Tóm gọn lý thuyết triết học - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Là một loại hình nhận thức đặc thù, trit hc ra đ i ! c" Phương Đông và Phương Tâyg-n như cùng một th i gian (kho"ng t0 th k1 VIII đn th k1 VI tr.CN) tại các trung tâmvăn minh lớn c:a nhân loại th i C; đại như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 1
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
1.1. Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù, trit hc ra đ i ! c" Phương Đông và Phương Tây
g-n như cùng một th i gian (kho"ng t0 th k1 VIII đn th k1 VI tr.CN) tại các trung tâm
văn minh lớn c:a nhân loại th i C; đại như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp.
Với tính cách là một hình thái ý thức xã hội, trit hc có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
Nguồn gốc nhận thức
Vào th i C; đại, khi các loại hình tri thức cGn ! trong tình trạng t"n mạn, dung hợp và
sơ khai, các khoa hc độc lập chưa hình thành, thì trit hc đóng vai trG là dạng nhâ Kn thức lý
luâKn t;ng hợp, gi"i quyt tất c" các vấn đN lý luâ Kn chung vN tO nhiên, xã hôKi và tư duy.
Trit hc ra đ i do nhu c-u c:a thOc tiễn đGi hỏi tri thức cụ thể, riêng lẻ vN th giới đn
một giai đoạn nhất định ph"i được t;ng hợp, tr0u tượng hóa, khái quát hóa thành những khái
niệm, phạm trù, quan điểm, quy luật, luận thuyt… đ: sức ph; quát để gi"i thích th giới.
Trit hc chỉ xuất hiện khi thức c:a loài ngư i đã hình thành được một vốn hiểu bit
nhất định trên s! đó, duy con ngư i cũng đã đạt đn trình độ kh" năng rút ra
được cái chung trong muôn vàn những sO kiện, hiện tượng riêng lẻ.
Nguồn gốc xã hội
Trit hc ra đ i khi nNn s"n xuất xã hội đãsO phân công lao độngloài ngư i đã
xuất hiện giai cấp. Cùng với các hiện tượng xã hội v0a nêu là lao động trí óc đã tách khỏi lao
động chân tay. Trí thức xuất hiện với tính cách một t-ng lớp hội, vị th hội xác
định. Những ngư i xuất sắc trong t-ng lớp này đã hệ thống hóa thành công tri thức th i đại
dưới dạng các quan điểm, các hc thuyt luận… tính hệ thống, gi"i thích được sO vận
động, quy luật hay các quan hệ nhân qu" c:a một đối tượng nhất định.
1.2. Khái niệm triết học
Thuật ngữ “Trit hc” ngày nay bắt nguồn t0 ting Hy Lạp c; đại, .philosophia
Ngư i Trung Quốc coi trit hc biểu hiện cao c:a , là sO hiểu bit sâu sắc c:a contrí tuệ
ngư i vN toàn bộ th giới. Ngư i Ấn Độ xem trit hc là để dbn dắt concon đưng suy ngm
ngư i đn với lc ph"i. CGn Ngư i Hy Lạp gi trit hc . yêu mến sự thông thái
Philosophia, theo quan niệm c:a ngư i Hy Lạp, v0a mang nghĩa gi"i thích trụ, định
hướng nhận thức và hành vi, v0a nhấn mạnh đn khát vng tìm kim chân lý c:a con ngư i.
Trên s! khái quát những thành tOu c:a duy trit hc nhân loại, ch: nghĩa Mác
quan niệm, triết học hệ thốngluận chung nhất về thế giới và vị trí con ngưi trong thế
giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
1.3. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
- Th i kỳ C; đại ! phương Tây, trit hc tO nhiên phát triển rOc rỡ (đối tượng c:a trit
hc là th giới tO nhiên). Th i kỳ này tri thức vN các ngành khoa hc cGn rất t"n mạn, manh
mún và sơ khai nên trit hc đóng vai trG là khoa hc c:a mi khoa hc.
- Tây Âu th i Trung c;, bị thay bjng nNn . Đốitriết học tự nhiên triết học kinh viện
tượng c:a trit hc Kinh viện chỉ tập trung vào các ch: đN như niNm tin tôn giáo, thiên
đư ng, địa ngục,v.v..
- Th i kỳ Phục hưng (bắt đ-u t0) cuối th k1 XV, trước sO xuất hiện c:a ch: nghĩa
b"n, khoa hc tO nhiên dịp phát triển mạnh mc. Lúc này, vai trG c:a trit hc với nghĩa
“khoa hc c:a mi khoa hc”, đã d-n bị xóa bỏ. Các ngành khoa hc tO nhiên t0ng bước tách
khỏi trit hc để tr! thành khoa hc độc lập.
-Vào những năm 30 c:a th k1 XIX, trước sO phát triển vượt bậc c:a khoa hc tO
nhiên, trit hc Mác xuất hiện, đã chấm dứt vai trG c:a trit hc với nghĩa “khoa hc c:a mi
khoa hc”. Đối tượng nghiên cứu c:a trit hc những quy luật chung nhất của tự nhiên,
của xã hội và của tư duy.
1.4.Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Thế giới quan
Khái niệm hiểu một cách ngắn gn là hệ thống quan điểm c:a con ngư ithế giới quan
vN th giới. Có thể định nghĩa: Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức,
quan điểm, tình cảm, niềm tin, tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con ngưi (bao
hàm cả nhân,hội nhân loại) trong thế giới đó Thế giới quan quy định các nguyên.
tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con ngưi.
Trong lịch sử phát triển c:a duy, th giới quan thể hiện dưới nhiNu hình thức đa
dạng khác nhau, nên cũng được phân loại theo nhiNu cách khác nhau. Chẳng hạn, th giới
quan tôn giáo, th giới quan khoa hc và th giới quan trit hc. Ngoài ba hình thức ch: yu
này, cGn có thể có th giới quan huyNn thoại. Th giới quan chung nhất, ph; bin nhất, được
sử dụng (một cách ý thức hoặc không ý thức) trong mi ngành khoa hc và trong toàn bộ đ i
sống xã hội là th giới quan trit hc.
Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Trit hc là hạt nhânluận c:a th giới quan vì, , b"n thân trit hc chính thứ nhất
th giới quan. , trong các th giới quan khác, trit hc bao gi cũng thành ph-nThứ hai
quan trng, đóng vai trG là nhân tố cốt lõi. , th giới quan trit hc như th nào sc quyThứ ba
định các th giới quan và các quan niệm khác như th.
Th giới quan duy vật biện chứng là hình thức thứ 3 c:a th giới quan duy vật, do Mác
và Ăngghen sáng lập.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
2.1.Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Trit hc, khác với một số loại hình nhận thức khác, trước khi gi"i quyt các vấn đN cụ
thể c:a mình, nó buộc ph"i gi"i quyt một vấn đN có ý nghĩa nNn t"ng và là điểm xuất phát để
gi"i quyt tất c" những vấn đN cGn lại - vấn đN vN mối quan hệ giữa vật chất với ý thức. Đây
chính là c:a trit hc.vấn đề cơ bản
Ăngghen vit: Vấn đN cơ b"n lớn c:a mi trit hc, đặc biệt là c:a trit hc hiện đại, là
vấn đN quan hệ giữa tư duy với tồn tại.
Vấn đN cơ b"n c:a trit hc có hai mặt, tr" l i hai câu hỏi lớn.
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyt
định cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cuối cùng c:a hiện tượng, sO vật, hay
sO vận động đang c-n ph"i gi"i thích, thì nguyên nhân vật chất hay nguyên nhân tinh th-n
đóng vai trG là cái quyt định.
Mặt thứ hai: Con ngư i có kh" năng nhận thức được th giới hay không?.
Cách tr" l i hai câu hỏi trên quy định lập trư ng c:a nhà trit hc c:a trư ng phái
trit hc, xác định việc hình thành các trư ng phái lớn c:a trit hc.
2.2.Chủ nghIa duy vật và chủ nghIa duy tâm
Việc gi"i quyt mặt thứ nhất c:a vấn đN cơ b"n c:a trit hc đã chia các nhà trit hc
thành hai trư ng phái lớn. Những ngư i cho rjng vật chất, giới tO nhiên cái trước
quyt định ý thức c:a con ngư i được gi các nhà duy vật. Ngược lại, những ngư i cho
rjng ý thức, tinh th-n, ý niệm, c"m giác là cái có trước giới tO nhiên, được gi là các nhà duy
tâm.
- Chủ nghDa duy vật: Cho đn nay, ch: nghĩa duy vật đã được thể hiện dưới ba hình
thức cơ b"n: chủ nghDa duy vật chất phác, chủ nghDa duy vật siêu hình và chủ nghDa duy vật
biện chứng.
+ là kt qu" nhận thức c:a các nhà trit hc duy vật th iChủ nghDa duy vật chất phác
C; đại. Ch: nghĩa duy vật th i kỳ này th0a nhận tính thứ nhất c:a vật chất nhưng đồng nhất
vật chất với một hay một số chất cụ thể c:a vật chất đưa ra những kt luận vN sau
ngư i ta thấy mang nặng tính trOc quan, ngây thơ, chất phác. Tuy hạn ch do trình độ nhận
thức th i đại vN vật chất và cấu trúc vật chất, nhưng ch: nghĩa duy vật chất phác th i C; đại
vN cơ b"n đúngđã lấy b"n thân giới tO nhiên để gi"i thích th giới, không viện đn
Th-n linh, Thượng đ hay các lOc lượng siêu nhiên.
+ hình thức b"n thứ hai trong lịch sử c:a ch: nghĩaChủ nghDa duy vật siêu hình
duy vật, thể hiện khá rõ ! các nhà trit hc th k1 XV đn th k1 XVIII và điển hình là ! th
k1 thứ XVII, XVIII. Đây là th i kỳ mà cơ hc c; điển đạt được những thành tOu rOc rỡ nên
trong khi tip tục phát triển quan điểm ch: nghĩa duy vật th i C; đại, ch: nghĩa duy vật giai
đoạn này chịu sO tác động mạnh mc c:a phương pháp duy siêu hình, giới - phương
pháp nhìn th giới như một cu máy kh;ng lồ mà mui bộ phận tạo nên th giới đó vN cơ b"n là
! trong trạng thái biệt lập và tĩnh tại.
+ là hình thức thứ ba c:a ch: nghĩa duy vật, do C.MácChủ nghDa duy vật biện chứng
Ph.Ăngghen xây dOng vào những năm 40 c:a th k1 XIX, sau đó được V.I.Lênin phát
triển. Với sO k th0a tinh hoa c:a các hc thuyt trit hc trước đó sử dụng khá triệt để
thành tOu c:a khoa hc đương th i, ch: nghĩa duy vật biện chứng, ngay t0 khi mới ra đ i đã
khắc phục được hạn ch c:a ch: nghĩa duy vật chất phác th i C; đại, ch: nghĩa duy vật siêu
hình và là đỉnh cao trong sO phát triển c:a ch: nghĩa duy vật.
- : Ch: nghĩa duy tâm gồm có hai phái: Chủ nghDa duy tâm chủ nghDa duy tâm chủ quan
và chủ nghDa duy tâm khách quan.
+ th0a nhận tính thứ nhất c:a . Trong khiChủ nghDa duy tâm chủ quan ý thức con ngưi
ph: nhận sO tồn tại khách quan c:a hiện thOc, ch: nghĩa duy tâm ch: quan khẳng định mi
sO vật, hiện tượng chỉ là phức hợp c:a những c"m giác.
+ cũng th0a nhận tính thứ nhất c:a ý thức nhưng coi đóChủ nghDa duy tâm khách quan
trước và tồn tại độc lập với con ngư i. ThOc thể tinh th-nthứ tinh thFn khách quan
khách quan này thư ng được gi bjng những cái tên khác nhau như ý niệm, tinh thFn tuyệt
đối, lý tính thế giới, v.v..
VN phương diện nhận thức luận, ch: nghĩa duy tâm bắt nguồn t0 cách xem xét phin
diện, tuyệt đối hóa một mặt, một đặc tính nào đó c:a quá trình nhận.
Bên cạnh nguồn gốc nhận thức, ch: nghĩa duy tâm ra đ i cGn có nguồn gốc xã hội. SO
tách r i lao động trí óc với lao động chân tay địa vị thống trị c:a lao động trí óc đối với
lao động chân tay trong các hội trước đây đã tạo ra quan niệm vN vai trG quyt định c:a
nhân tố tinh th-n.
Hc thuyt trit hc nào th0a nhận chỉ một trong hai thOc thể (vật chất hoặc tinh th-n)
là b"n nguyên (nguồn gốc) c:a th giới, quyt định sO vận động c:a th giới được gi là nhất
nguyên luận.
Trong lịch sử trit hc cũng những nhà trit hc gi"i thích th giới bjng c" hai b"n
nguyên vật chất tinh th-n, xem vật chất tinh th-n hai b"n nguyênthể cùng quyt
định nguồn gốc sO vận động c:a th giới. Hc thuyt trit hc như vậy được gi nhị
nguyên luận
2.3. Thuyết có thể biết (Thuyết Khả tri) và thuyết không thể biết (Thuyết Bất khả tri)
Đây kt qu" c:a cách gi"i quyt mặt thứ hai vấn đN b"n c:a trit hc. Với câu
hỏi “Con ngư i có thể nhận thức được th giới hay không?” Tr" l i câu hỏi này đã phân các
nhà trit hc ra thành hai trư ng phái: Kh" tri và bất kh" tri.
- Hc thuyt trit hc khẳng định kh" năng nhận thức c:a con ngư i được gi là thuyết
Khả tri. Thuyt kh" tri khẳng định con ngư i vN nguyên tắc có thể hiểu được b"n chất c:a sO
vật.
- Hc thuyt trit hc ph: nhận kh" năng nhận thức c:a con ngư i được gi thuyết
không thể biết. Theo thuyt này, con ngư i, vN nguyên tắc, không thể hiểu được b"n chất c:a
đối tượng. (điển hình là Kant, với quan niệm “ )Vật tự nó”
Ít nhiNu liên quan đn thuyt bất kh" tri là sO ra đ i c:a trào lưu t0 trithoài nghi luận
hc Hy Lạp C; đại. Những ngư i theo trào lưu này nâng sO hoài nghi lên thành nguyên tắc
trong việc xem xét tri thức đã đạt được cho rjng con ngư i không thể đạt đn chân
khách quan.
3.Biện chứng và siêu hình
3.1. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
Các khái niệm “biện chứng” và “siêu hình” trong lịch sử trit hc được dùng theo một
số nghĩa khác nhau. Nghĩa xuất phát c:a t0 “biện chứng” nghệ thuật tranh luận để tìm
chân lý bjng cách phát hiện mâu thubn trong cách lập luận (Socrates dùng). Nghĩa xuất phát
c:a t0 “siêu hình” là dùng để chỉ trit hc, với tính cách là khoa hc siêu c"m tính, phi thOc
nghiệm (Aristotle dùng).
Trong trit hc hiện đại, chúng được dùng, trước ht để chỉ hai phương pháp duy
chung nhất đối lập nhau, đó là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy
Phương pháp siêu hình
+ Nhận thức đối tượng ! trạng thái cô lập, tách r i đối tượng ra khỏi các quan hệ được
xem xét và coi các mặt đối lập với nhau có một ranh giới tuyệt đối.
+ Nhận thức đối tượng ! trạng thái tĩnh; đồng nhất đối tượng với trạng thái tĩnh nhất
th i đó. Th0a nhận sO bin đ;i chỉ sO bin đ;i vN số lượng, vN các hiện tượng bN ngoài.
Nguyên nhân c:a sO bin đ;i coi là njm ! bên ngoài đối tượng.
Phương pháp siêu hình cội nguồn hợp c:a t0 trong khoa hc c; điển. Muốn
nhận thức bất kỳ một đối tượng nào, trước ht con ngư i ph"i tách đối tượng ấy ra khỏi
những liên hệ nhất định và nhận thức nó ! trạng thái không bin đ;i trong một không gian và
th i gian xác định. Đó phương pháp được đưa t0 toán hc vật hc c; điển vào các
khoa hc thOc nghiệm và vào trit hc.
Phương pháp biện ch!ng
+ Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ ph; bin vốn có c:a nó. Đối tượng và các
thành ph-n c:a đối tượng luôn trong sO lệ thuộc, "nh hư!ng nhau, ràng buộc, quy định lbn
nhau.
+ Nhận thức đối tượng ! trạng thái luôn vận động bin đ;i, njm trong khuynh hướng
ph; quát là phát triển. Quá trình vận động này thay đ;i c" vN lượng và c" vN chất c:a các sO
vật, hiện tượng. Nguồn gốc c:a sO vận động, thay đ;i đó là sO đấu tranh c:a các mặt đối lập
c:a mâu thubn nội tại c:a b"n thân sO vật.
3.2. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Cùng với sO phát triển c:a duy con ngư i, phương pháp biện chứng đã tr"i qua ba
giai đoạn phát triển, được thể hiện trong trit hc với ba hình thức lịch sử c:a nó: phép biện
chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.
+ Hình thức thứ nhất th i C; đại. Các nhà biện chứng c"phép biện chứng tự phát
phương Đông lbn phương Tây th i C; đại đã thấy được các sO vật, hiện tượng c:a vũ trụ vận
động trong sO sinh thành, bin hóa vô cùng tận. Tuy nhiên, những gì các nhà biện chứng
th i đó thấy được chỉ là trOc kin, chưa có các kt qu" c:a nghiên cứu và thOc nghiệm khoa
hc minh chứng.
+ Hình thức thứ hai . Đỉnh cao c:a hình thức này được thểphép biện chứng duy tâm
hiện trong trit hc c; điển Đức, ngư i kh!i đ-u Kant ngư i hoàn thiện Hegel.
thể nói, l-n đ-u tiên trong lịch sử phát triển c:a duy nhân loại, các nhà trit hc Đức đã
trình bày một cách hệ thống những nội dung quan trng nhất c:a phương pháp biện
chứng. Biện chứng theo h, bắt đ-u t0 tinh th-n kt thúc ! tinh th-n. Th giới hiện thOc
chỉ là sO ph"n ánh nên phép biện chứng c:a các nhà trit hc c; điểnbiện chứng của ý niệm
Đức là .biện chứng duy tâm
+ Hình thức thứ ba là . Phép biện chứng duy vật được thể hiệnphép biện chứng duy vật
trong trit hc do C.Mác Ph.Ăngghen xây dOng, sau đó được V.I.Lênin các nhà trit
hc hậu th phát triển. C.Mác và Ph.Ăngghen đã gạt bỏ tính th-n bí, tư biện c:a trit hc c;
điển Đức, k th0a những hạt nhân hợp trong phép biện chứng duy tâm để xây dOng phép
biện chứng duy vật với tính cách học thuyết về mối liên hệ phI biến về sự phát triển
dưới hình thức hoàn bị nhất. Công lao c:a Mác và Ph.Ăngghen cGn ! chu tạo được sO thống
nhất giữa ch: nghĩa duy vật với phép biện chứng trong lịch sử phát triển trit hc nhân loại,
làm cho phép biện chứng tr! thành ch: nghĩa duy vật tr! thànhphép biện chứng duy vật
chủ nghDa duy vật biện chứng.
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin
1.1. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
SO xuất hiện trit hc Mác kt qu" tất yu c:a sO phát triển lịch sử tư!ng trit
hc và khoa hc c:a nhân loại, và những điNu kiện kinh t -hội, mà trOc tipthOc tiễn
đấu tranh giai cấp c:a giai cấp vô s"n với giai cấp tư s"n.
Điều kiện kinh tế - xã hội
Sự củng cố phát triển của phương th!c sản xuất bản chủ nghĩa trong điều
kiện cách mạng công nghiệp
Trit hc Mác ra đ i vào những năm 40 c:a th k1 XIX. SO phát triển rất mạnh mc c:a
lOc lượng s"n xuất do tác động c:a cuộc cách mạng công nghiệp, làm cho phương thức s"n
xuất tư b"n ch: nghĩa được c:ng cố vững chắc là đặc điểm n;i bật trong đ i sống kinh t - xã
hội ! những nước ch: yu c:a châu Âu.
SO phát triển mạnh mc lOc lượng s"n xuất làm cho quan hệ s"n xuất b"n ch: nghĩa
được c:ng cố, phương thức s"n xuất b"n ch: nghĩa phát triển mạnh mc làm cho những
mâu thubn hội càng thêm gay gắt bộc lộ ngày càng rệt. C:a c"i hội tăng lên
nhưng chẳng những tư!ng vN bình đẳng hội cuộc cách mạng tư!ng nêu ra đã
không thOc hiện được lại làm cho bất công hội tăng thêm, đối kháng hội sâu sắc
hơn, những xung đột giữa vô s"n và tư s"n đã tr! thành những cuộc đấu tranh giai cấp.
Sự xuất hiện của giai cấp sản trên đài lịch sử với tính cách một lực lượng
chính trị - hội độc lập nhân tố chính trị - hội quan trọng cho sự ra đời triết học
Mác
Khi ch độ tư b"n ch: nghĩa được xác lập, giai cấp tư s"n tr! thành giai cấp thống trị
xã hội và giai cấp vô s"n là giai cấp bị trị thì mâu thubn giữa vô s"n với tư s"n vốn mang tính
chất đối kháng càng phát triển, tr! thành những cuộc đấu tranh giai cấp quyt liệt; điển hình
cuộc kh!i nghĩa c:a thợ dệt ! Lyông (Pháp) năm 1831, bị đàn áp sau đó lại n; ra vào
năm 1834; phong trào Hin chương ! Anh vào cuối những năm 30 th k1 XIX; cuộc đấu
tranh c:a thợ dệt ! Xilêdi – Đức, v.v..
Thực tiễn cách mạng của giai cấp sản sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết
học Mác
ThOc tiễn hội nói chung, nhất thOc tiễn cách mạng vô s"n, đGi hỏi ph"i được soi
sáng b!i luận nói chung trit hc nói riêng. Trit hc Mác ra đ i tr! thành s! th
giới quan và phương pháp luận cho cuộc cách mạng c:a giai cấp vô s"n.
Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
Nguồn gốc lý luận
Để xây dOng hc thuyt c:a mình, C.Mác và Ph.Ăngghen đã k th0a những thành tOu
trong lịch sử tư!ng c:a nhân loại: Trit hc C; điển Đức, Kinh t chính trị Anh Ch:
nghĩa xã hội không tư!ng Pháp.
Trit hc c; điển Đức, đặc biệt những “hạt nhân hợp lý” trong trit hc c:a hai nhà
trit hc tiêu biểu là Hegel và Feuerbach, là nguồn gốc lý luận trOc tip c:a trit hc Mác.
C.Mác và Ph.Ăngghen đã t0ng là những ngư i theo hc trit hc Hegel. Sau này, c"
hai khi đã t0 bỏ ch: nghĩa duy tâm c:a trit hc Hegel, các ông vbn đánh gcao tư!ng
biện chứng c:a nó. Chính cái "hạt nhân hợp lý" đó đã được Mác k th0a bjng cách c"i tạo,
lột bỏ cái vỏ th-n đxây dOng nên luận mới c:a phép biện chứng - phép biện chứng
duy vật. Trong khi phê phán ch: nghĩa duy tâm c:a Hegel, C.Mác đã dOa vào truyNn thống
c:a ch: nghĩa duy vật trit hc trOc tip ch: nghĩa duy vật trit hc c:a Feuerbach;
đồng th i đã c"i tạo ch: nghĩa duy vật cũ, khắc phục tính chất siêu hình những hạn ch
lịch sử khác c:a nó. T0 đó C.Mác và Ph.Ăngghen xây dOng nên trit hc mới, trong đó ch:
nghĩa duy vật và phép biện chứng thống nhất với nhau một cách hữu cơ với nhau.
Việc k th0a và c"i tạo kinh t chính trị hc với những đại biểu xuất sắc là Adam Smith
(A.Xmit) David Ricardo (Đ. Ricacđô) không những làm nguồn gốc để xây dOng hc
thuyt kinh tcGn là nhân tố không thể thiu được trong sO hình thành và phát triển ch:
nghĩa duy vật lịch sử c:a Mác, đồng th i xây dOng nên hc thuyt vN kinh t c:a mình.
Ch: nghĩa hội không tư!ng Pháp với những đại biểu n;i ting như Saint Simon
(Xanh Ximông) và Charles Fourier (Sáclơ Phuriê) là một trong ba nguồn gốc lý luận c:a ch:
nghĩa Mác. Đương nhiên, đó là nguồn gốc lý luận trOc tip c:a hc thuyt Mác vN ch: nghĩa
xã hội - ch: nghĩa xã hội khoa hc.
Tiền đề khoa học tự nhiên
Trong những thập k1 đ-u th k1 XIX, khoa hc tO nhiên phát triển mạnh với nhiNu
phát minh quan trng. Những phát minh lớn c:a khoa hc tO nhiên làm bộc lộ tính hạn
ch sO bất lOc c:a phương pháp duy siêu hình trong việc nhận thức th giới. Những
phát minh c:a mình, khoa hc đã cung cấp cơ s! tri thức khoa hc để phát triển tư duy biện
chứng vượt khỏi tính tO phát c:a phép biện chứng C; đại, đồng th i thoát khỏi vỏ th-n bí c:a
phép biện chứng duy tâm.
Ba phát minh lớn đối với sO hình thành trit hc duy vật biện chứng: định luật b"o toàn
chuyển hóa năng lượng, thuyt t bào thuyt tin hóa c:a Charles Darwin (Đácuyn).
Với những phát minh đó, khoa hc đã vạch ra mối liên hệ thống nhất giữa những dạng tồn tại
khác nhau, các hình thức vận động khác nhau trong tính thống nhất vật chất c:a th giới,
vạch ra tính biện chứng c:a sO vận động và phát triển c:a nó.
Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Trit hc Mác xuất hiện không chỉ là kt qu" c:a sO vận động và phát triển có tính quy
luật c:a các nhân tố khách quan cGn được hình thành thông qua vai trG c:a nhân tố ch:
quan. Thiên tài hoạt động thOc tiễn không bit mệt mỏi c:a C.Mác Ph.Ăngghen, lập
trư ng giai cấp công nhân tình c"m đặc biệt c:a hai ông đối với nhân dân lao động, hoà
quyện với tình bạn vĩ đại c:a hai nhà cách mạng đã kt tinh thành nhân tố ch: quan cho sO ra
đ i c:a trit hc Mác.
Thông qua lao động khoa hc nghiêm túc, công phu, đồng th i thông qua hoạt động
thOc tiễn tích cOc không mệt mỏi, C.Mác và Ph.Ăngghen đã thOc hiện một bước chuyển lập
trư ng t0 dân ch: cách mạng nhân đạo ch: nghĩa sang lập trư ng giai cấp công nhân
nhân đạo cộng s"n. Chỉ đứng trên lập trư ng giai cấp công nhân mới đưa ra được quan điểm
duy vật lịch sử mà những ngư i bị hạn ch b!i lập trư ng giai cấp cũ không thể đưa ra được;
mới làm cho nghiên cứu khoa hc thOc sO tr! thành niNm say nhận thức nhjm gi"i đáp
vấn đN gi"i phóng con ngư i, gi"i phóng giai cấp, gi"i phóng nhân loại.
1.2.Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác
* Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghIa duy tâmdân
chủ cách mạng sang chủ nghIa duy vật và chủ nghIa cộng sản (1841 - 1844)
Các Mác sinh ngày 5 tháng 5 năm 1818 tại Trier, Vương quốc Ph;. Sau khi tốt nghiệp
trung hc, Mác đn hc luật tại Trư ng Đại hc Bon và sau đó là Đại hc Béclin. Mác đã tìm
đn với trit hc và sau đó là đn với hai nhà trit hc n;i ting là HegelFeuerbach. Mác
nhận thấy ! trit hc Hegel với tinh th-n biện chứng cách mạng c:a nhưng lại ch:
nghĩa duy tâm, nên không phù hợp với lập trư ng chính trị c:a ông.
Tháng 4 năm 1841, sau khi nhận bjng tiễn sĩ trit hc, Mác dO định xuất b"n một t
tạp chí với tên gi nhưng đã không được chấp nhận. Trong liệu của chủ nghDa thFn
hoàn c"nh ấy, C.Mác cùng một số ngư i thuộc phái đã chuyển sang hoạt độngHegel trẻ
chính trị, tham gia vào cuộc đấu tranh trOc tip chống ch: nghĩa chuyên ch Ph;, giành
quyNn tO do dân ch:. Vào đ-u năm 1842, t báo ra đ i. SO chuyển bin bước đ-uSông Ranh
vN tư!ng c:a C.Mác diễn ra trong th i kỳ ông làm việc ! báo này. Th i kỳ này, th giới
quan trit hc c:a ông, nhìn chung, vbn đứng trên lập trư ng duy tâm, nhưng chính thông
qua cuộc đấu tranh chống chính quyNn nhà nước đương th i, C.Mác cũng đã nhận ra rjng,
các quan hệ khách quan quyt định hoạt động c:a nhà nước những lợi ích, nhà nước
Ph; chỉ là "Cơ quan đại diện đẳng cấp của những lợi ích tư nhân”.
T0 tháng 5 đn tháng 10 - 1843, Mác đã tin hành nghiên cứu hệ thống trit hc
pháp quyNn c:a Hegel. Trên cơ s! đó, Mác vit tác phẩm Góp phFn phê phán triết học pháp
quyền của Hegel. Trong khi phê phán ch: nghĩa duy tâm c:a Hegel, Mác đã tip nhận quan
niệm duy vật c:a trit hc Feuerbach. Song, Mác cũng sớm nhận thấy những điểm yu trong
trit hc c:a Feuerbach, nhất việc Feuerbach l"ng tránh những vấn đN chính trị c:a th i
đại.
Cuối tháng 10 - 1843, Mác đã sang Pari. đây, không khí chính trị sôi sục sO tip
xúc với các đại biểu c:a giai cấp vô s"n đã dbn đn c:a ông sang lậpbước chuyển dứt khoát
trư ng c:a ch: nghĩa duy vật ch: nghĩa cộng s"n. SO chuyển bin dứt khoát này được
đánh dấu bjng tác phẩm Góp phFn phê phán triết học pháp quyền của Hegel. Li nói đFu.
Mác đã phân tích một cách sâu sắc theo quan điểm duy vật c" ý nghĩa lịch sử to lớn mặt
hạn ch c:a cuộc cách mạng s"n; đã phác th"o những nét đ-u tiên vN "Cuộc cách mạng
triệt để" và chỉ ra "cái kh" năng tích cOc" c:a sO gi"i phóng đó "chính là giai cấp vô s"n"
* Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Trong , Mác trình bày khái lược những quan điểmBản thảo kinh tế - triết học 1844
kinh t và trit hc c:a mình thông qua việc tip tục phê phán trit hc duy tâm c:a Hegel và
phê phán kinh t chính trị hc c; điển c:a Anh. L-n đ-u tiên Mác đã chỉ ra mặt tích cực
trong phép biện chứng c:a trit hc Hegel. Ông phân tích phạm trù "lao động tO tha hoá",
xem sO tha hoá c:a lao động như một tất yu lịch sử, sO tồn tại và phát triển c:a "lao động bị
tha hoá" gắn liNn với s! hữu tư nhân, được phát triển cao độ trong ch: nghĩa b"n và điNu
đó dbn tới "sO tha hoá c:a con ngư i khỏi con ngư i". Việc khắc phục sO tha hoá chính là sO
xoá bỏ ch độ s! hữu nhân, gi"i phóng ngư i công nhân khỏi "lao động bị tha hoá" dưới
ch: nghĩa tư b"n, cũng là sO gi"i phóng con ngư i nói chung.
Cuối năm 1845 - đ-u năm 1846, C.Mác Ph.Ăngghen vit chung tác phẩm Hệ
tưởng Đức trình bày quan điểm duy vật lịch sử một cách hệ thống - xem xét lịch sử hội
xuất phát t0 khẳng định: "TiNn đN đ-u tiên c:a toàn bộ lịch sử nhân loại con ngưi hiện thực,
thì dĩ nhiên là sO tồn tại c:a những cá nhân con ngư i sống" mà s"n xuất vật chất là hành vi
1
lịch sử đ-u tiên c:a h.
Hai ông đã đưa ra phương pháp tip cận khoa hc để nhận thức ch: nghĩa cộng s"n.
Theo đó, ch: nghĩa cộng s"n một tư!ng cao đẹp c:a nhân loại, nhưng được thOc hiện
t0ng bước với những mục tiêu cụ thể nào, bjng con đư ng nào, thì điNu đó cGn tuỳ thuộc vào
điểm xuất phát và chỉ có qua phong trào thOc tiễn mới tìm ra được những hình thức và bước
đi thích hợp.
Năm 1848, Mác cùng với Ăngghen vit tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. Đây
là văn kiện có tính chất cương lĩnh đ-u tiên c:a ch: nghĩa Mác, trong đó cơ s! trit hc c:a
ch: nghĩa Mác được trình bày một cách thiên tài, thống nhất hữu giữa ba bộ phận hợp
thành c:a nó.
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 3, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tr. 11.
* Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848
- 1895)
Bộ không chỉ là công trình đồ sộ c:a Mác vN kinh t chính trị hc mà cGnTư bản
b; sung, phát triển c:a trit hc Mác nói riêng, c:a hc thuyt Mác nói chung.
Trong khi đó, Ph.Ăngghen đã phát triển trit hc Mác thông qua cuộc đấu tranh chống
lại những kẻ thù đ: loại c:a ch: nghĩa Mác và bjng việc khái quát những thành tOu c:a khoa
hc. Biện chứng của tự nhiên Chống Đuyrinh l-n lượt ra đ i trong th i kỳ này. Sau đó
Ph.Ăngghen vit tip các tác phẩm Nguồn gốc của gia đình, của chế độ hữu của nhà
nước Lútvích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cI điển Đức(1884) (1886)... Với
những tác phẩm trên, Ăngghen đã trình bày hc thuyt Mác nói chung, trit hc Mác nói
riêng dưới dạng một luận tương đối độc lậphoàn chỉnh. Sau khi Mác qua đ i hệ thống
(14 - 03 - 1883), Ăngghen đã hoàn chỉnh và xuất b"n hai quyển cGn lại trong bộ c:aTư bản
Mác (trn bộ ba quyển). Những ý kin b; sung, gi"i thích c:a Ăngghen đối với một số luận
điểm c:a các ông trước đây cũng ý nghĩa rất quan trng trong việc b"o vệ phát triển
trit hc Mác.
1.3.Thực chất và ý nghIa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực
hiện
SO ra đ i c:a trit hc Mác là một cuộc cách mạng vĩ đại trong lịch sử trit hc nhân
loại. K th0a một cách có phê phán những thành tOu c:a duy nhân loại, sáng tạo nên ch:
nghĩa duy vật trit hc mới vN chất, hoàn bị nhất, triệt để nhất, trong đó có sO thống nhất giữa
ch: nghĩa duy vật với phép biện chứng, giữa quan niệm duy vật vN tO nhiên với quan niệm
duy vật vN đ i sống xã hội, giữa việc gi"i thích hiện thOc vN mặt trit hc với cuộc đấu tranh
c"i tạo hiện thOc b!i thOc tiễn cách mạng, tr! thành th giới quan và phương pháp luận khoa
hc c:a giai cấp công nhân và chính đ"ng c:a nó để nhận thức và c"i tạo th giới. Tính cách
mạng trong trit hc c:a Mác và Ăngghen được thể hiện ! chu:
Thứ nhất, hai ông đã khắc phục tính chất trOc quan, siêu hình c:a ch: nghĩa duy vật
cũ và khắc phục tính chất duy tâm, th-n bí c:a phép biện chứng duy tâm, sáng tạo ra một ch:
nghĩa duy vật trit hc hoàn bị, đó là ch: nghĩa duy vật biện chứng.
Thứ hai, vận dụng và m! rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử
hội, sáng tạo ra ch: nghĩa duy vật lịch sử - nội dung ch: yu c:a bước ngoặt cách mạng
trong trit hc
Thứ ba, b; sung những đặc tính mới vào trit hc, sáng tạo ra một trit hc chân
chính khoa hc - trit hc duy vật biện chứng.
1.4. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
* Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác
Ch: nghĩab"n chuyển bin thành ch: nghĩa đ quốc; giai cấp tư s"n ngày càng bộc
lộ tính chất ph"n động c:a mình, chúng điên cuồng sử dụng bạo lOc trên tất c" các lĩnh
vOc c:a đ i sống xã hội.
Cuối th k1 XIX, đ-u th k1 XX, những phát minh lớn trong lĩnh vOc khoa hc tO
nhiên (đặc biệt là trong lĩnh vOc vật lý hc) được thOc hiện đã làm đ"o lộn quan niệm vN th
giới c:a vậthc c; điển. Lợi dụng tình hình đó, những ngư i theo ch: nghĩa duy tâm,
hội, xét lại...tấn công lại ch: nghĩa duy vật biện chứng c:a Mác... Vì th, việc b"o vệ và phát
triển ch: nghĩa Mác nói chung trit hc Mác nói riêng cho phù hợp với điêù kiện lịch sử
mới đã được V.I.Lênin xác định là những nhiệm vụ đặc biệt quan trng.
V.I.Lênin trở thành ngưi kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghDa Mác
triết học Mác trong thi đại mới - thi đại đế quốc chủ nghDa và quá độ lên chủ nghDa xã hội
V.I.Lênin sinh ngày 22 tháng 4 năm 1870 tại thành phố Ximbicxcơ c:a nước Nga.
Ông quan tâm nghiên cứu ch: nghĩa Mác, ht sức hào hứng tip nhận và tuyên truyNn nhiệt
thành cho những tư!ng đại c:a ch: nghĩa Mác. Vốn giàu nghị lOc trí thông minh
tuyệt v i, ý chí lGng say hoạt động cách mạng, V.I.Lênin đã lao vào công tác cách
mạng, vượt qua mi tr! ngại, khó khăn c" vN vật chất tinh th-n, không ng0ng làm việc,
cống hin, sức lOc tâm huyt và trí tuệ cho Đ"ng, cho sO nghiệp cách mạng c:a giai cấp công
nhân.
Thi kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm thành lập đảng
Mác - xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lFn thứ nhất
T0 những năm 80 c:a th k1 XIX ch: nghĩa Mác đã bắt đ-u được tuyNn vào nước
Nga. V.I.Lênin đã tích cOc tuyên truyNn ch: nghĩa Mác vào phong trào công nhân Nga
đồng th i tin hành đấu tranh kiên quyt chống ch: nghĩa duy tâm, phương pháp siêu hình,
phát triểnng tạo ch: nghĩa Máci chung trit hcc nói riêng. Trong th i kỳ này,
V.I.Lênin đã vit các tác phẩm ch: yu như: Những "ngưi bạn dân" thế nào họ đấu
tranh chống những ngưi dân chủ - hội ra sao? (1894); Nội dung kinh tế của chủ nghDa
dân tuý và sự phê phán trong cuốn sách của ông Xtơruvê về nội dung đó (1894); Chúng ta từ
bỏ di sản nào? (1897); Làm gì? (1902),v.v..
Từ 1907 - 1917 thi kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học Mác lãnh đạo
phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghDa
Sau thất bại c:a cuộc cách mạng 1905 - 1907, tình hình hội Nga cOc kỳ phức tạp.
LOc lượng ph"n động giữ địa vị thống trị hoành hành trên mi lĩnh vOc c:a đ i sống
hội...Trước tình hình đó, V.I.Lênin tin hành đấu tranh, b"o vệ, phát triển trit hc Mác. Tác
phẩm " đã khái quát nhữngChủ nghDa duy vật chủ nghDa kinh nghiệm phê phán" (1908)
thành tOu mới nhất c:a khoa hc tO nhiên, phê phán toàn diện trit hc duy tâm tư s"n và ch:
nghĩa xét lại trong trit hc, vạch mặt những kẻ chống lại trit hc Mác - xít, b"o vệ ch:
nghĩa duy vật, phát triển lý luận duy vật biện chứng vN nhận thức.
Trong tác phẩm: “ ” (1913),Chủ nghDa đế quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghDa tư bản
V.I.Lênin đã phân tích ch: nghĩa đ quốc giai đoạn tột cùng c:a ch: nghĩa b"n, đêm
trước c:a cách mạng hội ch: nghĩa. V.I.Lênin chỉ ra rjng, cách mạng hội ch: nghĩa !
một nước là một bộ phận cấu thành c:a cách mạng xã hội ch: nghĩa th giới. Vì vậy, Ngư i
luôn đGi hỏi sO thống nhất, đoàn kt trong phong trào cộng s"n th giới trên tinh th-n ch:
nghĩa quốc t vô s"n.
Từ 1917 - 1924 thi kỳ Lênin tIng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bI sung,
hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghDa xã hội
Sau Cách mạng Tháng mư i năm 1917, nước Nga Xô vit bước vào th i kỳ quá độ t0
ch: nghĩa tư b"n lên ch: nghĩa xã hội trong hoàn c"nh chống lại sO can thiệp c:a 14 nước đ
quốc, bn ph"n động trong nội chin b"o vệ thành qu" cách mạng xây dOng đất nước.
V.I.Lênin kiên quyt đấu tranh chống mi loại kẻ thù c:a ch: nghĩa Mác nói chung trit
hc Mác nói riêng. V.I.Lênin làm sO khác biệt căn b"n vN nhiệm vụ ch: yu c:a qu-n
chúng lao động trong cách mạng s"n cách mạng s"n. Ngư i phát triển tư!ng vN
chuyên chính vô s"n.
Sau khi đã dũng c"m vượt qua mi nguy nan trong cuộc nội chin, trên bước đư ng
xây dOng kinh t và ch độ xã hội mới trong hoà bình, đất nước Xô vit đứng trước nguy
kh:ng ho"ng nghiêm trng. ĐiNu đó đGi hỏi những ngư i cộng s"n ph"i nhận thức sâu sắc,
đ-y đ: hơn những vấn đN luận thOc tiễn c:a th i kỳ quá độ tin lên ch: nghĩa hội.
Trong th i kỳ này, Lênin vit tác phẩm trong đó đã làm phong phúChính sách kinh tế mới,
phát triển những !ng c:a Mác, Ăngghen vN th i kỳ quá độ, đặc biệt ch: trương
phát triển kinh t nhiNu thành ph-n, phát triển kinh t hàng hoá trong nông nghiệp, vấn đN
liên minh công nông. Kt qu" thông qua thOc hiện chính sách kinh t mới khối liên
minh công nông và chính quyNn Xô vit được c:ng cố thêm một bước.
Thi kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục được các Đảng Cộng sản
công nhân bI sung, phát triển
Ở các nước xây dOng ch: nghĩa hội, trit hc Mác - Lênin được truyNn thâm
nhập sâu rộng trong qu-n chúng trên các lĩnh vOc đ i sống c:a hội đóng vai trG
quan trng không thể thiu trong quá trình xây dOng hội mới với những thành tOu to lớn
không thể ph: nhận được.
Tuy nhiên, thOc tiễn cũng chỉ ra rjng, quá trình phát triển trit hc Mác - Lênin cũng
gặp không ít khó khăn do những sai l-m, khuyt điểm trong đấu tranh cách mạng xây
dOng ch: nghĩa xã hội. Cơ ch qu"n lý kinh t, qu"n lý xã hội mang tính chất tập trung quan
liêu, bệnh ch: quan, duy ý chí, quan niệm gi"n đơn vN quan hệ giữa trit hc và chính trị dbn
đn “hoà tan” trit hc vàotư!ng chính trị trong gi"i quyt các vấn đN thOc tiễn c:a cách
mạng hội ch: nghĩa xây dOng ch: nghĩa hội ... tr! lOc lớn đối với sO phát triển
năng lOc tư duy lý luận, quá trình phát triển c:a trit hc. Ngược lại, sO lạc hậu vN lý luận đã
tr! thành một trong những nguyên nhân dbn đn sO kh:ng ho"ng c:a ch: nghĩa xã hội.
2.Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin
2.1.Khái niệm triết học Mác – Lênin
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, hội
và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới
Trong trit hc Mác - Lênin, ch: nghĩa duy vật và phép biện chứng thống nhất hữu cơ
với nhau. Với tư cách là ch: nghĩa duy vật, trit hc Mác - Lênin là hình thức phát triển cao
nhất c:a ch: nghĩa duy vật trong lịch sử trit hc - . Với chủ nghDa duy vật biện chứng
cách phép biện chứng, trit hc Mác - Lênin hình thức cao nhất c:a phép biện chứng
trong lịch sử trit hc - phép biện chứng duy vật
2.2.Đối tượng của triết học Mác – Lênin
Đối tượng nghiên cứu gi"i quyt mối quan hệ giữa vật chất ý thức trên lập
trư ng duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất c:a
tO nhiên, xã hội và tư duy.
Với trit hc Mác - Lênin thì đối tượng của triết học và đối tượng của các khoa học cụ
thể đã được phân biệt rõ ràng. Các khoa hc cụ thể nghiên cứu những quy luật trong các lĩnh
vOc riêng biệt vN tO nhiên, hội hoặc duy. Trit hc nghiên cứu những quy luật chung
nhất, tác động trong c" ba lĩnh vOc này.
2.3. Chức năng của triết học Mác – Lênin
Cũng như mi khoa hc, trit hc Mác - Lênin cùng một lúc thOc hiện nhiNu chức năng
khác nhau. Đó là chức năng th giới quan chức năng phương pháp luận, chức năng nhận
thức giáo dục, chức năng dO báo phê phán... Tuy nhiên, chức năng th giới quan
chức năng phương pháp luận là hai chức năng cơ b"n c:a trit hc Mác - Lênin.
Ch!c năng thế giới quan
Trit hc Mác - Lênin đem lại th giới quan duy vật biện chứng, là hạt nhân th giới
quan cộng s"n.
Ch!c năng phương pháp luận
Trit hc Mác - Lênin thOc hiện chức năng phương pháp luận chung nhất, ph; bin
nhất cho nhận thức và hoạt động thOc tiễn.
3.Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội trong sự nghiệp đổi mới
Việt Nam hiện nay
* Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho
con người trong nhận thức và thực tiễn
Những nguyên lý và quy luật cơ b"n c:a phép biện chứng duy vật, c:a ch: nghĩa duy
vật lịch sử nói riêng và c:a trit hc Mác - Lênin nói chung là sO ph"n ánh những mặt, những
thuộc tính, những mối liên hệ ph; bin nhất c:a hiện thOc khách quan. Vì vậy, chúng có giá
trị định hướng quan trng cho con ngư i trong nhận thức và hoạt động thOc tiễn c:a mình.
* Triết học Mác - Lênin sở thế giới quan phương pháp luận khoa học cách
mạng để phân tích xu hướng phát triển của hội trong điều kiện cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
B"n chất c:a cuộc cách mạng khoa hc công nghệ hiện đại sO c"i bin vN chất
các lOc lượng s"n xuất trên s! tri thức khoa hc ngày càng tr! thành lOc lượng s"n xuất
trOc tip. Đặc điểm n;i bật c:a sO tăng lên mạnh mc quá trình toàn c-u hoá, khu vOc
hoá nNn s"n xuất vật chất các lĩnh vOc đ i sống xã hội, tạo th i và thách thức cho các
quốc gia, dân tộc trên con đư ng phát triển. Do kt qu" c:a cuộc cách mạng khoa hc
công nghệ hiện đại mà loài ngư i bước vào th k1 XXI với những vấn đN nhận thức mới rất
cơ b"n và sâu sắc. Trước tình hình đó, trit hc Mác - Lênin đóng vai trG rất quan trng, là cơ
s! lý luận - phương pháp luận cho các phát minh khoa hc, cho sO tích hợp truyNn tri
thức khoa hc hiện đại.
* Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghIa
hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghIa ở Việt Nam
Kể t0 khi cách mạng Tháng Mư i Nga thành công, ch: nghĩa xã hội hiện thOc đã tỏ rõ
tính ưu việt c:a một hìnhhội mới do con ngư i, vì hạnh phúc con ngư i. Tuy nhiên,
mô hình ch: nghĩa xã hội hiện thOc, do nhiNu nguyên nhân khách quan và ch: quan đã bộc lộ
những hạn ch c:a n;i bật nhất một ch qu"n kinh t - hội mang tính tập
trung, quan liêu, bao cấp. Trong tình trạng hiện nay, c-n ph"i một s! th giới quan,
phương pháp luận khoa hc, cách mạng để gi"i, phân tích sO kh:ng ho"ng, xu th phát
triển c:a ch: nghĩa xã hội th giới và phương hướng khắc phục để phát triển.
Vai trG c:a trit hc Mác - Lênin rất quan trng cGn do chính yêu c-u đ;i mới nhận
thức trit hc hiện nay. Bên cạnh mặt tích cOc không thể ph: nhận, việc nhận thức vận
dụng luận Mác - Lênin, trong đó trit hc Mác - Lênin, sau một th i gian dài mắc
ph"i giáo điNu, cứng, lạc hậu, bất cập, là một trong những nguyên nhân c:a sO kh:ng
ho"ng c:a ch: nghĩa xã hội th giới. NhiNu vấn đN lý luận, do những hạn ch c:a điNu kiện
lịch sử các nhà sáng lập ch: nghĩa Mác - Lênin chưa luận gi"i một cách đ-y đ: hoặc
chưa thdOo ht. Do đó, việc tip tục b; sung, đ;i mới nhu c-u tO thân và bức thit
c:a trit hc Mác - Lênin trong giai đoạn hiện nay.
CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về phạm
trù vật chất
Các nhà triết học duy tâm, t0 th i c; đại đn hiện đại tuy buộc ph"i th0a nhận sO tồn
tại c:a các sO vật, hiện tượng c:a th giới nhưng lại ph: nhận đặc trưng “tO thân tồn tại” c:a
chúng, ph: nhận đặc tính tồn tại khách quan c:a vật chất.
Chủ nghDa duy vật thi CI đại. Th i C; đại, đặc biệt ! Hy Lạp - La Mã, Trung
Quốc, Ấn Độ đã xuất hiện ch: nghĩa duy vật với quan niệm chất phác vN giới tO nhiên, vN
vật chất. Nhìn chung, các nhà duy vật th i C; đại quy vật chất vN một hay một vài dạng cụ
thể c:a nó và xem chúng là kh!i nguyên c:a th giới, tức quy vật chất vN những vật thể hữu
hình, c"m tính đang tồn tại ! th giới bên ngoài.
Chủ nghDa duy vật thế kỷ XV – XVIII,do chưa thoát khỏi phương pháp tư duy siêu hình
nên nhìn chung các nhà trit hc duy vật th i kỳ cận đại đã không đưa ra được những khái
quát trit hc đúng đắn. H thư ng đồng nhất vật chất với khối lượng, coi những định luật
hc như những chân không thể thêm bớt gi"i thích mi hiện tượng c:a th giới theo
những chuẩn mOc thu-n tuý hc; xem vật chất, vận động, không gian, th i gian như
những thOc thể khác nhau, không có mối liên hệ nội tại với nhau... Cũng có một số nhà trit
hc th i kỳ này cố gắng vạch ra những sai l-m c:a thuyt nguyên tử (chẳng hạn như
ĐNcáctơ, Cantơ...) nhưng không nhiNu và không thể làm thay đ;i căn b"n cái nhìn cơ hc vN
th giới, không đ: đưa đn một định nghĩa hoàn toàn mới vN phạm trù vật chất.
1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và sự
phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
Năm 1895, Rơnghen phát hiện ra tia X. Năm 1896, Béccơren phát hiện ra hiện tượng
phóng xạ c:a nguyên tố Urani. Năm 1897, Tômxơn phát hiện ra điện tử. Năm 1901,
Kaufman đã chứng minh được khối lượng c:a điện tử không ph"i bất bin thay đ;i
theo vận tốc vận động c:a nguyên tử. Năm 1898 - 1902, nhà nữ vật hc Ba Lan Mari
Scôlôđốpsca cùng với chồng là Pie, nhà hoá hc ngư i Pháp, đã khám phá ra chất phóng xạ
mạnh là pôlôni và rađium. Những phát hiện vĩ đại đó chứng tỏ rjng, nguyên tử không ph"i là
ph-n tử nhỏ nhất thể bị phân chia, chuyển hoá. Năm 1905, Thuyt Tương đối hẹp
năm 1916, Thuyt Tương đối T;ng quát c:a A Anhxtanh ra đ i đã chứng minh: không
gian, th i gian, khối lượng luôn bin đ;i cùng với sO vận động c:a vật chất. Th giới vật chất
không không thể những vật thể không kt cấu, tức không thể đơn vị cuối
cùng, tuyệt đối đơn gi"n và bất bin để đặc trưng chung cho vật chất Th giới ấy cGn nhiNu.
điNu “kỳ lạ” mà con ngư i đã và đang tip tục khám phá.
Đứng trước những phát hiện trên đây c:a khoa hc tO nhiên, không ít nhà khoa hc và
trit hc đứng trên lập trư ng duy vật tO phát, siêu hình đã hoang mang, dao động, hoài nghi
tính đúng đắn c:a ch: nghĩa duy vật, nhiNu nhà khoa hc tO nhiên trượt t0 ch: nghĩa duy vật
máy móc, siêu hình sang ch: nghĩa tương đối, rồi rơi vào ch: nghĩa duy tâm. V.I.Lênin gi
đó là “ch: nghĩa duy tâm vật lý hc” và coi đó là “một bước ngoặt nhất th i”, là “th i kỳ ốm
đau ngắn ng:i”, là “chứng bệnh c:a sO trư!ng thành”, là “một vài s"n phẩm cht, một vài thứ
cặn bã nào đó ph"i vứt vào st rác”.
1.3. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
C. Mác Ph. Ăngghen trong khi đấu tranh chống ch: nghĩa duy tâm, thuyt bất kh"
tri và phê phán ch: nghĩa duy vật siêu hình, máy móc đã đưa ra những tư tư!ng ht sức quan
trng vN vật chất. Theo Ph.Ăngghen, để có một quan niệm đúng đắn vN vật chất, c-n ph"i có
sO phân biệtràng giữa , một sáng tạovật chất với tính cách một phạm trù của triết học
c:a duy con ngư i trong quá trình ph"n ánh hiện thOc, tức vật chất với tính cách vật
chất, với b"n thân các sO vật, hiện tượng cụ thể c:a th giới vật chất. Ph. Ăngghen chỉ rõ, các
sO vật, hiện tượng c:a th giới, dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vbn có một đặc tính
chung, thống nhất đó là tính tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức. tính vật chất -
Trong tác phẩm V.I.Lênin đã"Chủ nghDa duy vật và chủ nghDa kinh nghiệm phê phán",
đưa ra định nghĩa vN vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách
quan được đem lại cho con ngưi trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
2
.
Định nghĩa vật chất c:a V.I.Lênin bao hàm các nội dung cơ b"n sau đây:
2 V. I. Lênin, Toàn tập, Nxb Tin bộ, M. 1981, t. 18, tr. 151.
Thứ nhất, vật chất thOc tại khách quan - cái tồn tại hiện thOc bên ngoài ý thức
không lệ thuộc vào ý thức.
Thứ hai, vật chất cái khi tác động vào các giác quan con ngư i thì đem lại cho
con ngư i c"m giác.
Ch: nghĩa duy vật biện chứng không bàn đn vật chất một cách chung chung,bàn
đn trong mối quan hệ với ý thức c:a con ngư i. Trong đó, xét trên phương diện nhận
thức luận thì vật chất là cái có trước, là tính thứ nhất, là cội nguồn c:a c"m giác (ý thức); cGn
c"m giác (ý thức) là cái có sau, là tính thứ hai, là cái phụ thuộc vào vật chất. Đó cũng là câu
tr" l i theo lập trư ng nhất nguyên duy vật c:a V.I.Lênin đối với mặt thứ nhất vấn đN cơ b"n
c:a trit hc.
Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sO ph"n ánh c:a nó.
Chỉ một th giới duy nhất th giới vật chất. Trong th giới ấy, theo quy luật vốn
có c:a nó mà đn một th i điểm nhất định sc cùng một lúc tồn tại hai hiện tượng - hiện tượng
vật chất hiện tượng tinh th-n. Các hiện tượng vật chất luôn tồn tại khách quan, không lệ
thuộc vào các hiện tượng tinh th-n. CGn các hiện tượng tinh th-n (c"m giác, duy, ý
thức...), lại luôn luôn có nguồn gốc t0 các hiện tượng vật chất và những gì có được trong các
hiện tượng tinh th-n ấy (nội dung c:a chúng) chẳng qua cũng chỉ là chép lại, chụp lại, là b"n
sao c:a các sO vật, hiện tượng đang tồn tại với tính cách là hiện thOc khách quan.
Ý nghDa phương pháp luận của quan niệm vật chất của Triết học Mác - Lênin.
Định nghĩa vật chất c:a V.I.Lênin đã giải quyết hai mặt vấn đề bản của triết học
trên lập trư ng c:a ch: nghĩa duy vật biện chứng. Nó cGn cung cấp nguyên tắc th giới quan
và phương pháp luận khoa hc để đấu tranh chống ch: nghĩa duy tâm, thuyt không thể bit,
ch: nghĩa duy vật siêu hình mi biểu hiện c:a chúng trong trit hc s"n hiện đại vN
phạm trù này.
Trong nhận thức và thOc tiễn, đGi hỏi con ngư i ph"i quán triệt nguyên tắc khách quan
– xuất phát t0 hiện thOc khách quan, tôn trng khách quan, nhận thức và vận dụng đúng đắn
quy luật khách quan... Định nghĩa vật chất c:a V.I.Lênin là cơ s! khoa hc cho việc xác định
vật chất trong lDnh vực xã hội – đó là các điNu kiện sinh hoạt vật chất và các quan hệ vật chất
xã hội.
1.4. Phương th!c và hình th!c tồn tại của vật chất
* Vận động -Phương thức tồn tại của vật chất
Vận động theo nghDa chung nhất mọi sự biến đIi nói chung. Ph.Ăngghen vit:“Vận
động, hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức được hiểu là một phương thức tồn tại c:a vật chất,
một thuộc tính cố hữu c:a vật chất, - thì bao gồm tất c" mi sO thay đ;i và mi quá trình diễn
ra trong vũ trụ, kể t0 sO thay đ;i vị trí đơn gi"n cho đn tư duy” .
3
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Trước ht, vận động là thuộc tính cố hữu c:a vật chất. Vận động c:a vật chất là tự thân
vận động mang tính ph; bin. Ph. Ăngghen khẳng định: “Các hình thức và các dạng khác
nhau c:a vật chất chỉ thể nhận thức được thông qua vận động; thuộc tính c:a vật thể chỉ
bộc lộ ra qua vận động; vN một vật thể không vận động thì không có gì mà nói c"” .
4
Vận động một thuộc tính cố hữu phương thức tồn tại c:a vật chất; do đó,
tồn tại vĩnh viễn, không thể tạo ra và không bị tiêu diệt.
3 C. Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1994, t. 20, tr.751.
4 C. Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1994, t. 20, tr. 743.
Những hình thức vận động cơ bản của vật chất
DOa vào những thành tOu khoa hc c:a th i đại mình, Ph. Ăngghen đã chia vận động
c:a vật chất thành . Việcnăm hình thức bản: học, vật lý, hoá học, sinh học hội
phân chiac hình thức vận động b"n ý nghĩa quan trng đối với việc phân chia đối
tượng xác định mối quan hệ giữa các ngành khoa hc, đồng th i cũng cho phép vạch ra
các nguyên lý đặc trưng cho sO tương quan giữa các hình thức vận động c:a vật chất.
Vận động và đứng im.
SO vận động không ng0ng c:a vật chất không những không loại tr0 mà trái lại cGn bao
hàm trong đó sO đứng im tương đối.
Theo quan điểm c:a ch: nghĩa duy vật biện chứng, đứng im trạng thái In định về
chất của sự vật, hiện tượng trong những mối quan hệ điều kiện cụ thể, hình thức biểu
hiện sO tồn tại thOc sO c:a các sO vật, hiện tượng và là điNu kiện cho sO vận động chuyển hoá
c:a vật chất. Như vậy, đứng im chỉ có tính tạm th i, chỉ x"y ra trong một mối quan hệ nhất
định chứ không ph"i trong mi mối quan hệ cùng một th i điểm, chỉ x"y ra với một hình
thức vận động nào đó, ! một lúc nào đó, chứ không ph"i cùng một lúc đối với mi hình thức
vận động. Hơn nữa, đứng im chỉ sO biểu hiện c:a một trạng thái vận động - vận động
trong thăng bjng, trong sO ;n định tương đối. Nói cách khác, đứng im một dạng c:a vận
động, trong đó sO vật chưa thay đ;i căn b"n vN chất, nó cGn là nó chứ chưa chuyển hoá thành
cái khác.
* Không gian và thi gian
Không gian hình thức tồn tại c:a vật chất xét vN mặt qu"ng tính, sO cùng tồn tại, trật
tO, kt cấusO tác động lbn nhau. hình thức tồn tại c:a vật chất vận động xétThi gian
vN mặt độ dài diễn bin, sO k tip c:a các quá trình.
Quan niệm c:a ch: nghĩa duy vật biện chứng vN không gian th i gian s!
luận khoa hc để đấu tranh chống lại quan niệm duy tâm, siêu hìnhch r i không gian
th i gian với vật chất vận động. Quan niệm đó đGi hỏi ph"i quán triệt nguyên tắc phương
pháp luận về tính lịch sử - cụ thể trong nhận thức và hoạt động thOc tiễn.
1.5. Tính thống nhất vật chất của thế giới
* Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới
Theo nghĩa chung nhất, tồn tại là phạm trù dùng để chỉ tính thực của thế giới xung
quanh con ngưi. Khẳng định sO tồn tại là gạt bỏ những nghi ng vN tính không thOc, sO hư
vô, tức là gạt bỏ sO “không tồn tại”.
SO tồn tại c:a th giới là ht sức phong phú vN dạng, loại. Có tồn tại vật chất và tồn tại
tinh th-n. Có tồn tại khách quan và tồn tại ch: quan. Có tồn tại c:a tO nhiên và tồn tại c:a xã
hội... Nhưng quy luật phát triển c:a lịch sử tư!ng trit hc v0a cho phép lại v0a đGi hỏi
con ngư i không thể d0ng lại ! việc khẳng định hay ph: định tồn tại nói chung, ph"i đi
đn quan niệm vN b"n chất c:a tồn tại. Theo đó, hình thành hai trư ng phái đối lập nhau
trong việc gi"i quyt vấn đN này. Ch: nghĩa duy vật hiểu sO tồn tại c:a th giới như một
chỉnh thể mà b"n chất c:a nó là vật chất. Trái lại, các nhà trit hc duy tâm khẳng định chỉ có
th giới tinh th-n mới tồn tại nên b"n chất c:a tồn tại cũng là tinh th-n.
* Thế giới thống nhất ở tính vật chất
Căn cứ vào đ i sống thOc tiễn sO phát triển lâu dài c:a trit hc khoa hc, ch:
nghĩa duy vật biện chứng khẳng định bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở
tính vật chất. ĐiNu đó được thể hiện ! những điểm cơ b"n sau đây:
- Chỉ một th giới duy nhất và thống nhất là th giới vật chất. Th giới vật chất tồn tại
khách quan, có trước và độc lập với ý thức con ngư i, được ý thức con ngư i ph"n ánh.
- Mi bộ phận c:a th giới mối quan hệ vật chất thống nhất với nhau, biểu hiện !
chu chúng đNu là những dạng cụ thể c:a vật chất, là s"n phẩm c:a vật chất, cùng chịu sO chi
phối c:a những quy luật khách quan, ph; bin c:a th giới vật chất.
- Th giới vật chất không do ai sinh ra và cũng không tO mất đi, nó tồn tại vĩnh viễn,
vô hạntận. Trong th giới, các sO vật, hiện tượng luôn luôn vận động, bin đ;i không
ng0ng và chuyển hoá lbn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kt qu" c:a nhau, vN thOc chất,
đNu là những quá trình vật chất.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
2.1. Nguồn gốc của ý th!c
Quan điểm của chủ nghDa duy tâm
Khi lý gi"i nguồn gốc ra đ i c:a ý thức, các nhà trit hc duy tâm cho rjng, ý thức
nguyên thể đ-u tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sO tồn tại, bin đ;i
c:a toàn bộ th giới vật chất.
Quan điểm của chủ nghDa duy vật siêu hình
Các nhà duy vật siêu hình đã đồng nhất ý thức với vật chất. H coi ý thức cũng chỉ
một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất s"n sinh ra.
Quan điểm của chủ nghDa duy vật biện chứng
DOa trên những thành tOu mới c:a khoa hc tO nhiên, nhất sinh hc - th-n kinh
hiện đại, các nhà kinh điển c:a ch: nghĩa Mác - Lênin đã khẳng định rjng, xét vN nguồn gốc
tự nhiên, ý thức chỉ là thuộc tính c:a vật chất; nhưng không ph"i c:a mi dạng vật chất, mà
là thuộc tính c:a một dạng vật chất sống có t; chức cao nhất là bộ óc ngư i. Óc ngư i là khí
quan vật chất c:a ý thức. Ý thứcchức năng c:a bộ óc ngư i. Mối quan hệ giữa bộ óc ng-
ư i hoạt động bình thư ng và ý thức là không thể tách r i.
Ý thức hình thức ph"n ánh đặc trưng chỉ ! con ngư i hình thức ph"n ánh
cao nhất c:a th giới vật chất. Ý thức là sO ph"n ánh th giới hiện thOc b!i bộ óc con ngư i.
Như vậy, sự xuất hiện con ngưi hình thành bộ óc của con ngưi năng lực phản ánh
hiện thực khách quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
Tuy vậy, sO ra đ i c:a ý thức không ph"i chỉ nguồn gốc tO nhiên mà cGn do nguồn
gốc xã hội. Để tồn tại, con ngư i ph"i tạo ra những vật phẩm để tho" mãn nhu c-u c:a mình.
Thông qua hoạt động lao động c"i tạo th giới khách quan mà con ngư i đã t0ng bước nhận
thức được th giới, có ý thức ngày càng sâu sắc vN th giới.
Lao động ngôn ngữ hai sức kích thích ch: yu làm chuyển bin d-n bộ óc c:a
loài vượn ngư i thành bộ óc con ngư i tâm động vật thành ý thức con ngư i. Ý thức
là sO ph"n ánh hiện thOc khách quan b!i bộ óc c:a con ngư i. Nhưng không ph"i cứ có th
giới khách quan và bộ óc ngư i là có ý thức, mà ph"i đặt chúng trong mối quan hệ với thOc
tiễn xã hội.Ý thức là s"n phẩm xã hội, một hiện tượng xã hội đặc trưng c:a loài ngư i.
Xem xét nguồn gốc tO nhiên và nguồn gốc xã hội c:a ý thức cho thấy, ý thức xuất hiện
là kt qu" c:a quá trình tin hoá lâu dài c:a giới tO nhiên, c:a lịch sử trái đất, đồng th i là kt
qu" trOc tip c:a thOc tiễn hội - lịch sử c:a con ngư i. Trong đó, nguồn gốc tO nhiên
điNu kiện c-n, cGn nguồn gốc hội điNu kiện đ: để ý thức hình thành, tồn tại phát
triển.
2.2. Bản chất của ý th!c
Ch: nghĩa duy tâm đã cư ng điệu vai trG c:a ý thức một cách thái quá, tr0u tượng tới
mức thoát ly đ i sống hiện thOc, bin nó thành một thOc thể tồn tại độc lập, thOc tại duy nhất
và nguồn gốc sinh ra th giới vật chất.
Ch: nghĩa duy vật siêu hình đã t-m thư ng hoá vai trG c:a ý thức. H coi ý thức cũng
chỉ là một dạng vật chất; hoặc coi ý thức chỉ sO ph"n ánh gi"n đơn, thụ động th giới vật
chất, tách r i thOc tiễn xã hội rất phong phú, sinh động.
Ch: nghĩa duy vật biện chứng, trên s! nhận thức đúng đắn nguồn gốc ra đ i c:a ý
thức và nắm vững thuyt ph"n ánh đã luận gi"i một cách khoa hc b"n chất c:a ý thức. Vật
chất và ý thức là hai hiện tượng chung nhất c:a th giới hiện thOc, mặc dù khác nhau vN b"n
chất, nhưng giữa chúng luôn mối liên hệ biện chứng. Do vậy, muốn hiểu đúng b"n chất
c:a ý thức c-n xem xét trong mối quan hệ qua lại với vật chất, ch: yu đ i sống
hiện thOc có tính thOc tiễn c:a con ngư i.
Bản chất ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh
tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc ngưi.
Ý thức là hình "nh ch: quan c:a th giới khách quan.VN nội dungý thức ph"n ánh
khách quan, cGn hình thức ph"n ánh ch: quan. Ý thức cái vật chất ! bên ngoài "di
chuyển" vào trong đ-u óc c:a con ngư i được c"i bin đi ! trong đó. Kt qu" ph"n ánh
c:a ý thức tuỳ thuộc vào nhiNu yu tố: đối tượng ph"n ánh, điNu kiện lịch sử - hội, phẩm
chất, năng lOc, kinh nghiệm sống c:a ch: thể ph"n ánh.
Ý thức có đặc tính tích cực, sáng tạo gắn chặt chc với thOc tiễn hội Đâymột.
đặc tính căn b"n để phân biệt trình độ ph"n ánh ý thức ngư i với trình độ ph"n ánh tâm lý động
vật. Ý thức không ph"i là kt qu" c:a sO ph"n ánh ngbu nhiên, đơn lẻ, thụ động th giới khách
quan. Trái lại, đó là kt qu" c:a quá trình ph"n ánh có định hướng, có mục đích rõ rệt. Là hiện
tượng xã hội, ý thức hình thành, phát triển gắn liNn với hoạt động thOc tiễn xã hội.
Ý thức ph"n ánh ngày càng sâu sắc, t0ng bước xâm nhập các t-ng b"n chất, quy luật,
điNu kiện đem lại hiệu qu" hoạt động thOc tiễn. Trên s! đó, bjng những thao tác c:a
duy tr0u tượng đem lại những tri thức mới để chỉ đạo hoạt động thOc tiễn ch: động c"i tạo
th giới trong hiện thOc, sáng tạo ra "thiên nhiên thứ hai" in đậm dấu ấn c:a con ngư i. Như
vậy, . Ý thức ph"n ánh hiện thOc khách quansáng tạo đặc trưng bản chất nhất của ý thức
vào bộ óc ngư i, song đây sO ph"n ánh đặc biệt, gắn liNn với thOc tiễn sinh động c"i tạo
th giới khách quan theo nhu c-u c:a con ngư i.
T0 kt qu" nghiên cứu nguồn gốc và b"n chất c:a ý thức cho thấy: ý thức là hình thức
phản ánh cao nhất riêng có của óc ngưi về hiện thực khách quan trên cơ sở thực tiễn xã hội
- lịch sử.
2.3. Kết cấu của ý th!c
Để nhận thức được sâu sắc vN ý thức, c-n xem xét nắm vững t; chức kt cấu c:a nó;
tip cận t0 các góc độ khác nhau sc đem lại những tri thức nhiNu mặt vN cấu trúc, hoặc cấp
độ c:a ý thức.
Các lớp cấu trúc của ý thức
Khi xem xét ý thức với các yu tố hợp thành các quá trình tâm tích cOc đem lại sO
hiểu bit c:a con ngư i vN th giới khách quan, ta có: tri thức, tình c"m, niNm tin, ý chí...;
trong đó nhân tố b"n, cốt lõi nhất. Muốn c"i tạo được sO vật, trước ht contri thức
ngư i ph"i sO hiểu bit sâu sắc vN sO vật đó. Do đó, nội dung phương thức tồn tại
b"n c:a ý thức ph"i là tri thức. Ý thức mà không bao hàm tri thức, không dOa vào tri thức thì
ý thức đó là một sO tr0u tượng trống rung, không giúp ích gì cho con ngư i trong hoạt động
thOc tiễn.
Cùng với quá trình nhận thức sO vật, trong ý thức cGn n"y sinh thái độ c:a con ngư i
đối với đối tượng ph"n ánh. một hình thái đặc biệt c:a sO ph"n ánh tồn tại, Tình cảm
ph"n ánh quan hệ giữa ngư i với ngư i quan hệ giữa ngư i với th giới khách quan. SO
hoà quyện giữa tri thức với tình c"m tr"i nghiệm thOc tiễn đã tạo nên tính bNn vững c:a
niềm tin thôi thúc con ngư i hoạt động vươn lên trong mi hoàn c"nh.
Nhận thức không ph"i một quá trình dễ dàng, phẳng lặng một quá trình ph"n
ánh với những khó khăn, gian kh; thư ng gặp ph"i trên mui bước đư ng đi tới chân lý. Muốn
vượt qua khó khăn để đạt tới mục đích, ch: thể nhận thức ph"i có cao. Ý chíý chí, quyết tâm
chính những cố gắng, nu lOc, kh" năng huy động mi tiNm năng trong mui con ngư i vào
hoạt động để có thể vượt qua mi tr! ngại đạt mục đích đN ra.
Các cấp độ của ý thức
Khi xem xét ý thức theo chiNu sâu c:a th giới nội tâm con ngư i, c-n nhận thức được
các yu tố: ... Tất c" những yu tố đó cùng với những yu tốtự ý thức, tiềm thức, thức
khác hợp thành ý thức, quy định tính phong phú, nhiNu vẻ c:a đ i sống tinh th-n c:a con
ngư i.
Vấn đề "trí tuệ nhân tạo".
Ngày nay, khoa hc và công nghệ hiện đại đã những bước phát triển mạnh mc, s"n
xuất ra nhiNu loại máy móc không những kh" năng thay th lao động bắp, cGn
thể thay th cho một ph-n lao động trí óc c:a con ngư i. Chẳng hạn máy tính điện tử, "ngư i
máy thông minh", "trí tuệ nhân tạo". Song, điNu đó không nghĩa máy móc cũng ý
thức như con ngư i.máy móchiện đại đn đâu chăng nữa cũng không thể hoàn thiện
được như bộ óc con ngư i.
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
3.1. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình
Đối với chủ nghDa duy tâm, ý thức, tinh th-n vốn c:a con ngư i đã bị tr0u tượng
hoá, tách khỏi con ngư i hiện thOc thành một lOc lượng th-n bí, tiên thiên H coi ý thức .
tồn tại duy nhất, tuyệt đối, là tính thứ nhất t0 đó sinh ra tất c"; cGn th giới vật chất chỉ là b"n
sao, biểu hiện khác c:a ý thức tinh th-n, là tính thứ hai, do ý thức tinh th-n sinh ra.
Chủ nghDa duy vật siêu hình, tuyệt đối hoá yu tố vật chất, chỉ nhấn mạnh một chiNu
vai trG c:a vật chất sinh ra ý thức, quyt định ý thức, ph: nhận tính độc lập tương đối c:a ý
thức, không thấy được tính năng động, sáng tạo, vai trG to lớn c:a ý thức trong hoạt động
thOc tiễn c"i tạo hiện thOc khách quan.
3.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện ch!ng
Theo quan điểm trit hc Mác - Lênin, vật chất và ý thứcmối quan hệ biện chứng,
trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động trở lại vật chất.
* Vật chất quyết định ý thức
Thứ nhất, vật chất quyt định nguồn gốc c:a ý thức.
Các thành tOu c:a khoa hc tO nhiên hiện đại đã chứng minh được rjng, giới tO nhiên
có trước con ngư i; vật chất là cái có trước, cGn ý thức là cái có sau; vật chất là tính thứ nhất,
cGn ý thức tính thứ hai. Vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức nguồn gốc
sinh ra ý thức. Bộ óc ngư i là một dạng vật chất có t; chức cao nhất, là cơ quan ph"n ánh để
hình thành ý thức. Ý thức tồn tại phụ thuộc vào hoạt động th-n kinh c:a bộ não trong quá
trình ph"n ánh hiện thOc khách quan.
Thứ hai, vật chất quyt định nội dung c:a ý thức.
Ý thức dưới bất kỳ hình thức nào, suy cho cùng, đNu là ph"n ánh hiện thOc khách quan.
Ý thức mà trong nội dung c:a nó chẳng qua là kt qu" c:a sO ph"n ánh hiện thOc khách quan
vào trong đ-u óc con ngư i. Hay nói cách khác, th giới hiện thOc vận động, phát triển
theo những quy luật khách quan c:a nó, được ph"n ánh vào ý thức mới nội dung c:a ý
thức.
Thứ ba, vật chất quyt định b"n chất c:a ý thức.
Ph"n ánh và sáng tạo là hai thuộc tính không tách r i trong b"n chất c:a ý thức. Nhưng
sO ph"n ánh c:a con ngư i không ph"i là "soi gương", "chụp "nh" hoặc là "ph"n ánh tâm lý"
như con vật mà là ph"n ánh tích cOc, tO giác, sáng tạo thông qua thOc tiễn. Chính thOc tiễn là
hoạt động vật chất có tính c"i bin th giới c:a con ngư i - là cơ s! để hình thành, phát triển
ý thức, trong đó ý thức c:a con ngư i v0a ph"n ánh, v0a sáng tạo, ph"n ánh để sáng tạo
sáng tạo trong ph"n ánh.
Thứ tư, vật chất quyt định sO vận động, phát triển c:a ý thức.
Mi sO tồn tại, phát triển c:a ý thức đNu gắn liNn với quá trình bin đ;i c:a vật chất;
vật chất thay đ;i thì sớm hay muộn, ý thức cũng ph"i thay đ;i theo. Con ngư i - một sinh vật
tính hội ngày càng phát triển c" thể chất tinh th-n, thì nhiên ý thức - một hình
thức ph"n ánh c:a óc ngư i cũng phát triển c" vN nội dung hình thức ph"n ánh c:a nó.
Đ i sống hội ngày càng văn minh khoa hc ngày càng phát triển đã chứng minh điNu
đó.
* Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất.
Thứ nhất, tính độc lập tương đối c:a ý thức thể hiện ! chu, ý thức sO ph"n ánh th
giới vật chất vào trong đ-u óc con ngư i, do vật chất sinh ra, nhưng khi đã ra đ i thì ý thức
“đ i sống” riêng, quy luật vận động, phát triển riêng, không lệ thuộc mộtch máy
móc vào vật chất. Ý thức một khi ra đ i thì có tính độc lập tương đối, tác động tr! lại th giới
vật chất.
Thứ hai, sO tác động c:a ý thức đối với vật chất ph"i thông qua hoạt động thOc tiễn c:a
con ngư i. Nh hat đông thOc tiễn, ý thức có thể làm bin đ;i những điNu kiện, hoàn c"nh
vật chất, thậm chí cGn tạo ra “thiên nhiên thứ hai” phục vụ cho cuộc sống c:a con ngư i.
CGn tO b"n thân ý thức thì không thể bin đ;i được hiện thOc.
Thứ ba, vai trG c:a ý thức thể hiện ! chu chỉ đạo hoạt động, hành động c:a con
ngư i; nó thể quyt định làm cho hoạt động c:a con ngư i đúng hay sai, thành công hay
thất bại.
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trG c:a ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong th i
đại ngày nay, th i đại thông tin, kinh t tri thức, th i đại c:a cuộc cách mạng khoa hc
công nghệ hiện đại, khi mà tri thức khoa hc đã tr! thành lOc lượng s"n xuất trOc tip.
Ý nghĩa phương pháp luận
T0 mối quan hệ giữa vật chất ý thức trong trit hc Mác - Lênin, rút ra nguyên tắc
phương pháp luận .tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan
Trong nhận thức hoạt động thOc tiễn, mi ch: trương, đư ng lối, k hoạch, mục tiêu,
chúng ta đNu ph"i xuất phát t0 thOc t khách quan, t0 những điNu kiện, tiNn đN vật chất hiện
có. C-n ph"i tránh ch: nghĩa ch: quan, bệnh ch: quan duy ý chí; ch: nghĩa duy vật t-m
thư ng, ch: nghĩa thOc dụng, ch: nghĩa khách quan.
Phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trG nhân tố con ngư i,
| 1/62

Preview text:

CHƯƠNG 1
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học

1.1. Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù, trit hc ra đ i ! c" Phương Đông và Phương Tây
g-n như cùng một th i gian (kho"ng t0 th k1 VIII đn th k1 VI tr.CN) tại các trung tâm
văn minh lớn c:a nhân loại th i C; đại như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp.
Với tính cách là một hình thái ý thức xã hội, trit hc có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
Nguồn gốc nhận thức
Vào th i C; đại, khi các loại hình tri thức cGn ! trong tình trạng t"n mạn, dung hợp và
sơ khai, các khoa hc độc lập chưa hình thành, thì trit hc đóng vai trG là dạng nhâ Kn thức lý
luâKn t;ng hợp, gi"i quyt tất c" các vấn đN lý luâ Kn chung vN tO nhiên, xã hô Ki và tư duy.
Trit hc ra đ i do nhu c-u c:a thOc tiễn đGi hỏi tri thức cụ thể, riêng lẻ vN th giới đn
một giai đoạn nhất định ph"i được t;ng hợp, tr0u tượng hóa, khái quát hóa thành những khái
niệm, phạm trù, quan điểm, quy luật, luận thuyt… đ: sức ph; quát để gi"i thích th giới.
Trit hc chỉ xuất hiện khi thức c:a loài ngư i đã hình thành được một vốn hiểu bit
nhất định và trên cơ s! đó, tư duy con ngư i cũng đã đạt đn trình độ có kh" năng rút ra
được cái chung trong muôn vàn những sO kiện, hiện tượng riêng lẻ.
Nguồn gốc xã hội
Trit hc ra đ i khi nNn s"n xuất xã hội đã có sO phân công lao động và loài ngư i đã
xuất hiện giai cấp. Cùng với các hiện tượng xã hội v0a nêu là lao động trí óc đã tách khỏi lao
động chân tay. Trí thức xuất hiện với tính cách là một t-ng lớp xã hội, có vị th xã hội xác
định. Những ngư i xuất sắc trong t-ng lớp này đã hệ thống hóa thành công tri thức th i đại
dưới dạng các quan điểm, các hc thuyt lý luận… có tính hệ thống, gi"i thích được sO vận
động, quy luật hay các quan hệ nhân qu" c:a một đối tượng nhất định.
1.2. Khái niệm triết học
Thuật ngữ “Trit hc” ngày nay bắt nguồn t0 ting Hy Lạp c; đại, là philosophia .
Ngư i Trung Quốc coi trit hc là biểu hiện cao c:a trí tuệ, là sO hiểu bit sâu sắc c:a con
ngư i vN toàn bộ th giới. Ngư i Ấn Độ xem trit hc là con đưng suy ngm để dbn dắt con
ngư i đn với lc ph"i. CGn Ngư i Hy Lạp gi trit hc là yêu mến sự thông thái.
Philosophia, theo quan niệm c:a ngư i Hy Lạp, v0a mang nghĩa là gi"i thích vũ trụ, định
hướng nhận thức và hành vi, v0a nhấn mạnh đn khát vng tìm kim chân lý c:a con ngư i.
Trên cơ s! khái quát những thành tOu c:a tư duy trit hc nhân loại, ch: nghĩa Mác
quan niệm, triết học là hệ thống lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con ngưi trong thế
giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
1.3. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
- Th i kỳ C; đại ! phương Tây, trit hc tO nhiên phát triển rOc rỡ (đối tượng c:a trit
hc là th giới tO nhiên). Th i kỳ này tri thức vN các ngành khoa hc cGn rất t"n mạn, manh
mún và sơ khai nên trit hc đóng vai trG là khoa hc c:a mi khoa hc.
- Tây Âu th i Trung c;, triết học tự nhiên bị thay bjng nNn triết học kinh viện. Đối
tượng c:a trit hc Kinh viện chỉ tập trung vào các ch: đN như niNm tin tôn giáo, thiên đư ng, địa ngục,v.v..
- Th i kỳ Phục hưng (bắt đ-u t0) cuối th k1 XV, trước sO xuất hiện c:a ch: nghĩa tư
b"n, khoa hc tO nhiên có dịp phát triển mạnh mc. Lúc này, vai trG c:a trit hc với nghĩa
“khoa hc c:a mi khoa hc”, đã d-n bị xóa bỏ. Các ngành khoa hc tO nhiên t0ng bước tách
khỏi trit hc để tr! thành khoa hc độc lập.
-Vào những năm 30 c:a th k1 XIX, trước sO phát triển vượt bậc c:a khoa hc tO
nhiên, trit hc Mác xuất hiện, đã chấm dứt vai trG c:a trit hc với nghĩa “khoa hc c:a mi
khoa hc”. Đối tượng nghiên cứu c:a trit hc là những quy luật chung nhất của tự nhiên,
của xã hội và của tư duy
.
1.4.Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quanThế giới quan
Khái niệm thế giới
quan hiểu một cách ngắn gn là hệ thống quan điểm c:a con ngư i
vN th giới. Có thể định nghĩa: Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức,
quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con ngưi (bao
hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó
.Thế giới quan quy định các nguyên
tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con ngưi.

Trong lịch sử phát triển c:a tư duy, th giới quan thể hiện dưới nhiNu hình thức đa
dạng khác nhau, nên cũng được phân loại theo nhiNu cách khác nhau. Chẳng hạn, th giới
quan tôn giáo, th giới quan khoa hc và th giới quan trit hc. Ngoài ba hình thức ch: yu
này, cGn có thể có th giới quan huyNn thoại. Th giới quan chung nhất, ph; bin nhất, được
sử dụng (một cách ý thức hoặc không ý thức) trong mi ngành khoa hc và trong toàn bộ đ i
sống xã hội là th giới quan trit hc.
Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Trit hc là hạt nhân lý luận c:a th giới quan vì, thứ nhất, b"n thân trit hc chính là
th giới quan. Thứ hai, trong các th giới quan khác, trit hc bao gi cũng là thành ph-n
quan trng, đóng vai trG là nhân tố cốt lõi. Thứ ,
ba th giới quan trit hc như th nào sc quy
định các th giới quan và các quan niệm khác như th.
Th giới quan duy vật biện chứng là hình thức thứ 3 c:a th giới quan duy vật, do Mác và Ăngghen sáng lập.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
2.1.Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Trit hc, khác với một số loại hình nhận thức khác, trước khi gi"i quyt các vấn đN cụ
thể c:a mình, nó buộc ph"i gi"i quyt một vấn đN có ý nghĩa nNn t"ng và là điểm xuất phát để
gi"i quyt tất c" những vấn đN cGn lại - vấn đN vN mối quan hệ giữa vật chất với ý thức. Đây
chính là vấn đề cơ bản c:a trit hc.
Ăngghen vit: Vấn đN cơ b"n lớn c:a mi trit hc, đặc biệt là c:a trit hc hiện đại, là
vấn đN quan hệ giữa tư duy với tồn tại.
Vấn đN cơ b"n c:a trit hc có hai mặt, tr" l i hai câu hỏi lớn.
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyt
định cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cuối cùng c:a hiện tượng, sO vật, hay
sO vận động đang c-n ph"i gi"i thích, thì nguyên nhân vật chất hay nguyên nhân tinh th-n
đóng vai trG là cái quyt định.
Mặt thứ hai: Con ngư i có kh" năng nhận thức được th giới hay không?.
Cách tr" l i hai câu hỏi trên quy định lập trư ng c:a nhà trit hc và c:a trư ng phái
trit hc, xác định việc hình thành các trư ng phái lớn c:a trit hc.
2.2.Chủ nghIa duy vật và chủ nghIa duy tâm
Việc gi"i quyt mặt thứ nhất c:a vấn đN cơ b"n c:a trit hc đã chia các nhà trit hc
thành hai trư ng phái lớn. Những ngư i cho rjng vật chất, giới tO nhiên là cái có trước và
quyt định ý thức c:a con ngư i được gi là các nhà duy vật. Ngược lại, những ngư i cho
rjng ý thức, tinh th-n, ý niệm, c"m giác là cái có trước giới tO nhiên, được gi là các nhà duy tâm.
- Chủ nghDa duy vật: Cho đn nay, ch: nghĩa duy vật đã được thể hiện dưới ba hình
thức cơ b"n: chủ nghDa duy vật chất phác, chủ nghDa duy vật siêu hình và chủ nghDa duy vật biện chứng.
+ Chủ nghDa duy vật chất phác là kt qu" nhận thức c:a các nhà trit hc duy vật th i
C; đại. Ch: nghĩa duy vật th i kỳ này th0a nhận tính thứ nhất c:a vật chất nhưng đồng nhất
vật chất với một hay một số chất cụ thể c:a vật chất và đưa ra những kt luận mà vN sau
ngư i ta thấy mang nặng tính trOc quan, ngây thơ, chất phác. Tuy hạn ch do trình độ nhận
thức th i đại vN vật chất và cấu trúc vật chất, nhưng ch: nghĩa duy vật chất phác th i C; đại
vN cơ b"n là đúng vì nó đã lấy b"n thân giới tO nhiên để gi"i thích th giới, không viện đn
Th-n linh, Thượng đ hay các lOc lượng siêu nhiên.
+ Chủ nghDa duy vật siêu hình là hình thức cơ b"n thứ hai trong lịch sử c:a ch: nghĩa
duy vật, thể hiện khá rõ ! các nhà trit hc th k1 XV đn th k1 XVIII và điển hình là ! th
k1 thứ XVII, XVIII. Đây là th i kỳ mà cơ hc c; điển đạt được những thành tOu rOc rỡ nên
trong khi tip tục phát triển quan điểm ch: nghĩa duy vật th i C; đại, ch: nghĩa duy vật giai
đoạn này chịu sO tác động mạnh mc c:a phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới - phương
pháp nhìn th giới như một cu máy kh;ng lồ mà mui bộ phận tạo nên th giới đó vN cơ b"n là
! trong trạng thái biệt lập và tĩnh tại.
+ Chủ nghDa duy vật biện chứng là hình thức thứ ba c:a ch: nghĩa duy vật, do C.Mác
và Ph.Ăngghen xây dOng vào những năm 40 c:a th k1 XIX, sau đó được V.I.Lênin phát
triển. Với sO k th0a tinh hoa c:a các hc thuyt trit hc trước đó và sử dụng khá triệt để
thành tOu c:a khoa hc đương th i, ch: nghĩa duy vật biện chứng, ngay t0 khi mới ra đ i đã
khắc phục được hạn ch c:a ch: nghĩa duy vật chất phác th i C; đại, ch: nghĩa duy vật siêu
hình và là đỉnh cao trong sO phát triển c:a ch: nghĩa duy vật. -
: Ch: nghĩa duy tâm gồm có hai phái: Chủ nghDa duy tâm
chủ nghDa duy tâm chủ quan
và chủ nghDa duy tâm khách quan.
+ Chủ nghDa duy tâm chủ quan th0a nhận tính thứ nhất c:a ý thức con ngưi. Trong khi
ph: nhận sO tồn tại khách quan c:a hiện thOc, ch: nghĩa duy tâm ch: quan khẳng định mi
sO vật, hiện tượng chỉ là phức hợp c:a những c"m giác. +
cũng th0a nhận tính thứ nhất c:a ý thức nhưng coi đó
Chủ nghDa duy tâm khách quan
là thứ tinh thFn khách quan có trước và tồn tại độc lập với con ngư i. ThOc thể tinh th-n
khách quan này thư ng được gi bjng những cái tên khác nhau như ý niệm, tinh thFn tuyệt
đối, lý tính thế giới,
v.v..
VN phương diện nhận thức luận, ch: nghĩa duy tâm bắt nguồn t0 cách xem xét phin
diện, tuyệt đối hóa một mặt, một đặc tính nào đó c:a quá trình nhận.
Bên cạnh nguồn gốc nhận thức, ch: nghĩa duy tâm ra đ i cGn có nguồn gốc xã hội. SO
tách r i lao động trí óc với lao động chân tay và địa vị thống trị c:a lao động trí óc đối với
lao động chân tay trong các xã hội trước đây đã tạo ra quan niệm vN vai trG quyt định c:a nhân tố tinh th-n.
Hc thuyt trit hc nào th0a nhận chỉ một trong hai thOc thể (vật chất hoặc tinh th-n)
là b"n nguyên (nguồn gốc) c:a th giới, quyt định sO vận động c:a th giới được gi là nhất nguyên luận.
Trong lịch sử trit hc cũng có những nhà trit hc gi"i thích th giới bjng c" hai b"n
nguyên vật chất và tinh th-n, xem vật chất và tinh th-n là hai b"n nguyên có thể cùng quyt
định nguồn gốc và sO vận động c:a th giới. Hc thuyt trit hc như vậy được gi là nhị nguyên luận
2.3. Thuyết có thể biết (Thuyết Khả tri) và thuyết không thể biết (Thuyết Bất khả tri)
Đây là kt qu" c:a cách gi"i quyt mặt thứ hai vấn đN cơ b"n c:a trit hc. Với câu
hỏi “Con ngư i có thể nhận thức được th giới hay không?” Tr" l i câu hỏi này đã phân các
nhà trit hc ra thành hai trư ng phái: Kh" tri và bất kh" tri.
- Hc thuyt trit hc khẳng định kh" năng nhận thức c:a con ngư i được gi là thuyết
Khả tri. Thuyt kh" tri khẳng định con ngư i vN nguyên tắc có thể hiểu được b"n chất c:a sO vật.
- Hc thuyt trit hc ph: nhận kh" năng nhận thức c:a con ngư i được gi là thuyết
không thể biết. Theo thuyt này, con ngư i, vN nguyên tắc, không thể hiểu được b"n chất c:a
đối tượng. (điển hình là Kant, với quan niệm “Vật tự nó”)
Ít nhiNu liên quan đn thuyt bất kh" tri là sO ra đ i c:a trào lưu hoài nghi luận t0 trit
hc Hy Lạp C; đại. Những ngư i theo trào lưu này nâng sO hoài nghi lên thành nguyên tắc
trong việc xem xét tri thức đã đạt được và cho rjng con ngư i không thể đạt đn chân lý khách quan.
3.Biện chứng và siêu hình
3.1. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
Các khái niệm “biện chứng” và “siêu hình” trong lịch sử trit hc được dùng theo một
số nghĩa khác nhau. Nghĩa xuất phát c:a t0 “biện chứng” là nghệ thuật tranh luận để tìm
chân lý bjng cách phát hiện mâu thubn trong cách lập luận (Socrates dùng). Nghĩa xuất phát
c:a t0 “siêu hình” là dùng để chỉ trit hc, với tính cách là khoa hc siêu c"m tính, phi thOc nghiệm (Aristotle dùng).
Trong trit hc hiện đại, chúng được dùng, trước ht để chỉ hai phương pháp tư duy
chung nhất đối lập nhau, đó là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy
Phương pháp siêu hình

+ Nhận thức đối tượng ! trạng thái cô lập, tách r i đối tượng ra khỏi các quan hệ được
xem xét và coi các mặt đối lập với nhau có một ranh giới tuyệt đối.
+ Nhận thức đối tượng ! trạng thái tĩnh; đồng nhất đối tượng với trạng thái tĩnh nhất
th i đó. Th0a nhận sO bin đ;i chỉ là sO bin đ;i vN số lượng, vN các hiện tượng bN ngoài.
Nguyên nhân c:a sO bin đ;i coi là njm ! bên ngoài đối tượng.
Phương pháp siêu hình có cội nguồn hợp lý c:a nó t0 trong khoa hc c; điển. Muốn
nhận thức bất kỳ một đối tượng nào, trước ht con ngư i ph"i tách đối tượng ấy ra khỏi
những liên hệ nhất định và nhận thức nó ! trạng thái không bin đ;i trong một không gian và
th i gian xác định. Đó là phương pháp được đưa t0 toán hc và vật lý hc c; điển vào các
khoa hc thOc nghiệm và vào trit hc.
Phương pháp biện ch!ng
+ Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ ph; bin vốn có c:a nó. Đối tượng và các
thành ph-n c:a đối tượng luôn trong sO lệ thuộc, "nh hư!ng nhau, ràng buộc, quy định lbn nhau.
+ Nhận thức đối tượng ! trạng thái luôn vận động bin đ;i, njm trong khuynh hướng
ph; quát là phát triển. Quá trình vận động này thay đ;i c" vN lượng và c" vN chất c:a các sO
vật, hiện tượng. Nguồn gốc c:a sO vận động, thay đ;i đó là sO đấu tranh c:a các mặt đối lập
c:a mâu thubn nội tại c:a b"n thân sO vật.
3.2. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Cùng với sO phát triển c:a tư duy con ngư i, phương pháp biện chứng đã tr"i qua ba
giai đoạn phát triển, được thể hiện trong trit hc với ba hình thức lịch sử c:a nó: phép biện
chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.
+ Hình thức thứ nhất là phép biện chứng tự phát th i C; đại. Các nhà biện chứng c"
phương Đông lbn phương Tây th i C; đại đã thấy được các sO vật, hiện tượng c:a vũ trụ vận
động trong sO sinh thành, bin hóa vô cùng vô tận. Tuy nhiên, những gì các nhà biện chứng
th i đó thấy được chỉ là trOc kin, chưa có các kt qu" c:a nghiên cứu và thOc nghiệm khoa hc minh chứng.
+ Hình thức thứ hai là phép biện chứng duy tâm. Đỉnh cao c:a hình thức này được thể
hiện trong trit hc c; điển Đức, ngư i kh!i đ-u là Kant và ngư i hoàn thiện là Hegel. Có
thể nói, l-n đ-u tiên trong lịch sử phát triển c:a tư duy nhân loại, các nhà trit hc Đức đã
trình bày một cách có hệ thống những nội dung quan trng nhất c:a phương pháp biện
chứng. Biện chứng theo h, bắt đ-u t0 tinh th-n và kt thúc ! tinh th-n. Th giới hiện thOc
chỉ là sO ph"n ánh biện chứng của ý niệm nên
phép biện chứng c:a các nhà trit hc c; điển Đức là . biện chứng duy tâm
+ Hình thức thứ ba là phép biện chứng duy .
vật Phép biện chứng duy vật được thể hiện
trong trit hc do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dOng, sau đó được V.I.Lênin và các nhà trit
hc hậu th phát triển. C.Mác và Ph.Ăngghen đã gạt bỏ tính th-n bí, tư biện c:a trit hc c;
điển Đức, k th0a những hạt nhân hợp lý trong phép biện chứng duy tâm để xây dOng phép
biện chứng duy vật với tính cách là học thuyết về mối liên hệ phI biến và về sự phát triển
dưới hình thức hoàn bị nhất
. Công lao c:a Mác và Ph.Ăngghen cGn ! chu tạo được sO thống
nhất giữa ch: nghĩa duy vật với phép biện chứng trong lịch sử phát triển trit hc nhân loại,
làm cho phép biện chứng tr! thành phép biện chứng duy vật và ch: nghĩa duy vật tr! thành
chủ nghDa duy vật biện chứng.
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin
1.1. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác

SO xuất hiện trit hc Mác là kt qu" tất yu c:a sO phát triển lịch sử tư tư!ng trit
hc và khoa hc c:a nhân loại, và những điNu kiện kinh t - xã hội, mà trOc tip là thOc tiễn
đấu tranh giai cấp c:a giai cấp vô s"n với giai cấp tư s"n.
Điều kiện kinh tế - xã hội
Sự củng cố và phát triển của phương th!c sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều
kiện cách mạng công nghiệp
Trit hc Mác ra đ i vào những năm 40 c:a th k1 XIX. SO phát triển rất mạnh mc c:a
lOc lượng s"n xuất do tác động c:a cuộc cách mạng công nghiệp, làm cho phương thức s"n
xuất tư b"n ch: nghĩa được c:ng cố vững chắc là đặc điểm n;i bật trong đ i sống kinh t - xã
hội ! những nước ch: yu c:a châu Âu.
SO phát triển mạnh mc lOc lượng s"n xuất làm cho quan hệ s"n xuất tư b"n ch: nghĩa
được c:ng cố, phương thức s"n xuất tư b"n ch: nghĩa phát triển mạnh mc làm cho những
mâu thubn xã hội càng thêm gay gắt và bộc lộ ngày càng rõ rệt. C:a c"i xã hội tăng lên
nhưng chẳng những lý tư!ng vN bình đẳng xã hội mà cuộc cách mạng tư tư!ng nêu ra đã
không thOc hiện được mà lại làm cho bất công xã hội tăng thêm, đối kháng xã hội sâu sắc
hơn, những xung đột giữa vô s"n và tư s"n đã tr! thành những cuộc đấu tranh giai cấp.
Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng
chính trị - xã hội độc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời triết học Mác
Khi ch độ tư b"n ch: nghĩa được xác lập, giai cấp tư s"n tr! thành giai cấp thống trị
xã hội và giai cấp vô s"n là giai cấp bị trị thì mâu thubn giữa vô s"n với tư s"n vốn mang tính
chất đối kháng càng phát triển, tr! thành những cuộc đấu tranh giai cấp quyt liệt; điển hình
là cuộc kh!i nghĩa c:a thợ dệt ! Lyông (Pháp) năm 1831, bị đàn áp và sau đó lại n; ra vào
năm 1834; phong trào Hin chương ! Anh vào cuối những năm 30 th k1 XIX; cuộc đấu
tranh c:a thợ dệt ! Xilêdi – Đức, v.v..
Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác
ThOc tiễn xã hội nói chung, nhất là thOc tiễn cách mạng vô s"n, đGi hỏi ph"i được soi
sáng b!i lý luận nói chung và trit hc nói riêng. Trit hc Mác ra đ i tr! thành cơ s! th
giới quan và phương pháp luận cho cuộc cách mạng c:a giai cấp vô s"n.
Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
Nguồn gốc lý luận

Để xây dOng hc thuyt c:a mình, C.Mác và Ph.Ăngghen đã k th0a những thành tOu
trong lịch sử tư tư!ng c:a nhân loại: Trit hc C; điển Đức, Kinh t chính trị Anh và Ch:
nghĩa xã hội không tư!ng Pháp.
Trit hc c; điển Đức, đặc biệt những “hạt nhân hợp lý” trong trit hc c:a hai nhà
trit hc tiêu biểu là Hegel và Feuerbach, là nguồn gốc lý luận trOc tip c:a trit hc Mác.
C.Mác và Ph.Ăngghen đã t0ng là những ngư i theo hc trit hc Hegel. Sau này, c"
hai khi đã t0 bỏ ch: nghĩa duy tâm c:a trit hc Hegel, các ông vbn đánh giá cao tư tư!ng
biện chứng c:a nó. Chính cái "hạt nhân hợp lý" đó đã được Mác k th0a bjng cách c"i tạo,
lột bỏ cái vỏ th-n bí để xây dOng nên lý luận mới c:a phép biện chứng - phép biện chứng
duy vật. Trong khi phê phán ch: nghĩa duy tâm c:a Hegel, C.Mác đã dOa vào truyNn thống
c:a ch: nghĩa duy vật trit hc mà trOc tip là ch: nghĩa duy vật trit hc c:a Feuerbach;
đồng th i đã c"i tạo ch: nghĩa duy vật cũ, khắc phục tính chất siêu hình và những hạn ch
lịch sử khác c:a nó. T0 đó C.Mác và Ph.Ăngghen xây dOng nên trit hc mới, trong đó ch:
nghĩa duy vật và phép biện chứng thống nhất với nhau một cách hữu cơ với nhau.
Việc k th0a và c"i tạo kinh t chính trị hc với những đại biểu xuất sắc là Adam Smith
(A.Xmit) và David Ricardo (Đ. Ricacđô) không những làm nguồn gốc để xây dOng hc
thuyt kinh t mà cGn là nhân tố không thể thiu được trong sO hình thành và phát triển ch:
nghĩa duy vật lịch sử c:a Mác, đồng th i xây dOng nên hc thuyt vN kinh t c:a mình.
Ch: nghĩa xã hội không tư!ng Pháp với những đại biểu n;i ting như Saint Simon
(Xanh Ximông) và Charles Fourier (Sáclơ Phuriê) là một trong ba nguồn gốc lý luận c:a ch:
nghĩa Mác. Đương nhiên, đó là nguồn gốc lý luận trOc tip c:a hc thuyt Mác vN ch: nghĩa
xã hội - ch: nghĩa xã hội khoa hc.
Tiền đề khoa học tự nhiên
Trong những thập k1 đ-u th k1 XIX, khoa hc tO nhiên phát triển mạnh với nhiNu
phát minh quan trng. Những phát minh lớn c:a khoa hc tO nhiên làm bộc lộ rõ tính hạn
ch và sO bất lOc c:a phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức th giới. Những
phát minh c:a mình, khoa hc đã cung cấp cơ s! tri thức khoa hc để phát triển tư duy biện
chứng vượt khỏi tính tO phát c:a phép biện chứng C; đại, đồng th i thoát khỏi vỏ th-n bí c:a phép biện chứng duy tâm.
Ba phát minh lớn đối với sO hình thành trit hc duy vật biện chứng: định luật b"o toàn
và chuyển hóa năng lượng, thuyt t bào và thuyt tin hóa c:a Charles Darwin (Đácuyn).
Với những phát minh đó, khoa hc đã vạch ra mối liên hệ thống nhất giữa những dạng tồn tại
khác nhau, các hình thức vận động khác nhau trong tính thống nhất vật chất c:a th giới,
vạch ra tính biện chứng c:a sO vận động và phát triển c:a nó.
Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Trit hc Mác xuất hiện không chỉ là kt qu" c:a sO vận động và phát triển có tính quy
luật c:a các nhân tố khách quan mà cGn được hình thành thông qua vai trG c:a nhân tố ch:
quan. Thiên tài và hoạt động thOc tiễn không bit mệt mỏi c:a C.Mác và Ph.Ăngghen, lập
trư ng giai cấp công nhân và tình c"m đặc biệt c:a hai ông đối với nhân dân lao động, hoà
quyện với tình bạn vĩ đại c:a hai nhà cách mạng đã kt tinh thành nhân tố ch: quan cho sO ra đ i c:a trit hc Mác.
Thông qua lao động khoa hc nghiêm túc, công phu, đồng th i thông qua hoạt động
thOc tiễn tích cOc không mệt mỏi, C.Mác và Ph.Ăngghen đã thOc hiện một bước chuyển lập
trư ng t0 dân ch: cách mạng và nhân đạo ch: nghĩa sang lập trư ng giai cấp công nhân và
nhân đạo cộng s"n. Chỉ đứng trên lập trư ng giai cấp công nhân mới đưa ra được quan điểm
duy vật lịch sử mà những ngư i bị hạn ch b!i lập trư ng giai cấp cũ không thể đưa ra được;
mới làm cho nghiên cứu khoa hc thOc sO tr! thành niNm say mê nhận thức nhjm gi"i đáp
vấn đN gi"i phóng con ngư i, gi"i phóng giai cấp, gi"i phóng nhân loại.
1.2.Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác
* Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghIa duy tâm và dân
chủ cách mạng sang chủ nghIa duy vật và chủ nghIa cộng sản (1841 - 1844)

Các Mác sinh ngày 5 tháng 5 năm 1818 tại Trier, Vương quốc Ph;. Sau khi tốt nghiệp
trung hc, Mác đn hc luật tại Trư ng Đại hc Bon và sau đó là Đại hc Béclin. Mác đã tìm
đn với trit hc và sau đó là đn với hai nhà trit hc n;i ting là Hegel và Feuerbach. Mác
nhận thấy ! trit hc Hegel với tinh th-n biện chứng cách mạng c:a nó nhưng lại là ch:
nghĩa duy tâm, nên không phù hợp với lập trư ng chính trị c:a ông.
Tháng 4 năm 1841, sau khi nhận bjng tiễn sĩ trit hc, Mác dO định xuất b"n một t
tạp chí với tên gi là Tư liệu của chủ nghDa vô thFn nhưng đã không được chấp nhận. Trong
hoàn c"nh ấy, C.Mác cùng một số ngư i thuộc phái Hegel trẻ đã chuyển sang hoạt động
chính trị, tham gia vào cuộc đấu tranh trOc tip chống ch: nghĩa chuyên ch Ph;, giành
quyNn tO do dân ch:. Vào đ-u năm 1842, t báo Sông Ranh ra đ i.
SO chuyển bin bước đ-u
vN tư tư!ng c:a C.Mác diễn ra trong th i kỳ ông làm việc ! báo này. Th i kỳ này, th giới
quan trit hc c:a ông, nhìn chung, vbn đứng trên lập trư ng duy tâm, nhưng chính thông
qua cuộc đấu tranh chống chính quyNn nhà nước đương th i, C.Mác cũng đã nhận ra rjng,
các quan hệ khách quan quyt định hoạt động c:a nhà nước là những lợi ích, và nhà nước
Ph; chỉ là "Cơ quan đại diện đẳng cấp của những lợi ích tư nhân”.
T0 tháng 5 đn tháng 10 - 1843, Mác đã tin hành nghiên cứu có hệ thống trit hc
pháp quyNn c:a Hegel. Trên cơ s! đó, Mác vit tác phẩm Góp phFn phê phán triết học pháp
quyền của Hegel. Trong khi phê phán ch: nghĩa duy tâm c:a Hegel, Mác đã tip nhận quan
niệm duy vật c:a trit hc Feuerbach. Song, Mác cũng sớm nhận thấy những điểm yu trong
trit hc c:a Feuerbach, nhất là việc Feuerbach l"ng tránh những vấn đN chính trị c:a th i đại.
Cuối tháng 10 - 1843, Mác đã sang Pari. Ở đây, không khí chính trị sôi sục và sO tip
xúc với các đại biểu c:a giai cấp vô s"n đã dbn đn bước chuyển dứt
khoát c:a ông sang lập
trư ng c:a ch: nghĩa duy vật và ch: nghĩa cộng s"n. SO chuyển bin dứt khoát này được
đánh dấu bjng tác phẩm Góp phFn phê phán triết học pháp quyền của Hegel. Li nói đFu.
Mác đã phân tích một cách sâu sắc theo quan điểm duy vật c" ý nghĩa lịch sử to lớn và mặt
hạn ch c:a cuộc cách mạng tư s"n; đã phác th"o những nét đ-u tiên vN "Cuộc cách mạng
triệt để" và chỉ ra "cái kh" năng tích cOc" c:a sO gi"i phóng đó "chính là giai cấp vô s"n"
* Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Trong Bản thảo kinh tế - triết học ,
1844 Mác trình bày khái lược những quan điểm
kinh t và trit hc c:a mình thông qua việc tip tục phê phán trit hc duy tâm c:a Hegel và
phê phán kinh t chính trị hc c; điển c:a Anh. L-n đ-u tiên Mác đã chỉ ra mặt tích cực
trong phép biện chứng c:a trit hc Hegel. Ông phân tích phạm trù "lao động tO tha hoá",
xem sO tha hoá c:a lao động như một tất yu lịch sử, sO tồn tại và phát triển c:a "lao động bị
tha hoá" gắn liNn với s! hữu tư nhân, được phát triển cao độ trong ch: nghĩa tư b"n và điNu
đó dbn tới "sO tha hoá c:a con ngư i khỏi con ngư i". Việc khắc phục sO tha hoá chính là sO
xoá bỏ ch độ s! hữu tư nhân, gi"i phóng ngư i công nhân khỏi "lao động bị tha hoá" dưới
ch: nghĩa tư b"n, cũng là sO gi"i phóng con ngư i nói chung.
Cuối năm 1845 - đ-u năm 1846, C.Mác và Ph.Ăngghen vit chung tác phẩm Hệ tư
tưởng Đức trình bày quan điểm duy vật lịch sử một cách hệ thống - xem xét lịch sử xã hội
xuất phát t0 con ngưi hiện thực, khẳng định: "TiNn đN đ-u tiên c:a toàn bộ lịch sử nhân loại
thì dĩ nhiên là sO tồn tại c:a những cá nhân con ngư i sống" 1mà s"n xuất vật chất là hành vi
lịch sử đ-u tiên c:a h.
Hai ông đã đưa ra phương pháp tip cận khoa hc để nhận thức ch: nghĩa cộng s"n.
Theo đó, ch: nghĩa cộng s"n là một lý tư!ng cao đẹp c:a nhân loại, nhưng được thOc hiện
t0ng bước với những mục tiêu cụ thể nào, bjng con đư ng nào, thì điNu đó cGn tuỳ thuộc vào
điểm xuất phát và chỉ có qua phong trào thOc tiễn mới tìm ra được những hình thức và bước đi thích hợp.
Năm 1848, Mác cùng với Ăngghen vit tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. Đây
là văn kiện có tính chất cương lĩnh đ-u tiên c:a ch: nghĩa Mác, trong đó cơ s! trit hc c:a
ch: nghĩa Mác được trình bày một cách thiên tài, thống nhất hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành c:a nó.
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 3, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tr. 11.
* Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848 - 1895) Bộ Tư bản không
chỉ là công trình đồ sộ c:a Mác vN kinh t chính trị hc mà cGn là
b; sung, phát triển c:a trit hc Mác nói riêng, c:a hc thuyt Mác nói chung.
Trong khi đó, Ph.Ăngghen đã phát triển trit hc Mác thông qua cuộc đấu tranh chống
lại những kẻ thù đ: loại c:a ch: nghĩa Mác và bjng việc khái quát những thành tOu c:a khoa
hc. Biện chứng của tự nhiên Chống
Đuyrinh l-n lượt ra đ i trong th i kỳ này. Sau đó
Ph.Ăngghen vit tip các tác phẩm Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà
nước
(1884) và Lútvích
Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cI điển Đức (1886)... Với
những tác phẩm trên, Ăngghen đã trình bày hc thuyt Mác nói chung, trit hc Mác nói
riêng dưới dạng một hệ thống lí luận tương đối độc lập và hoàn chỉnh. Sau khi Mác qua đ i
(14 - 03 - 1883), Ăngghen đã hoàn chỉnh và xuất b"n hai quyển cGn lại trong bộ Tư bản c:a
Mác (trn bộ ba quyển). Những ý kin b; sung, gi"i thích c:a Ăngghen đối với một số luận
điểm c:a các ông trước đây cũng có ý nghĩa rất quan trng trong việc b"o vệ và phát triển trit hc Mác.
1.3.Thực chất và ý nghIa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
SO ra đ i c:a trit hc Mác là một cuộc cách mạng vĩ đại trong lịch sử trit hc nhân
loại. K th0a một cách có phê phán những thành tOu c:a tư duy nhân loại, sáng tạo nên ch:
nghĩa duy vật trit hc mới vN chất, hoàn bị nhất, triệt để nhất, trong đó có sO thống nhất giữa
ch: nghĩa duy vật với phép biện chứng, giữa quan niệm duy vật vN tO nhiên với quan niệm
duy vật vN đ i sống xã hội, giữa việc gi"i thích hiện thOc vN mặt trit hc với cuộc đấu tranh
c"i tạo hiện thOc b!i thOc tiễn cách mạng, tr! thành th giới quan và phương pháp luận khoa
hc c:a giai cấp công nhân và chính đ"ng c:a nó để nhận thức và c"i tạo th giới. Tính cách
mạng trong trit hc c:a Mác và Ăngghen được thể hiện ! chu:
Thứ nhất, hai ông đã khắc phục tính chất trOc quan, siêu hình c:a ch: nghĩa duy vật
cũ và khắc phục tính chất duy tâm, th-n bí c:a phép biện chứng duy tâm, sáng tạo ra một ch:
nghĩa duy vật trit hc hoàn bị, đó là ch: nghĩa duy vật biện chứng.
Thứ hai, vận dụng và m! rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử
xã hội, sáng tạo ra ch: nghĩa duy vật lịch sử - nội dung ch: yu c:a bước ngoặt cách mạng trong trit hc
Thứ ba, b; sung những đặc tính mới vào trit hc, sáng tạo ra một trit hc chân
chính khoa hc - trit hc duy vật biện chứng.
1.4. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
* Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác
Ch: nghĩa tư b"n chuyển bin thành ch: nghĩa đ quốc; giai cấp tư s"n ngày càng bộc
lộ rõ tính chất ph"n động c:a mình, chúng điên cuồng sử dụng bạo lOc trên tất c" các lĩnh vOc c:a đ i sống xã hội.
Cuối th k1 XIX, đ-u th k1 XX, những phát minh lớn trong lĩnh vOc khoa hc tO
nhiên (đặc biệt là trong lĩnh vOc vật lý hc) được thOc hiện đã làm đ"o lộn quan niệm vN th
giới c:a vật lý hc c; điển. Lợi dụng tình hình đó, những ngư i theo ch: nghĩa duy tâm, cơ
hội, xét lại...tấn công lại ch: nghĩa duy vật biện chứng c:a Mác... Vì th, việc b"o vệ và phát
triển ch: nghĩa Mác nói chung và trit hc Mác nói riêng cho phù hợp với điêù kiện lịch sử
mới đã được V.I.Lênin xác định là những nhiệm vụ đặc biệt quan trng.
V.I.Lênin trở thành ngưi kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghDa Mác và
triết học Mác trong thi đại mới - thi đại đế quốc chủ nghDa và quá độ lên chủ nghDa xã hội
V.I.Lênin sinh ngày 22 tháng 4 năm 1870 tại thành phố Ximbicxcơ c:a nước Nga.
Ông quan tâm nghiên cứu ch: nghĩa Mác, ht sức hào hứng tip nhận và tuyên truyNn nhiệt
thành cho những tư tư!ng vĩ đại c:a ch: nghĩa Mác. Vốn giàu nghị lOc và trí thông minh
tuyệt v i, ý chí và lGng say mê hoạt động cách mạng, V.I.Lênin đã lao vào công tác cách
mạng, vượt qua mi tr! ngại, khó khăn c" vN vật chất và tinh th-n, không ng0ng làm việc,
cống hin, sức lOc tâm huyt và trí tuệ cho Đ"ng, cho sO nghiệp cách mạng c:a giai cấp công nhân.
Thi kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm thành lập đảng
Mác - xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lFn thứ nhất
T0 những năm 80 c:a th k1 XIX ch: nghĩa Mác đã bắt đ-u được tuyNn bá vào nước
Nga. V.I.Lênin đã tích cOc tuyên truyNn ch: nghĩa Mác vào phong trào công nhân Nga
đồng th i tin hành đấu tranh kiên quyt chống ch: nghĩa duy tâm, phương pháp siêu hình,
phát triển sáng tạo ch: nghĩa Mác nói chung và trit hc Mác nói riêng. Trong th i kỳ này,
V.I.Lênin đã vit các tác phẩm ch: yu như: Những "ngưi bạn dân" là thế nào và họ đấu
tranh chống những ngưi dân chủ - xã hội ra sao? (1894); Nội dung kinh tế của chủ nghDa
dân tuý và sự phê phán trong cuốn sách của ông Xtơruvê về nội dung đó (1894); Chúng ta từ
bỏ di sản nào? (1897); Làm gì? (1902),v.v
..
Từ 1907 - 1917 là thi kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo
phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghDa
Sau thất bại c:a cuộc cách mạng 1905 - 1907, tình hình xã hội Nga cOc kỳ phức tạp.
LOc lượng ph"n động giữ địa vị thống trị và hoành hành trên mi lĩnh vOc c:a đ i sống xã
hội...Trước tình hình đó, V.I.Lênin tin hành đấu tranh, b"o vệ, phát triển trit hc Mác. Tác
phẩm "Chủ nghDa duy vật và chủ nghDa kinh nghiệm phê phán" (1908) đã khái quát những
thành tOu mới nhất c:a khoa hc tO nhiên, phê phán toàn diện trit hc duy tâm tư s"n và ch:
nghĩa xét lại trong trit hc, vạch mặt những kẻ chống lại trit hc Mác - xít, b"o vệ ch:
nghĩa duy vật, phát triển lý luận duy vật biện chứng vN nhận thức.
Trong tác phẩm: “Chủ nghDa đế quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghDa tư bản” (1913),
V.I.Lênin đã phân tích ch: nghĩa đ quốc là giai đoạn tột cùng c:a ch: nghĩa tư b"n, đêm
trước c:a cách mạng xã hội ch: nghĩa. V.I.Lênin chỉ ra rjng, cách mạng xã hội ch: nghĩa !
một nước là một bộ phận cấu thành c:a cách mạng xã hội ch: nghĩa th giới. Vì vậy, Ngư i
luôn đGi hỏi sO thống nhất, đoàn kt trong phong trào cộng s"n th giới trên tinh th-n ch: nghĩa quốc t vô s"n.
Từ 1917 - 1924 là thi kỳ Lênin tIng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bI sung,
hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghDa xã hội
Sau Cách mạng Tháng mư i năm 1917, nước Nga Xô vit bước vào th i kỳ quá độ t0
ch: nghĩa tư b"n lên ch: nghĩa xã hội trong hoàn c"nh chống lại sO can thiệp c:a 14 nước đ
quốc, bn ph"n động trong nội chin b"o vệ thành qu" cách mạng và xây dOng đất nước.
V.I.Lênin kiên quyt đấu tranh chống mi loại kẻ thù c:a ch: nghĩa Mác nói chung và trit
hc Mác nói riêng. V.I.Lênin làm rõ sO khác biệt căn b"n vN nhiệm vụ ch: yu c:a qu-n
chúng lao động trong cách mạng tư s"n và cách mạng vô s"n. Ngư i phát triển tư tư!ng vN chuyên chính vô s"n.
Sau khi đã dũng c"m vượt qua mi nguy nan trong cuộc nội chin, trên bước đư ng
xây dOng kinh t và ch độ xã hội mới trong hoà bình, đất nước Xô vit đứng trước nguy cơ
kh:ng ho"ng nghiêm trng. ĐiNu đó đGi hỏi những ngư i cộng s"n ph"i nhận thức sâu sắc,
đ-y đ: hơn những vấn đN lý luận và thOc tiễn c:a th i kỳ quá độ tin lên ch: nghĩa xã hội.
Trong th i kỳ này, Lênin vit tác phẩm Chính sách kinh tế mới, trong đó đã làm phong phú
và phát triển những tư tư!ng c:a Mác, Ăngghen vN th i kỳ quá độ, đặc biệt là ch: trương
phát triển kinh t nhiNu thành ph-n, phát triển kinh t hàng hoá trong nông nghiệp, vấn đN
liên minh công nông. Kt qu" là thông qua thOc hiện chính sách kinh t mới mà khối liên
minh công nông và chính quyNn Xô vit được c:ng cố thêm một bước.
Thi kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục được các Đảng Cộng sản và
công nhân bI sung, phát triển
Ở các nước xây dOng ch: nghĩa xã hội, trit hc Mác - Lênin được truyNn bá và thâm
nhập sâu rộng trong qu-n chúng và trên các lĩnh vOc đ i sống c:a xã hội và đóng vai trG
quan trng không thể thiu trong quá trình xây dOng xã hội mới với những thành tOu to lớn
không thể ph: nhận được.
Tuy nhiên, thOc tiễn cũng chỉ ra rjng, quá trình phát triển trit hc Mác - Lênin cũng
gặp không ít khó khăn do những sai l-m, khuyt điểm trong đấu tranh cách mạng và xây
dOng ch: nghĩa xã hội. Cơ ch qu"n lý kinh t, qu"n lý xã hội mang tính chất tập trung quan
liêu, bệnh ch: quan, duy ý chí, quan niệm gi"n đơn vN quan hệ giữa trit hc và chính trị dbn
đn “hoà tan” trit hc vào tư tư!ng chính trị trong gi"i quyt các vấn đN thOc tiễn c:a cách
mạng xã hội ch: nghĩa và xây dOng ch: nghĩa xã hội ... là tr! lOc lớn đối với sO phát triển
năng lOc tư duy lý luận, quá trình phát triển c:a trit hc. Ngược lại, sO lạc hậu vN lý luận đã
tr! thành một trong những nguyên nhân dbn đn sO kh:ng ho"ng c:a ch: nghĩa xã hội.
2.Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin
2.1.Khái niệm triết học Mác – Lênin

Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội
và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới

Trong trit hc Mác - Lênin, ch: nghĩa duy vật và phép biện chứng thống nhất hữu cơ
với nhau. Với tư cách là ch: nghĩa duy vật, trit hc Mác - Lênin là hình thức phát triển cao
nhất c:a ch: nghĩa duy vật trong lịch sử trit hc - chủ nghDa duy vật biện chứng. Với tư
cách là phép biện chứng, trit hc Mác - Lênin là hình thức cao nhất c:a phép biện chứng
trong lịch sử trit hc - phép biện chứng duy vật
2.2.Đối tượng của triết học Mác – Lênin
Đối tượng nghiên cứu là gi"i quyt mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập
trư ng duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất c:a
tO nhiên, xã hội và tư duy.
Với trit hc Mác - Lênin thì đối tượng của triết học và đối tượng của các khoa học cụ
thể đã được phân biệt rõ ràng. Các khoa hc cụ thể nghiên cứu những quy luật trong các lĩnh
vOc riêng biệt vN tO nhiên, xã hội hoặc tư duy. Trit hc nghiên cứu những quy luật chung
nhất, tác động trong c" ba lĩnh vOc này.
2.3. Chức năng của triết học Mác – Lênin
Cũng như mi khoa hc, trit hc Mác - Lênin cùng một lúc thOc hiện nhiNu chức năng
khác nhau. Đó là chức năng th giới quan và chức năng phương pháp luận, chức năng nhận
thức và giáo dục, chức năng dO báo và phê phán... Tuy nhiên, chức năng th giới quan và
chức năng phương pháp luận là hai chức năng cơ b"n c:a trit hc Mác - Lênin.
Ch!c năng thế giới quan
Trit hc Mác - Lênin đem lại th giới quan duy vật biện chứng, là hạt nhân th giới quan cộng s"n.
Ch!c năng phương pháp luận
Trit hc Mác - Lênin thOc hiện chức năng phương pháp luận chung nhất, ph; bin
nhất cho nhận thức và hoạt động thOc tiễn.
3.Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
* Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho
con người trong nhận thức và thực tiễn

Những nguyên lý và quy luật cơ b"n c:a phép biện chứng duy vật, c:a ch: nghĩa duy
vật lịch sử nói riêng và c:a trit hc Mác - Lênin nói chung là sO ph"n ánh những mặt, những
thuộc tính, những mối liên hệ ph; bin nhất c:a hiện thOc khách quan. Vì vậy, chúng có giá
trị định hướng quan trng cho con ngư i trong nhận thức và hoạt động thOc tiễn c:a mình.
* Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách
mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ

B"n chất c:a cuộc cách mạng khoa hc và công nghệ hiện đại là sO c"i bin vN chất
các lOc lượng s"n xuất trên cơ s! tri thức khoa hc ngày càng tr! thành lOc lượng s"n xuất
trOc tip. Đặc điểm n;i bật c:a nó là sO tăng lên mạnh mc quá trình toàn c-u hoá, khu vOc
hoá nNn s"n xuất vật chất và các lĩnh vOc đ i sống xã hội, tạo th i cơ và thách thức cho các
quốc gia, dân tộc trên con đư ng phát triển. Do kt qu" c:a cuộc cách mạng khoa hc và
công nghệ hiện đại mà loài ngư i bước vào th k1 XXI với những vấn đN nhận thức mới rất
cơ b"n và sâu sắc. Trước tình hình đó, trit hc Mác - Lênin đóng vai trG rất quan trng, là cơ
s! lý luận - phương pháp luận cho các phát minh khoa hc, cho sO tích hợp và truyNn bá tri
thức khoa hc hiện đại.
* Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghIa xã
hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghIa ở Việt Nam
Kể t0 khi cách mạng Tháng Mư i Nga thành công, ch: nghĩa xã hội hiện thOc đã tỏ rõ
tính ưu việt c:a một mô hình xã hội mới do con ngư i, vì hạnh phúc con ngư i. Tuy nhiên,
mô hình ch: nghĩa xã hội hiện thOc, do nhiNu nguyên nhân khách quan và ch: quan đã bộc lộ
những hạn ch c:a nó mà n;i bật nhất là một cơ ch qu"n lý kinh t - xã hội mang tính tập
trung, quan liêu, bao cấp. Trong tình trạng hiện nay, c-n ph"i có một cơ s! th giới quan,
phương pháp luận khoa hc, cách mạng để lý gi"i, phân tích sO kh:ng ho"ng, xu th phát
triển c:a ch: nghĩa xã hội th giới và phương hướng khắc phục để phát triển.
Vai trG c:a trit hc Mác - Lênin rất quan trng cGn do chính yêu c-u đ;i mới nhận
thức trit hc hiện nay. Bên cạnh mặt tích cOc không thể ph: nhận, việc nhận thức và vận
dụng lý luận Mác - Lênin, trong đó có trit hc Mác - Lênin, sau một th i gian dài mắc
ph"i giáo điNu, xơ cứng, lạc hậu, bất cập, là một trong những nguyên nhân c:a sO kh:ng
ho"ng c:a ch: nghĩa xã hội th giới. NhiNu vấn đN lý luận, do những hạn ch c:a điNu kiện
lịch sử mà các nhà sáng lập ch: nghĩa Mác - Lênin chưa luận gi"i một cách đ-y đ: hoặc
chưa thể dO báo ht. Do đó, việc tip tục b; sung, đ;i mới là nhu c-u tO thân và bức thit
c:a trit hc Mác - Lênin trong giai đoạn hiện nay. CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về phạm
trù vật chất
Các nhà triết học duy tâm, t0 th i c; đại đn hiện đại tuy buộc ph"i th0a nhận sO tồn
tại c:a các sO vật, hiện tượng c:a th giới nhưng lại ph: nhận đặc trưng “tO thân tồn tại” c:a
chúng, ph: nhận đặc tính tồn tại khách quan c:a vật chất.
Chủ nghDa duy vật thi CI đại. Th i C; đại, đặc biệt là ! Hy Lạp - La Mã, Trung
Quốc, Ấn Độ đã xuất hiện ch: nghĩa duy vật với quan niệm chất phác vN giới tO nhiên, vN
vật chất. Nhìn chung, các nhà duy vật th i C; đại quy vật chất vN một hay một vài dạng cụ
thể c:a nó và xem chúng là kh!i nguyên c:a th giới, tức quy vật chất vN những vật thể hữu
hình, c"m tính đang tồn tại ! th giới bên ngoài.
Chủ nghDa duy vật thế kỷ XV – XVIII,do chưa thoát khỏi phương pháp tư duy siêu hình
nên nhìn chung các nhà trit hc duy vật th i kỳ cận đại đã không đưa ra được những khái
quát trit hc đúng đắn. H thư ng đồng nhất vật chất với khối lượng, coi những định luật cơ
hc như những chân lý không thể thêm bớt và gi"i thích mi hiện tượng c:a th giới theo
những chuẩn mOc thu-n tuý cơ hc; xem vật chất, vận động, không gian, th i gian như
những thOc thể khác nhau, không có mối liên hệ nội tại với nhau... Cũng có một số nhà trit
hc th i kỳ này cố gắng vạch ra những sai l-m c:a thuyt nguyên tử (chẳng hạn như
ĐNcáctơ, Cantơ...) nhưng không nhiNu và không thể làm thay đ;i căn b"n cái nhìn cơ hc vN
th giới, không đ: đưa đn một định nghĩa hoàn toàn mới vN phạm trù vật chất.
1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và sự
phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
Năm 1895, Rơnghen phát hiện ra tia X. Năm 1896, Béccơren phát hiện ra hiện tượng
phóng xạ c:a nguyên tố Urani. Năm 1897, Tômxơn phát hiện ra điện tử. Năm 1901,
Kaufman đã chứng minh được khối lượng c:a điện tử không ph"i là bất bin mà thay đ;i
theo vận tốc vận động c:a nguyên tử. Năm 1898 - 1902, nhà nữ vật lý hc Ba Lan Mari
Scôlôđốpsca cùng với chồng là Pie, nhà hoá hc ngư i Pháp, đã khám phá ra chất phóng xạ
mạnh là pôlôni và rađium. Những phát hiện vĩ đại đó chứng tỏ rjng, nguyên tử không ph"i là
ph-n tử nhỏ nhất mà nó có thể bị phân chia, chuyển hoá. Năm 1905, Thuyt Tương đối hẹp
và năm 1916, Thuyt Tương đối T;ng quát c:a A Anhxtanh ra đ i đã chứng minh: không
gian, th i gian, khối lượng luôn bin đ;i cùng với sO vận động c:a vật chất. Th giới vật chất
không có và không thể có những vật thể không có kt cấu, tức là không thể có đơn vị cuối
cùng, tuyệt đối đơn gi"n và bất bin để đặc trưng chung cho vật chất. Th giới ấy cGn nhiNu
điNu “kỳ lạ” mà con ngư i đã và đang tip tục khám phá.
Đứng trước những phát hiện trên đây c:a khoa hc tO nhiên, không ít nhà khoa hc và
trit hc đứng trên lập trư ng duy vật tO phát, siêu hình đã hoang mang, dao động, hoài nghi
tính đúng đắn c:a ch: nghĩa duy vật, nhiNu nhà khoa hc tO nhiên trượt t0 ch: nghĩa duy vật
máy móc, siêu hình sang ch: nghĩa tương đối, rồi rơi vào ch: nghĩa duy tâm. V.I.Lênin gi
đó là “ch: nghĩa duy tâm vật lý hc” và coi đó là “một bước ngoặt nhất th i”, là “th i kỳ ốm
đau ngắn ng:i”, là “chứng bệnh c:a sO trư!ng thành”, là “một vài s"n phẩm cht, một vài thứ
cặn bã nào đó ph"i vứt vào st rác”.
1.3. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
C. Mác và Ph. Ăngghen trong khi đấu tranh chống ch: nghĩa duy tâm, thuyt bất kh"
tri và phê phán ch: nghĩa duy vật siêu hình, máy móc đã đưa ra những tư tư!ng ht sức quan
trng vN vật chất. Theo Ph.Ăngghen, để có một quan niệm đúng đắn vN vật chất, c-n ph"i có
sO phân biệt rõ ràng giữa vật chất với tính cách là một phạm trù của triết học, một sáng tạo
c:a tư duy con ngư i trong quá trình ph"n ánh hiện thOc, tức vật chất với tính cách là vật
chất, với b"n thân các sO vật, hiện tượng cụ thể c:a th giới vật chất. Ph. Ăngghen chỉ rõ, các
sO vật, hiện tượng c:a th giới, dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vbn có một đặc tính
chung, thống nhất đó là
tính tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức. tính vật chất -
Trong tác phẩm "Chủ nghDa duy vật và chủ nghDa kinh nghiệm phê phán", V.I.Lênin đã
đưa ra định nghĩa vN vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách
quan được đem lại cho con ngưi trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”2
.
Định nghĩa vật chất c:a V.I.Lênin bao hàm các nội dung cơ b"n sau đây:
2 V. I. Lênin, Toàn tập, Nxb Tin bộ, M. 1981, t. 18, tr. 151.
Thứ nhất, vật chất là thOc tại khách quan - cái tồn tại hiện thOc bên ngoài ý thức và
không lệ thuộc vào ý thức.
Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con ngư i thì đem lại cho con ngư i c"m giác.
Ch: nghĩa duy vật biện chứng không bàn đn vật chất một cách chung chung, mà bàn
đn nó trong mối quan hệ với ý thức c:a con ngư i. Trong đó, xét trên phương diện nhận
thức luận thì vật chất là cái có trước, là tính thứ nhất, là cội nguồn c:a c"m giác (ý thức); cGn
c"m giác (ý thức) là cái có sau, là tính thứ hai, là cái phụ thuộc vào vật chất. Đó cũng là câu
tr" l i theo lập trư ng nhất nguyên duy vật c:a V.I.Lênin đối với mặt thứ nhất vấn đN cơ b"n c:a trit hc.
Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sO ph"n ánh c:a nó.
Chỉ có một th giới duy nhất là th giới vật chất. Trong th giới ấy, theo quy luật vốn
có c:a nó mà đn một th i điểm nhất định sc cùng một lúc tồn tại hai hiện tượng - hiện tượng
vật chất và hiện tượng tinh th-n. Các hiện tượng vật chất luôn tồn tại khách quan, không lệ
thuộc vào các hiện tượng tinh th-n. CGn các hiện tượng tinh th-n (c"m giác, tư duy, ý
thức...), lại luôn luôn có nguồn gốc t0 các hiện tượng vật chất và những gì có được trong các
hiện tượng tinh th-n ấy (nội dung c:a chúng) chẳng qua cũng chỉ là chép lại, chụp lại, là b"n
sao c:a các sO vật, hiện tượng đang tồn tại với tính cách là hiện thOc khách quan.
Ý nghDa phương pháp luận của quan niệm vật chất của Triết học Mác - Lênin.
Định nghĩa vật chất c:a V.I.Lênin đã giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học
trên lập trư ng c:a ch: nghĩa duy vật biện chứng. Nó cGn cung cấp nguyên tắc th giới quan
và phương pháp luận khoa hc để đấu tranh chống ch: nghĩa duy tâm, thuyt không thể bit,
ch: nghĩa duy vật siêu hình và mi biểu hiện c:a chúng trong trit hc tư s"n hiện đại vN phạm trù này.
Trong nhận thức và thOc tiễn, đGi hỏi con ngư i ph"i quán triệt nguyên tắc khách quan
– xuất phát t0 hiện thOc khách quan, tôn trng khách quan, nhận thức và vận dụng đúng đắn
quy luật khách quan... Định nghĩa vật chất c:a V.I.Lênin là cơ s! khoa hc cho việc xác định
vật chất trong lDnh vực xã hội – đó là các điNu kiện sinh hoạt vật chất và các quan hệ vật chất xã hội.
1.4. Phương th!c và hình th!c tồn tại của vật chất
* Vận động -Phương thức tồn tại của vật chất

Vận động theo nghDa chung nhất là mọi sự biến đIi nói chung. Ph.Ăngghen vit:“Vận
động, hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức được hiểu là một phương thức tồn tại c:a vật chất, là
một thuộc tính cố hữu c:a vật chất, - thì bao gồm tất c" mi sO thay đ;i và mi quá trình diễn
ra trong vũ trụ, kể t0 sO thay đ;i vị trí đơn gi"n cho đn tư duy”3.
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Trước ht, vận động là thuộc tính cố hữu c:a vật chất. Vận động c:a vật chất là tự thân
vận động và mang tính ph; bin. Ph. Ăngghen khẳng định: “Các hình thức và các dạng khác
nhau c:a vật chất chỉ có thể nhận thức được thông qua vận động; thuộc tính c:a vật thể chỉ
bộc lộ ra qua vận động; vN một vật thể không vận động thì không có gì mà nói c"” .4
Vận động là một thuộc tính cố hữu và là phương thức tồn tại c:a vật chất; do đó, nó
tồn tại vĩnh viễn, không thể tạo ra và không bị tiêu diệt.
3 C. Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1994, t. 20, tr.751.
4 C. Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1994, t. 20, tr. 743.
Những hình thức vận động cơ bản của vật chất
DOa vào những thành tOu khoa hc c:a th i đại mình, Ph. Ăngghen đã chia vận động
c:a vật chất thành năm hình thức cơ bản: cơ học, vật lý, hoá học, sinh học và xã hội. Việc
phân chia các hình thức vận động cơ b"n có ý nghĩa quan trng đối với việc phân chia đối
tượng và xác định mối quan hệ giữa các ngành khoa hc, đồng th i cũng cho phép vạch ra
các nguyên lý đặc trưng cho sO tương quan giữa các hình thức vận động c:a vật chất.
Vận động và đứng im.
SO vận động không ng0ng c:a vật chất không những không loại tr0 mà trái lại cGn bao
hàm trong đó sO đứng im tương đối.
Theo quan điểm c:a ch: nghĩa duy vật biện chứng, đứng im là trạng thái In định về
chất của sự vật, hiện tượng trong những mối quan hệ và điều kiện cụ thể , là hình thức biểu
hiện sO tồn tại thOc sO c:a các sO vật, hiện tượng và là điNu kiện cho sO vận động chuyển hoá
c:a vật chất. Như vậy, đứng im chỉ có tính tạm th i, chỉ x"y ra trong một mối quan hệ nhất
định chứ không ph"i trong mi mối quan hệ cùng một th i điểm, chỉ x"y ra với một hình
thức vận động nào đó, ! một lúc nào đó, chứ không ph"i cùng một lúc đối với mi hình thức
vận động. Hơn nữa, đứng im chỉ là sO biểu hiện c:a một trạng thái vận động - vận động
trong thăng bjng, trong sO ;n định tương đối. Nói cách khác, đứng im là một dạng c:a vận
động, trong đó sO vật chưa thay đ;i căn b"n vN chất, nó cGn là nó chứ chưa chuyển hoá thành cái khác.
* Không gian và thi gian
Không gian
là hình thức tồn tại c:a vật chất xét vN mặt qu"ng tính, sO cùng tồn tại, trật
tO, kt cấu và sO tác động lbn nhau. Thi gian là hình thức tồn tại c:a vật chất vận động xét
vN mặt độ dài diễn bin, sO k tip c:a các quá trình.
Quan niệm c:a ch: nghĩa duy vật biện chứng vN không gian và th i gian là cơ s! lý
luận khoa hc để đấu tranh chống lại quan niệm duy tâm, siêu hình tách r i không gian và
th i gian với vật chất vận động. Quan niệm đó đGi hỏi ph"i quán triệt nguyên tắc phương
pháp luận về tính lịch sử - cụ thể
trong nhận thức và hoạt động thOc tiễn.
1.5. Tính thống nhất vật chất của thế giới
* Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới
Theo nghĩa chung nhất, tồn tại là phạm trù dùng để chỉ tính có thực của thế giới xung
quanh con ngưi. Khẳng định sO tồn tại là gạt bỏ những nghi ng vN tính không thOc, sO hư
vô, tức là gạt bỏ sO “không tồn tại”.
SO tồn tại c:a th giới là ht sức phong phú vN dạng, loại. Có tồn tại vật chất và tồn tại
tinh th-n. Có tồn tại khách quan và tồn tại ch: quan. Có tồn tại c:a tO nhiên và tồn tại c:a xã
hội... Nhưng quy luật phát triển c:a lịch sử tư tư!ng trit hc v0a cho phép lại v0a đGi hỏi
con ngư i không thể d0ng lại ! việc khẳng định hay ph: định tồn tại nói chung, mà ph"i đi
đn quan niệm vN b"n chất c:a tồn tại. Theo đó, hình thành hai trư ng phái đối lập nhau
trong việc gi"i quyt vấn đN này. Ch: nghĩa duy vật hiểu sO tồn tại c:a th giới như một
chỉnh thể mà b"n chất c:a nó là vật chất. Trái lại, các nhà trit hc duy tâm khẳng định chỉ có
th giới tinh th-n mới tồn tại nên b"n chất c:a tồn tại cũng là tinh th-n.
* Thế giới thống nhất ở tính vật chất
Căn cứ vào đ i sống thOc tiễn và sO phát triển lâu dài c:a trit hc và khoa hc, ch:
nghĩa duy vật biện chứng khẳng định bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở
tính vật chất.
ĐiNu đó được thể hiện ! những điểm cơ b"n sau đây:
- Chỉ một th giới duy nhất và thống nhất là th giới vật chất. Th giới vật chất tồn tại
khách quan, có trước và độc lập với ý thức con ngư i, được ý thức con ngư i ph"n ánh.
- Mi bộ phận c:a th giới có mối quan hệ vật chất thống nhất với nhau, biểu hiện !
chu chúng đNu là những dạng cụ thể c:a vật chất, là s"n phẩm c:a vật chất, cùng chịu sO chi
phối c:a những quy luật khách quan, ph; bin c:a th giới vật chất.
- Th giới vật chất không do ai sinh ra và cũng không tO mất đi, nó tồn tại vĩnh viễn,
vô hạn và vô tận. Trong th giới, các sO vật, hiện tượng luôn luôn vận động, bin đ;i không
ng0ng và chuyển hoá lbn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kt qu" c:a nhau, vN thOc chất,
đNu là những quá trình vật chất.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
2.1. Nguồn gốc của ý th!c

Quan điểm của chủ nghDa duy tâm
Khi lý gi"i nguồn gốc ra đ i c:a ý thức, các nhà trit hc duy tâm cho rjng, ý thức là
nguyên thể đ-u tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sO tồn tại, bin đ;i
c:a toàn bộ th giới vật chất.
Quan điểm của chủ nghDa duy vật siêu hình
Các nhà duy vật siêu hình đã đồng nhất ý thức với vật chất. H coi ý thức cũng chỉ là
một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất s"n sinh ra.
Quan điểm của chủ nghDa duy vật biện chứng
DOa trên những thành tOu mới c:a khoa hc tO nhiên, nhất là sinh lý hc - th-n kinh
hiện đại, các nhà kinh điển c:a ch: nghĩa Mác - Lênin đã khẳng định rjng, xét vN nguồn gốc
tự nhiên,
ý thức chỉ là thuộc tính c:a vật chất; nhưng không ph"i c:a mi dạng vật chất, mà
là thuộc tính c:a một dạng vật chất sống có t; chức cao nhất là bộ óc ngư i. Óc ngư i là khí
quan vật chất c:a ý thức. Ý thức là chức năng c:a bộ óc ngư i. Mối quan hệ giữa bộ óc ng -
ư i hoạt động bình thư ng và ý thức là không thể tách r i.
Ý thức là hình thức ph"n ánh đặc trưng chỉ có ! con ngư i và là hình thức ph"n ánh
cao nhất c:a th giới vật chất. Ý thức là sO ph"n ánh th giới hiện thOc b!i bộ óc con ngư i.
Như vậy, sự xuất hiện con ngưi và hình thành bộ óc của con ngưi có năng lực phản ánh
hiện thực khách quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.

Tuy vậy, sO ra đ i c:a ý thức không ph"i chỉ có nguồn gốc tO nhiên mà cGn do nguồn
gốc xã hội. Để tồn tại, con ngư i ph"i tạo ra những vật phẩm để tho" mãn nhu c-u c:a mình.
Thông qua hoạt động lao động c"i tạo th giới khách quan mà con ngư i đã t0ng bước nhận
thức được th giới, có ý thức ngày càng sâu sắc vN th giới.
Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích ch: yu làm chuyển bin d-n bộ óc c:a
loài vượn ngư i thành bộ óc con ngư i và tâm lý động vật thành ý thức con ngư i. Ý thức
là sO ph"n ánh hiện thOc khách quan b!i bộ óc c:a con ngư i. Nhưng không ph"i cứ có th
giới khách quan và bộ óc ngư i là có ý thức, mà ph"i đặt chúng trong mối quan hệ với thOc
tiễn xã hội.Ý thức là s"n phẩm xã hội, một hiện tượng xã hội đặc trưng c:a loài ngư i.
Xem xét nguồn gốc tO nhiên và nguồn gốc xã hội c:a ý thức cho thấy, ý thức xuất hiện
là kt qu" c:a quá trình tin hoá lâu dài c:a giới tO nhiên, c:a lịch sử trái đất, đồng th i là kt
qu" trOc tip c:a thOc tiễn xã hội - lịch sử c:a con ngư i. Trong đó, nguồn gốc tO nhiên là
điNu kiện c-n, cGn nguồn gốc xã hội là điNu kiện đ: để ý thức hình thành, tồn tại và phát triển.
2.2. Bản chất của ý th!c
Ch: nghĩa duy tâm đã cư ng điệu vai trG c:a ý thức một cách thái quá, tr0u tượng tới
mức thoát ly đ i sống hiện thOc, bin nó thành một thOc thể tồn tại độc lập, thOc tại duy nhất
và nguồn gốc sinh ra th giới vật chất.
Ch: nghĩa duy vật siêu hình đã t-m thư ng hoá vai trG c:a ý thức. H coi ý thức cũng
chỉ là một dạng vật chất; hoặc coi ý thức chỉ là sO ph"n ánh gi"n đơn, thụ động th giới vật
chất, tách r i thOc tiễn xã hội rất phong phú, sinh động.
Ch: nghĩa duy vật biện chứng, trên cơ s! nhận thức đúng đắn nguồn gốc ra đ i c:a ý
thức và nắm vững thuyt ph"n ánh đã luận gi"i một cách khoa hc b"n chất c:a ý thức. Vật
chất và ý thức là hai hiện tượng chung nhất c:a th giới hiện thOc, mặc dù khác nhau vN b"n
chất, nhưng giữa chúng luôn có mối liên hệ biện chứng. Do vậy, muốn hiểu đúng b"n chất
c:a ý thức c-n xem xét nó trong mối quan hệ qua lại với vật chất, mà ch: yu là đ i sống
hiện thOc có tính thOc tiễn c:a con ngư i.
Bản chất ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh
tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc ngưi.
Ý thức là hình "nh ch: quan c:a th giới khách quan.VN nội dung mà ý thức ph"n ánh
là khách quan, cGn hình thức ph"n ánh là ch: quan. Ý thức là cái vật chất ! bên ngoài "di
chuyển" vào trong đ-u óc c:a con ngư i và được c"i bin đi ! trong đó. Kt qu" ph"n ánh
c:a ý thức tuỳ thuộc vào nhiNu yu tố: đối tượng ph"n ánh, điNu kiện lịch sử - xã hội, phẩm
chất, năng lOc, kinh nghiệm sống c:a ch: thể ph"n ánh.
Ý thức có đặc tính tích cực, sáng tạo gắn bó chặt chc với thOc tiễn xã hội .Đây là một
đặc tính căn b"n để phân biệt trình độ ph"n ánh ý thức ngư i với trình độ ph"n ánh tâm lý động
vật. Ý thức không ph"i là kt qu" c:a sO ph"n ánh ngbu nhiên, đơn lẻ, thụ động th giới khách
quan. Trái lại, đó là kt qu" c:a quá trình ph"n ánh có định hướng, có mục đích rõ rệt. Là hiện
tượng xã hội, ý thức hình thành, phát triển gắn liNn với hoạt động thOc tiễn xã hội.
Ý thức ph"n ánh ngày càng sâu sắc, t0ng bước xâm nhập các t-ng b"n chất, quy luật,
điNu kiện đem lại hiệu qu" hoạt động thOc tiễn. Trên cơ s! đó, bjng những thao tác c:a tư
duy tr0u tượng đem lại những tri thức mới để chỉ đạo hoạt động thOc tiễn ch: động c"i tạo
th giới trong hiện thOc, sáng tạo ra "thiên nhiên thứ hai" in đậm dấu ấn c:a con ngư i. Như
vậy, sáng tạo là đặc trưng bản chất nhất của ý thức. Ý thức ph"n ánh hiện thOc khách quan
vào bộ óc ngư i, song đây là sO ph"n ánh đặc biệt, gắn liNn với thOc tiễn sinh động c"i tạo
th giới khách quan theo nhu c-u c:a con ngư i.
T0 kt qu" nghiên cứu nguồn gốc và b"n chất c:a ý thức cho thấy: ý thức là hình thức
phản ánh cao nhất riêng có của óc ngưi về hiện thực khách quan trên cơ sở thực tiễn xã hội - lịch sử.
2.3. Kết cấu của ý th!c
Để nhận thức được sâu sắc vN ý thức, c-n xem xét nắm vững t; chức kt cấu c:a nó;
tip cận t0 các góc độ khác nhau sc đem lại những tri thức nhiNu mặt vN cấu trúc, hoặc cấp độ c:a ý thức.
Các lớp cấu trúc của ý thức
Khi xem xét ý thức với các yu tố hợp thành các quá trình tâm lý tích cOc đem lại sO
hiểu bit c:a con ngư i vN th giới khách quan, ta có: tri thức, tình c"m, niNm tin, ý chí...;
trong đó tri thức là nhân tố cơ b"n, cốt lõi nhất. Muốn c"i tạo được sO vật, trước ht con
ngư i ph"i có sO hiểu bit sâu sắc vN sO vật đó. Do đó, nội dung và phương thức tồn tại cơ
b"n c:a ý thức ph"i là tri thức. Ý thức mà không bao hàm tri thức, không dOa vào tri thức thì
ý thức đó là một sO tr0u tượng trống rung, không giúp ích gì cho con ngư i trong hoạt động thOc tiễn.
Cùng với quá trình nhận thức sO vật, trong ý thức cGn n"y sinh thái độ c:a con ngư i
đối với đối tượng ph"n ánh. Tình
cảm là một hình thái đặc biệt c:a sO ph"n ánh tồn tại, nó
ph"n ánh quan hệ giữa ngư i với ngư i và quan hệ giữa ngư i với th giới khách quan. SO
hoà quyện giữa tri thức với tình c"m và tr"i nghiệm thOc tiễn đã tạo nên tính bNn vững c:a
niềm tin thôi thúc con ngư i hoạt động vươn lên trong mi hoàn c"nh.
Nhận thức không ph"i là một quá trình dễ dàng, phẳng lặng mà là một quá trình ph"n
ánh với những khó khăn, gian kh; thư ng gặp ph"i trên mui bước đư ng đi tới chân lý. Muốn
vượt qua khó khăn để đạt tới mục đích, ch: thể nhận thức ph"i có ý chí, quyết tâm cao. Ý chí
chính là những cố gắng, nu lOc, kh" năng huy động mi tiNm năng trong mui con ngư i vào
hoạt động để có thể vượt qua mi tr! ngại đạt mục đích đN ra.
Các cấp độ của ý thức
Khi xem xét ý thức theo chiNu sâu c:a th giới nội tâm con ngư i, c-n nhận thức được
các yu tố: tự ý thức, tiềm thức, vô thức... Tất c" những yu tố đó cùng với những yu tố
khác hợp thành ý thức, quy định tính phong phú, nhiNu vẻ c:a đ i sống tinh th-n c:a con ngư i.
Vấn đề "trí tuệ nhân tạo".
Ngày nay, khoa hc và công nghệ hiện đại đã có những bước phát triển mạnh mc, s"n
xuất ra nhiNu loại máy móc không những có kh" năng thay th lao động cơ bắp, mà cGn có
thể thay th cho một ph-n lao động trí óc c:a con ngư i. Chẳng hạn máy tính điện tử, "ngư i
máy thông minh", "trí tuệ nhân tạo". Song, điNu đó không có nghĩa là máy móc cũng có ý
thức như con ngư i. Dù máy móc có hiện đại đn đâu chăng nữa cũng không thể hoàn thiện
được như bộ óc con ngư i.
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
3.1. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình
Đối với chủ nghDa duy tâm,
ý thức, tinh th-n vốn có c:a con ngư i đã bị tr0u tượng
hoá, tách khỏi con ngư i hiện thOc thành một lOc lượng th-n bí, tiên thiên .H coi ý thức là
tồn tại duy nhất, tuyệt đối, là tính thứ nhất t0 đó sinh ra tất c"; cGn th giới vật chất chỉ là b"n
sao, biểu hiện khác c:a ý thức tinh th-n, là tính thứ hai, do ý thức tinh th-n sinh ra.
Chủ nghDa duy vật siêu hình, tuyệt đối hoá yu tố vật chất, chỉ nhấn mạnh một chiNu
vai trG c:a vật chất sinh ra ý thức, quyt định ý thức, ph: nhận tính độc lập tương đối c:a ý
thức, không thấy được tính năng động, sáng tạo, vai trG to lớn c:a ý thức trong hoạt động
thOc tiễn c"i tạo hiện thOc khách quan.
3.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện ch!ng
Theo quan điểm trit hc Mác - Lênin, vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng,
trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động trở lại vật chất.
* Vật chất quyết định ý thức
Thứ nhất, vật chất quyt định nguồn gốc c:a ý thức.
Các thành tOu c:a khoa hc tO nhiên hiện đại đã chứng minh được rjng, giới tO nhiên
có trước con ngư i; vật chất là cái có trước, cGn ý thức là cái có sau; vật chất là tính thứ nhất,
cGn ý thức là tính thứ hai. Vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức và là nguồn gốc
sinh ra ý thức. Bộ óc ngư i là một dạng vật chất có t; chức cao nhất, là cơ quan ph"n ánh để
hình thành ý thức. Ý thức tồn tại phụ thuộc vào hoạt động th-n kinh c:a bộ não trong quá
trình ph"n ánh hiện thOc khách quan.
Thứ hai, vật chất quyt định nội dung c:a ý thức.
Ý thức dưới bất kỳ hình thức nào, suy cho cùng, đNu là ph"n ánh hiện thOc khách quan.
Ý thức mà trong nội dung c:a nó chẳng qua là kt qu" c:a sO ph"n ánh hiện thOc khách quan
vào trong đ-u óc con ngư i. Hay nói cách khác, có th giới hiện thOc vận động, phát triển
theo những quy luật khách quan c:a nó, được ph"n ánh vào ý thức mới có nội dung c:a ý thức.
Thứ ba, vật chất quyt định b"n chất c:a ý thức.
Ph"n ánh và sáng tạo là hai thuộc tính không tách r i trong b"n chất c:a ý thức. Nhưng
sO ph"n ánh c:a con ngư i không ph"i là "soi gương", "chụp "nh" hoặc là "ph"n ánh tâm lý"
như con vật mà là ph"n ánh tích cOc, tO giác, sáng tạo thông qua thOc tiễn. Chính thOc tiễn là
hoạt động vật chất có tính c"i bin th giới c:a con ngư i - là cơ s! để hình thành, phát triển
ý thức, trong đó ý thức c:a con ngư i v0a ph"n ánh, v0a sáng tạo, ph"n ánh để sáng tạo và sáng tạo trong ph"n ánh.
Thứ tư, vật chất quyt định sO vận động, phát triển c:a ý thức.
Mi sO tồn tại, phát triển c:a ý thức đNu gắn liNn với quá trình bin đ;i c:a vật chất;
vật chất thay đ;i thì sớm hay muộn, ý thức cũng ph"i thay đ;i theo. Con ngư i - một sinh vật
có tính xã hội ngày càng phát triển c" thể chất và tinh th-n, thì dĩ nhiên ý thức - một hình
thức ph"n ánh c:a óc ngư i cũng phát triển c" vN nội dung và hình thức ph"n ánh c:a nó.
Đ i sống xã hội ngày càng văn minh và khoa hc ngày càng phát triển đã chứng minh điNu đó.
* Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất.
Thứ nhất, tính độc lập tương đối c:a ý thức thể hiện ! chu, ý thức là sO ph"n ánh th
giới vật chất vào trong đ-u óc con ngư i, do vật chất sinh ra, nhưng khi đã ra đ i thì ý thức
có “đ i sống” riêng, có quy luật vận động, phát triển riêng, không lệ thuộc một cách máy
móc vào vật chất. Ý thức một khi ra đ i thì có tính độc lập tương đối, tác động tr! lại th giới vật chất.
Thứ hai, sO tác động c:a ý thức đối với vật chất ph"i thông qua hoạt động thOc tiễn c:a
con ngư i. Nh hat đông thOc tiễn, ý thức có thể làm bin đ;i những điNu kiện, hoàn c"nh
vật chất, thậm chí cGn tạo ra “thiên nhiên thứ hai” phục vụ cho cuộc sống c:a con ngư i.
CGn tO b"n thân ý thức thì không thể bin đ;i được hiện thOc.
Thứ ba, vai trG c:a ý thức thể hiện ! chu nó chỉ đạo hoạt động, hành động c:a con
ngư i; nó có thể quyt định làm cho hoạt động c:a con ngư i đúng hay sai, thành công hay thất bại.
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trG c:a ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong th i
đại ngày nay, th i đại thông tin, kinh t tri thức, th i đại c:a cuộc cách mạng khoa hc và
công nghệ hiện đại, khi mà tri thức khoa hc đã tr! thành lOc lượng s"n xuất trOc tip.
Ý nghĩa phương pháp luận
T0 mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong trit hc Mác - Lênin, rút ra nguyên tắc
phương pháp luận là tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan.
Trong nhận thức và hoạt động thOc tiễn, mi ch: trương, đư ng lối, k hoạch, mục tiêu,
chúng ta đNu ph"i xuất phát t0 thOc t khách quan, t0 những điNu kiện, tiNn đN vật chất hiện
có. C-n ph"i tránh ch: nghĩa ch: quan, bệnh ch: quan duy ý chí; ch: nghĩa duy vật t-m
thư ng, ch: nghĩa thOc dụng, ch: nghĩa khách quan.
Phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trG nhân tố con ngư i,