Toán tài chính - Quản trị Kinh doanh | Trường Đại học Nam Cần Thơ

Toán tài chính - Quản trị Kinh doanh | Trường Đại học Nam Cần Thơ được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

fv(r,n,pv=0,pmt=0,type=0)/pv(r,n,fv=0,pmt=0,type=0):pmt dấu trừ
fv.annuity(r,n,pmt,type=0):đều hữu hạn(pmt dấu trừ)/pv.annuity(r,n,pmt,type=0):đều
hữu hạn(pmt dấu trừ)
fv.uneven(r,cf):không đều hữu hạn(cf dấu trừ)/pv.uneven(r,cf):không đều hhan(cf trừ)
fv.simple(r,n,pv):giá trị tương lai khoảng tiền(pv dấu trừ)/pv.simple(r,n,fv):một khoảng
tiền(fv trừ)
discount.rate(n,pv,fv,pmt,type=0): i(pmt dấu trừ)/ pv.perpetuity(r,pmt,g=0,type=0):đều
vô hạn
n.period(r,pv,fv,pmt,type=0):n(pmt dấu trừ)
pmt(r,n,pv,fv,type=0):a(fv dấu trừ)
EIR(r,n=1,p=12,type=c(‘e’,‘p’))/ear(r,m)(kép)
r=ik*k,m=k
/V =V *(1+n*i)=V *(1+n*i *k)/i=i *k/I=V *i*n
n 0 0 k k 0
r: lãi suất i hoặc ik mỗi năm/lãi suất thực: )*(360/n(số ngày))) (i mức lst) (I cp 𝐢
t
=(I /(V -C
t 0 t t t
thực tế trong tháng vay)
n: số lần lãi suất r được cộng gộp trong năm
p: số lần lãi suất tương đương được cộng gộp trong năm
type: lãi suất tương đương (’e’, mặc định) áp dụng đối với lãi kép
hoặc lãi suất tỷ lệ (’p’) áp dụng đối với lãi đơn
install.packages(“ggplot2”)
library(ggplot2)
ggplot(data = df2, aes(x = q)) +
geom_line(aes(y = FC, col = "FC")) +
geom_line(aes(y = VC, col = "VC")) +
geom_line(aes(y = TC, col = "TC")) +
geom_line(aes(y = TR, col = "TR")) +
geom_segment(aes(x = BE, xend = BE, y = 0, yend = BE*P), linetype = "dashed") +
geom_segment(aes(x = 0, xend = BE, y = BE*P, yend = BE*P), linetype = "dashed") +
geom_point(aes(x = BE, y= BE*P), colour = "black", size = 4) +
annotate("text", x = BE, y = 0, label = paste("BEP q=", round(BE))) +
scale_color_manual(labels = c("FC", "TC", "TR", "VC"),
values = c("FC" = "black", "TC" = "red", "TR" = "green", "VC" = "blue")) +
geom_ribbon(data = df2[df2$TC >= df2$TR, ], aes(x = q, ymin = TR, ymax = TC), fill =
"red", alpha = 0.15) +
geom_ribbon(data = df2[df2$TC <= df2$TR, ], aes(x = q, ymin = TC, ymax = TR), fill =
"green", alpha = 0.15) +
labs(title = "Diem hoan von", subtitle = "Vot tennis, Cong ty Maroca", x = "San luong", y =
"$", caption = "BEP", color = NULL)
(1)install.packages("FinCal")
library(FinCal)
r=0.08
cf=c(-20,-22,-22,-25,-25)
fv.uneven(r,cf)
library(FinCal): không gởi 5
tháng sau rút ra
r=0.005
n=14
m=5
pmt=-2000000
fv.simple(r,m,-
fv.annuity(r,n,pmt,type=0))
(2)i=0.06:cấp số cộng
n=10
pmt=-1
a=20000000
r=5000000
fv=((a+r/i)*fv
(i,n,pv=0,pmt,type=0))-n*r/i
fv
fv*(1+i)^-n: gtr hiện tại
%% chia lấy phần dư
%/% chia lấy phần nguyên
!= khác
A&B A và B
A&&B cả A và B đúng thì đúng
(3)n=6
i=0.005
V.0=100000000(gửi ngân hàng
100tr)
V.6=V.0*(1+i*n)(kỳ 6 tháng)
V.6(gtr đạt đc cuối đợt đầu tư)
I=V.0*i*n
I(số lãi vào cuối đợt đầu tư)
Lãi suất thay đổi(lãi suất tb,tổng
số tiền
(5)n=c(6/12,3/12,4/12)
i=c(0.08,0.1,0.12)
average.i=sum(i*n)/sum(n)
average.i(lãi suất trb)
V.0=100000000
V.n=V.0*(1+average.i*sum(n))
V.n(tổng số tiền phải trả)
Biểu đồ cột (Bar chart) barplot()
Biểu đồ hộp (Box & Whisker
Plot) boxplot()
Biểu đồ phân phối tần suất
(Histogram) hist()
Biểu đồ “tán xạ” (Scatter Plot)
plot()
Biểu đồ tròn (Pie chart) pie()
(4)P = 10
VC_donvi =2
q=c(seq(0,20000,length.out
= 11))
FC=c(rep(100000,length(q))
)
VC = VC_donvi * q
TC=FC+VC
TR=P*q
df=data.frame(q,FC, VC,
TC, TR)
Margin = P - VC_donvi
BE = FC[1]/Margin
White màu trắng.
Blue màu xanh biển.
Green màu xanh lá cây.
Yellow màu vàng.
Orange màu da cam.
Red màu đỏ.
Pink màu hồng.
Purple màu tím.
Gray màu xám.
Black màu đen.
Brown màu nâu.
Silver màu bạc.
grid () Thêm grid lines
axis () Thêm axis
box () Thêm box chung quanh biểu đồ
legend Thêm ghi chú
arrows () Thêm mũi tên
lines () Thêm đường thẳng
points () Thêm điểm
abline (a, b) Thêm đường biểu diễn (a = intercept, b = slope,
abline (h or v) h = horizontal, v = vertical)
segments () Thêm line segment(s) giữa các điểm
polygon (x,y) Thêm polygon xác định bởi vector x và y
text() Thêm chữ trong biểu đồ
Kí hiệu điểm vẽ (plotting character): pch
Dạng đường (line type): lty
0 "blank”
1 "solid" liền
2 "dashed" đứt nét ngắn
3 "dotted" chấm
4 "dotdash" chấm gạch chấm
5 "longdash" đứt dài
6 "twodash"
C: Giá gốc hay nguyên giá của tài sản
n: Vòng đời hữu dụng của tài sản
BV t : Giá trị sổ sách tại cuối năm t
D t : Mức khấu hao trong năm
AD t : Khấu hao tích lũy tại cuối năm t
SV: Giá trị tận dụng
Dt=(C-SV)/n
ADt=t*D=(t*(C-SV)/n)
BVt=C-(t*D)=C-(t*(C-SV)/n)
BVt=C-Adt
BVt=BV
t-1
-Dt
Công ty A mua 01 TSCĐ (mới 100%) với giá ghi trên hóa đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu
mua hàng là 05 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 03 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là
03 triệu đồng.Biết rằng TSCĐ tuổi thọ kỹ thuật 12 năm, thời gian trích khấu hao
TSCĐ dự kiến 10 năm.Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm (theo phương pháp khấu
hao đường thẳng).
(1) install.packages(“DescTools”)
library(DescTools)
C = 119-5+3+3
n = 10
SV = 0
D= SLN(C,SV,n)
=>kh 12tr
(tiếp theo) Sau 05 năm sử dụng, DN nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời
gian sử dụng được đánh giá lại là 06 năm (tăng 01 năm so với thời gian sử dụng đã đăng
ban đầu).Yêu cầu: Xác định mức trích khấu hao cho các năm còn lại? (theo phương pháp
khấu hao đườngthẳng).
C = 120+30
AD = 12*5
BV = C-AD
n = 6
SV = 0
D = SLN(BV,SV,n)
Công ty ABC mua một xe hơi, dự kiến sử dụng trong 4 năm trị giá 500 triệu đồng. Dự kiến
giá trị thu hồi (bán thanh lý) sau 4 năm là 40 triệu đồng.
C = 500
n = 4
SV = 40
D = SLN(C,SV,n)
Lập một lịch khấu hao cho suốt vòng đời hữu dụng tài sản
YEAR = c(1:n)
BV_DK = C-D*(YEAR-1)
Dt =c( rep(D, length(YEAR)))
AD_t = YEAR*D_t
BV-CK = C - AD_t
DS = data.frame(YEAR, BV_DK, D_t, AD_t, BV_CK)
install.packages(“ggplot2”)
library(ggplot2)
ggplot(data = DS, aes(x = YEAR)) +
geom_line(aes(y = D_t, col = “D-t)) +
geom_line(aes(y = AD_t, col = “AD_t”)) +
geom_line(aes(y = BV_CK, col = “BV_CK”)) +
scale_color_manual(labels = c(“D_t”, “AD_t”, “BV_CK”),
values = c(“D_t” = “blue”, “AD_t” = “red”, “BV_CK” = “green”)) +
labs(title = “Do thi khau hao”, subtitle = “Xe hoi, Cong ty ABC”, x = “Nam”, y = “trieu
dong”,caption = “KH”, color = NULL)
| 1/1

Preview text:

fv(r,n,pv=0,pmt=0,type=0)/pv(r,n,fv=0,pmt=0,type=0):pmt dấu trừ
install.packages(“ggplot2”)
fv.annuity(r,n,pmt,type=0):đều hữu hạn(pmt dấu trừ)/pv.annuity(r,n,pmt,type=0):đều library(ggplot2)
hữu hạn(pmt dấu trừ)
ggplot(data = df2, aes(x = q)) +
fv.uneven(r,cf):không đều hữu hạn(cf dấu trừ)/pv.uneven(r,cf):không đều hhan(cf trừ)
geom_line(aes(y = FC, col = "FC")) +
fv.simple(r,n,pv):giá trị tương lai khoảng tiền(pv dấu trừ)/pv.simple(r,n,fv):một khoảng
geom_line(aes(y = VC, col = "VC")) + tiền(fv trừ)
geom_line(aes(y = TC, col = "TC")) +
discount.rate(n,pv,fv,pmt,type=0): i(pmt dấu trừ)/ pv.perpetuity(r,pmt,g=0,type=0):đều
geom_line(aes(y = TR, col = "TR")) + vô hạn
geom_segment(aes(x = BE, xend = BE, y = 0, yend = BE*P), linetype = "dashed") +
n.period(r,pv,fv,pmt,type=0):n(pmt dấu trừ)
geom_segment(aes(x = 0, xend = BE, y = BE*P, yend = BE*P), linetype = "dashed") +
pmt(r,n,pv,fv,type=0):a(fv dấu trừ)
geom_point(aes(x = BE, y= BE*P), colour = "black", size = 4) +
EIR(r,n=1,p=12,type=c(‘e’,‘p’))/ear(r,m)(kép)r=ik*k,m=k
annotate("text", x = BE, y = 0, label = paste("BEP q=", round(BE))) +
/Vn=V0*(1+n*i)=V0*(1+n*ik*k)/i=ik*k/I=V0*i*n
scale_color_manual(labels = c("FC", "TC", "TR", "VC"),
r: lãi suất i hoặc ik mỗi năm/lãi suất thực: 𝐢t=(It/(V0-Ct)*(360/n(số ngày))) (it mức lst) (It cp
values = c("FC" = "black", "TC" = "red", "TR" = "green", "VC" = "blue")) + thực tế trong tháng vay)
geom_ribbon(data = df2[df2$TC >= df2$TR, ], aes(x = q, ymin = TR, ymax = TC), fill =
n: số lần lãi suất r được cộng gộp trong năm "red", alpha = 0.15) +
p: số lần lãi suất tương đương được cộng gộp trong năm
geom_ribbon(data = df2[df2$TC <= df2$TR, ], aes(x = q, ymin = TC, ymax = TR), fill =
type: lãi suất tương đương (’e’, mặc định) áp dụng đối với lãi kép "green", alpha = 0.15) +
hoặc lãi suất tỷ lệ (’p’) áp dụng đối với lãi đơn
labs(title = "Diem hoan von", subtitle = "Vot tennis, Cong ty Maroca", x = "San luong", y =
"$", caption = "BEP", color = NULL) (1)install.packages("FinCal") (3)n=6 (4)P = 10 library(FinCal) i=0.005 VC_donvi =2 grid () Thêm grid lines r=0.08
V.0=100000000(gửi ngân hàng q=c(seq(0,20000,length.out axis () Thêm axis cf=c(-20,-22,-22,-25,-25) 100tr) = 11))
box () Thêm box chung quanh biểu đồ fv.uneven(r,cf) V.6=V.0*(1+i*n)(kỳ 6 tháng) FC=c(rep(100000,length(q)) legend Thêm ghi chú
library(FinCal): không gởi 5
V.6(gtr đạt đc cuối đợt đầu tư) ) arrows () Thêm mũi tên tháng sau rút ra I=V.0*i*n VC = VC_donvi * q
lines () Thêm đường thẳng r=0.005
I(số lãi vào cuối đợt đầu tư) TC=FC+VC points () Thêm điểm n=14
Lãi suất thay đổi(lãi suất tb,tổng TR=P*q
abline (a, b) Thêm đường biểu diễn (a = intercept, b = slope, m=5 số tiền df=data.frame(q,FC, VC,
abline (h or v) h = horizontal, v = vertical) pmt=-2000000 (5)n=c(6/12,3/12,4/12) TC, TR)
segments () Thêm line segment(s) giữa các điểm fv.simple(r,m,- i=c(0.08,0.1,0.12) Margin = P - VC_donvi
polygon (x,y) Thêm polygon xác định bởi vector x và y fv.annuity(r,n,pmt,type=0)) average.i=sum(i*n)/sum(n) BE = FC[1]/Margin
text() Thêm chữ trong biểu đồ (2)i=0.06:cấp số cộng average.i(lãi suất trb) White màu trắng.
Kí hiệu điểm vẽ (plotting character): pch n=10 V.0=100000000 Blue màu xanh biển.
Dạng đường (line type): lty pmt=-1 V.n=V.0*(1+average.i*sum(n)) Green màu xanh lá cây. 0 "blank” a=20000000
V.n(tổng số tiền phải trả) Yellow màu vàng. 1 "solid" liền r=5000000
Biểu đồ cột (Bar chart) barplot() Orange màu da cam. 2 "dashed" đứt nét ngắn fv=((a+r/i)*fv
Biểu đồ hộp (Box & Whisker Red màu đỏ. 3 "dotted" chấm (i,n,pv=0,pmt,type=0))-n*r/i Plot) boxplot() Pink màu hồng.
4 "dotdash" chấm gạch chấm fv
Biểu đồ phân phối tần suất Purple màu tím. 5 "longdash" đứt dài fv*(1+i)^-n: gtr hiện tại (Histogram) hist() Gray màu xám. 6 "twodash" %% chia lấy phần dư
Biểu đồ “tán xạ” (Scatter Plot) Black màu đen. %/% chia lấy phần nguyên plot() Brown màu nâu. != khác
Biểu đồ tròn (Pie chart) pie() Silver màu bạc. A&B A và B
A&&B cả A và B đúng thì đúng
C: Giá gốc hay nguyên giá của tài sản
Công ty ABC mua một xe hơi, dự kiến sử dụng trong 4 năm trị giá 500 triệu đồng. Dự kiến
n: Vòng đời hữu dụng của tài sản
giá trị thu hồi (bán thanh lý) sau 4 năm là 40 triệu đồng.
BV t : Giá trị sổ sách tại cuối năm t C = 500
D t : Mức khấu hao trong năm n = 4
AD t : Khấu hao tích lũy tại cuối năm t SV = 40 SV: Giá trị tận dụng D = SLN(C,SV,n) Dt=(C-SV)/n
Lập một lịch khấu hao cho suốt vòng đời hữu dụng tài sản ADt=t*D=(t*(C-SV)/n) YEAR = c(1:n) BVt=C-(t*D)=C-(t*(C-SV)/n) BV_DK = C-D*(YEAR-1) BVt=C-Adt Dt =c( rep(D, length(YEAR))) BVt=BVt-1 -Dt AD_t = YEAR*D_t
Công ty A mua 01 TSCĐ (mới 100%) với giá ghi trên hóa đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu BV-CK = C - AD_t
mua hàng là 05 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 03 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là
DS = data.frame(YEAR, BV_DK, D_t, AD_t, BV_CK)
03 triệu đồng.Biết rằng TSCĐ có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian trích khấu hao
install.packages(“ggplot2”)
TSCĐ dự kiến là 10 năm.Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm (theo phương pháp khấu library(ggplot2) hao đường thẳng).
ggplot(data = DS, aes(x = YEAR)) +
(1) install.packages(“DescTools”)
geom_line(aes(y = D_t, col = “D-t)) + library(DescTools)
geom_line(aes(y = AD_t, col = “AD_t”)) + C = 119-5+3+3
geom_line(aes(y = BV_CK, col = “BV_CK”)) + n = 10
scale_color_manual(labels = c(“D_t”, “AD_t”, “BV_CK”), SV = 0
values = c(“D_t” = “blue”, “AD_t” = “red”, “BV_CK” = “green”)) + D= SLN(C,SV,n)
labs(title = “Do thi khau hao”, subtitle = “Xe hoi, Cong ty ABC”, x = “Nam”, y = “trieu =>kh 12tr
dong”,caption = “KH”, color = NULL)
(tiếp theo) Sau 05 năm sử dụng, DN nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời
gian sử dụng được đánh giá lại là 06 năm (tăng 01 năm so với thời gian sử dụng đã đăng ký
ban đầu).Yêu cầu: Xác định mức trích khấu hao cho các năm còn lại? (theo phương pháp khấu hao đườngthẳng). C = 120+30 AD = 12*5 BV = C-AD n = 6 SV = 0 D = SLN(BV,SV,n)