng tham khảo lời giải bài tập chúng tôi cung cấp mà không cần sách giải Toán 4.
Chủ đề: Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung (CTST) 63 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
Toán lớp 4 trang 32 Cùng học Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 32 Cùng học 1 Lời giải: Vì 4 × 3 = 12 3 × 4 = 12 Nên 4 × 3 = 3 × 4 Vì 7 × 9 = 63 9 × 7 = 63 Nên 7 × 9 = 9 × 7
Toán lớp 4 trang 32 Cùng học 2 Lời giải:
Vì (5 × 3) × 2 = 15 × 2 = 30 5 × (3 × 2) = 5 × 6 = 30
Nên (5 × 3) × 2 = 5 × (3 × 2)
Vì (12 × 2) × 4 = 24 × 4 = 96 12 × (2 × 4) = 12 × 8 = 96
Nên (12 × 2) × 4 = 12 × (2 × 4)
Toán lớp 4 trang 33 Thực hành Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 33 Bài 1
Tính bằng cách thuận tiện
Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9 = 10 × 9 = 90 a) 5 × 3 × 4 b) 6 × 5 × 7 c) 20 × 9 × 5 d) 2 × 7 × 50 Lời giải: a) 5 × 3 × 4 = (5 × 4) × 3 = 20 × 3 = 60 b) 6 × 5 × 7 = 30 × 7 = 210
c) 20 × 9 × 5 = (20 × 5) × 9 = 100 × 9 = 900
d) 2 × 7 × 50 = (2 × 50) × 7 = 100 × 7 = 700
Toán lớp 4 trang 33, 34 Luyện tập Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 33 Bài 1
Thay ...?... bằng số hoặc chữ thích hợp a) m × n = ...?... × m b) a × 1 = ... × a = ...?...
c) a × 0 = ...?... × a = ...?... Lời giải: a) m × n = n × m b) a × 1 = 1 × a = a c) a × 0 = 0× a = 0
Toán lớp 4 trang 33 Bài 2
Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng
a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.
Cách 1: (6 + 4) × 2 = 10 × 2 = 20
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = 12 + 8 = 20
Ta có: (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2 2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả với nhau.
b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình.
Chọn hình ảnh phù hợp với biểu thức.
c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu)
Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3 = 10 × 3 = 30 Lời giải: b) Em nối như sau:
c) 7 × 4 + 3 × 4 = (7 + 3) × 4 = 10 × 4 = 40
12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2 = (12 + 4 + 4) × 2 = 20 × 2 = 40
Toán lớp 4 trang 34 Bài 3
Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi
đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách) Lời giải:
Đội văn nghệ của trường có số bạn là:
Cách 1: (6 + 4) × 5 = 10 × 5 = 50 (bạn)
Cách 2: 6 × 5 + 4 × 5 = 30 + 20 = 50 (bạn) Đáp số: 50 bạn
Toán lớp 4 trang 34 Vui học Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 34 Vui học Số?
An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình
và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ...?... đồng. Lời giải:
An mua 3 phần quà hết số tiền là:
Cách 1: (17 000 + 4 000 + 12 000) × 3 = 33 000 × 3 = 99 000 (đồng)
Cách 2: 17 000 × 3 + 4 000 × 3 + 12 000 × 3 = 51 000 + 12 000 + 36 000 = 99 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại An số tiền là:
100 000 – 99 000 = 1 000 (đồng)
Vậy em điền như sau:
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An 1 000 đồng.