lOMoARcPSD| 61425750
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(Sơ đồ tư duy Chương I)
1. Đối tượng nghiên cứu
1.1. Khái niệm
- tưởng sự phản ánh hiện thực trong ý thức, biểu hiện quan hệ của con người
với thế giới chung quanh.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn
đề bản của cách mạng VIệt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa; là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa
Mác Lênin vào điều kiện cụ thể nước ta; đồng thời là sự kết tinh tinh hoa văn hóa dân
tộcvà trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp giải phóng công
nhân.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống các quan điểm, lí luận thể hiện trong di sản của Hồ Chí Minh.
- Quá trình vận động, hiện thực hóa các quan điểm, lí luận đó vào thực tiễn cách mạng VIệt
Nam.
1.3. Nhiệm vụ môn học
- Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Các thời kì hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung, bản chất cách mạng, khoa học, đặc điểm của các quan điểm trong hệ thống
tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với
cách mạng VIệt Nam.
- Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển tưởng Hồ Chí Minh qua các giai đoạn
cách mạng của Đảng, Nhà nước ta.
lOMoARcPSD| 61425750
- Các giá trị tưởng, luận của Hồ Chí Minh đối với kho tang ởng, luận cách
mạng của thời đại của thời đại
2.Phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở phương pháp luận
- Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính đảng và tính khoa học.
+ Phải đứng trên lập trường, quan điểm, phương pháp luận chủ nghĩa Mác Lênin
quan điểm, đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Bảo đảm tính khách quan khi phân tích, lý giải và đánh giá tư tưởng Hồ Chí Minh. =>
Tính đảng và tính khoa học thống nhất với nhau trong phản ánh trung thực, khách quan
tưởng Hồ Chí Minh trên sở lập trường, phương pháp luận định hướng chính
trị.
- Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lí luận gắn liền với thực tiễn.
+ Hồ Chí Minh luôn bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết thực tiễn để nâng cao năng
lực hoạt động thực tiễn và trình độ lý luận, kết hợp lý luận vs thực tiễn, luôn xuất phát
từ thực tiễn, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác Lênin để đề ra đường lối cách
mạng đúng đắn.
+ Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần quán triệt quan điểm luận gắn liền
với thực tiễn, học đi đôi vs hành, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, phục vụ
sự nghiệp cách mạng của đất nước.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể.
+ Nghiên cứu tưởng Hồ Chí Minh phải xem xét các quan điểm của Người đã xuất
hiện trong lịch sử như nào, đã trải qua những giai đoạn phát triển chủ yếu nào và hiện nay
trở thành như thế nào.
+ Khi học tập nghiên cứu cần nắm vững quan điểm lịch sử - cụ thể mới giúp chúng ta
nhận thức được bản chất của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Quan điểm toàn diện và hệ thống.
+ Nắm vững và đầy đủ hệ thống các quan điểm trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Quán triệt mối liên hệ qua lại giữa các yếu tố, các nội dung trong hệ thống.
+ Hạt nhân cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự do, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
- Quan điểm kế thừa và phát triển.
+ Hồ Chí Minh một mẫu mực về sự vận dụng, phát triển chủ nghĩa Mác Lênin vào
điều kiện cụ thể của Việt Nam .
+ Người đã bổ sung, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin trên nhiều lĩnh vực, hình
thành hệ thống các luận điểm lý luận mới mẻ.
+ Khi nghiên cứu, học tập ko chỉ kế thừa, vận dụng còn phải phát triển sáng tạo
tưởng Hồ Chí Minh trong điều kiện lịch sử mới.
- Kết hợp nghiên cứu c phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách mạng của Hồ Chí Minh. +
Hồ Chí Minh 1 nhà luận - thực tiễn, người xây dựng luận, vạch cương lĩnh, -
đường lối và trực tiếp tổ chức, lãnh đạo thực hiện trong thực tiễn.
lOMoARcPSD| 61425750
+ Cần nghiên cứu các tác phẩm và hoạt động thực tiễn của Hồ Chí Minh; nghiên cứu
thực tiễn CM dưới sự tổ chức, lãnh đạo của Đảng do Người đứng đầu.
- Kết quả hoạt động thực tiễn chính lời giải thích ràng về giá trị khoa học của ởng
Hồ Chí Minh.
2.2. Phương pháp cụ thể
- Phương pháp logic và phương pháp lịch sử.
- Phương pháp liên ngành.
- VD: phân tích, tổng hợp, so sánh, điều tra điền dã, phỏng vấn nhân chứng lịch sử,…
3.Ý nghĩa học tập
3.1. Nâng cao năng lực tư duy lí luận và phương pháp công tác
- Nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của tưởng Hồ Chí Minh, m cho tưởng Hồ
Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của thế hệ trẻ.
- Bồi dưỡng, củng cố cho sinh viên lập trường, quan điểm cách mạng; kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội.
3.2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng rèn luyện bản lĩnh chính trị - Nâng
cao lòng tự hào về “Anh hùng dân tộc”, “Nhà văn hóa kiệt xuất, từ đó “Sống, chiến
đấu và lao động theo gương Bác Hồ vĩ đại”.
- Phát triền niềm tự hào dân tộc, có niềm tin vào Đảng trong tương lai.
- Tu dưỡng, n luyện bản thân để hoàn thành tốt nhiệm vụ của nh, sự đóng góp
thiết thực, hiệu quả vào sự nghiệp cách mạng theo con đường HCM và Đảng đã chọn
lOMoARcPSD| 61425750
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTHCM.
(Sơ đồ tư duy chương II)
1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1.1. Cơ sở khách quan
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
- Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX dầu thế kỉ XX.
+ Các mâu thuẫn trong xã hội ngày càng gay gắt.
+ Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc dấy lên mạnh mẽ nhưng đều thất bại.
- Bối cảnh thời đại
+ Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, trở thành kẻ thù chung
của các dân tộc thuộc địa và giai cấp công nhân thế giới.
+ Thắng lợi cách mạng Tháng Mười Nga mở ra thời đại cách mạng chống đế quốc, giải
phóng dân tộc.
+ Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản gắn kết phong trào công nhân với phòng trào giải
phóng dân tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung. 1.1.2. Những tiền đề tư tưởng
lí luận - Giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin
=> Chủ nghĩa Mác Lênin nhân tố quyết định trực tiếp đến bản chất cách mạng
khoa học của TTCM.
1.2. Nhân tố chủ quan.
- Khả năng tư duy và trí tuệ của Hồ Chí Minh.
- Phẩm chất đạo đức, năng lực hoạt động thực tiễn.
lOMoARcPSD| 61425750
2. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
- Trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước.
- Từ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Từ 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam.
- Từ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng. - Từ 1945-
1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển và hoàn thiện.
3. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh
3.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng phát triển dân tộc.
- tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
+ Là sản phẩm của dân tộc và thời đại, trường tồn bất diệt cùng dân tộc.
+ Được kiểm nghiệm trong thực tiễn, tiếp tục soi sáng đảm bảo cho tương lai, tiền
đồ của dân tộc.
+ Nét đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh quan điểm về giải phóng dân tộc
con đường phát triển của dân tộc.
- Nền tảng tưởng, kim chỉ nam hành động của tưởng Hồ Chí Minh đối với cách
mạng Việt Nam.
+Soi sang con đường thực hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, n
chủ, văn minh.
+ Là ngọn cờ dẫn dắt cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. +
nền tảng để Đảng vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn, sợi chỉ đỏ dẫn dắt
thắng lợi của dân tộc.
3.2. tưởng HChí Minh đối với sự phát triển thế giới -
Phản ánh khát vọng độc lập tư do của các dân tộc bị áp bức.
- Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải loài người.
+ Xác định đúng con đường cứu nước và có phương pháp thức tỉnh các dân tộc thuộc
địa đứng lên tự GP.
+ Nhận thức đúng sự chuyển biến của thời đại, đề ra đường lối, chiến lược, sách lược
đúng đắn.
- Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì mục đích cao cả.
CHƯƠNG III. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
lOMoARcPSD| 61425750
1.Lý luận của Các Mác về GTTD
1.1.Nguồn gốc của GTTD
a.Công thức chung của tư bản:
- Công thức chung của tư bản: T-H-T’ trong đó T’=T+denta t
- C.Mác cho rằng denta t một số >0, gọi là giá trị thặng
b.Hàng hóa sức lao động
* KN: HH sức lao động là năng lực lao động hay toàn bộ những năng lực thể chất tinh
thần tồn tại trong thể, trong một con người đang sống, được người đó đem ra vận
dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó * Hai điều kiện để sức lao động trở
thành HH:
- Một,người lao động được tự do về thân thể
- Hai,người lao động không có đủ các TLSX cần thiết để tự kết hợp với lao động của mình
tạo ra HH để bán, cho nên họ phải bán sức lao động
+ Khi sức lao động trở thành HH thì cũng có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị
+ Giá trị của HH sức lao động cấu thành gồm 3 yếu tố:
lOMoARcPSD| 61425750
Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất SLĐ
Hai là, phí tổn đào tạo người lao động
Ba là ,giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con người lao động
+ Giá trị của HH SLĐ cũng để thỏa mãn nhu cầu của người mua c.
Sự sản xuất giá trị thặng dư
- Là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
- KN:GTTD (m) bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị SLĐ do người bán SLĐ tạo
rathuộc về nhà tư bản
- Tư bản là giá trị đem lại GTTD
d.Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v)
- Tư bản = tư bản bất biến + tư bản khả biến (hay k=c+v)
+ bản bất biến (c):bộ phận bản tồn tại dưới hình thái TLSX mang giá trị được lao
động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm
=> giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất
+ Tư bản khả biến(v): bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái SLĐ không tái hiện ra, nhưng
thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng lên tức biến đổi trong quá trình sản
xuất
e.Tiền công
- Là giá cả hoặc giá trị của HH SLĐ
- Phân biệt tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế:
+ Tiền công danh nghĩa là tiền mà người công nhân nhận được do bán SLĐ của mình cho
nhà tư bản
+ Tiền công thực tế: tiền công được biểu hiện bằng số lượng HH, dịch vụ người
công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa Tiền công thực tế = Tiền công danh nghĩa/
giá cả f.Tuần hoàn của tư bản
- KN: là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 hình thái kế tiếp nhau( tư bản tiền tệ,tư
bản sản xuất, bản HH) gắn với những chức năng tương ứng quay trở về hình thái
ban đầu cùng với GTTD
- Cho thấy rõ hơn nguồn gốc của GTTD
- Phản ánh mối quan hệ khách quan giữa các hoạt động cần phối hợp nhịp nhàngg.Chu
chuyển của tư bản
lOMoARcPSD| 61425750
* KN: tuần hoàn của bản được xét quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lạiđổi
mới theo thời gian. Bao gồm cả thời gian sản xuất và thời gian lưu động * Số vòng chu
chuyển của bản được xác định: n=CH/ch. Trong đó n số vòng chu chuyển của
bản; CH là thời gian của 1 năm; ch thời gian 1 vòng chu
chuyển
* Tư bản = tư bản cố định+ tư bản lưu động
- bản cố định (c1 ): là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái TLLĐ tham
gia toàn bộ vào quá trình sản xuất
+ Hình thức của tư bản cố định: máy móc, thiết bị nhà xưởng
+ Đặc điểm:chu chuyển chậm về mặt giá trị (chu chuyển từng phần)
- Tư bản lưu động (c2+v):là bộ phận TLSX tồn tại dưới hình thái SLĐ, nguyên nhiên
vật liệu, vật liệu phụ
+ Đặc điểm: chu chuyển nhanh về mặt giá trị (chu chuyển toàn phần)
1.2.Bản chất cuả GTTD
- GTTD mang bản chất kinh tế- XH là quan hệ giai cấp
- Tỷ suất GTTD (m’): Là tlệ phần trăm giữa GTTD (m) bản khả biến (c). Cũng
cóthtính theo tỷ lệ phần trăm giữa thời gian lao động thặng dư (t’) và thời gian lao động
tất yếu (t) m’= (𝑚𝑣/ ) . 100% = ( ′/ ) . 100%𝑡 𝑡
1.3. Các phương thức sx GTTD trong nền KTTT TBCN
- Sản xuất GTTD tuyệt đối: giữa nguyên thời gian lao động tất yếu, tăng thời gian laođộng
thặng dư => tăng thời gian ngày lao động
- Sản xuất GTTD tương đối: giảm thời gian lao động tất yếu, tăng thời gian lao độngthặng
dư => giữa nguyên thời gian ngày lao động
2. Tích lũy tư bản
2.1.Bản chất của tích lũy tư bản
- KN tái sản xuất tư bản:là sự lặp lại quá trình sản xuất. Gồm 2 loại tái sản xuất:
+ Tái sản xuất tư bản gồm : tái sản xuất đơn giản (lặp lại quá trình sản xuất với quy
như cũ) và tái sản xuất mở rộng (tái sản xuất với quy mô và trình độ ngày càng tăng lên)
+ Tích lũy tư bản là tư bản hóa GTTD
- Động cơ của tích lũy tư bản là quy luật GTTD và quy luật cạnh tranh
2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy
lOMoARcPSD| 61425750
- Nâng cao tỷ suất GTTD: 2 phương pháp nâng cao tỷ suất GTTD: sản xuất GTTDtuyệt
đối và sản xuất GTTD tương đối. Ngoài ra các nhà bản thể sử dụng các biện pháp
cắt giảm tiền công, tăng ca, kíp
- Nâng cao năng suất lao động =>giảm giá trị SLĐ =>nhà bản thu được nhiều
GTTD=>tăng quy mô tích lũy
- Sử dụng hiệu quả máy móc => giảm khấu hao xong giá trị không đổi =>tăng quy môtích
lũy
- Đại lượng tư bản ứng trước: nếu TT thuận lợi, HH buôn bán được tư bản ứng trướcngày
càng lớn là tiền đề tăng quy mô tích lũy
2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
- Thứ nhất, m tăng cấu tạo hữu bản (CTHC của bản giá trị được quyết định
bởi cấu tạo của kỹ thuật phản ánh sự biến đổi cấu tạo kỹ thuật của bản) => phản ánh
trình độ phát triển kỹ thuật
- Thứ hai,làm tăng tích ttập trung bản =>góp phần tạo tiền đề thu được nhiều GTTD
hơn
+ Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa GTTD
+ Tập trung tư bản: là sự tăng lên quy mô tư bản cá biệt mà không làm tăng lên quy mô tư
bản XH do hợp nhất các tư bản cá biệt vào một chỉnh thể tư bản cá biệt lớn hơn
- Thứ ba, quá trình tích lũy tư bản không ngừng làm gia tăng chênh lệch giữa thu nhập của
các nhà tư bản với thu nhập của người làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối: quá trình tích
lũy bản tính 2 mặt: một mặt thể hiện sự giàu của giai cấp sản mặt khác tích lũy
sự bần cùng về phía nhân dân làm thuê
3.Các hình thức biểu hiện của GTTD trong nền KTTT
3.1.Lợi nhuận
a.Chi phí sản xuất (k):
- KN: chi phí nhà bản bỏ ra để sản xuất HH, bao gồm mua TLSX SLĐ- Về mặt
lượng: k=c+v => chi phí thực tế = giá trị HH b.Bản chất lợi nhuận
- Là hình thái biểu hiện của GTTD
- Nguồn gốc của lợi nhuận là GTTD
- GTTD được quan niệm con để của toàn bộ bản ứng trước, mang hình thái chuyểnhóa
là lợi nhuận
c.Tỷ suất lợi nhuận (p’):
lOMoARcPSD| 61425750
- KN:là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước
- Tỷ suất lợi nhuận tính theo công thức: p’ =
𝑝𝑐 𝑣+
. 100%
- Phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
d.Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
- Thứ nhất, tỷ suất GTTD: tỷ suất GTTD tăng tác động trực tiếp làm tăng tỷ suất lợi
nhuận
- Thứ hai, cấu tạo hữu cơ tư bản:có tác động tới chi phí sản xuất =>tác động tới lợi nhuận
và p’
- Thứ ba, tốc độ chu chuyển của bản: nếu tốc độ chu chuyển bản càng lớn thì tỉ lệ
GTTD tăng =>p’ tăng
- Thứ tư, tiết kiệm bản bất biến: nếu tiết kiệm bản khả biến không đổi, giữ nguyên
GTTD thì tiết kiệm tư bản bất biến làm tăng tỷ suất e.Lợi nhuận bình quân:
- Hình thành do cạnh tranh gữa các ngành
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân (P’ ngang)được tính bằng số bình quân gia quyền của cáctỷ
suất bình quân như sau:
P’ ngang =
∑ ∑( + )𝑝 𝑐 𝑣
. 100%
- Lợi nhuận bình quân (P ngang) lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân
P ngang = P’ ngang . k
f.Lợi nhuận thương nghiệp
- KN tư bản thương nghiệp: là bộ phân chuyên môn hóa việc kinh doanh HH
- Về mặt lượng: Lợi nhuận thương nghiệp phản ánh số chênh lệch giữa giá bán giámua
HH
- Về mặt chất lợi nhuận thương nghiệp chính một phần của GTTD nhà bản sảnxuất
trả cho tư bản thương nghiệp
3.2.Lợi tức
lOMoARcPSD| 61425750
- KN :lợi tức (Z) là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi
vay phải trả cho ngườivay đã sử dụng ợng tiền nhàn rỗi của người
cho vay
- Về bản chất thì lợi tức chính là một phần của GTTD- Tư bản cho
vay trong CNTB có những đặc điểm:
+ Thứ nhất, quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu :chủ thể sở hữu k phải chủ thể sử
dụng, chủ thể sử dụng chỉ được sử dụng trong một thời gian nhất định và không quyền
sở hữu
+ Thứ hai, HH đặc biệt: người bán không mất quyền sử hữu và người mua chỉ được sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất định
+ Thứ ba, là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng bái nhất:
-KN tỷ suất lợi tức(Z’):là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức bản cho vay, được xác định
theo công thức: : Z’ =
𝑍𝑇𝐵𝐶𝑉
. 100%
3.3.Địa tô (R)
*KN: địa tô là phần GTTD còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các
nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ
*Bản chất của địa tô là lợi nhuận siêu ngạch
*Nguồn gốc GTTD *Địa
tô bao gồm:
-Địa tuyệt đối: phần bản doanh nghiệp phải trả cho địa chủ mặc đất cho
thuê tốt hay xấu
-Địa tô chênh lệch: địa tô thu được trên những ruộng đất có lợi thế về sản xuất. Địa
chênh chệch bao gồm 2 loại:
+Địa chênh lệch I:thu được trên những ruộng đất độ màu mỡ tự nhiên, thuộc loại
trung bình và tốt có vị trí thuận lợi cho sản xuất
+Điạ tô chênh lệch II: là địa tô thu được do thâm canh mà có
lOMoARcPSD| 61425750
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ
NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
( Sơ đồ tư duy chương IV)
I. Tư tưởng HCM về ĐCSVN
1. Sự ra đời của ĐCSVN
- Quan điểm HCM về sự ra đời của ĐCSVN
+ sự kết hợp của chủ nghĩa Mác Lênin , phong trào công nhân phong
trào yêu nước.
+ Đánh giá cao vai tcủa giai cấp công nhân lãnh đạo trong CMVN, xây
dựng Đảng theo chủ nghĩa Mác Lênin.
- HCM đưa thêm phong trào yêu nước và coi nó là một trong ba yếu tố dẫn tới sự
ra đời ĐCSVN vì:
+ Phong trào yêu nước vai trò, vị trí to lớn trong quá trình phát triển DT VN,
nhân tố chđạo quyết định sự nghiệp chống giặc ngoại xâm của DT ta. +
Phong trào công nhân kết hợp được phong trào yêu nước bởi vì hai phong trào
đó đều có mục tiêu chung là: giải phóng dân tộc, làm cho DT VN được hoàn toàn
độc lập, xây đất nước vững mạnh hơn.
+PTND kết hợp phong trào công nhân thành quân chủ lực của CM.
+ Phong trào yêu nước của trí thức VN là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết hợp
các yếu tố cho sự ra đời của ĐCSVN.
2. Tính tất yếu và vai trò của ĐCSVN
- ĐCSVN giữ vai trò lãnh đạo CMVN. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố
hàng đầu để đưa CMVN đi đến thắng lợi: đề ra đường lối, phương châm , phương
pháp CM đúng đắn.
lOMoARcPSD| 61425750
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Sự ra đời, tồn tại và phát triển của ĐCSVN phù hợp với quy luật tất yếu của
XH.
- Vai trò của Đảng đã được lịch sử chứng minh: kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ đều dành được thắng lợi.
3. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đng là đạo đức, là văn minh
Đảng là đạo đức
+ Mục đích: đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng hội, giải phóng giai cấp,
giải phóng con người
+ Đảng luôn trung thành với lợi ích toàn dân tộc
+ Đội ngũ đảng viên phải luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng
- Đảng là văn minh
+ Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc
+ Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh tiến bộ của
dân tộc và nhân loại
+ Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh
+ Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
+ Đội ngũ đảng viên là những chiến tiên phong, gương mẫu trong công tác
trong cuộc sống hàng ngày
+ Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đng
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tưởng kim chỉ nam cho
hànhđộng
+ Chủ nghĩa Mác - nin trở thành cái cốt, trở thành nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam cho mọi hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh phải trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin nhưng
đồng thời phải luôn sáng tạo, vận dụng cho phù hợp với điều kiện hoàn cảnh, không
được phép giáo điều.
- Tập trung dân chủ
+ Là nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng
+ Tập trung và dân chủ có mối quan hệ khắng khít, là hai vế của một nguyên tắc.
lOMoARcPSD| 61425750
Tập trung trên nền tảng của dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo của tập trung
+ lúc Hồ Chí Minh coi tập thể lãnh đạo dân chủ, nhân phụ trách tập trung
- Tự phê bình và phê bình
+ Là quy luật phát triển của Đảng
+ Mục đích: làm cho cán bộ, đảng viên phát huy được ưu điểm, khắc phục hạn chế,
vươn tới chân, thiện, m
+ Thái độ, phương pháp: phải tiến hành thường xuyên như rửa mặt hàng ngày; phải
thẳng thắn, chân thành, trung thực, không nể nang, không giấu giếm, không thêm
bớt khuyết điểm; phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
+ Sức mạnh của Đảng Cộng sản bắt nguồn từ kỷ luật
+ Kỷ luật nghiêm minh: Đảng những điều kiện kỷ luật bắt buộc mỗi đảng viên
phải theo. Không có kỷ luật sắt không có Đảng. Đã vào Đảng thì phải theo tưởng
của Đảng. Đảng ra chỉ thị nghị quyết thì phải làm, ko làm thì đuổi ra khỏi
Đảng
+ Kỷ luật tự giác: lòng tự giác của đảng viên về nhiệm vụ của họ đối với Đảng
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
+ Thường xuyên tự chỉnh đốn trở thành một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong xây
dựng Đảng, đặc biệt quan trọng khi Đảng đứng trước những thử thách lớn trong quá
trình hoạt động.
+ Chỉnh đốn lại Đảng để làm cho mỗi đảng viên, mỗi đoàn viên, mỗi chi bộ đều ra
sức làm tròn nhiệm vụ đảng giao phó cho mình, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
+ Là điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
+ Đoàn kết trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lênin, trên cơ sở cương lĩnh, đường lối,
quan điểm, nghị quyết của Đảng - Đảng phải liên hệ mất thiết với nhân dân
+ Đảng Cộng sản Việt Nam là một bộ phận của toàn thể dân tộc Việt Nam, có mối
quan hệ khăng khít, máu thịt với toàn thể nhân dân.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam nhất thiết phải hiện thân của văn hóa dân tộc Đảng
là đội tiên phong không những của giai cấp công nhân mà còn là đội tiên phong của
nhân dân lao động và của dân tộc
- Đoàn kết quốc tế
lOMoARcPSD| 61425750
+ Đảng phải chú trọng giữ vững và tăng cường mối quan hệ quốc tế trong sáng.
+ Hồ Chí Minh mong Đảng “sẽ ra sức hoạt động, góp phần đắc lực vào việc khôi
phục lại khối đoàn kết giữa các đảng anh em trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin
chủ nghĩa quốc tế sản, có có tình”. c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, đng viên
Công tác cán bộ:
Cán bộ cái gốc của mọi công việc, “muôn việc thành công hoặc thất bại, đều
docán bộ tốt hoặc kém”.
Trong công tác cán bộ, HCM yêu cầu: phải chú trọng huấn luyện cán bộ; phải hiểu
và đánh giá đúng cán bộ; phải đề bạt đúng cán bộ; phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho
đúng;..
II. Tư tưởng HCM về nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
1. Nhà nước dân chủ
a. Bn chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân
+ Đảng Cộng sản giữ vị trí và vai trò cầm quyền
+ Tính định hướng XHCN trong sự phát triển đất nước
+ Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Nhà nước nguyên tắc tập trung dân
chủ
Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
+ Nhà nước Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ của
toàn dân tộc
+ Nhà nước Việt Nam luôn kiên trì mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân
+ Nhà nước mới ở Việt Nam đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể dân tộc giao
ph
b. Nhà nước của dân
Tất cả mọi quyền lực trong Nhà ớc trong hội đều thuộc về nhân dân: Dân
là chủ-khẳng định địa vị chủ thể tối cao của mọi quyền lưc là nhân dân
Nhân dân thực thi quyền lực thông qua 2 hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ đại
diện
+ Dân chủ trực tiếp: Nhân dân trực tiếp quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận
mênh của quốc gia dân tộc và quyền lợi của dân chúng
+ Dân chủ đại diện: Nhân dân thực thi quyền lực của mình thông qua các đại diện
mà họ lựa chọn, bầu ra và những thiết chế quyền lực mà họ lập nên
lOMoARcPSD| 61425750
Quyền lực Nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân
Nhân n quyền kiểm soát, phê bình Nhà nước, có quyền bãi miễn những đại
biểu họ đã lựa chọn bầu ra quyền giải tán những thiết chế quyền lực
mà họ đã lập nên
Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân c. Nhà nước do nhân
dân Nhà nước do nhân dân lập nên
Nhà nước do nhân dân làm chủ
+ Nhân dân có quyền lợi làm chủ và có nghĩa vụ của người làm chủ.
+ Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực hiện những quyền mà Hiến
pháp và pháp luật đã quy định, hưởng dụng đầy đủ quyền lợi và làm tròn nghĩa vụ làm
chủ của mình.
Nhà nước cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, đồng thời nhân n cũng phải tự
giác phấn đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của mìn
d. Nhà nước vì nhân dân
Nhà nước phục vụ lợi ích nguyện vọng của nhân dân, không đặc quyền đặc
lợi, thực sự trong sạch, cần, kiệm, liêm, chính.
Thước đo một Nhà nước vì dân là phải được lòng dân.
Trong Nhà nước dân, cán bộ vừa đày tớ, nhưng đồng thời phải vừa người
lãnh đạo của nhân dân.
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
- Hồ Chí Minh luôn chú trọng vấn đxây dựng nền tảng pháp cho nhà nước
Việt Nam mới.
- Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời, đọc bản Tuyên
ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Ngày 3/9/1945, Hồ Chí Minh đã đề nghị tổ chức tổng tuyển cử để lập Quốc
hội rồi từ đó lập ra Chính phủ các cơ quan, bộ máy hợp hiến, thể hiện quyền lực
tối cao của nhân dân
- Cuộc Tổng tuyển cử được tiến hành ngày 6/1/1946 với chế độ phổ thông đầu
phiếu, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
- Ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên lập ra các tổ chức, bộ
máy vàcác chức vụ chính thức của Nhà nước b) Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Nhà nước quản bằng bộ máy nhiều biện pháp khác nhau, nhưng quan
trọng nhất là quản lý bằng Hiến pháp và bằng pháp luật.
+ Cần làm tốt công tác lập pháp
lOMoARcPSD| 61425750
+ Chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống, bảo đảm cho pháp luật được thi
hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật
+ Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật
Để quản lý bằng Hiến pháp và bằng pháp luật, theo Hồ Chí Minh cần phải:
+ Khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát công việc của Nhà nước, giám sát quá
trình Nhà nước thực thi pháp luật
+ Cán bộ các cấp, các ngành phải gương mẫu trong việc tuân thủ pháp luật, trước
hết là cán bộ thuộc ngành hành pháp và tư pháp c. Pháp quyền nhân nghĩa
- Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền con người,
chăm lo đến lợi ích của mọi người.
- Pháp luật tính nhân văn, khuyến thiện3. Nhà nước trong sạch, vững
mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước - Kiểm
soát quyền lực nhà nước là tất yếu
- Hình thức kiểm soát quyền lực nhà nước
+ Cần phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Kiểm soát quyền lực nhà nước dựa trên cách thức tổ chức bộ máy nhà nước và
việc phân công, phân nhiệm giữa các quan thực thi quyền lực nhà nước + Nhân
dân kiểm soát quyền lực nhà nước b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
- Những tiêu cực cần đề phòng, khắc phục
+ Đặc quyền, đặc lợi
+ Tham ô, lãng phí, quan liêu
+ Tư túng” “Chia rẽ”, “kiêu ngạo
Nguyên nhân
+ Nguyên nhân chủ quan, bắt nguồn từ căn “bệnh mẹ” chủ nghĩa nhân, từ sự
thiếu tu dưỡng, rèn luyện của bản thân cán bộ.
+ Nguyên nhân khách quan là do công tác cán bộ của Đảng Nhà nước chưa tốt;
do cách thức tổ chức, vận hành trong Đảng, trong Nhà ớc, sự phối hợp giữa Đảng
Nhà nước chưa thật sự khoa học, hiệu quả; do trình độ phát triển còn thấp của
đời sống hội; do tàn của những chính sách phản động của chế độ thực dân,
phong kiến;
lOMoARcPSD| 61425750
Biện pháp
+ Nâng cao trình độ dân chủ trong xã hội, thực hành dân chủ rộng rãi, phát huy quyền làm
chủ của nhân dân.
+ Pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh.
+ Cần coi trọng giáo dục, lấy giáo dục, cảm hóa làm chủ yếu.
+ Cán bộ phải đi trước làm ơng, cán bộ gichức vụ càng cao, trách nhiệm nêu gương
càng lớn
+ Phải huy động sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống lại tiêu cực trong
con người, trong xã hội và trong bộ máy Nhà nước.
III. Vận dụng TTHCM vào công tác xây dựng Đảng và bảo vệ nhà nước
1. Xây dựng Đng thật sự trong sạch, vững mạnh
Phải đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn
Phải tổ chức thưc hiện thật tốt đường lối, chủ trương của Đảng
Phải chú trọng hơn nữa công tác chỉnh đốn Đảng
2. Xây dựng Nhà nước
Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh
Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với NN
CHƯƠNG 5: TƯ ỞNG HỒ CHÍ MÌNH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC T
(Sơ đồ tư duy chương 5)
1. Tư tưởng HCM về đại đoàn kết toàn dân tộc
1.1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp CM
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược đm bo thành công của CM.
- Đại đoàn kết dân tộc một chiến lược bản, nhất quán và lâu dài, xuyên suốt
qtrình CM và là vấn đề sống còn của CMVN.
lOMoARcPSD| 61425750
- Đại đoàn kết toàn dân tộc là nhân tố quyết định sự thành công của cách mạng.
- Hồ Chí Minh đã khái quát thành nhiều luận điểm mang tính chân về vai trò sức
mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CMVN
- Đại đoàn kết không chỉ là khẩu hiệu chiến lược mà còn là mục tiêu lâu dài của cách
mạng
- Đại đoàn kết phải được quán triệt trong đường lối chủ trương, chính sách tới hoạt
động thực tiễn của Đảng
- Đảng Cộng sản phải có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển
những nhu cầu, những đòi hỏi khách quan, tự phát của quần chúng thành hiện thực tổ
chức trong khối đại đoàn kết
1.2. Lực lượng đại đoàn kết dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc: bao gồm toàn thể nhân dân, tất cả người
dânViệt Nam yêu nước, không phân biệt n tộc, giai cấp, tầng lớp, đảng phải, tôn giáo,
lứa tuổi,… - ---
- Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phải đứng vững trên lập
trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa giai cấp, dân tộc
b. Nền tng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Lực lượng làm nền tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc là công nhân, nông dân
và trí thức.
- Trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phải đặc biệt chú trọng yếu tố “hạt nhân
sự đoàn kết và thống nhất trong Đảng vì đó là điều kiện cho sự đoàn kết ngoài xã hội.
3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Lấy lợi ích chung là điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các lợi ích khác biệt chính đáng
- Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc
- Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người
- Phải có niềm tin vào nhân dân
1.3. Hình thức, nguyên tắc tchức của khối đại đoàn kết dân tộc – Mặt trận dân tộc
thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
+ Hội phản đế đồng minh Đông Dương (1930)
+ Măt trận dân chủ (1936)
+ Mặt trận nhân dân phản đế (1939)
lOMoARcPSD| 61425750
+ Mặt trận Việt Minh (1941)
+ Mặt trận Liên Việt (1946)
+ Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN (1960)
+ Mặt trận tổ quốc VN (1955,1976)
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng công - nông - trí, đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+ Mặt trận dân tộc thống nhất là một khối đại đoàn kết chặt chẽ, dựa trên nền tảng khối
liên minh công – nông – tri thức.
+ Đại đoàn kết công việc của toàn dân tộc, song chỉ thể được củng cố phát
triển vững chắc khi đặt dưới dự lãnh đạo của ĐCS.
+ Đây là nguyên tắc cốt lõi trong chiến lược Đại đoàn kết của HCM.
+ Để lãnh đạo mặt trận, Đảng phải có cơ sở Mặt trận đúng đắn, phù hợp với từng giai
đoạn, từng thời kỳ CM, phù hợp với quyền lợi và nguyện vọng của đại đa số ND. - Mặt
trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, đảm bảo
đoàn kết ngày càng rộng rãi, bền vững.
+ Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của cả dân tộc, bao
gồm nhiều GC, tầng lớp , đảng phái, dân tộc, tôn giáo khác nhau, với nhiều lợi ích khác
nhau.
+ Nguyên tắc hiệp thương dân chủ đòi hỏi tất cả mọi vấn đề của Mặt trận phải được đem
ra để tất cả các thành viên cùng nhau bàn bạc công khai, để đi đến nhất trí, loại trừ mọi
sự áp đặt hoặc dân chủ hình thức.
+ Để thực hiện tốt nguyên tắc hiệp thương dân chủ phải đứng vững trên lập trường
GCCN, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa lợi ích dân tộc và lợi ích DC, lợi ích chung và
lợi ích riêng, lợi ích lâu dài và lợi ích trước mắt.
- Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân
thành thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
+ Là một tập hợp nhiều tầng lớp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, bên cạnh những điểm
tương đồng vẫn còn những điểm khác nhau cần phải bàn bạc, hiệp thương DC để thu
hẹp nhân tố khác biệt, nhân lên nhân tố tích cực, nhân tố chung đi đến thống nhất, đoàn
kết.
+ Khắc phục tình trạng đoàn kết xuôi chiều, đồng thời phải có tấm lòng nhân ái, khoan
dung độ lượng, khắc phục thiên kiến, hẹp hòi, thiển cận; nêu cao tinh thần tự phê bình và
phê bình, củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết.
+ Đoàn kết thực sự nghĩa vừa đoàn kết vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau
phê bình những cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân.
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
- Làm tốt công tác vận động quần chúng (dân vận)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61425750
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(Sơ đồ tư duy Chương I)
1. Đối tượng nghiên cứu 1.1. Khái niệm
- Tư tưởng là sự phản ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện quan hệ của con người
với thế giới chung quanh.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn
đề cơ bản của cách mạng VIệt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa
; là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa
Mác Lênin
vào điều kiện cụ thể nước ta; đồng thời là sự kết tinh tinh hoa văn hóa dân
tộcvà trí tuệ thời đại
nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng công nhân.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống các quan điểm, lí luận thể hiện trong di sản của Hồ Chí Minh.
- Quá trình vận động, hiện thực hóa các quan điểm, lí luận đó vào thực tiễn cách mạng VIệt Nam.
1.3. Nhiệm vụ môn học
- Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Các thời kì hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung, bản chất cách mạng, khoa học, đặc điểm của các quan điểm trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng VIệt Nam.
- Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua các giai đoạn
cách mạng của Đảng, Nhà nước ta. lOMoAR cPSD| 61425750
- Các giá trị tư tưởng, lí luận của Hồ Chí Minh đối với kho tang tư tưởng, lí luận cách
mạng của thời đại của thời đại
2.Phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở phương pháp luận

- Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính đảng và tính khoa học.
+ Phải đứng trên lập trường, quan điểm, phương pháp luận chủ nghĩa Mác Lênin
quan điểm, đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Bảo đảm tính khách quan khi phân tích, lý giải và đánh giá tư tưởng Hồ Chí Minh. =>
Tính đảng và tính khoa học thống nhất với nhau trong phản ánh trung thực, khách quan
tư tưởng Hồ Chí Minh trên cơ sở lập trường, phương pháp luận và định hướng chính trị.
- Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lí luận gắn liền với thực tiễn.
+ Hồ Chí Minh luôn bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết thực tiễn để nâng cao năng
lực hoạt động thực tiễn và trình độ lý luận, kết hợp lý luận vs thực tiễn, luôn xuất phát
từ thực tiễn, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác Lênin để đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
+ Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần quán triệt quan điểm lý luận gắn liền
với thực tiễn, học đi đôi vs hành, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, phục vụ
sự nghiệp cách mạng của đất nước.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể.
+ Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh phải xem xét các quan điểm của Người đã xuất
hiện trong lịch sử như nào, đã trải qua những giai đoạn phát triển chủ yếu nào và hiện nay trở thành như thế nào.
+ Khi học tập nghiên cứu cần nắm vững quan điểm lịch sử - cụ thể mới giúp chúng ta
nhận thức được bản chất của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Quan điểm toàn diện và hệ thống.
+ Nắm vững và đầy đủ hệ thống các quan điểm trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Quán triệt mối liên hệ qua lại giữa các yếu tố, các nội dung trong hệ thống.
+ Hạt nhân cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự do, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
- Quan điểm kế thừa và phát triển.
+ Hồ Chí Minhmột mẫu mực về sự vận dụng, phát triển chủ nghĩa Mác Lênin vào
điều kiện cụ thể của Việt Nam .
+ Người đã bổ sung, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin trên nhiều lĩnh vực, hình
thành hệ thống các luận điểm lý luận mới mẻ.
+ Khi nghiên cứu, học tập ko chỉ kế thừa, vận dụng mà còn phải phát triển sáng tạo
tưởng Hồ Chí Minh trong điều kiện lịch sử mới.
- Kết hợp nghiên cứu tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách mạng của Hồ Chí Minh. +
Hồ Chí Minh là 1 nhà lý luận - thực tiễn, người xây dựng lý luận, vạch cương lĩnh, -
đường lối và trực tiếp tổ chức, lãnh đạo thực hiện trong thực tiễn. lOMoAR cPSD| 61425750
+ Cần nghiên cứu các tác phẩm và hoạt động thực tiễn của Hồ Chí Minh; nghiên cứu
thực tiễn CM dưới sự tổ chức, lãnh đạo của Đảng do Người đứng đầu.
- Kết quả hoạt động thực tiễn chính là lời giải thích rõ ràng về giá trị khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh.
2.2. Phương pháp cụ thể
- Phương pháp logic và phương pháp lịch sử.
- Phương pháp liên ngành.
- VD: phân tích, tổng hợp, so sánh, điều tra điền dã, phỏng vấn nhân chứng lịch sử,… 3.Ý nghĩa học tập
3.1. Nâng cao năng lực tư duy lí luận và phương pháp công tác

- Nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của tư tưởng Hồ Chí Minh, làm cho tư tưởng Hồ
Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của thế hệ trẻ.
- Bồi dưỡng, củng cố cho sinh viên lập trường, quan điểm cách mạng; kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội.
3.2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị - Nâng
cao lòng tự hào về “Anh hùng dân tộc”, “Nhà văn hóa kiệt xuất”, từ đó “Sống, chiến
đấu và lao động theo gương Bác Hồ vĩ đại”.
- Phát triền niềm tự hào dân tộc, có niềm tin vào Đảng trong tương lai.
- Tu dưỡng, rèn luyện bản thân để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, có sự đóng góp
thiết thực, hiệu quả vào sự nghiệp cách mạng theo con đường HCM và Đảng đã chọn lOMoAR cPSD| 61425750
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTHCM.
(Sơ đồ tư duy chương II)
1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1.1. Cơ sở khách quan
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
- Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX dầu thế kỉ XX.
+ Các mâu thuẫn trong xã hội ngày càng gay gắt.
+ Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc dấy lên mạnh mẽ nhưng đều thất bại. - Bối cảnh thời đại
+ Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, trở thành kẻ thù chung
của các dân tộc thuộc địa và giai cấp công nhân thế giới.
+ Thắng lợi cách mạng Tháng Mười Nga mở ra thời đại cách mạng chống đế quốc, giải phóng dân tộc.
+ Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản gắn kết phong trào công nhân với phòng trào giải
phóng dân tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung. 1.1.2. Những tiền đề tư tưởng
– lí luận - Giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin
=> Chủ nghĩa Mác – Lênin là nhân tố quyết định trực tiếp đến bản chất cách mạng và khoa học của TTCM.
1.2. Nhân tố chủ quan.
- Khả năng tư duy và trí tuệ của Hồ Chí Minh.
- Phẩm chất đạo đức, năng lực hoạt động thực tiễn. lOMoAR cPSD| 61425750
2. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
- Trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước.
- Từ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Từ 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam.
- Từ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng. - Từ 1945-
1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển và hoàn thiện.
3. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh
3.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc.
- Là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
+ Là sản phẩm của dân tộc và thời đại, trường tồn bất diệt cùng dân tộc.
+ Được kiểm nghiệm trong thực tiễn, tiếp tục soi sáng và đảm bảo cho tương lai, tiền đồ của dân tộc.
+ Nét đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh là quan điểm về giải phóng dân tộc
con đường phát triển của dân tộc.
- Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam.
+Soi sang con đường thực hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
+ Là ngọn cờ dẫn dắt cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. +
nền tảng để Đảng vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn, là sợi chỉ đỏ dẫn dắt
thắng lợi của dân tộc.
3.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới -
Phản ánh khát vọng độc lập tư do của các dân tộc bị áp bức.
- Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải loài người.
+ Xác định đúng con đường cứu nước và có phương pháp thức tỉnh các dân tộc thuộc địa đứng lên tự GP.
+ Nhận thức đúng sự chuyển biến của thời đại, đề ra đường lối, chiến lược, sách lược đúng đắn.
- Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì mục đích cao cả.
CHƯƠNG III. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG lOMoAR cPSD| 61425750
1.Lý luận của Các Mác về GTTD
1.1.Nguồn gốc của GTTD
a.Công thức chung của tư bản:
- Công thức chung của tư bản: T-H-T’ trong đó T’=T+denta t
- C.Mác cho rằng denta t là một số >0, gọi là giá trị thặng dư
b.Hàng hóa sức lao động
* KN: HH sức lao động là năng lực lao động hay toàn bộ những năng lực thể chất và tinh
thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận
dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó * Hai điều kiện để sức lao động trở thành HH:
- Một,người lao động được tự do về thân thể
- Hai,người lao động không có đủ các TLSX cần thiết để tự kết hợp với lao động của mình
tạo ra HH để bán, cho nên họ phải bán sức lao động
+ Khi sức lao động trở thành HH thì cũng có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị
+ Giá trị của HH sức lao động cấu thành gồm 3 yếu tố: lOMoAR cPSD| 61425750
Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất SLĐ
Hai là, phí tổn đào tạo người lao động
Ba là ,giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con người lao động
+ Giá trị của HH SLĐ cũng để thỏa mãn nhu cầu của người mua c.
Sự sản xuất giá trị thặng dư
- Là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
- KN:GTTD (m) là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị SLĐ do người bán SLĐ tạo rathuộc về nhà tư bản
- Tư bản là giá trị đem lại GTTD
d.Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v)
- Tư bản = tư bản bất biến + tư bản khả biến (hay k=c+v)
+ Tư bản bất biến (c):bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái TLSX mang giá trị được lao
động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm
=> giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất
+ Tư bản khả biến(v): bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái SLĐ không tái hiện ra, nhưng
thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng lên tức biến đổi trong quá trình sản xuất e.Tiền công
- Là giá cả hoặc giá trị của HH SLĐ
- Phân biệt tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế:
+ Tiền công danh nghĩa là tiền mà người công nhân nhận được do bán SLĐ của mình cho nhà tư bản
+ Tiền công thực tế: là tiền công được biểu hiện bằng số lượng HH, dịch vụ mà người
công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa Tiền công thực tế = Tiền công danh nghĩa/
giá cả f.Tuần hoàn của tư bản
- KN: là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 hình thái kế tiếp nhau( tư bản tiền tệ,tư
bản sản xuất, tư bản HH) gắn với những chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với GTTD
- Cho thấy rõ hơn nguồn gốc của GTTD
- Phản ánh mối quan hệ khách quan giữa các hoạt động cần phối hợp nhịp nhàngg.Chu
chuyển của tư bản lOMoAR cPSD| 61425750
* KN: Là tuần hoàn của tư bản được xét là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lạiđổi
mới theo thời gian. Bao gồm cả thời gian sản xuất và thời gian lưu động * Số vòng chu
chuyển của tư bản được xác định: n=CH/ch. Trong đó n là số vòng chu chuyển của tư bản;
CH là thời gian của 1 năm;
ch là thời gian 1 vòng chu chuyển
* Tư bản = tư bản cố định+ tư bản lưu động -
Tư bản cố định (c1 ): là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái TLLĐ tham
gia toàn bộ vào quá trình sản xuất
+ Hình thức của tư bản cố định: máy móc, thiết bị nhà xưởng
+ Đặc điểm:chu chuyển chậm về mặt giá trị (chu chuyển từng phần) -
Tư bản lưu động (c2+v):là bộ phận TLSX tồn tại dưới hình thái SLĐ, nguyên nhiên
vật liệu, vật liệu phụ
+ Đặc điểm: chu chuyển nhanh về mặt giá trị (chu chuyển toàn phần)
1.2.Bản chất cuả GTTD
- GTTD mang bản chất kinh tế- XH là quan hệ giai cấp
- Tỷ suất GTTD (m’): Là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD (m) và tư bản khả biến (c). Cũng
cóthể tính theo tỷ lệ phần trăm giữa thời gian lao động thặng dư (t’) và thời gian lao động
tất yếu (t) m’= (𝑚𝑣/ ) . 100% = ( ′/ ) . 100%𝑡 𝑡
1.3. Các phương thức sx GTTD trong nền KTTT TBCN
- Sản xuất GTTD tuyệt đối: giữa nguyên thời gian lao động tất yếu, tăng thời gian laođộng
thặng dư => tăng thời gian ngày lao động
- Sản xuất GTTD tương đối: giảm thời gian lao động tất yếu, tăng thời gian lao độngthặng
dư => giữa nguyên thời gian ngày lao động
2. Tích lũy tư bản
2.1.Bản chất của tích lũy tư bản
- KN tái sản xuất tư bản:là sự lặp lại quá trình sản xuất. Gồm 2 loại tái sản xuất:
+ Tái sản xuất tư bản gồm : tái sản xuất đơn giản (lặp lại quá trình sản xuất với quy mô
như cũ) và tái sản xuất mở rộng (tái sản xuất với quy mô và trình độ ngày càng tăng lên)
+ Tích lũy tư bản là tư bản hóa GTTD
- Động cơ của tích lũy tư bản là quy luật GTTD và quy luật cạnh tranh
2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy lOMoAR cPSD| 61425750
- Nâng cao tỷ suất GTTD: có 2 phương pháp nâng cao tỷ suất GTTD: sản xuất GTTDtuyệt
đối và sản xuất GTTD tương đối. Ngoài ra các nhà tư bản có thể sử dụng các biện pháp
cắt giảm tiền công, tăng ca, kíp
- Nâng cao năng suất lao động =>giảm giá trị SLĐ =>nhà tư bản thu được nhiều
GTTD=>tăng quy mô tích lũy
- Sử dụng hiệu quả máy móc => giảm khấu hao xong giá trị không đổi =>tăng quy môtích lũy
- Đại lượng tư bản ứng trước: nếu TT thuận lợi, HH buôn bán được tư bản ứng trướcngày
càng lớn là tiền đề tăng quy mô tích lũy
2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
- Thứ nhất, làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản (CTHC của tư bản là giá trị được quyết định
bởi cấu tạo của kỹ thuật phản ánh sự biến đổi cấu tạo kỹ thuật của tư bản) => phản ánh
trình độ phát triển kỹ thuật
- Thứ hai,làm tăng tích tụ và tập trung tư bản =>góp phần tạo tiền đề thu được nhiều GTTD hơn
+ Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa GTTD
+ Tập trung tư bản: là sự tăng lên quy mô tư bản cá biệt mà không làm tăng lên quy mô tư
bản XH do hợp nhất các tư bản cá biệt vào một chỉnh thể tư bản cá biệt lớn hơn
- Thứ ba, quá trình tích lũy tư bản không ngừng làm gia tăng chênh lệch giữa thu nhập của
các nhà tư bản với thu nhập của người làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối: quá trình tích
lũy tư bản có tính 2 mặt: một mặt thể hiện sự giàu của giai cấp tư sản mặt khác tích lũy
sự bần cùng về phía nhân dân làm thuê
3.Các hình thức biểu hiện của GTTD trong nền KTTT 3.1.Lợi nhuận
a.Chi phí sản xuất (k):
- KN: là chi phí nhà tư bản bỏ ra để sản xuất HH, bao gồm mua TLSX và SLĐ- Về mặt
lượng: k=c+v => chi phí thực tế = giá trị HH b.Bản chất lợi nhuận
- Là hình thái biểu hiện của GTTD
- Nguồn gốc của lợi nhuận là GTTD
- GTTD được quan niệm là con để của toàn bộ tư bản ứng trước, mang hình thái chuyểnhóa là lợi nhuận
c.Tỷ suất lợi nhuận (p’): lOMoAR cPSD| 61425750
- KN:là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước
- Tỷ suất lợi nhuận tính theo công thức: p’ = 𝑝𝑐 𝑣+ . 100%
- Phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
d.Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
- Thứ nhất, tỷ suất GTTD: tỷ suất GTTD tăng có tác động trực tiếp làm tăng tỷ suất lợi nhuận
- Thứ hai, cấu tạo hữu cơ tư bản:có tác động tới chi phí sản xuất =>tác động tới lợi nhuận và p’
- Thứ ba, tốc độ chu chuyển của tư bản: nếu tốc độ chu chuyển tư bản càng lớn thì tỉ lệ GTTD tăng =>p’ tăng
- Thứ tư, tiết kiệm tư bản bất biến: nếu tiết kiệm tư bản khả biến không đổi, giữ nguyên
GTTD thì tiết kiệm tư bản bất biến làm tăng tỷ suất e.Lợi nhuận bình quân:
- Hình thành do cạnh tranh gữa các ngành
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân (P’ ngang)được tính bằng số bình quân gia quyền của cáctỷ suất bình quân như sau: P’ ngang = ∑ ∑( + )𝑝 𝑐 𝑣 . 100%
- Lợi nhuận bình quân (P ngang) là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân P ngang = P’ ngang . k
f.Lợi nhuận thương nghiệp
- KN tư bản thương nghiệp: là bộ phân chuyên môn hóa việc kinh doanh HH
- Về mặt lượng: Lợi nhuận thương nghiệp phản ánh ở số chênh lệch giữa giá bán và giámua HH
- Về mặt chất lợi nhuận thương nghiệp chính là một phần của GTTD mà nhà tư bản sảnxuất
trả cho tư bản thương nghiệp 3.2.Lợi tức lOMoAR cPSD| 61425750 -
KN :lợi tức (Z) là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi
vay phải trả cho ngườivay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay -
Về bản chất thì lợi tức chính là một phần của GTTD- Tư bản cho
vay trong CNTB có những đặc điểm:
+ Thứ nhất, quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu :chủ thể sở hữu k phải là chủ thể sử
dụng, chủ thể sử dụng chỉ được sử dụng trong một thời gian nhất định và không có quyền sở hữu
+ Thứ hai, là HH đặc biệt: người bán không mất quyền sử hữu và người mua chỉ được sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất định
+ Thứ ba, là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng bái nhất:
-KN tỷ suất lợi tức(Z’):là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay, được xác định theo công thức: : Z’ = 𝑍𝑇𝐵𝐶𝑉 . 100% 3.3.Địa tô (R)
*KN: địa tô là phần GTTD còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các
nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ
*Bản chất của địa tô là lợi nhuận siêu ngạch
*Nguồn gốc là GTTD *Địa tô bao gồm:
-Địa tô tuyệt đối: là phần mà tư bản doanh nghiệp phải trả cho địa chủ mặc dù đất cho thuê tốt hay xấu
-Địa tô chênh lệch: là địa tô thu được trên những ruộng đất có lợi thế về sản xuất. Địa tô
chênh chệch bao gồm 2 loại:
+Địa tô chênh lệch I:thu được trên những ruộng đất có độ màu mỡ tự nhiên, thuộc loại
trung bình và tốt có vị trí thuận lợi cho sản xuất
+Điạ tô chênh lệch II: là địa tô thu được do thâm canh mà có lOMoAR cPSD| 61425750
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ
NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
( Sơ đồ tư duy chương IV)
I. Tư tưởng HCM về ĐCSVN
1. Sự ra đời của ĐCSVN
- Quan điểm HCM về sự ra đời của ĐCSVN
+ Là sự kết hợp của chủ nghĩa Mác Lênin , phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
+ Đánh giá cao vai trò của giai cấp công nhân là lãnh đạo trong CMVN, xây
dựng Đảng theo chủ nghĩa Mác Lênin.
- HCM đưa thêm phong trào yêu nước và coi nó là một trong ba yếu tố dẫn tới sự ra đời ĐCSVN vì:
+ Phong trào yêu nước có vai trò, vị trí to lớn trong quá trình phát triển DT VN,
nhân tố chủ đạo quyết định sự nghiệp chống giặc ngoại xâm của DT ta. +
Phong trào công nhân kết hợp được phong trào yêu nước bởi vì hai phong trào
đó đều có mục tiêu chung là: giải phóng dân tộc, làm cho DT VN được hoàn toàn
độc lập, xây đất nước vững mạnh hơn.
+PTND kết hợp phong trào công nhân thành quân chủ lực của CM.
+ Phong trào yêu nước của trí thức VN là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết hợp
các yếu tố cho sự ra đời của ĐCSVN.
2. Tính tất yếu và vai trò của ĐCSVN
- ĐCSVN giữ vai trò lãnh đạo CMVN. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố
hàng đầu để đưa CMVN đi đến thắng lợi: đề ra đường lối, phương châm , phương pháp CM đúng đắn. lOMoAR cPSD| 61425750
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Sự ra đời, tồn tại và phát triển của ĐCSVN phù hợp với quy luật tất yếu của XH.
- Vai trò của Đảng đã được lịch sử chứng minh: kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ đều dành được thắng lợi.
3. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh ● Đảng là đạo đức
+ Mục đích: đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
+ Đảng luôn trung thành với lợi ích toàn dân tộc
+ Đội ngũ đảng viên phải luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng - Đảng là văn minh
+ Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc
+ Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh tiến bộ của dân tộc và nhân loại
+ Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh
+ Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
+ Đội ngũ đảng viên là những chiến sĩ tiên phong, gương mẫu trong công tác và
trong cuộc sống hàng ngày
+ Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hànhđộng
+ Chủ nghĩa Mác - Lênin trở thành cái cốt, trở thành nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam cho mọi hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh phải trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin nhưng
đồng thời phải luôn sáng tạo, vận dụng cho phù hợp với điều kiện hoàn cảnh, không được phép giáo điều. - Tập trung dân chủ
+ Là nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng
+ Tập trung và dân chủ có mối quan hệ khắng khít, là hai vế của một nguyên tắc. lOMoAR cPSD| 61425750
Tập trung trên nền tảng của dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo của tập trung
+ Có lúc Hồ Chí Minh coi tập thể lãnh đạo là dân chủ, cá nhân phụ trách là tập trung
- Tự phê bình và phê bình
+ Là quy luật phát triển của Đảng
+ Mục đích: làm cho cán bộ, đảng viên phát huy được ưu điểm, khắc phục hạn chế,
vươn tới chân, thiện, mỹ
+ Thái độ, phương pháp: phải tiến hành thường xuyên như rửa mặt hàng ngày; phải
thẳng thắn, chân thành, trung thực, không nể nang, không giấu giếm, không thêm
bớt khuyết điểm; phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
+ Sức mạnh của Đảng Cộng sản bắt nguồn từ kỷ luật
+ Kỷ luật nghiêm minh: Đảng có những điều kiện kỷ luật bắt buộc mỗi đảng viên
phải theo. Không có kỷ luật sắt không có Đảng. Đã vào Đảng thì phải theo tư tưởng
của Đảng. Đảng ra chỉ thị nghị quyết thì phải làm, ko làm thì đuổi ra khỏi Đảng
+ Kỷ luật tự giác: lòng tự giác của đảng viên về nhiệm vụ của họ đối với Đảng
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
+ Thường xuyên tự chỉnh đốn trở thành một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong xây
dựng Đảng, đặc biệt quan trọng khi Đảng đứng trước những thử thách lớn trong quá trình hoạt động.
+ Chỉnh đốn lại Đảng để làm cho mỗi đảng viên, mỗi đoàn viên, mỗi chi bộ đều ra
sức làm tròn nhiệm vụ đảng giao phó cho mình, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
+ Là điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
+ Đoàn kết trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lênin, trên cơ sở cương lĩnh, đường lối,
quan điểm, nghị quyết của Đảng - Đảng phải liên hệ mất thiết với nhân dân
+ Đảng Cộng sản Việt Nam là một bộ phận của toàn thể dân tộc Việt Nam, có mối
quan hệ khăng khít, máu thịt với toàn thể nhân dân.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam nhất thiết phải là hiện thân của văn hóa dân tộc vì Đảng
là đội tiên phong không những của giai cấp công nhân mà còn là đội tiên phong của
nhân dân lao động và của dân tộc - Đoàn kết quốc tế lOMoAR cPSD| 61425750
+ Đảng phải chú trọng giữ vững và tăng cường mối quan hệ quốc tế trong sáng.
+ Hồ Chí Minh mong Đảng “sẽ ra sức hoạt động, góp phần đắc lực vào việc khôi
phục lại khối đoàn kết giữa các đảng anh em trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin
và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý có tình”. c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên Công tác cán bộ:
● Cán bộ là cái gốc của mọi công việc, “muôn việc thành công hoặc thất bại, đều
docán bộ tốt hoặc kém”.
● Trong công tác cán bộ, HCM yêu cầu: phải chú trọng huấn luyện cán bộ; phải hiểu
và đánh giá đúng cán bộ; phải đề bạt đúng cán bộ; phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho đúng;..
II. Tư tưởng HCM về nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân
+ Đảng Cộng sản giữ vị trí và vai trò cầm quyền
+ Tính định hướng XHCN trong sự phát triển đất nước
+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Nhà nước là nguyên tắc tập trung dân chủ
● Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
+ Nhà nước Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ của toàn dân tộc
+ Nhà nước Việt Nam luôn kiên trì mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân
+ Nhà nước mới ở Việt Nam đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể dân tộc giao ph
b. Nhà nước của dân
● Tất cả mọi quyền lực trong Nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân: Dân
là chủ-khẳng định địa vị chủ thể tối cao của mọi quyền lưc là nhân dân
● Nhân dân thực thi quyền lực thông qua 2 hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện
+ Dân chủ trực tiếp: Nhân dân trực tiếp quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận
mênh của quốc gia dân tộc và quyền lợi của dân chúng
+ Dân chủ đại diện: Nhân dân thực thi quyền lực của mình thông qua các đại diện
mà họ lựa chọn, bầu ra và những thiết chế quyền lực mà họ lập nên lOMoAR cPSD| 61425750
● Quyền lực Nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân
● Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình Nhà nước, có quyền bãi miễn những đại
biểu mà họ đã lựa chọn và bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế quyền lực mà họ đã lập nên
● Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân c. Nhà nước do nhân
dân ● Nhà nước do nhân dân lập nên
● Nhà nước do nhân dân làm chủ
+ Nhân dân có quyền lợi làm chủ và có nghĩa vụ của người làm chủ.
+ Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực hiện những quyền mà Hiến
pháp và pháp luật đã quy định, hưởng dụng đầy đủ quyền lợi và làm tròn nghĩa vụ làm chủ của mình.
● Nhà nước cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, đồng thời nhân dân cũng phải tự
giác phấn đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của mìn
d. Nhà nước vì nhân dân
● Nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc
lợi, thực sự trong sạch, cần, kiệm, liêm, chính.
● Thước đo một Nhà nước vì dân là phải được lòng dân.
● Trong Nhà nước vì dân, cán bộ vừa là đày tớ, nhưng đồng thời phải vừa là người
lãnh đạo của nhân dân.
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến -
Hồ Chí Minh luôn chú trọng vấn đề xây dựng nền tảng pháp lý cho nhà nước Việt Nam mới. -
Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời, đọc bản Tuyên
ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. -
Ngày 3/9/1945, Hồ Chí Minh đã đề nghị tổ chức tổng tuyển cử để lập Quốc
hội rồi từ đó lập ra Chính phủ và các cơ quan, bộ máy hợp hiến, thể hiện quyền lực tối cao của nhân dân -
Cuộc Tổng tuyển cử được tiến hành ngày 6/1/1946 với chế độ phổ thông đầu
phiếu, trực tiếp và bỏ phiếu kín. -
Ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên lập ra các tổ chức, bộ
máy vàcác chức vụ chính thức của Nhà nước b) Nhà nước thượng tôn pháp luật -
Nhà nước quản lý bằng bộ máy và nhiều biện pháp khác nhau, nhưng quan
trọng nhất là quản lý bằng Hiến pháp và bằng pháp luật.
+ Cần làm tốt công tác lập pháp lOMoAR cPSD| 61425750
+ Chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống, bảo đảm cho pháp luật được thi
hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật
+ Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật
Để quản lý bằng Hiến pháp và bằng pháp luật, theo Hồ Chí Minh cần phải:
+ Khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát công việc của Nhà nước, giám sát quá
trình Nhà nước thực thi pháp luật
+ Cán bộ các cấp, các ngành phải gương mẫu trong việc tuân thủ pháp luật, trước
hết là cán bộ thuộc ngành hành pháp và tư pháp c. Pháp quyền nhân nghĩa -
Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền con người,
chăm lo đến lợi ích của mọi người. -
Pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước - Kiểm
soát quyền lực nhà nước là tất yếu
- Hình thức kiểm soát quyền lực nhà nước
+ Cần phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Kiểm soát quyền lực nhà nước dựa trên cách thức tổ chức bộ máy nhà nước và
việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi quyền lực nhà nước + Nhân
dân kiểm soát quyền lực nhà nước b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
- Những tiêu cực cần đề phòng, khắc phục
+ Đặc quyền, đặc lợi
+ Tham ô, lãng phí, quan liêu
+ Tư túng” “Chia rẽ”, “kiêu ngạo ● Nguyên nhân
+ Nguyên nhân chủ quan, bắt nguồn từ căn “bệnh mẹ” là chủ nghĩa cá nhân, từ sự
thiếu tu dưỡng, rèn luyện của bản thân cán bộ.
+ Nguyên nhân khách quan là do công tác cán bộ của Đảng và Nhà nước chưa tốt;
do cách thức tổ chức, vận hành trong Đảng, trong Nhà nước, sự phối hợp giữa Đảng
và Nhà nước chưa thật sự khoa học, hiệu quả; do trình độ phát triển còn thấp của
đời sống xã hội; do tàn dư của những chính sách phản động của chế độ thực dân, phong kiến; lOMoAR cPSD| 61425750 ● Biện pháp
+ Nâng cao trình độ dân chủ trong xã hội, thực hành dân chủ rộng rãi, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
+ Pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh.
+ Cần coi trọng giáo dục, lấy giáo dục, cảm hóa làm chủ yếu.
+ Cán bộ phải đi trước làm gương, cán bộ giữ chức vụ càng cao, trách nhiệm nêu gương càng lớn
+ Phải huy động sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống lại tiêu cực trong
con người, trong xã hội và trong bộ máy Nhà nước.
III. Vận dụng TTHCM vào công tác xây dựng Đảng và bảo vệ nhà nước
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
● Phải đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn
● Phải tổ chức thưc hiện thật tốt đường lối, chủ trương của Đảng
● Phải chú trọng hơn nữa công tác chỉnh đốn Đảng
2. Xây dựng Nhà nước
● Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh
● Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với NN
CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MÌNH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
(Sơ đồ tư duy chương 5)
1. Tư tưởng HCM về đại đoàn kết toàn dân tộc
1.1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp CM

a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược đảm bảo thành công của CM.
- Đại đoàn kết dân tộc là một chiến lược cơ bản, nhất quán và lâu dài, xuyên suốt
qtrình CM và là vấn đề sống còn của CMVN. lOMoAR cPSD| 61425750
- Đại đoàn kết toàn dân tộc là nhân tố quyết định sự thành công của cách mạng.
- Hồ Chí Minh đã khái quát thành nhiều luận điểm mang tính chân lý về vai trò và sức
mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CMVN -
Đại đoàn kết không chỉ là khẩu hiệu chiến lược mà còn là mục tiêu lâu dài của cách mạng -
Đại đoàn kết phải được quán triệt trong đường lối chủ trương, chính sách tới hoạt
động thực tiễn của Đảng -
Đảng Cộng sản phải có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển
những nhu cầu, những đòi hỏi khách quan, tự phát của quần chúng thành hiện thực có tổ
chức trong khối đại đoàn kết
1.2. Lực lượng đại đoàn kết dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc -
Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc: bao gồm toàn thể nhân dân, tất cả người
dânViệt Nam yêu nước, không phân biệt dân tộc, giai cấp, tầng lớp, đảng phải, tôn giáo, lứa tuổi,… - --- -
Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phải đứng vững trên lập
trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa giai cấp, dân tộc
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc -
Lực lượng làm nền tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc là công nhân, nông dân và trí thức. -
Trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phải đặc biệt chú trọng yếu tố “hạt nhân” là
sự đoàn kết và thống nhất trong Đảng vì đó là điều kiện cho sự đoàn kết ngoài xã hội.
3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Lấy lợi ích chung là điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các lợi ích khác biệt chính đáng
- Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc
- Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người
- Phải có niềm tin vào nhân dân
1.3. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc – Mặt trận dân tộc thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
+ Hội phản đế đồng minh Đông Dương (1930)
+ Măt trận dân chủ (1936)
+ Mặt trận nhân dân phản đế (1939) lOMoAR cPSD| 61425750
+ Mặt trận Việt Minh (1941)
+ Mặt trận Liên Việt (1946)
+ Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN (1960)
+ Mặt trận tổ quốc VN (1955,1976)
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng công - nông - trí, đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+ Mặt trận dân tộc thống nhất là một khối đại đoàn kết chặt chẽ, dựa trên nền tảng khối
liên minh công – nông – tri thức.
+ Đại đoàn kết là công việc của toàn dân tộc, song nó chỉ có thể được củng cố bà phát
triển vững chắc khi đặt dưới dự lãnh đạo của ĐCS.
+ Đây là nguyên tắc cốt lõi trong chiến lược Đại đoàn kết của HCM.
+ Để lãnh đạo mặt trận, Đảng phải có cơ sở Mặt trận đúng đắn, phù hợp với từng giai
đoạn, từng thời kỳ CM, phù hợp với quyền lợi và nguyện vọng của đại đa số ND. - Mặt
trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, đảm bảo
đoàn kết ngày càng rộng rãi, bền vững.
+ Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của cả dân tộc, bao
gồm nhiều GC, tầng lớp , đảng phái, dân tộc, tôn giáo khác nhau, với nhiều lợi ích khác nhau.
+ Nguyên tắc hiệp thương dân chủ đòi hỏi tất cả mọi vấn đề của Mặt trận phải được đem
ra để tất cả các thành viên cùng nhau bàn bạc công khai, để đi đến nhất trí, loại trừ mọi
sự áp đặt hoặc dân chủ hình thức.
+ Để thực hiện tốt nguyên tắc hiệp thương dân chủ phải đứng vững trên lập trường
GCCN, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa lợi ích dân tộc và lợi ích DC, lợi ích chung và
lợi ích riêng, lợi ích lâu dài và lợi ích trước mắt.
- Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân
thành thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
+ Là một tập hợp nhiều tầng lớp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, bên cạnh những điểm
tương đồng vẫn còn có những điểm khác nhau cần phải bàn bạc, hiệp thương DC để thu
hẹp nhân tố khác biệt, nhân lên nhân tố tích cực, nhân tố chung đi đến thống nhất, đoàn kết.
+ Khắc phục tình trạng đoàn kết xuôi chiều, đồng thời phải có tấm lòng nhân ái, khoan
dung độ lượng, khắc phục thiên kiến, hẹp hòi, thiển cận; nêu cao tinh thần tự phê bình và
phê bình, củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết.
+ Đoàn kết thực sự nghĩa là vừa đoàn kết vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau
phê bình những cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân.
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
- Làm tốt công tác vận động quần chúng (dân vận)