TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG | Học viện Hành chính Quốc gia

CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:

Quản lí công 172 tài liệu

Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu

Thông tin:
27 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG | Học viện Hành chính Quốc gia

CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

65 33 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|4983073 9
lOMoARcPSD|4983073 9
lOMoARcPSD|4983073 9
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài luận văn
Đội ngũ công chức là một bộ phận của nguồn nhân lực khu vực
công yếu tố cấu thành quan trọng của nguồn nhân lực hội
những óng góp của họ có vai trò ặc biệt quan trọng ối với quốc gia, vì
mọi chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước ều do ội ngũ
công chức triển khai thực hiện trong ời sống xã hội.
Thời gian qua, cùng với việc nỗ lực nâng cao chất lượng ội ngũ
cán bộ, công chức của cả nước nói chung, ội ngũ công chức thuộc các
quan chuyên môn cấp tỉnh những năm gần ây ã nhiều chuyển
biến, bước ầu áp ứng ược yêu cầu xây dựng nền hành chính hiện ại,
tính chuyên nghiệp, thực thi hiệu quả chức trách, nhiệm vụ ược
giao, góp phần xây dựng hình ảnh ẹp cho nền hành chính công vụ trong
mắt người dân. Song song ó, vẫn còn nhiều hạn chế. Chất lượng công
chức chưa ồng ều không chỉ về chuyên môn mà cả về kỹ năng, phương
pháp làm việc chưa thực sự linh hoạt, sáng tạo trong công tác chuyên
môn; ngoại ngữ còn yếu, khả năng hội nhập quốc tế kém; chất lượng
phục vụ một số dịch vụ hành chính công chưa cao, vẫn còn một bộ
phận nhỏ công chức có tinh thần, thái ộ phục vụ nhân dân chưa tốt.
Xuất phát từ những do trên, việc nghiên cứu: “Chất lượng
công chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh” là rất cần thiết, góp
phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng ội ngũ công chức vững vàng
về chính trị, gương mẫu về ạo ức, trong sạch về lối sống, chuyên
nghiệp về chuyên môn áp ứng nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu cải
cách nền hành chính trong tình hình mới.
lOMoARcPSD|4983073 9
2
2. Tình hình nghiên cứu liên quan ến ề tài luận văn
Chất lượng công chức những vấn liên quan luôn chủ
ược các cơ quan Nhà nước và xã hội quan tâm. Mặc dù ã có nhiều nhà
khoa học, nhiều công trình ã nghiên cứu, phân tích một cách hệ thống
tương ối toàn diện về vấn ề này, ó ều là những công trình, sản phẩm
của trí tuệ có giá trị ý nghĩa về mặt luận thực tiễn, mỗi công
trình khoa học là một cách tiếp cận dưới những góc khác nhau, là cơ
sở kế thừa cho việc nghiên cứu tiếp theo, tuy nhiên hiện này vẫn chưa
công trình khoa học nào nghiên cứu về chất lượng công chức Sở
Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, ó lý do tác giả chọn tài này
nghiên cứu.
3. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục ích
Trên cơ sở nghiên cu các vấn lý luận v chất lượng công chức
thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, luận văn tập
trung phân tích thực trạng chất lượng của công chức Sở Xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh, từ ó xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng công chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa làm sở luận thực tiễn về chất lượng
công chức cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Phân tích và ánh giá thực trạng chất lượng công chức Sở Xây
dựng Thành phố Hồ Chí Minh. Từ ó, ưa ra những mặt ạt ược, những
hạn chế nguyên nhân của những hạn chế trong thực tiễn thực hiện
hoạt ộng bồi dưỡng hoạt ộng ội ngũ công chức Sở Xây dựng.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công
chức Sở y dựng thành phố Hồ Chí Minh nhằm áp ứng yêu cầu ổi
lOMoARcPSD|4983073 9
3
mới, xây dựng, phát triển của Sở Xây dựng nói riêng của của Ủy ban
nhân dân Thành phố nói chung.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng công chức Sở Xây
dựng Thành phố Hồ Chí Minh
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khách thể nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chất lượng
công chức của Ban Giám Đốc Sở và công chức 13 phòng chuyên môn
có chức năng quản lý nhà nước thuộc Sở.
+ Về không gian: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Về thời gian: Từ năm 2017 ến năm 2020.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn ược nghiên cứu trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác
nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh; quan iểm của Đảng Cộng sản Việt
Nam, chính sách pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam về xây
dựng và phát triển ội ngũ công chức ể làm rõ những vấn ề xung quanh
chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu gồm:
- Phương pháp khảo cứu tài liệu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu
- Phương pháp iều tra xã hội học
- Phương pháp so sánh, ối chiếu
lOMoARcPSD|4983073 9
4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn hệ thống hóa những vấn ề lý luận về chất lượng công
chức nói chung công chức quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh nói riêng, từ ó góp phần làm bổ sung một số vấn luận
cho khoa học quản lý công và khoa học quản lý nguồn nhân lực. Luận
văn xây dựng ược khung thuyết phân tích ánh giá chất lượng
công chức quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 6.2.
Ý nghĩa thực tiẽn
Trên cơ sở phân tích, so sánh, ánh giá những ưu iểm, hạn chế
về chất lượng của công chức Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh sẽ
góp phần cho lãnh ạo cơ quan Sở thấy ược những iểm mạnh, iểm yếu
về năng lực cũng như những khó khăn trong thực thi công vụ của
công chức tại Sở Xây dựng, từ ó có cơ sở xây dựng kế hoạch, chương
trình nhằm nâng cao chất lượng công chức trên ịa bàn thành phố Hồ
Chí Minh ể xây dựng ội ngũ công chức bảo ảm ủ số lượng, có cơ cấu
hợp lý giúp cho hoạt ộng các cơ quan, ơn vị ngày càng hiệu quả và
hoàn thành tốt nhiệm vụ ước giao.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn ược bố cục thành 3 chương:
Chương 1: sở khoa học về chất lượng công chức quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chương 2: Thực trạng chất lượng công chức Sở Xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Phương hướng giải pháp nâng cao chất lượng
công chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
lOMoARcPSD|4983073 9
5
Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG
CHỨC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP TỈNH
1.1. Công chc cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân
cấp tnh
1.1.1. Khái nim công chc quan chuyên môn thuộc y
ban nhân dân cp tnh
1.1.1.1. Khái niệm Công chức
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008 ưa ra ược khái niệm công
chức một cách ràng, theo khoản 2, Điều 4 quy ịnh: “Công chức
công dân Việt Nam, ược tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ,
chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - hội trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong
quan, ơn vị thuộc Quân ội nhân dân không phải là sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong quan, ơn vị
thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp và trong bộ máy lãnh ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - hội
(gọi chung ơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế hưởng lương
từ ngân sách nhà nước; ối với công chức trong bộ máy lãnh ạo, quản
của ơn vị sự nghiệp công lập thì lương ược bảo ảm từ quỹ lương
của ơn vị sự nghiệp công lập theo quy ịnh của pháp luật”.
- Ngày 01/7/2021, Luật sửa ổi, bổ sung một số iều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 hiệu lực, khái
niệm công chức ược thu hẹp hơn so với quy ịnh tại Luật Cán bộ, Công
chức năm 2008; theo ó, Luật ã loại bỏ ối tượng công chức “trong bộ
máy lãnh ạo, quản của ơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng
lOMoARcPSD|4983073 9
6
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - hội” với “lương ược
bảo ảm từ quỹ lương của ơn vị sự nghiệp công lập theo quy ịnh của
pháp luật”.
1.1.1.2. Khái niệm công chức quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
“Công chức quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh công dân
Vit Nam, ưc tuyn dng, b nhim vào ngch, chc v, chc danh
tương ứng với vị trí việc làm trong các quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh (Sở tương ương Sở), trong biên chế hưởng ơng
từ ngân sách nhà nước; ược UBND tỉnh giao thực hiện những nhiệm
vụ cụ thể những quyền hạn nhất ịnh tham mưu, giúp việc cho
UBND tỉnh thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình”.
1.1.2. Đặc im công chc cơ quan chuyên môn thuộc y ban
nhân dân cp tnh
Thứ nhất, ược tuyển dụng vào làm việc trong Sở quan
tương ương Sở, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ối với
ngành, lĩnh vực trong phạm vi quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh.
Thứ hai, công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
không chỉ là người chấp hành mà còn là người thực thi pháp luật.
Thứ ba, công chức phải chịu trách nhiệm trước nhà nước về hành
vi của mình chịu sự hạn chế về phạm vi hành ộng ược pháp luật quy
ịnh một cách cụ thể.
Thứ tư, có tính chuyên môn hóa cao.
lOMoARcPSD|4983073 9
7
1.2.3. Vai trò công chức quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
Thứ nhất, công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND vai
trò là ội ngũ tham mưu trong hoạch ịnh các chính sách ban hành các
quyết ịnh lãnh ạo, quản lý.
Thứ hai, hoạt ng của công chức góp phần thúc ẩy nhanh quá
trình hiện thực hóa các mục tiêu phát triển kinh tế - hội quốc gia
ịa phương.
Thba, chất lượng hoạt ộng của công chức quyết ịnh ến hiệu
lực, hiệu quả QLNN hiệu quả việc sử dụng các nguồn lực của ịa
phương.
Thứ , hoạt ộng của công chức sẽ góp phần tạo lập tăng
cường mối quan hệ giữa dân với Đảng, Nhà nước.
1.2. Chất lượng công chc quan chuyên môn thuc y
ban nhân dân cp tnh
1.2.1. Khái nim chất lượng công chức cơ quan chuyên môn
thuc y ban nhân dân cp tnh
“Chất lượng công chức quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh tập hợp tất cả những ặc iểm, thuộc tính của từng công chức
trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phù hợp với cơ cấu,
áp ứng ược yêu cầu theo nhiệm vụ và chức năng của cơ quan, ơn vị;
ồng thời là tổng hợp những mối quan hệ giữa các cá nhân công chức
với nhau, sự phối hợp hoạt ộng trong thực thi nhiệm vụ chung nhằm
áp ứng yêu cầu, mục tiêu trong một thời iểm nhất ịnh của ịa phương.”
lOMoARcPSD|4983073 9
8
1.2.2. Tiêu chí ánh g chất lưng công chc quan chuyên
môn thuc y ban nhân dân cp tnh
1.2.2.1. Tiêu chí về phẩm chất chính trị, ạo ức
Về phẩm chất chính trị: Là tổng hợp các ặc tính về mặt chính
trị, bao gồm các yếu tố cơ bản: Nhận thức chính trị, thái ộ chính trị và
hành vi chính trị.
Về phẩm chất ạo ức:
Là hệ thống những quy tắc, chuẩn mực về
cách ứng xử của con người trong các quan hệ giữa người với người,
với tổ chức trong xã hội; là giá trị cốt lõi tạo nên phẩm chất, nhân cách
của một con người.
1.2.2.2. Tiêu chí về trình ộ công chức
Thứ nhất, trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ: Trình chuyên môn
là năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái ộ vào công việc sao cho
hiệu quả và nhất quán. Còn nghiệp vụ là những kỹ năng, phương pháp
mà người lao ộng sử dụng ể tiến hành công việc chuyên môn ã ược ào
tạo ể hoàn thành nhiệm vụ ược giao ở mức tốt nhất.
Thứ hai, trình ộ lý luận chính trị: Là hệ thống kiến thức cơ
bản về lĩnh vực chính trị, về Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh; quan iểm, ường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước.
Thứ ba, trình ộ quản lý nhà nước: Là hệ thống tri thức khoa
học về quản lý mang tính quyền lực Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực
như kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, quốc phòng, an ninh,
Thứ tư, trình tin học, ngoại ngữ: Theo quy ịnh tại Thông
số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tiêu chuẩn về trình
tin học theo quy ịnh tại Thông số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông
lOMoARcPSD|4983073 9
9
tin và Truyền thông quy ịnh Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
1.2.2.3. Tiêu chuẩn về kỹ năng và thái ộ trong thực thi công vụ
Kỹ năng giải quyết công việc khả năng vận dụng khéo léo,
thành thạo những kiến thức, cách thức, biện pháp tổ chức thực hiện và
kinh nghiệm vào xử từng công việc cụ thể hoặc những tình huống
phát sinh ngoài ý muốn. Thái của công chức quan chuyên môn
thuộc UBND cấp tỉnh ược biểu hiện thông qua tinh thần trách nhiệm;
tác phong, lề lối; giao tiếp, ứng xử; thái phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện công vụ.
1.2.2.4. Tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ ược giao
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ một trong những tiêu
chí cơ bản phản ánh chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh. Kết quả thực hiện nhiệm vụ ược ánh giá thông qua
kết quả ầu ra của quá trình thực thi công vụ, quá trình quản lý hành
chính nhà nước của công chức.
1.3. Các yếu tảnh hưởng ến chất lượng công chc cơ quan
chuyên môn thuc y ban nhân dân cp tnh
1.3.1. Yếu tchquan
1.3.1.1. Tinh thần trách nhiệm trong công việc
Nếu công chức luôn thái tinh thần làm việc với trách
nhiệm cao nhất, chủ ộng hoàn thành nhiệm vụ ược giao, duy công
việc một cách hệ thống, mạch lạc sẽ sở giúp công tác tham
mưu, ề xuất chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hơn.
1.3.1.2. Kinh nghiệm, thâm niên công tác của công chức
Công chức nhiều kinh nghiệm làm việc kết hợp với trình
kỹ năng xử trong công việc sẽ tạo thành mức lành nghề, giúp
cho việc giải quyết công việc thành thục và nhanh hơn.
lOMoARcPSD|4983073 9
10
1.3.1.3. Kiểm tra, giám sát ối với công chức
Kiểm tra, giám sát hiệu quả giúp cho hoạt ộng công vụ ược úng
hướng; phục vụ cho việc ánh giá công chức ược chuẩn xác.
1.3.2. Yếu tkhách quan
1.3.2.1. Công tác tuyển dụng và sử dụng công chức
Nếu làm tốt công tác tuyển dụng, chúng ta sẽ lựa chọn ược
những người có ủ phẩm chất, trình ộ, năng lực và bố trí một cách hợp
lý. Btrí, sử dụng úng người, úng việc sẽ tạo iều kiện cho công chức
phát huy tốt năng lực, ộng viên họ cống hiến sức lực, tài trí, hoàn thành
tốt nhiệm vụ ược giao.
1.3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng công chức
Đào tạo, bồi dưỡng một khâu trong công tác quản lý, sử dụng
công chức, việc trang bị, bổ sung những kiến thức, kỹ năng cần thiết
cho công chức nhằm nâng cao trình chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng,
phương pháp làm việc.
1.3.2.3. Chế chính sách môi trường làm việc của công chức
Chế , chính sách công cụ iều tiết cực kỳ quan trọng trong
quản lý con người, xã hội; tác ộng mạnh mẽ, thúc ẩy tính tích cực, tài
năng, sáng tạo, nhiệt tình, trách nhiệm của mỗi con người. Môi trường
làm việc ối với công chức bao gồm: sở vật chất, tinh thần, mối quan
hệ giữa lãnh ạo với nhân viên và giữa ồng nghiệp với nhau…trong một
tổ chức.
lOMoARcPSD|4983073 9
11
1.4. Kinh nghiệm của các ịa phương trong việc nâng cao chất
lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân cấp tỉnh
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương
Tỉnh Bình Dương ã tập trung thực hiện công tác tuyển dụng, ào
tạo, bồi dưỡng và sử dụng ội ngũ công chức một cách hiệu quả nhất;
ồng thời, tỉnh ưu tiên phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
1.4.2. Kinh nghim xây dng và nâng cao chất lượng ội ngũ
công chc Thành phHà Ni
Chất lượng ội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, ý thức trách
nhiệm trong thực thi công vụ, giải quyết công việc với người dân,
doanh nghiệp từng bước ược nâng cao. Bên cạnh ó, việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong chỉ ạo, iều hành của Thành phố trong
phục vụ nhân dân, doanh nghiệp mang lại hiệu quả rõ nét, là công cụ,
òn bẩy thúc ẩy công tác cải cách hành chính của Thành phố.
1.4.2. Mt snhn xét và giá trtham kho
Thứ nhất, cần rà soát, bổ sung và hoàn thiện thống nhất các văn
bản quy phạm pháp luật, quy ịnh, hướng dẫn về xây dựng, quản lý, sử
dụng công chức.
Thứ hai, ổi mới phương thức tuyển dụng cán bộ, công chức và
nâng cao chất lượng công tác ánh giá, quy hoạch, ào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức.
Thứ ba, bố trí, sử dụng hợp lý, hiệu quả ội ngũ công chức.
Thứ , triển khai một cách ồng bộ, thống nhất thông suốt
việc tinh giản biên chế và cơ cấu lại ội ngũ cán bộ, công chức ồng thời
thực hiện có hiệu quả ề án vị trí việc làm.
Thứ năm, công khai, minh bạch hóa hoạt ộng thực thi công vụ
của ội ngũ cán bộ, công chức; tăng cường công tác quản lý, kiểm tra,
lOMoARcPSD|4983073 9
12
giám sát, xử lý nghiêm những tập thể, cán bộ, công chức ể xảy ra sai
phạm trong thực hiện nhiệm vụ.
Tiểu kết Chương 1
Qua Chương 1, tác giả ã trình bày những khái niệm, luận cơ
bản về công chức, công chức quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh, chất lượng công chức nói chung, khái quát về chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan chuyên môn và công chức cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh; ồng thời, khái quát những tiêu chí bản ánh giá
chất lượng công chức công chức nói chung công chức quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh nói riêng. Bên cạnh ó, qua nghiên
cứu về kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương Thành phố Nội, tác
giả ã rút ra nhận xét và giá trị tham khảo cho việc nâng cao chất lượng
công chức nói chung ội ngũ công chức Sở Xây dựng Thành phố
Hồ Chí Minh nói riêng.
lOMoARcPSD|4983073 9
13
Chương 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC SỞ
XÂY DỰNGTHUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
2.1. Khái quát về công chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí
Minh
2.1.1. Khái quát về Sở Xây dng Thành phố HChí Minh
2.1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Về chức năng: quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố,
thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND Thành phố quản nhà
nước về các lĩnh vực xây dựng theo quy ịnh.
Về nhiệm vụ: Tổ chức và hoạt ộng hiện nay của Sở Xây dựng
ược thực hiện theo quy ịnh tại Quyết ịnh số 05/2010/QĐ-UBND ngày
20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành
Quy chế tổ chức hoạt ộng của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí
Minh và Quyết ịnh số 5305/QĐ-UBND này 27 tháng 11 năm 2018 của
UBND Thành phố về chuyển giao một số chức năng, nhiệm vụ từ Sở
Giao thông Vận tải qua Sở Xây dựng.
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Về cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí
Minh hiện nay gồm 13 phòng chuyên môn.
Về cơ cấu nhân sự gồm có 01 Giám ốc Sở, 04 Phó Giám ốc Sở
và Trưởng, Phó phòng chuyên môn.
2.1.2. Khái quát vcông chc SXây dng thành phHồ
Chí Minh
2.1.2.1. Số lượng công chức
Theo thống của Phòng Tổ chức n bộ, tính ến ngày
12/2020, số lượng công chức tại cơ quan Sở Xây dựng là 311 người.
lOMoARcPSD|4983073 9
14
2.1.2.2. Cơ cấu công chức
- Cơ cấu công chức theo giới tính
Biểu ồ 2.1. Cơ cấu giới tính công chức Sở Xây dựng
(Nguồn: Phòng Tổ chức Cán bộ, Sở Xây dựng)
cấu công chức theo giới tính của Sở Xây dựng sự chênh lệch khá
lớn giữa nam nữ, với số lượng công chức nam chiếm 201 người
(chiếm tỷ lệ 64,63%), công chức nữ là 110 người (chiếm tỷ lệ
35,37%).
- Cơ cấu công chức theo ộ tuổi
Biểu ồ 2.2. Cơ cấu theo ộ tuổi công chức Sở Xây dựng
(Nguồn: Phòng Tổ chức Cán bộ, Sở Xây dựng)
Cơ cấu công chức ộ tuổi của Sở Xây dựng ảm bảo ủ ở 04 nhóm
tuổi, gồm: Nhóm có ộ tuổi từ 30 trở xuống chiếm tỷ lệ 8,68%, từ 31
40 tuổi chiếm tỷ lệ 45,02%, từ 41 50 tuổi chiếm tỷ lệ 39,23%, nhóm
từ 51 60 tuổi chiếm 7,07%.
- Cơ cấu công chức theo ngạch
Biểu ồ 2.3. Cơ cấu theo ngạch công chức Sở Xây dựng
35.37
%
64.63
%
Nữ
Nam
8
,68%
45
,02%
,23%
7
,07%
Từ 30 trở xuống
Từ 31
-
40
tuổi
Từ 41
-
50
tuổi
Từ 51
-
60
tuổi
lOMoARcPSD|4983073 9
15
(Nguồn: Phòng Tổ chức Cán bộ, Sở Xây dựng)
Về cấu ngạch công chức tại Sở Xây dựng, công chức giữ
ngạch chuyên viên chính (mã số: 01.002) chiếm tỷ lệ không áng kể,
chỉ có 24 công chức (chiếm tỷ lệ 7,72%), công chức giữ ngạch chuyên
viên (mã số: 01.003; 04.025; 06.031) chiếm a số, ến 265 người
(chiếm tỷ lệ 85,21%) công chức giữ ngạch cán sự (mã số: 01.004)
chiếm tỷ lệ không áng kể 22 người (chiếm 7,72%).
2.2. Thc trng chất lượng công chc SXây dng thành
phố Hồ Chí Minh giai oạn 2017 - 2020
2.2.1. Về phẩm chất chính trị, ạo ức
Theo ánh giá, tổng hợp, công chức Sở Xây dựng có lập trường
chính trị tư tưởng chính trị rõ ràng; có phẩm chất ạo ức trong sáng, lối
sống giản dị, lành mạnh; tinh thần trách nhiệm trong thực hiện chức
trách nhiệm vụ ược giao, nhiệt tình trong công tác.
2.2.2. Về trình chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực thực thi
công vụ công chức Sở Xây dựng
2.2.2.1. Về trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ
Trình ộ chuyên môn của công chức Sở Xây dựng áp ứng yêu
cầu theo quy ịnh của pháp luật. Đặc biệt, tỷ lệ công chức có trình ộ từ
Đại học trở lên chiếm tỷ lệ rất cao với 96,14%; trong ó, tỷ lệ trình ộ
sau ại học ã chiếm ến 25,08%.
7.72
85.21
7.07
%
Chuyên viên chính
Chuyên viên
lOMoARcPSD|4983073 9
16
2.2.2.2. Thực trạng về trình ộ lý luận chính tr
Nhìn chung, mặc tăng về số lượng công chức có trình cao
cấp, cử nhân (từ 9,64% năm 2017 lên 10,29% vào năm 2020) và trung
cấp luận chính trị (từ 39,29% năm 2017 lên 39,87% vào thời iểm
hiện tại) nhưng tỷ lệ sơ cấp lý luận chính trị và chưa có bằng cấp về
luận chính trị vẫn còn cao, chiếm tỷ lệ trung bình ến 48,66%.
2.2.2.3. Thực trạng về trình ộ quản lý nhà nước
Sở Xây dựng ã thực hiện tốt công tác ào tạo, bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ối với công chức, iều này giúp công chức nâng
cao năng lực công tác, hiệu quả hoạt ộng công vụ.
2.2.2.4. Trình tin hc, ngoi ng
Công chức Sở Xây dựng trình tin học, ngoại ngữ áp ứng
yêu cầu về bằng cấp, không công chức chưa qua ào tạo. Điều này
cho thấy công chức Sở Xây dựng ều ược trải qua quá trình ào tạo, chủ
yếu là các chứng chỉ về tin học và ngoại ngữ; ồng thời thể hiện sự phát
triển của ội ngũ công chức trong bối cảnh mở cửa hội nhập.
2.2.3. Thực trạng về kỹ năng và thái ộ thực thi công vụ
Kết quả khảo sát cho thấy, về kỹ năng trong thực thi công vụ
của công chức Sở Xây dựng chưa ược ánh giá cao, số phiếu ánh giá ở
mức ộ tốt chỉ có 38%, trong khi mức ộ khá chiếm tỷ lệ 46%, một số
ít ánh giá trung bình chiếm 16%.
2.2.4. Thực trạng về kết quả thực thi công vụ
Mức ộ hoàn thành công việc trong giai oạn từ năm 2017 ến năm
2020 ược cấp quản lý ánh giá cao mặc công tác ánh giá công chức
hàng năm ngày càng chặt chẽ, nghiêm túc hơn.
lOMoARcPSD|4983073 9
17
2.3. Đánh giá chung về chất lượng ca công chc SXây
dựng Thành phHồ Chí Minh
2.3.1. Ưu iểm
Một là, về phẩm chất chính trị, ạo ức, công chức không chỉ
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
Hai là, trình chuyên môn áp ứng ược yêu cầu công việc,
kinh nghiệm thực tiễn, năng lực tổng hợp, phân tích vấn ề tốt.
Ba là, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình với công việc, hiểu rõ
chức năng nhiệm vụ của cơ quan ơn vị, xác ịnh rõ ràng nhiệm vụ ược
phân công.
Bốn là, về tiến kết quả thực thi công vụ cho thấy ội ngũ
công chức ều tích cực tham gia thực hiện cải cách hành chính với nhiều
sáng kiến, cách làm hay.
Năm , về sự hài lòng của ối tượng ược phục vụ. Đa phần người
dân, doanh nghiệp ( ối tượng ược phục vụ) ều ánh giá cao và hài lòng
với chất lượng công chức của Sở Xây dựng.
Sáu là, quyền hạn, trách nhiệm của công chức từng vị trí,
nhiệm vụ công tác rất rõ ràng.
2.3.2. Hạn chế, khó khăn
Thứ nhất, trình ộ, kỹ năng công chức Sở Xây dựng tuy ã ược
nâng cao nhưng vẫn còn một bộ phận chưa áp ứng ược yêu cầu.
Thứ hai, tính chuyên nghiệp, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ
chức kỷ luật trong thực thi công vụ của ội ngũ công chức Sở Xây dựng
chưa áp ứng ược yêu cầu của một nền công vụ hiện ại.
Thứ ba, ý thức tự học hỏi, nâng cao kiến thức của một bộ phận
công chức Sở Xây dựng còn yếu kém
lOMoARcPSD|4983073 9
18
Thứ tư, công tác ánh giá năng lực, phẩm chất của công chức Sở
Xây dựng chưa thực sự mang lại hiệu quả.
2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế, khó khăn
Một là, hệ thống chính sách, pháp luật về quản lý công chức còn
hạn chế, bấp cập.
Hai là, công tác tuyển dụng công chức Sở vẫn còn thiếu khách
quan, chưa xuất phát từ nhu cầu công việc.
Ba là, công tác ào tạo, bồi dưỡng công chức hiệu quả ạt ược
chưa cao.
Bốn là, công tác bố trí, sắp xếp, sử dụng công chức còn nhiều
hạn chế.
Năm là, công tác ánh giá công chức chưa phản ánh chính xác.
Sáu là, chính sách tiền lương chế ãi ngộ chưa thỏa áng,
chưa phản ánh úng sức lao ộng ội ngũ công chức bỏ ra, chưa trở
thành ộng lực ể công chức yên tâm, nỗ lực cống hiến.
Bảy là, công tác kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả hình hình
thức thực hiện thông qua báo cáo, bản tự kiểm iểm của công chức
nên hiệu quả, chất lượng chưa cao.
Tám là, một số công chức còn trì trệ, bảo thủ, chưa chịu khó học
tập, rèn luyện và quan liêu, hành chính.
Tiểu kết Chương 2
Trên cơ s những vn lý lun về chất lượng công chức Sở Xây
dựng Thành phố Hồ Chí Minh Chương 1. Nội dung chính
Chương 2 của Luận văn i sâu nghiên cứu là thực trạng chất lượng công
chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể giai oạn từ năm
2017-2020; trên cơ sở những dữ liệu của Phòng Tổ chức Can bộ Sở
Xây dựng, Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh và bản thân tác giả tiến
| 1/27

Preview text:

lOMoARcPSD|49830739 lOMoARcPSD|49830739 lOMoARcPSD|49830739 1 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài luận văn
Đội ngũ công chức là một bộ phận của nguồn nhân lực khu vực
công – yếu tố cấu thành quan trọng của nguồn nhân lực xã hội mà
những óng góp của họ có vai trò ặc biệt quan trọng ối với quốc gia, vì
mọi chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước ều do ội ngũ
công chức triển khai thực hiện trong ời sống xã hội.
Thời gian qua, cùng với việc nỗ lực nâng cao chất lượng ội ngũ
cán bộ, công chức của cả nước nói chung, ội ngũ công chức thuộc các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh những năm gần ây ã có nhiều chuyển
biến, bước ầu áp ứng ược yêu cầu xây dựng nền hành chính hiện ại, có
tính chuyên nghiệp, thực thi có hiệu quả chức trách, nhiệm vụ ược
giao, góp phần xây dựng hình ảnh ẹp cho nền hành chính công vụ trong
mắt người dân. Song song ó, vẫn còn nhiều hạn chế. Chất lượng công
chức chưa ồng ều không chỉ về chuyên môn mà cả về kỹ năng, phương
pháp làm việc chưa thực sự linh hoạt, sáng tạo trong công tác chuyên
môn; ngoại ngữ còn yếu, khả năng hội nhập quốc tế kém; chất lượng
phục vụ một số dịch vụ hành chính công chưa cao, vẫn còn một bộ
phận nhỏ công chức có tinh thần, thái ộ phục vụ nhân dân chưa tốt.
Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu: “Chất lượng
công chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh” là rất cần thiết, góp
phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng ội ngũ công chức vững vàng
về chính trị, gương mẫu về ạo ức, trong sạch về lối sống, chuyên
nghiệp về chuyên môn ể áp ứng nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu cải
cách nền hành chính trong tình hình mới. lOMoARcPSD|49830739 2
2. Tình hình nghiên cứu liên quan ến ề tài luận văn
Chất lượng công chức và những vấn ề liên quan luôn là chủ ề
ược các cơ quan Nhà nước và xã hội quan tâm. Mặc dù ã có nhiều nhà
khoa học, nhiều công trình ã nghiên cứu, phân tích một cách hệ thống
và tương ối toàn diện về vấn ề này, ó ều là những công trình, sản phẩm
của trí tuệ có giá trị và ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, mỗi công
trình khoa học là một cách tiếp cận dưới những góc ộ khác nhau, là cơ
sở kế thừa cho việc nghiên cứu tiếp theo, tuy nhiên hiện này vẫn chưa
có công trình khoa học nào nghiên cứu về chất lượng công chức Sở
Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, ó là lý do tác giả chọn ề tài này ể nghiên cứu.
3. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục ích
Trên cơ sở nghiên cứu các vấn ề lý luận về chất lượng công chức
thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, luận văn tập
trung phân tích thực trạng chất lượng của công chức Sở Xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh, từ ó ề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng công chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng
công chức cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Phân tích và ánh giá thực trạng chất lượng công chức Sở Xây
dựng Thành phố Hồ Chí Minh. Từ ó, ưa ra những mặt ạt ược, những
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong thực tiễn thực hiện
hoạt ộng bồi dưỡng hoạt ộng ội ngũ công chức Sở Xây dựng.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công
chức Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh nhằm áp ứng yêu cầu ổi lOMoARcPSD|49830739 3
mới, xây dựng, phát triển của Sở Xây dựng nói riêng của của Ủy ban
nhân dân Thành phố nói chung.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng công chức Sở Xây
dựng Thành phố Hồ Chí Minh
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khách thể nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chất lượng
công chức của Ban Giám Đốc Sở và công chức 13 phòng chuyên môn
có chức năng quản lý nhà nước thuộc Sở.
+ Về không gian: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Về thời gian: Từ năm 2017 ến năm 2020.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận

Luận văn ược nghiên cứu trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác
– Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh; quan iểm của Đảng Cộng sản Việt
Nam, chính sách pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam về xây
dựng và phát triển ội ngũ công chức ể làm rõ những vấn ề xung quanh
chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu gồm:
- Phương pháp khảo cứu tài liệu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu
- Phương pháp iều tra xã hội học
- Phương pháp so sánh, ối chiếu lOMoARcPSD|49830739 4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn hệ thống hóa những vấn ề lý luận về chất lượng công
chức nói chung và công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh nói riêng, từ ó góp phần làm rõ và bổ sung một số vấn ề lý luận
cho khoa học quản lý công và khoa học quản lý nguồn nhân lực. Luận
văn xây dựng ược khung lý thuyết ể phân tích và ánh giá chất lượng
công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 6.2. Ý nghĩa thực tiẽn
Trên cơ sở phân tích, so sánh, ánh giá những ưu iểm, hạn chế
về chất lượng của công chức Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh sẽ
góp phần cho lãnh ạo cơ quan Sở thấy ược những iểm mạnh, iểm yếu
về năng lực cũng như những khó khăn trong thực thi công vụ của
công chức tại Sở Xây dựng, từ ó có cơ sở xây dựng kế hoạch, chương
trình nhằm nâng cao chất lượng công chức trên ịa bàn thành phố Hồ
Chí Minh ể xây dựng ội ngũ công chức bảo ảm ủ số lượng, có cơ cấu
hợp lý giúp cho hoạt ộng các cơ quan, ơn vị ngày càng hiệu quả và
hoàn thành tốt nhiệm vụ ước giao.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn ược bố cục thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về chất lượng công chức cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chương 2: Thực trạng chất lượng công chức Sở Xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng
công chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh lOMoARcPSD|49830739 5
Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG
CHỨC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
1.1. Công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.1.1. Khái niệm công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1.1.1.1. Khái niệm Công chức
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008 ưa ra ược khái niệm công
chức một cách rõ ràng, theo khoản 2, Điều 4 quy ịnh: “Công chức là
công dân Việt Nam, ược tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ,
chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, ơn vị thuộc Quân ội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, ơn vị
thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp và trong bộ máy lãnh ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
(gọi chung là ơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương
từ ngân sách nhà nước; ối với công chức trong bộ máy lãnh ạo, quản
lý của ơn vị sự nghiệp công lập thì lương ược bảo ảm từ quỹ lương
của ơn vị sự nghiệp công lập theo quy ịnh của pháp luật”.

- Ngày 01/7/2021, Luật sửa ổi, bổ sung một số iều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 có hiệu lực, khái
niệm công chức ược thu hẹp hơn so với quy ịnh tại Luật Cán bộ, Công
chức năm 2008; theo ó, Luật ã loại bỏ ối tượng công chức “trong bộ
máy lãnh ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng
lOMoARcPSD|49830739 6
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội” với “lương ược
bảo ảm từ quỹ lương của ơn vị sự nghiệp công lập theo quy ịnh của pháp luật”.

1.1.1.2. Khái niệm công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
“Công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh là công dân
Việt Nam, ược tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh
tương ứng với vị trí việc làm trong các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh (Sở và tương ương Sở), trong biên chế và hưởng lương
từ ngân sách nhà nước; ược UBND tỉnh giao thực hiện những nhiệm
vụ cụ thể và có những quyền hạn nhất ịnh ể tham mưu, giúp việc cho
UBND tỉnh thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình”.

1.1.2. Đặc iểm công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
Thứ nhất, ược tuyển dụng vào làm việc trong Sở và cơ quan
tương ương Sở, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ối với
ngành, lĩnh vực trong phạm vi quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
Thứ hai, công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
không chỉ là người chấp hành mà còn là người thực thi pháp luật.
Thứ ba, công chức phải chịu trách nhiệm trước nhà nước về hành
vi của mình và chịu sự hạn chế về phạm vi hành ộng ược pháp luật quy ịnh một cách cụ thể.
Thứ tư, có tính chuyên môn hóa cao. lOMoARcPSD|49830739 7
1.2.3. Vai trò công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
Thứ nhất, công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND có vai
trò là ội ngũ tham mưu trong hoạch ịnh các chính sách và ban hành các
quyết ịnh lãnh ạo, quản lý.
Thứ hai, hoạt ộng của công chức góp phần thúc ẩy nhanh quá
trình hiện thực hóa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội quốc gia và ịa phương.
Thứ ba, chất lượng hoạt ộng của công chức quyết ịnh ến hiệu
lực, hiệu quả QLNN và hiệu quả việc sử dụng các nguồn lực của ịa phương.
Thứ tư, hoạt ộng của công chức sẽ góp phần tạo lập và tăng
cường mối quan hệ giữa dân với Đảng, Nhà nước.
1.2. Chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1.2.1. Khái niệm chất lượng công chức cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
“Chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh là tập hợp tất cả những ặc iểm, thuộc tính của từng công chức
trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phù hợp với cơ cấu,
áp ứng ược yêu cầu theo nhiệm vụ và chức năng của cơ quan, ơn vị;
ồng thời là tổng hợp những mối quan hệ giữa các cá nhân công chức
với nhau, sự phối hợp hoạt ộng trong thực thi nhiệm vụ chung nhằm
áp ứng yêu cầu, mục tiêu trong một thời iểm nhất ịnh của ịa phương.”
lOMoARcPSD|49830739 8
1.2.2. Tiêu chí ánh giá chất lượng công chức cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.2.2.1. Tiêu chí về phẩm chất chính trị, ạo ức
Về phẩm chất chính trị: Là tổng hợp các ặc tính về mặt chính
trị, bao gồm các yếu tố cơ bản: Nhận thức chính trị, thái ộ chính trị và hành vi chính trị.
Về phẩm chất ạo ức: Là hệ thống những quy tắc, chuẩn mực về
cách ứng xử của con người trong các quan hệ giữa người với người,
với tổ chức trong xã hội; là giá trị cốt lõi tạo nên phẩm chất, nhân cách của một con người.
1.2.2.2. Tiêu chí về trình ộ công chức
Thứ nhất, trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ: Trình ộ chuyên môn
là năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái ộ vào công việc sao cho
hiệu quả và nhất quán. Còn nghiệp vụ là những kỹ năng, phương pháp
mà người lao ộng sử dụng ể tiến hành công việc chuyên môn ã ược ào
tạo ể hoàn thành nhiệm vụ ược giao ở mức tốt nhất.
Thứ hai, trình ộ lý luận chính trị: Là hệ thống kiến thức cơ
bản về lĩnh vực chính trị, về Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh; quan iểm, ường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Thứ ba, trình ộ quản lý nhà nước: Là hệ thống tri thức khoa
học về quản lý mang tính quyền lực Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực
như kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, quốc phòng, an ninh, …
Thứ tư, trình ộ tin học, ngoại ngữ: Theo quy ịnh tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tiêu chuẩn về trình ộ
tin học theo quy ịnh tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông lOMoARcPSD|49830739 9
tin và Truyền thông quy ịnh Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
1.2.2.3. Tiêu chuẩn về kỹ năng và thái ộ trong thực thi công vụ
Kỹ năng giải quyết công việc là khả năng vận dụng khéo léo,
thành thạo những kiến thức, cách thức, biện pháp tổ chức thực hiện và
kinh nghiệm vào xử lý từng công việc cụ thể hoặc những tình huống
phát sinh ngoài ý muốn. Thái ộ của công chức cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp tỉnh ược biểu hiện thông qua tinh thần trách nhiệm;
tác phong, lề lối; giao tiếp, ứng xử; thái ộ phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện công vụ.
1.2.2.4. Tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ ược giao
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ là một trong những tiêu
chí cơ bản phản ánh chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh. Kết quả thực hiện nhiệm vụ ược ánh giá thông qua
kết quả ầu ra của quá trình thực thi công vụ, quá trình quản lý hành
chính nhà nước của công chức.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng công chức cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.3.1. Yếu tố chủ quan
1.3.1.1. Tinh thần trách nhiệm trong công việc
Nếu công chức luôn có thái ộ và tinh thần làm việc với trách
nhiệm cao nhất, chủ ộng hoàn thành nhiệm vụ ược giao, có tư duy công
việc một cách có hệ thống, mạch lạc sẽ là cơ sở giúp công tác tham
mưu, ề xuất chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hơn.
1.3.1.2. Kinh nghiệm, thâm niên công tác của công chức
Công chức có nhiều kinh nghiệm làm việc kết hợp với trình ộ
và kỹ năng xử lý trong công việc sẽ tạo thành mức ộ lành nghề, giúp
cho việc giải quyết công việc thành thục và nhanh hơn. lOMoARcPSD|49830739 10
1.3.1.3. Kiểm tra, giám sát ối với công chức
Kiểm tra, giám sát hiệu quả giúp cho hoạt ộng công vụ ược úng
hướng; phục vụ cho việc ánh giá công chức ược chuẩn xác.
1.3.2. Yếu tố khách quan
1.3.2.1. Công tác tuyển dụng và sử dụng công chức
Nếu làm tốt công tác tuyển dụng, chúng ta sẽ lựa chọn ược
những người có ủ phẩm chất, trình ộ, năng lực và bố trí một cách hợp
lý. Bố trí, sử dụng úng người, úng việc sẽ tạo iều kiện cho công chức
phát huy tốt năng lực, ộng viên họ cống hiến sức lực, tài trí, hoàn thành
tốt nhiệm vụ ược giao.
1.3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng công chức
Đào tạo, bồi dưỡng là một khâu trong công tác quản lý, sử dụng
công chức, là việc trang bị, bổ sung những kiến thức, kỹ năng cần thiết
cho công chức nhằm nâng cao trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng, phương pháp làm việc.
1.3.2.3. Chế ộ chính sách và môi trường làm việc của công chức
Chế ộ, chính sách là công cụ iều tiết cực kỳ quan trọng trong
quản lý con người, xã hội; tác ộng mạnh mẽ, thúc ẩy tính tích cực, tài
năng, sáng tạo, nhiệt tình, trách nhiệm của mỗi con người. Môi trường
làm việc ối với công chức bao gồm: Cơ sở vật chất, tinh thần, mối quan
hệ giữa lãnh ạo với nhân viên và giữa ồng nghiệp với nhau…trong một tổ chức. lOMoARcPSD|49830739 11
1.4. Kinh nghiệm của các ịa phương trong việc nâng cao chất
lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân cấp tỉnh
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương
Tỉnh Bình Dương ã tập trung thực hiện công tác tuyển dụng, ào
tạo, bồi dưỡng và sử dụng ội ngũ công chức một cách hiệu quả nhất;
ồng thời, tỉnh ưu tiên phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
1.4.2. Kinh nghiệm xây dựng và nâng cao chất lượng ội ngũ
công chức ở Thành phố Hà Nội
Chất lượng ội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, ý thức trách
nhiệm trong thực thi công vụ, giải quyết công việc với người dân,
doanh nghiệp từng bước ược nâng cao. Bên cạnh ó, việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong chỉ ạo, iều hành của Thành phố và trong
phục vụ nhân dân, doanh nghiệp mang lại hiệu quả rõ nét, là công cụ,
òn bẩy thúc ẩy công tác cải cách hành chính của Thành phố.
1.4.2. Một số nhận xét và giá trị tham khảo
Thứ nhất, cần rà soát, bổ sung và hoàn thiện thống nhất các văn
bản quy phạm pháp luật, quy ịnh, hướng dẫn về xây dựng, quản lý, sử dụng công chức.
Thứ hai, ổi mới phương thức tuyển dụng cán bộ, công chức và
nâng cao chất lượng công tác ánh giá, quy hoạch, ào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Thứ ba, bố trí, sử dụng hợp lý, hiệu quả ội ngũ công chức.
Thứ tư, triển khai một cách ồng bộ, thống nhất và thông suốt
việc tinh giản biên chế và cơ cấu lại ội ngũ cán bộ, công chức ồng thời
thực hiện có hiệu quả ề án vị trí việc làm.
Thứ năm, công khai, minh bạch hóa hoạt ộng thực thi công vụ
của ội ngũ cán bộ, công chức; tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, lOMoARcPSD|49830739 12
giám sát, xử lý nghiêm những tập thể, cán bộ, công chức ể xảy ra sai
phạm trong thực hiện nhiệm vụ.
Tiểu kết Chương 1
Qua Chương 1, tác giả ã trình bày những khái niệm, lý luận cơ
bản về công chức, công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh, chất lượng công chức nói chung, khái quát về chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan chuyên môn và công chức cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh; ồng thời, khái quát những tiêu chí cơ bản ể ánh giá
chất lượng công chức công chức nói chung và công chức cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh nói riêng. Bên cạnh ó, qua nghiên
cứu về kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương và Thành phố Hà Nội, tác
giả ã rút ra nhận xét và giá trị tham khảo cho việc nâng cao chất lượng
công chức nói chung và ội ngũ công chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. lOMoARcPSD|49830739 13
Chương 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC SỞ
XÂY DỰNGTHUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1. Khái quát về công chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
2.1.1. Khái quát về Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
2.1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Về chức năng: là cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố,
thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND Thành phố quản lý nhà
nước về các lĩnh vực xây dựng theo quy ịnh.
Về nhiệm vụ: Tổ chức và hoạt ộng hiện nay của Sở Xây dựng
ược thực hiện theo quy ịnh tại Quyết ịnh số 05/2010/QĐ-UBND ngày
20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt ộng của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí
Minh và Quyết ịnh số 5305/QĐ-UBND này 27 tháng 11 năm 2018 của
UBND Thành phố về chuyển giao một số chức năng, nhiệm vụ từ Sở
Giao thông Vận tải qua Sở Xây dựng.
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Về cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí
Minh hiện nay gồm 13 phòng chuyên môn.
Về cơ cấu nhân sự gồm có 01 Giám ốc Sở, 04 Phó Giám ốc Sở
và Trưởng, Phó phòng chuyên môn.
2.1.2. Khái quát về công chức Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
2.1.2.1. Số lượng công chức
Theo thống kê của Phòng Tổ chức – Cán bộ, tính ến ngày
12/2020, số lượng công chức tại cơ quan Sở Xây dựng là 311 người. lOMoARcPSD|49830739 14
2.1.2.2. Cơ cấu công chức
- Cơ cấu công chức theo giới tính
Biểu ồ 2.1. Cơ cấu giới tính công chức Sở Xây dựng 35.37 % Nữ 64.63 % Nam
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Cán bộ, Sở Xây dựng)
cấu công chức theo giới tính của Sở Xây dựng có sự chênh lệch khá
lớn giữa nam và nữ, với số lượng công chức nam chiếm 201 người
(chiếm tỷ lệ 64,63%), công chức nữ là 110 người (chiếm tỷ lệ 35,37%).
- Cơ cấu công chức theo ộ tuổi
Biểu ồ 2.2. Cơ cấu theo ộ tuổi công chức Sở Xây dựng 7 ,07%
8 ,68% Từ 30 trở xuống 39 ,23%
Từ 31 - 40 tuổi 45 ,02%
Từ 41 - 50 tuổi
Từ 51 - 60 tuổi
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Cán bộ, Sở Xây dựng)
Cơ cấu công chức ộ tuổi của Sở Xây dựng ảm bảo ủ ở 04 nhóm
tuổi, gồm: Nhóm có ộ tuổi từ 30 trở xuống chiếm tỷ lệ 8,68%, từ 31 –
40 tuổi chiếm tỷ lệ 45,02%, từ 41 – 50 tuổi chiếm tỷ lệ 39,23%, nhóm
từ 51 – 60 tuổi chiếm 7,07%.
- Cơ cấu công chức theo ngạch
Biểu ồ 2.3. Cơ cấu theo ngạch công chức Sở Xây dựng lOMoARcPSD|49830739 15 7.07 % 7.72 % Chuyên viên chính 85.21 % Chuyên viên
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Cán bộ, Sở Xây dựng)
Về cơ cấu ngạch công chức tại Sở Xây dựng, công chức giữ
ngạch chuyên viên chính (mã số: 01.002) chiếm tỷ lệ không áng kể,
chỉ có 24 công chức (chiếm tỷ lệ 7,72%), công chức giữ ngạch chuyên
viên (mã số: 01.003; 04.025; 06.031) chiếm a số, có ến 265 người
(chiếm tỷ lệ 85,21%) và công chức giữ ngạch cán sự (mã số: 01.004)
chiếm tỷ lệ không áng kể 22 người (chiếm 7,72%).
2.2. Thực trạng chất lượng công chức Sở Xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh giai oạn 2017 - 2020
2.2.1. Về phẩm chất chính trị, ạo ức
Theo ánh giá, tổng hợp, công chức Sở Xây dựng có lập trường
chính trị tư tưởng chính trị rõ ràng; có phẩm chất ạo ức trong sáng, lối
sống giản dị, lành mạnh; có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện chức
trách nhiệm vụ ược giao, nhiệt tình trong công tác.
2.2.2. Về trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực thực thi
công vụ công chức Sở Xây dựng
2.2.2.1. Về trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ
Trình ộ chuyên môn của công chức Sở Xây dựng áp ứng yêu
cầu theo quy ịnh của pháp luật. Đặc biệt, tỷ lệ công chức có trình ộ từ
Đại học trở lên chiếm tỷ lệ rất cao với 96,14%; trong ó, tỷ lệ trình ộ
sau ại học ã chiếm ến 25,08%. lOMoARcPSD|49830739 16
2.2.2.2. Thực trạng về trình ộ lý luận chính trị
Nhìn chung, mặc dù tăng về số lượng công chức có trình ộ cao
cấp, cử nhân (từ 9,64% năm 2017 lên 10,29% vào năm 2020) và trung
cấp lý luận chính trị (từ 39,29% năm 2017 lên 39,87% vào thời iểm
hiện tại) nhưng tỷ lệ sơ cấp lý luận chính trị và chưa có bằng cấp về lý
luận chính trị vẫn còn cao, chiếm tỷ lệ trung bình ến 48,66%.
2.2.2.3. Thực trạng về trình ộ quản lý nhà nước
Sở Xây dựng ã thực hiện tốt công tác ào tạo, bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ối với công chức, iều này giúp công chức nâng
cao năng lực công tác, hiệu quả hoạt ộng công vụ.
2.2.2.4. Trình ộ tin học, ngoại ngữ
Công chức Sở Xây dựng có trình ộ tin học, ngoại ngữ áp ứng
yêu cầu về bằng cấp, không có công chức chưa qua ào tạo. Điều này
cho thấy công chức Sở Xây dựng ều ược trải qua quá trình ào tạo, chủ
yếu là các chứng chỉ về tin học và ngoại ngữ; ồng thời thể hiện sự phát
triển của ội ngũ công chức trong bối cảnh mở cửa hội nhập.
2.2.3. Thực trạng về kỹ năng và thái ộ thực thi công vụ
Kết quả khảo sát cho thấy, về kỹ năng trong thực thi công vụ
của công chức Sở Xây dựng chưa ược ánh giá cao, số phiếu ánh giá ở
mức ộ tốt chỉ có 38%, trong khi mức ộ khá chiếm tỷ lệ 46%, một số
ít ánh giá trung bình chiếm 16%.
2.2.4. Thực trạng về kết quả thực thi công vụ
Mức ộ hoàn thành công việc trong giai oạn từ năm 2017 ến năm
2020 ược cấp quản lý ánh giá cao mặc dù công tác ánh giá công chức
hàng năm ngày càng chặt chẽ, nghiêm túc hơn. lOMoARcPSD|49830739 17
2.3. Đánh giá chung về chất lượng của công chức Sở Xây
dựng Thành phố Hồ Chí Minh 2.3.1. Ưu iểm
Một là,
về phẩm chất chính trị, ạo ức, công chức không chỉ
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
Hai là, trình ộ chuyên môn áp ứng ược yêu cầu công việc, có
kinh nghiệm thực tiễn, năng lực tổng hợp, phân tích vấn ề tốt.
Ba là, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình với công việc, hiểu rõ
chức năng nhiệm vụ của cơ quan ơn vị, xác ịnh rõ ràng nhiệm vụ ược phân công.
Bốn là, về tiến ộ và kết quả thực thi công vụ cho thấy ội ngũ
công chức ều tích cực tham gia thực hiện cải cách hành chính với nhiều sáng kiến, cách làm hay.
Năm là, về sự hài lòng của ối tượng ược phục vụ. Đa phần người
dân, doanh nghiệp ( ối tượng ược phục vụ) ều ánh giá cao và hài lòng
với chất lượng công chức của Sở Xây dựng.
Sáu là, quyền hạn, trách nhiệm của công chức ở từng vị trí,
nhiệm vụ công tác rất rõ ràng.
2.3.2. Hạn chế, khó khăn
Thứ nhất, trình ộ, kỹ năng công chức Sở Xây dựng tuy ã ược
nâng cao nhưng vẫn còn một bộ phận chưa áp ứng ược yêu cầu.
Thứ hai, tính chuyên nghiệp, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ
chức kỷ luật trong thực thi công vụ của ội ngũ công chức Sở Xây dựng
chưa áp ứng ược yêu cầu của một nền công vụ hiện ại.
Thứ ba, ý thức tự học hỏi, nâng cao kiến thức của một bộ phận
công chức Sở Xây dựng còn yếu kém lOMoARcPSD|49830739 18
Thứ tư, công tác ánh giá năng lực, phẩm chất của công chức Sở
Xây dựng chưa thực sự mang lại hiệu quả.
2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế, khó khăn
Một là, hệ thống chính sách, pháp luật về quản lý công chức còn hạn chế, bấp cập.
Hai là, công tác tuyển dụng công chức Sở vẫn còn thiếu khách
quan, chưa xuất phát từ nhu cầu công việc.
Ba là, công tác ào tạo, bồi dưỡng công chức hiệu quả ạt ược chưa cao.
Bốn là, công tác bố trí, sắp xếp, sử dụng công chức còn nhiều hạn chế.
Năm là, công tác ánh giá công chức chưa phản ánh chính xác.
Sáu là, chính sách tiền lương và chế ộ ãi ngộ chưa thỏa áng,
chưa phản ánh úng sức lao ộng mà ội ngũ công chức bỏ ra, chưa trở
thành ộng lực ể công chức yên tâm, nỗ lực cống hiến.
Bảy là, công tác kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả vì hình hình
thức thực hiện là thông qua báo cáo, bản tự kiểm iểm của công chức
nên hiệu quả, chất lượng chưa cao.
Tám là, một số công chức còn trì trệ, bảo thủ, chưa chịu khó học
tập, rèn luyện và quan liêu, hành chính.
Tiểu kết Chương 2
Trên cơ sở những vấn ề lý luận về chất lượng công chức Sở Xây
dựng Thành phố Hồ Chí Minh ở Chương 1. Nội dung chính mà
Chương 2 của Luận văn i sâu nghiên cứu là thực trạng chất lượng công
chức Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể giai oạn từ năm
2017-2020; trên cơ sở những dữ liệu của Phòng Tổ chức – Can bộ Sở
Xây dựng, Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh và bản thân tác giả tiến