-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tóm tắt Chương 1 môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tóm tắt Chương 1 môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Triết học Mác - Lênin (PHI2) 58 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Tóm tắt Chương 1 môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tóm tắt Chương 1 môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác - Lênin (PHI2) 58 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
Chư¢ng I
TRI¾T HÞC VÀ VAI TRÒ CþA TRI¾T HÞC
TRONG ĐàI SÞNG XÃ HÞI
I. TRIÀT HàC VÀ V¾N ĐÞ C¡ B¾N CĀA TRIÀT HàC
1. Khái lược về tri¿t hßc
a. Nguồn gốc của triết học
Triët h漃⌀c ra đ£i gn như cùng mát th£i gian (khokng tư뀀 thë k VIII đën
thë k VI tr.CN) « ck phư¢ng Đông và phư¢ng Tây, tci các trung tâm vn minh
lßn ca nhân loci th£i c đci (Trung Quác, ¾n Đá, Hy Lcp).
Sự ra đ£i ca triët h漃⌀c xu¿t phát tư뀀 nguồn gác nhận thức và nguồn gác xã hái.
1) Nguồn gốc nhận thức: triët h漃⌀c chỉ xu¿t hiện khi mà trình đá nhận thức
ca con ngư£i có khk nng khái quát và trư뀀u tượng hóa những cái riêng lẻ, cÿ
thể để nắm bắt được cái chung, cái bkn ch¿t và quy luật ca hiện thực. B«i đái
vßi triët h漃⌀c, thë gißi vật ch¿t và con ngư£i được nghiên cứu dưßi dcng các quy luật chung và ph biën.
2) Nguồn gốc xã hội: Triët h漃⌀c chỉ xu¿t hiện khi xã hái phân chia thành
giai c¿p. B«i xét « góc đá là mát bá phận ca kiën trúc thượng tng, triët h漃⌀c
phkn knh và bko vệ lợi ích cho những giai c¿p khác nhau. Cho nên triët h漃⌀c mang tính giai c¿p.
b. Khái niệm triết học
Th£i c đci, khái niệm triët h漃⌀c được đßnh nghĩa khác nhau, tùy theo mßi nßn vn minh.
Theo ngư£i Trung Quác, thuật ngữ triët h漃⌀c có gác tư뀀 chữ triết (哲) là
tranh luận bằng miệng để tìm ra chân lý, là truy tìm bkn ch¿t ca đái tượng. Vßi
ngữ nghĩa đó, có thể coi triët h漃⌀c (哲学) là sự hiểu biết sâu sắc của con người về thế giới.
Theo ngư£i ¾n Đá, triët h漃⌀c (darshana) là chiêm ngưỡng dựa trên lý trí, là 1
con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải.
Theo ngư£i Hy Lcp, triët h漃⌀c (nëu chuyển sang tiëng Latinh được viët:
Philosophia), là yêu mến sự thông thái. Thuật ngữ đó vư뀀a mang tính đßnh hưßng,
vư뀀a nh¿n mcnh đën khát v漃⌀ng tìm kiëm chân lý ca con ngư£i.
Như vậy, th£i c đci, « phư¢ng Đông hay phư¢ng Tây, triët h漃⌀c được coi
là hoct đáng tinh thn biểu hiện khk nng nhận thức, đánh giá ca con ngư£i, nó
tồn tci vßi tư cách là mát hình thái ý thức xã hái.
Đái vßi triët h漃⌀c Mác – Lênin, quan niệm: Triết học là hệ thống quan
điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa
học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Triët h漃⌀c khác vßi các khoa h漃⌀c khác « tính đặc thù ca hệ thống tri thức
khoa học và phương pháp nghiên cứu.
1) Tri thức khoa học triết học mang tính khái quát cao dựa trên sự trư뀀u
tượng hóa sâu sắc vß thë gißi, vß bkn ch¿t cuác sáng con ngư£i.
2) Phương pháp nghiên cứu ca triët h漃⌀c là xem xét thế giới như một
chỉnh thể trong mái quan hệ giữa các yëu tá và tìm cách đưa lci mát hệ tháng
các quan niệm vß chỉnh thể đó; là sự diễn tk thë gißi quan bằng lí luận.
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Cùng vßi quá trình phát triển ca xã hái, ca nhận thức và ca bkn thân
triët h漃⌀c, trên thực të, nái dung ca đái tượng ca triët h漃⌀c cũng thay đi trong
các trư£ng phái triët h漃⌀c khác nhau.
Th£i kỳ c đci (TK VIII - I tr.CN): Triët h漃⌀c được g漃⌀i là triët h漃⌀c tự
nhiên; là khoa h漃⌀c ca m漃⌀i khoa h漃⌀c.
Th£i kỳ trung c (TK IV - XIV): Triët h漃⌀c có nhiệm vÿ chứng minh cho
sự hiện diện ca chúa tr£i, minh h漃⌀a cho sự đúng đắn ca kinh thánh. Triët h漃⌀c
trong gn thiên niên k ca đêm trư£ng trung c chßu sự quy đßnh và chi phái
ca hệ tư tư«ng Kitô giáo. Đái tượng ca triët h漃⌀c kinh viện chỉ tập trung vào
các ch đß như nißm tin tôn giáo, thiên đư£ng, đßa ngÿc, mặc khki hoặc chú giki
các tín đißu phi thë tÿc … 2
Th£i kỳ phÿc hưng và cận đci (TK XV - XVIII): Vßi sự phát triển mcnh
m¿ ca khoa h漃⌀c, đặc biệt là khoa h漃⌀c tự nhiên, mát sá ngành khoa h漃⌀c cÿ thể
đã tách ra khßi triët h漃⌀c thành những ngành khoa h漃⌀c đác lập làm phá skn tham
v漃⌀ng coi triët h漃⌀c là khoa h漃⌀c ca m漃⌀i khoa h漃⌀c ca các nhà triët h漃⌀c th£ gi£.
Đái vßi triët h漃⌀c Mác – Lênin, xác đßnh đái tượng nghiên cứu ca mình là
tiếp t甃⌀c giải quyết mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức
trên lập trường duy vật triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Có thể th¿y, cái chung trong các h漃⌀c thuyët triët h漃⌀c là nghiên cứu những
v¿n đß chung nh¿t ca gißi tự nhiên, ca xã hái và con ngư£i, mái quan hệ ca
con ngư£i, ca tư duy con ngư£i nói riêng vßi thë gißi.
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Thế giới quan là toàn bá những quan niệm ca con ngư£i vß thë gißi, vß
bkn thân con ngư£i, vß cuác sáng và vß trí ca con ngư£i trong thë gißi ¿y.
Những thành phn ch yëu ca thë gißi quan là tri thức, niềm tin và lý
tưởng. Trong đó tri thức là c¢ s« trực tiëp hình thành thë gißi quan, còn nißm
tin, lý tư«ng lci có vai trò đßnh hưßng cho hoct đáng ca con ngư£i. Có ba loci thë gißi quan:
1) Thế giới quan huyền thoại là phư¢ng thức ckm nhận thë gißi ca ngư£i
nguyên thy, tức là « đó, các yëu tá tri thức và ckm xúc, lý trí và tín ngưỡng,
hiện thực và tư«ng tượng... hòa quyện vào nhau thể hiện quan niệm vß thë gißi.
2) Thế giới quan tôn giáo có đặc điểm nißm tin tôn giáo đóng vai trò ch
yëu, tín ngưỡng cao h¢n lý trí…
3) Thế giới quan triết học diễn tk quan niệm ca con ngư£i vß thë gißi
dưßi dcng hệ tháng các phcm trù, quy luật. Do đó triët h漃⌀c được coi như là trình
đá tự giác trong quá trình hình thành và phát triển ca thë gißi quan.
Trong ba loci thë gißi quan trên, triët h漃⌀c là hct nhân lý luận ca thë gißi quan
2. Vấn đề cơ bản cÿa tri¿t hßc 3
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Trong tác phẩm L.Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức,
Ph.ngghen đßnh nghĩa: h漃⌀c hiện đci, là v¿n đß quan hệ giữa tư duy và tồn tci= hay nói cách khác là mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức.
V¿n đß mái quan hệ giữa vật ch¿t và ý thức là v¿n đß c¢ bkn ca triët h漃⌀c
vì: Đây là mái quan hệ bao trùm ca m漃⌀i sự vật hiện tượng trong thë gißi; Đây
là v¿n đß nßn tkng và xu¿t phát điểm để giki quyët những v¿n đß còn lci ca triët
hoc; Là tiêu chuẩn để xác đßnh lập trư£ng thë gißi quan ca triët gia và h漃⌀c
thuyët ca h漃⌀; Các h漃⌀c thuyët triët h漃⌀c đßu trực tiëp hay gián tiëp phki giki quyët v¿n đß này.
Giki quyët v¿n đß c¢ bkn ca triët h漃⌀c là trk l£i hai câu hßi lßn (tức giki quyët hai mặt):
Mặt thứ nhất: Giữa vật ch¿t và ý thức thì cái nào có trưßc, cái nào có sau,
cái nào quyët đßnh cái nào?
Mặt thứ hai: Con ngư£i có khk nng nhận thức được thë gißi hay không?
Cách trk l£i hai câu hßi trên quy đßnh lập trư£ng ca nhà triët h漃⌀c và ca
trư£ng phái triët h漃⌀c, xác đßnh việc hình thành các trư£ng phái lßn ca triët h漃⌀c.
b. Chủ ngha duy vật và chủ ngha duy tâm
Giki quyët mặt thứ nh¿t trong v¿n đß c¢ bkn ca triët h漃⌀c là c¢ s« để phân
đßnh các trư£ng phái triët h漃⌀c. Có ba cách giki quyët:
Nhất nguyên luận duy vật (CNDV) cho rằng vật ch¿t có trưßc, ý thức có
sau, vật ch¿t quyët đßnh ý thức. Cách giki quyët này thư뀀a nhận tính thứ nh¿t ca
vật ch¿t, tính thứ hai ca ý thức.
Nhất nguyên luận duy tâm (CNDT) cho rằng ý thức có trưßc, vật ch¿t có
sau, ý thức quyët đßnh vật ch¿t. Cách giki quyët này thư뀀a nhận tính thứ nh¿t ca
ý thức, tính thứ hai ca vật ch¿t.
Nhị nguyên luận cho rằng vật ch¿t và ý thức tồn tci đác lập, chúng không
nằm trong quan hệ skn sinh hay quyët đßnh nhau. Triët h漃⌀c nhß nguyên có 4
khuynh hưßng đißu hòa CNDV và CNDT nhưng vß bkn ch¿t, triët h漃⌀c nhß nguyên theo CNDT.
Chủ ngha duy vật: Cho đën nay, được thể hiện dưßi ba hình thức c¢ bkn:
CNDV chất phác, CNDV siêu hình và CNDV biện chứng.
CNDV chất phác: là đặc trưng ca triët h漃⌀c duy vật th£i c đci. Khi thư뀀a
nhận tính thứ nh¿t ca vật ch¿t, h漃⌀ đã đồng nh¿t vật ch¿t vßi mát hay mát sá
ch¿t cÿ thể như nưßc (Talét); lửa (Heraclit); ... Nguyên nhân: Những kët luận
triët h漃⌀c ch yëu rút ra tư뀀 những quan sát trực tiëp, trình đá nhận thức còn hcn
chë, khoa h漃⌀c cÿ thể chưa phát triển.
CNDV siêu hình: là đặc trưng ca triët h漃⌀c duy vật thë k XV - XVIII mà
đỉnh cao là vào thë k XVII - XVIII vßi các đci biểu như: Ph.Bêc¢n, T.Hôpx¢
(Anh), Điđrô, Hônbach (Pháp)… CNDV th£i kỳ này nhìn nhận, xem xét thë gißi
như mát c máy khng lồ mà mßi bá phận tco nên nó luôn « trong trcng thái biệt
lập và tĩnh tci. Nguyên nhân: Đây là th£i kỳ phát triển rực rỡ ca c¢ h漃⌀c, khoa
h漃⌀c thực nghiệm khiën cho CNDV th£i kỳ này chßu sự tác đáng mcnh m¿ ca
phư¢ng pháp tư duy siêu hình, máy móc.
CNDV biến chứng: do C.Mác và Ph.ngghen xây dựng vào những nm
40 ca thë k XIX, sau đó được V.I.Lênin phát triển. Vßi sự kë thư뀀a tinh hoa
ca các h漃⌀c thuyët triët h漃⌀c trưßc đó và sử dÿng những thành tựu ca khoa h漃⌀c
đư¢ng th£i, CNDVBC đã khắc phÿc được hcn chë ca CNDV ch¿t phác th£i c
đci, CNDV siêu hình, thể hiện là đỉnh cao trong sự phát triển ca CNDV.
Chủ ngha duy tâm: Cho đën nay, được thể hiện dưßi hai hình thức c¢
bkn: CNDT chủ quan và CNDT khách quan.
CNDT chủ quan: vßi các đci biểu: Bec¢li, Hium... thư뀀a nhận tính thứ nh¿t
ca ý thức con người, ph nhận sự tồn tci khách quan ca hiện thực. CNDT ch
quan khẳng đßnh: m漃⌀i sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp những ckm giác ca cá nhân, ch thể.
CNDT khách quan: vßi các đci biểu: Platôn, Hêghen... thư뀀a nhận tính thứ
nh¿t ca thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tci đác lập vßi con ngư£i,
thư£ng mang những tên g漃⌀i như ý niệm, tinh thần tuyệt đối, lý tính thế giới... 5
c. Thuyết Có thể biết (Thuyết Khả tri) và Thuyết Không thể biết (Thuyết
Bất khả tri)
Đây là kët quk ca cách giki quyët mặt thứ hai trong v¿n đß c¢ bkn ca
triët h漃⌀c - Con ngư£i có thể nhận thức được thë gißi hay không?
Thuyết Khả tri: Tuyệt đci đa sá các nhà triët h漃⌀c trong lßch sử (ck duy vật
và duy tâm) đßu thư뀀a nhận khk nng nhận thức thë gißi ca con ngư£i. Thuyết
Khả tri khẳng đßnh con ngư£i vß nguyên tắc có thể hiểu được bkn ch¿t ca sự
vật. Nói cách khác, ckm giác, biểu tượng, quan niệm và nói chung ý thức mà con
ngư£i có được vß sự vật vß nguyên tắc, là phù hợp vßi bkn thân sự vật.
Thuyết Bất khả tri: những nhà triët h漃⌀c theo thuyët này ph nhận hoặc
hoài nghi khk nng nhận thức thë gißi ca con ngư£i. Theo thuyët này, con
ngư£i, vß nguyên tắc, không thể hiểu được bkn ch¿t ca đái tượng. Kët quk nhận
thức mà loài ngư£i có được, theo thuyët này, chỉ là hình thức bß ngoài, hcn hẹp
và cắt xén vß đái tượng. Các hình knh, tính ch¿t, đặc điểm… ca đái tượng mà
các giác quan ca con ngư£i thu nhận được trong quá trình nhận thức, cho dù có
tính xác thực, cũng không cho phép con ngư£i đồng nh¿t chúng vßi đái tượng.
Ít nhißu liên quan đën Thuyết Bất khả tri là sự ra đ£i ca trào lưu hoài
nghi luận tư뀀 triët h漃⌀c Hy Lcp c đci. Những ngư£i theo trào lưu này nâng sự
hoài nghi lên thành nguyên tắc trong việc xem xét tri thức đã đct được và cho
rằng con ngư£i không thể đct đën chân lý khách quan.
3. Biện chứng và siêu hình
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
Các khái niệm dùng theo mát sá nghĩa khác nhau. Nghĩa xu¿t phát ca tư뀀 thuật tranh luận để tìm chân lý bằng cách phát hiện mâu thuẫn trong cách lập
luận (do Xôcrát dùng). Nghĩa xu¿t phát ca tư뀀 h漃⌀c, vßi tính cách là khoa h漃⌀c siêu ckm tính, phi thực nghiệm (do Arixtát dùng).
Trong triët h漃⌀c hiện đci, đặc biệt là triët h漃⌀c mácxít, khái niệm chứng= và chung nh¿t đái lập nhau, đó là phư¢ng pháp biện chứng và phư¢ng pháp siêu 6 hình.
Sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy
Phương pháp siêu hình là phư¢ng pháp nhận thức đái tượng:
1) Þ trcng thái cô lập, tách rời đái tượng ra khßi các quan hệ được xem
xét và coi các mặt đái lập vßi nhau có mát ranh gißi tuyệt đái.
2) Þ trcng thái tnh, nëu biën đi chỉ là sự biën đi vß sá lượng, vß các
hiện tượng bß ngoài. Nguyên nhân ca sự biën đi coi là nằm « bên ngoài đái tượng.
Phương pháp biện chứng là phư¢ng pháp nhận thức đái tượng:
1) Trong các mối liên hệ ph biën ván có ca nó. Đái tượng và các thành
phn ca đái tượng luôn trong sự lệ thuác, knh hư«ng nhau, ràng buác, quy đßnh lẫn nhau.
2) Þ trcng thái luôn vận động, nằm trong khuynh hưßng ph quát là phát
triển. Quá trình vận đáng này thay đi ck vß lượng và ck vß ch¿t ca các sự vật,
hiện tượng. Nguồn gác ca sự vận đáng, thay đi đó là sự đ¿u tranh ca các mặt
đái lập ca mâu thuẫn nái tci ca bkn thân sự vật.
Phư¢ng pháp biện chứng phkn ánh hiện thực đúng như nó tồn tci. Nh£
vậy, phư¢ng pháp tư duy biện chứng tr« thành công cÿ hữu hiệu giúp con ngư£i
nhận thức và cki tco thë gißi và là phư¢ng pháp luận tái ưu ca m漃⌀i khoa h漃⌀c.
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Cùng vßi sự phát triển ca tư duy con ngư£i, phép biện chứng đã trki qua
ba giai đocn phát triển, được thể hiện trong triët h漃⌀c vßi ba hình thức lßch sử ca
nó: phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.
1) Phép biện chứng tự phát th£i c đci: Các nhà biện chứng ck phư¢ng
Đông lẫn phư¢ng Tây th£i c đci đã th¿y được các sự vật, hiện tượng ca vũ trÿ
vận đáng trong sự sinh thành, biën hóa vô cùng vô tận. Tuy nhiên, những gì các
nhà biện chứng th£i đó th¿y được chỉ là trực kiën, chưa có các kët quk ca
nghiên cứu và thực nghiệm khoa h漃⌀c minh chứng.
2) Phép biện chứng duy tâm: Đỉnh cao ca hình thức này được thể hiện 7
trong triët h漃⌀c c điển Đức, ngư£i kh«i đu là Cant¢ và ngư£i hoàn thiện là
Hêghen. Có thể nói, ln đu tiên trong lßch sử phát triển ca tư duy nhân loci,
các nhà triët h漃⌀c Đức đã trình bày mát cách có hệ tháng những nái dung quan
tr漃⌀ng nh¿t ca phư¢ng pháp biện chứng. Biện chứng theo h漃⌀, bắt đu tư뀀 tinh
thn và kët thúc « tinh thn. Thë gißi hiện thực chỉ là sự phkn ánh biện chứng
của ý niệm nên phép biện chứng ca các nhà triët h漃⌀c c điển Đức là biện chứng duy tâm.
3) Phép biện chứng duy vật. Phép biện chứng duy vật được thể hiện trong
triët h漃⌀c do C.Mác và Ph.ngghen xây dựng, sau đó được V.I.Lênin và các nhà
triët h漃⌀c hậu thë phát triển. C.Mác và Ph.ngghen đã gct bß tính thn bí, tư biện
ca triët h漃⌀c c điển Đức, kë thư뀀a những hct nhân hợp lý trong phép biện chứng
duy tâm để xây dựng phép biện chứng duy vật vßi tính cách là học thuyết về mối
liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất. Công lao ca
C.Mác và Ph.ngghen còn « chß tco được sự tháng nh¿t giữa ch nghĩa duy vật
vßi phép biện chứng trong lßch sử phát triển triët h漃⌀c nhân loci, làm cho phép
biện chứng tr« thành phép biện chứng duy vật và ch nghĩa duy vật tr« thành
chủ ngha duy vật biện chứng.
II. TRIÀT HàC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CĀA TRIÀT HàC MÁC –
LÊNIN TRONG ĐàI SàNG XÃ HàI
1. Sự ra đái và phát triển cÿa tri¿t hßc Mác - Lênin
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
Sự xu¿t hiện triët h漃⌀c Mác là mát cuác cách mcng vĩ đci trong lßch sử triët
h漃⌀c. Đó là kët quk t¿t yëu ca sự phát triển lßch sử tư tư«ng triët h漃⌀c và khoa h漃⌀c
ca nhân loci, trong sự phÿ thuác vào những đißu kiện kinh të - xã hái, mà trực
tiëp là thực tiễn đ¿u tranh giai c¿p ca giai c¿p vô skn vßi giai c¿p tư skn. Đó
cũng là kët quk ca sự tháng nh¿t giữa đißu kiện khách quan và nhân tá ch
quan ca C.Mác và Ph.ngghen.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
Là mát hình thái ý thức xã hái, triët h漃⌀c Mác ra đ£i trên c¢ s« những đißu
kiện sinh hoct vật ch¿t ca xã hái vào những nm 40 ca thë k XIX. 8
Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ ngha
trong điều kiện cách mạng công nghiệp
Do tác đáng ca cuác cách mcng công nghiệp, LLSX phát triển r¿t mcnh
m¿, tư뀀 đó, PTSX TBCN được cng cá vững chắc, đúng như nhận đßnh ca
C.Mác và Ph.ngghen: đy mát thë k, đã tco ra những lực lượng skn xu¿t nhißu h¢n và đồ sá h¢n
LLSX ca t¿t ck các thë hệ trưßc kia gáp lci=.1
Sự phát triển ca PTSX TBCN còn tco tißn đß cho sự phát triển vß m漃⌀i
mặt ca xã hái: nó xóa bß chë đá quân ch chuyên chë phong kiën, thiët lập thể
chë cáng hòa, dân ch tự do.
Như vậy, ck vß mặt kinh të cũng như xã hái, PTSX TBCN đã thể hiện rõ
tính h¢n hẳn ca nó so vßi PTSX PK. Tuy nhiên, sự phát triển ca PTSX tư bkn
ch nghĩa lci làm cho những mâu thuẫn xã hái bác lá ngày càng rõ rệt và gay
gắt, những xung đát giữa tư skn và vô skn đã tr« thành những cuác đ¿u tranh giai c¿p.
Sự xuất hiện giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực
lượng chính trị- xã hội độc lập
Vào những nm 30 – 40 ca thë k XIX đã có những biën đi sâu sắc
trong phong trào đ¿u tranh ca giai c¿p công nhân, tư뀀 những cuác đ¿u tranh
mang tính tự phát, đã xu¿t hiện những cuác đ¿u tranh đu tiên có tính ch¿t tự giác.
Giai c¿p tư skn không còn đóng vai trò là giai c¿p cách mcng mà giai c¿p
vô skn thë hiện vai trò tiên phong trong cuác đ¿u tranh cho nßn dân ch và tiën bá xã hái.
Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng
Thực tiễn xã hái nói chung, nh¿t là thực tiễn cách mcng vô skn, đòi hßi
phki được soi sáng bằng lý luận nói chung và triët h漃⌀c nói riêng. Do đó, nhißu
1 C.Mác và Ph.ngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trß Quác gia, Hà Nái, 1995, L4, tr.603. 9
h漃⌀c thuyët vßi tính cách là mát hệ tháng những quan điểm lý luận vß triët h漃⌀c,
kinh të và chính trß xã hái khác nhau đã xu¿t hiện.
Sự xu¿t hiện giai c¿p vô skn cách mcng đã tco c¢ s« cho sự hình thành lý
luận tiën bá và cách mcng mßi. Lý luận như vậy đã được sáng tco nên b«i
C.Mác và Ph.ngghen, trong đó triët h漃⌀c đóng vai trò là c¢ s« lý luận chung -
c¢ s« thë gißi quan và phư¢ng pháp luận.
* Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
Nguồn gốc lý luận
Lý luận mácxít không thể xu¿t hiện tách r£i con đư£ng vn minh chung
ca nhân loci. Để xây dựng h漃⌀c thuyët ca mình, C.Mác và Ph.ngghen đã kë
thư뀀a có phê phán những thành tựu trong lßch sử tư tư«ng ca nhân loci, mà trực
tiëp là: triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị học Anh, chủ ngha xã hội không tưởng Pháp, Anh..
1) Triết học cổ điển Đức: Đặc biệt là h漃⌀c thuyët ca hai triët gia tiêu biểu là Hêghen và Phoiobc.
- Triët h漃⌀c Hêghen (1770 – 1831)
Đặc điểm ca triët h漃⌀c Hêghen: là ngư£i đu tiên đặt mÿc đích xây dựng
triët h漃⌀c thành mát khoa h漃⌀c, cho nên ông cũng là ngư£i đu tiên trình bày các
quy luật ca phép biện chứng. Tuy nhiên, do xu¿t phát tư뀀 lập trư£ng duy tâm
khách quan, cho nên phép biện chứng ca ông là phép biện chứng duy tâm.
C.Mác và Ph.ngghen đã phê phán, l漃⌀c bß những yëu tá duy tâm, thn bí,
đồng th£i kë thư뀀a, phát triển hct nhân hợp lý là phép biện chứng ca Hêghen, để
xây dựng nên lý luận mßi ca phép biện chứng - PBCDV.
- Triët h漃⌀c Phoi¢bắc (1804 - 1872)
Đặc điểm ca triët h漃⌀c Phoi¢bắc: là nhà triët h漃⌀c duy vật lßn ca nßn triët
h漃⌀c c điển Đức. Tuy nhiên, đó là CNDV nhân bkn, siêu hình. H¢n nữa, cũng
như hcn chë chung ca các nhà triët h漃⌀c trưßc Mác, ông đã r¢i vào quan điểm
duy tâm trong việc giki quyët các v¿n đß xã hái. 10
C.Mác và Ph.ngghen trên c¢ s« phê phán quan điểm siêu hình vß tự
nhiên, duy tâm trong quan niệm vß xã hái ca Phoi¢bắc, đã xây dựng nên
CNDV triệt để - CNDVBC ck vß tư nhiên và xã hái.
2) Kinh tế chính trị học Anh: nh£ việc nghiên cứu tư tư«ng kinh të ca
A.Xmith, Ricacđô, đặc biệt là h漃⌀c thuyët giá trß, C.Mác đã nhận ra rằng, kinh të
là yëu tá quy đßnh quy luật vận đáng ca lßch sử, tư뀀 đó hoàn thiện quan niệm
duy vật lßch sử, đồng th£i xây dựng nên các h漃⌀c thuyët kinh të ca mình.
3) CNXH không tưởng Pháp: vßi những đci biểu ni tiëng như Xanh
Ximông và Sácl¢ Phuriê, C.Mác và Ph.ngghen đã tiëp thu tư tư«ng ca Phuriê
và Xanh Ximông vß mát xã hái tư¢ng lai tát đẹp, dựa trên chë đá công hữu và
lao đáng tập thể để tư뀀 đó xây dựng nên hình mẫu xã hái cáng skn. Tuy nhiên,
dựa trên h漃⌀c thuyët duy vật lßch sử ca mình, cùng vßi việc phát hiện ra sứ mệnh
ca giai c¿p vô skn, C.Mác và Ph.ngghen đã khắc phÿc tính không tư«ng trong
h漃⌀c thuyët ca Xanh Ximong và Phuriê, biën CNXH tư뀀 không tư«ng tr« thành khoa h漃⌀c.
Tiền đề khoa học tự nhiên
Sự phát triển ca triët h漃⌀c nói chung, triët h漃⌀c duy vật nói riêng, không
thể tách r£i vßi sự phát triển ca các khoa h漃⌀c cÿ thể, đặc biệt là khoa h漃⌀c tự
nhiên. Như Ph.ngghen đã chỉ rõ, mßi khi KHTN có những phát minh mang
tính ch¿t vcch th£i đci thì CNDV không thể không thay đi hình thức ca nó.
Ba phát minh ca thë k XIX có ý nghĩa lßn đái vßi sự hình thành triët
h漃⌀c DVBC là: Định luật Bảo toàn và chuyển hóa nng lượng, Thuyết Tế bào và
Thuyết Tiến hóa của Đacuyn. Vßi những phát minh đó, khoa h漃⌀c đã vcch ra mái
liên hệ tháng nh¿t giữa những dcng tồn tci khác nhau, các hình thức vận đáng
khác nhau trong tính tháng nh¿t vật ch¿t ca thë gißi; vcch ra tính biện chứng
ca sự vận đáng và phát triển ca nó.
Như vậy, triët h漃⌀c Mác cũng như toàn bá ch nghĩa Mác ra đ£i như mát
t¿t yëu lßch sử không những vì đ£i sáng và thực tiễn, nh¿t là thực tiễn cách mcng
ca giai c¿p công nhân, đòi hßi phki có lý luận mßi soi đư£ng mà còn vì những
tißn đß cho sự ra đ£i lý luận mßi đã được nhân loci tco ra. 11
* Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Triët h漃⌀c Mác xu¿t hiện không chỉ là kët quk ca sự vận đáng và phát
triển có tính quy luật ca các nhân tá khách quan mà còn được hình thành thông
qua vai trò ca nhân tá ch quan. Thiên tài và hoct đáng thực tiễn không biët
mệt mßi ca C.Mác và Ph.ngghen, lập trư£ng giai c¿p công nhân và tình ckm
đặc biệt ca hai ông đái vßi nhân dân lao đáng, hoà quyện vßi tình bcn vĩ đci
ca hai nhà cách mcng đã kët tinh thành nhân tá ch quan cho sự ra đ£i ca triët h漃⌀c Mác.
S« dĩ C.Mác và Ph.ngghen đã làm nên được bưßc ngoặt cách mcng
trong lí luận và xây dựng được mát khoa h漃⌀c triët h漃⌀c mßi, là vì hai ông là
những thiên tài kiệt xu¿t có sự kët hợp nhun nhuyễn và sâu sắc những phẩm
ch¿t tinh tuý và uyên bác nh¿t ca nhà bác h漃⌀c và nhà cách mcng. Chißu sâu ca
tư duy triët h漃⌀c, chißu ráng ca nhãn quan khoa h漃⌀c, quan điểm sáng tco trong
việc giki quyët những nhiệm vÿ do thực tiễn đặt ra là phẩm ch¿t đặc biệt ni bật
ca hai ông. C.Mác (1818 - 1883) đã bko vệ luận án tiën sĩ triët h漃⌀c mát cách
xu¿t sắc khi mßi 24 tui. Vßi mát trí tuệ uyên bác bao trùm nhißu lĩnh vực ráng
lßn và mát nhãn quan chính trß đặc biệt nhcy ckm; C.Mác đã vượt qua những
hcn chë lßch sử ca các nhà triët h漃⌀c đư¢ng th£i để giki đáp thành công những
v¿n đß bức thiët vß mặt lí luận ca nhân loci. "Thiên tài ca Mác chính là « chß
ông đã giki đáp được những v¿n đß mà tư tư«ng tiên tiën ca nhân loci đã nêu ra"2.
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác
Thời kỳ 1841 – 1844: Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá
độ từ chủ ngha duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ ngha duy vật và chủ ngha cộng sản
Giữa nm 1842, C.Mác và Ph.ngghen vẫn là ngư£i duy tâm vß triët h漃⌀c
và những nhà dân ch cách mcng vß quan điểm chính trß. Sự chuyển biën bưßc
đu diễn ra trong th£i kỳ Mác làm việc « báo Sông Ranh.
2V.I.Lênin, Toàn tập, t. 23, Nxb Tiën bá, M, 1980, tr. 49. 12
Việc phê phán chính quyßn nhà nưßc đư¢ng th£i, phê phán ch nghĩa duy
tâm triët h漃⌀c ca Hêghen, khái quát những kinh nghiệm lßch sử, cùng vßi knh
hư«ng quan điểm duy vật và nhân vn ca triët h漃⌀c Phoi¢bắc đã tng cư£ng
mcnh m¿ xu hưßng duy vật trong Mác. Cuái tháng 10 nm 1843, Mác sang Pari,
tci đây đã đánh d¿u bưßc chuyển dứt khoát ca ông sang ch nghĩa duy vật và ch nghĩa cáng skn.
Những bài viët ca Ph.ngghen trên tcp chí Niên giám Pháp - Đức cũng
cho th¿y quá trình chuyển biën ca ông tư뀀 CNDT sang CNDV và tư뀀 dân ch
cách mcng sang ch nghĩa cáng skn cũng đã hoàn thành.
Thời kỳ 1844 – 1848: Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử
Th£i gian tư뀀 nm 1844 đën nm 1848 là quá trình Mác - ngghen tư뀀ng
bưßc xây dựng những nguyên lý triët h漃⌀c duy vật biện chứng và duy vật lßch sử,
m« đu bằng tác phẩm Bản thảo kinh tế - triết học nm 1848 và kët thúc bằng
tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản nm 1848.
Thời kỳ 1848 – 1895: Thời kỳ C.Mác và Ph.ngghen bổ sung và phát
triển toàn diện lí luận triết học
Tư뀀 sau Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, h漃⌀c thuyët Mác được b sung và
phát triển trong sự gắn bó mật thiët h¢n nữa vßi thực tiễn cách mcng mà Mác và
ngghen vư뀀a là những đci biểu tư tư«ng vư뀀a là lãnh tÿ thiên tài ca phong trào
công nhân. Bằng hoct đáng lý luận ca mình, Mác và ngghen đã đưa phong
trào công nhân tư뀀 tự phát thành phong trào tự giác; và chính trong quá trình đó,
h漃⌀c thuyët ca các ông cũng không ngư뀀ng được phát triển.
c. Thực chất và ý ngha cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.ngghen thực hiện
Mác và ngghen đã sáng tco nên CNDV triët h漃⌀c triệt để - CNDVBC ck
vß tự nhiên và xã hái: nh¿t ca tư tư«ng khoa h漃⌀c=3. Triët h漃⌀c Mác đã khắc phÿc sự tách r£i thë gißi
quan duy vật và phép biện chứng trong lßch sử phát triển ca triët h漃⌀c.
3 V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiën bá, Matxc¢va, 1980, 123, tr.53. 13
Vßi sự ra đ£i ca triët h漃⌀c Mác, vai trò xã hái ca triët h漃⌀c cũng như vß trí
ca triët h漃⌀c trong hệ tháng tri thức khoa h漃⌀c cũng biën đi. đã chỉ giki thích thë gißi bằng nhißu cách khác nhau, song v¿n đß là cki tco thë gißi=4.
Triët h漃⌀c Mác cũng đã ch¿m dứt quan niệm « nhißu nhà triët h漃⌀c duy tâm
coi triët h漃⌀c là d. Giai đoạn V.I.Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
V.I.Lênin đã vận dÿng sáng tco h漃⌀c thuyët ca Mác để giki quyët những
v¿n đß ca cách mcng vô skn trong th£i đci ch nghĩa đë quác và bưßc đu xây dựng ch nghĩa xã hái.
V.I.Lênin không những dã bko vệ ch nghĩa Mác khßi sự xuyên tcc mà
còn phát triển, làm phong phú thêm quan niệm duy vật lßch sử, nh¿t là lý luận vß
hình thái kinh të xã hái ca Mác.
Ông còn b sung, phát triển ch nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lßch
sử dựa trên sự phân tích, khái quát những thành tựu khoa h漃⌀c mßi nh¿t, trưßc
hët là khoa h漃⌀ tự nhiên th£i đó.
V.I.Lênin còn làm phong phú thêm phép biện chứng duy vật, đặc biệt là
lý luận vß sự tháng nh¿t ca các mặt đái lập. Tinh thn sáng tco ca tư duy biện
chứng cũng đã giúp cho Lênin có đóng góp quan tr漃⌀ng vào kho tàng lý luận ca
ch nghĩa Mác và triët h漃⌀c xã hái như v¿n đß nhà nưßc, cách mcng bco lực, chuyên chính vô skn...
Trong khi lãnh đco công cuác xây dựng những c¢ s« ban đu ca ch
nghĩa xã hái, V.I.Lênin tiëp tÿc có những đóng góp mßi quan tr漃⌀ng vào việc
phát triển triët h漃⌀c Mác.
V.I.Lênin không chỉ phê phán không khoan nhượng đái vßi m漃⌀i kẻ thù
ca ch nghĩa Mác, mà còn kßch liệt phê phán những ngư£i nhân danh lý luận ca Mác.
4 C.Mác và Ph.ngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trß Quác gia, Hà Nái, 1995, L.3, tr.12. 14
Vì vậy, mát giai đocn mßi trong sự phát triển ca ch nghĩa Mác nói
chung, triët h漃⌀c Mác nói riêng đã gắn lißn vßi tên tui ca V.I.Lênin. Ngày nay,
h¢n bao gi£ hët, yêu cu bá sung và phát triển lý luận triët h漃⌀c Mác – Lênin là
r¿t c¿p thiët. Tuy nhiên, chúng ta không thể đi mßi thành công nëu xa r£i lập
trư£ng ca ch nghĩa Mác – Lênin.
2. Đßi tượng và chức năng cÿa tri¿t hßc Mác - Lênin
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triët h漃⌀c Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự
nhiên, xã hội và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách
mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến
bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
Triët h漃⌀c Mác - Lênin là triết học duy vật biện chứng theo nghĩa ráng. Đó
là hệ tháng quan điểm duy vật biện chứng ck vß tự nhiên, xã hái và tư duy; là sự
tháng nh¿t hữu c¢ giữa ch nghĩa duy vật biện chứng và ch nghĩa duy vật lßch
sử. Trong triët h漃⌀c Mác - Lênin, ch nghĩa duy vật và phép biện chứng tháng
nh¿t hữu c¢ vßi nhau. Vßi tư cách là ch nghĩa duy vật, triët h漃⌀c Mác - Lênin là
hình thức phát triển cao nh¿t ca ch nghĩa duy vật trong lßch sử triët h漃⌀c - chủ
ngha duy vật biện chứng. Vßi tư cách là phép biện chứng, triët h漃⌀c Mác - Lênin
là hình thức cao nh¿t ca phép biện chứng trong lßch sử triët h漃⌀c - phép biện chứng duy vật.
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Mặc dù mßi hệ tháng triët h漃⌀c vẫn thư£ng xác đßnh cho mình mát đái
tượng nghiên cứu riêng, nhưng để thực hiện chức nng (là hct nhân lý luận ca
thë gißi quan và c¢ s« phư¢ng pháp luận chung nh¿t) ca mình, m漃⌀i hệ tháng
triët h漃⌀c đßu phki trưßc hët nghiên cứu và giki quyët mái quan hệ giữa vật ch¿t
và ý thức theo mát lập trư£ng nh¿t đßnh là duy vật hoặc duy tâm. Trên c¢ s« đó
và cũng vì chức nng đó, m漃⌀i hệ tháng triët h漃⌀c trong lßch sử đßu phki tập trung
nghiên cứu những v¿n đß chung nh¿t ca tự nhiên, xã hái và con ngư£i; nghiên
cứu mái quan hệ ca con ngư£i nói chung, ca tư duy con ngư£i nói riêng vßi
thë gißi xung quanh theo những đßnh hưßng vß nhân sinh quan khác nhau - tích 15 cực hoặc tiêu cực.
Khắc phÿc những hcn chë và đocn tuyệt vßi những quan niệm sai lm ca
các hệ tháng triët h漃⌀c khác, triët h漃⌀c Mác - Lênin xác đßnh đối tượng nghiên cứu
là giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện
chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy. Triët h漃⌀c Mác - Lênin xác đßnh đái tượng nghiên cứu
ca mình bao gồm không chỉ những quy luật ph biën ca tự nhiên nói chung,
mà còn bao gồm ck những quy luật ph biën ca bá phận tự nhiên đã và đang
được nhân hoá - tức các quy luật ph biën ca lßch sử xã hái. Do đó, đái tượng
ca triët h漃⌀c Mác - Lênin bao gồm ck v¿n đß con ngư£i. Triët h漃⌀c Mác - Lênin
xu¿t phát tư뀀 con ngư£i, tư뀀 thực tiễn, chỉ ra những quy luật ca sự vận đáng, phát
triển ca xã hái và ca tư duy con ngư£i. Mÿc đích ca triët h漃⌀c Mác - Lênin là
nâng cao hiệu quk ca quá trình nhận thức và hoct đáng thực tiễn nhằm phÿc vÿ lợi ích con ngư£i.
c. Chức nng của triết học Mác - Lênin
Cũng như m漃⌀i khoa h漃⌀c, triët h漃⌀c Mác - Lênin cùng mát lúc thực hiện
nhißu chức nng khác nhau. Đó là chức nng thë gißi quan và chức nng phư¢ng
pháp luận, chức nng nhận thức và giáo dÿc, chức nng dự báo và phê phán.
Tuy nhiên, chức nng thë gißi quan và chức nng phư¢ng pháp luận là hai chức
nng c¢ bkn ca triët h漃⌀c Mác - Lênin.
Chức nng thế giới quan
Thë gißi quan là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về
thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế
giới đó. Triët h漃⌀c là hct nhân lý luận ca thë gißi quan. Triët h漃⌀c Mác - Lênin
đem lci thë gißi quan duy vật biện chứng, là hct nhân thë gißi quan cáng skn.
Thë gißi quan duy vật biện chứng có vai trò đặc biệt quan tr漃⌀ng đßnh
hưßng cho con ngư£i nhận thức đúng đắn thë gißi hiện thực. Đây chính là kính= triët h漃⌀c để con ngư£i xem xét, nhận thức thë gißi, xét đoán m漃⌀i sự vật,
hiện tượng và xem xét chính mình. Nó giúp cho con ngư£i c¢ s« khoa h漃⌀c đi sâu 16
nhận thức bkn ch¿t ca tự nhiên, xã hái và nhận thức được mÿc đích ý nghĩa ca
cuác sáng. Thë gißi quan đúng đắn là tißn đß để xác lập nhân sinh quan tích cực.
Chức nng phương pháp luận
Phư¢ng pháp luận là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất
phát có vai trò chỉ đạo việc sử d甃⌀ng các phương pháp trong hoạt động nhận
thức và hoạt động thực tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu. Phư¢ng pháp luận cũng có
nghĩa là lý luận vß hệ tháng phư¢ng pháp. Triët h漃⌀c Mác - Lênin thực hiện chức
nng phư¢ng pháp luận chung nh¿t, ph biën nh¿t cho nhận thức và hoct đáng thực tiễn.
Vai trò phư¢ng pháp luận duy vật biện chứng được thể hiện trưßc hët là
phư¢ng pháp chung ca toàn bá nhận thức khoa h漃⌀c. Phư¢ng pháp luận duy vật
biện chứng trang bß cho con ngư£i hệ tháng những nguyên tắc phư¢ng pháp luận
chung nh¿t cho hoct đáng nhận thức và thực tiễn.
Triët h漃⌀c Mác - Lênin trang bß cho con ngư£i hệ tháng các khái niệm,
phcm trù, quy luật làm công cÿ nhận thức khoa h漃⌀c; giúp con ngư£i phát triển tư
duy khoa h漃⌀c, đó là tư duy « c¿p đá phcm trù, quy luật.
3. Vai trò cÿa tri¿t hßc Mác - Lênin trong đái sßng xã hßi và trong sự
nghiệp đổi mßi ở Việt Nam hiện nay
Sự tháng nh¿t giữa thë gißi quan duy vật và phư¢ng pháp biện chứng làm
cho ch nghĩa duy vật tr« nên triệt để, và phép biện chứng tr« thành lý luận khoa
h漃⌀c, nh£ đó mà triët h漃⌀c Mác - Lênin có khk nng nhận thức đúng đắn vß hiện thực.
Triët h漃⌀c Mác - Lênin đocn tuyệt vßi quan niệm xem triët h漃⌀c là h漃⌀c ca các khoa h漃⌀c= như tham v漃⌀ng ca các trư£ng phái triët h漃⌀c tự nhiên
trưßc kia, mà xem sự gắn bó vßi khoa h漃⌀c cÿ thể là mát đißu kiện tiên quyët cho
sự phát triển ca triët h漃⌀c. Triët h漃⌀c Mác - Lênin vßi thë gißi quan duy vật và
phư¢ng pháp luận khoa h漃⌀c ca mình có ý nghĩa đßnh hưßng chung cho sự phát
triển ca khoa h漃⌀c và càng tr« nên đặc biệt quan tr漃⌀ng trong th£i đci khoa h漃⌀c - công nghệ hiện nay. 17
Trong th£i đci ca cách mcng khoa h漃⌀c - công nghệ, các trào lưu cách
mcng xã hái đã và đang tco nên sự biën đi sâu sắc và hët sức nng đáng trên
m漃⌀i lĩnh vực đ£i sáng xã hái. Sự thực hiện những nhiệm vÿ to lßn nhằm mÿc
tiêu tiën bá xã hái do th£i đci đặt ra đòi hßi con ngư£i phki có thể gißi quan
khoa h漃⌀c vững chắc và nng lực tư duy sáng tco. Việc nắm vững triët h漃⌀c Mác -
Lênin giúp chúng ta tự giác trong quá trình trau dồi phẩm ch¿t chính trß, tinh
thn và tư duy sáng tco ca mình. Đó còn là đòi hßi c¿p bách ca sự nghiệp xây
dựng ch nghĩa xã hái nói chung và ca công cuác đi mßi hiện nay « nưßc ta nói riêng.
Như vậy, bưßc vào thë k XXI, những đißu kiện lßch sử mßi đã quy đßnh
vai trò ca triët h漃⌀c Mác - Lênin ngày càng tng. Đißu đó đòi hßi phki bko vệ,
phát triển triët h漃⌀c Mác - Lênin để phát huy tác dÿng và sức sáng ca nó đái vßi th£i đci và đ¿t nưßc. 18