Tóm tắt kiến thức triết học - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu hỏi 23. Phân tích nội dung, ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật chất của Lênin? 1. Phạm trù vật chất trong lịch sử triết học trước Mác Triết học duy vật trước Mác đều cố gắng giải thích về nguồn gốc, bản nguyên đầu tiên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
Chương 4
VT CHT VÀ Ý TH C
Câu h i 23. Phân tích n t ch t c a Lênin? ội dung, ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vậ
1. Ph m trù v t ch t trong l ch s tri t h c Mác ế ọc trướ
Triết hc duy v u cật trước Mác đề gng gii thích v ngun gc, b u tiên ản nguyên đầ
ca th gi i. Cho nên, mế i mt nhà triết h u quan niọc đề m v vt cht thông qua mt dng
vt th, vt cht c th coi sở ản nguyên đầ, b u tiên ca mi s tn ti. d như
trong tri t h c Trung qu c c c hình thành b ế đại đã coi trụ đượ ởi ngũ hành trong triết
hc Hy lp c đại thì Talét cho là nuớc; Anaximen là không khí; Hêracơlít là lửa và Lơxíp và
Đêmôcrít là nguyên tử, v.v...
Thuyết nguyên t c đại là m c phát triột bướ n m i c a ch t, nó mang nghĩa duy vậ
tính khái quát tr u ki n h n ch tính ch t l ch s , nên ừu tượng hơn; nhưng do những điề ế
cũng chỉ ỏng đoán giả ph định không thoát khi tình trng qui vt cht thành dng vt
th . Quan ni ng nhệm đồ t v t ch t nguyên t thành truy n th đã kéo dài trở ống trong
duy c ế a các nhà tri t h c duy v t khoa h c t nhiên như: Galilê, Đềcáctơ, Niutơn tiếp t c
khẳng định phát trin. Song quan nim v nguyên t trong thi k này ngay c đầu thế
k XIX đồng nht nguyên t vi vt cht vi mt thuc tính ph biến ca vt th khi
lượng m t quan ni n cu i th k u th k XX, v t h ệm siêu hình. Đế ế XIX đầ ế ọc đã
phát minh quan tr i nh ng hi u bi t m i, sâu s nguyên t , v c u trúc ọng đem lạ ế ắc hơn về thế
gii vt cht:
(1) 1895 phát hi n t c sóng r t ng n...). Rơnghen ện ra tia X (đó sóng điệ bướ
(2) 1896 phát hi n ra hi ng phóng x ng t r ng nguyên t Béccơren ện tượ ạ. Đã chứ
không ph i b t bi n, cái không ph c không th chuy n hóa ế ải không phân chia đượ
cho nhau, mà là cái có th phân chia và gi a chúng có kh n hóa cho nhau. năng chuyể
(3) 1897 phát hi n t n t m t trong nh ng y u t t o nên Tômxơn ện ra điệ ử. Đi ế
nguyên t . Cho nên nguyên t không ph i cùng t o nên th gi i v t ch ải là đơn vị cu ế t.
(4) 1901 phát hi n ra hi ng khi v ng kh ng c n tKaufman ện tượ ận độ ối lượ ủa điệ tăng
khi v n t c c quan ni m cho r ng kh ng là b t bi n, v.v... ủa nó tăng. Như vậy đã bác bỏ ối lượ ế
S đồng nh t v t ch t v i d ng c th, v i nh ng thu c tính c a như quan niệm
ca ch nghĩa duy vật trướ ế; làm sc Mác nhng hn ch cho ch nghĩa duy tâm
ch ng l i ch nghĩa duy vậ ằng “vậ ất đã tiêu tan”. Lênin chỉt khi h cho r t ch ra rng: không
phải “vậ ất”, chỉ ủa con ngườt cht tiêu tan m gii hn hiu biết c i v vt cht tiêu tan,
nghĩa cái mất đi không phải vt cht, ch gii hn ca nhn thc c i ủa con ngườ
kết cu ca thôi. Mc du vy, ch nghĩa duy vật ý nghĩa to lớ ộc đấn trong cu u
tranh ch ng l i quan ni m c a ch u tiên c a t t c m i t n t i ý nghĩa duy tâm coi sở đ
th c, linh h n ho c l ng siêu nhiên, hoực lượ c coi v t ch t ch s n ph m c ủa “ý niệm
tuyệt đối”, “sự ảm giác”. Song h cũng không nêu lên đượ phc hp ca c c thuc tính
chung ph bi n nh t c a v t ch ng nh t v t ch t vào m t d ng c , thu ế ất, đã đồ th c
tính c c a nó. th
2. Định nghĩa vật cht ca Lênin
Trong tác ph t và ch ẩm “Chủ nghĩa duy vậ nghĩa kinh nghiệm phê phán”, trên cơ sở
phân tích cu c ch m ng c a khoa h c t nhiê u th k XX phê phán ch n đầ ế nghĩa duy
tâm trong tri t h a mang tính phê phán v i v i quan ni m c a tri t h duy v t v ế ọc cũng như kế th ới đố ế c
vt cht, Lê- t chnin đã phát biểu định nghĩa vậ ất như sau: Vt cht mt phm
trù tri t h th c t i trong c m giác ế ọc dùng đ ch ại khách quan được đem lại cho con ngườ
đượ c c m giác c a chúng ta chép l i, chp l i, ph n ánh tn t i không l thu c vào c m
giác”.
Vt cht là mt ph m trù tri ết hc?
Khi định nghĩa phạ ới tưm trù vt cht, Lênin cho rng cn phi phân bit vt cht v
2
cách ph m trù tri t h c v t ch t c a khoa h c t nhiên v ế ới “khái niệm” vậ các đối tượng s
vt c th, k các tính độ ết cu và t chức khác nhau. Lênin cũng chỉ ằng phương pháp ra r
định nghĩa vậ ừu tượt cht vi tính cách mt phm trù khái quát tr ng rng nht ca h
th ng các ph m trù chung nh t chất, nên khi định nghĩa vậ t ph i lải đố p v t ch t vi ý th c
ch ra đ ại khách quan, đc tính chung ph biến nht ca vt cht thc t phân bit s
khác nhau căn bản gia vt cht và ý thc.
Vt ch c t i trong cất “thự ại khách quan được đem lại cho con ngườ m giác... tn
ti không l thu c vào c ảm giác”?
Vt ch t t t c nh ng thu c tính t n t i khách quan không ph thu c vào ý
thc của con ngườ tác đội khi ng vào giác quan con ngu i thì sinh ra c ảm giác. Điều đó
nghĩa là, đòi hỏi con người v mt nguyên tc chung phi tha nhn s tn ti khách quan
ca ca m ng vọi đối tượ t cht trong ho ng nhạt độ n thc, v.v... Vt cht không tn ti mt
cách hình, th n t n t i m t cách hi n th c ý th c c i ph n ánh. Do ực, đượ ủa con ngườ
đó về đối tượ ất con ngư ết đượ nguyên tc không th ng vt ch i không th bi c, ch
nh ng v t ch n th c. V t ch t t n t i khách quan ững đối tượ ất con người chưa nhậ ức đượ
tn t i d ng các s v t, hi ng v t ch t c m tính cại dướ ện tượ thể, khi tác động vào giác
quan con người thì sinh ra cm giác. Cho nên th phân bit s khác nhau gia các s vt,
hiện tượng mt cách gián tiếp hoc trc tiếp...
T s phân tích trên, th khẳng đị ằng định nghĩa vậnh r t cht ca Lênin bao gm
nhng n n sau: ội dung cơ bả
(1) V t ch - cái t n t i khách quan bên ngoài ý th c không ph thu c vào ý th c; t
(2) V t ch - cái gây nên c m giác i khi b t con ngườ ằng cách nào đó(trc tiếp hoc
gián ti ng nên giác quan c ếp) tác độ ủa con người;
(3) V t ch - cái mà c c ch ng qua ch là s ph n ánh c a nó; t ảm giác, tư duy, ý thứ
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Định nghĩa vậ nin đã giải đáp một cht ca Lê- t cách khoa h c v v n c a ấn đề cơ bả
triết hc phê phán nhng quan nim sai lm ca triết hc duy tâm, tôn giáo v vt cht
cũng như bác bỏ thuyết không th biết.
Định nghĩa vậ nin đã tiế ững quan điểm đúng củt cht ca Lê- p thu phê phán nh a
ch nghĩa duy vật trước đây đồng thi khc phc nhng thiếu sót hn ch c a ế
ý nghĩa v ới quan, phương pháp luận đố mt thế gi i vi khoa hc c th khi nghiên cu
vt cht.
Định nghĩa vậ ủa Lênin cho phép xác đị ất trong lĩnh vt cht c nh cái vt ch c
hội đ th gii thích ngun gc, bn cht các qui lut khách quan ca hi.
Câu h i 24. T i sao nói v c t n t i c a v t ch t, thu c tính c h ận động phương thứ u
ca vt cht?
1. V ng và các hình th c v n c a v t chận độ ận động cơ bả t
Triết hc duy vt bin chng kh nh v ng là mẳng đị ận độ i s bi i nói chung, kến đổ t
s thay đổi v trí đơn giản cho đế ạt độ ủa duy. Vận độn ho ng c ng thuc tính c hu ca
vt ch c tất phương thứ n ti ca vt cht. Không th v ng thuận độ n túy bên ngoài v t
ch t, ch v t ch ng bi i không ng vất đang vận độ ến đổ ừng, cũng như không th t
cht mà không có v ng. ận độ
Xét v ngu n g c, v ng t thân, v ng không ph i do s ng thu n y ận đ ận độ tác độ
t bên ngoài do nh ng mâu thu n bên trong b n thân các s v t hi ng t o thành ện tượ
v m ng mang tính khách quan, qui ận động không do “ai” sinh ra không thể ất đi, vận độ
luật, tính ệt đố mang tính đa dạnh vin tuy i. Khái quát nhng mt, nhng mi liên h ng
phong phú trong hi n th c khách qua, phép bi n ch ng duy v c v ật nêu lên năm hình thứ n
động cơ bả ất. Đó là các hình thứ ận động như: n ca vt ch c v cơ, lý, hóa, sinh học và xã hi.
Các hình th c v u quan h ng qua l i l n nhau kh ận động này đề tác độ năng
3
chuyn hóa cho nhau. S phân chia các hình th c v ận động cũng chỉ mang tính tương đối.
2. V ng im ận động và đứ
Thế gii v t ch t luôn trong quá trình v ng và phát triận độ n không ng ừng. Nhưng
điều đó không lo còn bao hàm trong đó hiện tượng đứng im tương đối tr i. Không s
đứng im tương đối thì s không s vt hi ng v t ch t c nào t n t ng im ện tượ th ại. Đứ
ch xét trong m t quan h nh nh c a s v ất đị t, còn khi xét trong m i quan h thì s v t v n
độ ế ng ch không ph ng im chải đứng im. Đứ xét trong m t hình thc v ng, nận độ u trong m i
hình th c v ng thì s v t không ph ng im ch bi u hi ận độ ải đứng im đang vận động. Đứ n
ca mt trng thái v ng trong sận độ “cân bằng”, trong sự ổn định tương đối ca s vt
hiện tượ ởi không đứng im ơng đối thì cũng không sng c th. B tn ti ca các s
vt và hi ng khách quan nói chung. ện tượ
Câu h i 25. Tính th ng nh t v t ch t c a th gi ế i?
1. Ch t bi n ch ng v tính th ng nh t v t ch t c a th gi nghĩa duy vậ ế i
Căn cứ ận độ vào s tn ti, v ng và phát trin ca hin thc khách quan và s phát
trin ca khoa h c, ch nghĩa duy vậ ẳng địt bin chng kh ng rng ch m ế t th gi i v t
chất đang tồ ận độn ti v ng phát trin không ngng. Thế gii thng nht nh vt cht.
Điều này đượ ội dung sau đây:c th hin nhng n
Ch m t th gi i duy nh t th gi i v t ch t. Ngoài ra không th gi i thu n túy ế ế ế
không v t ch t. Th gi i v t ch t t n t i k c l p v i ý th c c a con ế ch quan, trước đ
người.
Thế gii v t ch t t n t i các sại dướ v t hi ng cện tượ th khác nhau các b
phn, h thng c th khác nhau v.v... nhưng tất c đều vt cht gi u mữa chúng đề i liên
h v mt ngun gc, l ch s và b chi ph i b i các qui lu t khách quan v n có c a nó.
Thế gii v t ch t t n t n, t mại vĩnh vi ận, không do “ai” sinh ra cũng không t t
đi, trong đó không khác ngoài nhữ ất đang vận đng quá trình vt ch ng chuyn
hoá cho nhau.
2. S xác nh n c a khoa h c t nhiên v tính th ng nh t v t ch t c a th gi ế i
S phát tri n khoa h c t nhiên v i các thành t u c a nó ngày càng kh nh m t ẳng đị
cách đầy đủ, toàn din v tính thng nht vt cht ca thế gii.
Trướ c tiên ph n i cải nói đế các phát minh vĩ đạ a khoa h c t n thnhiên đạt được đế ế
k XIX. Đó là, họ ến hóa địc thuyết tế bào, hc thuyết ti nh lut bo toàn chuyn hóa
năng lượng sau đó nhữ ủa thiên văn học, học lượng thành tu mi nht c ng t, thuyết
tương đố .v... đã chứ ận, vĩnh viễi, v ng minh tính vô t n và tính thng nht vt cht ca thế gii.
3. Phê phán nh ng quan ni m sai l m v tính th ng nh t v t ch t c a th gi ế i
Quan ni m duy tâm khi gi i thích tính th ng nh t v t ch t c a th gi i ph thu c vào ế
tính th ng nh t ý th c c a th gi i, coi ý th c t n t t ch nh th c l p v i th ế ại như m ể, độ ế gii
vt ch i. Quan niất con ngườ m ca triết hc duy v t quan ật siêu hình cũng không m
niệm đúng đắn v tính thng nht ca thế gii, bi h đồng nht thế gii vào nhng dng vt
ch ế t c th . Quan ni m c a tôn giáo v ba th gi ng, tr a ngới: Thiên đườ ần gian và đị c v.v...
Câu h i 26. Phân tích ph m trù ý th c, ngu n g c c a ý th c?
1. Ph m trù ý th c
Trướ ế c tri t h c Mác, quan ni m duy tâm và tôn giáo coi ý th c là s n ph m thu n túy
ca l ng siêu nhiên, ho c l i quan niực ặc là “linh hồn” của con người. Ngượ m duy vt coi
ý th c là s ph n ánh hi n th c khách quan c a b ng ý th c não người, nhưng họ cũng cho rằ
còn th t n t m t s ng v t c p cao khá a, h l i l m l n gi a tâm i loài độ c. Hơn nữ
độ ế ng v t và ý th c ho ng nhặc đồ t ý th c vi b não, coi óc ti t ra ý th t ra mức như gan tiế t.
Triết hc duy vt bi n ch ng coi ý thc thuc tính ca mt dng vt cht t
chc cao b i, ho não ngườ ặc “hì ới khách quan”. Ý thứnh nh ch quan ca thế gi c
4
không ph i v t ch t, ch thu c tính c a m t d ng v t ch t t c cao b não ch
ngườ i. Cho nên, ý th c ch con người t n t i thông qua s ho ng cạt độ a b não
ngườ i. Khác vi v t ch t cái t n t i khách quan, s t n t i c a ý th c s t n t i ch quan
kh n ánh t n t i khách quan. Ý th c ho ng tinh th n c i năng phả ạt độ ủa con ngườ
kết cu ph c t p bao g m: Tình c m, ý chí, tư tưởng v.v...
2. Ngu n g c c a ý th c
a) Ngu n g c t nhiên
Ph n ánh thuc tính chung c a vt ch t. Ph n ánh s tác đng qua l i gi a các
h thng vt ch c tái hiất, đó năng lự n, gi li kết qu c a s ng qua l c tác độ ại đó. Hoặ
năng lự ến đổc tái hin, gi li bi i ca h thng vt cht này sang h thng vt cht khác.
Phản ánh dướ ức đơn gi ất đượ ới sinh như phải hình th n nh c th hin trong gi n ánh vt
qua nh ng bi n s i v k t c u, v trí, s bi n d ng phá ến đổi cơ, lý, hóa dẫn đế thay đổ ế ế
hy...
Ph ế n ánh trong gii hữu sinh cao hơn, đó sự ti n hóa t thấp đến cao, t đơn giản
đế n ph c t p. Hình th c th p nh t ca ph n ánh sinh v t tính kích thích, mang nh ch n
lc c a th c v t. ng v t c p th p ph n ánh th hi n tính c c c độ m ứng (năng lự m
giác) do vi c xu t hi n h n kinh. Ph n ánh tâm g n li n v i quá trình ph n x th điều
kin động vt cp cao h ph thần kinh trung ương. Sự n ánh tâm động vt c p cao
s chuy n hóa thành ph n ánh ý th c c n chuy ủa con người, khi vượ ển hóa thành người.
B não người ý thc. B ế não c i hi i sủa con ngườ ện đạ n ph m ti n hóa lâu dài
v mt sinh vt - hi, c u t o ph c t p bao g m 15 - 17 t t bào th n kinh kh ế
năng thu nhậ ẫn điề ạt độ ủa thn, truyn d u khin toàn b ho ng c trong quan h vi thế gii
xung quanh. V m t nguyên t c ý th c c i ch xu t hi n khi s ng c ủa con ngườ tác độ a
hin thc khách quan vào b não người. Cho nên, năng l ức năng lực phn ánh ca ý th c
hoạt độ ạt động ca b não. Không th tách ý thc ra khi s ho ng c a b não người. Nhưng ý
th i. c ch là m t thu c tính c a b ng nhnão người, nó không đồ t vi chính b não ngườ
b) Ngu n gc xã h i
Lao động là ho ng có ý th c, m i làm bi n ạt độ ục đích, có phương pháp của con ngườ ế
đổ i hi n th c khách quan, nh ng nhằm đáp ng nhu c u c ng không chủa con người. Lao độ
ngu n g c tr c ti p hình thành b i, còn hoàn thi n kh n ánh ế ản thân con ngườ năng phả
ca b não con ngườ ấn đềi. V v này, Ăngghen khẳng định: “Hàng chụ ạn năm c v - thi gian
này trong l ch s ng h trong m - trái đất cũng tương đương như một giây đồ ột đời người đã
trôi qua, tru c khi h i xu t hi n t n leo trèo trên cây... gi n ội loài ngườ đàn vượ ữa đàn vuợ
h i s c bi ng... ng b u cùng ội loài ngườ khác nhau đặ ệt ? Đó lao độ Lao độ ắt đầ
vi vic chế to ra công cụ”1.
Lao độ ủa con ngưng c i làm cho gii t nhiên bc l nhng thuc tính, nhng qui
lu t v ng vào giác quan c i thì sinh ra ý thận động khi tác đ ủa con ngườ c. S xu t hi n
ngôn ng trong quá trình lao n v t ch ng nh ng nhu động đã trở thành phương tiệ ất để đáp
cu khách quan v quan h giao ti i nhếp, trao đổ ng kinh nghi m tình c m, v.v... Ngôn
ng v v t cht c n thủa duy, hi c trc tiếp c ng, yủa tưở ếu t quan tr phát ọng để
trin t c h ng âm lý, tư duy của con người. Ăngghen cho rằng: “Trướ ết là lao động; sau lao độ
đồ ới lao độ ; đó hai sứ ếu đã ảnh hưởng đếng thi v ng ngôn ng c kích thích ch y n b
óc c n, làm cho b n d n bi n chuy n thành b óc c ủa con vượ óc đó d ế ủa con người”1. Nhờ
ngôn ng , kinh nghi m s hi u bi t c i m c hình thành, v ng phát ế a con ngườ ới đượ ận độ
triển, đồ thành phương tiện trao đổng thi tr i v mt hi tr thành công c ca ho t
độ ng ý th c.
Câu h i 27. Phân tích b n ch t c a ý th và vai trò c a tri th c khoa h c c?
Bn ch t c a ý th c s ph n ánh mang tính tích c ng tính sáng tực, năng độ o.
Bi vì, nh n th c c i m t nhu c u khách quan, nhu c u v nghiên c u s gi ủa con ngườ i
5
thích t t c nh ng x y ra trong hi n th v s n m b t v n d ng các qui lu t khách c,
quan. Tính năng độ ến các đối tượ ất đã ng sáng to ca ý thc quá trình ci bi ng vt ch
đượ c di chuy n vào b não con người, thành cái tinh th n, cái khách th tinh th n. Quá trình
ý th c là quá trình th ng nh t 3 m t sau:
Mt là, trao đổ đối tượ trao đổi thông tin gia ch th ng phn ánh. S i này tính
hai chi ng và ch n l c các thông tin c n thi ều, có định hướ ết.
Hai là, hình hoá đối tượng trong duy dướ ần. Đây quá i dng hình nh tinh th
trình mã hoá các đối tượ ất thành các ý tưởng vt ch ng tinh thn phi vt cht.
Ba là, chuy n hình t n th c khách quan, t c quá trình hi n th duy ra hiệ c
hoá tưở ạt độ ển hoá tưởng, thông qua ho ng thc tin chuy ng thành thc ti, ho c v t ch t
hoá tưở ủa con người dướ ực. Trong giai đoạng c i dng vt cht ngoài hin th n này con
ngườ để i l a ch n nh n, công cững phương pháp, phương tiệ tác động vào hi n th c khách
quan nh m th c hi n m a mình. ục đích củ
Ý th c k t c u ph c t p bao g m các y u t ế ế khác nhau như: tri th c, ý chí, tình
cm, trong đó tri thức yếu t quan tr ng nh t. Tri th c t n t i c a ý th c s ức phương thứ
hình thành phát tri n c a ý th c liên quan m t thi i nh n th ết đến quá trình con ngườ c
v thế gi nh ng tri thới, tích lũy c, s hiu biết nói chung.
Câu h i 29. Phân tích n i dung, ý n i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th ghĩa mố c?
1. N i dung m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c
Theo quan điểm ca ch t bi n ch ng, Lênin cho r ng: V t ch t là nghĩa duy vậ thc
ti khách quan, nghĩa tất c nhng thuc tính tn ti khách quan không ph thuc vào
ý th c c c l p v i ý th c c i. V t ch t t n t ủa con người, độ ủa con ngườ i khách quan t n t i
dướ i d ng các s v t, hi ng, hện tượ thng v t ch t m i liên h gi a chúng trong m t
ch chnh th ng nh t th gi i v th ế t t. Xét theo tính h thng, th gi i v t ch t bao g ế m:
th i.ế gii v t ch t ch i dất vô cơ, hữu cơ và vậ ất dướ ng xã h
Ý th c thu c tính c a m t d ng v t ch t t c cao b i, ho c ch não ngườ
“hình ới khách quan”. Ý thnh ch quan ca thế gi c không phi vt cht, ch thuc
tính c a m t d ng v t ch t t c cao b i. Cho nên, ý th c ch con ch não ngườ
ngườ i t n t i thông qua s ho ng cạt độ a b não người. Khác vi v t ch t cái t n t i
khách quan, s t n t i c a ý th s t n t i ch quan kh c năng phản ánh tn ti khách
quan.
Xu ế ế t phát t vi c gi i quy t v n cấn đề bả a tri t hc quan ni m ca ch nghĩa
duy v t bi n ch ng v v t ch t, ý th c thì m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t ý th c
đượ c th hi n hai n n sau: ội dung cơ bả
Th nh t, xu t phát t m cho r ng v t ch quan điể t trướ ết địc quy nh ý thc, ý
th c, tinh th n cái sau, cái ph thu c v t ch t. Cho nên, toàn b ho ng tinh th ạt độ ần đều
s ph n ánh hi n th c khách quan b nh b i ho ng ho ng v t ch qui đị ạt độ ạt độ t c a con
ngườ i. Trong ho ng tinh thạt độ n c i nói chung, kủa con ngườ c ý th c nhân hay ý th c
h i ho ng l i ch a m i d ặc đườ trương chính sách củ ột nhà nước v.v... cũng phả ựa trên sở
hin thc khách quan, thì m i có th làm cho kh năng khách quan trở thành hin thc.
T thân nó, ý th ng c i không thức tưở ủa con ngườ thc hi c sện đượ bi i nào ến đổ
trong hi n th c, n u nó không thông qua các nhân t v t ch t, b l ng v t ch ế ởi “chỉ ực lượ t
đánh bạ ực lượ t thôi”. Điều này cũng sẽ đúng ngay cải bi mt l ng vt ch khi ý thc ca
con người đã phản ánh đúng về hin thc khách quan.
Th hai, t phát t quan m cho r ng ý th xu điể c tính th hai ph thu c vào v t ch t
con ngườ năng nhậ ức đượi kh n th c hi n th c khách quan. Cho nên, s ph n ánh c a ý
th c v hi n thc khách quan, không ph i là s ph n ánh th động, đơn giản tính
tích cực, năng động và sáng t o. Cho nên, k t qu c ế a s ph hiản ánh đúng về n th ực bao gìơ
cũng ý nghĩa định hướ ạt độ ảnh hưở ếp đếng chung cho ho ng thc tin ng trc ti n kết
qu ca ho ng thạt độ c tin.
6
Trong nh u ki n khách quan nh nh, ý th c c a con n i th gi vai trò ững điề ất đị gườ
quyết định đế ạt độ ễn. Điều này nghĩa là, ý thức, n kết qu ca ho ng thc ti ng ca
con ngườ ết đúng đắ phát huy đượi vi s nhân bi n ý chí ca mình, con ngui th c
năng lự ối đa củ ững đic t a các nhân t vt cht nhân t tinh thn trong nh u kin khách
quan nh quá trình lâu dài thì nhân t v t ch vai trò ất định. Nhưng xét về ất bao gìơ cũng gi
quyết định đối vi nhân t tinh thn.
2. Ý nghĩa phương pháp luận
Th nh t, trong ho ng nh n th c ph i b m nguyên t c tính khách quan trong ạt độ ảo đả
s xem xét. Đây nguyên tắc bả ủa phương pháp nhận c n thc bin chng duy vt.
Nguyên t i xem xét các s v t, hi ng không xu t phát t ý mu n ch quan, ắc này đòi hỏ ện tượ
ph i xu t phát t đối tượng trên cơ sở hin thc khách quan vốn để ản ánh đúng đắ ph n
và xây d ng mô hình lý lu n phù h p v ng. Nguyên t c tính khách quan c a s xem ới đối tượ
xét h qu t t y u c m duy v t mácxít, khi gi i quy t m i quan h gi a v t ch - ế ủa quan điể ế t
ý th c, gi a khách quan - quan. ch
Nguyên t i chúng ta trong nh n thắc này đòi hỏ ức hành động phi xut phát t bn
thân s v t, t hi n th c khách quan, ph n ánh s v i nh ng v n c a nó, ật đúng vớ
không l y ý mu n ch quan c a nh làm chính sách, không l y ý chí ch t cho ủa quan áp đặ
th th ế c t , ph i tôn tr ng s ật, tránh thái độ ện, đị ến… Yêu ch quan nóng vi, phiến di nh ki
cu c i phủa nguyên tác tính khách quan còn đòi h i tôn tr ng theo qui luọng hành đ t
khách quan.
Th hai, phát huy tính năng đng, sáng to ca ý thc phát huy nhân t con người.
Nguyên tác tính khách quan không nh ng không bài tr , trái l i ph i phát huy ại còn đòi hỏ
tính sáng t o c a ý th c. Ý th c không ph i s ph n ánh th n động, đơn gi tính tích
cực, năng động sáng to. Tính tích c ng sáng tực, năng độ o c a nhân t tinh th ần được
th hi n ngay t khi con người xác định đối tượ ục tiêu, phương hướ ạt động cũng ng, m ng ho
như việ ức, phương pháp thự ục tiêu đã đềc la chn cách th c hin m ra. S cc mnh c a ý th
còn tùy thu c vào m s xâm nh p c a tri th c khoa h c vào ho ng c a qu n chúng. ức độ ạt độ
Th ba, trong ho ng th c ti n ph i hi u bi n gi a nhân t khách quan ạt độ ết đúng đắ
và nhân t quan c i. ch ủa con ngườ Bi vì, nghiên c u m i quan h gi a v t ch t và ý th c
đượ c th hi n thông qua m i quan h bi n ch ng gi a nhân t v t ch t và nhân t tinh th n.
Nhân t v t ch t là nh u ki n hoàn c nh v t ch t, ho ng v t ch t c a xã h i và các ững điề ạt độ
qui lu t khách quan v n có c a nó. là toàn ho ng tinh th n c a con Nhân t tinh th n ạt độ
người như: tình cảm, ý chí và tư tưở ủa con người…là quá trình phảng c n ánh hin thc khách
quan vào trong b i. Trong m i quan h bi n ch ng nhân t v t ch t gi não ngườ ứng đó nhữ a
vai trò quy c l i nh ng nhân t tinh th n có tính tích c ng và sáng ết định thì ngượ ực, năng độ
to.
Chương 5
PHÉP BI N CH NG DUY V M T V I LIÊN H PH BI N VÀ S PHÁT TRI N
Câu h i 31. Phân tích n i liên h bi n nguyên v s ội dung, ý nghĩa nguyên m ph ế
phát tri n?
1. Nguyên lý v m i liên h ph bi n ế
Đố i l p phép bi n ch m siêu hình coi sứng, quan điể t n t i c a các s v t và hi n
tượ ng trong th giế i nh ng cái tách r i nhau, gi a chúng không s liên h ng qua tác độ
li, không s chuy n hóa l n nhau và n u ch ế là s liên h mang tính ch t ng u nhiên,
gián ti c l i, phép bi n ch ng duy v t v i nguyên v m i liên h ph bi n cho ếp v.v... Ngượ ế
rng, trong s tn ti ca các s vt hi ng cện tượ a thế gi i không ph i s tn ti tách
ri lp ln nhau, chúng mt th thng nht. Trong th thng nh ng ất đó nhữ
mi liên h ng qua l i l n nhau, ràng bu c ph thu nh l n nhau, chuy n hoá ệ, tác độ ộc, qui đị
cho nhau v.v...
7
Xét v m t hình th c m i liên h ph bi n c a các s v t hi ng th hi n mang ế ện
tính đa dạng phong phú. Nhưng thể ện dướ hi i hình thc nào thì mi liên h đều mang
tính ph bi n, tính khách quan tính qui lu ế t. Nhng hình th c riêng bi t, c c a m th i
liên h ng nghiên c u c a t ng ngành khoa h c c , còn phép bi n ch ng duy v đối tượ th t
thì nghiên c u nh ng m i liên h chung, ph bi n nh t c a th gi i. v t: ế ế ậy, Ăngghen viế
“Phép biệ ến”1. n chng là khoa hc v mi liên h ph bi
Nghiên c u nguyên v m i liên h ph bi i v i ho ng nh n th ến ý nghĩa đố ạt độ c
ho ng th c ti n c i. Cho nên khi nghiên c u m i liên h ph bi n ph i ạt độ ủa con ngườ ế
quan điểm toàn điện, quan điểm lch s c th.
Quan điể đòi hỏ ải đặm toàn din i chúng ta khi phân tích v s vt ph t trong mi
quan h v i s v ng th i ph i nghiên c u t t c nh ng m t, nh ng y u t , nh ng ật khác. Đồ ế
mi liên h v n c ủa nó. Qua đó để xác định đượ ất, v.v...để c mi liên h bên trong, bn ch
t ó th n c b n ch t, qui lu t c a s v t và hi ng. đó c ắm đượ ện tượ
Quan điể đòi hỏ ận độm lch s c th i khi nghiên cu s vt phi thy s tn ti v ng
phát tri n c a b n thân các s v t hi ng m n, tính ện tượ ột quá trình tính giai đoạ
lch s c th. Cho nên khi phân tích tính toàn di n v các m i liên h c a s v t ph ải đt
trong m i quan h c , v i nh u ki n l ch s c c th ững điề th a các mi quan h đó.
2. Nguyên lý v s phát tri n
Đố i l p vi phép bi n ch m siêu hình nói chung phứng, quan điể nh n s phát tri n.
Bi vì, h tuy i hóa s i c a s v t hi ng, ch không th ệt đố ổn định tương đố ện tượ ấy được
vận độ thay đổ ển hóa cũng như sự ện tượng, s i chuy phát trin ca s vt hi ng. Nếu
th a nh n s phát tri n thì theo h chng qua ch s tăng lên hoặ ảm đi đơn thuầc gi n v
mt s lượng, ch không ph i v m t ch ng ho c không s i c a cái m i v.v... ất lượ ra đờ
Ngượ c l i, phép bi n ch ng duy v t vi nguyên v s phát tri n cho r ng phát tri n
khuynh hướ ận độ ện tượng; nhưng cầng chung trong s v ng ca các s vt hi n phân bit
gia khái nim v ng và khái niận độ m phát trin.
Khái ni m v ng hi t s bi ận độ ểu theo nghĩa chung nh ến đổi nói chung phương
th ếc t n t i c a v t ch t. Cho nên, quá trình xu t hi n cái mi, cái ti n b ng ộ, nhưng đ
thi nh ng bi i d n s tan tiêu vong c a các s v c l i, ến đổ ẫn đế ật v.v... Còn ngượ
khái ni m phát tri n thì không khái quát m i s v ng nói chung, nó ch khái quát nh ng ận độ
vận động đi lên, sự ều hướ đơn giản đế xut hin cái mi theo mt chi ng chung t n phc
tp, t n hoàn thi n. cái chưa hoàn thiện đế
Như vậ ận độ ều hướng đi y, s phát trin bao hàm s v ng, s xut hin cái mi theo chi
lên. Nhưng không phả ận động nào cũng bao hàm sự ển. Nhưni bt k s v phát tri g không nên
hiu phát trin không phi bao gi n ra m n, th cũng diễ ột cách đơn giả ng tp. Xét tng
trườ ng hp bi t thì nh ng v n tận động đi lên tuầ đồng thi nh ng v ận động đi
xung, hoc th quá trình trong phụt lùi, v.v... Nhưng v m vi rng l n thì v ận động đi lên
khuynh hướ ển khuynh ận động tt yếu. Chính vy, phát tri ng chung ca s v ng
ca các s vt và hi ng. ện tượ
Nghiên c u nguyên v s phát tri n, giúp cho chúng ta nh n th c r ức đượ ng, mu n
nắm đượ ện tượ ắm được khuynh hướ ận độc bn cht ca s vt hi ng, n ng v ng ca chúng,
phải có quan điểm phát trin.
Quan điể ện tượ ải đặm phát trin vi yêu cu khi phân tích mt s vt, hi ng ph t
trong s v ng, ph i phát hi ng bi i, chuy n hóa c a chú ận độ ện được xu hướ ến đổ ng. Quan điểm
phát tri i chúng ta ph i ển còn đòi h quan điểm đúng về cái mi, cái mi phù hp vi qui
lu t, cái m i là tiêu chu n c a s phát tri n.
Chương 6
CÁC C P PH A PHÉP BI N CH NG DUY V ẠM TRÙ CƠ BẢN C T
Câu h m trù phân bi t s khác nhau gi a ph m trù tri t h c ỏi 32. Định nghĩa ph ế
8
phm trù c a khoa h c c th?
Phm trù nh ng khái ni m r ng nh t ph n ánh nh ng m t, nh ng thu c tính, nh ng
mi liên h n nh t c a các s v t và hi ng c a hi n th c khách quan. chung, cơ bả ện tượ
Mi m t khoa h c c th đều các ph m trù riêng c a mình, ph ng ản ánh đối tượ
nghiên c u c a các khoa h t qu chung c a ho ng th c ti n h i. ọc đó cũng kế ạt độ
d : ph ng, kh ng c a vạm trù năng lượ ối lượ t lý; phm trù di truyn, biến d c a sinh hc
v.v...
Khác v i các ph m trù c a khoa h c c , ph m trù c a tri t h c nh ng khái ni th ế m
chung ph n ánh nh ng m t, nh ng thu c tính, nh ng m i liên h n ph bi n nh t c bả ế a
hin thc. Ví d m trù vnhư: Phạ t cht, ý thc, v ng, mâu thuận độ n v.v...
Ngun gc, tính ch m cất đặc điể a phm trù. Ngu n g c c a các ph ạm trù đu
thông qua ho ng th c ti n h i. Nói m t cách khác n i dung c a các ph m trù là b n ạt độ
thân hi n th c ph n ánh trong ho ng nh n th c c i th ng ực khách quan đã đượ ạt độ ủa con ngườ
qua ho ng th c ti n xã h i. ạt độ
Quá trình hình thành hoàn thi n các ph m trù khoa h u s khái quát tr u ọc đề
tượ ng hóa b n thân hi n th i v c. Đố i phm trù tri t h c tính ch t khái quát, tr ng ế ừu tượ
hóa mang tính ch t cái chung cái ph bi n nh ế t. Ph m trù tr thành công c cho ho ạt động
nhn thc c i của con ngườ i to hin thc khách quan. M i quan h gi a các ph m trù c a
tri hết c phm trù ca các ngành khoa hc c th mi quan h gia cái chung cái
riêng.
Các c p ph n c a phép bi n ch ng duy v ạm trù bả t: (1). Cái chung cái riêng;
(2). B n ch t hi ng; (3). Nguyên nhân k t qu ; (4). T t nhiên ng u nhiên; (5). ện tượ ế
Ni dung và hình th c; (6). Kh n th c; năng và hiệ
Câu h i 33. Phân tích n p ph m trù cái chung và cái riêng? ội dung, ý nghĩa cặ
1. Khái ni m cái riêng và cái chung
Cái riêng m t s v t, hi ng hay m t quá trình riêng l c a hi n th c khách ch ện tượ
quan. d t nguyên t , m , m i, m t ch h i, m ụ: như mộ ột thái dương hệ ột con ngườ ế độ t
quá trình v ng, phát tri n kinh t ng c a m t xã h i nh nh, v.v... ận độ ế hay tư tưở ất đị
Cái c hi u nh ng m t, nh ng thu c tính...ch riêng còn đượ cái đơn nhất, đó chỉ
riêng trong m t s v t, hi ng hay m t quá trình riêng l c l p l ện tượ ẻ...và không đượ i
b ct c mt s vt, hi ng hay quá trình riêng ln tượ nào khác. d: S ra đời a giai cp
công nhân Vi t Nam, m t m t nh ững đặc điểm chung ca giai cp công nhân thế gii,
nhưng mặ ại ra đời trướ ấp tư sảt khác giai cp công nhân Vit Nam l c giai c n Vit Nam, v.v...
Cái đơn nhất không ch tiêu chu phân bi t s khác nhau gi a các cái riêng, ẩn đ
còn tiêu chu phân bi t v i cái chung, cái ph bi n. d c th ẩn để ế ụ: Cái đơn nhất đượ
hin trong s ra đời ca giai cp công nhân Vit Nam còn mt giai cp c th khác
vi phm trù giai cp và giai cp công nhân thế gi i v i tính cách là cái chung, cái ph biến.
Cái chung ch nh ng m t, nh ng thu c tính, nh ng m i quan h gi c l ống nhau đượ p
li trong nhi u s v t, hi ng hay quá trình riêng l . d : B t c ện tượ m t d ng v t ch t c
th nào cũng nhữ tính chung như ận động thuc - tính khách quan, v ng, không gian, thi
gian, ph n ánh, v.v...
2. Bi n ch ng gi a cái chung và cái riêng
Triết hc duy vt bin chng kh nh rẳng đị ng, trong s tn ti và phát trin ca các s
vt, hi ng c a hi n thện tượ c khách q u bao hàm suan, đ thng nh t gi a cái chung cái
riêng. Cái chung cái riêng đều tn ti khách quan, gia chúng mi quan h bin chng
vi nhau.
+ Cái chung cái riêng t n t i khách quan. Cái chung ch t n t i trong cái riêng,
thông qua cái riêng. Cái riêng ch t n t i trong m i quan h v i cái chung (l y d minh
ha).
9
+ Cái chung b n c ph ủa cái riêng, nhưng sâu sắc hơn cái riêng; cái riêng phong
phú hơn cái chung (lấy ví d minh ha).
+ Cái chung cái riêng th chuy n hóa l n nhau. Trong nh u ki n nh ững điề t
đị nh, cái riêng có th chuy c lển hóa thành cái chung và ngượ i (l y ví d minh h a).
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Mu n nh n th c cái chung, phức đượ i nghiên c c lứu cái riêng và ngượ i mu n nh n
thức đượ ứu cái đơn nhất, nhưng đồ ời cũng phảc cái riêng, mt mt phi nghiên c ng th i
nghiên c c vai trò quy nh c a cái chung v i cái riêng. ứu cái chung, để thấy đượ ết đị
Mu n v n d ng cái chung cho t ng hừng trườ p c a cái riêng, n ếu không chú ý đến
nhng tính bi u kiệt và điề n l ch s c nhủa cái riêng thì cũng chỉ n th u, áp ức giáo điề
dng r c lập khuôn máy móc. Nhưng ngượ i, trong ho ng th c tiạt độ n nếu không hiu biết
nhng nguyên chung, ph biến thì ho ng c uáng, ạt độ ủa con người cũng mang tính q
kinh nghi m và c m tính.
Phê phán nh m ph nh n s t n t i khách quan c a cái chung cái riêng, ững quan đi
tuyệt đố ấy đượi hóa cái chung hoc cái riêng, không th c mi quan h bin chng gia cái
chung cái riêng, đó là phái duy th c và duy danh trong lch s triết hc.
Câu h i 34. Phân tích n p ph m trù nguyên nhân và k t qu ? ội dung, ý nghĩa cặ ế
1. Khái ni m nguyên nhân và k t qu ế
Nguyên nhân s ng l n nhau gi a các m t (ho c thu c tính) trong m t s ch tác độ
vt, hi ng, hay giện tượ a các s vt, hi ng v i nhau d n sện tượ ẫn đế bi i nh nh. ến đổ ất đị
dụ: Lao độ ủa lao độ ẫn đếng vai trò c ng mt trong nhng nguyên nhân d n s hình thành
ngôn ng và ý th c c i. C n phân bi t nguyên nhân v ủa con ngườ i nguyên c .
Kết qu ch nh ng bi i xu t hi n do s ến đổ tác động ln nhau ca nhng mt trong
mt s v t hay gi a các s v t v i nhau. Ho c nói m t cách khác, k t qu nh ng bi ế ến đổi
do s ng c a các y u t thu c nguyên nhân. d : Cách m ng s n k t qu c tác đ ế ế a
cuộc đấ ản và tư sảu tranh giai cp gia giai cp vô s n.
2. Đặc điểm và mi quan h bin chng gia nguyên nhân và k t qu ế
Triết hc duy vt bin chng, cho rng trong s tn ti v ng phát triận độ n c a các
s v t, hi ng c a hi n th u m i quan h nhân qu . M i quan h ện tượ ực khách quan, đ
nhân qu , mang tính khách quan, t t y u và tính ph bi n. ế ế
+ Nguyên nhân cái sinh ra k t qu c k t qu . Tuy ế ả, nên nguyên nhân luôn trướ ế
nhiên, không ph i s p n i nào theo th i liên h nhân qu . C n phân bi tiế ời gian cũng mố t
tính nhân qu v i s p n i v i gian gi a nguyên nhân k t qu còn quan tiế th ch ế
h sn sinh, quan h t qutrong đó nguyên nhân sinh ra kế .
+ Tùy theo nh u ki n hoàn c nh khách quan nh nh, m t nguyên ững điề ất đị
nhân có th sinh ra nhi u k t qu ho c l i. ế ặc ngượ
+ Phân bi t s i v trí gi a nguyên nhân k t qu i. thay đổ ế mang tính tương đố
+ Nguyên nhân sinh ra k t qu t hi n, k t qu không gi vai trò ế ả, nhưng sau khi xuấ ế
độ c l i vập đố i nguyên nhân, trái l ng trại, tác độ l i nguyên nhân theo nh ng khác ững hướ
nhau.
+ Các hình th c c a m i quan h nhân qu ng phong phú. V ả, mang tính đa d
bản được th hin: Nguyên nhân ch yếu - th yếu, bên trong - bên ngoài, khách quan -
ch quan v.v...
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Cn ph i phân bi t các lo i nguyên nhân và nh u ki n khách quan l ch s c ững điề th
của nó, cũng như phân biệt nguyên nhân vi nguyên c.
Mu ế n xóa b m t s v t, hi ng và mện tượ t k t qu n lonào đó, thì cầ i b các
nguyên nhân sinh ra nó(thông qua qui lu t khách quan v n có c c l i, mu n làm ủa nó). Ngượ
xut hin mt s vt, hi ng và mện tượ t kết qu i phát hinào đó, thì phả n nguyên nhân, to
10
điề u ki n c n thi c tác dết cho nguyên nhân sinh ra nó phát huy đượ ng. Phê phán nh ng quan
điể m duy tâm, siêu hình v m i quan h nhân qu.
Câu h i 35. Phân tích n p ph m trù t t nhiên và ng u nhiên? ội dung và ý nghĩa cặ
1. Khái ni m t t nhiên và ng u nhiên
Tt nhiên cái do nguyên nhân bên trong c a s v t, hi ng quy nh và trong ch ện tượ ết đị
những điề ất đị ảy ra như thếu kin nh nh thì phi x , ch không th khác (ly d minh
ho).
Ngu nhiên ch cái không do b n ch t, mi liên h bên trong quy nh ngết đị u
hp ca nhng hoàn cnh bên ngoài quy nh (lết đị y ví d minh ho).
2. Bi n ch ng gi a t t nhiên và ng u nhiên
Triết hc duy vt bin chng cho rng nếu cái tt nhiên có tác dng chi phi s phát
trin ca s vt, thì cái ng n sẫu nhiên cũng ảnh hưởng đế phát tri làm cho tiển đó, th ến
trình phát tri n ra nhanh ho c ch m. ển đó diễ
Tt nhiên ng u tẫu nhiên đề n ti khách quan m i quan h thng nht hữu
vi nhau. B i vì, cái t t nhiên bao gi ng chung cho s v ng cũng ý nghĩa định hướ ận độ
phát tri n c a s v t, thông qua vàn nh ng cái ng c l i, cái ng u nhiên ẫu nhiên. Ngượ
các hình th c bi u hi n c a cái t t nhiên, xét theo nh ng m i quan h nh nh. ất đị
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong ho ng th c ti n, ph vào cái t t nhiên, ch không th d a vào cái ạt độ ải căn cứ
ngu nhiên d ng l i cái ngu nhiên. B i cái t t nhiên cái t t y u ph i x y ra thì ế
ngượ c l i, cái ng u nhiên là cái có th x y ra ho c không.
Mu n nh n th c cái tức đượ t nhiên, ph i nghiên c u s cái ng u nhiên. Bi vì, cái
tt nhiên th hi n ra bên ngoài qua cái ng ng cho s phát tri n c ẫu nhiên, định hướ ủa nh đi
qua vô s cái ng u nhiên.
Câu h i 36. Phân tích n p ph m trù n i dung và hình th c? ội dung và ý nghĩa cặ
1. Khái ni m n i dung và hình th c
Ni dung s t ng h p t t c nh ng m t, nh ng y u t , nh ng quá trình t o nên s ch ế
vt. d: Ni dung c a m t tác phm ngh thu t, toàn b các y ếu t ng cố, như tưở a tác
phm, b c ng nghục, hình tượ thu n ánh, giật, v.v...đã phả i quyết nhng v ấn đề o đó
ca cu c s ng hin thc. Ho c, n i dung c a m s ột thể ng toàn b các yếu t vt cht,
như tế bào, khí quan, quá trình sng v.v...
Hình thc ch phương thức tn ti phát trin ca s vt, h thng các mi liên h
tương đố ật văn chương, đượi bn vng ca nó. d: Hình thc ca mt tác phm ngh thu c
th hi c diện thông qua phương thứ ễn đạt n i dung c a tác ph m... cách s p x ếp trình t các
chương, mụ ễn đạc, cách di t, hình dáng, mu sc trang trí ca tác phm.
2. M i quan h bi n ch ng gi a n i dung và hình th c
Triết hc duy vt bin chng cho rng s tn ti, v ng và phát triận độ n các s vt
đề u bao hàm s th ng nh t, s tác động qua l i l n nhau gi n i dung hình th c. Trong
mi quan h bi n ch ng gi a n i dung hình th c, thì n i dung quy nh hình th c, hình ết đị
thức có tính độc lâïp tương đối, v.v...
+ S ng nh t gi a n i dung hình th c th hi n là, không hình th th ức đượ c
nào l i không ch ng n i dung và không m t n i dung nào l i không t n t i trong m ứa đự t
hình th c nh nh. Tuy nhiên, không ph i lúc nào n i dung nh th p v ất đị ức cũng phù h i
nhau. B i vì, không ph i m t n c th hi n m t hình th c nh ội dung bao gìơ cũng chỉ đượ t
đị dướ nh, n u kiội dung trong điề n phát tri n khác nhau, l c thại đượ hi n i nhi u hình th c
khác nhau. Cũng như cùng một hình thc, có th biu hin nhng ni dung khác nhau....
+ So v i hình th c, n i dung luôn gi vai trò quy nh quá trình phát tri n c a s ết đị
vt, yếu t động luôn thay đổi. Còn hình thc, yếu t tương đối ổn định ca s vt.
11
v y, s bi i phát tri n c a s v t bao gi u t n i dung, còn s bi ến đổ cũng bắt đầ ến đổi
ca hình thc thì ch ng phù h p v i nậm hơn. Nhưng luôn có khuynh hướ i dung.
+ Hình th c do n i dung quy c l i ết định, nhưng hình thức tính độ ập tương đố
tác độ tác độ thúc đẩng tr li ni dung. S ng tr li ca hình thc vi ni dung th y s
phát tri n ho c kìm hãm s phát tri n c a n i dung.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong ho ng th c ti n c n ch ng nh ng tách r i n i dung v i hình ạt độ ững khuynh hướ
th c, ho c tuy i hóa n i dung hay hình th c. Ph i th c s ng nh t bi n ch ng ệt đố ấy đượ th
gia ni dung hình thc trong s vt. Mun hình thức thay đổi, trướ ải chú ý đếc hết ph n
s thay đổi ca ni dung. M t khác, ph i bi t s d ng hình th c phù h p v i n i dung, tác ế
độ ng tích c n nực đế i dung, ph c v cho s phát tri n c a ni dung theo yêu c u c a th c
tin.
Câu h i 37. Phân tích n p ph m trù b n ch t và hi ng? ội dung và ý nghĩa cặ ện tượ
1. Khái ni m b n ch t và hi ng ện tượ
Bn cht là s t ng hp t t c nh ng m t, nh ng m i liên h tất nhiên, tương đối n
đị nh bên trong s v nh sật, qui đị v ng và phát triận độ n c a s v t. B n ch t g n li n vi
cái chung. B i cái t o nên b n ch t c a m t l p các s v ng th i cái chung c ật, thì đồ a
các s v n ch t cùng m t lo i v i qui lu t. B ật đó. Bả ởi vì, nói đến bn cht ca s vt nói
đế n qui lu t v ng phát triận độ n c m trù bủa nó. Nhưng phạ n ch t r ộng hơn, phong phú hơn
phm trù qui lut. B i m i mt qui lu ng ch bi u hi n m t m t, m t khiá c nh c a b n ật thườ
cht.
Hiện tượng s bi u hi n bên ngoài c a b n ch t. d : Các hi ng h ện tượ ội, như
hiện tượ ị, tưở ạt độ ủa con ngường kinh tế, chính tr ng, hoc quan h và ho ng kinh tế c i hay
xã h u là s hi n bên ngoài c a b n ch i ho c b n ch t c a xã h i. ội v.v... đề th ất con ngườ
2. M i quan h bi n ch ng gi a b n ch t và hi ng ện tượ
Triết hc duy vt bin chng kh nh bẳng đị n cht và hi ng thện tượ ng nht bin
ch ng vi nhau trong s v t. B n ch t bao gi cũng đượ ện c bc l thông qua hi ng,
hiện tượ cũng biểng bao gi u hin ca bn cht. Không bn cht thun túy bên ngoài
hiện tượng. Cũng như không hiện tượng nào li không phi s biu hin ca mt bn
ch địt nh t nh.
S thng nh t bi n ch ng gi a b n ch t hi ng trong s v t, s ện tượ thng nh t
ca hai m i lặt đố p, mâu thu n gi a b n ch t hi ng. S ện tượ đối l p gi a i bên trong
cái bên ngoài. S i l p gi a cái nh v ng xuyên tha i. Hi ng phong đố ổn đị ới cái thườ y đổ ện tượ
phú hơn bả ến đổ ủa điề ện tượn cht, tùy theo s bi i c u kin hoàn cnh hi ng nh ng
biu hin khác nhau. Còn bn cht sâu s ng, bắc hơn hiện n cht phn ánh cái bên
trong, cái nh c a s v t. ổn đị
3. Ý nghĩa phương pháp lun
Mu n nh n th c bức đượ n ch t c a s v t, ph hi n bải đi từ ện tượng đế n ch ất. Nhưng
không d ng m t vài hi ng, ph i nghiêân c u t t c các hi ng v n c a s ện tượ ện tượ
vật. Đồ ệt đượ ện tượ ện tượng thi phi phân bi c khác nhau gia các hi ng, các hi ng
thường “xuyên tạc” hoặc che dấu” cái bả ọc, cũng n cht. Cho nên, trong nhn thc khoa h
như trong hoạt độ ất, trên sởng thc tin, ch th phát hin cái bn ch nghiên cu tng
hp các hi ng cện tượ a s vt.
Câu h i 37. Phân tích n p ph m trù kh n th c? ội dung, ý nghĩa cặ năng và hiệ
1. Khái ni m kh n th năng và hiệ c
Kh ăng n cái hi t i, sch ện chưa có, chưa tới, nhưng sẽ u kicó khi có các điề n
thích h p. cái hi n t i th t s . Kh Hin thc ch ện đã có, hiện đang tồ năng cái hiện chưa
có. Nhưng khả năng đó đang tồ n ti.
12
Phân bi t kh i hi n th c kh i, còn năng v ch năng cái hiện chưa có, chưa tớ
hin thc cái hi c thện đã có, đã đư c hi n. C n phân bit kh năng vớ ền đề ền đềi ti . Ti
những điề ết b ột cái đó, đ ện đang tồu kin tiên quy ca m u nhng cái hi n ti tht s,
tức đề à trên sở ền đều hin thc v các ti hay điều kin y xut hin cái mi. Chính cái
mi này trong tr ng thái ti m th m i là kh ế năng.
Cn phân bi t kh i ng u nhiên. S khác nhau năng v ch, m t bên kh năng cái
hiện chưa có, nhưng sẽ ện tương có, s ti, s xy ra khi kiu ki ng. Còn mt bên ngu
nhiên là cái có th x không, có th x này, ho khác. ảy ra, cũng có thể ảy ra như thế ặc như thế
2. Bi n ch ng gi a kh n th năng và hiệ c
Kh n thnăng và hiệ c có quan h th ng nh t bi n ch ng, gi a chúng có s chuy n
hóa l n nhau. B i vì, hi n th c chu n b b i kh n thành hi ực đượ năng, còn khả năng biế n
th c. Hi n th c này do s v ng nận độ i t i c a nó l i n y sinh ra nh ng kh i, cnăng mớ
như vậ năng hiệy to ra mt quá trình tn ca s chuyn hóa ln nhau gia kh n thc.
Cùng trong nh u ki n nh nh, cùng m t s v t có th t n t i m t s kh ững điề ất đị
năng, chứ năng. Bở năng v không phi ch mt kh i vì, ngoài nhng kh n sn, khi
thêm nh u ki n m i b sung thì s v t xu t hi n nh ng kh i. Th c ch t, ững đi năng mớ
mt hi n th c m i ph c t t hi n do s s ng qua l i gi a s v u ạp hơn đã xuấ tác độ ật với điề
kin m i v c b ừa đượ sung. Như vậy, ngay c mt kh năng cũng sự thay đổi, ph
thuc vào s bi i c a sến đổ vt trong nhng điều kin c th.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong ho ng th c ti n ph hi n th c, ch không phạt độ ải trên cơ sở i kh năng. Tuy
nhiên, không ph i hoàn toàn b qua, ho ng kh n các kh ặc coi thườ năng, phải tính đế
năng để đưa ra chủ trương, chí ọach cho đúng tính kh th nh sách kế h thi. Trong
nhn thc, nht nhn thc khoa h c ph ải tìm ra, xác định cho được c kh năng phát triển
ca s vt trong chính b ng giản thân nó, căn cứ vào tương quan lực lượ a các mt bên
trong v i nh u ki n bên ngoài. Không nên tuy i hóa vai trò c a nhân t quan, ững điề ệt đố ch
hoặc xem thườ ến đổ năng thành hiệng vai trò y trong vic bi i kh n thc, v.v...
Chương 7
CÁC QUI LU A PHÉP BI N CH NG DUY V ẬT CƠ BẢN C T
Câu h t và vai trò các qui lu n c a phép bi n ch ng duy v t? ỏi 38. Định nghĩa qui luậ ật cơ bả
Qui lu m i liên h b n ch t, t t nhiên, ph bi n l p l i gi a các s v t hi t ế n
tượ ng ho c gia các mt c a m i s v t và hiện tượng.
Qui lu t mang tính khách quan, không qui lu t mang tính ch quan. N i dung
vai trò c a các qui lu u ph thu c vào nh u ki ật khách quan đề ững điề ện khách quan đã sinh ra
nó. v y, tùy theo nh ng m i liên h u ki n khách quan c m i qui lu u điề th ật đề
có s nh v không gian, th i gian và có vai trò c khác nhau. qui đị th
Các qui lu t h t s n phân lo i h ng các ế ức đa dạng và phong phú nhưng về bả th
qui lu t c a hi n th c khách quan các qui lu t ph bi n, qui lu t chung qui lu t riêng. ế
Qui lu t ph bi n nh ng qui lu ng trong m c c a t nhiên - xã h ế ật tác độ ọi lĩnh vự ội
duy. Qui lu t chung ph ng r i lu t riêng h i qui lu ạm vi tác độ ộng hơn so vớ ẹp hơn so vớ t
ph biến. Chng hn, qui lut bo toàn chuy ng, v.v... Qui luển hoá năng lượ t riêng biu hin
nh nng mi liên h đặc trưng cho mộ ất địt phm vi nh nh. Chng h , như qui luật học, qui
luật đồng hoá d hoá, v.v...
Mi quan h gi a qui lu t khách quan ho ng ý th c c i. Qui lu ạt độ ủa con ngườ t
mang tính khách quan không ph thu c vào ý th c c nguyên t c ủa con người. Nhưng về
con ngườ ật con ngườ năng nhi không th sáng to thun túy ra qui lu i kh n thc
vn d c nhụng đượ ng qui lut khách quan.
Với cách mt khoa hc, phép bin chng duy vt nghiên cu nhng qui lut ph
biến tác độ các lĩnh vự ội du ật ng trong tt c c t nhiên - h y. H thng các qui lu
13
bn ca phép bin ch ng duy v t: Qui lut t nh i vững thay đổ lượng d i vẫn đến thay đổ
chất ngượ ứu phương thứ ận độc li nghiên c c ca s v ng phát trin; Qui lut thng nht
đấ ặt đố ốc, độu tranh ca các m i lp nghiên cu ngun g ng lc bên trong ca mi s vn
độ đị đị ng phát tri n; qui lu t ph nh c a ph nh nghiên c ng cứu khuynh hướ a quá trình
phát tri n thông qua các chu k v ng c a các s v t và hi ng, v.v... ận độ ện tượ
Câu h i 39. Phân ch n ội dung, ý nghĩa qui lu ững thay đổ ẫn đến thay đổt nh i v lượng d i
chất và ngược li?
Qui lu t nh i v ng d n s i v c l i nghiên c ững thay đổ lượ ẫn đế thay đ chất ngượ u
v cách th c c a s phát tri n.
1. Khái ni m ch ng ất và lượ
Chất là tính qui đị ữu cơ các thuộnh khách quan vn có ca s vt, là s thng nht h c
tính làm cho không ph i cái khác. Đó sự ữu giữ thng nht h a các thuc
tính v n c a s v t. d nh v t c a ho ụ: tính qui đ ch ạt động duy con người được th
hin thông qua s thng nht h a các thu c phữu củ ộc tính như: năng lự n ánh ca b não,
tính hình th c qui lu t c a nh n th c. Ch t tính kh nh s v ổn định tương đối để ẳng đị t
đồ ẩn đểng thi tiêu chu phân bit vi cái khác. S vt va mt cht, va
nhiu cht c th khác nhau, tùy theo nhng m i liên h nh nh. ất đị
Lượng cũng tính qui đnh khách quan vn ca s vt biếu th s ng, qui mô,
trình độ, xu hướ ận độ ật cũng như cng ca s v ng phát trin ca s v a các thuc tính ca
nó.
2. Bi n ch ng gi a ch ng ất và lượ
a) S bi i v ng d n s bi i v ến đổ lượ ẫn đế ến đổ cht
Trong b t k s v t nào c a hi n th m s ực khách quan cũng bao g th ng nh t gia
chất lượ ất định. Độ qui đị ất lượng mt độ nh liên h nh ln nhau gia ch ng,
gii hạn trong đó sự vt v thành cái khác, ng th i trong gi ẫn nó, chưa trở nhưng đồ i
hạn độ ất lượng tác độ ận độ ến đổ hai mt ch ng qua li ln nhau làm cho s vt v ng bi i.
S v ng bi i c a s v t bao gi u t i vận độ ến đổ cũng bắt đầ quá trình thay đổ lượng,
nhưng sự thay đổ ảy ra khi đã kế ột quá trình thay đổ i v cht ch x t thúc m i v lượng, s thay
đổi đó đạt gi i h n c , gi i h n i v ng d n s a điểm nút đó sự thay đổ lượ ẫn đế thay đổi
v t qua gi i h chất, vượ ạn độ để d n nhẫn đế y vt v cht.
Nh y v t v t k t thúc m n bi i v l m d ch ế ột giai đoạ ến đổ ượng nhưng không chấ t
s v ng, chận độ chm d t m t d ng t n t i c a v v ận động. Đó quá trình sự ật cũ, chất
mất đi làm xuấ như sự thay đổi lượt hin s vt mi, cht mi v.v... d ng tri thc ca
các môn h u ki n khách quan cho phép d n k t qu t ọc, năm học, giai đoạn trong đi ẫn đế ế t
nghiệp ra trường ca sinh viên.
Xét v hình th c nh y v t di i hai hình th c: ễn ra dướ nh y v t d n d n nh y v t
độ ết bi n. Nh y v t dn d n di n ra trong m t thi gian dài, s tích lũy biến đổi v lượng(s
biến đổ ận để ẫn đế ến đ ến đổ ọt đội b ph d n s bi i toàn b) mi s bi i v cht. Nhy v t
biến din ra trong m t th i gian r t ngn, s tích lũy, biến đổi v lượng đồng thi vi
quá trình nh y v t v t toàn b . ch
S thay đổi lượng - cht - s v c xem xét b i nh ng ật bao gìơ cũng đượ điều ki n
khách quan nhất đị ởi vì, trong điề ến đổ ẫn đếnh. B u kin khách quan này s bi i v lượng d n
s bi i vến đổ ế chất, thì ngượ ại trong điề ện khác cũng v ến đổc l u ki n s bi i v lượng như vậy
nhưng không ến đổ có s bi i v cht.
b) Chi c l i c a qui lu ều ngượ t
Qui lu ng ch t không ch nói lên m t chi u là s bi i v ng d n s ật lượ ến đổ lượ ẫn đế
biến đổ ều ngượ ại. Đó quá trình hình thành sựi v cht, còn chi c l vt mi, cht mi
ch t m ng m i c a nó. Khi s v t m i bao hàm ch t m i, l i t o ra ới qui định lượ ới ra đờ
một lượ ại quá trình thay đổi lượng mi phù hp vi trong s vt mi li lp l ng - cht -
14
s v t v.v...
3. Ý nghĩa
Cn phân bi t s khác nhau gi nh v ữa tính qui đị cht và l ng. Xem xét quá trình ượ
thay đổ ứu quá trình tích lũy về ến đổi v cht phi nghiên c lượng, bi i v lượng trong nhng
điề u ki n khách quan nh nh. ất đị
Phê phán nh ng tuy i vi i ch n quá ững khuynh hướ ệt đố ệc thay đổ ất không chú ý đế
trình thay đổi lượng và ngược li v.v...
Câu h i 40. Phân tích n t th ng nh u tranh c a các m p? ội dung, ý nghĩa qui luậ ất và đấ ặt đối l
Qui lu t th ng nh ất đấ ặt đốu tranh ca nhng m i lp nghiên cu ngun g ốc, động
lc bên trong c a s v ng và phát tri n. ận độ
1. Mâu thu n là gì?
Đố i l p vi phép bi n ch u phứng, quan điểm siêu hình đề nh n mâu thu n bên trong
ca các s vt hi ng, chện tượ tha nhn s khác bi i l p, giệt, đố a các s v t, hi n
tượng nhưng không phả ẳng địi mâu thun. Phép bin chng duy vt kh nh mâu thun tn
ti trong t t c các s v t, hi ng c a hi n th c khách quan. ện tượ
Mâu thu n là s liên h ng gi a nh ng m i l p trong m t th ng nh ệ, tác độ ặt đố th t
nh nh.ất đị Trong các s v t, hi ng mện tượ t th th ng nh t c a các m i lặt đố p, nh ng m t
đố i l p này liên h tác động qua l i ràng bu c l n t o thành mâu thu n. S khác nhau, đối
lp mâu thu n không ph i nh ng khái ni ng nh t. S khác nhau th d n s ệm đồ ẫn đế
đố đố dưới l i sập, nhưng không phả khác nhau nào cũng dẫn đến s i l p (ngày - - đêm, trên i,
trong - ngoài v.v...).
Các s v t, hi ng nh ng th ng nh t r t nhi u m i l p, nên ện tượ th ặt đố
nhiu loi mâu thu t mâu thu c nh thành b i hai m ẫn khác nhau, nhưng m ẫn đượ ặt đối
lp.Ví d : Mâu thu n gi a giai c a ch - nông dân; gi - s n; gi ng hóa - ấp đị ữa sản ữa đồ
d hóa; biến d - di truy n.
2. Th ng nh u tranh c a các m i l p ất và đấ ặt đố
Th ng nh t các m i lặt đố p hi ng m i lểu theo nghĩa chung nhất đó là nhữ ặt đố p t o
thành nh ng mâu thu ng th g t o thành b n thân các s v t hi ng. Trong ẫn đồ ời cũn ện tượ
mt mâu thu n, hai m i l p liên h v i nhau trong m t th ặt đố thng nh t, cho nên g i
th ng nh t c a nh ng m i l ràng bu nh lặt đố ập. Đó s ộc qui đ n nhau, m i lặt đố p này
ly m i l p kia u ki n t n t i cho mình ho c không m i l p này thì không ặt đố làm điề ặt đố
m i l p kia. Khái ni m v c a các m i l p theo ặt đố s “thống nhất” s “đồng nhất” ặt đố
một nghĩa nào đó, đu s tha nh n nh ng bài tr , ph nh l n nhau trong ững khuynh hướ đị
tt c các s v t hi ng. Tuy nhiên khái ni m v s ng nh t còn bao hàm s chuy ện tượ đồ n
hoá các m i l p. ặt đố
Đấ u tranh c a các m i lặt đố p khuynh ển đống phát tri i lp nhau ca các mt
đố đị i l p d n sẫn đế bài tr , ph nh chuy n hóa gi a các m i l u tranh cặt đố ập. Đấ a các
mặt đố ện tượi lp còn quá trình gii quyết nhng mâu thun trong các s vt hi ng khách
quan nói chung, nhưng không nên hiểu theo nghĩa đen củ này như người ta thườa t ng hiu
ch đấ ộc đấ ấp sảu tranh giai cp, bo lc v.v...Ví d 1. Cu u tranh gia giai c n sn
trong ch n. d 2. Cu a l c hút l y, gi ng hóa nghĩa bả ộc “đấu tranh” giữ ực đẩ ữa đồ
d hóa, gia biến d di truy n. d 3. Cu u tranh gi ộc đấ a cái thi o ện cái ác trong đạ
đứ ngườc c a con i, v.v...
M pi quan h gi a th ng nh u tranh cất đấ a nh ng m i l ặt đố v th c ch t th
hin s thng nht bin chng c a các mâu thu n ca các s vt hi ện tượng. Trong đó
th th ng nh t c a các m i lặt đố p mang . luôn cái ctính tương đối, tm thi tính
ch t lch s giống như sự “đứng im” tương đố ện tượi ca s vt hi ng. Mt khác trong th
thng nhất đó luôn diễn ra quá trình đ ặt đố ặt đu tranh ca các m i lp, chuyn hóa các m i
lập. Ngượ ại, đấ ặt đốc l u tranh ca các m i lp mang btính tuyệt đối i ngun gc,
15
độ ng l c bên trong c a s phát tri u tranh cển. Nhưng đấ a các m i lặt đố p m t quá trình
lâu dài ph c t p, th hi i nhi u hình th c khác nhau, v i nh n khác nhau. ện dướ ững giai đoạ
Khi mâu thu n phát tri n m gay g u ki n chín mu i thì x y ra s chuy n ển đế ức độ ắt, đến điề
hóa c a các m i l c gi i quy t. K t qu th ng nh ặt đố ập khi đó thì mâu thuẫn đượ ế ế th t
cũ, sự ật mất đi, th v thng nht mi, s vt mi xut hin bao hàm nhng mâu thun
mi.
3. Chuy n hóa các m i l p ặt đố
S chuy n hóa c a nh ng m i l c th hi n trong quá trình gi i quy t mâu ặt đố ập đượ ế
thun ca s v t hiật m xuấ n s vt m i l ới, trong đó các mặt đố ập trước đây đã không
còn đồ ới chính đã sự thay đổng nht v i hoc b xóa b thông qua s chuy n hóa c a
các m i l p. d : S chuy n hóa các m i l p trong quá trình gi i quy t mâu thu ặt đố ặt đố ế n
gia giai c a chấp đị - nông dân trong chế độ phong kiến giai c n - sấp sả n trong chế
độ bản ch nghĩa, không nghĩa giai cấp địa ch tr thành giai c ấp nông dân ngược
li ho c giai c n thành giai c p s c l i v.v... th c ch t, trong s ấp s ản ngượ
chuyển hóa đó mỗ thay đổ thay đổ ẫn đếi giai cp có s i và s i d n gii quyết mâu thun làm
xut hin mt xã h i m ới cao hơn.
4. Ý nghĩa phương pháp luận
Khi phân tích mâu thu n c a s v t và hi ng v nguyên t c ph i th a nh n tính ện tượ
khách quan, tính ph bi n tính riêng bi t c a mâu thu n (l y d minh h a). ế
Có phương pháp giải quyết các loi mâu thun khác nhau: mâu thun bên trong - bên
ngoài; mâu thu n - n; mâu thu n ch y u - mâu thu n th y u v. v... Phê ẫn bả không bả ế ế
phán nh ng quan ni m duy tâm siêu hình v mâu thu n (l y ví d minh h a).
Câu h i 41. Phân tích n t ph nh c a ph nh? ội dung, ý nghĩa qui luậ đị đị
Qui lu t ph nh c a ph nh nghiên c u v đị đị khuynh hướng tt yếu ca s phát trin.
1. Ph nh bi n ch ng đị
a. Ph nh là gì? đị
Ph đị nh hiểu theo nghĩa chung nhất là s thay thế, chuyn hóa gia các s vt và
hiện tượng ca thế gii khách quan nói chung. Xét v hình thc s ph định trong hin thc
khách quan th hi i nhi u hình th g phép bi n ch ng duy v t không ện dướ ức khác nhau, nhưn
ý nói đế nói đến bt k s ph định nào, ch ch n s ph định làm ti t u kiền đề ạo điề n
cho s phát tri n, cho s t hi n c a cái m i. xu Tuy nhiên, v n s ph nh trong hi bả đị n
th c khách quan v n có th chia theo hai hình th c chính:
Ph định mang tính ch t t phát, ng u nhiên hoc do nhng nguyên nhân bên ngoài
dẫn đế như: nghiền s chuyn hóa - s xut hin cái mi. d n nát mt ht thóc, xéo chết
mt con sâu, tác h i c i v i con ngu i sinh v ủa thiên nhiên đố ật nói chung v.v... Đó sự
ph định do s ng ng tác độ u nhiên ch không do nguyên nhân bên trong, vi c gi i quyết
nhng mâu thun bên trong các s v t, hi ện tượng không bao hàm s kế tha, không
yếu t ca s phát trin.
b. Ph nh bi n ch đị ng
Ph đị nh bi n chng là s đị ế ph nh do vi c gi i quy t nh ng mâu thu n bên trong các
s v t hi ng làm xu t hi n cái m u t k ện tượ ới, trong đó yế ế tha làm ti u ki n cho ền đề, điề
s t n t i phát tri n cho cái m i. d : S i, chuy n hóa gi a các hình th c ph thay đổ n
ánh c a v t ch t theo m t quá trình t n cao, t n ph c t ph thấp đế đơn giản đế ạp như: từ n
ánh ữu - h - t phn ánh tâm ng v n s xu t hi n ý th i. Ph độ ật đế ức con ngườ
đị nh bi n ch ứng có hai đặc điểm:
+ S xu n cái m i trong ph nh bi n ch u k t qu c a quá trình gi t hi đị ứng đề ế i
quyết nhng mâu thu n bên trong các s v t hi ng theo nh ện ng qui lut khách quan
vn ca nó. vy, dtính khách quan. : S xu t hi n các h c thuy ết khoa hc
ngày càng phát tri u k t qu c a quá trình ph nh trong s hoàn thi n kh ển cao hơn, đề ế đị
16
năng nhậ ủa con ngườn thc c i.
+ S xu t hi n cái m i trong ph nh bi n ch ng không ph i s ph nh s ch đị đị
trơn, đoạ ới cái cũ, cái m trên s cái cũ, bao hàm n tuyt v i xut hin tính kế tha
với cái cũ. Yếu t kế th a c a cái m i với đố ới cái cũ, không phi s kế tha tt c nguyên
vn, ch k ế tha nhng mt tích c c nh t c i cho phù h ủa cái cũng đã thay đổ p
vi cái m i. M t khác, tính kế tha bao gi cũng làm tiền đề ạo điề, t u kin cho s tn ti
phát tri n c a cái m i. B i vì, xét v c ch t phát tri n s bi th ến đổi giai đoạn sau còn
bo tn tt c nhng gì tích c c tực đã đượ o ra c. giai đoạn trướ
Đố địi l p vi phép bin ch ng nh i theo coi phững ngườ quan điểm siêu hình nh ch
là s n, ho c ph nh hoàn toàn lo i b ng gì trong thay đổi đơn giả đị cái cũ, không có tác dụ
quá trình hình thành cái m i (ph nh s t khác khi c n th y k a thì l i k đị ạch trơn). Mặ ế th ế
th ếa c nh ng m t tiêu c c c n tính ch n, phiủa cái cũ. Điều đó, dẫn đế ất máy móc, đơn giả n
din khi phân tích v s ph định.
2. B n ch t ph nh c a ph nh đị đị
Trong s v ng và phát tri n mang tính ch t vô t n c a th gi u thông qua ận độ ế ới, đề
ph định bin ch ng, cái m i ph định cái cái mới này li b cái mi sau ph định. S
vật cũng vận động thông qua nh ng l n ph , t o ra m ng phát tri định như thế ột khuynh hướ n
t thấp đến cao theo đường xoáy c.
Đườ ếng xoáy c được th hi n tính ch t bi n ch ng ca s phát triển như: Tính k
tha, tính l p l i, tính phát tri i vòng xoáy c th hi n tính t n c a s phát tri n t n, m
thấp đến cao.
Trong các s v t luôn bao g m hai m t, m t kh nh m t ph nh. Hai m t này ẳng đị đị
va th hin kh nh sẳng đị tn t ng th i lại, nhưng đồ i bao hàm kh năng sự ến đổ bi i
chuyn hóa. T kh n phẳng định đế định ph định cái ph định, đó quá trình xut hin
cái m c ch t c a quá trình y ới dường như quay lại cái nhưng trên sở cao hơn. Thự
ph định cái ph định tính chu k nm trong quá trình s v ng phát triận độ n c a các s
vt và hi m trên, lện tượng. Để chứng minh cho quan điể y mt s ví d minh h a.
Như vậy, ph nh c a ph nh s ph nh l n th nh t t o ra m i l p c a cái đị đị đị ặt đố
ban đầ ều hơn) lạ ững đặc điểm bảu, s ph định ln th hai (hoc nhi i tái hin li nh n ca
cái ban đầu nhưng cao hoàn thiện hơn cái ban đầu. Đó quá trình ph nh c a ph nh, đị đị
xu t hi n v i tính cách t ng h p t t c các y u t tích c c phát tri n t ế ực đã đượ trước
thông qua nh ng chu k v ng nh nh c a hi n th c khách quan nói chung. S phát ận độ ất đị
trin ca s vt, thông qua nhiu ln ph định bin chng, t ng phát triạo thành khuynh hướ n
tt y u c a s v t và hi ng t ế ện tượ thấp đến cao mt cách vô tn theo đuờng xoáy c.
3. Ý nghĩa
Khi phân tích n i dung qui lu t ph nh c a ph c h t ph i phân bi t s đị định trướ ế
khác nhau gi a ph nh bi n ch ng ph nh t phát ng u nhiên. Ph đị đị ải quan điểm đúng
v cái m i, cái m i v i tính cách là tiêu chu n ca s phát trin.
Quá trình phát tri n s ng nh t gi a cái m th ới cái cũ, sự chuyn hóa gia cái
mới cái cũ. Cho nên cầ ọi “mới” nhưng thựn phân bit gia cái g c cht s biến dng
của cái cũ.
Phê phán quan điểm siêu hình v s ph định (ly ví d minh ha)
Chương 8
LÝ LU N NH N TH C
Câu h i 42. Trình bày nh n v n th c c a tri t h c Mác ững quan điểm b nh ế ọc trướ
quan ni m v n th c c a ch t bi n ch ng? nh nghĩa duy vậ
Trong l ch s tri t h c r t nhi n khác nhau v nh n th c, ngu n g c ế ều quan điể
bn cht ca nhn th c. lun nhn thc mt trong nhng n n cội dung bả a triết hc
m t trong nh ng tr ng tâm c a cu u tranh gi a ch t ch ộc đấ nghĩa duy vậ nghĩa duy
tâm.
17
Ch nghĩa duy tâm xut phát t vi c th a nh n ý th c, tinh th c, cái ần cái trướ
quyết đị ủa con ngưnh - vt cht cái sau, cái ph thuc, nên h cho rng nhn thc c i
không ph i s ph n ánh hi n th c khách quan... s t nh n th c v b ản thân. Nhưng
ngay c s t nh n th c v b i ho c do s ản thân cũng cái đã sẵn trong óc con ngư
quyết đị ực lượ nghĩa duy tâm đã phnh ca l ng siêu nhiên. V thc cht ch nhn ngun gc
vt cht c a nh n thc, kh n th c c i. năng nhậ ủa con ngườ
Ch nghĩa duy vật tuy xu t phát t vi c th a nh n v t ch c quy nh ý th c, ất trướ ết đị
ý th c cái sau cái ph thu ộc. Nhưng do nh chất máy móc siêu hình, nên đã hiu
nhn thc ch s phản ánh đơn giản v hin th c. Cho nên h không th c vai trò c ấy đượ a
th c ti i vễn đố i nh n th c.
Triết hc Mác - Lênin đã phê phán những quan điể nghĩa duy tâm, m sai lm ca ch
khc phc nhng thiếu sót hn chế c a ch nghĩa duy vật trước đây đã giải quyết mt ch
khoa h c v b n ch t c a nh n th c. Nh n th c m t quá trình ph n ánh hi n th c khách
quan vào trong b ng ph i s ph n ánh gi ng óc con người, nhưng khô ản đơn, thụ độ
mt quá trình ph n ánh mang tính tích c ng và sáng t o. ực năng độ
(1) V khách th : Ch nh n th c hi ng h ấn đề ch th th ểu theo nghĩa rộ i
loài ngườ ểu theo nghĩa hẹi nói chung. Hi p là dân tc, giai cp... cá nhân th hin trong hot
độ ng th c ti n h i. Khách th c a nh n th c hi n th c thực khách quan nói chung đư
hin thông qua ho ng thạt độ c tin c i. ủa con ngườ
(2) Con đường bin chng ca s nhn thc mi quan h gia ch th khác h
th thông qua ho ng thạt độ c ti n h luôn giội. Trong đó khách th vai trò quy ết định đối
vi ch th, s ng ctác độ a khách th vào b i tnão con ngườ o nên hình nh v khách th.
(3) B n ch t c a nh n th c quá trình ph n ánh hi n th c khách quan vào b não
con ngườ ực, năng đội, mang tính tích c ng sáng to ca ch th v khách th, quá trình
nm bt các qui lut vn dng các qui lut khách quan trong ho ng thạt độ c tin hi.
Câu h i 43. T i sao th c ti ng l c và là tiêu chu n c a nh n th c? ễn là cơ sở, độ
1. Khái ni m th c ti n
Thc ti n là toàn b ho ng v t ch t có tính ch t l ch s - xã h i c i, ạt độ ủa con ngườ
nhm ci to (bi i) thến đổ ế gii khách quan. Hoạt độ ức bảng thc tin ba hình th n:
Hoạt động sn xut vt cht l i sáng t o ra nh ng công c lao à quá trình con ngườ
độ ng làm bi i giến đổ i t nhiên, hội dướ ất quá trình con người dng chung nh i s
dng công c ng vào hi lao động tác độ n thc khách quan, ci biến các dng vt cht cn
thiết đáp ứ ủa đờng nhng nhu cu c i sng xã hi.
Hoạt độ ến đổng bi i hi th c ch t ho u tranh h c coi hình ạt động đấ ội đượ
th ế c cao nh t c a thc ti c thễn đượ hi n ch y u trong quan h giai c p, dân t c quá trình
đấ u tranh giai c u tranh dân tấp và đấ c v.v...
Ho cạt động thc nghim khoa h m t hình th c biức đặ t c a ho ng thạt độ c ti n,
bao g m th c nghi m khoa h c và th c nghi m xã h i.
Tính ch t l ch s c a ho ng th c ti ạt độ n g n li n v i quá trình hình thành, t n t i,
vận độ ủa con ngườ ạt độ ễn đượ ện dướng phát trin c i xã hi. Ho ng thc ti c th hi i nhiu
hình th c khác nhau gi a các hình th u s liên h ng qua l i l n nhau, ức đó đề tác độ
nhưng luôn được xác đị ững điềnh bi nh u kin lch s c th.
2. Vai trò c a th c ti i v i nh n th ễn đố c
Thc ti ễn là cơ sở và động lc ca nhn thc. ng th c ti c h t là ho Hoạt độ ễn (trướ ế t
độ ng s n xu t v t ch ng c i vào hiất) quá trình tác độ ủa con ngườ n th c khách quan, th
hin mi quan h bi n ch ng gi a ch khách th v i tính tích c c th ể, trong đó chủ th
sáng t o c a nh kh i khách th ng th i chính b n năng làm biến đổ đồ ời cũng biến đổ
thân mình. Th c ti n th hi c a ho i, ngay t n tính mục đích ạt động ngư khi con người xác
định đối tượ ục tiêu phuơng hướ ạt động cũng như ức, phương ng, m ng ho s la chn cách th
18
pháp th c hi n m c tiêu. Nhn th c, s hi u bi t nói chung c i th hi ế ủa con ngườ ện dưới
hình th c nào (nh n th c c m nh, tri th c kinh nghi - nh n th c tính, tri th c lu n) m
hoc do yếu t k ế tha b i l ch s phát tri n c u liên h ủa ởng con người cũng đề gián
tiế ế p hay tr c ti p vi thc ti n.
Thc ti ra nh yêu c u nhi m vễn luôn đề ng cho nh n th c, v c ch th ất đòi
h vi nhng tri thc khoa hc m i kh năng giải quyết nhng nhng yêu cu nhim
trướ c m t, hay lâu dài c a ho ng thạt độ c ti n. Chính nh ng yêu c u c a ho ng sạt độ n xu t
vt ch u tranh hất, đấ i thc nghim khoa h nh tính tọc đã khẳng đị t yếu khách quan ca
hoạt độ ức cũng như dẫng nhn th n ti s hình thành, phát trin các ngành khoa hc, giúp cho
hoạt độ ằm định hướ ạt độ ạt động thc tin hiu qu nh ng cho ho ng nhn thc, ho ng ci to
hin thc khách quan c i. ủa con ngườ
Thc ti n là tiêu chu n c a nh n th c (chân lý). c ti n có khTh năng kiểm tra, đánh
giá k t qu c a ho ng nh n th nh s phù h p hay không phù h p c a nh n th ế ạt độ ức, xác đị c
đố i vi hi n th ng th c ti ng lực khách quan; đ ời thông qua đó thự ễn định hướ i cho nh n th c
(nế u nh n thc sai) v n d ng nh ng tri th c khoa hc (nh n thức đúng) thành các gii
pháp k thu t và công ngh thành các s n ph m ph c v i s ng. đờ
Th c ti n nhng vòng khâu ca quá trình nh n th c tiức, trong đó thự n v ừa
sở, độ ục đích tiêu chuẩng lc, m n ca nhn th c, s p n i c a trong các vòng khâu tiế
lớn hơn, cao hơn làm cho nh ức càng đi sâu hơn n ắt đượn th m b c các bn cht các qui
lu t c a hi n th c khách quan, phc v cho ho ng thạt độ c ti n cho quá trình c i t o hi n
thc khách quan c i. ủa con ngườ
Câu h i 44. Phân tích n n ch ng c a quá trình nh n th c? ội dung, ý nghĩa biệ
Lênin cho r ng bi n ch ng c a s nh n thằng con đườ ức chân lý là: T trc quan
sinh động đến tư duy trừu tượ tư duy trừu tượng đếng và t n thc tiễn”.
1. Nh n th c t n th c c trực quan sinh động(nh ảm tính) đến tư duy trừu tượng(nhn
thc lý tính)
a) Nh n th c c m tính s ph n ánh tr c ti p khách th b ng ba hình th c ph ế n
ánh như: Cm giác, tri giác, bi ng ểu tượ
Cm giác hình th n nh t c a nh n th c cức đầu tiên đơn giả m tính ch th
phn ánh nhng mt, nhng mi liên h tính riêng l c a s v t hi ện tượng, nhưng
vai trò to l n trong quá trình nh n th c.
Tri giác s ph n ánh tr c ti p s v t, hi ng trong tính toàn v n, th hi n s ế ện tượ
liên h k t qu c a ph n ánh c c ph n ánh c a các giác quan c mang ế ảm giác do năng lự th
li.
Biểu ng hình th c ph n ánh cao nh t, ph c t p nh t c a nh n th c c ảm tính; đó
hình nh v khách th i trong b não, do m đã được tri giác còn lưu l ột tác động nào đó
đượ c tái hi n nh l i. Bi ng phểu tượ n ánh khách th mang tính gián ti phếp trên sở n
ánh c m giác và tri giác là khâu trung gian c a nh n th c c m tính và lý tính.
b) Nh n th c tính s phát tri n t t y u c a quá trình nh n th c d ế ựa trên sở
nhn thc cm tính. phn ánh mang tính gián ti c phếp cũng ba hình thứ n ánh: Khái
niệm, phán đoán, suy lý
Khái nim s ph n ánh bao quát m t l p khách th tính b n ch t. L y m t s khái
nim minh h m vọa như khái niệ t cht, ý thc, v ng v.v... Khái ni c hình thành ận độ ệm đượ
trên cơ sở ạt độ ủa con ngườ ho ng thc tin và nhn thc c i.
Phán đoán s liên h gi a các khái ni m, ph n ánh s liên h gi a c s v t hi n
tượng trong ý th i. bao g nh - ph ức con ngườ ồm phán đoán khẳng đị định. Cũng thể
chia phán đoán thành các phán đoán đơn nhất, đặc thù, ph biến. d: Ma sát sinh ra nhit,
b git k vận động i nào trong m nh chuy ột quá trình ma sát cũng nhất đị n thành nhit.
Bt k m t hình th c v ng nào c a v t ch t trong nh u ki nh cho m ận độ ững điề ện xác đị i
19
trườ ng hp th chuy n thành hình th c v ận động khác. Cho nên phán đoán hình thc
diễn đạt các qui lut.
Suy lun s liên h gi n m i t ữa các phán đoán, quá trình dẫn đế ột phán đoán m
phán đoán tiền đề cái đã biết đế ức cái chưa biế, t n nhn th t mt cách gián tiếp. Có th nói
toàn b các khoa h c xây d ng trên h ng suy lu n nh có suy lu ọc đượ th ận con người
càng nh n th c sâu s hi n th c khách quan. ắc hơn, đầy đủ hơn về
c) Bi n ch ng gi a nh n th c c m tính và nh n th c lý tính. Nhn th c c m tính và
nhn thc tính tuy có khác nhau v tính ch liên h ất, trình độ nhưng chúng sự tác động
bin chng qua li thng nht h i nhau. Nhữu vớ n thc c u tiên ảm tính giai đoạn đầ
ca quá trình nhn th c, s phn ánh mang tính tr c ti p, nên ch ph ế n ánh được cái bên
ngoài cái không b n ch t c ế a khách th c lể. Ngượ i nh n th n tiức tính giai đoạ p theo c a
quá trình nh n th c, s ph n ánh mang tính gián ti p, khái quát, tr n ế ừu tượng nhưng phả
ánh được cái bn cht, cái qui lut ca khách th.
Nh n th c c m tính s tích lũy về lượng các tri th c kinh nghi t t y ệm, sở ếu
ca nhn th c tính. Nh n th c tính s phát tri n t t y u c a nh n th c c m tính, s ế
nhy vt v cht ca quá trình nhn thc.
2. T n th c ti n tư duy trừu tượng đế
Th c ti n không ch là ngu n g ng lốc, độ c mà còn là tiêu chu n ca nh n th c mà
th c ti n còn tiêu chu n c a chân lý. Tr li th c ti n xác nh n giá tr c a lu n và v n
dng kết qu c a lu n vào trong ho ng thạt độ c tin ci to hin thc khách quan, ph c v
nhng nhu cu l i ích c ủa con người. Nhn thc cm tính s tích lũy về lượng c tri
th ếc kinh nghi tệm, sở t y u c a nh n th c tính. Nh n th c tính s phát tri n t t
yếu ca nhn thc c m nh, s nhy v t v cht ca quá trình nhn thc. T nh n thc
cảm tính đế ức nh, đế ức, trong đó n nhn th n thc tin vòng khâu ca quá trình nhn th
th ếc ti m b m kễn điể ắt đầu cũng điể ết thúc c kủa vòng khâu đó. Nhưng sự t thúc này
li b u b ng m ắt đầ ột vòng khâu khác cao hơn...
3. Ý nghĩa
Phê phán nh duy tâm, siêu hình v nh n th c. Không nên tuy i hóa ững quan điểm ệt đố
một giai đoạ ấy đượn nào ca quá trình nhn thc, phi th c s thng nh t bi n ch ng gi a
các giai đoạ ẳng đị ết đị ễn đốn ca nhn thc. Kh nh vai trò quy nh ca thc ti i vi nhn thc.
Câu h i 45. Phân tích n i quan h bi n ch ng gi a nh n th c kinh ội dung, ý nghĩa mố
nghim và nhn th c lý lu n?
Kinh nghi m lu n hai trình độ khác nhau c a nh n th ng th i l i s ức, đồ
th ng nh ng qua lất, tác độ i chuy n hoá cho nhau. Nh n th c kinh nghi m nh n th c
luận không đồng nht vi nhn thc cm tính nhn thc tính, tuy chúng mi liên h
vi nhn thc cm tính nhn th c tính; b i trong kinh nghi m yếu t tính. Do
đó thể ức tính, nhưng khác coi kinh nghim lun các bc thang ca ca nhn th
nhau v tính ch ph n ánh hi n th c. ất, trình độ
Nh n thc kinh nghi m quá trình nh n th c bi s thu nh n t quan sát thí
nghim, to thành tri thc kinh nghim. Cho nên, tri thc kinh nghim ny sinh mt cách
tr th ế c ti p t c tin. hai lo i tri th c kinh nghi m: Tri th c kinh nghi m thông
thườ ng(ti n khoa h c tọc) thu đượ nh ng quan sát hàng ngày tri th c kinh nghi m khoa
hc thu nh c tận đượ nhng thí nghim khoa h c.
Tri th c kinh nghi i h n c các s ki n, miêu t , phân lo i các d ki n m gi lĩnh vự
thu nh c t quan sát thí nghi m,nó v a s ph n ánh tr c ti ận đượ ếp, nhưng cũng tính
trừu tượ ất địng khái quát nh nh. Tri thc kinh nghim vai trò không th thiếu trong cuc
sng hàng ngày c n ch , song c n ph i t ng k t, khái quát ủa con người, nhưng còn hạ ế ế
nhng tri thc kinh nghim nh có thất định để phát trin thanh tri thc lý lun.
Nhn thc lun, s ế phát tri n t t y u c a quá trình nh n th cao ức, trình độ
20
hơn về cht so vi nhn thc kinh nghim. Cho nên, tri thc lun tri thc khái quát
t tri th c kinh nghi t cách t phát t kinh nghi m ệm, nhưng không hình thành mộ
không ph i m i lý lu u tr c ti p xu t phát t kinh nghi c l i mà ận đề ế ệm. Do tính độ ập tương đố
lu n th c nh ng d ki n kinh nghi m. Khác v i kinh nghi m, mang tính vượt trướ
lu ế n mang tính tr ng khái quát cao nên mang lừu tượ i s hi u bi t sâu sc v b n ch t,
v qui lut ca các s v t, hi ện tượng, v.v... Đặc bit mt khi lun xâm nhp vào thc tin
hoat động ca qun chúng thì nó tr thành sc mnh vt cht.
Nghiên c u mi quan h bin ch ng gi a nh n th c kinh nghi m nhn th c
lun, m t m t th c biấy dượ n ch ng c a quá trình nh n th c; m g th c sặt khác cũn ấy đượ
khác nhau gi a tri th c kinh nghi m tri th c lu n. v y, ph i coi tr ng lu ận, nhưng
không tuy t d i hoá lu ng kinh nghi m th c ti ận coi thư ễn. Điều đó cũng nghĩa phi
quán tri t nguyên t c v s ng nh t gi a lu n th c ti n. Phê phán kh c ph c b nh th
kinh nghiệm giáo điề ạt độ ủa con ngườu trong ho ng nhn thc thc tin c i. Nht trong
đườ ếng l i chính sách c a m i vột nhà nước đố i s phát tri n kinh t - i nói văn hóa hộ
chung.
Chương 10
HÌNH THÁI KINH T - XÃ H I
Câu h i 53. Trình bày vai trò c a s n xu t v t ch i v i s t n t i phát tri n c a ất đố
hi?
1. S n xu t v t ch t
Dưới d ng chung và ph bi n nh t thì s n xu t v t ch i s ế ất là quá trình con ngườ
dng công c lao động tác độ ết cho đờng vào gii t nhiên ci biến các dng vt cht cn thi i
sng c i h ng s n xu t v t ch t c a co i tác ủa con ngườ ội. Đó quá trình lao độ n ngườ
động vào đối tượng lao động to ra s n ph m v t ch t. Ho ng s n xu ạt độ t v t ch t, hình th c
bả ạt độn nht ca ho ng thc tin hi, g n li n v i sáng tới quá trình con ngườ o ra công
c phương tiện lao động, quá trình con người chinh phc t nhiên qui định ln nhau
trong h ng xã h i. th
2. Vai trò c a s n xu t v t ch t
Đố ế i l p v m biới quan điể n ch ng v xã h i, các nhà tri t h c Mác vọc trướ n hcơ bả
đề u ph nh n vai trò c a s n xu t v t ch i vất đố i s t n t i, v ng phát triận độ n ca
hi. H cho rằng, nguyên nhân, động lc, tiêu chun ca s phát trin h u do s quy ội đề ết
đị nh c a ý th ng hoức, tưở c l t hực lượng siêu nhiên nào đó. Các nhà triế c duy v ật trước
triết h c n nguyên nhân kinh t a s phát ọc Mác cũng đã đ ập đế ế như nguyên nhân chính củ
trin h ng quan ni t siêu hình, phiội. Nhưng nhữ ệm đó còn mang tính chấ ến din. Khi h
tuyệt đố ặt nào đó củi hoá mt m a xã hi, v.v...
Quan ni m bi n ch ng v l ch s c ủa c theo như sự đánh giá của Ăngghen: Mác
người đầu tiên phát hin ra nh ng qui lu t c a s phát tri n h i, tìm ra cái th t gi ản đơn...
trước tiên con ngườ ải ăn, uố lo đếi ph ng, mc trước khi th n chuyn làm chính tr,
khoa h c, ngh thu t tôn giáo, v.v... Cho nên, s n xu t v t t m t yêu c u khách quan ch
ca s sinh tn h i. M i trong h u nh ng nhu c ọi ngườ ội đề ầu làm cách nào đó để
tho mãn nhng nhu cu thiết yếu c c, thủa mình như: ăn, mặ ở, v.v...và để tha mãn
nhng nhu cu trên thì t i phất nhiên con ngườ i sn xut, sn xu u kiất đi n cho tiêu
dùng.
S t n t i c i h phát tri n c s ủa con ngườ ội, cũng như sự ủa đều trên sở n
xut vt cht ca hi. Sn xut vt ch hình thành nên tất sở t c các hình thc ca
quan h h i. Ho t ng ra c a c i v t ch t cho h ng l y s phát độ ội còn độ ực thúc đẩ
trin ca h i, tiêu chu n khách quan kh chinh ph c t nhiên c a con ẳng định trình độ
ngườ i và s phát tri n xã h i.
| 1/43

Preview text:

Chương 4
VT CHT VÀ Ý THC
Câu h
i 23. Phân tích nội dung, ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật ch t
ca Lênin? 1. Ph m trù v t
cht trong lch s triết học trước Mác
Triết học duy vật trước Mác đều cố gắng giải thích về nguồn gốc, bản nguyên đầu tiên
của thế giới. Cho nên, mỗi một nhà triết học đều quan niệm về vật chất thông qua một dạng
vật thể, vật chất cụ thể và coi nó là cơ sở, ản b
nguyên đầu tiên của mọi sự tồn tại. Ví dụ như trong triết h c ọ Trung qu c
ố cổ đại đã coi vũ trụ được hình thành bởi ngũ hành và trong triết
học Hy lạp cổ đại thì Talét cho là nuớc; Anaximen là không khí; Hêracơlít là lửa và Lơxíp và
Đêmôcrít là nguyên tử, v.v...
Thuyết nguyên tử cổ đại là m c
ột bướ phát triển mới của chủ nghĩa duy vật, nó mang
tính khái quát và trừu tượng hơn; nhưng do những điều kiện hạn chế có tính chất lịch sử, nên nó cũng chỉ là ỏng ph
đoán giả định và không thoát khỏi tình trạng qui vật chất thành dạng vật thể. Quan niệm ng đồ ấ nh t ậ
v t chất là nguyên tử đã kéo dài và
trở thành truyền thống trong tư
duy của các nhà triết ọ h c duy ậ
v t và khoa học tự nhiên như: Galilê, Đềcáctơ, Niutơn tiếp tục
khẳng định và phát triển. Song quan niệm về nguyên tử trong thời kỳ này và ngay cả đầu thế
kỷ XIX đồng nhất nguyên tử với vật chất và với một thuộc tính phổ biến của vật thể là khối
lượng là một quan niệm siêu hình. n Đế cu i
ố thế kỷ XIX và đầu thế k
ỷ XX, vật lý học đã có phát minh quan trọng đem i lạ nh ng ữ
hiểu biết mới, sâu sắc hơn về nguyên tử, về cấu trúc thế giới vật chất:
(1) 1895 Rơnghen phát hiện ra tia X (đó là sóng n điệ
từ có bước sóng rất ngắn...).
(2) 1896 Béccơren phát hiện ra hiện tượng phóng x ng t ạ. Đã chứ r ỏ ằng nguyên t ử
không phải là bất biến, là cái không phải là không phân chia được và không thể chuyển hóa
cho nhau, mà là cái có thể phân chia và giữa chúng có khả năng chuyển hóa cho nhau.
(3) 1897 Tômxơn phát hiện ra điện tử. Điện tử là m t ộ trong những yếu t ố tạo nên
nguyên tử. Cho nên nguyên tử không ph ải là đơn vị cu i
ố cùng tạo nên thế giới vật chất.
(4) 1901 Kaufman phát hiện ra hiện tượng khi vận ng độ khối ng lượ của điện tử tăng khi vận t c ố c quan ni
ủa nó tăng. Như vậy đã bác bỏ
ệm cho rằng khối lượng là bất biến, v.v...
Sự đồng nhất vật chất với dạng cụ thể, với nh ng ữ thu c ộ tính c a ủ nó như quan niệm
của chủ nghĩa duy vật trước Mác là có những hạn chế; làm cơ sở cho chủ nghĩa duy tâm
chống lại chủ nghĩa duy vật khi họ cho rằng “vật chất đã tiêu tan”. Lênin chỉ ra rằng: không
phải “vật chất tiêu tan mất”, mà chỉ có giới hạn hiểu biết của con người về vật chất là tiêu tan,
nghĩa là cái mất đi không phải là vật chất, mà chỉ là giới hạn của nhận thức của con người và
kết cấu của nó mà thôi. Mặc dầu vậy, chủ nghĩa duy vật có ý nghĩa to lớn trong cuộc đấu
tranh chống lại quan niệm c a
ủ chủ nghĩa duy tâm coi cơ sở đầu tiên c a ủ tất cả m i ọ t n ồ tại là ý thức, là linh ồ h n hoặc lực ng lượ siêu nhiên, hoặc coi ậ v t chất chỉ là sản ẩ ph m của “ý niệm
tuyệt đối”, là “sự phức hợp của cảm giác”. Song họ cũng không nêu lên được thuộc tính chung và ph ổ biến nhất c a
ủ vật chất, mà đã đồng nhất vật chất vào m t
ộ dạng cụ thể, thuộc tính cụ thể của nó.
2. Định nghĩa vật cht ca Lênin
Trong tác phẩm “Chủ nghĩa duy vật và ch
ủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”, trên cơ sở phân tích cu c ộ cách mạng c a ủ khoa h c
ọ tự nhiên đầu thế k
ỷ XX và phê phán chủ nghĩa duy
tâm trong triết học cũng như kế th a
ừ mang tính phê phán với đối với quan niệm c a
ủ triết học duy vật về
vật chất, Lê-nin đã phát biểu định nghĩa vật chất như sau: “Vt cht là mt phm
trù tri
ết học dùng để ch thc tại khách quan được đem lại cho con ngư i
trong cm giác
được cm giác ca chúng ta chép li, chp li,
ph n ánh và tn ti không l thuc vào cm giác”.
Vt cht là mt phm trù triết hc?
Khi định nghĩa phạm trù vật chất, Lênin cho rằng cần phải phân biệt vật chất với tư 1
cách là phạm trù triết h c
ọ với “khái niệm” vật chất c a ủ khoa học t
ự nhiên về các đối tượng sự
vật cụ thể, ở các tính
độ kết cấu và tổ chức khác nhau. Lênin cũng chỉ ra rằng phương pháp
định nghĩa vật chất với tính cách là một phạm trù khái quát trừu tượng và rộng nhất của hệ
thống các phạm trù chung nhất, nên khi định nghĩa vật chất phải i đố lập ậ
v t chất với ý thức và
chỉ ra đặc tính chung và phổ biến nhất của vật chất là thực tại khách quan, để phân biệt sự
khác nhau căn bản giữa vật chất và ý thức.
Vt chất là c
“thự tại khách quan được đem lại cho con i
ngườ trong cm giác... và tn
ti không l thu c vào c ảm giác”?
Vật chất là tất cả nh ng ữ gì có thuộc tính t n ồ tại khách quan không ph ụ thuộc vào ý
thức của con người và khi tác động vào giác quan con nguời thì sinh ra cảm giác. Điều đó có
nghĩa là, đòi hỏi con người về mặt nguyên tắc chung phải thừa nhận sự tồn tại khách quan
của của mọi đối tượng vật chất trong hoạt ng độ
nhận thức, v.v... Vật chất không tồn tại một
cách vô hình, thần bí mà t n ồ tại m t
ộ cách hiện thực, được ý thức của con người phản ánh. Do
đó về nguyên tắc không thể có đối tượng vật chất mà con người không thể biết được, mà chỉ
có những đối tượng vật chất con người chưa nhận thức được. Vật chất t n ồ tại khách quan là
tồn tại dưới dạng các s ự vật, hiện ng tượ
vật chất cảm tính cụ thể, và khi tác động vào giác
quan con người thì sinh ra cảm giác. Cho nên có thể phân biệt sự khác nhau giữa các sự vật,
hiện tượng một cách gián tiếp hoặc trực tiếp...
Từ sự phân tích trên, có thể khẳng định rằng định nghĩa vật chất của Lênin bao gồm những n n s ội dung cơ bả au: (1) Vật chất - cái t n ồ
tại khách quan bên ngoài ý thức không ph ụ thu c ộ vào ý thức;
(2) Vật chất - cái gây nên cảm giác ở con người khi bằng cách nào đó(trực tiếp hoặc gián tiếp) tác ng độ nên giác quan của con người;
(3) Vật chất - cái mà cảm giác, tư duy, ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh c a ủ nó;
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Định nghĩa vật chất của Lê-nin đã giải đáp một cách khoa học về vấn đề cơ bản c a ủ
triết học và phê phán những quan niệm sai lầm của triết học duy tâm, tôn giáo về vật chất
cũng như bác bỏ thuyết không thể biết.
Định nghĩa vật chất của Lê-nin đã tiếp thu có phê phán ững nh quan điểm đúng của
chủ nghĩa duy vật trước đây và đồng thời khắc phục những thiếu sót và hạn chế c a ủ nó và nó
có ý nghĩa về mặt thế giới quan, phương pháp luận đối với khoa học cụ thể khi nghiên cứu vật chất.
Định nghĩa vật chất của Lênin cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã
hội để có thể giải thích nguồn gốc, bản chất và các qui luật khách quan của xã hội. Câu h i 24. T i
sao nói vận động là phương thức t n t i
ca v t ch t, là thu c tính c
hu
ca vt cht?
1. Vận động và các hình thc vận động cơ bản ca v t cht
Triết học duy vật biện chứng kh nh v ẳng đị
ận động là mọi sự biến đổi nói chung, kể từ
sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến ạt ho
động của tư duy. Vận động là thuộc tính cố hữu của
vật chất là phương thức tồn tại của vật chất. Không thể có vận ng
độ thuần túy ở bên ngoài vật chất, mà chỉ có ậ v t chất đang vận ng độ và biến i
đổ không ngừng, cũng như không thể có vật
chất mà không có vận động. Xét về ngu n ồ gốc, vận đ ng ộ là t ự thân, vận ng độ không phải do sự tác ng độ thuần túy từ bên ngoài mà do nh ng ữ
mâu thuẫn bên trong bản thân các sự vật và hiện tượng tạo thành
và vận động không do “ai” sinh ra và không
thể mất đi, vận động mang tính khách quan, qui
luật, tính vĩnh viễn và tuyệt đối. Khái quát những mặt, những mối liên hệ mang tính đa dạng
phong phú trong hiện thực khách qua, phép biện chứng duy vật nêu lên năm hình thức vận
động cơ bản của vật chất. Đó là các hình thức vận động như: cơ, lý, hóa, sinh học và xã hi.
Các hình thức vận động này đều có quan hệ tác ng độ
qua lại lẫn nhau và có khả năng 2
chuyển hóa cho nhau. Sự phân chia các hình thức v
ận động cũng chỉ mang tính tương đối.
2. Vận động và đứng im
Thế giới vật chất luôn ở trong quá trình vận động và phát triển không ngừng. Nhưng
điều đó không loại trừ mà còn bao hàm trong đó hiện tượng đứng im tương đối. Không có sự
đứng im tương đối thì sẽ không có sự vật và hiện ng tượ
vật chất cụ thể nào tồn tại. Đứng im chỉ xét trong m t
ộ quan hệ nhất định c a
ủ sự vật, còn khi xét trong m i ọ quan hệ thì s ự vật vận
động chứ không phải đứng im. Đứng im chỉ xét trong một hình thức vận ng, độ ế n u trong mọi hình thức vận ng độ
thì sự vật không phải đứng im mà đang vận động. Đứng im chỉ biểu hiện
của một trạng thái vận ng độ
trong sự “cân bằng”, trong sự ổn định tương đối của sự vật và
hiện tượng cụ thể. Bởi không có đứng im tương đối thì cũng không có sự tồn tại của các sự
vật và hiện tượng khách quan nói chung. Câu h i
25. Tính th ng nh t v t ch t
ca thế gii?
1. Ch nghĩa duy vật bin chng v tính th ng nh t v t ch t c a
thế gii
Căn cứ vào sự tồn tại, vận động và phát triển của hiện thực khách quan và sự phát
triển của khoa học, chủ nghĩa duy vật biện chứng ẳng kh
địng rằng ch có mt thế gii vt
chất đang tồn ti vận động và phát trin không ngng. Thế gii thng nht tính vt cht.
Điều này được thể hiện ở nhữ ội dung sau đây: ng n Chỉ có m t
ộ thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Ngoài ra không có thế giới thuần túy
không vật chất. Thế giới vật chất t n
ồ tại khách quan, có trước và đ c ộ lập với ý th c ứ của con người. Thế giới ậ
v t chất dù tồn tại dưới các sự ậ
v t hiện tượng cụ thể khác nhau và các bộ
phận, hệ thống cụ thể khác nhau v.v... nhưng tất cả đều là vật chất giữa chúng đều có mối liên
hệ về mặt nguồn gốc, lịch sử và bị chi phối bởi các qui luật khách quan vốn có của nó. Thế giới ậ
v t chất tồn tại vĩnh viễn, vô tận, không do “ai” sinh ra và cũng không t ự mất
đi, mà trong đó không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang vận động và chuyển hoá cho nhau.
2. S xác nh n ca khoa h c
t nhiên v tính th ng nht v t ch t c a t
hế gii Sự phát triển khoa h c
ọ tự nhiên với các thành t u c ự a
ủ nó ngày càng khẳng định m t ộ cách đầy đủ, toàn diện về tính thống nhất vật chất của thế giới. Trước tiên ph n
ải nói đế các phát minh vĩ đại của khoa học tự nhiên đạt được đến thế
kỷ XIX. Đó là, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa và định luật bảo toàn và chuyển hóa
năng lượng và sau đó là những thành tựu mới nhất của thiên văn học, cơ học lượng tử, thuyết
tương đối, v.v... đã chứng minh tính vô tận, vĩnh viễn và tính thống nhất vật chất của thế giới.
3. Phê phán nhng quan nim sai l m
v tính th ng nh t v t ch t
ca thế gii
Quan niệm duy tâm khi giải thích tính th ng nh ố
ất vật chất của thế giới ph t ụ hu c ộ vào tính thống nhất ý th c
ứ của thế giới, coi ý thức t n ồ tại như m t ộ chỉnh thể, c
độ lập với thế giới
vật chất và con người. Quan niệm của triết học duy vật siêu hình cũng không có m t ộ quan
niệm đúng đắn về tính thống nhất của thế giới, bởi họ đồng nhất thế giới vào những dạng vật
chất cụ thể. Quan niệm của tôn giáo về ba thế giới: Thiên đường, trần gian và địa ngục v.v... Câu h i
26. Phân tích ph m
trù ý thc, ngu n g c
ca ý thc? 1. Ph m
trù ý thc
Trước triết học Mác, quan niệm duy tâm và tôn giáo coi ý thức là sả ẩ n ph m thuần túy
của lực lượng siêu nhiên, hoặc là “linh hồn” của con người. Ngược lại quan niệm duy vật coi ý th c ứ là s ph ự ản ánh hiện th c ự khách quan c a
ủ bộ não người, nhưng họ cũng cho rằng ý th c ứ còn có thể t n ồ tại ở m t ộ số loài ng độ
vật cấp cao khác. Hơn nữa, h
ọ lại lầm lẫn giữa tâm lý động vật và ý thức ho ấ ng nh ặc đồ
t ý thức với bộ não, coi óc tiết ra ý thức như gan tiết ra mật.
Triết học duy vật biện chứng coi ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ
chức cao là bộ não người, hoặc là “hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”. Ý thức 3
không phải là vật chất, mà chỉ là thu c ộ tính c a ủ m t
ộ dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não
người. Cho nên, ý thức chỉ có ở con người và tồn tại thông qua sự hoạt động của ộ b não người. Khác với ậ
v t chất là cái tồn tại khách quan, sự tồn tại của ý thức là sự tồn tại chủ quan
và có khả năng phản ánh t n
ồ tại khách quan. Ý thức là hoạt ng độ
tinh thần của con người có
kết cấu phức tạp bao gồm: Tình cảm, ý chí, tư tưởng v.v... 2. Ngun g c c a ý thc a) Ngu n gc
t nhiên
Phn ánh là thuc tính chung ca vt cht. Phản ánh là sự tác động qua lại giữa các
hệ thống vật chất, đó là năng lực tái hiện, giữ lại kết quả của sự tác ng độ qua lại đó. c Hoặ là
năng lực tái hiện, giữ lại và biến đổi của hệ thống vật chất này sang hệ thống vật chất khác.
Phản ánh dưới hình thức đơn giản ất nh
được thể hiện trong giới vô sinh như phản ánh vật lý qua nh ng ữ
biến đổi cơ, lý, hóa dẫn đến sự thay i
đổ về kết cấu, vị trí, sự biến dạng và phá hủy...
Phản ánh trong giới hữu sinh cao hơn, đó là sự tiến hóa từ thấp đến cao, từ đơn giản đến ứ
ph c tạp. Hình thức thấp ấ
nh t của phản ánh sinh vật là tính kích thích, mang tính chọn lọc c a ủ thực vật. Ở ng độ
vật cấp thấp phản ánh thể hiện ở tính cảm ứng (năng lực có cảm
giác) do việc xuất hiện hệ thần kinh. Phản ánh tâm lý gắn liền với quá trình phản xạ có điều
kiện ở động vật cấp cao có hệ thần kinh trung ương. Sự phản ánh tâm lý ở động vật cấp cao
sẽ chuyển hóa thành phản ánh ý th c
ứ của con người, khi vượn chuyển hóa thành người.
B não người và ý thc. Bộ não của con người hiện đại là sản ẩ ph m tiến hóa lâu dài
về mặt sinh vật - xã hội, và có cấu tạo ph c ứ tạp bao g m ồ 15 - 17 t
ỷ tế bào thần kinh có khả
năng thu nhận, truyền ẫn d điều khiển toàn bộ ạt ho
động của cơ thể trong quan hệ với thế giới
xung quanh. Về mặt nguyên tắc ý th c
ứ của con người chỉ xuất hiện khi có sự tác ng độ của
hiện thực khách quan vào bộ não người. Cho nên, năng lực phản ánh của ý thức là năng lực
hoạt động của bộ não. Không thể tách ý thức ra khỏi sự ạt ho động của ộ b não người. Nhưng ý
thức chỉ là một thuộc tính của bộ não người, nó không đồ ấ ng nh t với chính bộ i não ngườ . b) N
gun gc xã hi Lao động là ho ng có ý th ạt độ ức, m i
ục đích, có phương pháp của con ngườ làm biến
đổi hiện thực khách quan, nhằm đáp ứng ữ
nh ng nhu cầu của con người. Lao ng độ không chỉ là nguồn g c
ố trực tiếp hình thành bản thân con người, mà còn hoàn thiện khả năng phản ánh
của bộ não con người. Về ấn v
đề này, Ăngghen khẳng định: “Hàng chục ạn v năm - thời gian
này trong lịch sử trái đất cũng tương đương như một giây ng đồ h
ồ trong một đời người - đã
trôi qua, truớc khi xã hội loài người xuất hiện từ đàn vượn leo trèo trên cây... giữa đàn vuợn
và xã hội loài người có sự khác nhau đặc biệt gì ? Đó là lao n độ g... Lao ng độ bắt đầu cùng
với việc chế tạo ra công cụ”1.
Lao động của con người làm cho giới tự nhiên bộc lộ những thuộc tính, những qui
luật vận động và khi tác đ ng ộ
vào giác quan của con người thì sinh ra ý thức. Sự ấ xu t hiện ngôn ng
ữ trong quá trình lao động đã trở thành phương tiện vật chất để đáp ứng nh ng ữ nhu
cầu khách quan về quan hệ giao tiếp, trao đổi những kinh nghiệm và tình cảm, v.v... Ngôn
ngữ là vỏ vật chất của tư duy, là hiện thực trực tiếp của tư tưởng, là yếu tố quan trọng để phát
triển tâm lý, tư duy của con người. Ăngghen cho rằng: “Trước hết là lao động; sau lao động và đồng thời ới v
lao động là ngôn ngữ ; đó là hai sức kích thích chủ ếu y
đã ảnh hưởng đến bộ
óc của con vượn, làm cho bộ óc đó dần dần biến chuyển thành b
ộ óc của con người”1. Nhờ
ngôn ngữ, kinh nghiệm và sự hiểu biết của con người mới được hình thành, vận ng độ và phát
triển, đồng thời nó trở thành phương tiện trao đổi về mặt xã hội và trở thành công cụ của hoạt động ý thức. Câu h i
27. Phân tích b n ch t
ca ý thc v
à vai trò ca tri thc khoa hc? Bản chất c a ủ ý th c
ứ là sự phản ánh mang tính tích cực, năng ng độ
và tính sáng to. Bởi vì, nhận th c ứ của con người là m t
ộ nhu cầu khách quan, nhu cầu về nghiên c u ứ và s ự giải 4 thích tất cả nh ng ữ
gì xảy ra trong hiện thực , về sự nắm bắt và vận d ng ụ các qui luật khách
quan. Tính năng động và sáng tạo của ý thức là quá trình cải biến các đối tượng vật chất đã được di chuyển vào ộ
b não con người, thành cái tinh thần, cái khách thể tinh thần. Quá trình ý th c ứ là quá trình th ng nh ố ất 3 mặt sau:
Mt là, trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh. Sự trao đổi này có tính hai chi ng và ch ều, có định hướ n l ọ c
ọ các thông tin cần thiết.
Hai là, mô hình hoá đối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần. Đây là quá
trình mã hoá các đối tượng vật chất thành các ý tưởng tinh thần phi vật chất.
Ba là, chuyển mô hình từ tư duy ra hiện th c
ự khách quan, tức là quá trình hiện thực hoá tư tưởng, thông qua ạt ho
động thực tiễn chuyển hoá tư tưởng thành thực tại, hoặc vật chất
hoá tư tưởng của con người dưới dạng vật chất ngoài hiện thực. Trong giai đoạn này con
người lựa chọn những phương pháp, phương tiện, công cụ để tác động vào hiện thực khách quan nhằm th c ự hiện m a ục đích củ mình. Ý th c
ứ có kết cấu phức tạp bao g m
ồ các yếu tố khác nhau như: tri thc, ý chí, tình
cm, trong đó tri thức là yếu tố quan tr ng ọ
nhất. Tri thức là phương thức t n ồ tại c a ủ ý th c ứ s ự
hình thành và phát triển c a ủ ý th c
ứ có liên quan mật thiết đến quá trình con người nhận thức
về thế giới, tích lũy những tri thức, sự hiểu biết nói chung.
Câu hi 29. Phân tích n i
dung, ý nghĩa mối quan h bin chng gia v t ch t
và ý thc? 1. N i dung m i
quan h bin chng gia v t ch t
và ý thc
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện ch ng, L ứ
ênin cho rằng: Vật chất là thc
ti khách quan, nghĩa là tất cả những gì có thuộc tính tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý th c
ứ của con người, độc lập với ý th c
ứ của con người. Vật chất t n ồ tại khách quan là t n ồ tại dưới dạng các sự ậ v t, hiện tượng, ệ h thống vật chất và m i ố liên hệ gi a ữ chúng trong một chỉnh thể th ng ố
nhất là thế giới vật chất. Xét theo tính hệ thống, thế giới vật chất bao gồm: thế giới vật ch t
ất vô cơ, hữu cơ và vậ chất dưới dạng xã h i ộ . Ý th c ứ là thu c ộ tính của m t
ộ dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não người, hoặc là
“hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”. Ý thức không phải là vật chất, mà chỉ là thuộc tính của m t
ộ dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não người. Cho nên, ý thức chỉ có ở con
người và tồn tại thông qua sự hoạt ng độ của ộ
b não người. Khác với ậ
v t chất là cái tồn tại khách quan, sự t n ồ tại c a ủ ý thức là s ự t n ồ tại ch
ủ quan và có khả năng phản ánh tồn tại khách quan.
Xuất phát từ việc giải ế
quy t vấn đề cơ bản của triết học và quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện ch ng ứ
về vật chất, ý thức thì m i
ố quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
được thể hiện ở hai n n s ội dung cơ bả au:
Th nht, xu t
phát t quan điểm cho r ng v t
cht có trước ết quy định ý thức, ý
thức, tinh thần là cái có sau, cái phụ thu c
ộ vật chất. Cho nên, toàn b ộ hoạt ng độ tinh thần đều là s ự phản ánh hiện th c
ự khách quan và bị qui định bởi hoạt ng độ hoạt ng độ vật chất c a ủ con người. Trong hoạt ng độ
tinh thần của con người nói chung, ể
k cả ý thức cá nhân hay ý thức
xã hội hoặc đường lối chủ trương chính sách của một nhà nước v.v... cũng phải dựa trên cơ sở
hiện thực khách quan, thì mới có thể làm cho khả năng khách quan trở thành hiện thực. Tự thân nó, ý thức tư ng tưở
của con người không thể thực hiện được sự biến i đổ nào
trong hiện thực, nếu nó không thông qua các nhân t
ố vật chất, bởi “chỉ có lực lượng vật chất
đánh bại bởi một lực lượng vật chất mà thôi”. Điều này cũng sẽ đúng ngay cả khi ý thức của
con người đã phản ánh đúng về hiện thực khách quan.
Th hai, xu t
phát t quan m điể cho r ng
ý thc là tính thứ hai ph ụ thu c ộ vào vật chất
và con người có khả năng nhận thức được hiện th c
ự khách quan. Cho nên, sự phản ánh c a ủ ý
thức về hiện thực khách quan, không phải là sự ả
ph n ánh thụ động, đơn giản mà nó có tính
tích cực, năng động và sáng tạo. Cho nên, kết quả của sự phản ánh đúng về hiện thực bao gìơ
cũng có ý nghĩa định hướng chung cho hoạt động thực tiễn và ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả của hoạt động thực tiễn. 5 Trong những u điề
kiện khách quan nhất định, ý thức c a ủ con người có thể gi ữ vai trò
quyết định đến kết quả của ạt ho
động thực tiễn. Điều này có nghĩa là, ý thức, tư tưởng của
con người với sự nhạân biết đúng đắn và ý chí của mình, con nguời có thể phát huy được
năng lực tối đa của các nhân tố vật chất và nhân tố tinh thần trong những điều kiện khách
quan nhất định. Nhưng xét về quá trình lâu dài thì nhân tố vật chất bao gìơ cũng gi ữ vai trò
quyết định đối với nhân tố tinh thần.
2. Ý nghĩa phương pháp luận Th nh t
, trong hoạt động nh n thc ph i b m ảo đả nguyên t c
tính khách quan trong
s xem xét. Đây là nguyên tắc cơ bản của phương pháp nhận thức biện chứng duy vật. Nguyên tắc này đòi i hỏ xem xét các s
ự vật, hiện tượng không xuất phát t ừ ý mu n ố ch ủ quan,
mà phải xuất phát từ đối tượng trên cơ sở hiện thực khách quan vốn có để ản ph ánh đúng đắn
và xây dựng mô hình lý luận phù hợp với đối tượng. Nguyên tắc tính khách quan c a ủ s xe ự m
xét là hệ quả tất yếu của quan m
điể duy vật mácxít, khi giải quyết m i ố quan hệ gi a ữ vật chất - ý th c
ứ , giữa khách quan - ch quan. ủ Nguyên tắc này đòi i
hỏ chúng ta trong nhận thức và hành động phải xuất phát từ bản thân s ự vật, từ hiện th c
ự khách quan, phản ánh s ự vật đúng với nh ng ữ gì v n ố có c a ủ nó, không lấy ý mu n
ố chủ quan của mình làm chính sách, không lấy ý chí chủa quan áp đặt cho thực tế, ả
ph i tôn trọng sự thật, tránh thái độ chủ quan nóng vội, phiến diện, định kiến… Yêu
cầu của nguyên tác tính khách quan còn đòi h i
ỏ phải tôn trọng và hành đ ng ộ theo qui luật khách quan.
Th hai, phát huy tính năng động, sáng to ca ý thc phát huy nhân t con người.
Nguyên tác tính khách quan không nh ng ữ không bài tr ,
ừ mà trái lại còn đòi i hỏ phải phát huy tính sáng tạo c a ủ ý th c ứ . Ý th c ứ không phải là s
ự phản ánh thụ động, đơn giản mà có tính tích
cực, năng động và sáng to. Tính tích cực, năng ng độ
và sáng tạo của nhân tố tinh thần được
thể hiện ngay từ khi con người xác định đối tượng, mục tiêu, phương hướng ạt ho động cũng
như việc lựa chọn cách thức, phương pháp thực hiện mục tiêu đã đề ra. Sc mnh ca ý thc còn tùy thu c ộ vào mức độ s xâ ự m nhập c a ủ tri th c ứ khoa h c ọ vào hoạt động c a ủ quần chúng.
Th ba, trong hoạt động thc tin ph i
hiu biết đúng đắn gia nhân t khách quan và nhân t ch quan c
ủa con người. Bởi vì, nghiên c u m ứ i
ố quan hệ giữa vật chất và ý thức
được thể hiện thông qua mối quan hệ biện chứng giữa nhân tố ậ
v t chất và nhân tố tinh thần. Nhân t v
ố ật cht là nh u ki ững điề
ện hoàn cảnh vật chất, ho ng v ạt độ ật chất c a ủ xã h i ộ và các qui luật khách quan v n c ố ó c a ủ nó. Nhân t tinh th n
ầ là toàn hoạt động tinh thần c a ủ con
người như: tình cảm, ý chí và tư tưởng của con người…là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào trong b ộ i não ngườ . Trong m i ố quan hệ biện ch ng nhân t ứng đó nhữ v ố ật chất giữa vai trò quy c
ết định thì ngượ lại nh ng nhân t ữ t
ố inh thần có tính tích c ng và sáng ực, năng độ tạo. Chương 5
PHÉP BI
N CHNG DUY VT V MI LIÊN H PH BIN VÀ S PHÁT TRIN Câu h i
31. Phân tích nội dung, ý nghĩa nguyên lý m i
liên h ph
biến và nguyên lý v s
phát trin?
1. Nguyên lý v mi liên h ph bi ổ ến
Đối lập phép biện chứng, quan điểm siêu hình coi sự tồn tại của các sự ậ v t và hiện
tượng trong thế giới là nh ng ữ cái tách rời nhau, gi a
ữ chúng không có sự liên hệ tác ng độ qua
lại, không có sự chuyển hóa lẫn nhau và nếu có chỉ là s
ự liên hệ mang tính chất ngẫu nhiên,
gián tiếp v.v... Ngược lại, phép biện chứng duy vật với nguyên lý về m i ố liên hệ ph ổ biến cho
rằng, trong sự tồn tại của các sự vật và hiện ng tượ
của thế giới không phải là sự tồn tại tách
rời và cô lập lẫn nhau, mà chúng là một thể thống nhất. Trong thể thống nhất đó có nh ng ữ mối liên hệ, tác ng độ
qua lại lẫn nhau, ràng bu c
ộ và phụ thuộc, qui định lẫn nhau, chuyển hoá cho nhau v.v... 6 Xét về mặt hình th c ứ m i
ố liên hệ phổ biến c a ủ các s
ự vật và hiện tượng thể hiện mang
tính đa dạng và phong phú. Nhưng dù thể h ện i
dưới hình thức nào thì mối liên hệ đều mang
tính ph biến, tính khách quan và tính qui lut. Những hình th c
ứ riêng biệt, cụ thể của mối
liên hệ là đối tượng nghiên cứu của từng ngành khoa h c
ọ cụ thể, còn phép biện ch ng ứ duy vật thì nghiên c u ứ nh ng ữ m i ố liên hệ chung, ph ổ biến nhất c a
ủ thế giới. Vì vậy, Ăngghen t viế :
“Phép biện chứng là khoa học về mối liên hệ phổ biến”1. Nghiên c u ứ nguyên lý về m i ố liên hệ ph ổ biến có ý nghĩa i đố với hoạt ng độ nhận thức và hoạt ng độ th c
ự tiễn của con người. Cho nên khi nghiên cứu m i ố liên hệ ph ổ biến phải có
quan điểm toàn điện, quan điểm lịch sử cụ thể.
Quan điểm toàn din đòi hỏi chúng ta khi phân tích về sự vật ải ph đặt nó trong mối quan hệ với s
ự vật khác. Đồng thời phải nghiên cứu tất cả những mặt, nh ng ữ yếu t , ố nh ng ữ mối liên hệ v n
ố có của nó. Qua đó để xác định được mối liên hệ bên trong, bản chất, v.v...để
từ đó có thể nắm được bản chất, qui luật c a
ủ sự vật và hiện tượng.
Quan điểm lch s c thể đòi hỏi khi nghiên cứu sự vật phải thấy sự tồn tại ận v động và phát triển c a
ủ bản thân các sự vật và hiện ng tượ
là một quá trình có tính giai đoạn, tính lịch s
ử cụ thể. Cho nên khi phân tích tính toàn diện về các m i ố liên hệ c a
ủ sự vật phải đặt nó trong m i ố quan hệ c ụ thể, với nh u ki ững điề ện lịch s c ử
ụ thể của các mối quan hệ đó.
2. Nguyên lý v s phát trin
Đối lập với phép biện chứng, quan điểm siêu hình nói chung phủ ậ nh n sự phát triển. Bởi vì, h ọ tuyệt i
đố hóa sự ổn định tương i đố c a ủ s
ự vật và hiện tượng, ch ứ không thấy được
vận động, sự thay đổi chuyển hóa cũng như sự phát triển của sự vật và hiện tượng. Nếu có thừa ậ
nh n sự phát triển thì theo ọ h chẳng qua chỉ là s
ự tăng lên hoặc giảm đi đơn thuần về
mặt số lượng, chứ không phải về mặt chất ng lượ
hoặc không có sự ra đời của cái mới v.v...
Ngược lại, phép biện chứng duy ậ
v t với nguyên lý về sự phát triển cho rằng phát triển là
khuynh hướng chung trong sự ận v
động của các sự vật và hiện tượng; nhưng cần phân biệt
giữa khái niệm vận động và khái niệm phát triển. Khái niệm vận ng độ
hiểu theo nghĩa chung nhất là s
ự biến đổi nói chung và là phương thức tồn tại của ậ
v t chất. Cho nên, có quá trình ấ
xu t hiện cái mới, cái tiến bộ, nhưng đ ng ồ
thời có những biến đổi dẫn đến sự tan rã và tiêu vong c a ủ các s
ự vật v.v... Còn ngược lại,
khái niệm phát triển thì không khái quát m i ọ s v
ự ận động nói chung, nó chỉ khái quát nh ng ữ
vận động đi lên, sự xuất hiện cái mới theo một chiều hướng chung là từ đơn giản đến phức tạp, t
ừ cái chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.
Như vậy, sự phát triển bao hàm sự ận v
động, sự xuất hiện cái mới theo chiều hướng đi
lên. Nhưng không phải bất kỳ sự ận v
động nào cũng bao hàm sự phát triển. Nhưng không nên
hiểu phát triển không phải bao giờ cũng diễn ra một cách đơn n, giả thẳng tắp. Xét từng
trường hợp cá biệt thì có ữ
nh ng vận động đi lên tuần tự và đồng thời có ữ nh ng vận động đi
xuống, hoặc thụt lùi, v.v... Nhưng về quá trình và trong phạm vi rộng lớn thì vận động đi lên
là khuynh hướng tất yếu. Chính vì vậy, phát triển là khuynh hướng chung của sự ận v động
của các sự vật và hiện tượng. Nghiên c u ứ nguyên lý về s
ự phát triển, giúp cho chúng ta nhận thức được rằng, mu n ố
nắm được bản chất của sự vật và hiện tượng, nắm được khuynh hướng ận v động của chúng,
phải có quan điểm phát triển.
Quan điểm phát trin với yêu cầu khi phân tích một sự vật, hiện tượng phải đặt nó trong s ự vận ng, độ
phải phát hiện được xu hướng biến i
đổ , chuyển hóa của chúng. Quan điểm phát triển còn đòi h i
ỏ chúng ta phải có quan điểm đúng về cái mi, cái mi phù hp vi qui
lut, cái mi là tiêu chun ca s phát trin. Chương 6
CÁC CP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CA PHÉP BIN CHNG DUY VT
Câu h
ỏi 32. Định nghĩa ph m
trù và phân bit s khác nhau gia ph m
trù triết h c 7
phm trù ca khoa hc c th?
Phm trù là những khái niệm rộng ấ nh t ả ph n ánh ữ nh ng mặt, n ữ h ng thuộc tính, ữ nh ng
mối liên hệ chung, cơ bản nhất c a
ủ các sự vật và hiện tượng c a ủ hiện th c ự khách quan.
Mỗi một khoa học cụ thể đều có các phạm trù riêng của mình, nó phản ánh đối tượng
nghiên cứu của các khoa học đó và cũng là kết quả chung c a ủ hoạt ng độ thực tiễn xã h i ộ . Ví dụ : phạm trù năng ng, lượ khối ng lượ
của vật lý; phạm trù di truyền, biến dị của sinh học v.v...
Khác với các phạm trù c a
ủ khoa học cụ thể, phạm trù của triết h c ọ là những khái niệm
chung phản ánh những mặt, nh ng ữ thu c ộ tính, những m i
ố liên hệ cơ bản và ph ổ biến nhất của
hiện thực. Ví dụ như: Phạm trù vật chất, ý thức, vận động, mâu thuẫn v.v...
Ngun gc, tính chất và đặc m
điể ca phm trù. Nguồn ố
g c của các phạm trù đều thông qua hoạt ng độ th c ự tiễn xã h i ộ . Nói m t ộ cách khác n i ộ dung c a
ủ các phạm trù là bản
thân hiện thực khách quan đã được phản ánh trong hoạt ng độ nhận th c ứ của con người th ng ộ
qua hoạt động thực tiễn xã h i ộ .
Quá trình hình thành và hoàn thiện các phạm trù khoa học đều là sự khái quát trừu
tượng hóa bản thân hiện thực. Đối ớ v i phạm trù triết h c
ọ có tính chất khái quát, trừu tượng
hóa mang tính chất cái chung và cái ph
ổ biến nhất. Phạm trù trở thành công c ụ cho hoạt động
nhận thức của con người và cải tạo hiện thực khách quan. M i
ố quan hệ giữa các phạm trù của
triết học và phạm trù của các ngành khoa học cụ thể là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật: (1). Cái chung và cái riêng; (2). B n ch t
và hiện tượng; (3). Nguyên nhân và kết qu ; (4). T t nhiên và ng u nhiên; (5).
Ni dung và hình thc; (6). Kh
ả năng và hiện thc; Câu h i
33. Phân tích nội dung, ý nghĩa cặp ph m
trù cái chung và cái riêng?
1. Khái nim cái riêng và cái chung Cái riêng chỉ m t
ộ sự vật, hiện tượng hay m t
ộ quá trình riêng lẻ c a ủ hiện thực khách
quan. ví dụ: như một nguyên t ,
ố một thái dương hệ, một con người, m t ộ chế độ xã h i ộ , một
quá trình vận động, phát triển kinh tế ng c hay tư tưở ủa m t ộ xã h i ộ nhất định, v.v...
Cái riêng còn được hiểu là cái đơn nhất, đó là chỉ nh ng ữ mặt, những thu c ộ tính...chỉ riêng có ở trong m t
ộ sự vật, hiện tượng hay m t
ộ quá trình riêng lẻ...và không được lặp lại ở
bất cứ một sự vật, hiện ng tượ
hay quá trình riêng lẻ nào khác. Ví dụ: Sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam, m t
ộ mặt có những đặc điểm chung của giai cấp công nhân thế giới,
nhưng mặt khác giai cấp công nhân Việt Nam lại ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam, v.v...
Cái đơn nhất không chỉ là tiêu chuẩn để phân biệt sự khác nhau gi a ữ các cái riêng, mà
còn là tiêu chuẩn để phân biệt nó với cái chung, cái ph
ổ biến. Ví dụ: Cái đơn nhất được thể
hiện trong sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam còn là một giai cấp cụ thể và nó khác
với phạm trù giai cấp và giai cấp công nhân thế giới với tính cách là cái chung, cái phổ biến. Cái chung chỉ nh ng ữ mặt, những thu c ộ tính, những m i
ố quan hệ giống nhau được lặp
lại ở trong nhiều sự vật, hiện ng tượ
hay quá trình riêng lẻ. Ví dụ: Bất cứ một dạng ậ v t chất cụ
thể nào cũng có những thuộc tính chung như - tính khách quan, ận v động, không gian, thời gian, phản ánh, v.v...
2. Bin chng gia cái chung và cái riêng
Triết học duy vật biện chứng kh nh r ẳng đị
ằng, trong sự tồn tại và phát triển của các sự
vật, hiện tượng của hiện thực khách quan, đều bao hàm sự thống nhất giữa cái chung và cái
riêng. Cái chung và cái riêng đều tồn tại khách quan, giữa chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau.
+ Cái chung và cái riêng t n ồ
tại khách quan. Cái chung chỉ t n ồ tại trong cái riêng,
thông qua cái riêng. Cái riêng chỉ t n ồ tại trong m i
ố quan hệ với cái chung (lấy ví d ụ minh họa). 8
+ Cái chung là bộ phận của cái riêng, nhưng sâu sắc hơn cái riêng; cái riêng phong
phú hơn cái chung (lấy ví dụ minh họa).
+ Cái chung và cái riêng có thể chuyển hóa lẫn nhau. Trong những u điề kiện nhất
định, cái riêng có thể chuy c
ển hóa thành cái chung và ngượ lại (lấy ví dụ minh họa).
3. Ý nghĩa phương pháp luận Muố ậ n nh n th c
ức đượ cái chung, phải nghiên cứu cái riêng và ngược lại muố ậ n nh n
thức được cái riêng, một mặt phải nghiên cứu cái đơn nhất, nhưng đồng thời cũng phải
nghiên cứu cái chung, để thấy được vai trò quyết định c a
ủ cái chung với cái riêng. Muốn ậ v n ụ
d ng cái chung cho từng trường hợp của cái riêng, nếu không chú ý đến những tính cá biệt và u
điề kiện lịch sử của cái riêng thì cũng chỉ là nhận thức giáo u, điề áp
dụng rập khuôn máy móc. Nhưng ngược lại, trong hoạt ng độ
thực tiễn nếu không hiểu biết
những nguyên lý chung, phổ biến thì hoạt ng độ
của con người cũng mang tính mù uá q ng,
kinh nghiệm và cảm tính.
Phê phán những quan điểm ph ủ nhận sự t n ồ tại khách quan c a
ủ cái chung và cái riêng,
tuyệt đối hóa cái chung hoặc cái riêng, không thấy được mối quan hệ biện chứng giữa cái
chung cái riêng, đó là phái duy thc và duy danh trong lịch sử triết học. Câu h i
34. Phân tích nội dung, ý nghĩa cặp ph m
trù nguyên nhân và kết qu ?
1. Khái nim nguyên nhân và kết qu Nguyên nhân chỉ s
ự tác động lẫn nhau giữa các mặt (hoặc thu c ộ tính) trong m t ộ sự
vật, hiện tượng, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau dẫn đến sự biến i đổ nhất định. Ví
dụ: Lao động và vai trò của lao động là một trong những nguyên nhân ẫn d đến sự hình thành ngôn ngữ và ý th c
ứ của con người. Cần phân biệt nguyên nhân với nguyên c.
Kết quả chỉ những biến i đổ xuất hiện do s
ự tác động lẫn nhau của những mặt trong một s ự vật hay giữa các s
ự vật với nhau. Hoặc nói m t
ộ cách khác, kết quả là những biến đổi do sự tác đ ng ộ c a ủ các yếu t ố thu c ộ nguyên nhân. Ví d :
ụ Cách mạng vô sản là kết quả của
cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và tư sản.
2. Đặc điểm và mi quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu
Triết học duy vật biện chứng, cho rằng trong sự tồn tại vận ng
độ và phát triển của các sự vật, hiện ng tượ c a
ủ hiện thực khách quan, đều có m i ố quan hệ nhân quả. M i ố quan hệ
nhân quả, mang tính khách quan, tất yếu và tính ph bi ổ ến.
+ Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn có trước kết quả. Tuy
nhiên, không phải sự tiếp n i
ố nào theo thời gian cũng là m i
ố liên hệ nhân quả. Cần phân biệt
tính nhân quả với sự tiếp n i
ố về thời gian là ở ch
ỗ giữa nguyên nhân và kết quả còn có quan
hệ sản sinh, quan hệ trong đó nguyên nhân sinh ra kết quả. + Tùy theo những u điề
kiện và hoàn cảnh khách quan nhất định, mà m t ộ nguyên
nhân có thể sinh ra nhiều kết quả hoặc ngược lại. + Phân biệt sự thay i đổ vị trí gi a
ữ nguyên nhân và kết quả mang tính tương i đố .
+ Nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng sau khi xuất hiện, kết quả không giữ vai trò
độc lập đối với nguyên nhân, trái lại, nó tác động trở lại nguyên nhân theo những hướng khác nhau. + Các hình th c ứ c a ủ m i
ố quan hệ nhân quả, mang tính đa dạng và phong phú. Về cơ
bản nó được thể hiện: Nguyên nhân chủ yếu - thứ yếu, bên trong - bên ngoài, khách quan - chủ quan v.v...
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Cần phải phân biệt các loại nguyên nhân và nh u ki ững điề ện khách quan lịch s c ử ụ thể của nó, cũng như phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ.
Muốn xóa bỏ một sự ậ
v t, hiện tượng và một kết quả nào đó, thì cần loại bỏ các
nguyên nhân sinh ra nó(thông qua qui luật khách quan v n c ố
ó của nó). Ngược lại, mu n l ố àm
xuất hiện một sự vật, hiện tượng và một kết quả i
nào đó, thì phả phát hiện nguyên nhân, tạo 9
điều kiện cần thiết cho nguyên nhân sinh ra nó phát huy được tác dụng. Phê phán những quan
điểm duy tâm, siêu hình về mối quan hệ nhân quả. Câu h i
35. Phân tích nội dung và ý nghĩa cặp ph m trù t t
nhiên và ng u nhiên?
1. Khái nim t t
nhiên và ng u nhiên
Tt nhiên chỉ cái do nguyên nhân bên trong c a
ủ sự vật, hiện tượng quyết định và trong những điều kiện ất nh định thì nó phải ảy x
ra như thế, chứ không thể khác (lấy ví dụ minh hoạ).
Ngu nhiên chỉ cái không do bản chất, mối liên ệ
h bên trong quyết định mà nó ẫ ng u
hợp của những hoàn cảnh bên ngoài quyết định (lấy ví dụ minh hoạ).
2. Bin chng gia t t
nhiên và ng u nhiên
Triết học duy vật biện chứng cho rằng nếu cái tất nhiên có tác dụng chi phối sự phát
triển của sự vật, thì cái ngẫu nhiên cũng ảnh hưởng đến sự phát triển đó, có thể làm cho tiến
trình phát triển đó diễn ra nhanh hoặc chậm.
Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan và có mối quan hệ thống nhất hữu cơ
với nhau. Bởi vì, cái tất nhiên bao giờ cũng có ý nghĩa định hướng chung cho s ự vận ng độ và phát triển c a
ủ sự vật, thông qua vô vàn những cái ngẫu nhiên. c
Ngượ lại, cái ngẫu nhiên là
các hình thức biểu hiện c a
ủ cái tất nhiên, xét theo những m i ố quan hệ nhất định.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt động thực tiễn, phải căn cứ vào cái tất nhiên, chứ không thể dựa vào cái
ngẫu nhiên và dừng lại ở cái ngẫu nhiên. Bởi vì cái tất nhiên là cái tất yếu phải xảy ra thì
ngược lại, cái ngẫu nhiên là cái có thể ả x y ra hoặc không.
Muốn nhận thức được cái tất nhiên, ả
ph i nghiên cứu vô số cái ẫ ng u nhiên. Bởi vì, cái
tất nhiên thể hiện ra bên ngoài qua cái ngẫu nhiên, định hướng cho sự phát triển của mình đi
qua vô số cái ngẫu nhiên. Câu h i
36. Phân tích nội dung và ý nghĩa cặp ph m trù n i
dung và hình thc?
1. Khái nim n i
dung và hình thc
Ni dung chỉ sự t ng h ổ ợp tất cả nh ng m ữ ặt, những yếu t , nh ố
ững quá trình tạo nên s ự
vật. Ví dụ: Nội dung của một tác phẩm nghệ thuật, là toàn bộ các yếu tố, như tư ng tưở của tác
phẩm, bố cục, hình tượng nghệ thuật, v.v...đã phản ánh, và giải quyết những vấn đề nào đó
của cuộc sống hiện thực. Hoặc, nội dung của một cơ thể sống là toàn bộ các yếu tố vật chất,
như tế bào, khí quan, quá trình sống v.v...
Hình thc chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ
tương đối bền vững của nó. Ví dụ: Hình thức của một tác phẩm nghệ thuật văn chương, được
thể hiện thông qua phương thức diễn đạt nội dung c a
ủ tác phẩm... là cách sắp xếp trình tự các
chương, mục, cách diễn đạt, hình dáng, mầu sắc trang trí của tác phẩm. 2. M i
quan h bin chng gia n i
dung và hình thc
Triết học duy vật biện chứng cho rằng sự tồn tại, vận động và phát triển ở các sự vật đều bao hàm sự thống ấ
nh t, sự tác động qua lại lẫn nhau giữ ộ n i dung và hình th c ứ . Trong
mối quan hệ biện chứng gi a ữ n i
ộ dung và hình thức, thì n i
ộ dung quyết định hình th c ứ , hình
thức có tính độc lâïp tương đối, v.v... + Sự th ng ố nhất giữa n i
ộ dung và hình thức được thể hiện là, không có hình thức nào lại không chứa ng đự n i ộ dung và không có m t ộ n i
ộ dung nào lại không t n ồ tại trong một hình th c
ứ nhất định. Tuy nhiên, không phải lúc nào n i
ộ dung và hình thức cũng phù hợp với
nhau. Bởi vì, không phải m t
ộ nội dung bao gìơ cũng chỉ được thể hiện ở m t ộ hình th c ứ nhất định, nội dung trong u
điề kiện phát triển khác nhau, lại được thể hiện ở dưới nhiều hình thức
khác nhau. Cũng như cùng một hình thức, có thể biểu hiện những nội dung khác nhau.... + So với hình th c ứ , n i ộ dung luôn gi
ữ vai trò quyết định quá trình phát triển c a ủ s ự
vật, nó là yếu tố động và luôn thay đổi. Còn hình thức, là yếu tố tương đối ổn định của sự vật. 10 Vì vậy, s ự biến i
đổ và phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu t ừ n i ộ dung, còn s ự biến đổi
của hình thức thì chậm hơn. Nhưng luôn có khuynh hướng phù hợp với nội dung. + Hình th c ứ do n i
ộ dung quyết định, nhưng hình thức có tính c độ lập tương i đố và
tác động trở lại nội dung. Sự tác động trở lại của hình thức với nội dung có thể thúc đẩy sự
phát triển hoặc kìm hãm sự phát triển c a ủ n i ộ dung.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt động thực tiễn cần ch ng nh ố
ững khuynh hướng tách rời n i ộ dung với hình thức, ặ ho c tuyệt i đố hóa n i
ộ dung hay hình thức. Phải thấy được sự th ng ố nhất biện ch ng ứ
giữa nội dung và hình thức ở trong sự vật. Muốn hình thức thay đổi, trước hết ải ph chú ý đến
sự thay đổi của nội dung. Mặt khác, phải biết sử d ng ụ hình th c ứ phù hợp với n i ộ dung, tác
động tích cực đến nội dung, phục ụ
v cho sự phát triển của nội dung theo yêu cầu của thực tiễn. Câu h i
37. Phân tích nội dung và ý nghĩa cặp ph m trù b n ch t và hi n ện tượ g?
1. Khái nim b n ch t và hi ng ện tượ
Bn cht là sự tổng hợp tất cả ữ
nh ng mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự v nh s ật, qui đị
ự vận động và phát triển của sự ậ
v t. Bản chất gắn liền với
cái chung. Bởi vì cái tạo nên bản chất c a ủ m t ộ lớp các s ự vật, thì ng đồ thời là cái chung của các s
ự vật đó. Bản chất cùng m t
ộ loại với qui luật. Bởi vì, nói đến bản chất của sự vật là nói đến qui luật vận ng độ
phát triển của nó. Nhưng phạm trù ả
b n chất rộng hơn, phong phú hơn
phạm trù qui luật. Bởi mỗi một qui luật ng thườ
chỉ biểu hiện một mặt, m t ộ khiá cạnh của bản chất.
Hiện tượng là sự biểu hiện bên ngoài c a
ủ bản chất. Ví dụ: Các hiện ng tượ xã hội, như
hiện tượng kinh tế, chính trị, tư tưởng, hoặc quan hệ và ạt ho
động kinh tế của con người hay
xã hội v.v... đều là sự thể hiện bên ngoài của bản ch i
ất con ngườ hoặc bản chất c a ủ xã h i ộ . 2. M i
quan h bin chng gia b n ch t và hi ng ện tượ
Triết học duy vật biện chứng kh nh b ẳng đị
ản chất và hiện tượng thống nhất biện
chứng với nhau ở trong sự ậ
v t. Bản chất bao giờ cũng được bộc lộ thông qua hiện tượng, và
hiện tượng bao giờ cũng là biểu hiện của bản chất. Không có bản chất thuần túy ở bên ngoài
hiện tượng. Cũng như không có hiện tượng nào lại không phải là sự biểu hiện của một bản chất nhất định.
Sự thống nhất biện chứng giữa bản chất và hiện ng tượ ở trong s
ự vật, là sự thống nhất của hai mặt i
đố lập, mâu thuẫn giữa bản chất và hiện ng. tượ Sự đối lập gi a ữ cái bên trong và cái bên ngoài. Sự i đố lập gi a
ữ cái ổn định với cái ng thườ xuyên thay i đổ . Hiện ng tượ phong
phú hơn bản chất, vì tùy theo sự biến đổi của điều kiện và hoàn cảnh mà hiện tượng có những
biểu hiện khác nhau. Còn bản chất sâu sắc hơn hiện tượng, vì bản chất phản ánh cái bên trong, cái ổn định c a ủ sự vật.
3. Ý nghĩa phương pháp lun Muố ậ n nh n th c
ức đượ bản chất của sự ậ
v t, phải đi từ hiện tượng đế ả n b n chất. Nhưng không d ng ừ
ở một vài hiện tượng, mà phải nghiêân cứu tất cả các hiện ng tượ v n ố có c a ủ s ự
vật. Đồng thời phải phân biệt được khác nhau giữa các hiện tượng, vì có các hiện tượng
thường “xuyên tạc” hoặc “che dấu” cái bản chất. Cho nên, trong nhận thức khoa ọc, h cũng
như trong hoạt động thực tiễn, chỉ có thể phát hiện cái bản chất, trên cơ sở nghiên cứu tổng
hợp các hiện tượng của sự vật. Câu h i
37. Phân tích nội dung, ý nghĩa cặp ph m trù kh
ả năng và hiện thc?
1. Khái nim kh
ả năng và hiện thc
Kh năng chỉ cái hiện chưa có, chưa tới, nhưng sẽ tới, sẽ u ki có khi có các điề ện
thích hợp. Hin thc chỉ cái hiện đã có, hiện đang tồn tại thật s .
ự Khả năng là cái hiện chưa
có. Nhưng khả năng đó đang tồ n tại. 11
Phân biệt khả năng với hiện thực là ở chỗ khả năng là cái hiện chưa có, chưa tới, còn
hiện thực là cái hiện đã có, đã được thực hiện. Cần phân biệt khả năng với tiền đề. Tiền đề là những điều kiện tiên ết quy
sơ bộ của một cái gì đó, đều là những cái hiện đang tồn tại thật sự,
tức đều là hiện thực à
v trên cơ sở các tiền đề hay điều kiện ấy xuất hiện cái mới. Chính cái
mới này trong trạng thái tiềm thế mới là khả năng.
Cần phân biệt khả năng với ngẫu nhiên. Sự khác nhau ở chỗ, m t ộ bên khả năng là cái
hiện chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới, sẽ xảy ra khi có kiều kiện tương ứng. Còn một bên ngẫu nhiên là cái có thể x không, có th ảy ra, cũng có thể ể x nà ảy ra như thế y, hoặc như thế khác.
2. Bin chng gia kh
ả năng và hiện thc Khả n t
năng và hiệ hực có quan hệ thố ấ
ng nh t biện chứng, giữa chúng có sự chuyển
hóa lẫn nhau. Bởi vì, hiện thực được chuẩn bị bởi khả năng, còn khả năng biến thành hiện
thực. Hiện thực này do sự vận độ ộ
ng n i tại của nó lại nảy sinh ra nhữ ả ng kh năng mới, cứ
như vậy tạo ra một quá trình vô tận của sự chuyển hóa lẫn nhau giữa khả năng và hiện thực. Cùng trong nh u ki ững điề
ện nhất định, ở cùng m t ộ s v ự ật có thể t n t ồ ại m t ộ s kh ố ả
năng, chứ không phải chỉ có một khả năng. Bởi vì, ngoài những khả năng vốn có sẵn, khi có
thêm những điều kiện mới b
ổ sung thì sự vật xuất hiện nh ng ữ
khả năng mới. Thực chất, là
một hiện thực mới phức tạp hơn đã xuất hiện do sự sự tác ng độ qua lại gi a ữ s ự vật cũ với u điề
kiện mới vừa được bổ sung. Như vậy, ngay cả một khả năng cũng có sự thay đổi, vì nó phụ
thuộc vào sự biến đổi của sự vật trong những điều kiện cụ thể.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt động thực tiễn ph hi
ải trên cơ sở ện thực, chứ không phải khả năng. Tuy
nhiên, không phải hoàn toàn bỏ qua, hoặc coi thường khả năng, mà phải tính đến các khả
năng để có thể đưa ra chủ trương, chính sách và kế ọach h
cho đúng có tính khả thi. Trong
nhận thức, nhất là nhận thức khoa h c
ọ phải tìm ra, xác định cho được các khả năng phát triển
của sự vật ở trong chính bản thân nó, và căn cứ vào tương quan lực ng lượ giữa các mặt bên trong với những u
điề kiện bên ngoài. Không nên tuyệt i
đố hóa vai trò của nhân tố chủ quan,
hoặc xem thường vai trò ấy trong việc biến đổi khả năng thành hiệ n thực, v.v... Chương 7
CÁC QUI LUẬT CƠ BẢN CA PHÉP BIN CHNG DUY VT
Câu hỏi 38. Định nghĩa qui luật và vai trò các qui lu n
ật cơ bả ca phép bin chng duy v t?
Qui lut là m i
liên h b n ch t, t t nhiên, ph
biến và lp l i
gia các s v t và hin
tượng hoc gia các mt ca mi s vt và hiện tượng.
Qui luật mang tính khách quan, không có qui luật mang tính ch ủ quan. N i ộ dung và vai trò c a
ủ các qui luật khách quan đều ph ụ thu c ộ vào những u
điề kiện khách quan đã sinh ra
nó. Vì vậy, tùy theo nh ng ữ m i ố liên hệ và u
điề kiện khách quan cụ thể mà ở m i ỗ qui luật đều có s
ự qui định về không gian, thời gian và có vai trò c ụ thể khác nhau.
Các qui luật hết sức đa dạng và phong phú nhưng về cơ bản có phân loại hệ th ng ố các
qui luật của hiện thực khách quan là các qui luật ph
ổ biến, qui luật chung và qui luật riêng. Qui luật ph
ổ biến là những qui luật tác ng độ trong mọi lĩnh c vự c a ủ t
ự nhiên - xã hội và tư
duy. Qui luật chung có phạm vi tác ng độ
rộng hơn so với luật riêng và hẹp hơn so với qui luật
phổ biến. Chẳng hạn, qui luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng, v.v... Qui luật riêng biểu hiện
những mối liên hệ đặc trưng cho một phạm vi nhất định. Chẳng hạn, như qui luật cơ học, qui
luật đồng hoá dị hoá, v.v...
Mối quan hệ giữa qui luật khách quan và hoạt ng độ có ý th c
ứ của con người. Qui luật
mang tính khách quan không ph ụ thu c
ộ vào ý thức của con người. Nhưng về nguyên tắc là
con người không thể sáng tạo thuần túy ra qui luật mà con người có khả năng nhận thức và
vận dụng được những qui luật khách quan.
Với tư cách là một khoa học, phép biện chứng duy vật nghiên cứu những qui luật phổ
biến tác động trong tất cả các lĩnh vực tự nhiên - xã ội h
và tư duy. Hệ thống các qui luật cơ 12
bản của phép biện chứng duy vật: Qui luật từ những thay i
đổ về lượng dẫn đến thay đ i ổ về
chất và ngược lại nghiên cứu phương thức của sự ận v
động và phát triển; Qui luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập nghiên cứu nguồn ốc, g
động lực bên trong của mọi sự vận
động và phát triển; qui luật ủ ph định của p ủ
h định nghiên cứu khuynh hướng của quá trình
phát triển thông qua các chu k v
ỳ ận động của các s v
ự ật và hiện tượng, v.v... Câu h i
39. Phân tích nội dung, ý nghĩa qui luật những thay đổi v lượng
d n đến thay đổi
chất và ngược li? Qui luật những thay i
đổ về lượng dẫn đến sự thay đ i
ổ về chất và ngược lại nghiên cứu
về cách thc ca s phát trin.
1. Khái nim chất và lượng
Chất là tính qui định khách quan vn có ca s vt, là s thng nht hữu cơ các thuộc
tính làm cho nó là nó mà không ph i
là cái khác. Đó là sự thống nhất ữu h cơ giữa các thuộc tính v n ố có của s
ự vật. Ví dụ: tính qui định về chất c a
ủ hoạt động tư duy con người được thể
hiện thông qua sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính như: năng lực phản ánh của bộ não,
tính hình thức và qui luật c a ủ nhận th c
ứ . Chất có tính ổn định tương đối để khẳng định s ự vật
là gì và đồng thời là tiêu chuẩn để phân biệt nó với cái khác. Sự vật vừa là một chất, vừa là
nhiều chất cụ thể khác nhau, tùy theo những mỗi liên hệ nhất định.
Lượng cũng là tính qui định khách quan vn có ca s vt biếu th s lượng, qui mô,
trình độ, xu hướng ca s vận động và phát trin ca s vật cũng như của các thuc tính ca nó.
2. Bin chng gia chất và lượng
a) S biến đổi v lượng dẫn đến s biến đổi v cht Trong bất k
ỳ sự vật nào của hiện thực khách quan cũng bao g m
ồ sự thống nhất giữa
chất và lượng ở một độ ất nh
định. Độ là liên hệ qui định lẫn nhau giữa chất và lượng, nó là
giới hạn mà trong đó sự vật vẫn là nó, nó chưa
trở thành cái khác, nhưng ng đồ thời trong giới
hạn độ hai mặt chất và lượng tác động qua lại lẫn nhau làm cho sự vật ận v động và biến đổi. Sự vận ng độ và biến i đổ c a
ủ sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ quá trình thay i đổ về lượng,
nhưng sự thay đổi về chất chỉ ảy
x ra khi đã kết thúc một quá trình thay đổi về lượng, sự thay
đổi đó đạt giới hạn của điểm nút, giới hạn mà ở đó sự thay i
đổ về lượng dẫn đến sự thay đổi
về chất, vượt qua giới hạn độ để dẫn đến nhảy vọt về chất.
Nhy vt về chất kết thúc một giai đoạn biến i
đổ về lượng nhưng nó không chấm dứt sự vận ng, độ nó chỉ chấm d t ứ m t ộ dạng tồn tại c a
ủ vận động. Đó là quá trình sự vật cũ, chất
cũ mất đi làm xuất hiện sự vật mới, chất mới v.v... Ví dụ như sự thay đổi lượng tri thức của
các môn học, năm học, giai đoạn trong điều kiện khách quan cho phép dẫn đến kết quả tốt
nghiệp ra trường của sinh viên.
Xét về hình thức nhảy v t
ọ diễn ra dưới hai hình th c ứ : là nh y v t d n d n và nh y vt
đột biến. Nhảy ọ v t dần ầ
d n diễn ra trong một thời gian dài, sự tích lũy biến đổi ề v lượng(sự biến đổi bộ ận ph để ẫn d
đến sự biến đổi toàn bộ) mới có sự biến đổi về chất. Nhảy ọt v đột
biến diễn ra trong một thời gian rất ngắn, sự tích lũy, biến đổi về lượng và đồng thời với nó là quá trình nhảy v t ọ về chất toàn b . ộ
Sự thay đổi lượng - chất - s
ự vật bao gìơ cũng được xem xét bởi những điều kin
khách quan nhất định. Bởi vì, trong điều kiện khách quan này sự biến đổi về lượng ẫn d đến
sự biến đổi vế chất, thì ngược lại trong điều kiện khác cũng vẫn sự biến đổi về lượng như vậy
nhưng không có sự biến đổi về chất.
b) Chiều ngược l i c a qui lut
Qui luật lượng chất không chỉ nói lên m t ộ chiều là s bi
ự ến đổi về lượng d n s ẫn đế ự
biến đổi về chất, mà còn có chiều ngược lại. Đó là quá trình hình thành sự vật mới, chất mới và chất mới qui định ng lượ mới c a ủ nó. Khi s
ự vật mới ra đời bao hàm chất mới, nó lại tạo ra
một lượng mới phù hợp với nó và trong sự vật mới lại lặp lại quá trình thay đổi lượng - chất - 13 sự vật v.v... 3. Ý nghĩa
Cần phân biệt s khác nhau gi ự
ữa tính qui định về chất và lượng. Xem xét quá trình
thay đổi về chất phải nghiên cứu quá trình tích lũy về lượng, biến đổi về lượng trong nhng
điều kin khách quan nh nh. ất đị
Phê phán những khuynh hướng tuyệt i đố việc thay i
đổ chất mà không chú ý đến quá
trình thay đổi lượng và ngược lại v.v... Câu h i
40. Phân tích nội dung, ý nghĩa qui luật thng nh u
ất và đấ tranh ca các mặt đối lp?
Qui luật thống nhất và đấu tranh của những mặt đối lập nghiên cứu ngun gốc, động
lc bên trong c a s
vận động và phát trin. 1. Mâu thu n là gì?
Đối lập với phép biện chứng, quan điểm siêu hình đều phủ ậ nh n mâu thuẫn bên trong
của các sự vật và hiện tượng, mà chỉ thừa nhận sự khác biệt, i
đố lập, giữa các sự vật, hiện
tượng nhưng không phải là mâu thuẫn. Phép biện chứng duy vật ẳng kh định mâu thuẫn tồn
tại trong tất cả các sự vật, hiện tượng c a
ủ hiện thực khách quan.
Mâu thun là s liên hệ, tác động gia nhng mặt đối l p t
rong mt th th ng nh ố ất
nhất định. Trong các sự ậ v t, hiện ng tượ là một thể thống ấ nh t của các mặt i đố lập, ữ nh ng mặt đối lập này liên ệ
h tác động qua lại và ràng bu c
ộ lẫn tạo thành mâu thuẫn. Sự khác nhau, đối
lập và mâu thuẫn không phải là những khái niệm ng đồ
nhất. Sự khác nhau có thể dẫn đến s ự
đối lập, nhưng không phải sự khác nhau nào cũng dẫn đến sự đối lập (ngày - đêm, trên - dưới, trong - ngoài v.v...). Các s
ự vật, hiện tượng là nh ng ữ thể th ng ố
nhất có rất nhiều mặt i đố lập, nên nó có
nhiều loại mâu thuẫn khác nhau, nhưng m t
ộ mâu thuẫn được hình thành bởi hai mặt đối
lập.Ví dụ: Mâu thuẫn gi a
ữ giai cấp địa chủ - nông dân; giữa tư sản - vô sản; giữa ng đồ hóa -
dị hóa; biến dị - di truyền. 2. Th ng nhu t
ất và đấ ranh c a c
ác mặt đối l p
Thng nht các mặt đối lp hi ng m
ểu theo nghĩa chung nhất đó là nhữ ặt đối lập tạo
thành những mâu thuẫn và ng đồ
thời cũng tạo thành bản thân các sự vật và hiện tượng. Trong một mâu thuẫn, hai mặt i
đố lập liên hệ với nhau trong m t
ộ thể thống nhất, cho nên gọi là thống nhất của ữ nh ng mặt i đố lập. Đó là s
ự ràng buộc và qui định lẫn nhau, mặt i đố lập này
lấy mặt đối lập kia làm điều kiện t n
ồ tại cho mình hoặc không có mặt i đố lập này thì không
có mặt đối lập kia. Khái niệm về s “thống nhất” và s “đồng nhất” c a ủ các mặt i đố lập theo
một nghĩa nào đó, đều là sự thừa nhận những khuynh hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau trong
tất cả các sự vật và hiện ng. tượ
Tuy nhiên khái niệm về sự ng đồ
nhất còn bao hàm sự chuyển hoá các mặt đối lập.
Đấu tranh ca các mặt i
đố lp là khuynh hướng phát triển đối lập nhau của các mặt
đối lập dẫn đến sự bài trừ, ủ
ph định và chuyển hóa giữa các mặt i
đố lập. Đấu tranh của các
mặt đối lập còn là quá trình giải quyết những mâu thuẫn trong các sự vật và hiện tượng khách
quan nói chung, nhưng không nên hiểu theo nghĩa đen của từ này như người ta thường hiểu
chỉ là đấu tranh giai cấp, bạo lực v.v...Ví dụ 1. Cuộc đấu tranh giữa giai cấp tư sản và vô sản
trong chủ nghĩa tư bản. Ví d
ụ 2. Cuộc “đấu tranh” giữa lực hút và lực đẩy, giữa ng đồ hóa và
dị hóa, giữa biến dị và di truyền. Ví dụ 3. Cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác trong đạo
đức của con người, v.v...
Mi quan h gia thng nhất và u
đấ tranh ca nhng mặt i đố l p
ậ về thực chất là thể
hiện sự thống nhất biện chứng của các mâu thuẫn của các sự vật và hiện tượng. Trong đó
thống nhất của các mặt i
đố lập mang tính tương đối, tm thi. Vì nó luôn là cái cụ thể có tính
chất lịch sử giống như sự “đứng im” tương đối của sự vật và hiện tượng. Mặt khác trong thể
thống nhất đó luôn diễn ra quá trình đấu tranh của các mặt đối lập, chuyển hóa các mặt đối
lập. Ngược lại, đấu tranh của các mặt đối lập mang tính tuyệt đối bởi vì nó là nguồn gốc, 14
động lực bên trong của sự phát triển. Nhưng đấu tranh của các mặt i
đố lập là một quá trình lâu dài ph c
ứ tạp, thể hiện dưới nhiều hình th c
ứ khác nhau, với những giai đoạn khác nhau.
Khi mâu thuẫn phát triển đến mức độ gay gắt, đến u điề kiện chín mu i ồ thì xảy ra s ự chuyển hóa của các mặt i
đố lập và khi đó thì mâu thuẫn được giải quyết. Kết quả là thể th ng ố nhất
cũ, sự vật cũ mất đi, thể thống nhất mới, sự vật mới xuất hiện và bao hàm những mâu thuẫn mới.
3. Chuyn hóa các mặt đối l p
Sự chuyển hóa của những m i ặt đố l c
ập đượ thể hiện trong quá trình giải quyết mâu
thuẫn của sự vật cũ làm xuất hiện sự vật mới, trong đó các mặt i
đố lập trước đây đã không còn đồng nhất ới v
chính nó mà đã có sự thay đổi hoặc bị xóa bỏ thông qua sự chuyển hóa của các mặt i đố lập. Ví d : ụ S ự chuyển hóa các mặt i
đố lập trong quá trình giải quyết mâu thuẫn
giữa giai cấp địa chủ - nông dân trong chế độ phong kiến và giai cấp tư sản - vô sản trong chế
độ tư bản chủ nghĩa, không có nghĩa là giai cấp địa chủ trở thành giai cấp nông dân và ngược
lại hoặc giai cấp tư sản thành giai cấp vô sản và ngược lại v.v... mà thực chất, trong s ự
chuyển hóa đó mỗi giai cấp có sự thay đổ i và sự thay đổ
i dẫn đến giải quyết mâu thuẫn làm
xuất hiện một xã hội mới cao hơn.
4. Ý nghĩa phương pháp luận
Khi phân tích mâu thuẫn c a ủ s v
ự ật và hiện tượng về nguyên tắc phải thừa nhận tính khách quan, tính ph
ổ biến và tính riêng biệt c a ủ mâu thuẫn (lấy ví d ụ minh h a ọ ).
Có phương pháp giải quyết các loại mâu thuẫn khác nhau: mâu thuẫn bên trong - bên
ngoài; mâu thuẫn cơ bản - không cơ bản; mâu thuẫn ch
ủ yếu - mâu thuẫn thứ yếu v. v... Phê
phán những quan niệm duy tâm siêu hình về mâu thuẫn (lấy ví d m ụ inh h a ọ ). Câu h i
41. Phân tích nội dung, ý nghĩa qui luật ph định ca ph định? Qui luật phủ định c a ủ phủ định nghiên c u
ứ về khuynh hướng tt yếu ca s phát trin.
1. Ph định bin chng a. Ph ủ định là gì? Phủ đị
nh hiểu theo nghĩa chung nhất là sự thay thế, chuyển hóa giữa các sự vật và
hiện tượng của thế giới khách quan nói chung. Xét về hình thức sự phủ định ở trong hiện thực
khách quan thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, nhưng phép biện chứng duy vật không
có ý nói đến bất kỳ sự phủ định nào, mà chỉ chỉ nói đến sự ph định làm tiền đề tạo điều kin
cho s
phát trin, cho s xu t hin c a cái m i
. Tuy nhiên, về cơ bản s
ự phủ định trong hiện
thực khách quan vẫn có thể chia theo hai hình thức chính:
Ph định mang tính ch t
t phát, ng u
nhiên hoặc do những nguyên nhân bên ngoài
dẫn đến sự chuyển hóa - sự xuất hiện cái mới. Ví dụ như: nghiền nát một hạt thóc, xéo chết
một con sâu, tác hại của thiên nhiên i
đố với con nguời và sinh vật nói chung v.v... Đó là sự phủ định do sự tác ng độ
ngẫu nhiên chứ không do nguyên nhân bên trong, việc giải quyết
những mâu thuẫn bên trong các s
ự vật, hiện tượng và nó không bao hàm sự kế thừa, không có
yếu tố của sự phát triển. b. Ph
ủ định bin chng Phủ đị
nh bin chng là sự ủ ph đị
nh do việc giải quyết những mâu thuẫn bên trong các
sự vật và hiện tượng làm xuất hiện cái mới, trong đó yếu t
ố kế thừa làm tiền đề, điều kiện cho
sự tồn tại và phát triển cho cái mới. Ví dụ: Sự thay i
đổ , chuyển hóa giữa các hình thức phản
ánh của vật chất theo m t
ộ quá trình từ thấp đến cao, từ đơn giản đến ph c ứ tạp như: từ phản ánh vô cơ - ữu h
cơ - từ phản ánh tâm lý ở động vật đến sự xuất hiện ý thức con người. Ph ủ
định biện chứng có hai đặc điểm: + S
ự xuất hiện cái mới trong phủ định biện chứng đều là kết quả c a ủ quá trình giải
quyết những mâu thuẫn bên trong các sự vật và hiện tượng theo những qui luật khách quan
vốn có của nó. Vì vậy, nó có tính khách
quan. Ví dụ: Sự xuất hiện các học thuyết khoa học
ngày càng phát triển cao hơn, đều là kết quả c a
ủ quá trình phủ định trong sự hoàn thiện khả 15
năng nhận thức của con người. + S
ự xuất hiện cái mới trong phủ định biện ch ng ứ không phải là s ự phủ định sạch trơn, đoạn tuyệt ới v
cái cũ, mà là cái mới xuất hiện trên cơ sở cái cũ, bao hàm tính kế tha
với cái cũ. Yếu tố kế thừa của cái mới i
đố với cái cũ, không phải là sự kế thừa tất cả nguyên
vẹn, mà chỉ kế thừa những mặt tích cực nhất của cái cũ và nó cũng đã thay i đổ cho phù hợp
với cái mới. Mặt khác, tính kế thừa bao giờ cũng làm tiền đề, tạo điều kiện cho sự tồn tại và phát triển c a
ủ cái mới. Bởi vì, xét về thực chất phát triển là sự biến đổi mà giai đoạn sau còn
bảo tồn tất cả những gì tích cực đã được tạo ra ở giai đoạn trước.
Đối lập với phép biện chứng những người theo quan điểm siêu hình coi ủ ph định chỉ là s ự n, ho thay đổi đơn giả ặc ph
ủ định hoàn toàn loại b ỏ ng gì cái cũ, không có tác dụ trong
quá trình hình thành cái mới (phủ định sạch trơn). Mặt khác khi cần thấy kế thừa thì nó lại kế thừa cả ữ
nh ng mặt tiêu cực của cái cũ. Điều đó, dẫn đến tính chất máy móc, đơn n, giả phiến
diện khi phân tích về sự phủ định. 2. Bn ch t ph ủ định c a ph ủ định Trong s v
ự ận động và phát triển mang tính chất vô tận c a
ủ thế giới, đều thông qua
phủ định biện chứng, cái mới phủ định cái cũ và cái mới này lại bị cái mới sau phủ định. Sự
vật cũng vận động thông qua những lần phủ định như ,
thế tạo ra một khuynh hướng phát triển
từ thấp đến cao theo đường xoáy c .
Đường xoáy c được thể hiện tính chất biện chứng của sự phát triển như: Tính kế
tha, tính lp l i
, tính phát trin, m i vòng xoáy c
th hin tính vô t n c a
s phát trin t
thấp đến cao.
Trong các sự vật luôn bao g m
ồ hai mặt, mặt khẳng định và mặt phủ định. Hai mặt này
vừa thể hiện khẳng định sự tồn tại, nhưng đồng thời lại bao hàm khả năng sự biến đổi và
chuyển hóa. Từ khẳng định đến phủ định và phủ định cái phủ định, đó là quá trình xuất hiện
cái mới dường như quay lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn. Thực chất c a ủ quá trình này là
phủ định cái phủ định có tính chu kỳ nằm trong quá trình sự vận ng độ
và phát triển của các sự
vật và hiện tượng. Để ch m
ứng minh cho quan điể trên, lấy một số ví dụ minh họa.
Như vậy, phủ định c a ủ phủ định là s ự phủ định lần th ứ nhất tạo ra mặt i đố lập c a ủ cái
ban đầu, sự phủ định lần thứ hai (hoặc nhiều hơn) lại tái hiện lại ững nh
đặc điểm cơ bản của
cái ban đầu nhưng cao và hoàn thiện hơn cái ban đầu. Đó là quá trình phủ định c a ủ phủ định,
nó xuất hiện với tính cách là t ng ổ hợp tất cả các yếu t
ố tích cực đã được phát triển từ trước thông qua nh ng ữ chu k ỳ vận ng độ nhất định c a
ủ hiện thực khách quan nói chung. S ự phát
triển của sự vật, thông qua nhiều lần phủ định biện chứng, tạo thành khuynh hướng phát triển tất yếu của s v
ự ật và hiện tượng từ thấp đến cao một cách vô tận theo đuờng xoáy c. 3. Ý nghĩa Khi phân tích n i ộ dung qui luật ph ủ định c a ủ ph
ủ định trước hết phải phân biệt s ự khác nhau gi a
ữ phủ định biện chứng và phủ định t
ự phát ngẫu nhiên. Phải có quan điểm đúng
về cái mới, cái mới với tính cách là tiêu chuẩn của sự phát triển.
Quá trình phát triển là sự th ng ố
nhất giữa cái mới và cái cũ, sự chuyển hóa giữa cái
mới và cái cũ. Cho nên cần phân biệt giữa cái ọi g
là “mới” nhưng thực chất là sự biến dạng của cái cũ.
Phê phán quan điểm siêu hình về sự phủ định (lấy ví dụ minh họa) Chương 8
LÝ LUN NHN THC
Câu hi 42. Trình bày những quan điểm cơ b n
v nh n
thc ca triết học trước Mác và
quan nim v nh n
thc ca ch nghĩa duy vật bin chng? Trong lịch s ử triết h c ọ có rất nhiều quan n điể
khác nhau về nhận thức, ngu n ồ g c ố và
bản chất của nhận thức. Lý luận nhận thức là một trong những nội dung cơ bản của triết học và là một trong nh ng ữ tr ng ọ
tâm của cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. 16
Ch nghĩa duy tâm xuất phát từ việc th a
ừ nhận ý thức, tinh thần là cái có c trướ , cái
quyết định - vật chất là cái có sau, cái phụ thuộc, nên họ cho rằng nhận thức của con người không phải là s
ự phản ánh hiện thực khách quan... mà là sự t ự nhận th c ứ về bản thân. Nhưng ngay cả sự t ự nhận th c
ứ về bản thân cũng là cái đã có sẵn ở trong óc con người hoặc do s ự
quyết định của lực lượng siêu nhiên. Về thực chất chủ nghĩa duy tâm đã phủ nhận nguồn gốc
vật chất của nhận thức, khả n t
năng nhậ hức của con người.
Ch nghĩa duy vật tuy xuất phát t
ừ việc thừa nhận vật chất có trước quyết định ý thức, ý th c ứ là cái có sau cái ph
ụ thuộc. Nhưng do tính chất máy móc và siêu hình, nên đã hiểu
nhận thức chỉ là sự phản ánh đơn giản về hiện th c ự . Cho nên h
ọ không thấy được vai trò của
thực tiễn đối với nhận thức.
Triết hc Mác - Lênin đã phê phán những quan điểm sai lầm của chủ nghĩa duy tâm,
khắc phục những thiếu sót hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước đây và đã giải quyết một cách khoa h c ọ về bản chất c a ủ nhận th c ứ . Nhận thức là m t
ộ quá trình phản ánh hiện th c ự khách
quan vào trong bộ óc con người, nhưng ng khô phải là s
ự phản ánh giản đơn, thụ ng độ mà là
một quá trình phản ánh mang tính tích c ng và sáng t ực năng độ ạo.
(1) Vấn đề chủ thể và khách thể: Chủ thể nhận th c
ứ hiểu theo nghĩa rộng là xã hội
loài người nói chung. Hiểu theo nghĩa hẹp là dân tộc, giai cấp... cá nhân thể hiện trong hoạt động thực tiễn xã ộ
h i. Khách thể của nhận thức là hiện thực khách quan nói chung được thể hiện thông qua ho ng t ạt độ
hực tiễn của con người.
(2) Con đường biện chứng của sự nhận thức là mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể thông qua hoạt ng độ
thực tiễn xã hội. Trong đó khách thể luôn giữ vai trò quyết định đối
với chủ thể, sự tác động của khách thể vào bộ não con người tạo nên hình ảnh về khách thể.
(3) Bản chất của nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não
con người, mang tính tích cực, năng động và sáng tạo của chủ thể về khách thể, là quá trình
nắm bắt các qui luật và vận dụng các qui luật khách quan trong hoạt ng độ thực tiễn xã hội. Câu h i 43. T i
sao thc tiễn là cơ sở, động lc và là tiêu chu n
ca nh n
thc?
1. Khái nim thc tin
Thc tin là toàn b ho ộ ạt động v t ch t có tính ch t
lch s - xã h i
của con người,
nhm ci to (biến i
đổ ) thế gii khách quan. Hoạt động thực tiễn có ba hình thức cơ bản:
Hoạt động sn xut vt cht l i
à quá trình con ngườ sáng tạo ra nh ng công c ữ l ụ ao động làm biến i
đổ giới tự nhiên, xã hội và dưới dạng chung ất nh
là quá trình con người sử
dụng công cụ lao động tác ng độ
vào hiện thực khách quan, cải biến các dạng vật chất cần
thiết đáp ứng những nhu cầu của đời sống xã hội.
Hoạt động biến đổi xã hi mà thực chất là hoạt động đấu tranh xã hội được coi là hình thức cao ấ
nh t của thực tiễn được thể hiện chủ ế
y u trong quan hệ giai cấp, dân tộc quá trình
đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc v.v...
Hoạt động thc nghim khoa h c
ọ là một hình thức đặc biệt của hoạt ng độ thực tiễn, bao g m ồ th c ự nghiệm khoa h c
ọ và thực nghiệm xã h i ộ . Tính ch t
lch s c a hoạt ng độ
thc tin gắn liền với quá trình hình thành, t n ồ tại,
vận động và phát triển của con người và xã hội. Hoạt động thực tiễn được thể hiện dưới nhiều hình th c
ứ khác nhau và giữa các hình thức đó đều có s ự liên hệ tác ng độ qua lại lẫn nhau,
nhưng luôn được xác định bởi những điều kiện lịch sử cụ thể. 2. Vai trò c a t
hc tiễn đối v i nh n thc
Thc tiễn là cơ sở và động lc ca nhn thc. Ho ng t ạt độ h c
ự tiễn (trước hết là hoạt động sản ấ xu t ậ
v t chất) là quá trình tác ng độ
của con người vào hiện thực khách quan, thể
hiện mối quan hệ biện chứng giữa chủ thể và khách thể, trong đó chủ thể với tính tích c c ự và
sáng tạo của mình có khả năng làm biến i đổ khách thể và ng đồ thời cũng biến i đổ chính bản thân mình. Th c
ự tiễn thể hiện tính mục đích c a
ủ hoạt động người, ngay từ khi con người xác
định đối tượng, mục tiêu phuơng hướng ạt
ho động cũng như s la chn cách thức, phương 17
pháp thc hin mc tiêu. Nhận th c
ứ , sự hiểu biết nói chung của con người dù thể hiện dưới hình th c ứ nào (nhận th c ứ cảm tính, tri th c
ứ kinh nghiệm - nhận th c
ứ lý tính, tri thức lý luận)
hoặc do yếu tố kế thừa bởi lịch sử phát triển của tư tưởng con người cũng đều liên hệ gián
tiếp hay trực tiếp với thực tiễn.
Thc tiễn luôn đề ra nhng yêu c u
và nhim vụ cho nhận thức, về thực chất là đòi
hỏi những tri thức khoa học mới có khả năng giải quyết những những yêu cầu và nhiệm vụ
trước mắt, hay lâu dài của hoạt ng độ thực tiễn. Chính ữ nh ng yêu cầu của hoạt ng độ sản ấ xu t
vật chất, đấu tranh xã hội và thực nghiệm khoa học đã khẳng định tính tất yếu khách quan của
hoạt động nhận thức cũng như dẫn tới sự hình thành, phát triển các ngành khoa học, giúp cho
hoạt động thực tiễn có hiệu quả ằm nh định hướng cho ạt ho
động nhận thức, hoạt động cải tạo
hiện thực khách quan của con người.
Thc tin là tiêu chu n ca nhn t
hc (chân lý). Th c
ự tiễn có khả năng kiểm tra, đánh giá kết quả c a ủ hoạt ng độ nhận thức, xác định s
ự phù hợp hay không phù hợp c a ủ nhận thức
đối với hiện thực khách quan; đ ng ồ
thời thông qua đó thực tiễn định hướng lại cho ậ nh n thức (nếu ậ nh n thức sai) và vận ụ d ng ữ
nh ng tri thức khoa học (nhận thức đúng) thành các giải
pháp kỹ thuật và công nghệ thành các sản phẩm ph c ụ v ụ đời s ng. ố
Thực tiễn là những vòng khâu của quá trình nhận thức, trong đó thực tiễn vừa là cơ
sở, động lực, mục đích và là tiêu chuẩn của nhận th c ứ , sự tiếp n i ố c a
ủ nó trong các vòng khâu
lớn hơn, cao hơn làm cho nhận thức càng đi sâu hơn nắm ắt b
được các bản chất và các qui
luật của hiện thực khách quan, phục ụ v cho hoạt ng độ
thực tiễn cho quá trình cải tạo hiện
thực khách quan của con người. Câu h i
44. Phân tích nội dung, ý nghĩa biện chng ca quá trình nh n
thc?
Lênin cho rằng con đường biện chứng của s
ự nhận thức chân lý là: “ T trc quan
sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đế
n thc tiễn”.
1. Nhn thc t trực quan sinh động(nh n
thc cảm tính) đến tư duy trừu tượng(nhn
thc lý tính)
a) Nhn thc cm tính là s ự phản ánh tr c
ự tiếp khách thể bằng ba hình th c ứ phản
ánh như: Cm giác, tri giác, bi ng ểu tượ
Cm giác là hình thức đầu tiên và đơn n giả nhất c a
ủ nhận thức cảm tính chỉ có thể
phản ánh những mặt, những mối liên hệ có tính riêng lẻ của sự vật và hiện tượng, nhưng có
vai trò to lớn trong quá trình nhận th c ứ .
Tri giác là sự phản ánh tr c ự tiếp sự vật, hiện ng tượ
trong tính toàn vẹn, thể hiện sự liên hệ kết quả c a
ủ phản ánh cảm giác do năng lực phản ánh của các giác quan cụ thể mang
lại. Biểu tượng là hình thức phản ánh cao nhất, ph cứ tạp nhất c aủ nhận thức cảm tính; đó
là hình ảnh về khách thể đã được tri giác còn lưu lại trong b
ộ não, và do một tác động nào đó
được tái hiện và nhớ lại. Biểu ng tượ ả
ph n ánh khách thể mang tính gián tiếp trên cơ sở ả ph n
ánh cảm giác và tri giác là khâu trung gian của nhận thức cảm tính và lý tính. b) Nh n
thc lý tính là s
ự phát triển tất yếu của quá trình nhận th c ứ dựa trên cơ sở
nhận thức cảm tính. Nó phản ánh mang tính gián tiếp và cũng có ba hình thức phản ánh: Khái
niệm, phán đoán, suy lý
Khái nim là sự phản ánh bao quát m t
ộ lớp khách thể ở tính bản chất. Lấy m t ộ s ố khái
niệm minh họa như khái niệm vật chất, ý thức, vận ng độ
v.v... Khái niệm được hình thành trên cơ sở ạt độ ho
ng thực tiễn và nhận thức của con người. Phán đoán là s ự liên hệ gi a
ữ các khái niệm, phản ánh sự liên hệ gi a ữ các sự vật hiện
tượng trong ý thức con người. Nó bao gồm phán đoán khẳng định - phủ định. Cũng có thể
chia phán đoán thành các phán đoán đơn nhất, đặc thù, phổ biến. Ví dụ: Ma sát sinh ra nhiệt,
bất kỳ vận động cơ giới nào ở trong một quá trình ma sát cũng nhất định chuyển thành nhiệt. Bất k ỳ một hình thức vận ng độ
nào của vật chất trong những đ u
iề kiện xác định cho mọi 18
trường hợp có thể chuyển thành hình thức vận động khác. Cho nên phán đoán là hình thức
diễn đạt các qui luật.
Suy lun là sự liên hệ giữa các phán đoán, là quá trình dẫn đến một phán đoán mới từ
phán đoán tiền đề, từ cái đã biết đến nhận t ức h
cái chưa biết một cách gián tiếp. Có thể nói
toàn bộ các khoa học được xây dựng trên hệ th ng ố
suy luận và nhờ có suy luận mà con người càng nhận thức sâu s ắc hơn, đầy đủ hi
hơn về ện thực khách quan.
c) Bin chng gia nh n thc c m tính và nh n t
hc lý tính. Nhận thức cảm tính và
nhận thức lý tính tuy có khác nhau về tính chất, trình độ nhưng chúng có sự liên hệ tác động
biện chứng qua lại và thống nhất hữu cơ với nhau. Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu tiên
của quá trình nhận thức, là sự phản ánh mang tính trực tiếp, nên nó chỉ phản ánh được cái bên
ngoài cái không bản chất của khách thể. c Ngượ lại ậ
nh n thức lý tính là giai đoạn tiếp theo của
quá trình nhận thức, là s
ự phản ánh mang tính gián tiếp, khái quát, trừu tượng nhưng nó phản
ánh được cái bản chất, cái qui luật của khách thể.
Nhận thức cảm tính là sự tích lũy về lượng các tri thức kinh nghiệm, là cơ sở tất yếu
của nhận thức lý tính. Nhận th c ứ lý tính là s
ự phát triển tất yếu của nhận th c ứ cảm tính, là sự
nhẩy vọt về chất của quá trình nhận thức. 2. T n t
tư duy trừu tượng đế hc tin
Thực tiễn không chỉ là nguồn gốc, động lực mà còn là tiêu chuẩn của nhận thức mà
thực tiễn còn là tiêu chuẩn của chân lý. Trở lại thực tiễn xác nhận giá trị của lý luận và ậ v n
dụng kết quả của lý luận vào trong hoạt ng độ
thực tiễn cải tạo hiện thực khách quan, phục vụ
những nhu cầu và lợi ích của con người. Nhận thức cảm tính là sự tích lũy về lượng các tri thức kinh nghiệm, là cơ sở tất ế
y u của nhận thức lý tính. Nhận thức lý tính là sự phát triển tất
yếu của nhận thức cảm tính, là sự nhẩy vọt về chất của quá trình nhận thức. Từ nhận thức
cảm tính đến nhận thức lý tính, đến thực tiễn là vòng khâu của quá trình nhận thức, trong đó
thực tiễn là điểm bắt đầu và cũng là điểm kết thúc của vòng khâu đó. Nhưng sự ế k t thúc này
lại bắt đầu bằng một vòng khâu khác cao hơn... 3. Ý nghĩa
Phê phán những quan điểm duy tâm, siêu hình về nhận thức. Không nên tuy i ệt đố hóa
một giai đoạn nào của quá trình nhận thức, mà phải thấy được sự thống nhất biện chứng giữa
các giai đoạn của nhận thức. Khẳng định vai trò quyết định của thực tiễn đối với nhận thức.
Câu hi 45. Phân tích nội dung, ý nghĩa mối quan h bin chng gia nh n
thc kinh
nghim và nhn thc lý lun?
Kinh nghim và lý lun là hai trình độ khác nhau của nhận thức, ng đồ thời lại có s ự thống nhất, tác ng độ
qua lại và chuyển hoá cho nhau. Nhận thức kinh nghiệm và nhận th c ứ lý
luận không đồng nhất với nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính, tuy chúng có mối liên hệ
với nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính; bởi vì trong kinh nghiệm có yếu tố lý tính. Do
đó có thể coi kinh nghiệm và lý luận là các bậc thang của của nhận thức lý tính, nhưng khác
nhau về tính chất, trình độ phản ánh hiện thực.
Nhn thc kinh nghim là quá trình nhận thức bởi sự thu ậ nh n từ quan sát và thí
nghiệm, nó tạo thành tri thức kinh nghiệm. Cho nên, tri thức kinh nghiệm nảy sinh một cách
trực tiếp từ thực tiễn. Có hai loại tri thức kinh nghiệm: Tri thức kinh nghiệm thông
thường(tiền khoa học) thu được từ ữ
nh ng quan sát hàng ngày và tri thức kinh nghiệm khoa
học thu nhận được từ những thí nghiệm khoa học. Tri th c
ứ kinh nghiệm giới hạn ở lĩnh c
vự các sự kiện, miêu tả, phân loại các d ữ kiện thu nhận được t
ừ quan sát và thí nghiệm,nó v a
ừ là sự phản ánh trực tiếp, nhưng cũng có tính
trừu tượng và khái quát ất nh
định. Tri thức kinh nghiệm có vai trò không thể thiếu trong cuộc
sống hàng ngày của con người, nhưng nó còn hạn chế, song cần phải t ng ổ kết, khái quát
những tri thức kinh nghiệm nh c
ất định để ó thể phát triển thanh tri thức lý luận.
Nhn thc lý lun, là sự phát triển tất ế
y u của quá trình nhận thức, nó là trình độ cao 19
hơn về chất so với nhận thức kinh nghiệm. Cho nên, nó là tri thức lý luận là tri thức khái quát từ tri th c
ứ kinh nghiệm, nhưng nó không hình thành một cách t ự phát t ừ kinh nghiệm và không phải m i
ọ lý luận đều trực tiếp xuất phát từ kinh nghiệm. Do tính độc lập tương đối mà
lý luận có thể mang tính vượt trước những d
ữ kiện kinh nghiệm. Khác với kinh nghiệm, lý
luận mang tính trừu tượng và khái quát cao nên nó mang lại sự hiểu biết sâu sắc về ả b n chất, về qui luật của các s
ự vật, hiện tượng, v.v... Đặc biệt một khi lý luận xâm nhập vào thực tiễn
hoat động của quần chúng thì nó trở thành sức mạnh vật chất. Nghiên c u ứ
mi quan h bin chng gia nhn thc kinh nghim và nhn thc lý
lun, một mặt thấy dược biện chứng của quá trình ậ
nh n thức; mặt khác cũng thấy được sự khác nhau gi a
ữ tri thức kinh nghiệm và tri th c
ứ lý luận. Vì vậy, phải coi tr ng ọ lý luận, nhưng không tuyệt d i
ố hoá lý luận coi thường kinh nghiệm thực tiễn. Điều đó cũng có nghĩa là phải
quán triệt nguyên tắc về sự th ng ố
nhất giữa lý luận và thực tiễn. Phê phán và khắc phục bệnh
kinh nghiệm và giáo điều trong ạt ho
động nhận thức và thực tiễn của con người. Nhất là trong
đường lối chính sách của một nhà nước đ i
ố với sự phát triển kinh tế - văn hóa xã i hộ nói chung. Chương 10
HÌNH THÁI KINH T - XÃ HI
Câu h
i 53. Trình bày vai trò ca s n xu t
vt chất i
đố vi s t n t i
và phát trin ca xã
hi? 1. S n xu t v t cht Dưới dạng chung và ph bi
ổ ến nhất thì sản xuất vật chất là quá trình con người sử
dụng công cụ lao động tác động vào giới tự nhiên cải biến các dạng vật chất cần thiết cho đời
sống của con người và xã hội. Đó là quá trình lao ng độ
sản xuất vật chất của con người tác
động vào đối tượng lao động tạo ra sản phẩm vật chất. Hoạt ng độ
sản xuất vật chất, hình thức cơ bản nhất của ạt ho
động thực tiễn xã hội, gắn liền với quá trình con người sáng tạo ra công
cụ và phương tiện lao động, quá trình con người chinh phục t
ự nhiên và qui định lẫn nhau trong hệ thống xã h i ộ . 2. Vai trò c a sn xu t v t cht
Đối lập với quan điểm biện chứ ề
ng v xã hội, các nhà triết học trước Mác về cơ bả ọ n h đều ủ ph ậ nh n vai trò của sản ấ xu t ậ
v t chất đối với sự tồn tại, vận ng độ và phát triển của xã
hội. Họ cho rằng, nguyên nhân, động lực, tiêu chuẩn của sự phát triển xã hội đều do sự quyết
định của ý thức, tư tưởng ặ
ho c lực lượng siêu nhiên nào đó. Các nhà triết học duy vật trước
triết học Mác cũng đã đề cập đến nguyên nhân kinh tế như là nguyên nhân chính của sự phát
triển xã hội. Nhưng những quan niệm đó còn mang tính t
chấ siêu hình, phiến diện. Khi họ
tuyệt đối hoá một mặt nào đó của xã hội, v.v... Quan niệm biện ch ng ứ
về lịch sử của Mác theo như sự đánh giá của Ăngghen: Mác là
người đầu tiên phát hiện ra nh ng ữ qui luật c a ủ s ự phát triển xã h i
ộ , tìm ra cái thật giản đơn...
trước tiên con người p ải h
ăn, uống, mặc và ở trước khi có thể lo đến chuyện làm chính trị, khoa h c
ọ , nghệ thuật và tôn giáo, v.v... Cho nên, sản xuất vật chất là m t ộ yêu cầu khách quan
của sự sinh tồn xã hội. Mọi người trong xã hội đều có nh ng ữ
nhu cầu và làm cách nào đó để
thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của mình như: ăn, mặc, ở, v.v...và để có thể thỏa mãn
những nhu cầu trên thì tất nhiên con người phải sản xuất, vì sản xuất là điều kiện cho tiêu dùng.
Sự tồn tại của con người và xã hội, cũng như s
ự phát triển của nó đều trên cơ sở sản
xuất vật chất của xã hội. Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên tất cả các hình thức của quan hệ xã h i ộ . Hoạt ng độ ra c a
ủ cải vật chất cho xã hội còn là ng độ lực thúc đẩy s ự phát triển của xã h i
ộ , tiêu chuẩn khách quan khẳng định trình độ chinh ph c ụ t ự nhiên c a ủ con
người và sự phát triển xã hội. 20