Toán lớp 4 trang 7 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 7 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Lời giải Toán lớp 4 này giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán 4. Mời các bạn cùng tham khảo sau đây.

Toán lớp 4 trang 7, 8 Luyện tập Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 7 Bài 1
Thực hiện theo mẫu:
Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục 9 đơn vị.
Viết số: 37 659
Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín
Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9
a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục 5 đơn vị
b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn 2 trăm.
c) Số gồm 4 nghìn 1 đơn vị.
Phương pháp giải:
- Viết các số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn
vị.
- Đọc số: Ta tách số thành từng lớp. Dựa vào cách đọc số tới ba chữ số để đọc
đọc lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Lời giải:
a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục 5 đơn vị
Viết số: 68 145
Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm.
Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000 + 8 000 + 100 + 40 + 5
b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn 2 trăm.
Viết số: 12 200
Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm
Viết số thành tổng: 12 200 = 10 000 + 2 000 + 200
c) Số gồm 4 nghìn 1 đơn vị.
Viết số: 4 001
Đọc số: Bốn nghìn không trăm linh một
Viết số thành tổng: 4 001 = 4 000 + 1
Toán lớp 4 trang 7 Bài 2
Số?
a) 4 760; 4 770; 4 780; .?.; .?.; .?.; 4 820.
b) 6 600; 6 700; 6 800; .?.; .?.; .?.; 7 200.
c) 50 000; 60 000; 70 000; .?.; .?.; .?. .
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 10 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
c) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
Ta đếm như sau:
a) 4 760 ; 4 770 ; 4 780 ; 4 790 ; 4 800 ; 4 810 ; 4 820.
b) 6 600 ; 6 700 ; 6 800 ; 6 900 ; 7 000 ; 7 100 ; 7 200.
c) 50 000 ; 60 000 ; 70 000; 80 000 ; 90 000 ; 100 000
Toán lớp 4 trang 7 Bài 3
Chọn số thích hợp với mỗi tổng
Phương pháp giải:
Tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp.
Lời giải:
A N B Q C P D M
Ta có: 30 000 + 6 000 + 200 + 40 = 36 240
60 000 + 3 000 + 20 + 4 = 63 024
60 000 + 3 000 + 200 + 40 = 63 240
30 000 + 6 000 + 20 + 4 = 36 024
Toán lớp 4 trang 7 Bài 4
So sánh số.
a) Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ đến lớn
b) Tìm vị trí của bốn số câu a trên tia số sau:
Phương pháp giải:
a) So sánh hai số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ đến lớn.
c) Điền các số đã cho câu b lên tia số cho thích hợp.
Lời giải:
a) Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ đến lớn ta được:
9 747; 10 748; 11 251; 11 750.
* Giải thích
Số 9 747 số 4 chữ số; Các số 10 748; 11 750; 11 251 số 5 chữ số chữ
số hàng chục nghìn 1.
Số 10 748 chữ số hàng nghìn 0; Các số 11 750 11 251 chữ số hàng nghìn
1. Số 11 750 chữ số hàng trăm 7, số 11 251 chữ số hàng trăm 2
Do 2 < 7 nên 11 251 < 11 750.
Do 0 < 1 nên 10 748 < 11 251 < 11 750.
Vậy: 9 747 < 10 748 < 11 251 < 11 750.
b) Ta có:
9 000 < 9 747 < 10 000 nên ta điền số 9 747 vào vị trí A
10 000 < 10 748 < 11 000 nên ta điền số 10 748 vào vị trí B
11 000 < 11 251 < 11 750 < 12 000 nên ta cần điền số 11 251 vào vị trí C số 11 750
vào vị trí D
Ta điền như sau:
Toán lớp 4 trang 8 Bài 5
Làm tròn số rồi nói theo mẫu.
Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430
a) Làm tròn các số sau đến hàng chục: 356; 28 473.
b) Làm tròn các số sau đến hàng trăm: 2 021; 76 892
c) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7 428; 16 534
Phương pháp giải:
Cách làm tròn số đến hàng chục:
- Nếu chữ số hàng đơn vị 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.
- Nếu chữ số hàng đơn vị 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.
- Sau khi làm tròn, hàng đơn vị chữ số 0
Cách làm tròn số đến hàng trăm:
- Nếu chữ số hàng chục 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.
- Nếu chữ số hàng chục 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.
- Sau khi làm tròn, hàng chục hàng đơn vị chữ số 0
Làm tương tự khi làm tròn số đến hàng nghìn.
Lời giải:
a) Làm tròn số 356 đến hàng chục thì được số 360.
Làm tròn số 28 473 đến hàng chục thì được số 28 470
b) Làm tròn số 2 021 đến hàng trăm thì được số 2 000
Làm tròn số 76 892 đến hàng trăm thì được số 72 900
c) Làm tròn số 7 428 đến hàng nghìn thì được số 7 000
Làm tròn số 16 534 đến hàng nghìn thì được số 17 000
Toán lớp 4 trang 8 Bài 6
a) Hãy cho biết trong hình dưới đây bao nhiêu tiền.
a) Hãy cho biết trong hình dưới đây bao nhiêu tiền.
b) Với số tiền trên thể mua được hộp bút chì màu nào dưới đây?
Phương pháp giải:
a) Tính tổng số tiền trong hình
b) So sánh số tiền đã tính câu a với giá tiền của mỗi hộp bút rồi kết luận.
Lời giải:
a) Hình trên tất cả số tiền là:
20 000 + 10 000 + 5 000 × 2 + 2 000 × 3 + 1 000 = 47 000 (đồng)
Đáp số: 47 000 đồng
b) Với số tiền 47 000 đồng, ta thể mua được hộp bút chì màu với giá 46 000
đồng.
Toán lớp 4 trang 8 Thử thách Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 8 Thử thách
Mỗi con vật che số nào?
a) 34 512; 34 522; 34 532; ; 34 552
b) 67 825; 67 925; ; 68 125;
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải:
a) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 10 để điền số thích
hợp vào chỗ trống
34 512; 34 522; 34 532; 34 542 ; 34 552
b) Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 100 để điền số
thích hợp vào chỗ chấm
67 825; 67 925; 68 025 ; 68 125; 68 225
Toán lớp 4 trang 9 Luyện tập Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 9 Bài 7
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết 24 503
b) Số 81 160 đọc tám một một sáu không
c) Số gồm 5 chục nghìn 2 trăm viết 5 200
d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8
Phương pháp giải:
Đọc các câu đã cho dựa vào cách đọc số, viết số để xác định các câu đúng, câu sai.
Lời giải:
Câu đúng là: a, d
Câu sai là: b, c
Sửa lại: b) Số 81 160 đọc tám mươi mốt nghìn một trăm sáu mươi
c) Số gồm 5 chục nghìn 2 trăm viết 50 200
Toán lớp 4 trang 9 Bài 8
Chọn ý trả lời đúng.
a) Số liền sau của số 99 999 là:
A. 100 000
B. 99 998
C. 10 000
D. 9 998
b) Số 40 050 là:
A. số tròn chục nghìn
B. số tròn nghìn
C. số tròn trăm
D. số tròn chục
c) Làm tròn số 84 572 đến hàng nghìn thì được số:
A. 80 000
B. 85 000
C. 84 000
D. 84 600
d) Số nhất bốn chữ số là:
A. 1 000
B. 1 111
C. 1 234
D. 10 000
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Số liền sau của số 99 999 số đứng sau số 99 999 hơn số 99 999 một đơn vị.
Vậy số đó 100 000.
b) Đáp án đúng là: D
Số 40 050 số tròn chục
c) Đáp án đúng là: B
Số 84 572 chữ số hàng trăm 5. Do 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số hàng nghìn,
ta làm tròn lên thành số 85 000
d) Đáp án đúng là: A
Số nhất bốn chữ số là: 1 000
Toán lớp 4 trang 9 Bài 9
Dưới đây độ dài quãng đường bộ từ Nội đến một số địa điểm nước ta.
a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn
nhất?
b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.
- Quãng đường từ Nội đến cột cờ Lũng dài khoảng .?. km.
- Quãng đường từ Nội đến Đất Mũi dài khoảng .?. km.
- Quãng đường từ Nội đến Mũi Đôi dài khoảng .?. km.
- Quãng đường từ Nội đến A Pa Chải dài khoảng .?. km.
Lời giải:
a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường dài nhất quãng đường từ Nội đến
Đất Mũi (dài 2 107 km); quãng đường ngắn nhất quãng đường từ Nội đến cột
cờ Lũng (dài 439 km).
b) Sắp xếp các số đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé: 2 107 km; 1 186 km; 681 km;
439 km
* Giải thích:
Các số 2 107 1 186 các số 4 chữ số. Số 2 107 chữ số hàng nghìn 2, số 1
186 chữ số hàng nghìn 1. Do 2 > 1 nên 2 107 > 1 186
Các số 681 439 các số 3 chữ số. Số 681 chữ số hàng trăm 6, số 439
chữ số hàng trăm 4. Do 6 > 4 nên 681 > 439
Do đó: 2 107 > 1 186 > 681 > 439
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 2 107; 1 186; 681; 439.
c)
- Quãng đường từ Nội đến cột cờ Lũng dài khoảng 400 km. (Số 439 chữ số
hàng chục 3, do 3 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 400).
- Quãng đường từ Nội đến Đất Mũi dài khoảng 2 100 km. (Số 2 107 chữ số
hàng chục 0, do 0 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 2 100).
- Quãng đường từ Nội đến Mũi Đôi dài khoảng 1 200 km. (Số 1 186 chữ số
hàng chục 8, do 8 > 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 1 200).
- Quãng đường từ Nội đến A Pa Chải dài khoảng 700 km. (Số 681 chữ số hàng
chục 8, do 8 > 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 700).
| 1/10

Preview text:

Toán lớp 4 trang 7, 8 Luyện tập Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 7 Bài 1 Thực hiện theo mẫu:
Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị. Viết số: 37 659
Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín
Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9
a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị
b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm.
c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị. Phương pháp giải:
- Viết các số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Đọc số: Ta tách số thành từng lớp. Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số để đọc và
đọc lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị. Lời giải:
a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị Viết số: 68 145
Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm.
Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000 + 8 000 + 100 + 40 + 5
b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm. Viết số: 12 200
Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm
Viết số thành tổng: 12 200 = 10 000 + 2 000 + 200
c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị. Viết số: 4 001
Đọc số: Bốn nghìn không trăm linh một
Viết số thành tổng: 4 001 = 4 000 + 1
Toán lớp 4 trang 7 Bài 2 Số?
a) 4 760; 4 770; 4 780; .?.; .?.; .?.; 4 820.
b) 6 600; 6 700; 6 800; .?.; .?.; .?.; 7 200.
c) 50 000; 60 000; 70 000; .?.; .?.; .?. . Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 10 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
c) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: Ta đếm như sau:
a) 4 760 ; 4 770 ; 4 780 ; 4 790 ; 4 800 ; 4 810 ; 4 820.
b) 6 600 ; 6 700 ; 6 800 ; 6 900 ; 7 000 ; 7 100 ; 7 200.
c) 50 000 ; 60 000 ; 70 000; 80 000 ; 90 000 ; 100 000
Toán lớp 4 trang 7 Bài 3
Chọn số thích hợp với mỗi tổng Phương pháp giải:
Tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp. Lời giải:
A – N B – Q C – P D – M
Ta có: 30 000 + 6 000 + 200 + 40 = 36 240
60 000 + 3 000 + 20 + 4 = 63 024
60 000 + 3 000 + 200 + 40 = 63 240
30 000 + 6 000 + 20 + 4 = 36 024
Toán lớp 4 trang 7 Bài 4 So sánh số.
a) Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Tìm vị trí của bốn số ở câu a trên tia số sau: Phương pháp giải:
a) So sánh hai số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Điền các số đã cho ở câu b lên tia số cho thích hợp. Lời giải:
a) Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn ta được: 9 747; 10 748; 11 251; 11 750. * Giải thích
Số 9 747 là số có 4 chữ số; Các số 10 748; 11 750; 11 251 là số có 5 chữ số và có chữ
số hàng chục nghìn là 1.
Số 10 748 có chữ số hàng nghìn là 0; Các số 11 750 và 11 251 có chữ số hàng nghìn là
1. Số 11 750 có chữ số hàng trăm là 7, số 11 251 có chữ số hàng trăm là 2
Do 2 < 7 nên 11 251 < 11 750.
Do 0 < 1 nên 10 748 < 11 251 < 11 750.
Vậy: 9 747 < 10 748 < 11 251 < 11 750. b) Ta có:
9 000 < 9 747 < 10 000 nên ta điền số 9 747 vào vị trí A
10 000 < 10 748 < 11 000 nên ta điền số 10 748 vào vị trí B
11 000 < 11 251 < 11 750 < 12 000 nên ta cần điền số 11 251 vào vị trí C và số 11 750 vào vị trí D Ta điền như sau:
Toán lớp 4 trang 8 Bài 5
Làm tròn số rồi nói theo mẫu.
Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430
a) Làm tròn các số sau đến hàng chục: 356; 28 473.
b) Làm tròn các số sau đến hàng trăm: 2 021; 76 892
c) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7 428; 16 534 Phương pháp giải:
Cách làm tròn số đến hàng chục:
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.
- Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0
Cách làm tròn số đến hàng trăm:
- Nếu chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.
- Nếu chữ số hàng chục là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.
- Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0
Làm tương tự khi làm tròn số đến hàng nghìn. Lời giải:
a) Làm tròn số 356 đến hàng chục thì được số 360.
Làm tròn số 28 473 đến hàng chục thì được số 28 470
b) Làm tròn số 2 021 đến hàng trăm thì được số 2 000
Làm tròn số 76 892 đến hàng trăm thì được số 72 900
c) Làm tròn số 7 428 đến hàng nghìn thì được số 7 000
Làm tròn số 16 534 đến hàng nghìn thì được số 17 000
Toán lớp 4 trang 8 Bài 6
a) Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.
a) Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.
b) Với số tiền trên có thể mua được hộp bút chì màu nào dưới đây? Phương pháp giải:
a) Tính tổng số tiền có trong hình
b) So sánh số tiền đã tính ở câu a với giá tiền của mỗi hộp bút rồi kết luận. Lời giải:
a) Hình trên có tất cả số tiền là:
20 000 + 10 000 + 5 000 × 2 + 2 000 × 3 + 1 000 = 47 000 (đồng) Đáp số: 47 000 đồng
b) Với số tiền 47 000 đồng, ta có thể mua được hộp bút chì màu với giá là 46 000 đồng.
Toán lớp 4 trang 8 Thử thách Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 8 Thử thách Mỗi con vật che số nào? a) 34 512; 34 522; 34 532; ; 34 552 b) 67 825; 67 925; ; 68 125; Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống. Lời giải:
a) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 10 để điền số thích hợp vào chỗ trống
34 512; 34 522; 34 532; 34 542 ; 34 552
b) Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 100 để điền số thích hợp vào chỗ chấm
67 825; 67 925; 68 025 ; 68 125; 68 225
Toán lớp 4 trang 9 Luyện tập Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 9 Bài 7
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là 24 503
b) Số 81 160 đọc là tám một một sáu không
c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 5 200
d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8 Phương pháp giải:
Đọc các câu đã cho và dựa vào cách đọc số, viết số để xác định các câu đúng, câu sai. Lời giải: Câu đúng là: a, d Câu sai là: b, c
Sửa lại: b) Số 81 160 đọc là tám mươi mốt nghìn một trăm sáu mươi
c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 50 200
Toán lớp 4 trang 9 Bài 8 Chọn ý trả lời đúng.
a) Số liền sau của số 99 999 là: A. 100 000 B. 99 998 C. 10 000 D. 9 998 b) Số 40 050 là: A. số tròn chục nghìn B. số tròn nghìn C. số tròn trăm D. số tròn chục
c) Làm tròn số 84 572 đến hàng nghìn thì được số: A. 80 000 B. 85 000 C. 84 000 D. 84 600
d) Số bé nhất có bốn chữ số là: A. 1 000 B. 1 111 C. 1 234 D. 10 000 Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Số liền sau của số 99 999 là số đứng sau số 99 999 và hơn số 99 999 một đơn vị. Vậy số đó là 100 000.
b) Đáp án đúng là: D
Số 40 050 là số tròn chục
c) Đáp án đúng là: B
Số 84 572 có chữ số hàng trăm là 5. Do 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số hàng nghìn,
ta làm tròn lên thành số 85 000
d) Đáp án đúng là: A
Số bé nhất có bốn chữ số là: 1 000
Toán lớp 4 trang 9 Bài 9
Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta.
a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất?
b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.
- Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng .?. km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng .?. km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng .?. km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng .?. km. Lời giải:
a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường dài nhất là quãng đường từ Hà Nội đến
Đất Mũi (dài 2 107 km); quãng đường ngắn nhất là quãng đường từ Hà Nội đến cột
cờ Lũng Cú (dài 439 km).
b) Sắp xếp các số đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé: 2 107 km; 1 186 km; 681 km; 439 km * Giải thích:
Các số 2 107 và 1 186 là các số có 4 chữ số. Số 2 107 có chữ số hàng nghìn là 2, số 1
186 có chữ số hàng nghìn là 1. Do 2 > 1 nên 2 107 > 1 186
Các số 681 và 439 là các số có 3 chữ số. Số 681 có chữ số hàng trăm là 6, số 439 có
chữ số hàng trăm là 4. Do 6 > 4 nên 681 > 439
Do đó: 2 107 > 1 186 > 681 > 439
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 2 107; 1 186; 681; 439. c)
- Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng 400 km. (Số 439 có chữ số
hàng chục là 3, do 3 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 400).
- Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng 2 100 km. (Số 2 107 có chữ số
hàng chục là 0, do 0 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 2 100).
- Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng 1 200 km. (Số 1 186 có chữ số
hàng chục là 8, do 8 > 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 1 200).
- Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng 700 km. (Số 681 có chữ số hàng
chục là 8, do 8 > 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 700).