lOMoARcPSD| 45470368
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính
I. lịch sử ra đời và phát triển của tài chính
- ền đề khách quan quyết định sự ra đời và phát triển của tài chính
sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền sản xuất hàng hóa ền tệ
sự ra đời và phát triển của nhà nước - khái niệm tài chính:
II. Bản chất của tài chính
1. Nội dung và đặc điểm của các quan hệ kinh tế thuộc phạm trù tài chính Nội dung:
- QHTC giữa Nhà nước với các tổ chức, cá nhân trong XH;
- QHTC giữa tổ chức/cá nhân trong XH với nhau;
- QHTC trong nội bộ 1 chủ thể;
- QHTC quốc tế Đặc điểm:
- Các QHTC nảy sinh kéo theo sự dịch chuyển một lượng giá trị nhất định
- Tiền là phương ện thực hiện các mối quan hệ đó, nhưng tài chính không phải là
ền hay quỹ ền tệ
- Các quỹ ền tệ thường xuyên vận động.
KẾT LUN V BẢN CHẤT TÀI CHÍNH
Bao gồm các quan hệ phân phối dưới hình thái giá trị
Là những quan hệ phân phối phát sinh trong quá trình hình thành vàsử dung các quỹ
ền tệ
Là quan hệ kinh tế chịu sự tác động trực ếp của Nhà nước, của pháp luật, nhưng tài
chính không phải là hệ thống các luật lệ về tài chính
III. Chức năng của tài chính
1. Chức năng phân phối
- Khái niệm, đối tượng, chủ thể, kết quả, đặc điểm, quá trình
2. Chức năng giám đốc
- Khái niệm, đối tượng, chủ thể, kết quả, phạm vi, đặc điểm, tác dụng
IV. Hệ thống tài chính
lOMoARcPSD| 45470368
V. Chính sách tài chính quốc gia
1. Khái niệm và mục êu của chính sách tài chính quốc gia
2. Nội dung cơ bản của chính sách tài chính quôc gia
Chương II: Những vấn đề cơ bản về ền tệ
I. Lịch sử ra đời và phát triển của ền tệ
1. Nguồn gốc ra đời của ền tệ
- Gắn với sự ra đời và phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa
- Kết quả quá trình phát triển của các hình thái giá trị trong trao đổi
2. Khái niệm
3. Các hình thái ền tệ
- Hóa tệ
lOMoARcPSD| 45470368
Hóa tệ phi kim loại
Hóa tệ kim loại
- Tín tệ
Tín tệ kim loại
Tiền giấy
Bút tệ
Tiền điện tử
II. Chức năng và vai trò của ền tệ
1. Chức năng
- Chức năng thước đo giá trị: Tiền tệ đo lường và biểu hiện giá trị của các HH khác.
Điều kiện thực hiện chức năng: Phải có
đầy đủ giá trị
Phải có êu chuẩn giá cả
Ý nghĩa chức năng: Chuyển đổi giá trị của các hang hoá khác về 1 chỉ êu (ền),
giúp các hoạt động, giao lưu kinh tế được thực hiện thuận lợi hơn.
- Chức năng phương ện trao đổi và thanh toán: TT làm môi giới trong trao đổi HH
và ến hành thanh toán.
Điều kiện:
Có sức mua ổn định hoặc không suy giảm quá nhiều trong 1 khoảng thời
gian nhất định
Số lượng TT phải được cung ứng đầy đủ cho nhu cầu lưu thông HH.
Ý nghĩa:
Tách quá trình trao đổi HH thành 2 quá trình bán - mua tách biệt về không
gian và thời gian.
Quá trình trao đổi HH diễn ra nhanh chóng thuận lợi
Tiết kiệm chi phí lưu thông ền trong xã hội và giúp cho hệ thống ngân
hàng phát triển
- Chức năng phương ện cất trữ/ch lũy giá trị: TT tạm thời rút khỏi lưu thông để
chuẩn bị cho một nhu cầu êu dùng trong tương lai.
Điều kiện:
Là ền thực tế
Chuyển tải giá trị TT cất trữ tới giá trị êu dùng trong tương lai.
Ý nghĩa:
Dự trù một sức mua cho các giao dịch trong tương lai.
Bảo tồn giá trị tài sản khi xảy ra lạm phát.
2. Vai trò
- Là phương ện mở rộng, phát triển sản xuất, trao đổi HH.
- Là phương ện thực hiện, mở rộng các quan hệ hợp tác quốc tế.
- Là phương ện phục vụ mục đích của người sở hữu
lOMoARcPSD| 45470368
III. Các chế độ lưu thông ền tệ
1. Khái niệm và các yêu tố cơ bản của chế độ lưu thông ền tệ
- Khái niệm
- Các yếu tố cơ bản của chế độ lưu thông ền tệ
Bản vị ền
Đơn vị ền tệ
Quy định chế độ đúc ền và lưu thông ền đúc
Quy định chế độ lưu thông các dấu hiệu giá trị
2. Các chế độ lưu thông ền tệ - Chế
độ lưu thông ền kim loại: Lưu thông
ền kém giá Lưu thông ền đủ giá Chế
độ bản vị bạc
Chế độ song bản vị
Chế độ bản vị vàng
- Chế độ lưu thông ền phù hiệu (dấu hiệu) giá trị
IV. Cung cầu ền tệ
1. Các khối ền tệ trong lưu thông
lOMoARcPSD| 45470368
2. Nhu cầu ền trong nền kinh tế
3. Các chủ thể cung ứng ền trong nền kinh tế
4. Một số lý thuyết ền tệ và lưu thông ền tệ
V. Lạm phát, Thiểu phát
1. Lạm phát
- Khái niệm
- Các mức độ lạm phát
Lạm phát vừa phải (lạm phát 1 con số)
Lạm phát phi mã
Siêu lạm phát
- Nguyên nhân chủ yếu
Do chính sách của Nhà nước (NN): chính sách thu chi NSNN, chính sách ền tệ,
chính sách giá cả,...
Do các chủ thể kinh doanh: tăng ền lương, tăng giá nguyên vật liệu đầu vào…
Do điều kiện tự nhiên: dịch bệnh, thiên tai…
Nguyên nhân khác: chiến tranh, giá dầu mỏ tăng… - Ảnh hưởng của lạm
phát đến nền kinh tế xã hội
- Các biện pháp kiểm soát lạm phát
Biện pháp cấp bách o Liên quan đến chính sách TT: thắt chặt cung ứng TT,
thực hiện chính sách đóng băng
o TT; quản lý và hạn chế khả năng tạo ền của NHTM; nâng cao lãi suất
n dụng; đa dạng hóa các hình thức huy động vốn của NHTM
o Liên quan đến chính sách thu chi: Tăng thu; giảm chi o Liên quan đến
chính sách giá cả: kiểm soát giá, điều ết giá cả thị trường đối với HH
thiết yếu
o Các giải pháp khác: khuyến khích tự do mậu dịch, nhập khẩu HH; ổn
định giá vàng và ngoại tệ,…
Các biện pháp chiến lược o Lập kế hoạch phát triển sản xuất và lưu thông HH
của nền KTQD.
o Điều chỉnh cơ cấu KT, phát triển ngành HH mũi nhọn cho xuất khẩu
o Nâng cao hiệu lực của bộ máy quản lý NN
2. Thiểu phát
lOMoARcPSD| 45470368
- Khái niệm
- Nguyên nhân

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470368
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính I.
lịch sử ra đời và phát triển của tài chính
- tiền đề khách quan quyết định sự ra đời và phát triển của tài chính
• sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền sản xuất hàng hóa tiền tệ
• sự ra đời và phát triển của nhà nước - khái niệm tài chính: II.
Bản chất của tài chính
1. Nội dung và đặc điểm của các quan hệ kinh tế thuộc phạm trù tài chính Nội dung: -
QHTC giữa Nhà nước với các tổ chức, cá nhân trong XH; -
QHTC giữa tổ chức/cá nhân trong XH với nhau; -
QHTC trong nội bộ 1 chủ thể; -
QHTC quốc tế Đặc điểm: -
Các QHTC nảy sinh kéo theo sự dịch chuyển một lượng giá trị nhất định -
Tiền là phương tiện thực hiện các mối quan hệ đó, nhưng tài chính không phải là tiền hay quỹ tiền tệ -
Các quỹ tiền tệ thường xuyên vận động.
KẾT LUẬN VỀ BẢN CHẤT TÀI CHÍNH
➢ Bao gồm các quan hệ phân phối dưới hình thái giá trị
➢ Là những quan hệ phân phối phát sinh trong quá trình hình thành vàsử dung các quỹ tiền tệ
➢ Là quan hệ kinh tế chịu sự tác động trực tiếp của Nhà nước, của pháp luật, nhưng tài
chính không phải là hệ thống các luật lệ về tài chính III.
Chức năng của tài chính 1. Chức năng phân phối -
Khái niệm, đối tượng, chủ thể, kết quả, đặc điểm, quá trình 2. Chức năng giám đốc -
Khái niệm, đối tượng, chủ thể, kết quả, phạm vi, đặc điểm, tác dụng IV. Hệ thống tài chính lOMoAR cPSD| 45470368 V.
Chính sách tài chính quốc gia
1. Khái niệm và mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia
2. Nội dung cơ bản của chính sách tài chính quôc gia
Chương II: Những vấn đề cơ bản về tiền tệ I.
Lịch sử ra đời và phát triển của tiền tệ
1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
- Gắn với sự ra đời và phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa
- Kết quả quá trình phát triển của các hình thái giá trị trong trao đổi 2. Khái niệm
3. Các hình thái tiền tệ - Hóa tệ lOMoAR cPSD| 45470368 • Hóa tệ phi kim loại • Hóa tệ kim loại - Tín tệ • Tín tệ kim loại • Tiền giấy • Bút tệ • Tiền điện tử II.
Chức năng và vai trò của tiền tệ 1. Chức năng
- Chức năng thước đo giá trị: Tiền tệ đo lường và biểu hiện giá trị của các HH khác.
Điều kiện thực hiện chức năng:  Phải có đầy đủ giá trị
 Phải có tiêu chuẩn giá cả
Ý nghĩa chức năng: Chuyển đổi giá trị của các hang hoá khác về 1 chỉ tiêu (tiền),
giúp các hoạt động, giao lưu kinh tế được thực hiện thuận lợi hơn.
- Chức năng phương tiện trao đổi và thanh toán: TT làm môi giới trong trao đổi HH và tiến hành thanh toán. Điều kiện:
• Có sức mua ổn định hoặc không suy giảm quá nhiều trong 1 khoảng thời gian nhất định
• Số lượng TT phải được cung ứng đầy đủ cho nhu cầu lưu thông HH. Ý nghĩa:
• Tách quá trình trao đổi HH thành 2 quá trình bán - mua tách biệt về không gian và thời gian.
• Quá trình trao đổi HH diễn ra nhanh chóng thuận lợi
• Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền trong xã hội và giúp cho hệ thống ngân hàng phát triển
- Chức năng phương tiện cất trữ/tích lũy giá trị: TT tạm thời rút khỏi lưu thông để
chuẩn bị cho một nhu cầu tiêu dùng trong tương lai. Điều kiện: • Là tiền thực tế
• Chuyển tải giá trị TT cất trữ tới giá trị tiêu dùng trong tương lai. Ý nghĩa:
• Dự trù một sức mua cho các giao dịch trong tương lai.
• Bảo tồn giá trị tài sản khi xảy ra lạm phát. 2. Vai trò
- Là phương tiện mở rộng, phát triển sản xuất, trao đổi HH.
- Là phương tiện thực hiện, mở rộng các quan hệ hợp tác quốc tế.
- Là phương tiện phục vụ mục đích của người sở hữu lOMoAR cPSD| 45470368 III.
Các chế độ lưu thông tiền tệ
1. Khái niệm và các yêu tố cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ - Khái niệm
- Các yếu tố cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ • Bản vị tiền • Đơn vị tiền tệ
• Quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc
• Quy định chế độ lưu thông các dấu hiệu giá trị
2. Các chế độ lưu thông tiền tệ - Chế
độ lưu thông tiền kim loại:  Lưu thông
tiền kém giá  Lưu thông tiền đủ giá Chế độ bản vị bạc Chế độ song bản vị Chế độ bản vị vàng
- Chế độ lưu thông tiền phù hiệu (dấu hiệu) giá trị IV. Cung cầu tiền tệ
1. Các khối tiền tệ trong lưu thông lOMoAR cPSD| 45470368
2. Nhu cầu tiền trong nền kinh tế
3. Các chủ thể cung ứng tiền trong nền kinh tế
4. Một số lý thuyết tiền tệ và lưu thông tiền tệ V. Lạm phát, Thiểu phát 1. Lạm phát - Khái niệm
- Các mức độ lạm phát
• Lạm phát vừa phải (lạm phát 1 con số) • Lạm phát phi mã • Siêu lạm phát - Nguyên nhân chủ yếu
• Do chính sách của Nhà nước (NN): chính sách thu chi NSNN, chính sách tiền tệ, chính sách giá cả,...
• Do các chủ thể kinh doanh: tăng tiền lương, tăng giá nguyên vật liệu đầu vào…
• Do điều kiện tự nhiên: dịch bệnh, thiên tai…
• Nguyên nhân khác: chiến tranh, giá dầu mỏ tăng… - Ảnh hưởng của lạm
phát đến nền kinh tế xã hội
- Các biện pháp kiểm soát lạm phát
• Biện pháp cấp bách o Liên quan đến chính sách TT: thắt chặt cung ứng TT,
thực hiện chính sách đóng băng
o TT; quản lý và hạn chế khả năng tạo tiền của NHTM; nâng cao lãi suất
tín dụng; đa dạng hóa các hình thức huy động vốn của NHTM
o Liên quan đến chính sách thu chi: Tăng thu; giảm chi o Liên quan đến
chính sách giá cả: kiểm soát giá, điều tiết giá cả thị trường đối với HH thiết yếu
o Các giải pháp khác: khuyến khích tự do mậu dịch, nhập khẩu HH; ổn
định giá vàng và ngoại tệ,…
• Các biện pháp chiến lược o Lập kế hoạch phát triển sản xuất và lưu thông HH của nền KTQD.
o Điều chỉnh cơ cấu KT, phát triển ngành HH mũi nhọn cho xuất khẩu
o Nâng cao hiệu lực của bộ máy quản lý NN 2. Thiểu phát lOMoAR cPSD| 45470368 - Khái niệm - Nguyên nhân