Tóm tắt các chương thương mại điện tử | Đại học Thương mại

Tóm tắt các chương thương mại điện tử | Đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.

lOMoARcPSD|4053484 8
1.SỰ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
*Đối với thế giới:
- 1960: (Email qua mạng nội bộ )việc trao đổi dữ liệu điện tử thư tín điện tử (e-mail)
đã được nhiều doanh nghiệp trên thế giới thực hiện trên các mạng nội bộ (intranet) của
mình
-1970: Mạng ARPNet ra đời là tiền thân của mạng Internet, có sự liên minh giữa các tổ
chức, doanh nghiệp .
- 1980: Nhiều thiết bị tự động được đưa vào hoạt động với việc sử dụng các thiết bị giao
dịch tự động ( ATMs-Automatic Teller Machines) và các thiết bị điểm bán hàng (Point-
of-Sale machines)
- 1985 : Mạng Internet hình thành và bùng nổ (Internet bắt nguồn từ một dự án do
quan quản lý các dự án nghiên cứu cao cấp (ARPA - Advanced Research Projects
Agency) thuộc Bộ Quốc phòng Mỹ khởi xướng năm 1969)
-1995: Mạng Internet bắt đầu mở rộng ra toàn thế giới, mốc đánh dấu sự ra đời của
TMĐT
- 2000-2001: Bong bóng dotcom, sự bùng nổ bong bóng dotcom(Hàng loạt những doanh
nghiệp chạy theo mô hình B2C)
Nguyên nhân:
+Chưa hình thức marketing phù hợp(chủ yếu tờ rơi, banner quảng cáo treo
một vị trí cố định nào đó=> hạn chế về số lượng người tiếp cận được thông
tin )
+Chưa sự tính toán về chi phí(phí mở web, đăng tên miền,…đối với doanh
nghiệp,còn đối với khách hàng khi họ mua sản phẩm,họ vừ mất phí sản phẩm,
vừa mất phí giao hàng, không được tận mắt trải nghiệm sản phẩm=> chưa thể
thu hút nguồn cầu=> cung vượt quá cầu)
- 2002:Nền TMĐT phục hồi trở lại, quảng cáo trực tuyến, marketing onlie phát triển
- 2006:Phát triển các web 2.0 mạng hội
+Các web 1.0 là sự kết nối và chia sẻ về dữ liệu
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
lOMoARcPSD|4053484 8
+Các web 2.0 là sự kết nối con người
-Bắt đầu từ 2010: mô hình kinh doanh chủ yếu phát triển theo hình thức two-sided
market(thị trường hai phía tồn tại khi cả người mua và người bán sự trao đổi với nhau
về sản phẩm dịch vụ)
*Đối với Việt Nam:
-1997: mạng Internet được kết nối thành công(nhà mạng đầu tiên của Việt Nam VNPT)
-2003: Hình thành nên các website
+Webpage: thông tin tồn tại dạng tĩnh(Kết nối giữa đun hoặc không)
+Website : Thông tin tồn tại dưới dạng động (Hình thành từ các webpage sự liên
kết bằng đường link)
-2004: Yêu cầu về nhân lực (các doanh nghiệp cần người giỏi cả về điện tử kinh tế
thương mại => Cần đào tạo nhân lực theo nhu cầu )
-2005: Khung pháp cho TMĐT và đào tạo chính quy ngành TMĐT
+ Ban hành luật giao dịch điện tử(Bộ công thương Nhà nước ban hành) từ năm 2005
đến 2006 hiệu lực
+Sau khi nh thành khung pháp mới xuất hiện hình kinh daonh B2B(bởi hình
này có giá trị giao dịch lớn, cần có sự bảo đảm an toàn để tránh bị rủi ro)
-2007:Thanh toán trực tuyến phát triển, dẫn tới xuất hiện nhiều vụ lừa đảo
+Đề án Liên minh ngân hàng được đề ra cho phép người dùng thẻ của ngân hàng này
thể rút thẻ được ở cây ATM của ngân hàng khác
+Yêu cầu doanh nghiệp trả lương cho nhân viên qua thẻ ngân hàng
-2008: Các dịch vụ công trực tuyến phát triển mạnh, các cuộc tấn công mạng cũng ngày
càng tăng=> Cần có sự bảo vệ dữ liệu người dùng
-2009:Đào tạo trực tuyến( Tập trung chủ yếu cho những khóa đào tạo Tiếng Anh)
-2010: hình biến thể của hình B2B là B2T (Business to team:Giao dịch cho một
nhóm người)
+Bối cảnh xuất hiện :Năm lạm phát hoàn cảnh sống cũng như nhu cầu không cao
lOMoARcPSD|4053484 8
+Mô hình B2T : sản phẩm dịch vụ được bán sẽ được quy định số lượng người đăng
mua và có thời gian giới hạn để đăng
VD:Hot Deal thời gian mua hàng rất nhanh, dụ bạn thể mua được một Deal nào
đó với mức giảm giá 40% nhưng bạn phải mua nhanh trong khoảng 1 tiếng,các ưu đãi
hấp dẫn sẽ hết hạn sau 1 giờ này.
Câu hỏi liên quan:
Câu 1.Trình bày quá trình hình thành phát triển của TMĐT thế giới. Theo em,
TMĐT đem đến những lợi ích đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?
*Trình bày quá trình hình thành phát triển của TMĐT thế giới
-Nêu ra các cột mốc
+1960:TMĐT bắt đầu xuất hiện
+1970
+20?(12-13):Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
=>Năm 1997 Internet được kết nối về VN mở đầu cho sự phát triển của TMĐT tại VN
* Theo em, TMĐT đem đến những lợi ích đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện
nay?
-Nêu ra các lợi ích (đối với VN nên phải lấy VD thực tế)
+Mở rộng thị trường
VD :Lấy dụ thực tếVN
+Giảm Chi phí:
VD :Lấy dụ thực tếVN
+Hoàn thiện chuỗi cung ứng
VD :Lấy dụ thực tếVN
+Cải thiện quan hệ với khách hàng
lOMoARcPSD|4053484 8
2.NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ TMĐT THEO CÁC C ĐỘ
VD :Lấy dụ thực tếVN
+Chuyên môn hóa người bán hàng
VD :Lấy dụ thực tếVN
+Đáp ứng nhu cầu biệt của khách
VD :Lấy dụ thực tếVN
Câu 2. Khi nói tới sự hình thành phát triển của thương mại điện tử, người ta gắn
nó với sự ra đời và phát triển của mạng internet và công nghệ thông tin. Nhận định
này đúng hay sai? Giải thích tại sao?
*Khi nói tới sự hình thành phát triển của thương mại điện tử, người ta gắn với sự
ra đời và phát triển của mạng internet công nghệ thông tin
-Nêu nhận định:Nhận định này đúng
*Giải thích:
- các giao dịch thương mại điện tử điều được thực hiện dựa trên phương tiện truyền
thông mạng Internet…(giải thích)
-Nêu dụ về ảnh hưởng của mạng Internet đối với hoạt động TMĐT
lOMoARcPSD|4053484 8
Ban đầu, khi thuật ngữthương mại điện tử” xuất hiện đã nhiều cách hiểu theo các
góc độ nghiên cứu khác nhau như sau:
+ Công nghệ thông tin: Từ góc độ công nghệ thông tin, TMĐT là quá trình phân phối
hàng hóa, dịch vụ, thông tin hoặc các thanh toán thông qua các mạng máy tính hoặc bằng
các phương tiện điện tử khác.
+Thương mại: Từ góc độ thương mại, TMĐT cung cấp những khả năng mua, bán hàng
a, dịch vụ và thông tin thông qua Internet và các dịch vụ trực tuyến khác.
+Quá trình kinh doanh: Từ góc độ quá trình kinh doanh, TMĐT đang thực hiện kinh
doanh điện tử bằng cách hoàn thành quá trình kinh doanh thông qua mạng điện tử với
cách ấy sẽ dần thay thế cách thức kinh doanh vật thể thông thường.
+ Dịch vụ: Từ góc độ dịch vụ, TMĐT là công cụ mà thông qua đó có thể đáp ứng được
những mong muốn của chính phủ, các doanh nghiệp, người tiêu dùng, các nhà quản lý để
cắt giảm giá dịch vụ trong khi vẫn không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng
gia tăng tốc độ phân phối dịch vụ.
+Giáo dục: Từ góc độ giáo dục, TMĐT là tạo khả năng đào tạo và giáo dục trực tuyến
các trường phổ thông, đại học và các tổ chức khác bao gồm cả các doanh nghiệp.
+Hợp tác: Từ góc độ hợp tác, TMĐT là khung cho sự hợp tác bên trong bên ngoài tổ
chức.
+Cộng đồng: Từ góc độ cộng đồng, TMĐT cung cấp một địa điểm hợp nhất cho những
thành viên của cộng đồng để học hỏi, trao đổi hợp tác.
Câu hỏi liên quan:
Câu 3: Trình bày các khái niệm của TMĐT trên các góc độ tiếp cận?Phân tích hạn
chế của các khái niệm trên các góc độ đó đưa ra khái niệm chung về TMĐT?
*Trình bày các khái niệm của TMĐT trên các góc độ tiếp cận?
-Công nghệ thông tin
-Thương mại
-Quá trình kinh doanh
-…..
lOMoARcPSD|4053484 8
*Phân tích hạn chế của các khái niệm trên các góc độ đó đưa ra khái niệm chung
về TMĐT?
-Nêu ra khái niệm chung của TMĐT:là quá trình giao dịch thương mại thông qua mạng
Internet,mạng truyền thông các PTĐT khác
-Lập bảng so sánh ưu nhược giữa chúng
Kn TMĐT theo góc độ
Ưu điểm
Nhược điểm
CNTT
qua các mạng máy tính
hoặc bằng các phương tiện
điện tử .
quá trình phân phối hàng
hóa, dịch vụ, thông tin
Thương mại
thông qua Internet
cung cấp những khả năng
mua, bán
-Nói rõ,phân tích những từ nêu trong bảng để làm
Câu 26:Phân tích vai trò của nhà cung cấp dịch vụ (cổng) thanh toán quy trình giao
dịch điện tử như thế nào?Lấy ví dụ minh họa.
*Phân tích vai trò của nhà cung cấp dịch vụ (cổng) thanh toán quy trình giao dịch
-Khái niệm cổng thanh toán
-Đặc điểm
-Chức năng khi sử dụng
-Lợi ích
*Ví dụ minh họa:
-Nêu dụ một nhà cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến(MoMo,ZaloPay,Viettel Pay,
…)
-Đưa ra những tiện ích của nhà cung cấp đó hiện nay
lOMoARcPSD|4053484 8
Câu 27:Phân tích lợi ích và hạn chế của ứng dụng Internet banking với các cơ sở
chấp nhận thanh toán (người bán) tại Việt Nam.Theo em, lợi ích nào thiết thực
nhất?Tại sao?
*Phân tích lợi ích hạn chế của ứng dụng Internet banking với các sở chấp
nhận thanh toán (người bán) tại Việt Nam:
-Lợi ích:
+Tăng doanh thu
+Giảm chi phí
+Mở rộng thị trường
+Đa dạng hóa dịch vụ sản phẩm
…..
-Hạn chế :
+Thói quen tiêu dùng của người dùng(thích dùng tiền mặt)
+Tâm người dùng
….
-Ví dụ về một ứng dụng Internet banking hiện nay ở VN( Agribank E-Mobile
Banking,BIDV SmartBanking,…) nêu cả lợi ích hạn chế của ứng dụng này đối với
người bán hiện nay
*Theo em, lợi ích nào thiết thực nhất?Tại sao?
-Nêu ý kiến về lợi ích
-Giải thích
Câu 28.Phân tích lợi ích và rủi ro sử dụng Internet banking đối với khách hàng
(người dùng) tại Việt Nam. Theo em, hạn chế nào khó khắc phục nhất? Tại sao?
lOMoARcPSD|4053484 8
*Phân tích lợi ích rủi ro sử dụng Internet banking đối với khách hàng (người
dùng) tại Việt Nam
Lợi ích
Hạn chế
Tiện ích dễ sử dụng
….
Phải thiết bị di động
-VD về một ứng dụng Việt Nam hiện nay
*Theo em, hạn chế nào khó khắc phục nhất? Tại sao?
-Nêu ra ý kiến (hạn chế khó khắc phục)
-Giải thích
Câu 29. Chị A (Hà Nội) trong một lần đi nghỉ tại TP.HCM bị rơi ví trong đó có thẻ
tín dụng với hạn mức khá lớn. Ngay sau đó, kẻ cắp đã quẹt thẻ của chị để mua 2
chiếc iPhone tại một cửa hàng điện máy. Theo em, nguyên nhân của thực trạng trên
đến từ đâu? Từ đó, em hãy đề xuất một số giải pháp để chị A xử lý tình trạng trên
phòng tránh rủi ro khi thanh toán bằng thẻ tín dụng?
*Theo em, nguyên nhân của thực trạng trên đến từ đâu?
-Từ phía người sử dụng thẻ chị A đã làm rơi ví có chứa thẻ tín dụng của mình dẫn đến
kẻ xấu lấy được đến một cửa hàng điện máy để mua 2 chiếc IPhone….
(https://thebank.vn/blog/16051-3-truong-hop-the-tin-dung-mat-tien-du-khong-quet-
the.html) vào đây để biết thêm thông tin đầy đủ
-Từ rủi ro khi sử dụng thẻ tín dụng: Nếu số thẻ,tên thẻ, mã phát hành,… thì n thể
thanh toán được bằng thẻ tín dụng mà không cần ý kiến của chủ thẻ
*Từ đó, em hãy đề xuất một số giải pháp để chị A xử tình trạng trên và phòng
tránh rủi ro khi thanh toán bằng thẻ tín dụng?
-Đề xuất giải pháp:
+Báo cho ngân hàng phát hành thẻ
+….
Câu 30: Trình bày khái niệm, đặc điểm những ứng dụng trong thực tế (có phân
tích qua ví dụ minh họa) của thẻ thông minh và thẻ lưu giữ giá trị
lOMoARcPSD|4053484 8
*Khái niệm, đặc điểm những ứng dụng trong thực tế
Thẻ thông minh
-Khái niệm
-Đặc điểm
-Ứng dụng thực tế:
VD
Thẻ lưu trữ giá trị
-Khái niệm
-Đặc điểm
-Ứng dụng thực tế
VD
Câu 31: Trình bày khái niêm, đặc điểm những ứng dụng trong thực tế( phân
tích qua ví dụ minh họa) của thẻ ghi nợ và vi thanh toán.
Thẻ ghi nợ
Khái niệm
Đặc điểm
Ứng dụng
thực tế
VD
Câu 32: Trình bày khái niệm an toàn thương mại điện tử? Phân tích các vấn đề đặt ra
đối với an toàn thương mại điện tử. Theo em, vấn đề nào quan trọng nhất. Tại sao?
lOMoARcPSD|4053484 8
*Trình bày khái niệm an toàn thương mại điện tử
-Khái niệm
*Phân tích các vấn đề đặt ra đối với an toàn thương mại điện tử.
-Các vấn đề đặt ra với TMĐT:
+Sự xác thực
VD:
+Quyền cấp phép
VD
+Kiểm tra
VD
* Theo em, vấn đề nào quan trọng nhất. Tại sao?
-Nêu ý kiến,giải thích
Câu 33: Trình bày khái niệm an toàn thương mại điện tử? Phân tích các vấn đề đặt ra
đối với an toàn trong thương mại điện tử? Theo em, vấn đề nào là cản trở lớn nhất đối
với sự phát triển cả về số lượng và chất lượng của các giao dịch thương mại điện tử
hiện nay? Tại sao?
* Trình bày khái niệm an toàn thương mại điện tử
* Phân tích các vấn đề đặt ra đối với an toàn trong thương mại điện tử?
-Các vấn đề đặt ra:
+Sự xác thực
VD
lOMoARcPSD|4053484 8
+Tính Bảo mật
VD
*Theo em, vấn đề nào cản trở lớn nhất đối với sự phát triển cả về số lượng chất
lượng của các giao dịch thương mại điện tử hiện nay? Tại sao?
-Nêu ý kiến:Tính toàn vẹn
-Giải thích
Câu 34: Phân tích những nguy cơ tấn công TMDT? Trình bày đặc điểm hình thức tấn
công phi kỹ thuật kỹ thuật trong TMDT. Theo em, người sử dụng cần phải làm
để bảo vệ mình khi tham gia vào các giao dịch TMDT?
*Phân tích những nguy tấn công TMDT
-Nguy cơ tấn công:
+Phi kỹ thuật
Khái niệm,đặc điểm
Loại
VD minh họa
+Kỹ thuật
Khái niệm
Phân loại
VD minh họa
*Theo em, người sử dụng cần phải làm để bảo vệ mình khi tham gia vào các giao
dịch TMDT?
-Đưa ra các giải pháp :
+Nâng cao ý thức,luôn chủ động bảo vệ thông tin nhân
lOMoARcPSD|4053484 8
+Tìm hiểu về cách thức bảo vệ thông tin
+Tìm hiểu về khả năng bảo mật của DN trc khi
Câu 35: Trình bày các loại tấn công kỹ thuật: Virus, Trojan, Worm. Nêu dụ minh
họa của các hình thức này? Theo em, hình thức tấn công kỹ thuật nào là phổ biến
nhất hiện nay. Tại sao?
*Trình bày các loại tấn công kỹ thuật: Virus, Trojan, Worm
-Virus
VD minh họa
-Trojan
VD
-Worm
VD
*Theo em, hình thức tấn công kỹ thuật nào phổ biến nhất hiện nay. Tại sao?
Cách 1:Nêu ra 6 hình thức tấn công Kỹ thuật:
1.Các đoạn nguy hiểm
2.Khước từ dịch vụ
3.Nghe trộm
4.Tin tặc các công thức phá hoại
5.Trộm cắp ,gian lận thẻ tín dụng
6. Sự tấn công từ bên trong
=>Chọn 1 trong 6 hình thức đó phân tích r đưa ra giải thích
Cách 2(theo đúng logic bài):Chọn 1 trong 3 loại hình thức tấn công Kỹ thuật trên .Nêu
do
lOMoARcPSD|4053484 8
Câu 36: Trình bày các loại tấn công kỹ thuật: Spyware, Adware, Malware? Nêu VD
minh họa các hình thức này? Theo em, hình thức tấn công kỹ thuật nào nguy hiểm
nhất? Tại sao?
*Trình bày các loại tấn công kỹ thuật: Spyware, Adware, Malware
Nội dung
Spyware
Adware
Malware
Khái niệm
chế hoạt động
Tác hại
VD minh họa
*Theo em, hình thức tấn công kỹ thuật nào nguy hiểm nhất? Tại sao?
-Chọn 1 trong 3 nh thức trên nêu do
Câu 37: Trình bày đặc điểm, quy trình hóa quy trình gửi thông điệp sử dụng hạ
tầng khóa công khai? Theo em, người sử dụng phải làm gì để nhận diện một website
thương mại điện tử an toàn?
*Trình bày đặc điểm, quy trình hóa quy trình gửi thông điệp sử dụng hạ tầng
khóa công khai?
-Đặc điểm:
-Quy trình hóa
lOMoARcPSD|4053484 8
-Quy trình gửi thông điệp
*Theo em, người sử dụng phải làm để nhận diện một website thương mại điện tử an
toàn?
=>Những nội dung cần chú ý để nhận diện một website TMĐT an toàn:
Câu 38: So sánh hóa đơn khóa (mã hóa khóa đối xứng) với hóa khóa công
khai về khái niệm, đặc điểm, quy trình? Theo em, sao khi giao dịch trên Internet
người ta sử dụng chủ yêu hóa khóa công khai để xác thực các bên tham gia giao
dịch?
*So sánh hóa đơn khóa (mã hóa khóa đối xứng) với hóa khóa công khai về
khái niệm, đặc điểm, quy trình?
-Khái niệm:
+Mã hóa đơn khóa ( hóa khóa đối xứng)
+Mã hóa khóa công khai(bất đối xứng)
-Đặc điểm
Đặc điểm
hóa khóa đối xứng
Số khóa
Loại khóa
Quản khóa
Tốc độ giao dịch
Sử dụng
+Mã hóa khóa đối xứng
+Mã hóa khóa bất đối xứng
=>Sự khác biệt chính giữa hóa khóa đối xứng bất đối xứng
-Quy trình
lOMoARcPSD|4053484 8
+Mã hóa khóa riêng
+Mã hóa khóa công cộng
*Theo em, sao khi giao dịch trên Internet người ta sử dụng chủ yêu hóa khóa
công khai để xác thực các bên tham gia giao dịch?
-Giải thích
Câu 39: Trình bày khái niệm và các nguy cơ mất an toàn thương mại điện tử? Trình
bày chi tiết so sánh sự khác nhau trong cách thức tấn công DOS DDOS, vẽ đồ
minh họa?
*Trình bày khái niệm các nguy mất an toàn thương mại điện tử?
lOMoARcPSD|4053484 8
-Khái niệm an toàn điện tử
-Các nguy cơ mất an toàn điện tử
2 loại hình thức tấn công
+Tấn công kỹ thuật
+Tấn công Phi kỹ thuật
* Trình bày chi tiết so sánh sự khác nhau trong cách thức tấn công DOS DDOS,
vẽ đồ minh họa?
-So sánh sự khác nhau giữa cách thức tấn công DOS DDOS
+DOS
+DDOS
- đồ minh họa
lOMoARcPSD|4053484 8
Câu 40: Trình bày khái niệm, chức năng của chữ số? Trình bày quy trình khởi tạo
xác nhận chữ ký số trên mạng Internet?
*Trình bày khái niệm, chức năng của chữ số
-Khái niệm chữ số
-Chức năng
*Trình bày quy trình khởi tạo xác nhận chữ số trên mạng Internet?
-Quy trình khởi tạo
Bước 1:Tạo File dữ liệu dạng .docx
Bước 2:Tạo chữ ký điện tử
Bước 3:Số hóa chữ đã tạo
-Xác nhận theo luật…
Câu 41.Hai doanh nghiệp A và B là đối tác kinh doanh chính của nhau, thường
xuyên trao đổi nhiều dữ liệu kinh doanh có giá trị cao qua Internet, họ nên dùng
phương pháp hoá nào ? Nêu một vài đặc điểm quy trình của phương pháp
hóa đó.
-Nêu hai phương pháp hóa:Mã hóa khóa riêng (đối xứng) hóa khóa công
cộng(bất đối xứng)
- Họ nên dùng phương pháp hoá nào(mã hóa khóa công cộng-Khóa bất đối xứng)
-Nêu đặc điểm của khóa công cộng
+Cơ chế hoạt động của khóa công cộng
+Ưu điểm
+Nhược điểm
lOMoARcPSD|4053484 8
-Quy trình
Câu 42.Trình bày khái niệm và nội dung của chữ ký điện tử và chứng thư điện tử?
Chứng thư điện tử do bên nào cấp? Vai trò của bên này như thế nào trong giao dịch
điện tử?
*Trình bày khái niệm nội dung của chữ điện tử chứng thư điện tử?
-Khái niệm nội dung của chữ điện tử
VD:
-Khái niệm nội dung của chứng thư điện tử
VD:
*Chứng thư điện tử do bên nào cấp
Chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ điện tử phát hành
nhằm xác nhận quan, tổ chức, nhân được chứng thực là người chữ điện tử
*Vai trò của bên này như thế nào trong giao dịch điện tử?
-Nêu vai trò
Câu 43.Lập chương trình khuyến mại ảo mạo danh nhà mạng, xây dựng website
trúng thưởng giả để người dùng nạp tiền thẻ cào điện thoại, tạo website có giao diện
giống với các hãng công nghệ lớn để đánh cắp tài khoản là những rủi ro từ hình
thức tấn công gì trong thương mại điện tử? Hãy giải thích cụ thể đặc điểm và phân
loại của nh thức tấn công đó. Đề xuất một số giải pháp phòng tránh các rủi ro trên
* Những rủi ro từ hình thức tấn công trong thương mại điện tử
lOMoARcPSD|4053484 8
-Hình thức tấn công phi kỹ thuật
* Hãy giải thích cụ thể đặc điểm phân loại của hình thức tấn công đó
-Đặc điểm hình thức tấn công phi kỹ thuật
-Phân loại:2 loại
+Tấn công phi kỹ thuật dựa trên máy tính
+ Tấn công phi kỹ thuật dựa trên con người
*Đề xuất một số giải pháp phòng tránh các rủi ro trên
-Giải pháp
+Xác thực
+Sử dụng hệ thống sinh trắc học
+Sử dụng hóa khóa
Câu 44.Để đảm bảo sự tin cậy đối với các đối tác kinh doanh trên mạng, người ta sử
dụng giải pháp nào ? Nêu một vài đặc điểm nội dung của giải pháp đó.
*Để đảm bảo sự tin cậy đối với các đối tác kinh doanh trên mạng, người ta sử dụng
giải pháp nào
-Giải pháp Chứng thực điện tử
*Nêu một vài đặc điểm nội dung của giải pháp đó.
-Đặc điểm:
-Nội dung
=>Nêu VD về các doanh nghiệp tổ chức các nhân sử dụng giải pháp chứng thực điện
tử trong kinh doanh trên mạng
Câu 45.Trình bày một số vấn đề cần tính đến giải pháp tổ chức các hệ thống an
ninh mạng thương mại điện tử ? Theo em, giải pháp công nghệ nào bản nhất
với doanh nghiệp? Vì sao?
*Trình bày một số vấn đề cần tính đến giải pháp tổ chức các hệ thống an ninh
mạng thương mại điện tử ?
lOMoARcPSD|4053484 8
-Khái niệm an toàn thương mại
-Một số vấn đề cần tính đến trong tổ chức hệ thống an ninh mạng
+…
-Giải pháp:
+Bức tường lửa
*Theo em, giải pháp công nghệ nào bản nhất với doanh nghiệp? sao?
-Đưa ý kiến giải thích(với tính năng của công nghệ đó sẽ giúp được cho DN)
Câu 46. Trình bày các xu hướng phát triển tương lai của thương mại điện tử? Trình
bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong dịch vụ công tại Việt Nam? Liên hệ
thực tế một số dịch vụ mà em biết.
*Trình bày các xu hướng phát triển tương lai của thương mại điện tử
-Sự nổi lên của các nhãn hiệu
-TMĐT ngoại tuyến
….
*Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong dịch vụ công tại Việt Nam?
-Cổng thông tin của Bộ,cơ quan tổ chức nhà nước…
-Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
*Liên hệ thực tế một số dịch vụ em biết.
-Đăng cấp biển số
-Đăng thuế nộp thuế
Câu 47.Trình bày khái niệm và đặc điểm của Thương mại điện tử ? Trình bày các
ứng dụng của thương mại điện tử trong thương mại hàng hóa tại Việt Nam? Liên hệ
thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết
lOMoARcPSD|4053484 8
*Trình bày khái niệm đặc điểm của Thương mại điện tử
-Khái niệm TMĐT
-Đặc điểm
+Thứ nhất
+Thứ hai
….
*Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong thương mại hàng hóa tại
Việt Nam
-Ứng dụng của TMĐT trong thương mại hàng hóa tại Việt Nam
+Trong TMĐT hệ thống thông tin chính
+Trong B2B...
Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp em biết
dụ về DNViệt Nam như Tiki, Shopee,… vai trò của TMĐT đối với DN đó
Câu 48.Phân biệt giữa thương mại điện tử từng phần và thương mại điện tử toàn
phần? Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong kinh doanh dịch vụ tại
Việt Nam? Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết.
*Phân biệt giữa thương mại điện tử từng phần thương mại điện tử toàn phần
-Đặc điểm của TMĐT từng phần
-Đặc điểm của TMĐT toàn phần
(cả hai dựa trên chiều 3P=Product(P1),Process(P2).Player(P3))
*Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong kinh doanh dịch vụ tại Việt
Nam?
-Ứng dụng của TMĐT trong kinh doanh dịch vụ tại Việt Nam
+Dịch vụ du lịch
hình website khách sạn
hình website các công ty du lịch
lOMoARcPSD|4053484 8
hình website các hang hàng không
+Dịch vụ thanh toán điện tử
*Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp em biết.
-payoo,Vietravel….
Câu 49.Trình bày quá trình hình thành và phát triển của thương mại điện tử thế
giới ? Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong lĩnh vực ngân hàng tài
chính tại Việt Nam? Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp em biết
*Trình bày quá trình hình thành phát triển của thương mại điện tử thế giới
-1960:email qua mạng nội bộ
-1970
-1975
-1977:Internet kết nối với Việt Nam=> mở đầu cho sự phát triển bùng nổ của TMĐT
VN
*Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong lĩnh vực ngân hàng tài chính
tại Việt Nam?
-Liệt các ứng dụng, nói lược của TMĐT trong TC-NH tại VN
+Cung cấp ATM tự động
+Mobile banking
*Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp em biết
-Agribank có ứng dụng Agribank E-banking để thanh toán các loại dịch vụ như đặt vé đặt
phòng,….
lOMoARcPSD|4053484 8
Câu 50.Trình bày lợi ích của thương mại điện tử đối với xã hội? Trình bày các ứng
dụng của thương mại điện tử trong lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Việt Nam? Liên hệ
thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết.
*Trình bày lợi ích của thương mại điện tử đối với hội
- Lợi ích
+Hoạt động trực tuyến :mở ra thị trường
+Nâng cao mức sống
+Lợi ích đối với những nước nghèo
*Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong lĩnh vực giáo dục đào tạo tại
Việt Nam?
-Ứng dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo tại VN:
-Học Online trực tuyến với các môn học khác nhau
-Nhà trường dễ quản thông tin truyền tải thông tin tới học sinh
*Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp em biết.
-Lấy dụ về một doanh nghiệp đào tạo nào đóVN ứng dụng TMĐT
lOMoARcPSD|4053484 8
lOMoARcPSD|4053484 8
lOMoARcPSD|4053484 8
| 1/26

Preview text:

lOMoARcPSD|40534848
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
*Đối với thế giới:
- 1960: (Email qua mạng nội bộ )việc trao đổi dữ liệu điện tử và thư tín điện tử (e-mail)
đã được nhiều doanh nghiệp trên thế giới thực hiện trên các mạng nội bộ (intranet) của mình
-1970: Mạng ARPNet ra đời là tiền thân của mạng Internet, có sự liên minh giữa các tổ chức, doanh nghiệp .
- 1980: Nhiều thiết bị tự động được đưa vào hoạt động với việc sử dụng các thiết bị giao
dịch tự động
( ATMs-Automatic Teller Machines) và các thiết bị điểm bán hàng (Point- of-Sale machines)
- 1985 : Mạng Internet hình thành và bùng nổ (Internet bắt nguồn từ một dự án do Cơ
quan quản lý các dự án nghiên cứu cao cấp (ARPA - Advanced Research Projects
Agency) thuộc Bộ Quốc phòng Mỹ khởi xướng năm 1969)
-1995: Mạng Internet bắt đầu mở rộng ra toàn thế giới, mốc đánh dấu sự ra đời của TMĐT
- 2000-2001: Bong bóng dotcom, sự bùng nổ bong bóng dotcom(Hàng loạt những doanh
nghiệp chạy theo mô hình B2C) • Nguyên nhân:
+Chưa có hình thức marketing phù hợp(chủ yếu là tờ rơi, banner quảng cáo treo
ở một vị trí cố định nào đó=> hạn chế về số lượng người tiếp cận được thông tin )
+Chưa có sự tính toán về chi phí(phí mở web, đăng kí tên miền,…đối với doanh
nghiệp,còn đối với khách hàng khi họ mua sản phẩm,họ vừ mất phí sản phẩm,
vừa mất phí giao hàng, không được tận mắt trải nghiệm sản phẩm=> chưa thể
thu hút nguồn cầu=> cung vượt quá cầu)
- 2002:Nền TMĐT phục hồi trở lại, quảng cáo trực tuyến, marketing onlie phát triển
- 2006:Phát triển các web 2.0 và mạng xã hội
+Các web 1.0 là sự kết nối và chia sẻ về dữ liệu lOMoARcPSD|40534848
+Các web 2.0 là sự kết nối con người
-Bắt đầu từ 2010: mô hình kinh doanh chủ yếu phát triển theo hình thức two-sided
market(thị trường hai phía tồn tại khi cả người mua và người bán có sự trao đổi với nhau
về sản phẩm dịch vụ)
*Đối với Việt Nam:
-1997: mạng Internet được kết nối thành công(nhà mạng đầu tiên của Việt Nam là VNPT)
-2003: Hình thành nên các website
+Webpage: thông tin tồn tại ở dạng tĩnh(Kết nối giữa mô đun có hoặc không)
+Website : Thông tin tồn tại dưới dạng động (Hình thành từ các webpage và có sự liên kết bằng đường link)
-2004: Yêu cầu về nhân lực (các doanh nghiệp cần người giỏi cả về điện tử và kinh tế
thương mại => Cần đào tạo nhân lực theo nhu cầu )
-2005: Khung pháp lý cho TMĐT và đào tạo chính quy ngành TMĐT
+ Ban hành luật giao dịch điện tử(Bộ công thương và Nhà nước ban hành) từ năm 2005
và đến 2006 có hiệu lực
+Sau khi hình thành khung pháp lý mới xuất hiện mô hình kinh daonh B2B(bởi mô hình
này có giá trị giao dịch lớn, cần có sự bảo đảm an toàn để tránh bị rủi ro)
-2007:Thanh toán trực tuyến phát triển, dẫn tới xuất hiện nhiều vụ lừa đảo
+Đề án Liên minh ngân hàng được đề ra cho phép người dùng thẻ của ngân hàng này có
thể rút thẻ được ở cây ATM của ngân hàng khác
+Yêu cầu doanh nghiệp trả lương cho nhân viên qua thẻ ngân hàng
-2008: Các dịch vụ công trực tuyến phát triển mạnh, các cuộc tấn công mạng cũng ngày
càng tăng=> Cần có sự bảo vệ dữ liệu người dùng
-2009:Đào tạo trực tuyến( Tập trung chủ yếu cho những khóa đào tạo Tiếng Anh)
-2010: Mô hình biến thể của mô hình B2B là B2T (Business to team:Giao dịch cho một nhóm người)
+Bối cảnh xuất hiện :Năm lạm phát và hoàn cảnh sống cũng như nhu cầu không cao lOMoARcPSD|40534848
+Mô hình B2T : sản phẩm dịch vụ được bán sẽ được quy định số lượng người đăng kí
mua và có thời gian giới hạn để đăng kí
VD:Hot Deal có thời gian mua hàng rất nhanh, ví dụ bạn có thể mua được một Deal nào
đó với mức giảm giá 40% nhưng bạn phải mua nhanh trong khoảng 1 tiếng,các ưu đãi
hấp dẫn sẽ hết hạn sau 1 giờ này.
Câu hỏi liên quan:
Câu 1.Trình bày quá trình hình thành và phát triển của TMĐT thế giới. Theo em,
TMĐT đem đến những lợi ích gì đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?

*Trình bày quá trình hình thành và phát triển của TMĐT thế giới -Nêu ra các cột mốc
+1960:TMĐT bắt đầu xuất hiện +1970 …
+20?(12-13):Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
=>Năm 1997 Internet được kết nối về VN mở đầu cho sự phát triển của TMĐT tại VN
* Theo em, TMĐT đem đến những lợi ích gì đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?
-Nêu ra các lợi ích (đối với VN nên phải lấy VD thực tế) +Mở rộng thị trường
⇨ VD :Lấy ví dụ thực tế ở VN +Giảm Chi phí:
⇨ VD :Lấy ví dụ thực tế ở VN
+Hoàn thiện chuỗi cung ứng
⇨ VD :Lấy ví dụ thực tế ở VN
+Cải thiện quan hệ với khách hàng lOMoARcPSD|40534848 ⇨
VD :Lấy ví dụ thực tế ở VN
+Chuyên môn hóa người bán hàng
⇨ VD :Lấy ví dụ thực tế ở VN
+Đáp ứng nhu cầu cá biệt của khách
⇨ VD :Lấy ví dụ thực tế ở VN
Câu 2. Khi nói tới sự hình thành và phát triển của thương mại điện tử, người ta gắn
nó với sự ra đời và phát triển của mạng internet và công nghệ thông tin. Nhận định
này đúng hay sai? Giải thích tại sao?

*Khi nói tới sự hình thành và phát triển của thương mại điện tử, người ta gắn nó với sự
ra đời và phát triển của mạng internet và công nghệ thông tin

-Nêu nhận định:Nhận định này đúng *Giải thích:
-Vì các giao dịch thương mại điện tử điều được thực hiện dựa trên phương tiện truyền
thông và mạng Internet…(giải thích)
-Nêu ví dụ về ảnh hưởng của mạng Internet đối với hoạt động TMĐT
2.NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ TMĐT THEO CÁC GÓC ĐỘ lOMoARcPSD|40534848
Ban đầu, khi thuật ngữ “thương mại điện tử” xuất hiện đã có nhiều cách hiểu theo các
góc độ nghiên cứu khác nhau như sau:
+ Công nghệ thông tin: Từ góc độ công nghệ thông tin, TMĐT là quá trình phân phối
hàng hóa, dịch vụ, thông tin hoặc các thanh toán thông qua các mạng máy tính hoặc bằng
các phương tiện điện tử khác.
+Thương mại: Từ góc độ thương mại, TMĐT cung cấp những khả năng mua, bán hàng
hóa, dịch vụ và thông tin thông qua Internet và các dịch vụ trực tuyến khác.
+Quá trình kinh doanh: Từ góc độ quá trình kinh doanh, TMĐT đang thực hiện kinh
doanh điện tử bằng cách hoàn thành quá trình kinh doanh thông qua mạng điện tử và với
cách ấy sẽ dần thay thế cách thức kinh doanh vật thể thông thường.
+ Dịch vụ: Từ góc độ dịch vụ, TMĐT là công cụ mà thông qua đó có thể đáp ứng được
những mong muốn của chính phủ, các doanh nghiệp, người tiêu dùng, các nhà quản lý để
cắt giảm giá dịch vụ trong khi vẫn không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng
và gia tăng tốc độ phân phối dịch vụ.
+Giáo dục: Từ góc độ giáo dục, TMĐT là tạo khả năng đào tạo và giáo dục trực tuyến ở
các trường phổ thông, đại học và các tổ chức khác bao gồm cả các doanh nghiệp.
+Hợp tác: Từ góc độ hợp tác, TMĐT là khung cho sự hợp tác bên trong và bên ngoài tổ chức.
+Cộng đồng: Từ góc độ cộng đồng, TMĐT cung cấp một địa điểm hợp nhất cho những
thành viên của cộng đồng để học hỏi, trao đổi và hợp tác.
Câu hỏi liên quan:
Câu 3: Trình bày các khái niệm của TMĐT trên các góc độ tiếp cận?Phân tích hạn
chế của các khái niệm trên các góc độ đó và đưa ra khái niệm chung về TMĐT?

*Trình bày các khái niệm của TMĐT trên các góc độ tiếp cận? -Công nghệ thông tin -Thương mại -Quá trình kinh doanh -….. lOMoARcPSD|40534848
*Phân tích hạn chế của các khái niệm trên các góc độ đó và đưa ra khái niệm chung về TMĐT?
-Nêu ra khái niệm chung của TMĐT:là quá trình giao dịch thương mại thông qua mạng
Internet,mạng truyền thông và các PTĐT khác
-Lập bảng so sánh ưu và nhược giữa chúng Kn TMĐT theo góc độ Ưu điểm Nhược điểm CNTT qua các mạng máy tính
quá trình phân phối hàng
hoặc bằng các phương tiện hóa, dịch vụ, thông tin điện tử . Thương mại thông qua Internet
cung cấp những khả năng mua, bán
-Nói rõ,phân tích rõ những từ nêu trong bảng để làm rõ
Câu 26:Phân tích vai trò của nhà cung cấp dịch vụ (cổng) thanh toán quy trình giao
dịch điện tử như thế nào?Lấy ví dụ minh họa.

*Phân tích vai trò của nhà cung cấp dịch vụ (cổng) thanh toán quy trình giao dịch
-Khái niệm cổng thanh toán -Đặc điểm -Chức năng khi sử dụng -Lợi ích *Ví dụ minh họa:
-Nêu ví dụ một nhà cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến(MoMo,ZaloPay,Viettel Pay, …)
-Đưa ra những tiện ích của nhà cung cấp đó hiện nay lOMoARcPSD|40534848
Câu 27:Phân tích lợi ích và hạn chế của ứng dụng Internet banking với các cơ sở
chấp nhận thanh toán (người bán) tại Việt Nam.Theo em, lợi ích nào là thiết thực nhất?Tại sao?

*Phân tích lợi ích và hạn chế của ứng dụng Internet banking với các cơ sở chấp
nhận thanh toán (người bán) tại Việt Nam:
-Lợi ích: +Tăng doanh thu +Giảm chi phí +Mở rộng thị trường
+Đa dạng hóa dịch vụ sản phẩm ….. -Hạn chế :
+Thói quen tiêu dùng của người dùng(thích dùng tiền mặt) +Tâm lý người dùng ….
-Ví dụ về một ứng dụng Internet banking hiện nay ở VN( Agribank E-Mobile
Banking,BIDV SmartBanking,…) và nêu cả lợi ích hạn chế của ứng dụng này đối với người bán hiện nay
*Theo em, lợi ích nào là thiết thực nhất?Tại sao?
-Nêu ý kiến về lợi ích -Giải thích
Câu 28.Phân tích lợi ích và rủi ro sử dụng Internet banking đối với khách hàng
(người dùng) tại Việt Nam. Theo em, hạn chế nào là khó khắc phục nhất? Tại sao?
lOMoARcPSD|40534848
*Phân tích lợi ích và rủi ro sử dụng Internet banking đối với khách hàng (người dùng) tại Việt Nam Lợi ích Hạn chế
Tiện ích dễ sử dụng
Phải có thiết bị di động ….
-VD về một ứng dụng ở Việt Nam hiện nay
*Theo em, hạn chế nào là khó khắc phục nhất? Tại sao?
-Nêu ra ý kiến (hạn chế khó khắc phục) -Giải thích
Câu 29. Chị A (Hà Nội) trong một lần đi nghỉ tại TP.HCM bị rơi ví trong đó có thẻ
tín dụng với hạn mức khá lớn. Ngay sau đó, kẻ cắp đã quẹt thẻ của chị để mua 2
chiếc iPhone tại một cửa hàng điện máy. Theo em, nguyên nhân của thực trạng trên
đến từ đâu? Từ đó, em hãy đề xuất một số giải pháp để chị A xử lý tình trạng trên
và phòng tránh rủi ro khi thanh toán bằng thẻ tín dụng?

*Theo em, nguyên nhân của thực trạng trên đến từ đâu?
-Từ phía người sử dụng thẻ là chị A đã làm rơi ví có chứa thẻ tín dụng của mình dẫn đến
kẻ xấu lấy được và đến một cửa hàng điện máy để mua 2 chiếc IPhone….
(https://thebank.vn/blog/16051-3-truong-hop-the-tin-dung-mat-tien-du-khong-quet-
the.html) vào đây để biết thêm thông tin đầy đủ
-Từ rủi ro khi sử dụng thẻ tín dụng: Nếu có số thẻ,tên thẻ, mã phát hành,… thì n có thể
thanh toán được bằng thẻ tín dụng mà không cần ý kiến của chủ thẻ
*Từ đó, em hãy đề xuất một số giải pháp để chị A xử lý tình trạng trên và phòng
tránh rủi ro khi thanh toán bằng thẻ tín dụng?
-Đề xuất giải pháp:
+Báo cho ngân hàng phát hành thẻ +….
Câu 30: Trình bày khái niệm, đặc điểm và những ứng dụng trong thực tế (có phân
tích qua ví dụ minh họa) của thẻ thông minh và thẻ lưu giữ giá trị lOMoARcPSD|40534848
*Khái niệm, đặc điểm và những ứng dụng trong thực tế Thẻ thông minh -Khái niệm -Đặc điểm -Ứng dụng thực tế: VD
Thẻ lưu trữ giá trị -Khái niệm -Đặc điểm -Ứng dụng thực tế VD
Câu 31: Trình bày khái niêm, đặc điểm và những ứng dụng trong thực tế( có phân
tích qua ví dụ minh họa) của thẻ ghi nợ và vi thanh toán.
Thẻ ghi nợ Vi thanh toán Khái niệm Đặc điểm Ứng dụng thực tế VD
Câu 32: Trình bày khái niệm an toàn thương mại điện tử? Phân tích các vấn đề đặt ra
đối với an toàn thương mại điện tử. Theo em, vấn đề nào là quan trọng nhất. Tại sao? lOMoARcPSD|40534848
*Trình bày khái niệm an toàn thương mại điện tử -Khái niệm
*Phân tích các vấn đề đặt ra đối với an toàn thương mại điện tử.
-Các vấn đề đặt ra với TMĐT: +Sự xác thực VD: +Quyền cấp phép VD +Kiểm tra VD …
* Theo em, vấn đề nào là quan trọng nhất. Tại sao? -Nêu ý kiến,giải thích
Câu 33: Trình bày khái niệm an toàn thương mại điện tử? Phân tích các vấn đề đặt ra
đối với an toàn trong thương mại điện tử? Theo em, vấn đề nào là cản trở lớn nhất đối
với sự phát triển cả về số lượng và chất lượng của các giao dịch thương mại điện tử
hiện nay? Tại sao?

* Trình bày khái niệm an toàn thương mại điện tử
* Phân tích các vấn đề đặt ra đối với an toàn trong thương mại điện tử? -Các vấn đề đặt ra: +Sự xác thực VD lOMoARcPSD|40534848 +Tính Bảo mật VD …
*Theo em, vấn đề nào là cản trở lớn nhất đối với sự phát triển cả về số lượng và chất
lượng của các giao dịch thương mại điện tử hiện nay? Tại sao?

-Nêu ý kiến:Tính toàn vẹn -Giải thích
Câu 34: Phân tích những nguy cơ tấn công TMDT? Trình bày đặc điểm hình thức tấn
công phi kỹ thuật và kỹ thuật trong TMDT. Theo em, người sử dụng cần phải làm gì
để bảo vệ mình khi tham gia vào các giao dịch TMDT?
*Phân tích những nguy cơ tấn công TMDT -Nguy cơ tấn công: +Phi kỹ thuật
• Khái niệm,đặc điểm • Loại • VD minh họa +Kỹ thuật • Khái niệm • Phân loại • VD minh họa
*Theo em, người sử dụng cần phải làm gì để bảo vệ mình khi tham gia vào các giao dịch TMDT? -Đưa ra các giải pháp :
+Nâng cao ý thức,luôn chủ động bảo vệ thông tin cá nhân lOMoARcPSD|40534848
+Tìm hiểu về cách thức bảo vệ thông tin
+Tìm hiểu về khả năng bảo mật của DN trc khi
Câu 35: Trình bày các loại tấn công kỹ thuật: Virus, Trojan, Worm. Nêu ví dụ minh
họa của các hình thức này? Theo em, hình thức tấn công kỹ thuật nào là phổ biến
nhất hiện nay. Tại sao?

*Trình bày các loại tấn công kỹ thuật: Virus, Trojan, Worm -Virus VD minh họa -Trojan VD -Worm VD
*Theo em, hình thức tấn công kỹ thuật nào là phổ biến nhất hiện nay. Tại sao?
Cách 1:Nêu ra 6 hình thức tấn công Kỹ thuật:
1.Các đoạn mã nguy hiểm 2.Khước từ dịch vụ 3.Nghe trộm
4.Tin tặc và các công thức phá hoại
5.Trộm cắp ,gian lận thẻ tín dụng
6. Sự tấn công từ bên trong
=>Chọn 1 trong 6 hình thức đó và phân tích nó r đưa ra giải thích
Cách 2(theo đúng logic bài):Chọn 1 trong 3 loại hình thức tấn công Kỹ thuật trên .Nêu lí do lOMoARcPSD|40534848
Câu 36: Trình bày các loại tấn công kỹ thuật: Spyware, Adware, Malware? Nêu VD
minh họa các hình thức này? Theo em, hình thức tấn công kỹ thuật nào là nguy hiểm
nhất? Tại sao?
*Trình bày các loại tấn công kỹ thuật: Spyware, Adware, Malware Nội dung Spyware Adware Malware Khái niệm Cơ chế hoạt động Tác hại VD minh họa
*Theo em, hình thức tấn công kỹ thuật nào là nguy hiểm nhất? Tại sao?
-Chọn 1 trong 3 hình thức trên và nêu lý do
Câu 37: Trình bày đặc điểm, quy trình mã hóa và quy trình gửi thông điệp sử dụng hạ
tầng khóa công khai? Theo em, người sử dụng phải làm gì để nhận diện một website
thương mại điện tử an toàn?

*Trình bày đặc điểm, quy trình mã hóa và quy trình gửi thông điệp sử dụng hạ tầng khóa công khai? -Đặc điểm: -Quy trình mã hóa lOMoARcPSD|40534848
-Quy trình gửi thông điệp
*Theo em, người sử dụng phải làm gì để nhận diện một website thương mại điện tử an toàn?
=>Những nội dung cần chú ý để nhận diện một website TMĐT an toàn:
Câu 38: So sánh mã hóa đơn khóa (mã hóa khóa đối xứng) với mã hóa khóa công
khai về khái niệm, đặc điểm, quy trình? Theo em, vì sao khi giao dịch trên Internet
người ta sử dụng chủ yêu mã hóa khóa công khai để xác thực các bên tham gia giao dịch?
*So sánh mã hóa đơn khóa (mã hóa khóa đối xứng) với mã hóa khóa công khai về
khái niệm, đặc điểm, quy trình? -Khái niệm:
+Mã hóa đơn khóa (mã hóa khóa đối xứng)
+Mã hóa khóa công khai(bất đối xứng) -Đặc điểm Đặc điểm Mã hóa khóa đối xứng
Mã hóa khóa bất đối xứng Số khóa Loại khóa Quản lý khóa Tốc độ giao dịch Sử dụng +Mã hóa khóa đối xứng
+Mã hóa khóa bất đối xứng
=>Sự khác biệt chính giữa mã hóa khóa đối xứng và bất đối xứng -Quy trình lOMoARcPSD|40534848 +Mã hóa khóa riêng +Mã hóa khóa công cộng
*Theo em, vì sao khi giao dịch trên Internet người ta sử dụng chủ yêu mã hóa khóa
công khai để xác thực các bên tham gia giao dịch? -Giải thích
Câu 39: Trình bày khái niệm và các nguy cơ mất an toàn thương mại điện tử? Trình
bày chi tiết và so sánh sự khác nhau trong cách thức tấn công DOS và DDOS, vẽ sơ đồ minh họa?

*Trình bày khái niệm và các nguy cơ mất an toàn thương mại điện tử? lOMoARcPSD|40534848
-Khái niệm an toàn điện tử
-Các nguy cơ mất an toàn điện tử
2 loại hình thức tấn công +Tấn công kỹ thuật +Tấn công Phi kỹ thuật
* Trình bày chi tiết và so sánh sự khác nhau trong cách thức tấn công DOS và DDOS,
vẽ sơ đồ minh họa?

-So sánh sự khác nhau giữa cách thức tấn công DOS và DDOS +DOS +DDOS -Sơ đồ minh họa lOMoARcPSD|40534848
Câu 40: Trình bày khái niệm, chức năng của chữ ký số? Trình bày quy trình khởi tạo
và xác nhận chữ ký số trên mạng Internet?
*Trình bày khái niệm, chức năng của chữ ký số -Khái niệm chữ ký số -Chức năng
*Trình bày quy trình khởi tạo và xác nhận chữ ký số trên mạng Internet? -Quy trình khởi tạo
Bước 1:Tạo File dữ liệu dạng .docx
Bước 2:Tạo chữ ký điện tử
Bước 3:Số hóa chữ ký đã tạo -Xác nhận theo luật…
Câu 41.Hai doanh nghiệp A và B là đối tác kinh doanh chính của nhau, thường
xuyên trao đổi nhiều dữ liệu kinh doanh có giá trị cao qua Internet, họ nên dùng
phương pháp mã hoá nào ? Nêu một vài đặc điểm và quy trình của phương pháp mã hóa đó.

-Nêu hai phương pháp mã hóa:Mã hóa khóa riêng (đối xứng) và Mã hóa khóa công cộng(bất đối xứng)
- Họ nên dùng phương pháp mã hoá nào(mã hóa khóa công cộng-Khóa bất đối xứng)
-Nêu đặc điểm của khóa công cộng
+Cơ chế hoạt động của khóa công cộng +Ưu điểm +Nhược điểm lOMoARcPSD|40534848 -Quy trình
Câu 42.Trình bày khái niệm và nội dung của chữ ký điện tử và chứng thư điện tử?
Chứng thư điện tử do bên nào cấp? Vai trò của bên này như thế nào trong giao dịch điện tử
?
*Trình bày khái niệm và nội dung của chữ ký điện tử và chứng thư điện tử?
-Khái niệm và nội dung của chữ ký điện tử VD:
-Khái niệm và nội dung của chứng thư điện tử VD:
*Chứng thư điện tử do bên nào cấp
Chứng thư điện tử là do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành
nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử
*Vai trò của bên này như thế nào trong giao dịch điện tử? -Nêu vai trò
Câu 43.Lập chương trình khuyến mại ảo mạo danh nhà mạng, xây dựng website
trúng thưởng giả để người dùng nạp tiền thẻ cào điện thoại, tạo website có giao diện
giống với các hãng công nghệ lớn để đánh cắp tài khoản là những rủi ro từ hình
thức tấn công gì trong thương mại điện tử? Hãy giải thích cụ thể đặc điểm và phân
loại của hình thức tấn công đó. Đề xuất một số giải pháp phòng tránh các rủi ro trên

* Những rủi ro từ hình thức tấn công gì trong thương mại điện tử lOMoARcPSD|40534848
-Hình thức tấn công phi kỹ thuật
* Hãy giải thích cụ thể đặc điểm và phân loại của hình thức tấn công đó
-Đặc điểm hình thức tấn công phi kỹ thuật -Phân loại:2 loại
+Tấn công phi kỹ thuật dựa trên máy tính
+ Tấn công phi kỹ thuật dựa trên con người
*Đề xuất một số giải pháp phòng tránh các rủi ro trên -Giải pháp +Xác thực
+Sử dụng hệ thống sinh trắc học +Sử dụng mã hóa khóa
Câu 44.Để đảm bảo sự tin cậy đối với các đối tác kinh doanh trên mạng, người ta sử
dụng giải pháp nào ? Nêu một vài đặc điểm và nội dung của giải pháp đó.

*Để đảm bảo sự tin cậy đối với các đối tác kinh doanh trên mạng, người ta sử dụng giải pháp nào
-Giải pháp Chứng thực điện tử
*Nêu một vài đặc điểm và nội dung của giải pháp đó. -Đặc điểm: -Nội dung
=>Nêu VD về các doanh nghiệp tổ chức các nhân có sử dụng giải pháp chứng thực điện
tử trong kinh doanh trên mạng
Câu 45.Trình bày một số vấn đề cần tính đến và giải pháp tổ chức các hệ thống an
ninh mạng thương mại điện tử ? Theo em, giải pháp công nghệ nào là cơ bản nhất
với doanh nghiệp? Vì sao?

*Trình bày một số vấn đề cần tính đến và giải pháp tổ chức các hệ thống an ninh
mạng thương mại điện tử ?
lOMoARcPSD|40534848
-Khái niệm an toàn thương mại
-Một số vấn đề cần tính đến trong tổ chức hệ thống an ninh mạng +… -Giải pháp: +Bức tường lửa …
*Theo em, giải pháp công nghệ nào là cơ bản nhất với doanh nghiệp? Vì sao?
-Đưa ý kiến và giải thích(với tính năng của công nghệ đó sẽ giúp được gì cho DN)
Câu 46. Trình bày các xu hướng phát triển tương lai của thương mại điện tử? Trình
bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong dịch vụ công tại Việt Nam? Liên hệ
thực tế một số dịch vụ mà em biết.

*Trình bày các xu hướng phát triển tương lai của thương mại điện tử
-Sự nổi lên của các nhãn hiệu -TMĐT ngoại tuyến ….
*Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong dịch vụ công tại Việt Nam?
-Cổng thông tin của Bộ,cơ quan tổ chức nhà nước…
-Cổng thông tin điện tử của Ủy ban …
*Liên hệ thực tế một số dịch vụ mà em biết.
-Đăng ký cấp biển số
-Đăng ký thuế nộp thuế …
Câu 47.Trình bày khái niệm và đặc điểm của Thương mại điện tử ? Trình bày các
ứng dụng của thương mại điện tử trong thương mại hàng hóa tại Việt Nam? Liên hệ
thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết
lOMoARcPSD|40534848
*Trình bày khái niệm và đặc điểm của Thương mại điện tử -Khái niệm TMĐT -Đặc điểm +Thứ nhất +Thứ hai ….
*Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong thương mại hàng hóa tại Việt Nam
-Ứng dụng của TMĐT trong thương mại hàng hóa tại Việt Nam
+Trong TMĐT hệ thống thông tin là chính +Trong B2B...
Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết
Ví dụ về DN ở Việt Nam như Tiki, Shopee,… và vai trò của TMĐT đối với DN đó
Câu 48.Phân biệt giữa thương mại điện tử từng phần và thương mại điện tử toàn
phần? Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong kinh doanh dịch vụ tại
Việt Nam? Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết.

*Phân biệt giữa thương mại điện tử từng phần và thương mại điện tử toàn phần
-Đặc điểm của TMĐT từng phần
-Đặc điểm của TMĐT toàn phần
(cả hai dựa trên chiều 3P=Product(P1),Process(P2).Player(P3))
*Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong kinh doanh dịch vụ tại Việt Nam?
-Ứng dụng của TMĐT trong kinh doanh dịch vụ tại Việt Nam +Dịch vụ du lịch
• Mô hình website khách sạn
• Mô hình website các công ty du lịch lOMoARcPSD|40534848
• Mô hình website các hang hàng không
+Dịch vụ thanh toán điện tử
*Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết. -payoo,Vietravel….
Câu 49.Trình bày quá trình hình thành và phát triển của thương mại điện tử thế
giới ? Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong lĩnh vực ngân hàng tài
chính tại Việt Nam? Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết

*Trình bày quá trình hình thành và phát triển của thương mại điện tử thế giới
-1960:email qua mạng nội bộ -1970 -1975 …
-1977:Internet kết nối với Việt Nam=> mở đầu cho sự phát triển bùng nổ của TMĐT ở VN
*Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong lĩnh vực ngân hàng tài chính tại Việt Nam?
-Liệt kê các ứng dụng, nói sơ lược của TMĐT trong TC-NH tại VN +Cung cấp ATM tự động +Mobile banking …
*Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết
-Agribank có ứng dụng Agribank E-banking để thanh toán các loại dịch vụ như đặt vé đặt phòng,…. lOMoARcPSD|40534848
Câu 50.Trình bày lợi ích của thương mại điện tử đối với xã hội? Trình bày các ứng
dụng của thương mại điện tử trong lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Việt Nam? Liên hệ
thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết.

*Trình bày lợi ích của thương mại điện tử đối với xã hội - Lợi ích
+Hoạt động trực tuyến :mở ra thị trường +Nâng cao mức sống
+Lợi ích đối với những nước nghèo
*Trình bày các ứng dụng của thương mại điện tử trong lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Việt Nam?
-Ứng dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo tại VN:
-Học Online trực tuyến với các môn học khác nhau
-Nhà trường dễ quản lý thông tin và truyền tải thông tin tới học sinh …
*Liên hệ thực tế tại một số doanh nghiệp mà em biết.
-Lấy Ví dụ về một doanh nghiệp đào tạo nào đó ở VN có ứng dụng TMĐT lOMoARcPSD|40534848 lOMoARcPSD|40534848 lOMoARcPSD|40534848