Tóm tắt lý thuyết - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
DN gắn với chế độ trách nhiệm hữu hạn về tài sản trong k.doanh là: Khái niệm: Là DN trong đó có chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi phần vốn đã góp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
ÔN THI MỐN PHÁP LUẬT
CHƯƠNG I – PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM: Khái niệm:
+ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng + Có tài sản riêng + Có trụ sở giao dịch
+ Được đăng ký thành lập theo quy định của Pháp luật nhằm mục đích kinh doanh Đặc điểm:
- DN là tổ chức có tên riêng để xác định tư cách pháp lý, là cơ sở để Nhà nước quản lý - DN phải ó
c tài sản kinh doanh (vốn KD) và thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của D.nghiệp
- DN có trụ sở chính kinh doanh, có thể đặt văn phòng hoặc chi nhánh, tuân theo quy định
của P.luật (Lưu ý: VP hoặc Chi nhánh hoạt động theo hình thức ủy quyền)
- DN được đăng ký thành lập theo quy định của Pháp luật.
- Hoạt động của DN chủ yếu là vì mục đích Lợi nhuận
Câu hỏi thi ó
c thể có: Trình bày đặc điểm của DN? Phải t ì
r nh bày khái niệm trước, rồi mới
trình bày đặc điểm sau.
2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP:
+ Căn cứ vào tính chất sở hữu t ì h có:
- DN tư: là các thành phần kinh tế thành lập để kinh doanh
- DN công: là do N.nước thành lập, góp cổ phần
+ Căn cứ vào tư cách pháp lý:
- DN có tư cách pháp nhân, phải thỏa mãn 4 điều kiện t heo Điều 74 BLDS 2015: 1. DN phải được t à h nh lập hợp pháp
2. DN có cơ cấu tổ chức, quản lý chặt chẽ
3. DN có tài sản độc lập với tổ chức, cá nhân khác và tự chịu trách nhiệm về TS đó
4. Nhân danh DN để tham gia vào các quan hệ P.luật 1 cách độc lập
Gồm: Cty cổ phần, Cty TNHH, Cty hợp danh
- DN không có tư cách pháp nhân:
+ Là DN không thỏa mãn 1 trong 4 điều kiện nêu trên
+ Đó là DN không có tư á
c ch pháp nhân vì không thỏa mãn quy định về tài sản, tài sản
không có sự tách bạch giữa T.sản riêng và T.sản của D.nghiệp
+ Căn cứ vào phạm vi trách nhiệm về tài sản hay mức độ chịu trách nhiệm, có 2 loại:
• DN gắn với chế độ trách nhiệm hữu hạn về tài sản trong k.doanh là:
Khái niệm: Là DN trong đó có chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác trong phạm vi phần vốn đã góp
- Là loại DN gắn với TNHH trong kinh doanh gồm:
+ Cty cổ phần: cổ đông chịu trách nhiệm
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 1
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
+ Cty TNHH: thành viên hoặc chủ sở hữu chịu trách nhiệm Ưu điểm:
+ Khuyến khích, thu hút vốn đầu tư
+ Phân chia rủi ro trong kinh doanh Nhược điểm:
+ Không đảm bảo khả năng thanh toán cho chủ nợ (vì chủ sở hữu chỉ chịu TN hữu hạn)
• DN gắn với chế độ trách nhiệm vô hạn về tài sản trong kinh doanh là:
Khái niệm: Là DN trong đó có chủ sở hữu chịu TN về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác bằng toàn bộ tài sản của mình (gồm T.sản kinh doanh + T.sản không kinh doanh)
Gồm: Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tư nhân
Ưu điểm: Đảm bảo khả năng thanh toán nợ cho các khoản nợ (vì nếu TS kinh doanh không đủ
thì phải lấy TS không kinh doanh để trả nợ) Nhược điểm:
+ Không khuyến khích và không thu hút vốn đầu tư (vì CSH sợ mất vốn nên ngại đ.tư)
+ Không phân chia rủi ro trong kinh doanh (chịu TN vô hạn)
+ Căn cứ vào cơ cấu sở hữu à
v phương thức góp vốn, ó C 2 loại DN :
- DN có 1 chủ sở hữu
- DN có nhiều chủ sở hữu
+ Theo quy định của Luật DN 2014 (hiệu lực 01/7/2015), ở VN có: - Công ty TNHH: + Cty TNHH 2 TV trở lên
+ Cty TNHH 1 TV là tổ chức + Cty TNHH 1 TV là cá nhân - Công ty cổ phần - Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
Câu hỏi thi ó
c thể có: Phân loại tư cách pháp lý và trách nhiệm tài sản trong kinh doanh?
3. VĂN BẢN LUẬT VỀ THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP:
+ Luật doanh nghiệp 2014 và Luật đầu tư 2014 là Luật chung, áp dụng cho mọi DN
+ Luật chuyên ngành gọi là Luật riêng: Luật chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh
doanh bảo hiểm, Luật Xây dựng,…
+ Khi có quy định khác nhau giữa Luật chung và Luật riêng thì ưu tiên áp dụng Luật riêng
+ Nếu Điều ước quốc tế mà VN là thành viên quy định khác về: thành lập, tổ chức, quản lý về hoạt động của DN t ì
h áp dụng Điều ước quốc tế đó. Nếu VN không phải là thành viên thì không áp dụng.
4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP: Đọc tham khảo thôi
Ngoài ra, có các vấn đề phải lưu ý sau:
- Người quản lý doanh nghiệp: Là người quản lý Công ty và DNTN, gồm
+ HĐTV: trong đó có Chủ tịch và các t à h nh viên
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 2
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
+ Thành viên Hợp danh của Cty hợp danh
+ Chủ tịch, thành viên HĐQT trong Cty cổ phần + Chủ sở hữu DNTN
- Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp:
+ Phải là cá nhân đại diện hợp pháp cho DN thực hiện các quyền và nghĩa vụ của DN
+ Cty CP, Cty TNHH có thể có hơn một người đại diện thep PL. Điều lệ Cty quy định cụ
thể số lượng chức danh quản lý của Người đại diện theo PL. + Phải có 1 người c
ư trú tại VN. Nếu DN chỉ có 1 người ĐDTPL, phải ủy quyền lại nếu
người đó đi ra khỏi VN. Ghi chú:
+ Khi bài thi ghi: Điều lệ quy định có 2 người ĐDTPL t ì
h cho 2 ông Chủ tịch và Gđ/Tgđ
+ Nếu Điều lệ Cty cổ phần không quy định mà chỉ có 1 người ĐDTPL thì Chủ tịch HĐQT là
người ĐDTPL, bám vào đấy để biết người có thẩm quyền ký kết Hợp đồng.
+ Đại diện theo pháp luật: Phải là cá nhân
+ Đại diện theo ủy quyền: Dứt khoát phải ủy quyền bằng văn bản.
Người dại diện theo ỦY QUYỀN của Chủ sở hữu t à
h nh viên, cổ đồng là tổ chức:
+ Phải là cá nhân được Chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản
+ Trường hợp Điều lệ không quy định khác, thì:
- Tổ chức là thành viên Cty TNHH 2TV trở lên ó
c sở hữu ít nhất 35% VĐL được cử tối đa
là 3 người đại diện theo ủy quyền.
- Tổ chức là cổ đông trong Cty CP có ít nhất 10% VĐL Cty CP được cử tối đa 3 người Đại diện theo ủy quyền.
- Trường hợp nếu tổ chức là Cty TNHH 2 TV và Cty CP nếu cử hơn 3 người đại diện thì
mỗi cá nhân phải xác định tỷ lệ đại diện vốn cụ thể cho mỗi c á nhân.
- Nếu không xác định được rõ tỷ lệ của cá nhân trong tổ chức thì chia đều VĐL cho các cá
nhân được cử làm đại diện theo ủy quyền.
Lưu ý: Luật DN 2014 không quy định cụ thể Người ĐDTPL của Cty TNHH 2TV thì phải bám
vào Điều lệ Cty mà xử lý tình huống khi thi.
5. PHẦN THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP a. Về chủ thể: + Các cá nhân + Các tổ chức
Đều có quyền thành lập và hoạt động kinh doanh theo quy định của PL Nhà nước Việt Nam .
Trừ các đối tượng quy định tại Điều 18, Luật DN 2014 sau đây thì không được thành lập DN:
- Cơ quan NN, các đơn vị vũ trang nhân dân
- Sỹ quan, hạ sỹ quan, sỹ quan chuyên nghiệp, viên chức, CNV quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
- Sỹ quan, hạ sỹ quan, sỹ quan chuyên nghiệp, viên chức, CNV quốc phòng thuộc Công an nhân dân Việt Nam
- Lãnh đạo cơ quan quản lý Cty mà Nhà nước sở hữu 100% Vốn điều lệ
- Người chưa thành niên, hạn chế hoặc mất hành vi năng lực dân sự
- Người cai nghiện, đang chấp hành hình phạt tù, cá nhân đang chấp hành việc phá sản DN
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 3
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
Trong các đối tượng trên thì:
-Tại sao lại cấm CBCC-VC, vì:
+ Đối với công chức: Là những người trong biên chế hoạt động công vụ mà có quyền
nhân danh quyền lực Nhà nước để hoạt động
+ Đối với viên chức: Là người hoạt động chuyên môn nghiệp vụ phục vụ quản lý Nhà nước
+ Bởi vì CBCC-VC là những người thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong đó quản
lý Nhà nước về kinh tế. Hiện nay chức năng quản lý N.nước về kinh tế và chức năng kinh
doanh là tách bạch rõ ràng với nhau.
ð Do đó: đã thực hiện chức năng quản lý NN về kinh tế thì cấm không được thực hiện chức
năng kinh doanh, thành lập DN.
Thế có Cấm góp vốn không ?
- Về nguyên tắc: cấm thành lập và quản lý DN nhưng không cấm góp vốn đối với một số trường hợp.
- Công chức thì được góp vốn nhưng cấm góp vốn vào lĩnh vực mà mình đang quản lý.
Ví dụ: Công chức Sở KH&ĐT thì không được thành lập và góp vốn vào DN Lưu ý:
- Trường hợp hạn chế về năng lực hành vi dân sự: là những người nghiện rượu chè, ma ú t y
- Mất năng lực hành vi dân sự: là người không có khả năng nhận thức về hành vi, không
điều khiển được hành vi thì không được thành lập và quản lý DN
- Tổ chức là DNTN không được góp vốn và DN khác.
Câu hỏi thi: Trình bày các đối tượng bị cấm thành lập DN tại VN?Có cấm góp vốn không?
- Giảng viên Học viện tài chính như cô Giang thì không được thành lập DN , nhưng được
góp vốn vào DN, vì cô làm nhiệm vụ phục vụ Nhà nước.
- Lưu ý là CBCC-VC chỉ được cung cấp dịch vụ cho DN ngoài chức năng làm việc của họ.
Ví dụ: Cô không được thành lập Cty Luật, nhưng cô có quyền góp vốn vào Cty Luật hoặc
làm thuê dịch vụ cho Cty Luật . b. Về i
đ ều kiện ngành nghề kinh doanh:
- DN được kinh doanh những ngành nghề P á h p luật không cấm
- Những ngành nghề cấm quy định tại Điều 6, Luật đầu tư 2014 và mới bổ sung thêm cấm kinh doanh các loại pháo.
- DN được kinh doanh những ngành nghề thuộc nhóm ó
c điều kiện khi có đủ điều kiện theo quy
định (từ 264 ngành giảm xuống còn 243 ngành nghề KD có điều kiện -> không cần thuộc) Ví dụ:
- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, taxi, du lịch lữ hành, dịch vụ pháp lý, dịch vụ tài chính … là
ngành nghề có điều kiện.
- Đề thi cho ngành nghề kinh doanh thương mại: không có điều kiện
- Nếu kinh doanh DV kế toán –kiểm toán: có điều kiện
Câu hỏi thi: Có 3 sinh viên năm thứ tư Học viện tài chính thành lập Cty dịch vụ kế toán thì chắc chắn à
l không được vì họ chưa có đủ điều kiện thi à
v cấp chứng chỉ hành nghề kế toán. Lưu ý:
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 4
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
- Đề thi hỏi về Luật thôi: hỏi có điều kiện hay không ? => trả lời CÓ hoặc KHÔNG, không
cần phải phân tích quá nhiều trong bài thi.
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện t ì h :
+ Ngành nghề kinh doanh có ĐK đối với á c nhân thì: phải ó c chứng chỉ hành nghề
+ Ngành nghề kinh doanh có ĐK đối với tố chức thì: phải nhớ một số DN cần phải c ó điều kiện
6. LẬP VÀ NỘP HỒ SƠ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
- Người thành lập DN phải lập và nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan ĐKKD cấp
Tỉnh nơi DN đặt trụ sở chính (tại P ò h ng ĐKKD Sở KH&ĐT)
- Thời hạn cấp GCNĐKDN là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Hồ sơ tham khảo theo Luật DN 2014
- Nếu có yêu cầu thì nộp thêm Phiếu lý lịch tư pháp
- Trong trường hợp cơ quan ĐKKD từ chối cấp thì phải trả lời cho Người đăng ký vì sao không cấp.
- Nếu người đi ĐKKD khởi kiện Sở KH&ĐT thì gọi là tranh chấp hành chính.
• Công bố nội dung + thay đổi ĐKDN: đọc tham khảo.
7. TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn có thể là: + Tiền VND,
+ Ngoại tệ tự do chuyển đổi trên thị trường, + Vàng
+ Giá trị quyền sử dụng đất
+ Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
+ Các tài sản khác có thể định giá được bằng VND
Câu hỏi thi: Giấy nhận nợ có được góp vốn không ? Cô trả lời là có vì: Là giấy tờ có giá
Định giá tài sản góp ố v n:
+ Định giá khi thành ậ l p DN:
- Giá trị tài góp vốn do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí giữa các thành viên
- Hoặc thuê cơ quan định giá chuyên nghiệp nhưng phải được đa số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận
- Trường hợp định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm ó g p vốn thì các t à h nh
viên, cổ đông sáng lập liên đới góp thêm bằng số chênh lệch vào thời điểm kết thúc định
giá, đồng thời chịu trách nhiệm liên đới về những thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp
vốn cao hơn giá trị thực tế.
+ Định giá trong quá trình kinh doanh: giống như trên
+ Định giá về chuyển quyền sở hữu:
- Đối với Tài sản phải chuyển quyền sở hữu từ cá nhân sang tên DN, thủ tục thực hiện tại
cơ quan NN có thẩm quyền: bất động sản, xe ô tô
- Không phải nộp lệ phí trước bạ.
- Phải có Biên bản giao nhận vốn góp
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 5
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
8. CÁC DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY:
A. CÔNG TY THHH 2 TV TRỞ LÊN :
• Khái niệm, đặc điểm (Bản chất pháp lý): + Khái niệm:
Là DN trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong
phạm vi các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi phần vốn của Công ty. + Đặc điểm:
- Thành viên là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng tối đa là 50, tối thiểu là 2 thành viên
- Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp vào Công ty
- Việc chuyển nhượng phần vốn góp của các thành viên bị hạn chế hơn so với cổ đông
trong Cty cổ phần (chỉ được chuyển nhượng phần vốn của mình theo quy định của P.luật)
- Công ty không được phát hành cổ phiếu (chỉ được phát hành trái phiếu nhưng phải đủ
điều kiện -> dừng lại, không cần nói thêm) - Có tư á
c ch pháp nhân vào thời điểm được cấp GCNĐKDN
• Quản trị nội bộ:
+ HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN:
Là cơ quan có quyết định cao nhất trong Cty, bao gồm các thành viên
- Triệu tập họp HĐTV khi:
+ Theo yêu cầu của Chủ tịch HĐTV
+ Nhóm thành viên sở hữu từ 10% Vốn điều lệ trở lên
+ Hoặc một tỷ lệ nhỏ hơn theo Điều lệ quy địn h
- Điều kiện, thể thức tiến hành họp:
+ HĐTV tiến hành họp khi có số Thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% VĐL. Nếu tỷ lệ
nhỏ hơn thì do Điều lệ Cty quy định
+ Nếu cuộc họp thứ nhất không được thì sau 15 ngày, kể từ ngày dự tính họp lần thứ nhất không thành, phải ó
c 50% thành viên sở hữu VĐL tham dự họp.
+ Nếu lần thứ hai không đủ DK họp thì lần thứ 3 không phụ thuộc tỷ lệ
- Biểu quyết tại HĐTV:
+ Người tham dự họp trực tiếp biểu quyết
+ Uỷ quyền cho người khác bằng văn bản
+ Biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến hoặc bỏ phiếu điện tử, hoặc bằng các hình
thức điện tử khác: fax, thư tín, thư điện tử
+ Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp
- Nghị quyết của HĐTV được thông qua:
+ Khi được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của thành viên dự họp tán thành
+ Đối với quyết định việc á
b n tài sản Cty có giá trị >= 50% giá trị TS Cty ghi trong
BCTC gần nhất phải được ít nhất 75% tổng số vốn góp của thành viên dự họp tán thành.
- Hợp đồng giao dịch phải được HĐTV chấp thuận:
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 6
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
+ HĐ giao dịch giữa Cty và thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên,
Gđ/Tgđ, người đại diện theo pháp luật của Cty, người quản lý Cty mẹ.
+ Người ký HĐ giao dịch này phải thông báo cho các thành viên của HĐTV, kiểm s á o t viên
và các đối tượng có liên quan. Thời gian chấp thuận là 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
+ Số thành viên tán thành đại diện cho ít nhất 65% số VĐL có quyền biểu quyết thông qua.
Người có liên quan đến HĐ, GD này không được biểu quyết .
- Chủ tịch HĐTV: Do HĐTV bầu 1 người trong số họ làm Chủ tịch
+ Cty có thể chọn 1 thành viên hoặc thuê Giám đốc/ Tgđ
+ Nếu Cty có từ 11 thành viên trở lên phải t à h nh lập Ban kiểm s á o t
Tình huống: Cty có 10 thành viên => không bắt buộc có Ban kiểm s á
o t. Nhưng nếu Điều lệ Cty quy định phải ó c thành lập Ban kiểm s á
o t thì không kể bao nhiêu thành viên, phải tuân theo
Điều lệ là có Ban kiểm soát.
Câu hỏi thi: Trình bày bản chất pháp lý của Cty TNHH 2 TV trở lên? T ì
h chỉ trình bày phần
khái niệm, đặc điểm, quản trị nội bộ vừa nêu ở trên.
• Quy chế quản lý về tài sản: * Góp vốn:
- Thành viên phải góp vốn đúng và đủ số vốn và loại tài sản đã cam kết góp vào Cty trong
thời hạn 90 ngày kể từ ngày Cty được cấp GCNĐKDN
- Nếu đến gần hết thời điểm góp mà muốn thay đổi loại tài sản thì phải được các T à h nh viên khác chấp nhận.
- Nếu đến thời hạn 90 ngày mà có thành viên góp chưa đủ thì xử lý như sau:
+ Thành viên góp chưa đủ số vốn thì chỉ có quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng số đã góp
+ Thành viên chưa góp vốn thì không còn là thành viên Cty nữa
+ Thành viên đã góp đủ thì có quyền lợi và nghĩa vụ đúng số vốn đã góp
+ Số vốn góp chưa đủ của thành viên đầu tiên, chia theo tỷ lệ cho các thành viên còn lại
đã góp nêu trên để họ góp thêm cho đủ.
+ Nếu các thành viên còn lại không muốn góp thêm vốn thì Cty có quyền chào bán ra bên ngoài cho người khác.
+ Nếu chào bán ra bên ngoài à
m không có ai mua thì trong thời hạn 60 ngày, Cty phải
đăng ký điều chỉnh vốn Điều lệ với ở
S KH&ĐT, các thành viên khác chịu trách nhiệm
hữu hạn trong số vốn thực góp.
Tình huống đặc biệt:
+ Giấy nhận nợ là tài sản => được góp
+ Ca sỹ góp bằng cát sê t ì
h không được => vì không phải là tài sản
+ Tiền thuê nhà trả dần trong 10 năm => không được vì quá thời hạn góp vốn 90 ngày
* Công ty mua lại phần vốn ó
g p trong các trường hợp:
+ Thành viên Cty biểu quyết phản đối quyết định của HĐTV về các vấn đề sau đây và có quyền
yêu cầu Cty mua lại phần vốn góp của mình:
- Sửa đổi Điều lệ Cty
- Tổ chức lại Cty
- Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật
+ Giá mua lại vốn góp là giá thỏa thuận giữa TV và Cty. Nếu không áp dụng được thì áp theo
giá thị trường hoặc giá được định giá theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ Cty.
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 7
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
+ Điều kiện thanh toán phần vốn góp mua lại là: Cty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và thực
hiện các nghĩa vụ tài sản khác.
* Chuyển nhượng phần vốn góp:
- Thành viên chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác (toàn bộ hoặc một phần)cho:
+ Phải chào bán cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng của họ với cùng điều
kiện như: thanh toán ngay hoặc điều kiện khác .
+ Chỉ được chuyển nhượng với ù
c ng điều kiện cho người khác không phải là thành viên
khi các thành viên còn lại mua hoặc mua không hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán. * Chia lợi nhuận :
+ Điều kiện chia lợi nhuận: Cty phải kinh doanh có lãi
+ Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
+ Sau khi chia lợi nhuận, giá trị còn lại tài sản của Cty phải bảo đảm thanh toán nợ và các nghĩa vụ khác.
* Thay đổi vốn Điều lệ:
a. Tăng vốn Điều lệ:
- Tăng phần vốn góp của các Thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng
- Tiếp nhận phần vốn góp của Thành viên mới
b. Gỉam vốn Điều lệ:
- Hoàn trả vốn góp cho thành viên
- Điều chỉnh giảm VĐL khi có thành viên chưa góp đủ hoặc không góp vốn Điều lệ
* Xử lý một số trường hợp đặc biệt về thành viên:
+ Thành viên bị chết: Người thừa kế theo Pháp luật hoặc theo di chúc là thành của Cty (nếu
thành viên chết tự nhiên, chết do Tòa án tuyên bố chết)
+ Nếu di chúc hợp pháp: thì thực hiện theo di chúc
+ Nếu di chúc không hợp pháp: thì thừa kế theo pháp luật. Trong trường hợp này là thành viên
đương nhiên của Cty mà không cần HĐTV chấp thuận.
+ Nếu người thừa kế từ chối thừa kế: thì xử lý theo Bộ luật dân sự hoặc người thừa kế chuyển nhượng, chào bán. Thủ tục:
+ Thông báo thay đổi thành viên mới
+ Cty quyết định bổ nhiệm Người ĐDTPL nếu người này chết đột xuất Lưu ý:
+ Nếu thành viên dùng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận nợ có thể trở thành thành viên Cty nếu HĐTV chấp thuận.
+ Nếu thành viên cho, tặng cho đối tượng người thừa kế trong 3đời (vd ông cho cháu) thì không cần HĐTV chấp thuận.
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 8
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
B. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN:
1- Khái niệm, đặc điểm (bản chất pháp lý) + Khái niệm:
- Là DN do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức pháp lý làm chủ sở hữu, gọi là Chủ sở hữu Cty
- Chủ sở hữu Cty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác trong phạm vi vốn Điều lệ của Cty. + Đặc điểm:
- Cty TNHH 1 TV là do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ sở hữu
+ Cty này luôn luôn chỉ có 1 chủ sở hữu
+ DNNN chính là Cty TNHH 1 TV là tổ chức 100% vốn điều lệ do NN làm chủ sở hữu
- Chủ sở hữu Cty chịu TNHH trong phạm vi vốn điều lệ của Cty
- Cty không được phát hành cổ phiếu trong qua trình kinh doanh - Có tư á
c ch pháp nhân tại thời điểm ó c Giấy CNĐKKD
2- Quản trị nội bộ:
• Cty TNHH 1TV là tổ chức:
Tổ chức theo 2 mô hình : * Mô hình 1 à l Hội đồng t à
h nh viên gồm: HĐTV, Chủ tịch HĐTV, Gđ/Tgđ, Kiểm soát viên.
Chủ sở hữu ủy quyền cho 2 người trở lên
+ HĐTV do chủ sở hữu bổ nhiệm từ 3 đến 7 thành viên
+ Chủ tịch HĐTV do Chủ sở hữu bổ nhiệm
+ Kiểm soát viên: phải có trình độ chuyên môn nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực kinh doanh của Cty
+ Điều lệ Cty không quy định thì Chủ tịch HĐTV là Người đại diện theo pháp luật của Cty * Mô hình 2 à
l Chủ tịch Cty gồm: Chủ tịch Cty, Gđ/Tgđ và kiểm s á
o t viên. Chủ sở hữu ủy quyền cho 1 người
+ Chủ tịch Cty do Chủ sở hữu bổ nhiệm
+ Trường hợp Điều lệ Cty không quy định thì Chủ tịch Cty là Người đại diện theo pháp luật
ð Sở dĩ có mô hình trên là do phụ thuộc vào số lượng thành viên của loại hình Cty này.
a. Cty TNHH 1 TV là cá nhân:
+ Mô hình là: Chủ tịch Cty, Gđ/Tgđ
+ Chủ tịch Cty là chủ sở hữu Cty
+ Gđ/Tgđ có thể là đi thuê
Câu hỏi thi: Trình bày bản chất pháp lý Cty TNHH 1 TV thì trình bày khái niệm, đặc điểm và quản trị nội bộ Ct y này như trên.
3- Quy chế pháp lý về tài sản :
+ Vốn Điều lệ trong Cty là do chủ sở hữu Cty góp
+ Chủ sở hữu Cty phải góp đủ, đúng loại tài sản như đã cam kết (trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày được cấp GCNĐKDN)
+ Trong trường hợp CSH Cty không góp đúng, đủ VĐL theo thời hạn đã quy định, CSH Cty
phải đăng ký điều chỉnh VĐL bằng giá trị số vốn đã thực góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
cuối cùng phải góp đủ VĐL.
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 9
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
+ Phải xác định và tách bạch tài sản của CSH Cty và tài sản Cty, đặc biệt là đối với CHS Cty là
cá nhân, phải tách bạch các chi tiêu, tài sản của cá nhân với chi tiêu, tài sản của Cty trên cương vị là CSH
+ CSH Cty có quyền rút lợi nhuận khi Cty làm ăn có lãi và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
về tài sản, tài chính khác.
+ CSH có quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ VĐL cho cá nhân hoặc tổ chức khác. Việc
này có thể làm thay đổi cơ cấu, tổ chức Cty thì phải đăng ký lại mô hình Cty TNHH 2 TV
4- Thay đổi Vốn điều l ệ:
• Tăng vốn điều lệ:
Chủ sở hữu Cty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác và phải đăng ký lại
• Giảm vốn điều lệ:
+ Điều chỉnh VĐL giảm khi CSH Cty không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số vốn khi thành lập Ct y
+ Điều chỉnh VĐL giảm khi hoàn trả 1 phần vốn góp VĐL nếu Cty đã hoạt động liên tục trong
hơn 2 năm kể từ ngày ĐKDN và bảo đảm thanh toán các khoản nợ và tài sản khác sau khi hoàn trả cho CSH.
Đề phòng thi: Nhớ đọc phần DN nhà nước, đọc quản trị nội bộ và giám á s t DNNN, chuyển đổi
DNNN – Năm 2016 có thi 1 c
âu hỏi phần này.
C. CÔNG TY CỔ PHẦN:
1. Khái niệm, đặc điểm: + Khái niệm:
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau gọi là cổ phần; cổ đông của công ty có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng tối thiểu là 03
và không hạn chế số lượng tối đa. + Đặc điểm:
- Số lượng cổ đông tối thiểu là 3, và không giới hạn cổ đông tối đa
- Cổ đông chịu TNHH trong phần vốn đã góp vào Cty
- So với Cty TNHH 2 TV trở lên, trong Cty CP thì cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng
cổ phần của mình cho người khác (Trừ trường hợp áp dụng đối với cổ đông sáng lập và Điều lệ Cty quy định)
- Cty CP có quyền phát à
h nh các loại chứng khoán (chứng khoán vốn-cổ phiếu và chứng
khoán nợ-trái phiếu) ra công chúng để huy động vốn. - Cty có tư á
c ch pháp nhân tại thời điểm được cấp GCNĐKDN
Ví dụ: Đề thi cho ngày cấp GCNĐKDN thì cứ xác định là 90 ngày. Điều chỉnh giảm vốn sau 60
ngày đối với Cty TNHH 2TV và 30 ngày đối với Cty TNHH 1 TV.
Lưu ý chi tiết: kể từ ngày thứ 90 là ngày hết hạn góp vốn. Nghiên cứu thêm tình huống mở, tình huống đóng.
2. Quản trị nội bộ: Tổ chức theo 2 mô hình:
Mô hình 1: ĐHĐCĐ, HĐQT, Ban kiểm soát, Gđ/Tgđ
Trường hợp này Cty CP có dưới 11 cổ đông và cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ
phần thì không bắt buộc phải ó c Ban kiểm s á
o t (Trừ trường hợp Điều lệ quy định khác)
Mô hình 2: ĐHĐCĐ, HĐQT, Gđ/Tgđ và:
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 10
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung Ít nhất ó
c 20% thành viên HĐQT là thành viên độc lập và phải thành lập Ban kiểm toán trực
thuộc Hội đồng quản trị.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG:
+ ĐHĐ cổ đông bao gồm: Các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất
trong Cty cổ phần, gồm:
- Quyết định số và loại cổ phần được quyền chào bán ra công chúng
- Bầu Chủ tịch, các thành viên của HĐQT, Trưởng Ban kiểm s á o t
- Quyết định tổ chức lại, hợp nhất, sáp nhập, giải thể Cty
- Quyết định đầu tư, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản trên BCTC gần nhất .
+ Thẩm quyền triệu tập họp ĐHĐCĐ:
- Do Hội đồng quản trị triệu tập
- Nhóm cổ đông sở hữu từ 10% cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 6 tháng.
+ Điều kiện để tiến hành họp:
Lần 1: Có ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tham gia. Tỷ lệ cụ thể do Điều lệ quy định
Lần 2: Nếu lần 1 không đủ điều kiện thì trong 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, ó c
ít nhất 33% tổng số cổ phần biểu quyết tham gia.
Lần 3: Không phụ thuộc tỷ lệ %
+ Hình thức biểu quyết ĐHĐCĐ thông qua:
- Bằng văn bản hoặc biểu quyết
- Các vấn đề phải biểu quyết: Đầu tư hoặc bán tài sản bắng hoặc lớn hơn 35% tổng TS trên BCTC gần nhất
+ Điều kiện để nghị quyết ĐHĐCĐ được thông qua:
Nghị quyết về nội dung:
- Dự án đầu tư hoặc bán TS có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% Tổng giá trị tài sản
- Tổ chức lại, giải thể Cty, thay đổi c ơ cấu tổ chức Cty
- Loại cổ phần và tổng số cổ phần chào bán từng loại.
ð Phải được đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán
thành hoặc tỷ lệ cụ thể do Điều lệ Cty quy định.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
- HĐQT là cơ quan đại diện chủ sở hữu của Cty cổ phần
- HĐQT là cơ quan quản lý kinh doanh
- HĐQT tối thiểu là 3, tối đa không quá 11 thành viên
- Nhiệm kỳ là 5 năm, số nhiệm kỳ TVHĐQT là không hạn chế
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC:
- HĐQT bổ nhiệm hoặc thuê Gđ/Tgđ là người điều hành hoạt động kinh doanh
- Gđ/Tgđ phải chịu trách nhiệm trước HĐQT
BAN KIỂM SOÁT: Đọc tham khảo Lưu ý 1:
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 11
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
- Trường hợp Cty CP có 1 Người ĐDTPL, nếu Điều lệ Cty không có quy định khác thì
Chủ tịch HĐQT là Người ĐDTPL .
- Trường hợp Cty có nhiều Người ĐDTPL thì Chủ tịch và Gđ/Tgđ là người đại diện theo
pháp luật (đương nhiên) Lưu ý 2:
Hợp đồng giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận gồm:
+ HĐ giao dịch giữa Cty với các đối tượng: cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông
và sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông, và những người ó
c liên quan đến Thành viên HĐQT, Gđ/Tgđ
Hợp đồng giao dịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị:
+ HĐ giao dịch và HĐ mua bán tài sản có giá trị dưới 35% giá trị tài sản của doanh nghiệp.
+ Trường hợp này, Người đại diện của Cty ký Hợp đồng phải thông báo cho TV HĐQT, kiểm
soát viên về các đối tượng có liên quan kèm theo dự thảo Hợp đồng để họp biểu quyết .
+ Thành viên có lợi ích liên quan không được biểu quyết Hỏi:
+ Trình bày bản chất pháp lý của Cty Cổ phần: thì trình bày khái niệm, đặc điểm và quản trị nội
bộ (phần quản trị nội bộ thì vắn tắt thôi)
+ Nếu hỏi trình bày quản trị nội bộ thì chỉ trình bày bắt đầu từ phần quản trị nội bộ trở đi.
3. Quy chế pháp lý về tài sản :
• Về cổ phần :
a. Cổ phần phổ thông:
+ Cty CP phải cố cổ phần phổ thông
+ Đặc điểm cổ phần phổ thông: La do cổ đông phổ thông và cổ đông sáng lập nắm giữ
+ Cổ đông sáng lập phải nắm giữa ít nhất 20% cổ phần phổ thông
+ Cổ phần phổ thông do cổ đông phổ thông nắm giữa thì được tự do chuyển nhượng trên thị trường
+ Cổ phần phổ thông do cô đông sáng lập thì không được chuyển nhượng trong vòng 3 năm kể từ khi thành lập
+ Mỗi cổ phần phổ thông có 1 phiếu biểu quyết b. Cổ phần u
ư đãi: Cty cổ phần có thể có cổ phần u ư đãi + Cổ phần u
ư đãi biểu quyết:
- Là cổ phần có số biểu quyết cao hơn so với cổ phần phổ thông. Cao hơn bao nhiêu là do Điều lệ quy định
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết là do cổ đông sáng lập và tổ chức do Chíh phủ ủy quyền nắm giữ + Cổ phần u ư đãi cổ tức:
- Là cổ phần có cổ tức cao hơn
- Cổ đông nắm giữ CP Ư
Đ cổ tức thì không được giam gia họp, không được biểu quyết tại
ĐHĐCĐ và không được cử người của mình tham gia HĐQT + Cổ phần u ư đãi h à o n lại:
- Là cổ phần mà cổ đông sẽ được hoàn lại cổ phần bất cứ lúc nào theo yêu cầu của cổ đông
- Cổ đông nắm giữ CP ƯĐ hoàn lại thì không được giam gia họp, không được biểu quyết
tại ĐHĐCĐ và không được cử người của mình tham gia HĐQT + Cổ phần u ư đãi k á
h c: Do Điều lệ Công ty quy định.
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 12
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
Lưu ý: Cổ phần ưu đãi ó
c thể chuyển thành cổ phần phổ thông nhưng cổ phần phổ thông thì
không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi . • Về cổ phiếu :
Là chứng chỉ do Công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ, dữ liệu điện tử xác nhận quyền
sở hữu 1 hoặc 1 số cổ phần của cổ đông trong Công ty cổ phần.
Hỏi: Nêu sự giống nhau và k á
h c nhau giữa cổ phần à v cổ phiếu ?
- Giống: Đều thể hiện số vốn điều lệ của cổ đông trong Cty cổ phần
- Khác: Cổ phiếu là biểu hiện của cổ phần
• Phần chào bán, chuyển nhượng cổ phần: đọc thêm
• Phần mua lại cổ phần: đọc thêm • Phát hành t á r i phiếu:
Công ty cổ phần chỉ được phát hành trái phiếu khi thanh toán đủ gốc và lãi của trái phiếu đã
phát hành và thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 3 năm liên tiếp trước đó.
Hỏi: Phân biệt giữa cổ phiếu à v trái phiếu ?
+ Cổ phiếu là chứng khoán vốn, còn cổ phiếu là chứng khoán nợ
+ Người nắm giữa cổ phiếu là Chủ sở hữu Cty, còn người nắm giữ trái phiếu là Chủ nợ của Cty
+ Đầu tư Cổ phiếu là đầu tư không có thời hạn, Đầu tư T á
r i phiếu là đầu tư có thời hạn
+ Lợi nhuận của cổ phiếu là tùy thuộc vào lợi nhuận của Cty, còn lợi nhuận của Trái phiếu là ấn định trước. • Chia lợi nhuận :
+ Chia lợi nhuận chỉ áp dụng cho cổ phiếu thường
+ Điều kiện chia lợi nhuận:
- Cty phải kinh doanh có lãi
- Hoàn thành nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài sản
- Sau khi chia cổ tức, giá trị tài sản Cty bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản đến hạn khác. Lưu ý:
- Khi cổ đông đăng ký mua cổ phần thì phải thanh toán đủ vốn điều lệ trong vòng 90 ngày
- Nếu không thanh toán đủ thì phải đăng ký thay đổi, điều chỉnh vốn điều lệ trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán
• Chào bán cổ phần :
- Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu
- Chào bán cổ phần ra công chúng
- Chào bán cổ phần riêng lẻ D. CÔNG TY HỢP DANH
1. Khái niệm, đặc điểm: Khái niệm:
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 13
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
- Cty hợp danh là doanh nghiệp phải ó
c ít nhất 2 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của
Cty cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
- Ngoài ra Cty còn có thể có Thành viên góp vốn. Đặc điểm: - Phải ó c ít nhất à l 2 thành viên hợp danh - Ngoài ra phải ó c thành viên góp vốn - Ct
y Hợp danh không được phép phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào ra công chúng trong quá trình kinh doanh - Cty hợp danh có tư á
c ch pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKDN
- Địa vị pháp lý của thành viên hợp danh:
+ Thành viên hợp danh chỉ là cá nhân, 1 cá nhân chỉ có thể trở thành Thành viên hợp
danh hoặc làm chủ DNTN, không được đồng thời ù c ng 1 lúc
+ Thành viên hợp danh chỉ có thể là Thành viên hợp danh ở Cty hợp danh khác hoặc làm
chủ sở hữu DNTN nếu được các thành viên hợp danh khác đồng ý. Trong trường hợp
này, nếu các TVHD khác đã đồng ý thì phải chịu trách nhiệm liên đới cùng.
+ Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản trong kinh doanh
+ Nghĩa vụ của các thành viên hợp danh là liên đới .
- Thành viên hợp danh thay nhau quản lý điều hành Cty hợp danh. Nghĩa là bất kỳ thanh viên
hợp danh nào trong Cty cũng đều là Người đại diện theo PL
- Thành viên hợp danh có quyền hạn hoạt động nhân danh Cty cùng ngành nghề
- Nghĩa vụ của Thành viên hợp danh là:
+ Chỉ được rút vốn hay chuyển nhượng vốn của mình cho người khác nếu các TVHD khác đồng ý
- Địa vị pháp lý của Thành viên góp vốn:
+ Thành viên góp vốn có thể là cá nhân, tổ chức
+ Thành viên góp vốn chịu TNHH trong phạm vi vốn góp
+ Thành viên góp vốn không được quản lý, điều hành Cty hợp danh
+ Thành viên góp vốn không được quyền hoạt động nhân danh Cty hợp danh
Câu hỏi thi: Phân biệt địa vị pháp lý của thành viên hợp danh và thành viên gióp vốn trong Cty Hợp danh ?
Trả lời: Đã là câu hỏi phân biệt thì chỉ nêu sự k á h c nhau thôi.
Phân biệt theo tiêu chí khác nhau sau đây: - Tư cách thành viên: + T
ư cách thành viên của TVHD: + T
ư cách thành viên của TVGV:
- Chế độ trách nhiệm pháp lý về tài sản trong kinh doanh: + Của thành viên HD: + Của thành viên GV: - Quyền và nghĩa vụ:
+ Quyền và nghĩa vụ của TVHD:
+ Quyền và nghĩa vụ của TVGV:
2. Quản trị nội bộ của Công ty hợp danh:
Hội đồng thành viên:
+ Bao gồm các Thành viên hợp lại gồm cả TVHD và TVGV
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 14
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
+ HĐTV bầu 1 thành viên hợp danh trong số họ là Chủ tịch HĐTV, có thể kêêm Gđ/Tgđ
(trường hợp Điều lệ Cty có quy định) Lưu ý rằng:
- Thành viên góp vốn được tham gia vào HĐTV
- Nhưng thành viên góp vốn không bao giờ được làm Chủ tịch HĐTV hoặc Gđ/Tgđ Vì lý do sau:
- Chế độ trách nhiệm tài sản vô hạn của TVHD
- Cty hợp danh thường làm các ngành nghề có điều kiện, yêu cầu TVHD có chứng chỉ hành nghề.
Câu hỏi thi: Trình bày bản chất pháp lý của Công ty hợp danh ? Thì phải trình bày đủ khái
niệm, đặc điểm và quản trị nội bộ.
3. Quy chế pháp lý về tài sản :
- Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết
- TVHD không góp đủ số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho Cty thì phải chịu t á r ch nhiệm bồi thường
- Trường hợp có TVGV không góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là Nợ
của thành viên đó với Cty.
- TVHD không được quyền chuyển 1 phần hoặc toàn bộ vốn góp của ì m nh tại Cty cho người
khác nếu không được các TVDH khác còn lại chấp thuận.
- Tư cách TVHD chấm dứt trong các trường hợp sau:
+ Tự nguyện rút vốn ra khỏi Cty khi tất cả thành viên HD khác chấp thuận khi:
- Không có khả năng hoặc không góp vốn như cam kết sau khi Cty có yêu cầu lần thứ 2
- Làm chủ DNTN hoặc TVHD Cty khác mà các TV còn lại không đồng ý
- Nhân danh cá nhân để thực hiện việc kinh doanh cùng ngành nghề Cty HD đang
làm. (Vd:Cty HD này làm nghành Luật thì thành viên HD sang làm Cty HD khác
phải hoạt động nhân danh Cty).
+ Đã chết, Tòa án tuyên bố mất tích, hạn chế, mất năng lực hành vi dân sự
+ Bị khai trừ ra khỏi Cty
E. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
1. Khái niệm, đặc điểm:
Khái niệm: Là DN do 1 cá nhân làm chủ sở hữu và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
minh về mọi hoạt động của DN Đặc điểm:
- DNTN do 1 cá nhân làm chủ sở hữu, mỗi á
c nhân chỉ có quyền thành lập 1 DNTN
- DNTN không có tư á
c ch pháp nhân theo quy định của pháp luật (do không thỏa mãn 4 điều kiện)
- Chủ sở hữu DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản trong kinh doanh
- DNTN không được phát hành bất kỳ một lại chứng khoán nào ra công chúng
- DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần vốn góp trong Cty hợp danh, TNHH, Cty CP
Câu hỏi thi: Có ý kiến của Anh, Chị về việc DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản có đúng hay sai ?
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 15
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung Trả lời: SAI vì:
- Chủ DNTN mới là người chịu trách nhiệm vô hạn
- Còn DN gắn trách nhiệm (không phải chịu)
ð Thường có nhiều người trả lời ĐÚNG là mất điểm đáng tiếc
2. Quản trị nội bộ:
Pháp luật không quy định về quản trị nội bộ mà chủ sở hữu DNTN tự quy định. Chủ DNTN có
thể làm Gđ/Tgđ hoặc thuê Gđ, Phó Gđ, các phòng ban
3. Quy chế pháp lý về tài sản :
- Vốn đầu tư của DNTN là do chủ sở hữu DNTN đầu tư và đăng ký
- Trong quá trình kinh doanh, chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư, nếu giảm vốn
đầu tư thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký CQĐKKD thì phải đăng ký điều chỉnh lại
4. Quản lý trong DNTN:
- Chủ sở hữu trong DNTN luôn là đại diện theo pháp luật
- Chủ sở hữu có thể thuê giám đốc thì chủ sở hữu DNTN vẫn à
l người ĐDTPL và chịu trách nhiệm toàn bộ.
5. Quy chế cho thuê và bán DNTN: đọc thêm tài liệu
6. Tổ chức lại DN và giải thể doanh nghiệp :
Tổ chức lại DN gồm:
+ Chia DN đi với Tách DN + Hợp nhất DN đi với á S p nhập DN
CHIA VÀ TÁCH DOANH NGHIỆP:
- Khái niệm Chia:Cty TNHH, Cty CP có thể chia các cổ đông, thành viên và tài sản Cty để
thành lập 2 hay nhiều Cty mới.
- Khái niệm Tách: Cty TNHH, Cty CP có thể tách bằng cách chuyển phần tài sản, quyền, nghĩa
vụ Cty hiện có để thành lập 1 hoặc một số Cty TNHH, Cty CP mới.
Chia và Tách khác nhau ở các điểm sau đây:
- Thủ tục chia: Người ta chuyển 1 phần vốn góp, cổ phần của các thành viên, cổ đông hoặc
toàn bộ phần vốn góp, cổ phần của 1 hoặc một số thành viên, cổ đông từ Cty bị chia sang Cty được chia.
- Thủ tục tách: Là một phần phần vốn góp của thành viên, cổ đông cùng với tài sản tương ứng
với giá trị vốn góp , cổ phần hoặc t à
o n bộ phần vốn góp, cổ phần của 1 hoặc 1 số thành viên, cổ
đông cùng với tài sản tương ứng với giá trị phần vốn góp từ Cty bị tách sang Cty được tách.
- Hậu quả pháp lý:
+ Cty bị chia chấm dứt sự tồn tại sau khi Cty được chia mới được cấp GCNĐKDN
+ Cty bị tách vẫn tồn tại. Cty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và số lượng thành viên, cổ đông. Lưu ý là:
- Cty TNHH, Cty CP có thể chia hoặc tách Ví dụ đề bài cho:
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 16
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
+ Cty TNHH A chia toàn bộ tài sản, vốn góp sang Cty khác thì 100% là chia doanh nghiệp
+ Cty TNHH A tách thì Cty TNHH A vẫn tồn tại và thêm Cty A’ mới được tách ra đời nữa
SÁP NHẬP VÀ HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP:
- Khái niệm Sáp nhập
: Một hoặc một số công ty (công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một
công ty khác (công ty nhận sáp nhập là một Cty đang tồn tại)
- Khái niệm Hợp nhất: Hai hoặc một số công ty (công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành
một công ty mới (công ty hợp nhất là Cty mới hình thành sau hợp nhất)
- Thủ tục sáp nhập
: Chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Cty bị
sáp nhập sang công ty nhận sáp nhập
- Thủ tục hợp nhất: Chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Cty bị hợp nhất s ang công ty hợp nhất
- Hậu quả pháp lý:
+ Cty bị sáp nhập chấm dứt sự tồn tại
+ Cty bị sáp nhập chấm dứt sự tồn tại Lưu ý: Sáp nhập à
v Hợp nhất đều chấm dứt sự tồn tại của Cty cũ.
- Cấm các trường hợp sau:
+ Công ty hợp nhất hoặc Cty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường
liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty bị hợp nhất, bị sáp nhập phải thông báo cho cơ quan
quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.
+ Cấm các trường hợp hợp nhất hoặc sáp nhập mà theo đó công ty hợp nhất, cty nhận
sáp nhập có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác. Ví dụ:
+ Cty Vạn Thành và Cty Thắng Lợi thỏa thuận sáp nhập vào Cty Thành Công => 100% là sáp
nhập, vì Cty Thành Công đang tồn tại trước khi sáp nhập
+ Cty Vạn Thành và Cty Thắng Lợi nhập thành một Cty mới => 100% là Hợp nhất, vì tạo
thành 1 Cty mới sau khi hợp nhất.
GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP Khái niệm:
1. Gỉa thể là việc chấm dứt sự tồn tại của DN về mặt pháp lý và về mặt thực tiễn
2. Các trường hợp giải thể DN, gồm:
- Hết thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ Cty mà không có quyết định gia hạn
- Theo quyết định của Chủ DNTN, các TVHD trong Cty hợp danh, của HD0TV Cty
TNHH 2 TV trở lên, của Chủ sở hữu Cty TNHH 1TV và ĐHĐCĐ trong Cty cổ phần .
- Cty không còn đủ thành viên tối thiểu trong thời gian hoạt động 6 tháng liên tục
- Bị thu hồi Giấy CNĐKDN.
Câu hỏi thi: DNTN bị giải thể trong trường hợp nào?
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 17
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
Trả lời: DNTN giải thể trong 2 trường hợp à l :
+ Theo quyết định của Chủ DNTN
+ DNTN bị thu hồi Gíấy CNĐKDN khi kinh doanh ngành nghề cấm à v không được thông báo
ngày hoạt động trở lại.
Cty TNHH 1TV giải thể trong 3 trường hợp:
- Hết thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ Cty mà không có quyết định gia hạn
- Theo quyết định của Chủ sở hữu Cty TNHH 1TV.
- Bị thu hồi Giấy CNĐKDN.
Cty hợp danh, Cty TNHH 2TV, Cty CP thì giải thể theo đủ 4 trường hợp nêu trên.
Lưu ý: + Khi thi, hỏi loại hình DN nào thì trả lời DN đó, đừng nói lan man sang DN khác.
+ 4 Trường hợp là chung cho các loại hình DN, khi áp vào phải theo từng loại cụ thể.
ĐIỀU KIỆN GIẢI THỂ DOANH NGHỆP:
1. DN phải thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
2. DN không nằm trong quá trình tranh chấp của cơ quan trọng tài và tòa án
3. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ 4. Thủ tục giải thể:
- Thông qua quyết định giải thể đối với Cty TNHH 2 TV-Cty HD- Cty CP
- Gửi quyết định giải thể cho các cơ quan quản lý
- Thanh toán các khoản nợ , theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Các khoản lương, trợ cấp y tế, bảo hiểm cho Người lao động + Nợ thuế + Các khoản nợ khác.
- Lập hồ sơ giải thể gửi cơ quan đã cấp GCNĐKDN
CÂU HỎI VÀ BÀI GIẢI ÔN TẬP
Câu hỏi 1: So sánh những vấn đề pháp lý giữa Cty TNHH 1TV do cá nhân làm chủ sở hữu và DNTN ?
Trả lời: Đây là phần trình à
b y một câu hỏi so sánh hoàn chỉn h
Khái niệm Cty TNHH 1 TV: Là do 1 cá nhân làm chủ sở hữu, gọi là Chủ sở hữu Công ty .
Chủ sở hữu Cty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác trong phạm vi vốn điều lệ của Cty.
Khái niệm DNTN: Là do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của Doanh nghiệp. Giống nhau:
+ Đều là do 1 cá nhân làm chủ sở hữu
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 18
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
+ Thành lập và hoạt động theo Luật DN năm 2014 Khác nhau: Tiêu chí so sán h DNTN CTY TNHH 1TV 1.Về tư cách pháp lý Không có tư á c ch pháp nhân Có tư cách pháp nhân
2.Chế độ trách nhiệm về tài sản
DN gắn với chế độ trách nhiệm vô DN gắn với chế độ trách nhiệm hữu
hạn về tài sản trong kinh doanh, và hạn với CSH Cty chịu trong phạm
CSH DNTN chịu trách nhiệm vô vi Vốn điều lệ của Cty
hạn về TS trong kinh doanh 3.Vốn kinh doanh
Do Chủ DNTN đăng ký vốn đầu tư Do CSH Cty góp vốn Điều lệ kinh doanh 4.Quản trị nội bộ
Pháp luật không quy định về quản Pháp luật quy định về quản trị nội
trị nội bộ mà do Chủ DNTN quyết bộ: Chủ tịch Cty, Gđ/Tgđ
định tự điều hành hay thuê Gđ/Tgđ
Câu hỏi 2: Chỉ ra những điểm khác nhau giữa Cty TNHH 2TV trở lên và Cty cổ phần ? Khái niệm Cty TNHH 2TV:
Cty TNHH 2TV trờ lên là DN trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi phần vốn góp vào Cty. Tố thiểu là 2 TV và tối đa không quá 50 TV.
Khái niệm Cty cổ phần
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau gọi là cổ phần; cổ đông của công ty có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng tối thiểu là 03
và không hạn chế số lượng tối đa.
Không làm phần giống nhau vì đề bài chỉ hỏi k á h c nhau. Khác nhau: Tiêu chí so sán h
Cty TNHH 2 TV trở lê n Cty cổ phần 1.Về thành viên:
Tối thiều: 2 TV, tối đa: 50 TV
Tối thiều: 3 cổ đông, không gới hạn tối đa
2.Về cách thức tạo lập à
v huy động Các thành viên góp vốn trực tiếp
Các cổ đông mua cổ phần hoặc cổ vốn Điều lệ
phiếu, không góp vốn trực tiếp 3.Huy động vốn Phát hành trái phiếu
Chào bán cổ phần mới: riêng lẻ,
hiện hữu, ra đại chúng 4.Quản trị nội bộ H T
Đ V,Ctịch HĐTV, Gđ/Tgđ (nếu Có 2 mô hình: có trên 11 TV thì có BKS)
MH1: ĐHĐCĐ, HĐQT,BKS (nếu
có trên 11 cđ, tổ chức trên 50% tổng số CP), Gđ/Tgđ
MH2: ĐHĐCĐ, HĐQT, 20% thành
viên HĐQT độc lập, Gđ/Tgđ, có Ban kiểm t á o n trực thuộc HĐQ T
Khác nhau cơ bản nhất giữa 2 loại hình Cty này là:
+ Trong bộ máy Cty TNHH 2TV không bao giờ có HĐQT mà HĐTV trực tiếp thành lập à v quản lý Ct y
+ Trong Cty cổ phần có HĐQT và có bộ máy trung gian điều hành, quản lý Cty. Lý do:
+ Các thành viên Cty TNHH 2 TV không muốn cho người lạ thâm nhập vào Công ty dễ dàng.
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 19
Tài liệu ôn thi môn pháp luật Bổ sung
+ Còn Cty cổ phần thì người lạ có thể thâm nhập vào Cty dễ dàng thông qua tỷ lệ biểu quyết số
cổ phần sở hữu theo nguyên tắc bầu dồn phiếu vì ĐHĐCĐ bao gồm cổ đông có quyền biểu quyết.
Câu 3: Bài tập tình huống:
Thành và Đạt vừa tốt nghiệp Học viện tài chính, muốn đầu tư kinh doanh với nguyện vọng là:
1. DN chỉ do 1 mình Thành Đạt làm Chủ sở hữu
2. Chủ sở hữu có quyền tăng, giảm vốn đầu t ư
3. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của DN bằng toàn bộ tài sản của mình. Hỏi:
a. Anh, chị hãy cho biết theo Luật DN 2014, loại hình DN nào đáp ứng được yêu cầu của T à h nh Đạt?
b. Nếu DN của Thành Đạt được thành lập, DN của Thành Đạt muốn góp vốn vào Cty TNHH
2TV trở lên hoặc mua cổ phần có được không ? giải thích?
Cô hướng dẫn cách trả lời như sau, mới được điểm:
Đầu tiên, phải loại trừ ra các loại hình DN như: Cty TNHH 1TV, Cty TNHH 2 TV trở lên, Cty
hợp danh, Cty cổ phần ra vì không đáp ứng được 3 nguyện vọng nêu trên.
a. Như vậy, chỉ còn DNTN à
l đáp ứng được 3 nguyện vọng của Thành Đạt vì:
Khái niệm: DNTN là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của Doanh nghiệp. Đặc điểm:
- DNTN do 1 cá nhân làm chủ sở hữu, mỗi á
c nhân chỉ có quyền thành lập 1 DNTN
- DNTN không có tư á
c ch pháp nhân theo quy định của pháp luật (do không thỏa mãn 4 điều kiện)
- Chủ sở hữu DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản trong kinh doanh
- DNTN không được phát hành bất kỳ một lại chứng khoán nào ra công chúng
- DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần vốn góp trong Cty hợp danh, TNHH, Cty CP
b. Không được vì:
Doanh nghiệp tư nhân thì:
+ Không được quyền thành lập DN và quản lý DN khác
+ Không được góp vốn, mua cổ phần ở DN khác Chủ DNTN thì:
+Không được làm thành viên hợp danh
+ Không được làm Chủ sở hữu DNTN khác
+ Không được làm chủ hộ kinh doanh.
ð Như vậy, bản chất việc cấm DNTN là cấm Chủ DNTN Các Bài tập ì
t nh huống cô chưa giải tại lớp Tình huống 1:
Nam, Bắc, Trung, Tây cùng góp vốn thành lập Cty TNHH Đại Phát. N à g y 15/7/2015, Cty được
cấp GCNĐKDN. Vốn điều lệ đăng ký là 10 tỷ đồng, trong đó: Nam góp 4 tỷ đồng (40%), Bắc
và Tây góp mỗi người 3 tỷ đồng (30%). Các thành viên nhất trí cử Nam làm Chủ tịch HĐTV.
Lớp ôn thi CPA Sài Gòn 2020 20