Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 5: Prôtêin

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 5: Prôtêin được tổng hợp và chia sẻ. Bài viết tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10 bài 5 về Protein như cấu trúc và chức năng của protein. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các bạn học sinh trở nên hiệu quả hơn. Sau đây là tài liệu mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo chi tiết.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 5: Prôtêin

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 5: Prôtêin được tổng hợp và chia sẻ. Bài viết tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10 bài 5 về Protein như cấu trúc và chức năng của protein. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các bạn học sinh trở nên hiệu quả hơn. Sau đây là tài liệu mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo chi tiết.

44 22 lượt tải Tải xuống
Tóm tt lý thuyết Sinh hc 10 bài 5
A: TÓM TT LÝ THUYT:
I. CU TRÚC CA PRÔTÊIN.
1. Thành phn hoá hc.
- Prôtêin là cht hữu cơ, cấu trúc đa phân được cu to t c đơn phân axit
amin
- Có 20 loi axit amin
- S ng, thành phn và trình t sp xếp các axit amin quy định tính đa dạng ca
Prôtêin
2. Cu trúc vt lí: Prôtêin Có 4 bc cu trúc.
a. Cu trúc bc 1: Các axit amin liên kết vi nhau to thành chui pôlipeptit
b. Cu trúc bc 2: Chui pôlipeptit bc 1 xon hoc gp nếp
c. Cu trúc bc 3: Chui lipeptit bc 2 tiếp tc xon to nên cu trúc không gian
3 chiều đặc trưng
d. Cu trúc bc 4: Do 2 hay nhiu chuilipeptit có cu trúc bc 3 to thành
- Cu trúc của prôtêin quy đnh chức năng của nó. Khi cu trúc không gian b phá
v (Do nhit độ cao, độ pH …) thì prôtêin bị mt chức năng
II. CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN
1. Cu to nên tế bào và cơ thể.
Ví d: Colagen trong các mô liên kết
2. D tr axit amin
Ví d: Cazêin trong sa, prôtêin trong ht
3. Vn chuyn các cht
Ví d: Helmôglôbin trong máu
4. Bo v thể
Ví d: Các kháng th
5. Thu nhn thông tin
Ví d: Các th th trong tế bào
6. Xúc tác cho các phn ng sinh hóa
Ví d: Các loại enzim trongthể
B: MT S NI DUNG CẦN LƯU Ý
Câu 1. Chng minh rng prôtêin là loi hp cht hữu đa dng nht trong tt c
các đi phân t hữu cơ?
Câu 2. Nhng yếu t nào có th làm thay đi chức năng ca prôtêin?
Câu 3. Axit amin không th thay thế là gì? Chúng ta có th ly nó t đâu?
Câu 4. Vì sao khi ăn prôtêin ca nhiều loài động vật nhưng thể li to ra prôtêin
đặc trưng cho người?
Câu 5. Vì sao phải ăn prôtêin từ nhiu loi thức ăn khác nhau?
| 1/2

Preview text:

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 5
A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN.
1. Thành phần hoá học.
- Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin - Có 20 loại axit amin
- Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin quy định tính đa dạng của Prôtêin
2. Cấu trúc vật lí: Prôtêin Có 4 bậc cấu trúc.
a. Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit
b. Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp
c. Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng
d. Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành
- Cấu trúc của prôtêin quy định chức năng của nó. Khi cấu trúc không gian bị phá
vỡ (Do nhiệt độ cao, độ pH …) thì prôtêin bị mất chức năng
II. CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN
1. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
Ví dụ: Colagen trong các mô liên kết 2. Dự trữ axit amin
Ví dụ: Cazêin trong sữa, prôtêin trong hạt 3. Vận chuyển các chất
Ví dụ: Helmôglôbin trong máu 4. Bảo vệ cơ thể Ví dụ: Các kháng thể 5. Thu nhận thông tin
Ví dụ: Các thụ thể trong tế bào
6. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Ví dụ: Các loại enzim trong cơ thể
B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
Câu 1. Chứng minh rằng prôtêin là loại hợp chất hữu cơ đa dạng nhất trong tất cả
các đại phân tử hữu cơ?
Câu 2. Những yếu tố nào có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin?
Câu 3. Axit amin không thể thay thế là gì? Chúng ta có thể lấy nó từ đâu?
Câu 4. Vì sao khi ăn prôtêin của nhiều loài động vật nhưng cơ thể lại tạo ra prôtêin đặc trưng cho người?
Câu 5. Vì sao phải ăn prôtêin từ nhiều loại thức ăn khác nhau?