Tóm tắt lý thuyết môn Lí luận nhà nước và pháp luật về Bản chất và đặc trung nhà nước
Tóm tắt lý thuyết môn Lí luận nhà nước và pháp luật về Bản chất và đặc trung nhà nước của Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lí luận về Nhà nước và Pháp luật
Trường: Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
![](/storage/uploads/documents/29e41f297b9a42a98aae0b0468ea9dab/bg1.png)
![](/storage/uploads/documents/29e41f297b9a42a98aae0b0468ea9dab/bg2.png)
![](/storage/uploads/documents/29e41f297b9a42a98aae0b0468ea9dab/bg3.png)
Preview text:
lOMoARcPSD| 36443508
BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC
Khái niệm b n chấất nhà nả ước: (t p bài gi ng/ậ ả 84)
1.2> Tính giai cấấp của nhà nước:
- Tính giai cấấp là sự tác động của yếấu tốấ giai cấấp đếấn đặc điểm và xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước.
- Nhà nước có tính giai cấấp vì:
+ Nhà nước có nguốồn gốấc giai cấấp và là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuấẫn giai
cấấp không thể điếồu hòa được.
+ Nhà nước là bộ máy, công cụ trấấn áp đặc biệt của giai cấấp này đốấi với giai cấấp khác.
- Tính giai cấấp thể hiện trong mục đích thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước ở hai mức độ:
+ Bảo vệ trật tự xã hội có lợi cho giai cấấp thốấng trị
+ Bảo vệ trước hếất lợi ích giai cấấp thốấng trị
*L ĩnh v ực chính trị : quyếồn lực chính trị là quyếồn lưc của giai cấấp hoặc liên
minh giai cấấp, tập đoàn xã hội dùng bạo lực có tổ chức để trấấn áp các giai cấấp khác. - Đặc điểm: + Mang tính giai cấấp
+ Được thực hiện băồng bộ máy nhà nước
+ Được thực hiện trên cơ sở pháp luật
+ Thiếất lập trật tự theo ý chí của giai cấấp thốấng trị ng: quyếồn lực tư tưởng là quyếồn áp *L ĩnh v ực t ư ưở
đặt hệ tư tưởng của giai t
cấấp thốấng trị với toàn bộ xã hội, tạo ra sự phục tùng có tính chấất tự
nguyện của các giai cấấp khác trong xã hội. - Đặc điểm:
+ Nhà nước năấm các phương tiện thông tin đại chúng, kiểm soát việc xuấất bản
+ Trấấn áp các tư tưởng đốấi lập
+ Đào tạo đội ngũ làm công tác tư tưởng *L ĩnh v ực kinh t ếấ:
- Xác lập và bảo vệ chếấ độ sở hữu đốấi với các tư liệu sản xuấất chủ yếấu
- Tổ chức và thực hiện việc phân phốấi sản phẩm
- Xác lập cơ cấấu kinh tếấ và hệ thốấng kinh tếấ - Xác lập hệ thốấng thuếấ
1.3> Tính xã hội của nhà nước: *Tính xã h lOMoARcPSD| 36443508
ội là sự tác động của yếấu tốấ xã hội, quyếất định các đặc điểm và xu hướng vận
động cơ bản của nhà nước. ừ: *Tính xã h
ội c ủa nhà n ướ c xu ấất phát
- Nhà nước đại diện cho ý chí chung, lợi ích t chung.
- Nhà nước ra đời đáp ứng nhu cấồu quản lý giải quyếất công ciệc chung, bảo vệ lợi ích chung của xã hội. *Tính xã h
ội th ể hi ện trong m ục đ ích, ch ức n ăng c ủa nhà n ướ c:
- Nhà nước phải thể hiện ý chí chung, lợi ích chung của xã hội.
- Bảo vệ trật tự chung của xã hội.
1.4> Quan hệ giữa tính giai cấấp và tính xã hội:
- Bản chấất nhà nước bao hàm sự tốồn tại của cả hai tính chấất này.
- Sự đấấu tranh và thốấng nhấất giữa hai tính chấất này tác động đếấn xu hướng phát triển và
những đặc điểm cơ bản của nhà nước.
- Xu hướng phát triển là tính xã hội của nhà nước ngày càng được mở rộng.
* ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC:
1. Quyếồn lực công cộng đặc biệt tách rời khỏi xã hội.
- Quyếồn lực: khả năng sử dụng sức mạnh vũ lực. - Đặc biệt bởi:
+ Quyếồn lực này tách rời khỏi xã hội.
+ Thực hiện bởi bộ máy chuyên làm nhiệm vụ quản lý.
+ Độc quyếồn sử dụng sức mạnh bạo lực.
+ Áp đặt với mọi chủ thể - quyếồn lực công.
+ Nguốồn lực kinh tếấ, chính trị và tư tưởng lớn nhấất.
- So sánh với các tổ chức khác:
+ Các chủ thể khác cũng có thể có quyếồn lực.
+ Nguốồn lực không to lớn như nhà nước.
+ Quyếồn lực công, áp đặt phổ biếấn.
+ Không độc quyếồn sử dụng vũ lực.
2. Phân chia lãnh thổ và quản lý cư dân theo đơn vị hành chính. - Nội dung:
+ Chia toàn bộ cư dân và lãnh thổ theo các cấấp, đơn vị hành chính.
+ Quản lý xã hội theo cư dân và các đơn vị hành chính lãnh thổ đó. - So sánh:
+ Các tổ chức khác không thể quản lý, phân chia cư dân và theo lãnh thổ.
3. Nhà nước có chủ quyếồn quốấc gia. - Nội dung: lOMoARcPSD| 36443508
+ Chủ quyếồn vếồ khả năng và mức độ thực hiện quyếồn lực của nhà nước trên cư dân và lãnh thổ.
+ Chủ quyếồn bao gốồm: chủ quyếồn đốấi nội và chủ quyếồn đốấi ngoại. - So sánh:
+ Chỉ có nhà nước mới có chủ quyếồn.
+ Thị tộc và các tổ chức xã hội không có chủ quyếồn.
4. Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội băồng pháp luật. - Nội dung:
+ Ban hành pháp luật là vi c đ t ra các qui tăấc x s chung cho xã h i.ệ ặ ử ự ộ +
NN ban hành PL và NN cũng ph i tốn tr ng ngả ọ ười dấn. - So sánh: + Ch có NN m i đỉ ớ
ược quyếồn ban hành và qu n lí xã h
i băồng PL.ả ộ + Qui ph m khác khống có giá tr băất bu c chung.ạ ị ộ
5. Nhà nước thu các khoản thuếấ dưới dạng băất buộc. - Nội dung:
+ Chỉ có nhà nước mới có thể thu thuếấ băất buộc.
- Nhà nước thu thuếấ vì:
+ Nhà nước chuyên làm nhiệm vụ quản lý, tách biệt khỏi xã hội.
+ Thu thuếấ để đấồu tư trở lại cho xã hội.
+ Thu thuếấ thực hiện sự tái phân phốấi xã hội. - So sánh:
+ Các tổ chức xã hội không có quyếồn thu thuếấ.
+ Tổ chức xã hội có thể thu lệ phí với thành viên.