Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ | Kết nối tri thức

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên hiệu quả hơn.

BÀI 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
Virut không cấu tạo tế bào nên ngưi ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay
cho thuật ngữ sinh sản.
I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT
Chu trình nhân lên của virut động vật
1. Sự hấp phụ
- Gai glicôprôtêin của virut đặc hiu vi thụ thể bề mặt tế bào à virut m vào tế
bào.
2. Xâm nhập
- Đối vi virut động vật: virut đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó cởi vỏ”
để giải phóng axit nuclêic.
- Đối với phagơ: enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để m axit nuclêic vào, vỏ
nằm bên ngoài.
3. Sinh tổng hợp
- Virut sử dụng nguyên liệu enzim của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic
các loại prôtêin cho mình.
4. Lắp ráp
- Lắp ráp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành virut hoàn chỉnh.
5. Giải phóng
- Virut phá vỡ tế bào vật chủ để ồ ạt chui ra ngi.
- Khi virut nhân lên nhưng không làm tan tế bào gọi là chu trình tiềm tan
- Khi virut nhân lên m tan tế bào gọi là chu trình sinh tan.
II. HIV/AIDS
1. Khái niệm về HIV
- HIV (Human Immunodeficiency Virus) virut gây suy giảm miễn dịch ngưi.
HIV do Robert Gallo Luc Montagnie phân lập ở Pháp năm 1983.
- HIV y nhiễm phá hủy 1 số tế bào của hệ thống miễn dịch thể (Limphô T-
CD4) à thể mt khả năng miễn dịch à vi sinh vật cơ hi tấn ng à y bệnh
hội.
2. Ba con đưng lây truyền HIV
- Qua đường máu.
- Qua đường tình dc.
- Từ mẹ sang con.
3. Ba giai đoạn phát triển ca bệnh
- Giai đoạn sơ nhiễm hay giai đoạn cửa sổ: 2 tun - 3 tháng, không có triệu chứng.
- Giai đoạn không triu chứng: 1-10 năm. Số lượng tế bào T - CD4 giảm dần.
- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Xuất hiện các bệnh hội: sốt, tiêu chảy,
viêm da, ung thư… chết.
4. Biện pháp phòng ngừa
Cho đến nay chưa thuốc phòng chữa HIV. Hin nay nhiều thuốc như
AZT, DDC, DDI... tác dụng m chậm sphát triển của HIV nhưng chưa hu
hiu nhiều phản ứng phụ. Phương pháp điều trị kết hợp các loại thuốc tuy
hiu qubước đầu nhưng rất tốn kém.
- Hiểu biết về HIV/AIDS.
- Sống lành mạnh.
- Vệ sinh y tế.
- Loại trừ tệ nạn xã hội.
B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
u 1. Tại sao mỗi loại virut chỉ thể xâm nhập vào một số loại tế o nhất
định? Cho ví dụ.
u 2. Quá trình m nhập của virut động vật và phagơ khác nhau như thế nào?
u 3. HIV nhân lên trong tế bào như thế nào?
u 4. Vi sinh vt cơ hội là gì?
u 5. Tại sao nhiu người không hay biết mình b nhiễm HIV? Điều này nguy
him như thế nào đối với xã hội?
u 6. Ta phải có nếp sống như thế nào đtránh bnhiễm HIV? Có n xa lánh
người b nhiễm HIV hay không?
| 1/3

Preview text:

BÀI 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
Virut không có cấu tạo tế bào nên người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản.
I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT
Chu trình nhân lên của virut động vật 1. Sự hấp phụ
- Gai glicôprôtêin của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào à virut bám vào tế bào. 2. Xâm nhập
- Đối với virut động vật: virut đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ”
để giải phóng axit nuclêic.
- Đối với phagơ: enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm axit nuclêic vào, vỏ nằm bên ngoài. 3. Sinh tổng hợp
- Virut sử dụng nguyên liệu và enzim của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và
các loại prôtêin cho mình. 4. Lắp ráp
- Lắp ráp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành virut hoàn chỉnh. 5. Giải phóng
- Virut phá vỡ tế bào vật chủ để ồ ạt chui ra ngoài.
- Khi virut nhân lên nhưng không làm tan tế bào gọi là chu trình tiềm tan
- Khi virut nhân lên làm tan tế bào gọi là chu trình sinh tan. II. HIV/AIDS
1. Khái niệm về HIV
- HIV (Human Immunodeficiency Virus) là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
HIV do Robert Gallo và Luc Montagnie phân lập ở Pháp năm 1983.
- HIV gây nhiễm và phá hủy 1 số tế bào của hệ thống miễn dịch cơ thể (Limphô T-
CD4) à cơ thể mất khả năng miễn dịch à vi sinh vật cơ hội tấn công à gây bệnh cơ hội.
2. Ba con đường lây truyền HIV - Qua đường máu. - Qua đường tình dục. - Từ mẹ sang con.
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
- Giai đoạn sơ nhiễm hay giai đoạn cửa sổ: 2 tuần - 3 tháng, không có triệu chứng.
- Giai đoạn không triệu chứng: 1-10 năm. Số lượng tế bào T - CD4 giảm dần.
- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Xuất hiện các bệnh cơ hội: sốt, tiêu chảy, viêm da, ung thư… chết.
4. Biện pháp phòng ngừa
Cho đến nay chưa có thuốc phòng và chữa HIV. Hiện nay có nhiều thuốc như
AZT, DDC, DDI... có tác dụng làm chậm sự phát triển của HIV nhưng chưa hữu
hiệu và có nhiều phản ứng phụ. Phương pháp điều trị kết hợp các loại thuốc tuy có
hiệu quả bước đầu nhưng rất tốn kém.
- Hiểu biết về HIV/AIDS. - Sống lành mạnh. - Vệ sinh y tế.
- Loại trừ tệ nạn xã hội.
B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
Câu 1. Tại sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định? Cho ví dụ.
Câu 2. Quá trình xâm nhập của virut động vật và phagơ khác nhau như thế nào?
Câu 3. HIV nhân lên trong tế bào như thế nào?
Câu 4. Vi sinh vật cơ hội là gì?
Câu 5. Tại sao nhiều người không hay biết mình bị nhiễm HIV? Điều này nguy
hiểm như thế nào đối với xã hội?
Câu 6. Ta phải có nếp sống như thế nào để tránh bị nhiễm HIV? Có nên xa lánh
người bị nhiễm HIV hay không?
Document Outline

  • BÀI 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ