lOMoARcPSD| 46342985
BÀI 3: X QUANG BỤNG VÀ BỆNH LÝ BỤNG NGOẠI KHOA
A. X quang không thuốc cản quang
I. Đại cương
Chiếu thế chụp:
- Nằm ngửa hay đứng (ngồi)
- Nằm nghiêng trái với tia X song song mặt bàn
- Thẳng đứng (ngồi)
Tiêu chuẩn: từ vòm hoành đến lỗ bịt – thấy đủ thành bụng hai bên
Các tạng rỗng
- Dạ dày: mực nước hơi tư thế đứng
- Ruột non: niêm mạc chạy hết khẩu kính, lòng ruột <=3cm
- Đại tràng: niêm mạc chạy không hết khẩu kính (đại tràng ngang <= 6cm, manh tràng <=9cm, niêm mạc
<= 3cm)
Mực nước hơi bình thường: dạ dày, hỗng hồi tràng (<=2)
Từ góc đại tràng phải trở đi, mực nước hơi đều xem là bất thường Các
tạng đặc
- Gan
- Lách: đẩy dạ dày vào trong và đẩy đại tràng trái xuống dưới vào trong
- Thận
Đóng vôi ổ bụng
- Đóng vôi bình thường: hạch mạc treo
- Đóng vôi bất thường: TỤY Đường mỡ:
- Đường mỡ cạnh phúc mạc
- Đường mỡ cạnh cơ thắt lưng: bờ ngoài (mất trong áp xe cơ thắt lưng)
- Đường mơ trên bàng quang (căng đầy)
Viêm, U làm đường mỡ mất đi. Viêm làm đường mỡ dày lên, mất đi.
Bộ xương
II. CÁC BỆNH LÝ BỤNG CẤP CỨU NGOẠI KHOA
1. Thủng tạng rỗng
- Tư thế đứng thẳng: liềm khí dưới hoành
- Tư thế nghiêng trái (khi nghi ngờ lượng khí ít): tia X song song mặt bàn
- Tư thế ngửa
o Dấu Rigler: kh1i trong ổ bụng nên thấy được hai bên thành ống tiêu hóa (>1L) o Dấu tam
giác o Dấu dây chằng liềm
o Dấu dây chằng rốn bên: Chữ V ngược vùng chậu
o Dấu hiệu quả bóng
- Chẩn đoán phân biệt:
o Mô phổi bình thường giữa đáy phổi và cung sườn sau sát với trên đáy phổi
o Hội chứng ChilaiditiL đại tràng nằm giữa gan và cơ hoành
lOMoARcPSD| 46342985
2. Các bệnh lý khác
Tắc ruột
Xoắn đại tràng Sigma
Tắc ruột cơ năng
Đặc điểm
Mực nước hơi (12-24
giờ sau tắc): trên chỗ
tắc
Chuỗi tràng hạt
Chữ U ngược hình hạt
café
Khám trực tràng quá
nhiều khó xác định sự
mất khí phần thấp
Giãn toàn bộ quai ruột
non và ruột già giống
nhau, không xác định
vị
trí tắc
+ Quai ruột canh gác:
viêm nhiễm cấp tính
lân cận
B. X quang ống tiêu hóa có chất tương phản
I. Đại cương
- Thường dùng Barium, Iode
- Đối quang kép có giá trị phát hiện trong tổn thương niêm mạc
- Thủng tạng rỗng hay dò phế quản – tiêu hóa không được dùng Barium mà dùng dẫn xuất Iode tan trong
nước. (Chống chỉ định Barium) -Chuẩn bị BN:
o Khảo sát dạ dày: nhịn ăn uống 6-8 giờ o Khảo
sát khung đại tràng: tẩy ruột, súc rửa ruột.
II. Các hình ảnh cơ bản
- Hình khuyết thuốc
- Hình cộng thuốc
- Hình nhiễm cứng
- Hình bất thường niêm mạc
- Bất thường vị trí
- Bất thường lưu thông
III. Một số bệnh lý
1. Co thắt tâm vị: hình mỏ chim
2. Loét tá tràng: hình cánh chuồn
3. Xoắn đại tràng sigma: hình mỏ chim
4. Lồng ruột: hình càng cua
5. U đại tràng: hình lõi táo, đồng hồ cát
6. Loét đại tràng: hình cúc áo
BÀI 4: SIÊU ÂM GAN MẬT VÀ ỐNG TIÊU HÓA
Hướng dẫn theo Hiệp hội siêu âm Hoa Kỳ (AIUM)
- Siêu âm bụng: Đau bụng, đau lưng đau hông
Siêu âm đường mật túi mật
Tụy
Ống tiêu hóa
Chỉ
định
Đau bụng ¼ trên phải
Vàng da
U
Loét dạ dày tái hồi
Sốt không rõ nguyên nhân
Vàng da
Nang ở gan, lách
Người lớn
Trẻ em
(Đọc hết sách)
Chuẩn
bị BN
Nhịn ăn 6h
Không nội soi, nhai kẹo cao su,
uống nước có gas
Nhịn ăn 6h
Uống nước không
có gas ngay trước
siêu âm
Nhịn ăn 12h
Uống nước không gas
Siêu âm dạ dày sau khi uống, siêu âm
ruột sau 1h
lOMoARcPSD| 46342985
Không chụp cản quang 3 ngày Siêu
âm trước nội soi
Siêu
âm
bình
thường
Góc gan nhọn
TM cửa dễ nhận dạng nhất tăng
hồi âm
Nhánh mật P,T < 2mm
Ống gan chung < 5mm
Ống mật chủ < 6mm
Túi mật <3mm, tăng hồi âm dịch
mật thuần trạng
Đầu 2-2.5cm
Thân 2cm
Đuôi 1-2cm
Ống tụy chính
<2mm
Ống mật chủ, ĐM
vị tá: ở đầu tụy
Hình ảnh bệnh lý
Gan nhiễm mỡ
Xơ gan
U gan
Gan có thể to
Bờ gan còn đều
Chủ mô gan tăng
hồi âm, giảm âm
vùng thấp
Các cấu trúc hình
ống trong gan b
xóa mờ
Tăng, giảm hoặc
bình thường Bờ
gan không đều
Góc tan tù
Dày thành túi mật
HCC:
+ hiệu ứng khối
tăng.
+ Dấu hiệu Halo +
Thuyên tắc mạch
máu lân cận U gan
thứ phát
+ Giảm hồi âm
+ Hình bia (mắt bò)
+ Thâm nhiễm (ít
gặp)
Tắc mật
Sỏi đường mật
Viêm túi mật cấp
Polyp túi mật
Dấu hiệu súng hai nóng
(tĩnh mạch cửa và đường
mật)
Hồi âm dày bóng lưng rõ:
sỏi Cholesterol
Hồi âm dày không bóng
lưng: sỏi sắc tố
Hồi âm dày bóng lưng
yếu: pha trộn
Túi mật to
Thành dày > 3mm
Dịch xung quanh túi mật
Thường có sỏi kèm theo
Hồi âm dày
Không di động khi BN
đổi tư thế
Viêm tụy cấp
Viêm tụy mạn
Gia tăng kích thước Giảm hồi âm
Đóng vôi (bất thường) Sỏi ống tụy
Một số hình ảnh siêu âm bệnh lý và bệnh lý tương ứng
Bệnh
X quang không chuẩn b
X quang cản quang
Siêu âm
Thủng tạng rỗng
Liềm hơi dưới hoành (tư thế
thẳng đứng)
Rèm hơi cửa
Bậc thang
Tắc ruột
Mực nước hơi
Chuỗi tràng hạt
Hình bậc thang
Dấu hiệu máy giặt
Xoắn đại tràng
sigma
Chữ U ngược
Hạt café
Mỏ chim
Lồng ruột
Càng cua – cắt cụt
Hình bia (cắt ngang)
Hình nĩa (cắt dọc)
U
Khuyết thuốc
Thận giả hoặc hình bia
Viêm ruột thừa
Hình bia

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342985
BÀI 3: X QUANG BỤNG VÀ BỆNH LÝ BỤNG NGOẠI KHOA
A. X quang không thuốc cản quang I. Đại cương Chiếu thế chụp: -
Nằm ngửa hay đứng (ngồi) -
Nằm nghiêng trái với tia X song song mặt bàn - Thẳng đứng (ngồi)
Tiêu chuẩn: từ vòm hoành đến lỗ bịt – thấy đủ thành bụng hai bên Các tạng rỗng -
Dạ dày: mực nước hơi tư thế đứng -
Ruột non: niêm mạc chạy hết khẩu kính, lòng ruột <=3cm -
Đại tràng: niêm mạc chạy không hết khẩu kính (đại tràng ngang <= 6cm, manh tràng <=9cm, niêm mạc <= 3cm)
 Mực nước hơi bình thường: dạ dày, hỗng hồi tràng (<=2)
 Từ góc đại tràng phải trở đi, mực nước hơi đều xem là bất thường Các tạng đặc - Gan -
Lách: đẩy dạ dày vào trong và đẩy đại tràng trái xuống dưới vào trong - Thận Đóng vôi ổ bụng -
Đóng vôi bình thường: hạch mạc treo -
Đóng vôi bất thường: TỤY Đường mỡ: -
Đường mỡ cạnh phúc mạc -
Đường mỡ cạnh cơ thắt lưng: bờ ngoài (mất trong áp xe cơ thắt lưng) -
Đường mơ trên bàng quang (căng đầy)
 Viêm, U làm đường mỡ mất đi. Viêm làm đường mỡ dày lên, mất đi. Bộ xương II.
CÁC BỆNH LÝ BỤNG CẤP CỨU NGOẠI KHOA
1. Thủng tạng rỗng -
Tư thế đứng thẳng: liềm khí dưới hoành -
Tư thế nghiêng trái (khi nghi ngờ lượng khí ít): tia X song song mặt bàn - Tư thế ngửa
o Dấu Rigler: kh1i trong ổ bụng nên thấy được hai bên thành ống tiêu hóa (>1L) o Dấu tam
giác o Dấu dây chằng liềm
o Dấu dây chằng rốn bên: Chữ V ngược vùng chậu o Dấu hiệu quả bóng - Chẩn đoán phân biệt:
o Mô phổi bình thường giữa đáy phổi và cung sườn sau sát với trên đáy phổi
o Hội chứng ChilaiditiL đại tràng nằm giữa gan và cơ hoành lOMoAR cPSD| 46342985
2. Các bệnh lý khác Tắc ruột Xoắn đại tràng Sigma Tắc ruột cơ năng Đặc điểm Mực nước hơi (12-24 Chữ U ngược hình hạt Giãn toàn bộ quai ruột giờ sau tắc): trên chỗ café non và ruột già giống tắc Khám trực tràng quá nhau, không xác định  Chuỗi tràng hạt
nhiều khó xác định sự vị mất khí phần thấp trí tắc + Quai ruột canh gác: viêm nhiễm cấp tính lân cận
B. X quang ống tiêu hóa có chất tương phản I. Đại cương - Thường dùng Barium, Iode -
Đối quang kép có giá trị phát hiện trong tổn thương niêm mạc -
Thủng tạng rỗng hay dò phế quản – tiêu hóa không được dùng Barium mà dùng dẫn xuất Iode tan trong
nước. (Chống chỉ định Barium) -Chuẩn bị BN:
o Khảo sát dạ dày: nhịn ăn uống 6-8 giờ o Khảo
sát khung đại tràng: tẩy ruột, súc rửa ruột. II.
Các hình ảnh cơ bản - Hình khuyết thuốc - Hình cộng thuốc - Hình nhiễm cứng -
Hình bất thường niêm mạc - Bất thường vị trí - Bất thường lưu thông III. Một số bệnh lý
1. Co thắt tâm vị: hình mỏ chim
2. Loét tá tràng: hình cánh chuồn
3. Xoắn đại tràng sigma: hình mỏ chim
4. Lồng ruột: hình càng cua
5. U đại tràng: hình lõi táo, đồng hồ cát
6. Loét đại tràng: hình cúc áo
BÀI 4: SIÊU ÂM GAN MẬT VÀ ỐNG TIÊU HÓA
Hướng dẫn theo Hiệp hội siêu âm Hoa Kỳ (AIUM) -
Siêu âm bụng: Đau bụng, đau lưng đau hông
Siêu âm đường mật túi mật Tụy Ống tiêu hóa Chỉ Đau bụng ¼ trên phải Vàng da Người lớn định Vàng da Nang ở gan, lách Trẻ em U (Đọc hết sách) Loét dạ dày tái hồi
Sốt không rõ nguyên nhân Chuẩn Nhịn ăn 6h Nhịn ăn 6h Nhịn ăn 12h bị BN
Không nội soi, nhai kẹo cao su, Uống nước không Uống nước không gas uống nước có gas có gas ngay trước
Siêu âm dạ dày sau khi uống, siêu âm siêu âm ruột sau 1h lOMoAR cPSD| 46342985
Không chụp cản quang 3 ngày Siêu âm trước nội soi Siêu Góc gan nhọn Đầu 2-2.5cm âm
TM cửa dễ nhận dạng nhất vì tăng Thân 2cm bình hồi âm Đuôi 1-2cm
thường Nhánh mật P,T < 2mm Ống tụy chính Ống gan chung < 5mm <2mm Ống mật chủ < 6mm Ống mật chủ, ĐM
Túi mật <3mm, tăng hồi âm dịch vị tá: ở đầu tụy mật thuần trạng Hình ảnh bệnh lý Gan nhiễm mỡ Viêm gan cấp Xơ gan Áp xe gan U gan Gan có thể to Chẩn đoán ít tin Tăng, giảm hoặc Hình thành: dễ bị HCC: Bờ gan còn đều cậy bình thường Bờ bỏ sót + hiệu ứng khối Chủ mô gan tăng Đôi khi không có gan không đều Hóa mủ: HA hỗn tăng. hồi âm, giảm âm
sự tương xứng giữa Góc tan tù hợp + Dấu hiệu Halo + vùng thấp mức độ tổn thương Dày thành túi mật Hóa mủ hoàn toàn: Thuyên tắc mạch Các cấu trúc hình trên siêu âm lâm tăng HA máu lân cận U gan ống trong gan bị sàng và xét nghiệm Tái tạo: tăng HA thứ phát xóa mờ Giảm hồi âm + Giảm hồi âm Khoảng quanh cửa + Hình bia (mắt bò) dày, tăng hồi âm + Thâm nhiễm (ít (bầu trời sao) gặp) Túi mật dày Tắc mật Sỏi đường mật Viêm túi mật cấp Polyp túi mật Dấu hiệu súng hai nóng
Hồi âm dày bóng lưng rõ: Túi mật to Hồi âm dày
(tĩnh mạch cửa và đường sỏi Cholesterol Thành dày > 3mm Không di động khi BN mật) Hồi âm dày không bóng
Dịch xung quanh túi mật đổi tư thế lưng: sỏi sắc tố Thường có sỏi kèm theo Hồi âm dày bóng lưng yếu: pha trộn Viêm tụy cấp Viêm tụy mạn
Gia tăng kích thước Giảm hồi âm
Đóng vôi (bất thường) Sỏi ống tụy
Một số hình ảnh siêu âm bệnh lý và bệnh lý tương ứng Bệnh
X quang không chuẩn bị X quang cản quang Siêu âm Thủng tạng rỗng
Liềm hơi dưới hoành (tư thế Rèm hơi cửa thẳng đứng) Bậc thang Tắc ruột Mực nước hơi Dấu hiệu máy giặt Chuỗi tràng hạt Hình bậc thang Xoắn đại tràng Chữ U ngược Mỏ chim sigma Hạt café Lồng ruột Càng cua – cắt cụt Hình bia (cắt ngang) Hình nĩa (cắt dọc) U Khuyết thuốc Thận giả hoặc hình bia Viêm ruột thừa Hình bia