Tóm tắt giải phẫu đại cương Y1

Tóm tắt giải phẫu đại cương Y1
dược cổ truyền (Đại học Y Dược Thành phố HChí Minh)
- Lỗ tròn: TK hàm
trên
- Lỗ bầu dục: TK
hàm dưới, ĐM màng
não phụ, TK đá bé
- Lỗ gai: ĐM màng
não giữa, nhánh
màng não của TK
hàm dưới
L
rách
ĐM
nh
trong
t
qua
viêm tuyến hạnh nhân hầu gây kth
Dây
th
n
kinh
sinh
ba
(V)
chia
m:
+ V1: dây thần kinh mắt
+ V2 : dây thần kinh hàm trên
+ V3: dây thần kinh hàm dưới
Ống thị giác cho TK thị giác và ĐM mắt đi qua
Khe mắt trên cho dây
TK III, IV, VI đi qua
Xoang
sàng
trư
c
gi
a:
đ
vào ngách mũi giữa
xoang sàng sau đổ vào ngách
m
ũi tr
ên
Nhóm xoang trước gồm xoang hàm, xoang sàng trước, xoang trán đều đổ ra ngách mũi giữa, sau đó dịch tiết s
đổ vào họng mũi. Xoang sàng sau đổ ra ngách mũi trên, còn xoang bướm đổ ra vùng khứu giác của hốc mũi.
Lỗ cằm: mạch
máu
và TK c
m
bó mạch TK cắn đi qua
-
i
hàm
m
nh
xương
hình
tam
giác,
m
c
đ
gây
trong
nh
răng
- Trong lưỡi hàm là lỗ hàm dưới cho mạch máu và thần kinh răng dưới đi qua
- Sâu răng có thể dẫn đến viêm xoang
(hoặc ngách mũi trên cùng)
giàu
collagen
b
ng
s
n
liên
k
ế
t
đ
c
c
a
bao
kh
p
xương
s
gi
a
thân
các
đ
t
s
ng
kh
p
vai,
kh
p
g
i
xương trán thực chất có 2 xương riêng
biệt, đến 6t thì khớp đường ráp mờ dần
nên hai xương này dính nhau
Kh
p
gi
a
s
n
n
I
cán
xương
c
kh
p
s
n
t
m
th
i
-
D
ch
kh
p
máu
các
h
t
m
>
gãy
xương
g
n
kh
p
ho
c
ph
m
kh
p
- Dịch đục có màu vàng --> viêm khớp dạng thấp
- Dịch đục, có mủ --> viêm khớp nhiễm trùng
đ
ĩa
i
s
n
xương
x
p
(
dây
ch
ng
trong
bao
kh
p
nhưng
ngoài
khoang
ho
t
d
ch)
bám
vào
m
t
trong
l
p
bao
s
i
-
nh
đ
u
cánh
tay,
c
tay,
c
chân,
ngón
tay
bao
n
2,3,4,5
Ở khớp thái dương hàm, dây chằng thái
dương
-
hàm
i
ph
n
ch
c
ch
n
nh
t
| 1/14

Preview text:


Tóm tắt giải phẫu đại cương Y1
dược cổ truyền (Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh)
Dây thần kinh sinh ba (V) chia làm: + V1: dây thần kinh mắt
+ V2 : dây thần kinh hàm trên
+ V3: dây thần kinh hàm dưới
Lỗ rách có ĐM cảnh trong lướt qua
viêm tuyến hạnh nhân hầu gây khó thở
Xoang sàng trước và giữa: đổ vào ngách mũi giữa
xoang sàng sau đổ vào ngách mũi trên - Lỗ tròn: TK hàm trên - Lỗ bầu dục: TK hàm dưới, ĐM màng não phụ, TK đá bé - Lỗ gai: ĐM màng não giữa, nhánh màng não của TK hàm dưới Khe ổ mắt trên cho dây TK III, IV, VI đi qua
Ống thị giác cho TK thị giác và ĐM mắt đi qua
Nhóm xoang trước gồm xoang hàm, xoang sàng trước, xoang trán đều đổ ra ngách mũi giữa, sau đó dịch tiết sẽ
đổ vào họng mũi. Xoang sàng sau đổ ra ngách mũi trên, còn xoang bướm đổ ra vùng khứu giác của hốc mũi. Lỗ cằm: mạch máu và TK cằm bó mạch TK cắn đi qua
- Lưỡi hàm là mảnh xương hình tam giác, mốc để gây tê trong nhổ răng
- Trong lưỡi hàm là lỗ hàm dưới cho mạch máu và thần kinh răng dưới đi qua
- Sâu răng có thể dẫn đến viêm xoang giàu col agen xương sọ bằng sụn
giữa thân các đốt sống mô liên kết đặc của bao khớp k hớp vai, khớp gối
(hoặc ngách mũi trên cùng)
xương trán thực chất có 2 xương riêng
biệt, đến 6t thì khớp đường ráp mờ dần
nên hai xương này dính nhau
Khớp giữa sụn sườn I và cán xương ức là khớp sụn tạm thời
- Dịch khớp có máu và các hạt mỡ --> gãy xương gần khớp hoặc phạm khớp
- Dịch đục có màu vàng --> viêm khớp dạng thấp
- Dịch đục, có mủ --> viêm khớp nhiễm trùng
đĩa dưới sụn là xương xốp 2,3,4,5
( là dây chằng trong bao khớp nhưng ngoài khoang hoạt dịch)
bám vào mặt trong lớp bao sợi
- Cơ nhị đầu cánh tay, cổ tay, cổ chân, ngón tay có bao gân
Ở khớp thái dương hàm, dây chằng thái
dương - hàm dưới là phần chắc chắn nhất