Toán lớp 4 trang 39 Bài 17: Biểu đồ cột Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 39 Bài 17: Biểu đồ cột Chân trời sáng tạo bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

Môn:

Toán 4 2 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Toán lớp 4 trang 39 Bài 17: Biểu đồ cột Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 39 Bài 17: Biểu đồ cột Chân trời sáng tạo bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

52 26 lượt tải Tải xuống
Toán lớp 4 trang 39 Cùng học Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 39 Cùng học
Lời giải:
Em điền vào dấu hỏi chấm (..?..) như sau:
- Biểu đồ cho biết số cây đã trồng của các lớp khối Bốn gồm: 4A, 4B, 4C, 4D, 4E
- Mỗi cột màu biểu thị số cây của một lớp.
Lớp 4A trồng được 18 cây, lớp 4B trồng được 15 cây, lớp 4C trồng được 12 cây, lớp
4D trồng được 20 cây, lớp 4E trồng được 17 cây.
Toán lớp 4 trang 40 Thực hành Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 40 Bài 1
Quan sát biểu đồ sau.
a) Biểu đồ cột bên biểu diễn gì?
b) Nêu tên các bạn trong nhóm.
c) Các cột màu cho biết điều gì?
Một bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?
d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.
- Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?
- Bạn ăn lâu hơn bạn bao nhiêu phút?
- Bạn ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?
e) mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút? bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ
không?
Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ đề trả lời các câu hỏi
Lời giải:
a) Biểu đồ cột bên biểu diễn thởi gian ăn bữa trưa của nhóm em.
b) Tên các bạn trong nhóm là: Hà, Cúc, Tú, Lê.
c) Các cột màu cho biết thời gian ăn trưa của mỗi bạn tính theo đơn vị phút.
Bạn ăn bữa trưa trong 25 phút.
Bạn Cúc ăn bữa trưa trong 36 phút.
Bạn ăn bữa trưa trong 20 phút.
Bạn ăn bữa trưa trong 40 phút.
d) - Bạn ăn nhanh nhất, bạn ăn chậm nhất.
- Bạn ăn lâu hơn bạn 40 20 = 20 (phút)
- Bạn ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 25 = 11 (phút)
e) hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó bạn bạn Tú).
1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không bạn nào ăn
bữa trưa lâu hơn giờ.
Toán lớp 4 trang 40 Bài 2
Cho bảng thống số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.
Khối lớp
Một
Hai
Ba
Bốn
Năm
Số học sinh
200
224
250
238
200
Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.
a) Biểu đồ cột bên biểu diễn gì?
b) Hoàn thiện biểu đồ bên.
c) Đọc số liệu trên biểu đồ rồi so sánh số học sinh các khối lớp.
(Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất).
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ đề trả lời các câu hỏi
Lời giải:
a) Biểu đồ cột bên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em.
b)
c) Khối lớp Ba nhiều học sinh nhất, khối lớp Một khối lớp Năm ít học sinh
nhất.
- Khối lớp Một khối lớp Năm số học sinh bằng nhau.
- Khối lớp Ba nhiều hơn khối lớp Bốn là: 250 238 = 12 (học sinh).
- Khối lớp Một ít hơn khối lớp Hai là: 224 200 = 24 (học sinh)
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là:
Một (Năm), Hai, Bốn, Ba.
Toán lớp 4 trang 41, 42 Luyện tập Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 41 Bài 1
Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực,
thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.
Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021
a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?
Nêu khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần.
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất lần nào?
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 bao nhiêu ki-lô-gam?
d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành
bao nhiêu phần quà?
Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ đề trả lời các câu hỏi
c) Tổng khối lượng gạo = khối lượng gạo lần 1 + lần 2 + lần 3 + lần 4
Lời giải:
a) - Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.
- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:
Lần 1: 10 000 kg
Lần 2: 12 000 kg
Lần 3: 9 000 kg
Lần 4: 11 000 kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất lần 2.
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:
10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)
d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành
số phần quà là:
42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)
Toán lớp 4 trang 41 Bài 2
Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:
Loại hàng
Gạo
Thịt
Rau
Khối lượng
5 kg
1 kg 500g
2 kg
4 kg 500 g
Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.
a) Hoàn thiện biểu đồ bên.
b) Loại hàng nào khối lượng lớn nhất?
c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc thì lượng thịt, một phần
quà đủ dùng trong một tuần không?
Lời giải:
a) Hoàn thiện biểu đồ bên:
b) Loại hàng khối lượng lớn nhất là: Gạo
c) Một tuần 7 ngày.
Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc thì lượng thịt, sử dụng trong
một tuần là:
500 × 7 = 3 500 g
Ta thấy 3 500 g > 1 500 3 500 g > 2 000 g
Như vậy lượng thịt hoặc trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.
Toán lớp 4 trang 42 Bài 3
a) Hoàn thành bảng thống sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
b) Quan sát biểu đồ sau.
Hoàn thiện biểu đồ trên.
Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc
loại nào nhất?
Hướng dẫn:
a) Đếm số bạn thích mỗi loại sách, báo, truyện rồi điền số thích hợp vào bảng.
b) Dựa vào kết quả câu a để hoàn thiện biểu đồ trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a) Hoàn thành bảng thống kê:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
Tên sách, báo, truyện
Kiểm đến
Số bạn thích
Báo Nhi đồng
25
Sách khoa học
17
Sách danh nhân
13
Truyện cổ tích
22
Truyện loài vật
20
b) Hoàn thiện biểu đồ:
Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc Báo nhi
đồng nhất.
Toán lớp 4 trang 42 Hoạt động thực tế Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 42 Hoạt động thực tế
Thống loại phần thưởng mỗi bạn lớp em thích nhất: Sách truyện; dụng cụ học
tập; dụng cụ thể thao.
Loại phần thưởng
Kiểm đếm
Số bạn
Sách truyện
...?...
...?...
Dụng cụ học tập
...?...
...?...
Dụng cụ thể thao
...?...
...?...
Hướng dẫn:
- Trao đổi với bạn để tìm hiểu về phần thưởng mỗi bạn lớp em thích nhất
- Điền thông tin vào bảng
Lời giải:
Em thể hỏi từng bạn trong lớp xem loại phần thưởng nào bạn đó thích nhất sau đó
điền vào bảng.
| 1/12

Preview text:

Toán lớp 4 trang 39 Cùng học Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 39 Cùng học Lời giải:
Em điền vào dấu hỏi chấm (..?..) như sau:
- Biểu đồ cho biết số cây đã trồng của các lớp khối Bốn gồm: 4A, 4B, 4C, 4D, 4E
- Mỗi cột tô màu biểu thị số cây của một lớp.
Lớp 4A trồng được 18 cây, lớp 4B trồng được 15 cây, lớp 4C trồng được 12 cây, lớp
4D trồng được 20 cây, lớp 4E trồng được 17 cây.
Toán lớp 4 trang 40 Thực hành Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 40 Bài 1 Quan sát biểu đồ sau.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Nêu tên các bạn trong nhóm.
c) Các cột tô màu cho biết điều gì?
Một bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?
d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.
- Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?
- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?
- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?
e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không? Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ đề trả lời các câu hỏi Lời giải:
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thởi gian ăn bữa trưa của nhóm em.
b) Tên các bạn trong nhóm là: Hà, Cúc, Tú, Lê.
c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn trưa của mỗi bạn tính theo đơn vị phút.
Bạn Hà ăn bữa trưa trong 25 phút.
Bạn Cúc ăn bữa trưa trong 36 phút.
Bạn Tú ăn bữa trưa trong 20 phút.
Bạn Lê ăn bữa trưa trong 40 phút.
d) - Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.
- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)
- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)
e) Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).
1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn giờ. Toán lớp 4 trang 40 Bài 2
Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học. Khối lớp Một Hai Ba Bốn Năm Số học sinh 200 224 250 238 200
Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Hoàn thiện biểu đồ bên.
c) Đọc số liệu trên biểu đồ rồi so sánh số học sinh các khối lớp.
(Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất).
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều. Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ đề trả lời các câu hỏi Lời giải:
a) Biểu đồ cột bên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em. b)
c) – Khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất, khối lớp Một và khối lớp Năm có ít học sinh nhất.
- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh bằng nhau.
- Khối lớp Ba có nhiều hơn khối lớp Bốn là: 250 – 238 = 12 (học sinh).
- Khối lớp Một có ít hơn khối lớp Hai là: 224 – 200 = 24 (học sinh)
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là: Một (Năm), Hai, Bốn, Ba.
Toán lớp 4 trang 41, 42 Luyện tập Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 41 Bài 1
Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực,
thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.
Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021
a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?
Nêu khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần.
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào?
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam?
d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà? Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ đề trả lời các câu hỏi
c) Tổng khối lượng gạo = khối lượng gạo lần 1 + lần 2 + lần 3 + lần 4 Lời giải:
a) - Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.
- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là: Lần 1: 10 000 kg Lần 2: 12 000 kg Lần 3: 9 000 kg Lần 4: 11 000 kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:
10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)
d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:
42 000 : 5 = 8 400 (phần quà) Toán lớp 4 trang 41 Bài 2
Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau: Loại hàng Gạo Thịt Cá Rau Bột nêm Khối lượng 5 kg 1 kg 500g 2 kg 4 kg 500 g 500 g
Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.
a) Hoàn thiện biểu đồ bên.
b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?
c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần
quà có đủ dùng trong một tuần không? Lời giải:
a) Hoàn thiện biểu đồ bên:
b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là: Gạo c) Một tuần có 7 ngày.
Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là: 500 × 7 = 3 500 g
Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g
Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần. Toán lớp 4 trang 42 Bài 3
a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc b) Quan sát biểu đồ sau.
● Hoàn thiện biểu đồ trên.
● Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất? Hướng dẫn:
a) Đếm số bạn thích mỗi loại sách, báo, truyện rồi điền số thích hợp vào bảng.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để hoàn thiện biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải:
a) Hoàn thành bảng thống kê:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
Tên sách, báo, truyện Kiểm đến Số bạn thích Báo Nhi đồng 25 Sách khoa học 17 Sách danh nhân 13 Truyện cổ tích 22 Truyện loài vật 20
b) • Hoàn thiện biểu đồ:
Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc Báo nhi đồng nhất.
Toán lớp 4 trang 42 Hoạt động thực tế Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 42 Hoạt động thực tế
Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất: Sách truyện; dụng cụ học
tập; dụng cụ thể thao. Loại phần thưởng Kiểm đếm Số bạn Sách truyện ...?... ...?... Dụng cụ học tập ...?... ...?... Dụng cụ thể thao ...?... ...?... Hướng dẫn:
- Trao đổi với bạn để tìm hiểu về phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất
- Điền thông tin vào bảng Lời giải:
Em có thể hỏi từng bạn trong lớp xem loại phần thưởng nào bạn đó thích nhất sau đó điền vào bảng.