-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tóm tắt chương 8- Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Preview text:
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
I/ SÁCH GIÁO TRÌNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH HỌC: 1/ Sách giáo trình:
2/ Chương trình học:
Chương 1: Tổng quan về kế toán
Chương 2: Phân tích nghiệp vụ kinh tế và Ghi nhận trong hệ thống kế toán
Chương 3: Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 4: Kế toán hàng tồn kho
Chương 5: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản phải thu
Chương 6: Kế toán tài sản cố định
Chương 7: Kế toán nợ phải trả
Chương 8: Kế toán vốn chủ sở hữu II/ NỘI DUNG:
1/ Tóm tắt lý thuyết các chương: Tên Chương
Nội dung lý thuyết cần nhớ (Theo Slide)
Kế toán là quá trình nhận biết, đo lường, ghi chép và cung cấp thông tin liên quan đến sự kiện kinh tế của một tổ c ứ h c
cho những người dùng quan tâm
Phân loại: Kế toán tài chính và Kế toán quản trị
Chứng chỉ kế toán tài chính
Chứng chỉ kế toán quản trị
ACCA, CPA Úc, CPA VN, VACPA, ICAEW CMA, CIMA Báo cáo tài chính: Chương 1: Tổng
Thông tư 133/2016/TT-BTC: Hướng dẫn Chế độ kế
quan về kế toán
Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bắt buộc:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo tình hình tài chính (~Bảng cân đối kế toán)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Không bắt buộc: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí (2)
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
=> Phương trình kế toán cơ bản
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu (1)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo vốn chủ sở hữu
Tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ = Lưu chuyển tiền thuần
Vốn chủ sở hữu = Vốn góp + Lợi nhuận – Rút vốn (3)
Từ (1), (2) và (3)
từ hoạt động kinh doanh + từ hoạt động
=> Phương trình kế toán mở rộng
đầu tư + từ hoạt động tài chính
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Doanh thu –
Chi phí – Rút vốn
Bảng cân đối kế toán (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC): Chương 4->8 Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả (Chương 7)
1/ Tiền mặt – Tiền gửi ngân hàng (Chương 5)
1/ Nợ ngắn hạn
2/ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (đầu tư cổ phiếu,
2/ Nợ dài hạn
trái phiếu, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết,…)
Một số mục chính: Phải trả người bán, Người mua trả tiền
3/ Các khoản phải thu (Phải thu của khách hàng, Ứng
trước(khách hàng ứng trước ,
) Thuế và các khoản phải nộp
trước cho người bán, Tạm ứng cho người lao động)
(Thuế GTGT đầu ra), Phải trả người lao động, Vay và nợ (Chương 5)
thuê tài chính (Vay ngân hàng), Dự phòng phải trả, Quỹ
4/ Hàng tồn kho (Hàng hóa, Hàng mua đang đi đường;
khen thưởng, phúc lợi, Quỹ phát triển khoa học và công
Nguyên liệu, vật liệu; Cô
ng cụ, dụng cụ, thiết bị)
nghệ, Nhận kí quỹ kí cược ) (Chương 4)
Vốn chủ sở hữu (Chương 8)
5/ Tài sản ngắn hạn khác (Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế
1/ Vốn góp của chủ sở hữu/Rút vốn
đầu vào); Ký quỹ, ký cược)
2/ Thặng dư vốn cổ phần
Tài sản dài hạn
3/ Vốn khác của chủ sở hữu
1/ Các khoản phải thu dài hạn 4/ Cổ phiếu quỹ
2/ Tài sản cố định (Tài sản hữu hình, vô hình, hao mòn tài
5/ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
sản cố định-Khấu hao) (Chương 6)
6/ Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Quỹ dự phòng tài chính)
3/ Bất động sản đầu tư
7/ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4/ Đầu tư tài chính dài hạn
5/ Xây dựng cơ bản dở dang
6/ Tài sản dài hạn khác
Các nghiệp vụ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán:
Tài sản tăng/giảm – Nguồn vốn tăng/giảm
Tài sản tăng/giảm – Tài sản giảm/tăng
Nguồn vốn tăng/giảm – Nguồn vốn giảm/tăng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Chương 3)
Một số lý thuyết khác cần nhớ:
Chất lượng thông tin BCTC: Khách quan và trung thực, Đầy đủ, Kịp thời, Dễ hiểu và có thể so sánh được
Các giả định và nguyên tắc kế toán được chấp nhận (GAAP- Generally Accepted Accounting Principles): Để tạo ra sự thống
nhất trong việc lập, trình bày và sử dụng các BCTC
+ 4 giả định:
Giả định về thực thể kinh doanh
Giả định hoạt động liên tục
Các hoạt động của một thực thể kinh doanh được tác biệt Các DN được giả định là hoạt động liên tục vô thời hạn
khỏi chủ sở hữu của thực thể đó. Các hoạt động của một không bị giải thể trong tương lai gần. Do vậy tài sản phải
đơn vị này cũng phải tách rời các thực thể kế toán khác
được ghi nhận theo giá gốc, tài sản/ ợ n phải trả được phân
thành ngắn hạn và dài han. Chi tiêu phải được xác định là
chi phí kinh doanh hay tài sản.
Giả định thước đo tiền tệ
Giả định kỳ kế toán
Tiền tệ là thước đo bắt buộc trong việc sử dụng việc ghi sổ
Cho phép kế toán viên chia quãng đời hoạt động của DN
và lập BCTC. Đơn vị tiền tệ tại nơi BCTC được lập được sử
ra thành nhiều khoảng thời gian bằng nhau mà tại đó các
dụng. Kế toán chỉ ghi nhận các đối tượng có thể quy đổi
BCTC được lập. Kỳ kế toán BCTC thường được lựa chọn là
thành tiền, những đối tượng không thể quy đổi thành tiền 12 tháng thì không ghi sổ.
(Việt Nam: 1/1-31/12. Anh: 1/4-31/3. Mỹ: 1/10-30/9. Úc:
1/7-30/6. Singapore: Tùy thuộc v ào doanh nghiệp)
+ 9 nguyên tắc:
VD: Bán hàng mà cho nợ, Mua hàng chưa trả tiền
VD: Tính giá gốc hàng tồn kho; nguyên giá tài sản cố định
VD: Chi phí trả trước (Văn phòng phẩm, bảo hiểm, khấu hao)
VD: Phương pháp tính giá vốn hàng tồn kho; Phương
pháp tính khấu hao; Phương pháp trích lập dự phòng VD:
- Khách hàng ứng trước: Chưa chuyển giao hàng
hóa/cung cấp dịch vụ=> Chưa ghi nhận doanh thu
- Doanh thu chưa thực hiện: Một phần doanh thu
chưa thực hiện nên chưa được ghi nhận doanh thu
(Thường liên quan đến nhiều kì kế toán)
Nghề nghiệp kế toán: Kế toán công chứng, kế toán tư nhân, kế toán nhà nước, kế toán pháp lý
Đạo đức nghề nghiệp kế toán: Tính chính trực, tính khách quan, Năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp
Chu trình kế toán: 6 bước
Bước 1: Thu thập chứng từ kế toán
Bước 2: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký, sổ Cái và tính số dư trên các TK
Bước 3: Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối kỳ
Bước 4: Lập Bảng cân đối thử từ số dư trên các TK
Bước 5: Lập Báo cáo tài chính
Bước 6: Khóa sổ kế toán cuối kỳ
---------------------------------------------------
Bước 1: Thu thập chứng từ kế toán
Bước 2: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký, sổ Cái và tính số dư trên các TK chữ T
(Phương pháp ghi sổ kép: Ghi vào ít nhất 2 tài khoản)
Phương trình kế toán: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
=> Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
=> Tài sản ngắn hạn + (Nguyên giá TSCĐ – Khấu hao lũy kế + Tài sản dài hạn khác) = Nợ phải trả + Vốn góp - Rút vốn + Doanh thu - Chi phí
Tài sản, Chi Phí, Rút vốn
Tăng ghi bên Nợ, Giảm ghi bên có
Nguồn vốn, Nợ phải trả, Vốn góp, Doanh thu,
Tăng ghi bên Có, Giảm ghi bên nợ
Khấu hao lũy kế Note:
- Trong một bút toán nợ có phải bằng nhau
- Trong một tài khoản Số dư đầu kì, cuối kì ghi cùng bên Tăng (Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Tăng – Giảm)
- Một số tài khoản có số dư tạm thời (Cuối năm điều chỉnh số dư về không) Chương 2:
+ Tài khoản rút vốn cuối năm sẽ được chuyển sang tài khoản vốn góp Phân tích
+ Tài khoản doanh thu, chi phí cuối năm sẽ được chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
nghiệp vụ
kinh tế và Ghi
- Một số tài khoản điều chỉnh (Mang dấu âm): Rút vốn, Khấu hao lũy kế, Dự phòng
nhận trong hệ
- Tài khoản tổng hợp và Tài khoản chi tiết (VD: Phải thu khách hàng là tài khoản tổng hợp; Phải thu khách hàng A là
thống kế toán tài khoản chi tiết)
Bước 3: Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối kỳ (Đáp ứng: Giả định liên tục; Giả định kỳ kế toán; Nguyên tắc cơ sở
dồn tích; Nguyên tắc phù hợp; Nguyên tắc ghi nhận doanh thu)
Chi phí trả trước (CP văn phòng phẩm; CP bảo hiểm/đi thuê; CP khấu hao)
Ghi nhận như tài sản
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ Nợ TK Văn phòng phẩm
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Chi phí văn phòng phẩm trả trước
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm Có TK Văn phòng phẩm
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Chi phí bảo hiểm/đi thuê trả trước
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Chi phí bảo hiểm/đi thuê trả trước
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí bảo hiểm/đi thuê
Có TK Chi phí bảo hiểm trả trước
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Tài sản cố định
Chi phí khấu hao
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK khấu hao lũy kế TSCĐ
Doanh thu nhận trước (Doanh thu chưa thực hiện)
Ghi nhận như nợ phải trả (nguồn vốn)
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Có TK Doanh thu nhận trước
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Doanh thu nhận trước Có TK Doanh thu
Chi phí phải trả (chi phí dồn tích)
Ghi nhận như nợ phải trả (nguồn vốn)
VD: Chi phí lãi vay phải trả:
Bút toán điều chỉnh cuối kì Nợ TK Chi phí lãi vay
Có TK Chi phí lãi vay phải trả Đến khi trả:
Có TK Chi phí lãi vay phải trả
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Doanh thu sẽ nhận (doanh thu dồn tích)
Ghi nhận như khoản phải thu (tài sản)
VD: Doanh thu tài chính (Lãi tiền gửi NH)
Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Phải thu về lãi tiền gửi
Có TK Doanh thu từ lãi tiền gửi (Doanh thu tài chính) Đến khi nhận:
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Có Phải thu về lãi tiền gửi
Bước 4: Lập Bảng cân đối thử từ số dư trên các TK
Hạn chế: Chỉ kiểm tra được tính cân bằng về mặt số học nên có thể tồn tại sai sót/gian lận trong quá trình ghi sổ.
Một số sai sót và cách phát hiện sai sót: Trang 71, 72 Sách giáo trình
Bước 5: Lập Báo cáo tài chính
Bước 6: Khóa sổ kế toán cuối kỳ
Công ty thương mại: là những công ty có chức năng chính là mua và bán hàng hóa thay vì sản xuất hoặc cung cấp Chương 3: Kế
dịch vụ. Bao gồm Công ty bán buôn bán trực tiếp cho Công ty bán lẻ, Công ty bán lẻ bán trực tiếp cho khách hàng.
toán các hoạt
Thu về Doanh thu bán hàng và tốn chi phí (Giá vốn hàng bán và Chi phí hoạt động kinh doanh) động thương
Chu kỳ kinh doanh: Là khoảng thời gian từ lúc bỏ tiền ra đến lúc thu tiền về, thứ tự (Cty dịch vụ < Cty thương mại < mại và Báo
Cty sản xuất, xây dựng).
cáo kết quả hoạt động
Mục tiêu: Rút ngắn chu kì kinh doanh, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả (tăng ROA, ROE, ROS,…). kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thương mại (Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Kê khai thường xuyên và Kiểm kê định kỳ
+ Phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục hàng tồn kho mua vào và
hàng tồn kho bán ra trong kỳ. Thường áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng với giá trị cao và tính tách biệt lớn
+ Phương pháp kiểm kê định kì: Phương pháp không theo dõi thường xuyên và chi tiết số hàng bán ra và còn lại,
thay vào đó xác định giá vốn hàng bán vào cuối kì sau khi kiểm kê hàng tồn kho và dùng công thức:
Giá vốn hàng bán =
Giá gốc hàng tồn kho đầu kì +
- Giá gốc hàng tồn kho cuối kì
(Hàng xuất ra)
Giá gốc hàng tồn kho mua vào trong kì
(Hàng sẵn sàng để bán)
Giá gốc hàng tồn kho =
Giá mua hàng hóa (không gồm thuế) + Chi phí
- Giảm giá hàng mua, hàng mua trả
liên quan (vận chuyển,…)
lại, chiết khấu thanh toán (nếu có)
KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Nghiệp vụ mua hàng:
- Bút toán 1: Khi mua hàng kế toán ghi:
Nợ TK Hàng hóa/Hàng mua đang đi đường: Giá mua hàng hóa (Ko gồm thuế GTGT)
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (thuế GTGT được khấu trừ): Số thuế GTGT tương ứng
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số tiền Giá mua hàng hóa
- Nếu ở bút toán 1 kế toán đang định khoản vào TK Hàng mua đang đi đường. Đến
khi hàng về thì phải kết chuyển sang TK Hàng hóa Nợ TK Hàng hóa
Có TK Hàng mua đang đi đường
- FOB điểm đi (người mua đến tận bên mua để nhận hàng và chịu phí vận chuyển
về kho của mình) -> Bên mua ghi như bút toán 1 ở trên
- FOB điểm đến (người bán sẽ chuyển hàng tới tận nơi cho người mua, người bán
Chi phí vận chuyển
phải chịu chi phí vận chuyển thay người mua) -> Bên bán ghi
Nợ TK Chi phí vận chuyển hàng hóa
Có TK Phải trả người bán(bên vận chuyển)/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số tiền
Giảm giá hàng mua,
Định khoán ngược lại bút toán 1
hàng mua trả lại, chiết
khấu thanh toán (Ví dụ 2/10, n/30)
Nghiệp vụ bán hàng:
- Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu
Nợ TK Phải thu khách hàng/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số tiền
Có TK Doanh thu bán hàng: Giá bán hàng hóa (Ko gồm thuế GTGT) Doanh thu bán hàng
Có TK Thuế GTGT đầu ra (thuế GTGT phải nộp): Số thuế GTGT tương ứng
- Bút toán 2: Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK giá vốn hàng bán(giống chi phí): Có TK hàng hóa:
- Bút toán 1: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: Số tiền (Ko gồm thuế GTGT)
Các khoản giảm trừ
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra (thuế GTGT phải nộp): Số thuế GTGT tương ứng
doanh thu(Hàng bán bị
Có TK Phải thu khách hàng/Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tổng số tiền
trả lại và giảm giá hàng
- Bút toán 2: Ghi nhận giảm giá vốn hàng bán(xuất kho) (Chỉ áp dụng với trường
bán)/ Chiết khấu bán
hợp hàng bán bị trả lại, không áp dụng khi giảm giá hàng bán hoặc chiết khấu bán hàng hàng)
Nợ TK hàng hóa: Có TK giá vốn hàng bán:
Các bút toán cuối kì kế toán:
Chênh lệch sau khi kiểm
Nợ TK giá vốn hàng bán: kê cuối kì Có TK hàng hóa:
- Bút toán 1: Kết chuyển các khoản doanh thu
Nợ TK Doanh thu bán hàng/tài chính/khác
Có TK Xác định kết quả kinh doanh (=Tổng doanh thu)
- Bút toán 2: Kết chuyển các khoản chi phí
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh (=Tổng chi phí)
Có TK Giá vốn hàng bán/Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán/Chiết khấu bán
hàng/Chi phí vận chuyển hàng bán/Chi phí lương nhân viên/Chi phí khấu hao TSCĐ
Khóa sổ (Bút toán kết
- Bút toán 3: Ghi tăng/giảm lợi nhuận chưa phân phối chuyển)
+ Nếu TK Xác định kết quả kinh doanh: Bên Có > Bên Nợ (DT > CT) => Lãi (Ghi tăng
lợi nhuận chưa phân phối )
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh
Có TK Lợi nhuận chưa phân phối
+ Ngược lại => Lỗ (Ghi giảm lợi nhuận chưa phân phối )
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK Xác định kết quả kinh doanh
Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo nhiều bước / Báo cáo 1 bước
KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI ĐỊNH KÌ: THAM KHẢO TRANG 112 SÁCH GIÁO TRÌNH
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
1. Phương pháp thực tế đích danh: THAM KHẢO SGK
2. Phương pháp tính giá dựa vào giả định
a/ Phương pháp giá đơn vị bình quân
b/ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
c/ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI ĐỊNH KÌ (KIỂM KÊ VÀO CUỐI KÌ HÀNG TỒN KHO, TRONG KÌ CHỈ GHI CÁC Chương 4: Kế
NGHIỆP VỤ MUA, KHÔNG GHI NGHIỆP VỤ BÁN): => Gía vốn hàng bán = Tổn kho đầu kì + Giá trị hàng mua – Tồn
toán hàng tồn kho cuối kì kho
Giá vốn hàng bán =
Giá gốc hàng tồn kho đầu kì +
- Giá gốc hàng tồn kho cuối kì
Giá gốc hàng tồn kho mua vào trong kì
(Hàng sẵn sàng để bán) Phương pháp giá đơn 120.000
450.𝟏𝟐𝟎.𝟎𝟎𝟎 = 54.000
vị bình quân 𝟏𝟎𝟎𝟎 Phương pháp nhập
trước xuất trước 120.000
400.130 + 50.120 = 58.000 (FIFO) Phương pháp nhập 100.100 + 2 0 0 .110 + 1 50.120 = 120.000
sau xuất trước (LIFO) 50.000
Nhận xét: Ví dụ trên đang lấy trường hợp đơn giá tăng dần => Giá vốn hàng bán theo PP FIFO < Giá bình quân <
LIFO. Lợi nhuận gộp vì thế của PP FIFO > Giá bình quân > LIFO
Nếu trường hợp đơn giá giảm dần thì ngược lại
Nếu trường hợp đơn giá biến động không theo quy luật thì phải xét các trường hợp rồi so sánh
KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN:
Xem cách tính Giá vốn hàng bán theo 3 phương pháp trang 140-142 Sách giáo trình
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Nhập kho (Tương tự Nghiệp vụ mua hàng ở chương 3) Xuất kho Bán hàng
Đã trình bày ở chương 3 Nợ TK Hàng gửi bán
Xuất kho hàng hóa tiêu thụ Có TK Hàng hóa
Xuất khi vật liệu cho sản xuất Nợ TK Chi phí sản xuất Có TK Nguyên vật liệu
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Cuối kì)
Nợ TK Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Bảng cân đối kế toán Hàng tồn kho: …..
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: - … .(Tài khoản điều chỉnh)
Tài khoản điều chỉnh (Mang dấu âm): Dự phòng giảm giá HTK, Dự phòng nợ phải thu khó đòi (Chương 5), Khấu hao lũy kế (Chương 6)
Tài khoản tạm thời (cuối kì không còn số dư): Doanh thu, chi phí (giá vốn hàng bán…)
TRÌNH BÀY THÔNG TIN HÀNG TỒN KHO TRÊN BCTC
1/ Trên bảng cân đối kế toán: HTK được trình bày dưới chỉ tiêu HTK và Dự phòng giảm giá HTK (Tài khoản điều chỉnh)
2/ Trên BCKQKD: HTK được trình bày dưới chỉ tiêu Giá vốn hàng bán
3/ Gian lận và sai sót về kế toán HTK: HTK rất dễ có gian lận trên BCTC bằng các lỗi như báo cáo sai lượng hàng
đang dữ trữ, ghi nghiệp vụ mua hàng hóa vào sai năm tài chính….
Ảnh hưởng của sai sót hàng tồn kho lên BCTC
1/ Tài sản bằng tiền: là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, tồn tại trực tiếp dưới hình thức g iá
trị, có tính thanh khoản (tính lỏng) cao nhất.
Tính thanh khoản là khả năng để chuyển 1 tài sản thành tiền .Chi phí càng cao => Thanh khoản càng thấp
Bảng cân đối kế toán, phần tài sản: Đang sắp xếp theo thứ tự tính thanh khoản (tính lỏng) giảm dần. Phân loại:
+ Trạng thái tồn tại: Tiền mặt tại quỹ; tiền gửi ngân hàng; các khoản tiền đang chuyển
+ Trạng thái biểu hiện: Tiền nội tệ; Tiền ngoại tệ và kim loại quý
+ Luồng tiền hoạt động: Tiền từ hoạt động kinh doanh; từ hoạt động đầu tư; từ hoạt động tài chính (-> Báo cáo lưu chuyển tiền tệ) Chương 5: Kế
toán tài sản
2/ Kế toán tài sản bằng tiền:
bằng tiền và
Nghiệp vụ rút tiền gửi ngân hàng: các khoản Nợ TK tiền mặt phải thu Có TK tiền gửi NH
Nghiệp vụ nộp tiền vào TK ngân hàng: Ngược lại
Các nghiệp vụ ghi tăng tiền:
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có T
K Doanh thu bán hàng+Có TK Thuế GTGT đầu ra(phải nộp) (Bán hàng)
Có TK Phải thu khách hàng (Khách hàng trả nợ)
Có TK Tạm ứng (Hoàn tiền tạm ứng)
Có TK Doanh thu tài chính (từ lãi)
Có TK Hàng hóa (trả lại hàng cho nhà cung cấp) ….
Các nghiệp vụ ghi giảm tiền:
Nợ TK Hàng hóa, NVL, TSCĐ + Nợ TK Thuế GTGT đầu vào(được khẩu trừ) (Mua hàng hóa, NVL, TSCĐ)
Nợ TK Phải trả người bán (Trả nợ người bán)
Nợ TK Tạm ứng (Tạm ứng cho nhân viên)
Nợ TK hàng bán bị trả lại & giảm giá hàng bán/ Chiết khấu bán hàng ….
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng
3/ Các khoản phải thu: là một bộ phận của tài sản ngắn hạn/dài hạn trong doanh nghiệp đang bị các đơn vị/cá
nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Bao gồm: Phải thu khách hàng (chiếm tỉ trọng
cao nhất); Thương phiếu phải thu; Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; Tạm ứng cho nhân viên; Trả trước cho người bán; …
4/ Kế toán khoản phải thu
- Khi bán hàng chưa thu tiền:
Nợ TK phải thu khách hàng: Có TK Doanh thu bán hàng:
Có TK Thuế GTGT đầu ra (phải nộp):
- Hàng bán bị trả lại/Giảm giá hàng bán/Chiết khấu bán hàng
Phải thu khách hàng
Nợ TK Hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán/Chiết khấu bán hàng
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra (phải nộp)
Có TK phải thu khách hàng
- Khi Khách hàng trả nợ:
Nợ TK tiền mặt/Tiền gửi NH
Có TK Phải thu khách hàng
- Khi doanh nghiệp chấp nhận thương phiếu phải thu:
Nợ TK thương phiếu phải thu
Có TK Phải thu khách hàng
Thương phiếu phải thu (kì phiếu, lệnh phiếu): là
- Cuối kì nếu thương phiếu chưa đáo hạn (Bút đoán
chứng chỉ do bên mua phát hành cho bên bán để cam
điều chỉnh)
kết sẽ thanh toán một khoản nợ vào một thời điểm cụ
Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu
thể trong tương lai
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu phải thu (Doanh thu
Ngược lại nếu do bên bán phát hành gọi là Thương tài chính)
phiếu phải trả (Hối phiếu): Để đòi nợ
- Khi thương phiếu đáo hạn:
Nợ TK tiền mặt/gửi ngân hàng: Gốc+Lãi
Có TK thương phiếu phải thu: Gốc
Có TK Lãi thương phiếu phải thu: Lãi các kì trước
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu phải thu: Lãi kì này
- Nếu doanh nghiệp chiết khấu thương phiếu
(nhượng lại thương phiếu cho ngân hàng).
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH: Số tiền nhận được
Nợ TK Chi phí chiết khấu thương phiếu (Nếu số tiền nhận được < Gốc)
Có TK Thương phiếu phải thu: Gốc
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu phải thu (Nếu số
tiền nhận được > Gốc)
Nợ TK Hàng hóa, TSCĐ, Chi phí
Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng/Phải trả người bán
- Khi tạm ứng cho nhân viên Nợ TK Tạm ứng
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Tạm ứng cho nhân viên
- Khi hoàn tiền tạm ứng
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH: Tiền tạm ứng thừa
Nợ TK Hàng hóa, TSCĐ, Chi phí Có TK Tạm ứng
- Khi ứng trước tiền cho người bán
Nợ TK Ứng trước cho người bán
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
- Khi nhận được hàng Nợ TK Hàng hóa, NVL
Trả trước (ứng trước) cho người bán:
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: (Tiền ứng trước thừa nếu có)
Có TK Ứng trước cho người bán
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH: (Số tiền còn thiếu sau khi
trừ đi ứng trước)
5/ Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 2 phương pháp: (1) Xóa sổ trực tiếp (2) Lập dự phòng phải thu khó đòi
(1) Xóa sổ trực tiếp (Không tuân thủ nguyên tắc phù hợp do ghi nhận khoản nợ bị xóa khác kỳ kế toán với doanh thu phát sinh)
Nợ TK Chi phí nợ khó đòi:
Có TK Phải thu khách hàng:
(2) Lập dự phòng phải thu khó đòi: Được thực hiện vào cuối mỗi kì kế toán. Bao gồm 3 bước:
Phương pháp ước tính nợ phải thu khó đòi: 2 phương pháp
(1) Ước tính theo tỉ lệ phần trăm doanh thu (Không trừ đi số dư đầu kì của TK Dự phòng phải thu khó đòi)
(2) Phân tích tuổi nợ khách hàng (Có trừ đi số dư đầu kì của TK Dự phòng phải thu khó đòi)
3/ Trình bày thông tin trên BCTC
Chú ý: Các tài khoản điều chỉnh ghi số âm bên Tài sản: Dự phòng phải thu khó đòi (điều chỉnh cho phải thu của
khách hàng), Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (điều chỉnh cho hàng tồn kho); khấu hao luỹ kế (điều chỉnh cho nguyên giá TSCĐ),…
Tài sản cố định là tài sản dài hạn, là nguồn lực mà doanh nghiệp đang kiểm soát với mục đích sử dụng để mang lại
lợi ích kinh tế trong thời gian dài hơn 1 năm hoặc 1 chu kì kinh doanh. Gồm 3 đặc điểm chính: (1) Có thời gian sử
dụng hữu ích trên 1 năm (2) Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị (3) Không có ý định bán
lại cho khách hàng (Nếu mua về để mục đích bán lại thì gọi là Hàng tồn kho). Phân loại:
+ Tài sản cố định hữu hình: là TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể, có thể nhìn thấy, sờ t ấ
h y (đất đai; nhà cửa vật kiến
trúc; Máy móc thiết bị; Phương tiện thiết bị vận tải truyền dẫn; Thiết bị dụng cụ quản lý;…)
+ Tài sản cố định vô hình: Quyền phát hành, bản quyền tác giá, bằng sáng chế, chương trình phần mềm, giấy phép,
giấy nhượng quyền, tên thương mại,…
Kế toán tài sản cố định: I/ TSCĐ hữu hình:
Bước 1: Xác định nguyên giá Chương 6: Kế
toán tài sản
cố định
Bước 2: Hạch toán tăng TSCĐ: Mua hoặc được biếu tặng TSCĐ
Nợ TK TSCĐ hữu hình: Nguyên giá
Mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ):
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH/phải trả người bán:
+/ Bút toán 1: Ghi chi phí trong thời gian chờ đưa
Mua TSCĐ nhưng chưa đưa vào sử dụng ngay
TSCĐ vào sử dụng
Nợ TK Mua sắm TSCĐ: Các chi phí phát sinh không bao gồm thuế
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ):
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH/phải trả người bán:
+/ Bút toán 2: Kết chuẩn sang TSCĐ khi tài sản đưa
vào sử dụng
Nợ TK TSCĐ hữu hình: Nguyên giá Có TK Mua sắm TSCĐ: Nợ TK TSCĐ hữu hình:
TSCĐ tăng do nhận vốn góp
Có TK Vốn góp chủ sở hữu: Nợ TK TSCĐ hữu hình:
TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ
Có TK thu nhập khác:
Bước 3: Hạch toán Khấu hao TSCĐ
Khấu hao: là hiện tượng hao mòn giá trị của TSCĐ trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao
gồm hao mòn hữu hình: Xảy ra khi tài sản phải chịu tác động vật lý, hóa học bởi việc cọ xát, bào mòn, hư hỏng
từng bộ phận trong quá trình sử dụng. Hao mòn vô hình: Xảy ra do tiến bộ khoa học kỹ thuật khiến các tài sản cũ
dần bị lạc hậu về mặt công nghệ.
Tất cả các TSCĐ hữu hình trừ đất đai sẽ phải tính khấu hao (tính vào cuối kì)
3 phương pháp: Khấu hao theo đường thẳng, Theo số dư giảm dần; Theo sản lượng
1/ Khấu hao đường thẳng (khấu hao đều)-Đây là phương pháp đơn giản và hay sử dụng nhất:
Giá phải tính khấu hao (Giá trị mất mát trong quá trình sử dụng) = 520 – 25 = 495
Khấu hao mỗi năm = 495/5 = 99 (Mỗi năm tỉ lệ khấu hao là 20%)
Khấu hao lũy kế: Cộng dồn khấu hao các năm
2/ Khấu hao theo số dư giảm dần (khấu hao nhanh, tỉ lệ khấu hao=tỉ lệ theo PP đường thẳng x hệ số).
VD: hệ số khấu hao nhanh = 2
3/ Khấu hao theo sản lượng (khấu hao theo công suất)-Phù hợp/chính xác nhất
Giá phải tính khấu hao (Giá trị mất mát trong quá trình sử dụng) = 520 – 25 = 495
Mỗi 1km thì khấu hao = 495 triệu/100.000km = 0.00495(tr/km)
Hạch toán khấu hao:
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ:
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ
Bước 4: Hạch toán các chi phí liên quan đến sửa chữa TSCĐ
+/ Nếu chi phí nhỏ, phát sinh định kì:
Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH/Phải trả người bán
+/ Nếu chi phí lớn (có VAT) -> Nâng cấp TSCĐ (tăng công suất/ thời gian hoạt động…)
- Bút toán 1: Thanh toán chi phí Nợ TK Sửa chữa TSCĐ
Nợ TK thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH/Phải trả người bán
- Bút toán 2: Ghi Tăng giá trị TSCĐ: Nợ TK TSCĐ hữu hình Có TK Sửa chữa TSCĐ
Bước 5: Hạch toán giảm TSCĐ: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+/ Bút toán 1: Tính bổ sung khấu hao đến thời điểm thanh lý, nhượng bán (Do thời điểm thanh lý, nhượng bán
có thể không phải cuối kì nên phải tính khấu hao tới thời điểm đó). Nếu tài sản đã khấu hao hết thì không cần làm bút toán này
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ:
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ
+/ Bút toán 2: Xóa sổ TSCĐ
Nợ TK Khấu hao lũy kế TSCĐ
Nợ TK Chi phí khác: Giá trị còn lại của TSCĐ (=Nguyên giá-khấu hao lũy kế). Nếu tài sản đã khấu hao hết thì không có chi phí khác Có TK TSCĐ hữu hình
+/ Bút toán 3: Phản ánh các khoản thu hồi từ thanh lý, nhượng bán
Nợ TK tiền mặt/tiền gửi NH/phải thu khách hàng Có TK thu nhập khác
Có TK thuế GTGT đầu ra (phải nộp)
+/ Bút toán 4: Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán (nếu có) Nợ TK chi phí khác
Nợ TK thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH/phải thu khách hàng
II/ TSCĐ vô hình: 2 loại: Có thời gian sử dụng và Không có thời gian sử dụng
Chỉ tính khấu hao của những tài sản có thời gian sử dụng
Phương pháp hạch toán: Tương tự TSCĐ hữu hình.
KHÔNG TÍNH KHẤU HAO: ĐẤT ĐAI (THUỘC TSCĐ HỮU HÌNH) VÀ TÀI SẢN KHÔNG CÓ THỜI GIAN SỬ DỤNG
(THUỘC TSCĐ VÔ HÌNH)
Nợ phải trả: bao gồm nợ phải trả ngắn hạn (dưới 1 năm) và dài hạn (trên 1 năm). Các khoản nợ gồm: Phải trả
người bán, khách hàng ứng trước, doanh thu chưa thực hiện, thuế phải nộp ngân sách nhà nước, phải trả người lao động
Kế toán nợ phải trả:
- Khi doanh nghiệp mua chịu hàng hóa/dịch vụ:
Nợ TK Hàng hóa/TSCĐ/Chi phí dịch vụ
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
Có TK phải trả người bán
- Nếu được hưởng chiết khấu do thanh toán sớm:
Ngược lại bút toán lúc mua
1/ Phải trả người bán:
Nợ TK phải trả người bán
Có TK Hàng hóa/TSCĐ/Chi phí dịch vụ
Có TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ) Chương 7: Kế
- Khi thanh toán số nợ trên:
toán nợ phải
Nợ TK phải trả người bán trả
Có TK tiền mặt/tiền gừi NH
- Khi nhận tiền ứng trước từ khách hàng
Nợ TK tiền mặt/tiền gửi ngân hàng
Có TK khách hàng ứng trước - Khi giao hàng:
Nợ TK khách hàng ứng trước
2/ Khách hàng ứng trước
Nợ TK phải thu khách hàng/tiền mặt/tiền gửi NH: (Chênh lệc
h tổng số tiền phải thu – khách hàng đã ứng trước) Có TK doanh thu bán hàng
Có TK Thuế GTGT đầu ra (phải nộp)
3/ Doanh thu chưa thực hiện (Khác với khách hàng
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
ứng trước là thường thì doanh thu phát sinh ở nhiều
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
kì => Cuối mỗi kì phải làm bút toán điều chỉnh
Có TK Doanh thu nhận trước (Doanh thu chưa thực (Chương 2)) hiện)
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì (31/12)
Nợ TK Doanh thu nhận trước
Có TK Doanh thu bán hàng/cung cấp dịch vụ a/ Thuế GTGT
+/ Bút toán 1: Khấu trừ thuế
Nợ TK thuế GTGT đầu ra (phải nộp)
Có TK Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
+/ Bút toán 2: Nộp thuế
Nợ TK thuế GTGT đầu ra (phải nộp)
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH
4/ Thuế phải nộp ngân sách nhà nước
b/ Thuế TNDN: Cuối năm nếu doanh nghiệp kinh
doanh có lãi sẽ phải nộp 20% thuế TNDN
+/ Bút toán 1: Ghi nhận thuế vào chi phí Nợ TK Chi phí thuế TNDN
Có TK thuế TNDN phải nộp
+/ Bút toán 2: Nộp thuế
Nợ TK thuế TNDN phải nộp
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH
5/ Phải trả người lao động
1/ Tiền thuần phải trả người lao động = Tổng tiền
- Bút toán 2: Bảo hiểm do doanh nghiệp chịu
lương + Khen thưởng – 10.5% x Tổng tiền lương (Các
Nợ TK Chi phí tiền lương: Tổng tiền lương.21,5%
khoản bảo hiểm người lao động phải chịu) – Thuế
Có TK Bảo hiểm xã hội: Tổng tiền lương.17,5%=… TNCN
Có TK Bảo hiểm y tế: Tổng tiền lương.3%=…
2/ Định khoản
Có TK Bảo hiểm thất nghiệp: Tổng tiền lương.1%=…
- Bút toán 1: Ghi nhận tiền lương thuần
- Bút toán 3: Thanh toán lương
Nợ TK Chi phí tiền lương: Tổng tiền lương + Khen
Nợ TK phải trả người lao động: Tiền thuần thưởng
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH: Tiền thuần
Có TK Bảo hiểm xã hội: Tổng tiền lương.8%=…
- Bút toán 4: Thanh toán tiền bảo hiểm+Thuế TNCN cho
Có TK Bảo hiểm y tế: Tổng tiền lương.1,5%=… nhà nước
Có TK Bảo hiểm thất nghiệp: Tổng tiền lương.1%=…
Nợ TK Bảo hiểm xã hội: Tổng tiền lương.25,5%=…
Có TK thuế TNCN phải nộp:
Nợ TK Bảo hiểm y tế: Tổng tiền lương.4,5%=…
Có TK phải trả người lao động: Tiền thuần
Nợ TK Bảo hiểm thất nghiệp: Tổng tiền lương.2%=…
Nợ TK thuế TNCN phải nộp:
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH:
6/ Nợ phải trả dài hạn (Vay và nợ ngân hàng, trái phiếu,…): Tự đọc trang 239 sách giáo trình Chương 8: Kế
Doanh nghiệp: Là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh
toán vốn chủ
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động cụ thể
sở hữu
Các loại hình doanh nghiệp: Công ty một thành viên, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần niêm yết (Công ty đại
chúng), Công ty cổ phần không niêm yết
Sự khác biệt cơ bản: Công ty một thành viên và Công ty hợp danh thì chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn với
khoản nợ của Công ty trong khi Công ty cổ phần thì chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp
của họ => Chương 8: Nghiên cứu về công ty cổ phần
Vốn chủ sở hữu: Là số vốn do chủ sở hữu doanh nghiệp, các nhà đầu tư góp vốn hoặc được hình thành từ kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp (lợi nhuận chưa phân phối), và không phải cam kết thanh toán (Đây là khác biệt giữa
Vốn CSH với nợ phải trả). Bao gồm: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, lợi nhuận chưa
phân phối, các nguồn vốn và các quỹ.
Cổ phiếu: Là giấy tờ có giá (Chứng khoán; Công cụ tài chính)
Mệnh giá: quy định là 10.000 đ/1 cổ phiếu; Thị giá: là giá giao dịch trên thị trường (Có thể bằng, cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá)
Thặng dư vốn cổ phần = (Chênh lệch Thị giá – Mệnh giá)*Số lượng cổ phiếu giao dịch trên thị trường Phân loại
Cổ phiếu thường
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu quỹ
Là cổ phiếu do doanh nghiệp phát
Là cổ phiếu do doanh nghiệp phát
Là cổ phiếu do doanh nghiệp phát
hành. Nhà đầu tư (cổ đông, người
hành. Nhà đầu tư (cổ đông, người hành sau đó mua lại
mua cổ phiếu) sẽ có quyền lợi :
mua cổ phiếu) sẽ có quyền lợi :
- Được nhận cổ tức theo tỉ lệ nếu
- Luôn được nhận cổ tức dù DN cuối năm DN có lãi kinh doanh lãi hay lỗ
- Được tham gia đại hội đồng cổ
(Bù lại: Hy sinh đi quyền biểu
đông, tham gia biểu quyết vào các quyết)
quyết định quan trọng của công ty
Kế toán vốn chủ sở hữu:
Nợ TK tiền mặt/ tiền gửi NH
1/ Vốn đầu tư của chủ sở hữu/ Thặng dư vốn cổ phần Nợ TK TSCĐ hữu hình
(Cổ phiếu thường)
Có TK vốn góp của chủ sở hữu (Cổ phiếu thường)
Có TK Thặng dư vốn cổ phần
Nợ TK tiền mặt/tiền gửi NH
2/ Cổ phiếu ưu đãi Có TK Cổ phiếu ưu đãi
Có TK Thặng dư vốn cổ phần
Mua cổ phiếu quỹ Nợ TK cổ phiếu quỹ
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH
3/ Cổ phiếu quỹ
Bán lại ra thị trường (Phát hành lại)
Nợ TK tiền mặt/tiền gửi NH
Nợ TK thặng dư vốn cổ phần Có TK cổ phiếu quỹ
- Bút toán 1: Tại ngày quyết định chia cổ tức
Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối
Có TK cổ tức phải trả
4/ Kế toán cổ tức bằng tiền
- Bút toán 2: Tại ngày trả cổ tức
Nợ TK cổ tức phải trả
Có TK tiền mặt/tiền gửi NH
- Bút toán 1: Tại ngày quyết định chia cổ tức
5/ Kế toán cổ tức bằng cổ phiếu
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK cổ tức bằng cổ phiếu phải phân phối Có T
K thặng dư vốn cổ phần
- Bút toán 2: Tại ngày trả cổ tức
Nợ TK cổ tức bằng cổ phiếu phải phân phối
Có TK vốn góp của CSH (Cổ phiếu thường)
Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối
6/ Kế toán phân phối lợi nhuận vào các quỹ
Có TK quỹ dự phòng tài chính/quỹ đầu tư phát triển