lOMoARcPSD|48302 938
I. M ĐẦU
Ban đầu, nn kinh tế t cung t cp hn chế nhu
cầu con người. Khi lực lượng sn xut phát triển, con người
chuyn sang sn xut hàng hóa.
Sn xuất hàng hóa đạt đỉnh cao trong nn kinh tế th
trường, giúp tha mãn tối đa nhu cầu con người nhưng cũng bộc
l bt cập, đặc bit trong ch nghĩa tư bản (CNTB).
Marx và Engels d đoán CNTB sẽ b thay thế bi
ch nghĩa cộng sản (CNCS), trong đó giai đoạn đầu là ch nghĩa
xã hi (CNXH).
Vit Nam la chọn con đường tiến lên CNXH, vi
c ngoặt là Đại hội Đảng VI (1986), đưa nền kinh tế t kế
hoch hóa tp trung sang kinh tế th trường có s qun lý ca Nhà
ớc theo định hướng XHCN.
Sau hơn 10 năm đổi mi, Việt Nam đạt nhiu thành
tựu nhưng cũng còn nhiều thách thc.
II. NI DUNG
1. Điu kiện ra đời ca sn xut hàng hóa
Sn xut hàng hóa ch xut hiện khi có đủ hai điều kin:
Phân công lao động xã hội: Lao động chuyên môn
hóa làm xut hin nhu cầu trao đổi sn phm.
S tách biệt tương đối v kinh tế của người sn
xut:
Người sn xut có quyn s hữu tư liệu sn xut và sn phm làm ra.
2. Đặc trưng và ưu thế ca sn xut hàng hóa
Đặc trưng:
Xut hin trong nhiu hình thái kinh tế khác nhau
(phong kiến, tư bản ch nghĩa, xã hội ch nghĩa).
i CNTB, sn xut hàng hóa gn lin vi chiếm
đot giá tr thặng dư.
i CNXH, sn xut hàng hóa phc v nhu cu
chung ca xã hi, không da trên bóc lột lao động.
lOMoARcPSD|48302 938
Ưu thế:
Thúc đẩy phát trin lực lượng sn xut và nâng cao
năng suất lao động.
Tạo điều kin xã hi hóa sn xut, chuyên môn hóa,
hp tác kinh tế sâu rng.
Thúc đẩy cnh tranh, giúp ci tiến k thut, nâng cao
chất lượng sn phm.
Góp phần nâng cao đời sng vt cht, tinh thn ca
xã hội thông qua giao lưu kinh tế, văn hóa.
III. LIÊN H THC TIN TI VIT NAM
Thun li ca nn kinh tế hàng hóa Vit Nam:
Tốc độ phát trin kinh tế cao, thu hút đầu tư nước
ngoài.
Lực lượng lao động di dào, giá r.
Th trường ln, chính tr ổn định.
Chính ph có quyết tâm đổi mi mnh m.
Khó khăn và thách thức:
Xuất phát điểm thp, sn xut nh l, manh mún.
Công ngh lc hu, sc cnh tranh yếu.
Chất lượng lao động chưa cao, quản lý kinh tế còn
bt cp.
Cnh tranh khc lit t các nn kinh tế trong khu vc
như Trung Quốc, ASEAN.
Gii pháp phát trin nn kinh tế hàng hóa Vit Nam:
Đầu tư vào công nghiệp chế biến, công nghiệp mũi
nhọn như thủy điện, chế biến nông sn.
Xây dng kết cu h tầng, ưu tiên giao thông, thủy
lợi, điện, nước.
Thúc đẩy du lch, dch v, liên kết vùng để phát trin
th trường.
Hiện đại hóa nông nghip, hình thành các vùng
chuyên canh, áp dng khoa hc công ngh.
lOMoARcPSD|48302 938
Nâng cao chất lượng ngun nhân lực, đào tạo đội
ngũ quản lý, công nhân lành ngh.
IV. KT LUN
Sn xuất hàng hóa là bước tiến quan trng trong lch
s phát trin kinh tế.
Việt Nam đang vận hành nn kinh tế th trường theo
định hướng XHCN vi nhiu thành tựu, nhưng vẫn còn nhiu
thách thc.
Cn tiếp tục đổi mi và phát trin sn xut hàng hóa
để nâng cao năng lực cnh tranh và hi nhp kinh tế quc tế.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938 I. MỞ ĐẦU •
Ban đầu, nền kinh tế tự cung tự cấp hạn chế nhu
cầu con người. Khi lực lượng sản xuất phát triển, con người
chuyển sang sản xuất hàng hóa. •
Sản xuất hàng hóa đạt đỉnh cao trong nền kinh tế thị
trường, giúp thỏa mãn tối đa nhu cầu con người nhưng cũng bộc
lộ bất cập, đặc biệt trong chủ nghĩa tư bản (CNTB). •
Marx và Engels dự đoán CNTB sẽ bị thay thế bởi
chủ nghĩa cộng sản (CNCS), trong đó giai đoạn đầu là chủ nghĩa xã hội (CNXH). •
Việt Nam lựa chọn con đường tiến lên CNXH, với
bước ngoặt là Đại hội Đảng VI (1986), đưa nền kinh tế từ kế
hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng XHCN. •
Sau hơn 10 năm đổi mới, Việt Nam đạt nhiều thành
tựu nhưng cũng còn nhiều thách thức. II. NỘI DUNG
1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa chỉ xuất hiện khi có đủ hai điều kiện: •
Phân công lao động xã hội: Lao động chuyên môn
hóa làm xuất hiện nhu cầu trao đổi sản phẩm. •
Sự tách biệt tương đối về kinh tế của người sản xuất:
Người sản xuất có quyền sở hữu tư liệu sản xuất và sản phẩm làm ra.
2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa Đặc trưng: •
Xuất hiện trong nhiều hình thái kinh tế khác nhau
(phong kiến, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa). •
Dưới CNTB, sản xuất hàng hóa gắn liền với chiếm
đoạt giá trị thặng dư. •
Dưới CNXH, sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu
chung của xã hội, không dựa trên bóc lột lao động. lOMoAR cPSD| 48302938 Ưu thế: •
Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động. •
Tạo điều kiện xã hội hóa sản xuất, chuyên môn hóa,
hợp tác kinh tế sâu rộng. •
Thúc đẩy cạnh tranh, giúp cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm. •
Góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
xã hội thông qua giao lưu kinh tế, văn hóa.
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI VIỆT NAM
Thuận lợi của nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam: •
Tốc độ phát triển kinh tế cao, thu hút đầu tư nước ngoài. •
Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ. •
Thị trường lớn, chính trị ổn định. •
Chính phủ có quyết tâm đổi mới mạnh mẽ. Khó khăn và thách thức: •
Xuất phát điểm thấp, sản xuất nhỏ lẻ, manh mún. •
Công nghệ lạc hậu, sức cạnh tranh yếu. •
Chất lượng lao động chưa cao, quản lý kinh tế còn bất cập. •
Cạnh tranh khốc liệt từ các nền kinh tế trong khu vực như Trung Quốc, ASEAN.
Giải pháp phát triển nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam: •
Đầu tư vào công nghiệp chế biến, công nghiệp mũi
nhọn như thủy điện, chế biến nông sản. •
Xây dựng kết cấu hạ tầng, ưu tiên giao thông, thủy lợi, điện, nước. •
Thúc đẩy du lịch, dịch vụ, liên kết vùng để phát triển thị trường. •
Hiện đại hóa nông nghiệp, hình thành các vùng
chuyên canh, áp dụng khoa học công nghệ. lOMoAR cPSD| 48302938 •
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo đội
ngũ quản lý, công nhân lành nghề. IV. KẾT LUẬN •
Sản xuất hàng hóa là bước tiến quan trọng trong lịch sử phát triển kinh tế. •
Việt Nam đang vận hành nền kinh tế thị trường theo
định hướng XHCN với nhiều thành tựu, nhưng vẫn còn nhiều thách thức. •
Cần tiếp tục đổi mới và phát triển sản xuất hàng hóa
để nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.