

Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342985 PLANT YG41 Lưu hành nội bộ BÀI 2: X QUANG NGỰC I.
Kỹ thuật chụp X quang phổi
Chiều thế thẳng sau – trước:
- Phù hợp đặc điểm sinh lý mạch máu phổi và trung thất
- Khí di chuyển về phía trên
- Dịch di chuyển về phía thấp
Tiêu chuẩn phim chuẩn
- Lồng ngực nằm trọn trên phim
- Tư thế BN (mỏm gai – xương bả vai – bất động)
- Thở đủ sâu (cung trước VI, cung sau X)
- Điện thế (cao – thấp) - Loại dị vật
Điện thế chụp > 100KV:
- Thấy lờ mờ các đốt sống ngực thấp - Độ tương phản kém
- Thấy nhiều hơn các cấu trúc phổi (phần sau tim, đáy phổi sau cơ hoành, mạng lưới mạch máu phổi), trung thất…
Phân biệt phim đứng (PA) và nằm ngửa (AP) Đứng PA Nằm AP Đốt sống cổ dấu ^ Đốt sống cổ dấu v
Hai xương bả vai nằm ngoài phế trường
Hai xương bả vai nằm trong phế trường
Cung sườn sau chếch xuống Cung sườn sau nằm ngang
Bóng hơi dạ dày vòm hoành T
Không có bóng hơi dạ dày vòm hoành T Bóng tim bình thường Bóng tim bè ngang II.
Giải phẫu X quang lồng ngực
- Hố thượng đòn, hố nạch, thành ngực bên, bóng vú (làm mờ một phần đáy phổi)
- Cung sau xương sườn hướng ngnag, có thể hơi hướng lên trên sau đó xuống dưới ra ngoài. Cung trước
xương sườn chếch khoảng 45o hướng xuống dưới vào trong
- Vòm hoành: cong nhẵn, lồi lên trên, tiếp xúc vớ lồng ngực bởi một góc nhọn. Vòm hoành phải thường
cao hơn 1-1.5cm. Bề cao vòm hoành 1.5cm. Vòm hoành phải liên tục, trái thấy liên tục 2/3 sau
- Hai lá màng phổi không thấy trên phim bình thường -
Thấy được rãnh liên thùy bé khi tia X đi
song song - Trên phim thẳng, bóng tim có hai bờ. o Bờ trái Cung trên: TM chủ trên
Cung dưới: Nhĩ phải o Bờ phải Quai ĐM Chủ Thân ĐMP Thất trái
Có thể thấy tiểu nhĩ trái -
Chỉ số tim ngực (0.4-0.55). o Tăng trong bệnh cơ
tim, tràn dịch màng tim. o Giảm trong khí phể thủng PLANT YG41 Lưu hành nội bộ
- Chiều thế nghiêng trái o Bờ trước: ĐMC lên - Thân ĐM phổi - Thất phải o Bở sau: Nhĩ trái – TMC dưới – thất trái
- Khí quản ngang mức đốt sống ngực 5. Góc Carina ~ 60-65o
- Nhu mô phổi: những bóng mờ tương ứng mạch máu phổi. Khẩu kính giảm dần từ rốn phổi đến ngoại
biên, phân bổ nhiều ở đáy phổi hơn so với đỉnh phổi (khi chụp chiều thế đứng) - Mạch máu phổi:
o Phim thẳng: nguyên tắc 1/3 (dưới > giữa > trên)
o Phim nằm: phân bố đều
o Tỉ số khẩu kính đỉnh phổi và đáy phổi: 0.5/1.0 o
Rốn phổi phải thấp hơn trái
- Phế quản: dấu hiệu ống nhòm: vòng phế quản dính sát vào hình ảnh dạng nốt cảu ĐM đi theo nó khi nằm the trục tia X
- Các vị trí bỏ sót của phim X quang ngực o Vùng đỉnh phổi o Vùng rốn phổi o Vùng sau tim o Vùng dưới hoành III.
Các bệnh phổi thường gặp Viêm phổi Áp xe phổi Lao phổi
Đặc Tăng đậm độ Dạng mờ đông đặc phổi tạo
Lao sơ nhiễm: phức hợp Ranke điểm Khí phế quản đồ
hang Lao sau sơ nhiễm: nhiều lứa
Không thể chẩn đoán tác nhân - Hình cầu
tuổi tổn thương có thể có vôi gây bệnh
- Trước khi mủ thoát ra: có hóa, hạch to
Nếu điều trị tốt các dấu hiệu thể có mức khí dịch giảm dần sau 2-3 tuần - Sau khi mủ thoát ra: mực
Viêm phổi phải thùy giữa sẽ xóa nước hơi nằm ngang.
Vị trí: Thùy đỉnh, phân thùy bờ tim. Thành hang mỏng, mặt
sau thùy trên, phân thủy đỉnh
Bệnh phổi mô kẽ dạng đường tổ trong đều thùy dưới
ong, rời rạc không kết dính nhau
Tràn dịch màng phổi Tràn khí màng phổi Thể tự do Thể khu trú
Đặc Tư thế đứng, ngồi:
Tràn dịch màng phổi dưới đáy Bệnh lý phổi dạng kén: điể + Tù góc sườn hoành (ít)
phổi: đáy phổi đẩy lên cao + Viêm phổi do m
+ Đường cong Damoiseau (nhiều)
Pneumocystic carinii Tư thế nghiêng, tia X song song bàn + U hạt tế bào ái toan chụp: dịch trải rộng. Dấu khe sâu Hẹp valve 2 lá Tràn dịch màng Tứ chứng Fallot Dày thất tim Đặc Bờ trái 4 cung Bầu rượu
Tim hình chiếc giày + Dày thất trái:
điểm Dấu hiệu bóng mờ đôi mỏm tim chúc Góc phế quản rộng ra > 65 o xuống
Dấu hiệu tương tự lớn nhĩ trái
+ Dày thất phải: mỏm tim chúc lên