-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tóm tắt kinh nghiệm vi mô | Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Tóm tắt kinh nghiệm vi mô | Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Tài liệu gồm 21 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Tóm tắt kinh tế vi mô
Chương 1: nhập môn kinh tế học
Chương 2: cung – cầu và giá cả thị trường
Chương 3: lý thuyết xác định hành vi người tiêu dung
Chương 4: lý thuyết về sản xuất và chi phí sản xuất
Chương 5: thị trường cạnh tranh hoàn toàn
Chương 6: thị trường độc quyền cạnh tranh
Chương 7: thị trường cạnh tranh không hoàn toàn
Chương 1: Nhập môn kinh tế học
1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự lựa chọn, cách sử dụng hợp lý những nguồn tài nguyên
có giới hạn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của xã hội.
1.1 Nhu cầu của con người và khả năng sản xuất của xã hội
Nhu cầu của con người là những yêu cầu cụ thể về vật chất hoặc tinh thần mà con người cần được thỏa mãn.
Đặc điểm của nhu cầu: Vô hạn • Đa dạng • Phong phú • Thường hay thay đổi
• Không được thỏa mãn đầy đủ theo thời gian
Chương 1: Nhập môn kinh tế học Tháp nhu cầu maslow Tự khẳng định
Yêu bản thân, mong muốn mình là nhất, được
xã hội thừa nhận và biết đến. Tôn trọng MQH xã hội An toàn Con Sinh lý
Chương 1: Nhập môn kinh tế học
1.2 Khả năng sản xuất của xã hội (các nguồn lực kinh tế) có hạn
Là khả năng phối hợp các nguồn lực của nền kinh tế tạo nên sản phẩm thỏa mãn nhu cầu. 1. Tài nguyên nhân lực
2. Tài nguyên tư bản (vốn)
Nhu cầu thì vô hạn, khả năng sản xuất có hạn 3. Kỹ thuật công nghệ 4. Tài nguyên thiên nhiên 1.3 Sự khan hiếm
Sự khan hiếm được thể hiện là mâu thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và khả năng (nguồn lực) có hạn.
Đặt mỗi cá nhân, mỗi chính
Mọi lựa chọn đều có chi phí
phủ vào hoàn cảnh phải lựa cơ hội chọn
Chương 1: Nhập môn kinh tế học
1.4 Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) Lựa chọn Hái dừa Nhặt trứng rùa Nguồn lực sd Số lượng Nguồn lực sd Số lượng A 5cn 100 0 0 B 3cn 60 2cn 20 C 0 0 5cn 50 Ps: hình minh họa sgk/ 7
Mô tả mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được với các nguồn lực hiện có
và được sử dụng hiệu quả nhất trong điều kiện công nghệ nhất định. Đường PPF thể hiện:
- Tăng trưởng kinh tế - Chi phí cơ hội
- Sự đánh đổi
Chương 1: Nhập môn kinh tế học
Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học
Để quyết định phân bổ và sử dụng nguồn tài nguyên khan hiếm, xã hội phải giải quyết 3 vấn đề cơ bản: 1. Sản xuất cái gì?
2. Sản xuất như thế nào? Doanh nghiệp: vi mô Chính phủ: vĩ mô 3. Sản xuất cho ai?
Cách thức xã hội giải quyết 3 vấn đề cơ bản này tạo ra 4 hệ thống kinh tế khác nhau
1. Hệ thống kinh tế truyền thống
3. Hệ thống kinh tế mệnh lệnh
2. Hệ thống kinh tế thị trường tự do
4. Hệ thống kinh tế hỗn hợp
Chương 1: Nhập môn kinh tế học
Mô hình kinh tế truyền thống
Giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế do cộng đồng người, do người đứng đầu cộng đồng quyết
định dựa trên thông lệ, tập tục, tập quán là chính. Công cụ lao động thô sơ, năng suất kém sản phẩm
khai thác chủ yếu để tự cung – tự cấp. Quan điểm cá nhân
Đây là mô hình mà con người thời nguyên thủy sử dụng cũng như chế độ xã hội chưa lấy trao đổi mua bán
làm tiền đề. Khi ấy con người tự lao động ra sản phẩm và tự sử dụng chính sản phẩm đó. Sản phẩm ở mô
hình kinh tế này cũng rất thô sơ, bị hạn chế nên ở thời điểm này không có sự đa dạng trong sản xuất sản phẩm.
Chương 1: Nhập môn kinh tế học
Mô hình kinh tế thị trường
Giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế do quan hệ cung – cầu trên thị trường quyết định, thể hiện
qua giá cả của hang hóa. Sự biến động của giá cả hang hóa sẽ hướng dẫn các doanh nghiệp sử dụng
nguồn lực để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
• Khi giá tăng, có cơ hội tăng lợi nhuận, doanh nghiệp tăng sản lượng hàng hóa đó
• Khi giá giảm, lợi nhuận bị giảm, doanh nghiệp giảm sản lượng hàng hóa đó
Là lý thuyết bàn tay vô hình của Adam Smith. Việc giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế tiến hành
theo trật tự: sản xuất cái gì? Cho ai? Và như thế nào? Quan điểm cá nhân
• Người bán và người mua tự do buôn bán
• Doanh nghiệp có quyền điều khiển thị trường
• Không có giới hạn về mặt khai thác lạm dụng, khai thác bừa bãi
• Dựa vào sự biến động của môi trường lúc bấy giờ mà tùy chỉnh sản xuất mặt hang mang lại lợi nhiều hơn hại
• Có cầu rồi mới có cung
Chương 1: Nhập môn kinh tế học
Mô hình kinh tế thị trường
Giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế do nhà nước quyết định. Cụ thể, giao cho 1 cơ quan nhà
nước, thay mặt nhà nước quyết định.
Mô hình này là thuyết của Marx (bàn tay hữu hình)
Việc giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế tiến hành theo trật tự: sản xuất cái gì? Cho ai? Và như thế nào? Quan điểm cá nhân
Nhà nước quyết định tất cả phân phối ra thị trường
Ai cũng sẽ như ai nhu cầu không còn quan trọng thời bao cấp
Chương 1: Nhập môn kinh tế học
Mô hình kinh tế hỗn hợp
Giải quyết 3 vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế do quan hệ cầu – cung trên thị trường quyết định, nhưng có
sự tham gia điều tiết của nhà nước. Nhà nước tham gia điều tiết bằng những công cụ gián tiếp cũng như
trực tiếp. Vd: nhà nước quy định giá của một số mặt hang thiết yếu (như xăng, dầu, điện,..). Do J.M.Keynes khởi xướng
Áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, những khuyết tật của thị trường (như: sự phân hóa giàu – nghèo, tài
nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm,…) bộc lộ ngày càng rõ. Nên vai trò điều tiết của chính phủ ngày cầng được đánh giá cao. Quan điểm cá nhân
• Nhà nước điều tiết thị trường, giúp ổn định thị trường
• Nhà nước bảo vệ quyền lợi pháp lý cho các doanh nghiệp
• Nhà nước quản lí doanh nghiệp trong quá trình khai thác, sản xuất
• Nhà nước vẫn có quyền điều hành nhưng sẽ trợ giúp đất nước phát triển chung
Chương 1: Nhập môn kinh tế học
1.5 Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
• Kinh tế học vi mô: nghiên cứu cách thức mà các hộ gia đình và các doanh nghiệp ra quyết định và tác
động lẫn nhau trong thị trường 1 loại hang hóa hoặc dịch vụ nào đó chỉ hành vi
• Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu sự tác động qua lại trong toàn bộ nền kinh tế của 1 quốc gia
1.6 Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
• Kinh tế học thực chứng: nghiên cứu và đưa ra những lý giải khoa học về cách vận hành của nền kinh tế (khách quan)
• Kinh tế học chuẩn tắc: nghiên cứu đưa ra những khuyến nghị dựa trên những nhận định mang tính cá
nhân (chủ quan) nên
Chương 2: Cầu – cung và giá cả thị trường Thị trường là gì?
Thị trường là tập hợp các thỏa thuận thông qua đó người bán và người mua tiếp cận nhau để mua bán hành hóa và dịch vụ.
Thị trường thực hiện chức năng kinh tế: Xác lập mức giá
Xác lập mức sản lượng hang hóa và dịch vụ P Cung
1. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn Cầu
2. Thị trường cạnh tranh độc quyền Thấp Cao Q Mức độ cạnh
3. Thị trường độc quyền nhóm tranh
Do hạn chế khoa học – kĩ thuật
4. Thịt trường độc quyền hoàn toàn
Chương 2: Cầu – cung và giá cả thị trường P Cung 1.
1. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn Cầu
2. Thị trường cạnh tranh độc quyền Thấp Cao Q Mức độ cạnh
3. Thị trường độc quyền nhóm tranh
Do hạn chế khoa học – kĩ thuật
4. Thịt trường độc quyền hoàn toàn
Cạnh tranh giữa người bán/ người sản xuất lợi nhuận
1. số lượng x mua & bán 2. Tính chất hang hóa
3. Điều kiện xuất, nhập ngành (rào cản)
4. Thông tin trên thị trường
Chương 2: Cầu – cung và giá cả thị trường P Cung 1.
1. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn Cầu
2. Thị trường cạnh tranh độc quyền Thấp Cao Q Mức độ cạnh
3. Thị trường độc quyền nhóm tranh
Do hạn chế khoa học – kĩ thuật
4. Thịt trường độc quyền hoàn toàn
: người bán, người mua nhiều người nhận giá (Price taken) thị trường quyết định giá
Không được quyết định giá
Sản phẩm đồng giá với nhau
: vd: các hiệu (brand) như mì, kem đánh răng; nhà sản xuất/ bán có 1 chút về lực (ngon hơn, nổi
tiếng, chất lượng hơn 1 chút) quyết định giá cao hơn 1 chút
Chương 2: Cầu – cung và giá cả thị trường P Cung 1.
1. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn Cầu
2. Thị trường cạnh tranh độc quyền Thấp Cao Q Mức độ cạnh
3. Thị trường độc quyền nhóm tranh
Do hạn chế khoa học – kĩ thuật
4. Thịt trường độc quyền hoàn toàn Hàng không
: người bán số lượng ít
Bắt tay nhau làm giá Bưu chính viễn thông
: duy nhất 1 người bán quyết định giá độc quyền Vd: điện, nước
Chương 2: Cầu – cung và giá cả thị trường
2.2 Lý thuyết về cầu
(Demand, D) Cầu là số lượng hang hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua ở
các mức giá khác nhau trong thời gian nhất định, với điều kiện các yếu tố khác không đổi sẵn lòng mua
(QD) Lượng cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn lòng mua ở mức giá nhất định
trong một khoảng thời gian nhất định, với điều kiện các yếu tố khác không đổi 2.2.1 Hàm số cầu
Mô tả mối quan hệ phụ thuộc của lượng hang hóa tiêu thụ vào mức giá bán với các điều kiện khác không đổi Q = f(P) D Q = a*P + b (a<0) D a = ∆Q / ∆P D
Q /P P = (Q –b)/a = 1/a*Q –b/a D D D D D
Chương 2: Cầu – cung và giá cả thị trường
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu 1. Giá (P)
2. Sở thích, thị hiếu, tâm lý: khi người tiêu dùng ưa thích (ghét bỏ) 1 loại hàng hóa nào, cầu của hàng hóa đó sẽ tang (giảm) 3. Thu nhập - Q hàng thứ cấp D -
Q hàng thiết yếu 1 chút 1 chút D -
Q hàng cao cấp mạnh mạnh D
Chương 2: Cầu – cung và giá cả thị trường
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
4. Hàng thay thế là những loại hàng hóa cùng thỏa mãn 1 nhu cầu (nhưng có mức độ thỏa mãn khác nhau) Vd: P Q thịt bò D thịt gà P Q Gongcha D cheese Coffee 5. Hàng bổ trợ P QD xăng xe máy
6. Quy mô thị trường: số lượng tiêu dung trên thị trường đối với 1 hang hóa, dịch vụ cụ thể nào đó có ảnh
hưởng quan trọng đến cầu đối với hang hóa, dịch vụ đó.
7. Kỳ vọng của người tiêu dùng: dự báo về những điều kiện trong tương lai (giá trong tương lai) có thể ảnh
hưởng đến cầu hiện tại.
Chương 2: Cầu – cung và giá cả thị trường
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
Sự thay đổi của cầu đối với hàng hóa, dịch vụ còn phụ thuộc vào một số yếu tố khác nhau:
+ Đó có thể là các yếu tố thuộc về tự nhiên như thời tiết, khí hậu
+ Yếu tố kinh tế - chính trị
+ Những yếu tố mà chúng ta không thể dự đoán trước được
Chương 2: Cầu – cung và giá cả thị trường
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
Đo lường phản ứng (sự nhảy cảm) của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu, khi thu nhập của họ thay đổi E = % ∆Q / % ∆I I D
E và phân loại hàng hóa I Thu nhập (I)
- Q hàng thứ cấp E <0 D I
- Q hàng thiết yếu 1 chút 1 chút E <1 D I
- Q hàng cao cấp mạnh mạnh E >1 D I