Chương 1: Tâm lý học là một khoa học
I. KHÁI QUÁT VỀ KHOA HỌC TÂM LÝ
1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển tâm lý học.
- Những tư tưởng tâm lý học thời cổ đại
- Những tư tưởng tâm lý học nửa đầu thế kỷ XIX về trước
- Tâm lý học trở thành một khoa học độc lập
2. Các quan điểm cơ bản trong tâm lý hiện đại
- Tâm học hành vi: coi hành vi do ngoại cảnh quyết định, hành vi thể quan sát được, nghiên
cứuđược một cách khách quan, từ đó có thể điều khiển hành vi theo pp “thử-sai”
- Tâm học Gestalt ( TLH cấu trúc): các quy luật của tri giác, duy, tâm do các cấu trúc tiền định
củanão quyết định.
- Phân tâm học: tách con ng thành 3 khối: cái ấy (cái vô thức), cái tôi, cái siêu tôi
- Tâm lý học nhân văn: bản chất con ng vốn tốt đẹp, vị tha, có tiềm năng diệu
- Tâm học nhận thức: nghiên cứu tâm lý, nhận thức con ng trong mqh với môi trường, với thể
vớinão bộ.
- Tâm lý học hoạt động: coi tâm lý là sự phản ánh khách quan vào não thông qua hoạt động
3. Đối tượng nhiệm vụ của tâm lý học
- Đối tượng của tâm lý học: là các hiện tượng tâm lý với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế
giớikhách quan tác động vào não con người sinh ra. Tâm nghiên cứu sự hình thành vận hành phát
triển của tâm lý con người
- Nhiệm vụ của tâm học: nghiên cứu bản chất của hiện tượng tâm lý, những quy luật về sự nảy
sinh,hình thành và phát triển tâm lý, cơ chế diễn biến và thể hiện tâm lý , quy luật giữa các hiện tượng tâm
lý.
II. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
1. Bản chất tâm lý người
- Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể.
- Bản chất xã hội của tâm lý người
+ Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào người thông qua hoạt động của mỗi người trong
đó hoạt động xã hội là chủ yếu.
Hiện thực khách quan những tồn tại xung quanh chúng ta, cái nhìn thấy được cái không nhìnthấy
được.
Hiện thực khách quan phản ánh vào não người nảy sinh ra hiện tượng tâm lý. Nhưng sự phản ánh tâm
lýkhác với sự phản ánh khác ở chỗ: đây là sự phản ánh đặc biệt. • Hiện thực khách quan phản ánh thông
qua lăng kính chủ quan của mỗi người. Hình ảnh tâm lý mang tính chất sinh động sáng tạo. Hình ảnh tâm
lý mang tính chất chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân.
+ Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp. Trong đó giao tiếp là hoạt động quan trọng nhất.
Trong hoạt động, nhờ hoạt động và hành động, con người chuyển nhượng sản phẩm tâm lý của mìnhvào
sản phẩm tinh thần. Tâm lý con người được phản ánh vào các sản phẩm của hoạt động đó.
Giao tiếp là điều kiện tồn tại của con người.
Giao tiếp có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành tâm lý.
+ Tâm lý của mỗi người hình thành phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân lịch sử
dân tộc và cộng đồng. Tâm lý của mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch của cá nhân và cộng đồng.
2. Chức năng của tâm lý người
- Định hướng cho hoạt động
- Là động lực thôi thúc con người hoạt động
- Điều khiển kiểm tra quá trình hoạt động
- Điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với mục tiêu
3. Phân loại các hiện tượng tâm lý
- Phân loại theo thời gian
+ Quá trình tâm
+ Trạng thái tâm lý
+ Thuộc tính tâm
- Phân loại theo mức độ tham gia của ý thức
+ Hiện tượng tâm lý có ý thức
+ Hiện tượng tâm lý chưa được ý thức
- Phân loại theo tính chất
+ Hiện tượng tâm lý sống động
+ Hiện tượng tâm lý tiềm tàng
- Phân loại dựa trên chủ thể
+ Hiện tượng tâm lý cá nhân
+ Hiện tượng tâm lý xã hội
III. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ
1. Các nguyên tắc phương pháp luận của tâm lý học
- Nguyên tắc quyết đinh luận duy vật biện chứng
- Nguyên tắc thống nhất tâm lý ý thức nhân cách với hoạt động
- Nguyên tắc nghiên cứu các hiện tượng tâm lý trong các mối liên hệ
- Nguyên tắc nghiên cứu cụ thể của 1 cá nhân hoặc nhóm người
2. Các phương pháp nghiên cứu - Phương pháp quan sát
- Phương pháp thực nghiệm
- Phương pháp Test (trắc nghiệm)
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động
- Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân
Chương 2: Nguồn gốc tự nhiên, xã hội của tâm lý người
I. Cơ sở tự nhiên của tâm lý con người ( vai trò: điều kiện tiền đề) 1. Di truyền và tâm lý
a. Khái niệm
- Là sự tái tạo ở thế hệ sau những thuộc tính sinh học có ở thế hệ trước
- Là sự truyền lại từ thế hệ trước đến thế hệ sau những đặc điểm phẩm chất nhất định đã được ghi lạitrong
hệ thống gen.
b. Vai trò của di truyền
- Là cơ sở tự nhiên, là tiền đề vật chất cho sự hình thành và ptrien tâ, lý, ý thức, nhân cách nhưng ditruyền
0 quyết định TL, YT NC.
- Ảnh hưởng đến tốc độ, chiều hướng của sự hiwnhf thành và ptrien TL, YT, NC
2. Não và tâm lý
- TL, YT, NC là kqua tác động của tgioi khách quan vào não với tư cách là tổ chức vật chất đặc biệt, mứa
độ ptrien cao nhất của tgioi vật chất. Não ng có khả năng tiếp nhận kích thích tạo nên những vết vật chất
chứa đựng nội dung tinh thần, nội dung tâm lý.
3. Vấn đề định khu chức năng tâm lý trong não
- Trên vỏ não các vùng, mõi vùng là cơ sở vật chất của các hiện tượng tâm lý tương ứng. - Sự phân công
các vùng trên vỏ não rất chặt chẽ:
4. Phản xạ có điều kiện và tâm
a. Khái niệm:
- Phản xạ phản ứng đáp lại của thể đối với các kích
thích của môi trường - Có 2 loại pxa:
+ Pxa không điều kiện: bẩm sinh, không mất đi, không cần kinh nghiệm
+ Pxa có điều kiện: được hình thành tư kinh nghiệm sống, trên cơ sở của các pxa 0 điều kiện, có thể mất
đi
b. Vai trò
- Pxa có đk là cơ sở tự nhiên, cơ sở sinh lý của các htg tâm lý
- Quá trình hình thanh tâm lý là quá trình chuyển năng lượng kích thích thành htg tinh thần theo chếpxa.
5. Quy luật hoạt động thần kinh cấp cao và tâm
a. Quy luật hoạt động theo hệ thống
b. Quy luật lan tỏa và tập trung
c. Quy luật cảm ứng qua lại
d. Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích
6. Hệ thống tín hiệu thứ hai và tâm
- Hệ thống tín hiệu thứ 2 chỉ có ở ng, đó các tin hiệu ngôn ngữ (tiếng nói, chữ viết), là các tín hiệu
củacác tín hiệu.
- Hệ thống tín hiệu t2 là cơ sở sinh lý của tư duy, ngôn ngữ, ý thức, tình cảm và các chức năng tâm
lý cấpcao của con ng.
II. Cơ sở xã hội của tâm lý con người
1. Quan hệ xã hội, nền văn hóa xã hội và tâm lý con người
a. Quan hệ XH
b. Nền văn hóa XH
- Là nội dung cơ bản của tâm lý người
- Cơ chế chủ yếu của sự ptrien tâm lý ng là cơ chế linh hội nền văn hóa XH
2. Hoạt động và tâm lý
a. Khái niệm chung về hoạt động * Hoạt động là gì?
- Là sự tác động qua lại giữa con ng (chủ thể) với tgioi (khách thể) để tạo ra sp cả phía tgioi, cả phía con ng
Hai quá trình của hoạt động:
* Những đặc điểm chung của hoạt động
- Hoạt động bao giờ cũng có đối tượng
- Hoạt động bao giờ cũng do chủ thể tiến hành
- Hoạt động bao giờ cũng có mục tiêu nhất định- Hoạt động vận hành theo ngtac gián tiếp b. Các loại hoạt
động
c. Cấu trúc hoạt động
d. Vai trò của hoạt động
- Tâm ng từ nguồn gốc bên ngoài, từ tgioi khách quan (là nền văn hóa XH, trong đó đối
tượngcủa hoạt động) chuyển vào não ng
- Thông qua hoạt động mà con ng tạo lại, tiếp thu kinh nghiệm XH-Lịch sử tồn tại trong đối tượng
vàchuyển nó thành tâm lý của mình
- Hoạt động chủ đạo mỗi giao đoạn quyết định sự ptrien tâm lý lứa tuổi này chuẩn bị cho
bướcptrien tiếp theo.
3. Giao tiếp và tâm lý
a. Giao tiếp là gì
- Giao tiếp mà mqh giữa con ng với con ng, thể hiện sự tiếp xúc tâm lý giữa ng với ng, thông qua đó conng
trao đổi với nhau về thông tin, cảm xúc, tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
- Giao tiếp giữa ng với ng, có thể xảy ra các hình thức:
+ Gi.t cá nhân với cá nhân
+ Gi.t cá nhân với nhóm
+ Gi.t nhóm với nhóm, nhóm với cộng đồng. b.
Các loại giao tiếp
c. Quan hệ giao tiếp và hoạt động: Gi.t và hoạt động là 2 mặt của một hoạt động sống, qh chặt chẽ với
nhau. Đó là phương thức để hình thành và thể hiện tâm lý. d. Vai trò của giao tiếp
- Cùng với HĐ, GT giúp con ng gia nhập tham gia tích cực vào các mqh hội để tổng hòa các
qh xh,tạo ra tâm lý, ý thức, nhân cách
- Cùng với HĐ, GT giúp con ng tiếp thu, lĩnh hội chuẩn mực XH, ý thức XH dể tạo nên tâm lý, ý
thức,nhân cách.
- Thông qua GT, con ng nhận thức ng khác, nhận thức chính bản thân, từ đó hình thành năng lực tự
nhậnthức
e. Tâm lý của con người
Tổng quát về sự hình thành và ptrien tâm lý người:
Chương 3: Ý thức và sự hình thành ý thức
I. Khái niệm chung về ý thức
1. Ý thức là gì?
- Ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ có ở con người, là sự phản ánh bằng ngôn ngữ nhữnggì
con người đã tiếp thu được trong quá trình quan hệ qua lại với thế giới khách quan
- Các thuộc tính cơ bản của ý thức
+ Ý thức thể hiện năng lực nhận thức cao của con người về thế giới
Nhận thức được cái bản chất, nhận thức được khái quát bằng ngôn ngữ
Dự kiến trc kế hoạch hành vi, kqua của nó làm cho hành vi mang tính có chủ định
+ Ý thức thể hiện thái độ của con người đối với thế giới
+ Ý thức thể hiện năng lực điều khiển điều chỉnh hành vi của con người
+ Khả năng tự ý thức: Con người không chỉ ý thức về thế giới mà ở mức độ cao hơn con người có khả năng
tự ý thức
2. Cấu trúc của ý thức
- Mặt nhận thức
+ Các quá trình nhân thức cảm tính mang lại những tài liệu đầu tiên cho ý thức là tầng bậc thấp của ý thức
- Mặt thái độ của ý thức
+ nói lên thái độ lựa chọn, thái độ cảm xúc, thái độ đánh giá của chủ thể đối với tgioi
- Mặt năng động của ý thức
II. Các cấp độ ý thức
- Cấp độ chưa ý thức
- Cấp độ ý thức và tự ý thức
- Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
III. Sự hình thành và phát triển ý thức cá nhân
-Ý thức cá nhân được hình thành trong hoạt động và thể hiện trong sản phẩm hoạt động của cá nhân
- Ý thức cá nhân được hình thành trong sự giao tiếp với người khác với xã hội
- Ý thức cá nhân được hình thành bằng con đường tiếp thu nền văn hóa xã hội, ý thức xã hội.
- Ý thức nhân được hình thành bằng con đường tự nhận thức tự đánh giá, tự phân tích hành vi của bảnthân
Chương 4: Hoạt động nhận thức
I. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
1. Cảm giác.
a. Khái niệm
- Khái niệm: Cảm giác một quá trình tâm lý, phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượngkhi
chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.
- Đặc điểm của cảm giác
+ Cảm giác chỉ nảy sinh có những tác động trực tiếp vào các giác quan.
+ Nguồn gốc của cảm giác là thế giới khách quan và chính bản thân ta
+ Cảm giác chi phản ánh hiện thực khách quan trong hiện
+ Cảm giác phụ thuộc vào kinh nghiệm do con người cụ thể đã tích luỹ được b. Các quy luật của cảm giác.
- Quy luật ngưỡng cảm giác: muốn cảm giác tphải ch thích vào các giác quan kích thích đóphải
đạt tới 1 giới hạn nhất định (ở đó kích thích gây ra được cảm giác-> gọi là ngưỡng cảm giác)
- Quy luật thích ứng của cảm giác
- Quy luật về sự tác động qua lại của cảm giác.c. Các loại cảm giác. - Cảm giác bên ngoài
+ Thị giác
+ Thính giác
+ Khứu giác
+ Vị giác
+ Xúc giác
- Cảm giác bên trong
+ Cảm giác sờ mó và cảm giác vận động
+ Cảm giác thăng bằng và di động
+ Cảm giác cơ th
d. Vai trò của cảm giác.
- Cảm giác chính nguồn gốc của sự hiểu biết thế giới khách quan, sở của sự nhận thức tính 2.
Khái niệm về tri giác
a. Tri giác
- Tri giác là một quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn dưới hình thức hình tượng những thuộc tính
bề ngoài của sự vật hoặc hiện tượng trong hiện thực khách quan khi chúng đang trực tiếp tác động vào các
giác quan của ta.
b. Các điểm của tri giác.
- Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp
- Tri giác đem lại cho ta một hình ảnh hoàn chỉnh về sự, hiện tượngc. Các quy luật của tri giác
- Quy luật về tính đối tượng của tri giác
- Quy luật về tính ý nghiã của tri giác
- Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
- Quy luật về tính ổn định tri giác
- Quy luật về tổng giác
- Ảo giác
d. Tính nhạy cảm và năng lưc quan sát là thuộc tính của nhân cách.
- Quan sát là hình thức tích cực nhất, là mực độ cao nhất của tri giác. Quan sát thực chất là một quá trình
tri giác có chủ định dưới hình thức một hoạt động tương đối độc lập và lâu dài nhất phản ánh đầy đủ, rõ
rệt.
e. Các loại tri giác - Tri giác không gian.
- Tri giác thời gian
- Tri giác vận động
- Tri giác chủ định
- Tri giác không chủ định
- Vai trò của tri giác
II. NHẬN THỨC LÝ TÍNH
1. Tư Duy
a. Khái niệm chung về tư duy
- một quá trình tâm phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ quan hệ bên trong
cótính quy luật của sự vật hiện tượng trong khách quan mà trước đó ta chưa biết
- Các đặc điểm của tư duy
- Tính có vấn đề của tư duy
- Tính gián tiếp của tư duy
- Tính trừu tượng và khái quát của tư duy
- Tư duy quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
- duy mối liên hệ mật thiết với nhận thức cảm tínhb. Các giai đoạn của quá trình duy - ớc 1:
Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề
- Bước 2: Huy động các tri thức, kinh nghiệm
- Bước 3: Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
- Bước 4: Kiểm tra giả thiết- Bước 5: Giải quyết nhiệm vụ c. Các thao tác tư duy - Phân tích - tổng hợp
- So sánh
- Trừu tượng hoá và khái quát hoá
d. Các loại tư duy và vai trò của chúng
-Theo lịch sử hình thành và phát triển của tư duy
+ Tư duy trực quan - hành động
+ Tư duy trực quan - hình ảnh
+ Tư duy trừu tượng (hay tư duy từ ngữ - lô gic)
- Theo hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết nhiệm vụ
+ Tư duy thực hành
+ Tư duy hình ảnh cụ thể
+ Tư duy lý luận
2. Tưởng tượng
a. Khái niệm chung về tưởng tượng
- Khái niệm: Tưởng tượng là 1 quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng trong kinh nghiệm của
nhân bằng cách xây dựng nên những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.
- Bản chất của tưởng tượng
+ Nội dung phản ánh những cái mới
+ Phương thức tạo ra những hình ảnh mới
+ Kết quả phản ánh là các biểu tượng
- Đặc điểm của tưởng tượng
+ Nguồn gốc của tưởng tượng là hiện thực khách quan
+ Tưởng tượng phản ánh khái quát hiện thực khách quan bằng ngôn ngữ và hình ảnh.
- Vai trò của tưởng tượng
+ Cần thiết cho bất kỳ hoạt động nào của con người
+ Tạo ra hình ảnh tươi sáng rực rỡ, hoàn hảo mà con người muốn vươn tới + Có ảnh hưởng rõ rệt đến việc
học tập của học sinh b. Các loại tưởng tượng - Tưởng tượng tích cực
- Tưởng tượng tiêu cực
- Ước mơ và lý tưởng
b. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
- Thay đổi kích thước số lượng
- Nhấn mạnh
- Chắp ghép
- Liên hợp
- Điển hình hóa
- Loại suy
3. Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng
- Những điểm giống nhau
- Những điểm khác nhau
- Mối quan hệ
Chương 5: Chú ý
1. Chú ý là gì?
- Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một nhóm hay một sự vật hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm
bảo điều kiện thần kinh – tâm lý cần thiết cho tiến hành có hiệu quả.
2. Các loại chú ý
a. Chú ý không chủ định:
- Không có mục đích tự giác, k cần sự nỗ lựa của bản thân
- Chủ yếu do c động bên ngoài gây ra, phthuộc vào đặc điểm vật kích thích n: độ mới lạ của vật
kt,cường độ kt, sự trái ngược giữa vật kt và bối cảnh,...
- Loại chú này nhẹ nhàng, ít căng thẳng, nhưng kém bền vững và khó duy trì lâu dài.b. Chú ý có chủ định
- Có mục đích trước và phải có sự nỗ lựa của bản thân
- Liên quan chặt chẽ với hoạt động của ht tín hiệu t2, với ý chí, tình cảm, xu hướng của nhân.c. Chú ý
“sau khi có chủ định
- Loại chú ý này vốn là chú ý có chủ định, nhưng 0 đòi hỏi sự căng thảng của ý c
VD: Khi đọc sách đòi hỏi phải có ý chí chủ định, nhưng càng đọc càng thu hút làm cho bản thân say sưa
đọc mà 0 cần nỗ lực cao, 0 căng thẳng ý chí.
3. Các thuộc tính của chú ý
- Sức tập trung của chú ý: khnăng chỉ chú ý đến 1 phạm vi đối tượng tương đối hẹp cần thiết cho hoạtđộng
lúc đó
- Sự bền vững của chú ý: khả năng duy trì lâu dài chú ý vào 1 hay 1 số đối tượng của hoạt động
+ Ngược lại độ bền vững là phân tán chú ý, phân tán chú ý diễn ra theo chu kỳ gọi là sự dao động của chú
ý
- Sự phân phối chú ý: khả năng cùng 1 lúc chú ý đầy đủ đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khácnhau
một cách có chủ định.
- Sự di chuyển chú ý: khả năng chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác theo ycau của hoạtđộng
Chương 6: Xúc cảm, tình cảm
I. Khái niệm tình cảm
1. Khái niệm:
-Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người với sự vật, hiện tượng có liên quan đến nhu
cầu và động cơ của họ.
- Đặc trưng:
+ Về nội dung phản ánh: tình cảm phản ánh mối quan hệ giữa sự vật hiện tượng với nhu cầu, động cơ của
con người dưới dạng biểu thị thái độ
+ Phương thức phản ánh: tình cảm thể hiện thái độ (hài lòng/0 hài lòng) của con ng bằng cách rung cảm
+ Phạm vi phản ánh: mang nh lựa chọn, chỉ phản ánh những sự vật, hiện tượng liên quan đến thỏa mãn
hay 0 thỏa mãn nhu cầu/ động cơ của cá nhân
+ Tình cảm mang tính chủ quan đậm nét
+ Quá trình hình thành tình cảm diễn ra lâu dài và phức tạp hơn so với quá trình hình thành tri thức
2. Những đặc điểm của tình cảm
- Tính nhận thức của tình cảm: khi tcam nào đó, con ng phải tự nhận thức được đối tượng nguyênnhân
gây nên tâm lý, những biểu hiện tcam của mình. 3 yto nhận thức, rung động, thiển hiện cảm xúc tạo nên
tcam
- Tính xã hội của tình cảm: tcam thực hiện chức năng tỏ thái độ của con ng
- Tính khái quát ổn định của tình cảm: tcam được do tổng hợp hóa, động hình hóa, khái quát
hóanhững xúc cảm đồng loại
- Tính chân thực của tình cảm: tcam phán ảnh chân thực nội tâm và thái độ ngay cả khi con ng cố gắngche
giấu nó
- Tính (hai mặt) đối cực của tình cảm: ơng tính âm tính (yêu-ghét, vui-buồn,...), gắn liền với sự thỏamãn
hay 0 thỏa mãn nhu cầu.
4. Vai trò của tình cảm trong cấu trúc nhân cách
- Tình cảm với nhận thức: tcam nguồn động lực mạnh mẽ kích thích con người tìm tòi chân lý,
nhậnthức là cơ sở, là cái “lý” củ tcam
- Tình cảm với hành động: tcam nảy sinh biểu hiện trong hoạt động, là 1 trong những động lực
thúcđẩy con ng hoạt động
II. Các mức độ và các quy luật tình cảm
1. Các mức độ tình cảm
- u sắc xúc cảm của cảm giác: là sắc thái cảm xúc đi kèm theo quá trình cảm giác nào đó
VD: Màu xanh gây cảm giác nhè nhẹ, dễ chịu
- Xúc cảm: là những xúc cảm xảy ra nhanh, mạnh, rõ rệt hơn so với màu sắc cảm xúc của cảm giác
- Xúc động và tâm trạng: là 1 dạng xúc cảm có cường độ rất mạnh, xảy ra trong tgian ngắn, có khi chthể0
làm chủ được bản thân.
- Tình cảm: là thuộc tính tâm lý ổn định bên vững của nhân cách, nói lên thái độ của cá nhân. Chia thành2
nhóm:
+ Tcam cấp thấp: thỏa mãn hay 0 thỏa mãn
+ Tcam cấp cao: tcam đạo đức, tcam trí tuệ, tcam thẩm , tcam mang tính chất tgioi khách quan (tinh thần
yêu nước, tinh thần quốc tế,...) 2. Những quy luật của tình cảm a Quy luật thích ứng
- Một xúc cảm, tình cảm được lập đi lập lại nhiều lần một cách không thay đổi thì sẽ suy yếu dần
lắngxuống
b. Quy luật tương phản
- Những xúc cảm, tình cảm có sự tác động qua lại với nhau, một xúc cảm hoặc tình cảm này có thể
làmtăng hoặc giảm xúc cảm, tình cảm đối cực với nó xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp với c. Quy luật pha
trộn
- Xúc cảm tình cảm của con người vô cùng phong phú, đa dạng và phức tạp, nó thể hiện ở chỗ cùng
mộtlúc có thể xảy ra hai tình cảm đối lập nhưng là điều kiện tồn tại cho nhau d. Quy luật di chuyển
- Xúc cảm, nh cảm bao giờ cũng nhằm vào một đối tượng xác định nhưng không phải cố định
bất dibất dịch, xúc cảm tình cảm có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác
e. Quy luật lây lan tình cảm
- Xúc cảm, tình cảm được lan truyền từ người này sang người khác tạo nên những xúc cảm, tình cảm
tính chất tập thể
g. Quy luật hình thành tình cảm
- Tình cảm được hình thành từ những xúc cảm đồng loại được lặp đi lặp lại nhiều lần trở nên tổng hợp hóa,
động hình hóa, khái quát hóa mà thành
Chương 7: Ý chí
I. Khái niệm ý chí
1. Khái niệm ý chí là gì ?
- Ý chí là mặt năng động của ý thức, biểu hiện ở năng lực thực hiện những hành động có mục đích, đòi hỏi
phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.
2. Các phẩm chất của ý chí
- Tính mục đích của ý chí: cho phép con ng điều chỉnh hành vi hướng vào mục đích tự giác
+ Phụ thuộc vào tgioi quan, nội dung đạo đức và tính giai cấp của nhân cách mang ý chí
- Tính độc lập: quyết định và thực hiện theo những quan điểm và niềm ton của mình
- Tính quyết đoán: tự đưa ra quyết định kịp thời, dứt khoát trên stính toán, cân nhắc kỹ càng, chắcchắn
- Tính bến bỉ (kiên cường): nói lên cường độ của ý chí, cho phép con ng quyết định đúng đắn, kịp
htoiwftrong những hoàn cảnh khó khăn và kiên trì thực hiện đến cùng mục đích đã xác định.
- Tính dũng cảm: khả năng sẵn sàng nhanh chóng vươn tới mục đích bất chấp khó khăn nguy hiểm
chotính mạng hay lợi ích của bản thân.
- Tính tự chủ: là khả năng và thói quen ktra hành vi làm chủ bản thân, kìm hãm những hành động đượccho
là 0 când thiết hoặc có hại trong TH cụ thể.
II. Hành động ý chí
1. Khái niệm về hành động ý chí
- Hành động có ý chí là hành động có ý thức, có chủ tâm đòi hỏi nỗ lực khắc phục khó khăn, thực hiệnđến
cùng mục đích đã đề ra.
- Đặc điểm của hành động ý chí
+ Hành động có ý chí chỉ xuất hiện khi gặp khó khăn, trở ngại.
+ Nguồn gốc kích thích hành động ý chí là cơ chế động hóa hành động (đấu tranh động cơ) + Hành động
ý chí có mục đích được ý thức một cách rõ ràng và chứa đựng nội dung đạo đức.
+ Hành động ý chí luôn lựa chọn phương tiện và biện pháp tiến hành.
+ Hành động ý chí luôn có sự điều khiển, điều chỉnh và kiểm soát bởi ý thức.
2. Cấu trúc của hành động ý chí
- Giai đoạn chuẩn b
+ Xác định mục đích, hình thành động cơ
+ Lập kế hoạch hành động
+ Chọn phương tiện và biện pháp hành động
+ Quyết định hành động
- Giai đoạn thực hiện hành động: biến đổi nguyện vọng thành hiện thực. Sự thực hiện quyết định thểdiễn
ra dưới 2 hình thức
+ Thực hiện hành động ra bên ngoài
+ Hành động ý chí bên trong (kìm hãm hành động bên ngoài)
- Giai đoạn đánh giá kết quả của hành động: đối chiếu kqua với mục đích đã định (thỏa mãn/ 0 thỏa mãn).
Sự đánh gia có thể trở thành kích thích và động cơ đối với hoạt động tiếp theo
3. Hành động tự động hóa, kỹ xảo và thói quen
- Hành động tự động hóa : là hành động lúc đầu là hành động có ý thức, có ý chí nhưng do lặp lại nhiềulần
hoặc do luyện tập mà về sau trở thành tự động.
- Phân loại
+ Kỹ xảo: tự động hóa nhờ luyện tập
+ Thói quen: tự động hóa ổn định trở thành nhu cầu của con ng
- Quy luật hình thành kỹ xảo
+Quy luật về sự tiến bộ không đồng đều của kỹ xảo
+ Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập
+ Quy luật về sự tác động của qua lại của kỹ xảo đã có và kỹ xảo mới + Quy luật dập tắt kỹ xảo
Chương 8: Nhân cách
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH
1. Nhân cách là gì ?
a. Khái niệm con người, cá nhân, cá tính, chủ thế, nhân cách
- Khái niệm con người vừa là thực thể tự nhiên vừa là thực thể xã hội
- Khái niệm nhân: thuật ngữ dùng để chỉ con người với cách đại diện cho loài người thành viêncủa
xã hội loài người
- Khái niệm tính: thuật ngữ chỉ cái đơn nhất cái độc đáo trong m sinh của 1 thể động vật
hoặcngười
- Chủ thể: Khi cá nhân thực hiện 1 cách có ý thức mộ hoạt động hay 1 quan hệ xã hội thì cá nhân đó làchủ
thể.
- Nhân cách chỉ bao hàm phần xã hội tâm lý của nhân với tư cách là thành viên của xã hộib. Khái niệm
nhân cách trong tâm lý học
- Một số quan niệm sai lầm về nhân cách
- Quan niệm khoa học về nhân cách
+ Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý của cá nhân quy định bản sắc và giá trị xã
hội của con người
2. Các đặc điểm cơ bản của nhân cách
- Đặc điểm thứ nhất: Tính thống nhất của nhân cách
+ Thống nhất giữa phẩm chất và năng lực
+ Thồng nhất hài hòa giữa các cấp độ: cá nhân, liên cá nhân, siêu cá nhân
- Đặc điểm thứ hai: Tính ổn định của nhân cách
+ Các đặc điểm nhân cách, các phẩm chất nhân cách tương đối khó hình thành và khó mất đi
- Đặc điểm thứ ba: Tính tích cực của nhân cách- Đặc điểm thứ tư: Tính giao lưu của nhân cách
II. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH
- Theo Covaliov cấu trúc nhân cách bao gồm: quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý, thuộc tính tâm lý.
- Theo Platonov nhân ch gồm 4 tiểu cấu trúc: tiểu cấu trúc nguồn gốc sinh học, tiểu cấu trúc các
đặcdiểm của các quá trình tâm lý, tiểu cấu trúc về xu hướng nhân cách, tiểu cấu trúc về vồn kinh nghiệm
- Quan niệm coi nhân cách gồm 2 mặt thống nhất với nhau: Đức và tài.
- Quan niệm coi nhân cách gồm 4 khối: Xu hướng nhân cách, những khả năng của nhân cách, phong
cáchhành vi của nhân cách, hệ thống cái tôi
III. CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCH
1 Xu hướng nhân cách
a. Khái niệm về xu hướng : là một thuộc tính phức tạp của nhân cách, bao gồm một hệ thống những động
lực quy định tính lựa chọn của cá nhân và quy định sự lựa chọn thái độ của nó b. Những mặt biểu hiện của
xu hướng
- Nhu cầu : là đòi hỏi tất yếu con người cần được thỏa mãn để tồn tại và phát triển.
Đặc điểm : tính đối tượng, tính chu kỳ, rất đa dạng, nội dung bị quy định bởi điều kiện và phương thức thỏa
mãn.
- Hứng thú : Thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó
+ Hứng thú biểu hiện ở mức độ tập trung cao độ, ở sự say mê, ở bề rộng và chiruf sâu của hứng thú.
+ Hứng thú nảy sinh khát vọng hành động, tăng sức làm việc tính tự giác
- tưởng : một mục tiêu cao đẹp, một hình nh mẫu mực tương đối hoàn chỉnh, sức lôi cuốn conngười
vươn tới nó.
+ tưởng chứa đựng nhận thức về điều kiện chủ quan khách quan + Lý tưởng tính hiện thực và lãng
mạn.
+ Lý tưởng mang tính lịch sử và giai cấp
- Thế giới quan : hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định phương châm hànhđộng
của con người.
- Niềm tin : sản phẩm của thế giới quan, kết tinh các quan điểm, tri thức, dung cảm, ý chí đưuọc conngười
thể nghiệm trở thành chân lý bền vững trong mỗi cá nhân.
2. Tính cách
a. Tính cách : Là một thuộc tính tâm lý phức hợp của nhân bao gồm hệ thống thái độ củađối với hiện
thực và thể hiện trong hệ thống hành vi, cử chỉ, các nói năng tương ứng. b. Cấu trúc của tính cách
- Hệ thống thái độ: Hệ thống thái độ với tập thể hội, hệ thống thái độ đối với lao động, hệ thống thái
độđối với mọi người, hệ thống thái độ đối với bản thân.
- Hệ thống hành vi : thế hiện cụ thể ra bên ngoài của hệ thống thái độ
3. Khí chất
a. Khái niệm khí chất : là thuộc tính phức hợp của tâm nhân, biểu hiện cường độ, tiến đnhịp
độcủa các hoạt động tâm lý, thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
b. Các kiểu khí chất : theo paplov có 4 kiểu thần kinh cơ bản làm cơ sở cho 4 kiểu khí chất
- Kiểu thần kinh mạnh mẽ, cân bằng linh hoạt sở của kiểu khí chất hăng hái : Người khí
chấthăng hái là người vuiver, hoạt bát, yêu đời, cảm xúc không sâu, hướng ngoại cởi mở, dễ thích nghi với
môi trường
- Kiểu thần kinh mạnh mẽ, cân bằng không linh hoạt sở của kiểu khí chất bình thản : chậm
chạpđiềm tĩnh, chắc chắn, kiên trì, ưa sự ngăn nắp, trật tự, khả năng kiềm chế tốt, nhận thức chậm nhưng
chắc
- Kiểu thần kinh mạnh mẽ, không cân bằng là cơ sở của kiểu khí chất nóng nảy : Hành động nhanh,
mạnh,hào hứng, nhiệt tình, hay nóng nảy, hành động quyết đoán, dễ bị kích động, thẳng thắn, chân tình,
khả năng kiềm chế thấp.
- Kiểu thần kinh yếu cơ sở của kiểu khí chất ưu : hoạt động chậm chạp, nhanh mệt mỏi, luôn
hoàinghi, u sầu, lo lắng, thiếu tự tin, xúc cảm khó nảy sinh nhưng bền vững
4. Năng lực
a. Khái niệm năng lực : Là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một
hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động kết quả tốt. - Có thể chia thành 2 loại: năng lực chung và
năng lực riêng biệt b. Các mức độ năng lực
+ Năng lực : khả năng hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó
+ Tài năng : hoàn thành một cách sáng tạo một hoạt động nào đó
+ Thiên tài : biểu thị mức đọ kiệt xuất, hoàn chỉnh nhất trong hoạt động của những nhân trong lịch sử
nhân loại.
c. Mối quan hệ giữa năng lực với tư chất, thiên hướng, tri thưc, kỹ năng và kỹ xảo
- Năng lực và tư chất
+ Tư chất là 1 trong những điều kiện hình thành NL, nhưng 0 quy định trước sự ptrien của các NL
- Năng lực và thiên hướng: ăn khớp với nhau trong cùng 1 hoạt động
- Năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo: có sự thống nhất biện chứng nhưng 0 đồng nhất
+ Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo không đồng nhất với năng lực nhưng có qh mật thiết với nhau
+ Năng lực góp phần làm cho tiếp thu tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo tương ứng với lĩnh vực của năng
lực đó được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
IV. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
1. Giáo dục và nhân cách
- Khái niệm giáo dục: một htg XH, quá trình tác động mục đích, kế hoạch, ảnh hưởng tự giácchủ
động đến con ng đưa đến sự hình thành và ptrien tâm lý, ý thức, nhân cách
- Vai trò của giáo dục trong phát triển nhân cách: giữ vai trò chủ đạo
+ Gi.duc vạch ra phương hướng cho sự ht và ptrien nhân cách
+ Thông qua gi.duc, thế hệ trc truyền lại cho thế hệ sau nền văn hóa XH-Lịch sử để tạo nên nhân cách của
mình
+ Gi.duc đưa con ng, đưa thế hệ trẻ vào “vùng ptrien gần”, vươn tới những cái mà thế hệ trẻ sẽ cso, tạo cho
thế hệ trẻ 1 sự ptrien nhanh. Mạnh, hướng về tương lai
+ Gi.duc có thể phát huy tối đa các mặt mạnh của các yto khác chi phối sự hình thành nhân cách (thể chất,
hoàn cảnh sống, XH), đồng thời bù đắp những thiếu hụt, hạn chế do các yto trên sinh ra 2. Hoạt động và
nhân cách
- Khái niệm
- Vai trò của hoạt động trong phát triển nhân cách
+ Thông qua 2 quá trình đối tượng hóa và chủ thể hóa mà nhân cách được bộ lộ và hình thành
+ Sự ht và ptrien nhân cách mỗi ng phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi thời kì nhất định
3. Giao tiếp và nhân cách
- Khái niệm Gi.duc
- Vai trò của giao tiếp trong phát triển nhân cách
+ Gi.t là điều kiện tồn tại của cá nhân và XH loài người
+ Nhờ giao tiếp, con ng gia nhập vào các qh XH, lĩnh hội nền văn hóa XH, chuẩn mực XH làm thành bản
chất con ng
+ Trong giao tiếp, con ng 0 chỉ nhận thức ng khác, nhận thức các qh XH, mà còn nhận được chính bản thân
4. Tập thể và nhân cách
- Khái niệm: Tập thể 1 nhóm người, 1 bộ phận XH được thống nhất theo những mục đích chung, phụctùng
các mục đích XH
- Vai trò của tập thể trong phát triển nhân cách

Preview text:

Chương 1: Tâm lý học là một khoa học
I. KHÁI QUÁT VỀ KHOA HỌC TÂM LÝ
1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển tâm lý học.
- Những tư tưởng tâm lý học thời cổ đại
- Những tư tưởng tâm lý học nửa đầu thế kỷ XIX về trước
- Tâm lý học trở thành một khoa học độc lập
2. Các quan điểm cơ bản trong tâm lý hiện đại
- Tâm lý học hành vi: coi hành vi là do ngoại cảnh quyết định, hành vi có thể quan sát được, nghiên
cứuđược một cách khách quan, từ đó có thể điều khiển hành vi theo pp “thử-sai”
- Tâm lý học Gestalt ( TLH cấu trúc): các quy luật của tri giác, tư duy, tâm lý do các cấu trúc tiền định củanão quyết định.
- Phân tâm học: tách con ng thành 3 khối: cái ấy (cái vô thức), cái tôi, cái siêu tôi
- Tâm lý học nhân văn: bản chất con ng vốn tốt đẹp, vị tha, có tiềm năng diệu kì
- Tâm lý học nhận thức: nghiên cứu tâm lý, nhận thức con ng trong mqh với môi trường, với cơ thể và vớinão bộ.
- Tâm lý học hoạt động: coi tâm lý là sự phản ánh khách quan vào não thông qua hoạt động
3. Đối tượng nhiệm vụ của tâm lý học -
Đối tượng của tâm lý học: là các hiện tượng tâm lý với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế
giớikhách quan tác động vào não con người sinh ra. Tâm lý nghiên cứu sự hình thành vận hành và phát
triển của tâm lý con người -
Nhiệm vụ của tâm lý học: nghiên cứu bản chất của hiện tượng tâm lý, những quy luật về sự nảy
sinh,hình thành và phát triển tâm lý, cơ chế diễn biến và thể hiện tâm lý , quy luật giữa các hiện tượng tâm lý.
II. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
1. Bản chất tâm lý người
- Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể.
- Bản chất xã hội của tâm lý người
+ Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào người thông qua hoạt động của mỗi người trong
đó hoạt động xã hội là chủ yếu.
• Hiện thực khách quan là những gì tồn tại xung quanh chúng ta, có cái nhìn thấy được có cái không nhìnthấy được.
• Hiện thực khách quan phản ánh vào não người nảy sinh ra hiện tượng tâm lý. Nhưng sự phản ánh tâm
lýkhác với sự phản ánh khác ở chỗ: đây là sự phản ánh đặc biệt. • Hiện thực khách quan phản ánh thông
qua lăng kính chủ quan của mỗi người. Hình ảnh tâm lý mang tính chất sinh động sáng tạo. Hình ảnh tâm
lý mang tính chất chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân.
+ Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp. Trong đó giao tiếp là hoạt động quan trọng nhất.
• Trong hoạt động, nhờ hoạt động và hành động, con người chuyển nhượng sản phẩm tâm lý của mìnhvào
sản phẩm tinh thần. Tâm lý con người được phản ánh vào các sản phẩm của hoạt động đó.
• Giao tiếp là điều kiện tồn tại của con người.
• Giao tiếp có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành tâm lý.
+ Tâm lý của mỗi người hình thành phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân lịch sử
dân tộc và cộng đồng. Tâm lý của mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch của cá nhân và cộng đồng.
2. Chức năng của tâm lý người
- Định hướng cho hoạt động
- Là động lực thôi thúc con người hoạt động
- Điều khiển kiểm tra quá trình hoạt động
- Điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với mục tiêu
3. Phân loại các hiện tượng tâm lý
- Phân loại theo thời gian + Quá trình tâm lý + Trạng thái tâm lý + Thuộc tính tâm lý
- Phân loại theo mức độ tham gia của ý thức
+ Hiện tượng tâm lý có ý thức
+ Hiện tượng tâm lý chưa được ý thức
- Phân loại theo tính chất
+ Hiện tượng tâm lý sống động
+ Hiện tượng tâm lý tiềm tàng
- Phân loại dựa trên chủ thể
+ Hiện tượng tâm lý cá nhân
+ Hiện tượng tâm lý xã hội
III. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ
1. Các nguyên tắc phương pháp luận của tâm lý học
- Nguyên tắc quyết đinh luận duy vật biện chứng
- Nguyên tắc thống nhất tâm lý ý thức nhân cách với hoạt động
- Nguyên tắc nghiên cứu các hiện tượng tâm lý trong các mối liên hệ
- Nguyên tắc nghiên cứu cụ thể của 1 cá nhân hoặc nhóm người
2. Các phương pháp nghiên cứu - Phương pháp quan sát
- Phương pháp thực nghiệm
- Phương pháp Test (trắc nghiệm)
- Phương pháp đàm thoại - Phương pháp điều tra
- Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động
- Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân
Chương 2: Nguồn gốc tự nhiên, xã hội của tâm lý người
I. Cơ sở tự nhiên của tâm lý con người ( vai trò: điều kiện tiền đề) 1. Di truyền và tâm lý a. Khái niệm
- Là sự tái tạo ở thế hệ sau những thuộc tính sinh học có ở thế hệ trước
- Là sự truyền lại từ thế hệ trước đến thế hệ sau những đặc điểm và phẩm chất nhất định đã được ghi lạitrong hệ thống gen. b. Vai trò của di truyền
- Là cơ sở tự nhiên, là tiền đề vật chất cho sự hình thành và ptrien tâ, lý, ý thức, nhân cách nhưng ditruyền 0 quyết định TL, YT NC.
- Ảnh hưởng đến tốc độ, chiều hướng của sự hiwnhf thành và ptrien TL, YT, NC 2. Não và tâm lý
- TL, YT, NC là kqua tác động của tgioi khách quan vào não với tư cách là tổ chức vật chất đặc biệt, là mứa
độ ptrien cao nhất của tgioi vật chất. Não ng có khả năng tiếp nhận kích thích tạo nên những vết vật chất
chứa đựng nội dung tinh thần, nội dung tâm lý.
3. Vấn đề định khu chức năng tâm lý trong não
- Trên vỏ não có các vùng, mõi vùng là cơ sở vật chất của các hiện tượng tâm lý tương ứng. - Sự phân công
các vùng trên vỏ não rất chặt chẽ:
4. Phản xạ có điều kiện và tâm lý a. Khái niệm:
- Phản xạ là phản ứng đáp lại của cơ thể đối với các kích
thích của môi trường - Có 2 loại pxa:
+ Pxa không điều kiện: bẩm sinh, không mất đi, không cần kinh nghiệm
+ Pxa có điều kiện: được hình thành tư kinh nghiệm sống, trên cơ sở của các pxa 0 điều kiện, có thể mất đi b. Vai trò
- Pxa có đk là cơ sở tự nhiên, cơ sở sinh lý của các htg tâm lý
- Quá trình hình thanh tâm lý là quá trình chuyển năng lượng kích thích thành htg tinh thần theo cơ chếpxa.
5. Quy luật hoạt động thần kinh cấp cao và tâm lý
a. Quy luật hoạt động theo hệ thống
b. Quy luật lan tỏa và tập trung
c. Quy luật cảm ứng qua lại
d. Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích
6. Hệ thống tín hiệu thứ hai và tâm lý -
Hệ thống tín hiệu thứ 2 chỉ có ở ng, đó là các tin hiệu ngôn ngữ (tiếng nói, chữ viết), là các tín hiệu củacác tín hiệu. -
Hệ thống tín hiệu t2 là cơ sở sinh lý của tư duy, ngôn ngữ, ý thức, tình cảm và các chức năng tâm lý cấpcao của con ng.
II. Cơ sở xã hội của tâm lý con người
1. Quan hệ xã hội, nền văn hóa xã hội và tâm lý con người a. Quan hệ XH b. Nền văn hóa XH
- Là nội dung cơ bản của tâm lý người
- Cơ chế chủ yếu của sự ptrien tâm lý ng là cơ chế linh hội nền văn hóa XH
2. Hoạt động và tâm lý
a. Khái niệm chung về hoạt động * Hoạt động là gì?
- Là sự tác động qua lại giữa con ng (chủ thể) với tgioi (khách thể) để tạo ra sp cả phía tgioi, cả phía con ng
Hai quá trình của hoạt động:
* Những đặc điểm chung của hoạt động
- Hoạt động bao giờ cũng có đối tượng
- Hoạt động bao giờ cũng do chủ thể tiến hành
- Hoạt động bao giờ cũng có mục tiêu nhất định- Hoạt động vận hành theo ngtac gián tiếp b. Các loại hoạt động c. Cấu trúc hoạt động
d. Vai trò của hoạt động -
Tâm lý ng có từ nguồn gốc bên ngoài, từ tgioi khách quan (là nền văn hóa XH, trong đó có đối
tượngcủa hoạt động) chuyển vào não ng -
Thông qua hoạt động mà con ng tạo lại, tiếp thu kinh nghiệm XH-Lịch sử tồn tại trong đối tượng
vàchuyển nó thành tâm lý của mình -
Hoạt động chủ đạo ở mỗi giao đoạn quyết định sự ptrien tâm lý ở lứa tuổi này và chuẩn bị cho bướcptrien tiếp theo. 3. Giao tiếp và tâm lý a. Giao tiếp là gì
- Giao tiếp mà mqh giữa con ng với con ng, thể hiện sự tiếp xúc tâm lý giữa ng với ng, thông qua đó conng
trao đổi với nhau về thông tin, cảm xúc, tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
- Giao tiếp giữa ng với ng, có thể xảy ra các hình thức:
+ Gi.t cá nhân với cá nhân + Gi.t cá nhân với nhóm
+ Gi.t nhóm với nhóm, nhóm với cộng đồng. b. Các loại giao tiếp
c. Quan hệ giao tiếp và hoạt động: Gi.t và hoạt động là 2 mặt của một hoạt động sống, có qh chặt chẽ với
nhau. Đó là phương thức để hình thành và thể hiện tâm lý. d. Vai trò của giao tiếp -
Cùng với HĐ, GT giúp con ng gia nhập và tham gia tích cực vào các mqh xã hội để tổng hòa các
qh xh,tạo ra tâm lý, ý thức, nhân cách -
Cùng với HĐ, GT giúp con ng tiếp thu, lĩnh hội chuẩn mực XH, ý thức XH dể tạo nên tâm lý, ý thức,nhân cách. -
Thông qua GT, con ng nhận thức ng khác, nhận thức chính bản thân, từ đó hình thành năng lực tự nhậnthức
e. Tâm lý của con người
Tổng quát về sự hình thành và ptrien tâm lý người:
Chương 3: Ý thức và sự hình thành ý thức
I. Khái niệm chung về ý thức 1. Ý thức là gì?
- Ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ có ở con người, là sự phản ánh bằng ngôn ngữ nhữnggì
con người đã tiếp thu được trong quá trình quan hệ qua lại với thế giới khách quan
- Các thuộc tính cơ bản của ý thức
+ Ý thức thể hiện năng lực nhận thức cao của con người về thế giới
• Nhận thức được cái bản chất, nhận thức được khái quát bằng ngôn ngữ
• Dự kiến trc kế hoạch hành vi, kqua của nó làm cho hành vi mang tính có chủ định
+ Ý thức thể hiện thái độ của con người đối với thế giới
+ Ý thức thể hiện năng lực điều khiển điều chỉnh hành vi của con người
+ Khả năng tự ý thức: Con người không chỉ ý thức về thế giới mà ở mức độ cao hơn con người có khả năng tự ý thức
2. Cấu trúc của ý thức - Mặt nhận thức
+ Các quá trình nhân thức cảm tính mang lại những tài liệu đầu tiên cho ý thức là tầng bậc thấp của ý thức
- Mặt thái độ của ý thức
+ nói lên thái độ lựa chọn, thái độ cảm xúc, thái độ đánh giá của chủ thể đối với tgioi
- Mặt năng động của ý thức
II. Các cấp độ ý thức - Cấp độ chưa ý thức
- Cấp độ ý thức và tự ý thức
- Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
III. Sự hình thành và phát triển ý thức cá nhân
-Ý thức cá nhân được hình thành trong hoạt động và thể hiện trong sản phẩm hoạt động của cá nhân
- Ý thức cá nhân được hình thành trong sự giao tiếp với người khác với xã hội
- Ý thức cá nhân được hình thành bằng con đường tiếp thu nền văn hóa xã hội, ý thức xã hội.
- Ý thức cá nhân được hình thành bằng con đường tự nhận thức tự đánh giá, tự phân tích hành vi của bảnthân
Chương 4: Hoạt động nhận thức I. NHẬN THỨC CẢM TÍNH 1. Cảm giác. a. Khái niệm
- Khái niệm: Cảm giác là một quá trình tâm lý, phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật và hiện tượngkhi
chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.
- Đặc điểm của cảm giác
+ Cảm giác chỉ nảy sinh có những tác động trực tiếp vào các giác quan.
+ Nguồn gốc của cảm giác là thế giới khách quan và chính bản thân ta
+ Cảm giác chi phản ánh hiện thực khách quan trong hiện
+ Cảm giác phụ thuộc vào kinh nghiệm do con người cụ thể đã tích luỹ được b. Các quy luật của cảm giác.
- Quy luật ngưỡng cảm giác: muốn có cảm giác thì phải có kích thích vào các giác quan và kích thích đóphải
đạt tới 1 giới hạn nhất định (ở đó kích thích gây ra được cảm giác-> gọi là ngưỡng cảm giác)
- Quy luật thích ứng của cảm giác
- Quy luật về sự tác động qua lại của cảm giác.c. Các loại cảm giác. - Cảm giác bên ngoài + Thị giác + Thính giác + Khứu giác + Vị giác + Xúc giác - Cảm giác bên trong
+ Cảm giác sờ mó và cảm giác vận động
+ Cảm giác thăng bằng và di động + Cảm giác cơ thể
d. Vai trò của cảm giác.
- Cảm giác chính là nguồn gốc của sự hiểu biết thế giới khách quan, là cơ sở của sự nhận thức lý tính 2. Khái niệm về tri giác a. Tri giác
- Tri giác là một quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn dưới hình thức hình tượng những thuộc tính
bề ngoài của sự vật hoặc hiện tượng trong hiện thực khách quan khi chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.
b. Các điểm của tri giác.
- Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp
- Tri giác đem lại cho ta một hình ảnh hoàn chỉnh về sự, hiện tượngc. Các quy luật của tri giác
- Quy luật về tính đối tượng của tri giác
- Quy luật về tính ý nghiã của tri giác
- Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
- Quy luật về tính ổn định tri giác
- Quy luật về tổng giác - Ảo giác
d. Tính nhạy cảm và năng lưc quan sát là thuộc tính của nhân cách.
- Quan sát là hình thức tích cực nhất, là mực độ cao nhất của tri giác. Quan sát thực chất là một quá trình
tri giác có chủ định dưới hình thức một hoạt động tương đối độc lập và lâu dài nhất phản ánh đầy đủ, rõ rệt.
e. Các loại tri giác - Tri giác không gian. - Tri giác thời gian - Tri giác vận động - Tri giác chủ định
- Tri giác không chủ định - Vai trò của tri giác II. NHẬN THỨC LÝ TÍNH 1. Tư Duy
a. Khái niệm chung về tư duy
- Là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong
cótính quy luật của sự vật hiện tượng trong khách quan mà trước đó ta chưa biết
- Các đặc điểm của tư duy
- Tính có vấn đề của tư duy
- Tính gián tiếp của tư duy
- Tính trừu tượng và khái quát của tư duy
- Tư duy quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
- Tư duy có mối liên hệ mật thiết với nhận thức cảm tínhb. Các giai đoạn của quá trình tư duy - Bước 1:
Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề
- Bước 2: Huy động các tri thức, kinh nghiệm
- Bước 3: Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
- Bước 4: Kiểm tra giả thiết- Bước 5: Giải quyết nhiệm vụ c. Các thao tác tư duy - Phân tích - tổng hợp - So sánh
- Trừu tượng hoá và khái quát hoá
d. Các loại tư duy và vai trò của chúng
-Theo lịch sử hình thành và phát triển của tư duy
+ Tư duy trực quan - hành động
+ Tư duy trực quan - hình ảnh
+ Tư duy trừu tượng (hay tư duy từ ngữ - lô gic)
- Theo hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết nhiệm vụ + Tư duy thực hành
+ Tư duy hình ảnh cụ thể + Tư duy lý luận 2. Tưởng tượng
a. Khái niệm chung về tưởng tượng
- Khái niệm: Tưởng tượng là 1 quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm củacá
nhân bằng cách xây dựng nên những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.
- Bản chất của tưởng tượng
+ Nội dung phản ánh những cái mới
+ Phương thức tạo ra những hình ảnh mới
+ Kết quả phản ánh là các biểu tượng
- Đặc điểm của tưởng tượng
+ Nguồn gốc của tưởng tượng là hiện thực khách quan
+ Tưởng tượng phản ánh khái quát hiện thực khách quan bằng ngôn ngữ và hình ảnh.
- Vai trò của tưởng tượng
+ Cần thiết cho bất kỳ hoạt động nào của con người
+ Tạo ra hình ảnh tươi sáng rực rỡ, hoàn hảo mà con người muốn vươn tới + Có ảnh hưởng rõ rệt đến việc
học tập của học sinh b. Các loại tưởng tượng - Tưởng tượng tích cực
- Tưởng tượng tiêu cực - Ước mơ và lý tưởng
b. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
- Thay đổi kích thước số lượng - Nhấn mạnh - Chắp ghép - Liên hợp - Điển hình hóa - Loại suy
3. Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng
- Những điểm giống nhau - Những điểm khác nhau - Mối quan hệ Chương 5: Chú ý 1. Chú ý là gì?
- Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một nhóm hay một sự vật hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm
bảo điều kiện thần kinh – tâm lý cần thiết cho tiến hành có hiệu quả. 2. Các loại chú ý
a. Chú ý không chủ định:
- Không có mục đích tự giác, k cần sự nỗ lựa của bản thân
- Chủ yếu do tác động bên ngoài gây ra, phụ thuộc vào đặc điểm vật kích thích như : độ mới lạ của vật
kt,cường độ kt, sự trái ngược giữa vật kt và bối cảnh,...
- Loại chú này nhẹ nhàng, ít căng thẳng, nhưng kém bền vững và khó duy trì lâu dài.b. Chú ý có chủ định
- Có mục đích trước và phải có sự nỗ lựa của bản thân
- Liên quan chặt chẽ với hoạt động của ht tín hiệu t2, với ý chí, tình cảm, xu hướng của cá nhân.c. Chú ý
“sau khi có chủ định”
- Loại chú ý này vốn là chú ý có chủ định, nhưng 0 đòi hỏi sự căng thảng của ý chí
VD: Khi đọc sách đòi hỏi phải có ý chí chủ định, nhưng càng đọc càng thu hút làm cho bản thân say sưa
đọc mà 0 cần nỗ lực cao, 0 căng thẳng ý chí.
3. Các thuộc tính của chú ý
- Sức tập trung của chú ý: khả năng chỉ chú ý đến 1 phạm vi đối tượng tương đối hẹp cần thiết cho hoạtđộng lúc đó
- Sự bền vững của chú ý: khả năng duy trì lâu dài chú ý vào 1 hay 1 số đối tượng của hoạt động
+ Ngược lại độ bền vững là phân tán chú ý, phân tán chú ý diễn ra theo chu kỳ gọi là sự dao động của chú ý
- Sự phân phối chú ý: khả năng cùng 1 lúc chú ý đầy đủ đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khácnhau
một cách có chủ định.
- Sự di chuyển chú ý: khả năng chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác theo ycau của hoạtđộng
Chương 6: Xúc cảm, tình cảm I. Khái niệm tình cảm 1. Khái niệm:
-Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người với sự vật, hiện tượng có liên quan đến nhu
cầu và động cơ của họ. - Đặc trưng:
+ Về nội dung phản ánh: tình cảm phản ánh mối quan hệ giữa sự vật hiện tượng với nhu cầu, động cơ của
con người dưới dạng biểu thị thái độ
+ Phương thức phản ánh: tình cảm thể hiện thái độ (hài lòng/0 hài lòng) của con ng bằng cách rung cảm
+ Phạm vi phản ánh: mang tính lựa chọn, chỉ phản ánh những sự vật, hiện tượng liên quan đến thỏa mãn
hay 0 thỏa mãn nhu cầu/ động cơ của cá nhân
+ Tình cảm mang tính chủ quan đậm nét
+ Quá trình hình thành tình cảm diễn ra lâu dài và phức tạp hơn so với quá trình hình thành tri thức
2. Những đặc điểm của tình cảm
- Tính nhận thức của tình cảm: khi có tcam nào đó, con ng phải tự nhận thức được đối tượng và nguyênnhân
gây nên tâm lý, những biểu hiện tcam của mình. 3 yto nhận thức, rung động, thiển hiện cảm xúc tạo nên tcam
- Tính xã hội của tình cảm: tcam thực hiện chức năng tỏ thái độ của con ng
- Tính khái quát và ổn định của tình cảm: tcam có được là do tổng hợp hóa, động hình hóa, khái quát
hóanhững xúc cảm đồng loại
- Tính chân thực của tình cảm: tcam phán ảnh chân thực nội tâm và thái độ ngay cả khi con ng cố gắngche giấu nó
- Tính (hai mặt) đối cực của tình cảm: dương tính – âm tính (yêu-ghét, vui-buồn,...), gắn liền với sự thỏamãn hay 0 thỏa mãn nhu cầu.
4. Vai trò của tình cảm trong cấu trúc nhân cách -
Tình cảm với nhận thức: tcam là nguồn động lực mạnh mẽ kích thích con người tìm tòi chân lý,
nhậnthức là cơ sở, là cái “lý” củ tcam -
Tình cảm với hành động: tcam nảy sinh và biểu hiện trong hoạt động, là 1 trong những động lực
thúcđẩy con ng hoạt động
II. Các mức độ và các quy luật tình cảm
1. Các mức độ tình cảm
- Màu sắc xúc cảm của cảm giác: là sắc thái cảm xúc đi kèm theo quá trình cảm giác nào đó
VD: Màu xanh gây cảm giác nhè nhẹ, dễ chịu
- Xúc cảm: là những xúc cảm xảy ra nhanh, mạnh, rõ rệt hơn so với màu sắc cảm xúc của cảm giác
- Xúc động và tâm trạng: là 1 dạng xúc cảm có cường độ rất mạnh, xảy ra trong tgian ngắn, có khi chủ thể0
làm chủ được bản thân.
- Tình cảm: là thuộc tính tâm lý ổn định bên vững của nhân cách, nói lên thái độ của cá nhân. Chia thành2 nhóm:
+ Tcam cấp thấp: thỏa mãn hay 0 thỏa mãn
+ Tcam cấp cao: tcam đạo đức, tcam trí tuệ, tcam thẩm mĩ, tcam mang tính chất tgioi khách quan (tinh thần
yêu nước, tinh thần quốc tế,...) 2. Những quy luật của tình cảm a Quy luật thích ứng
- Một xúc cảm, tình cảm được lập đi lập lại nhiều lần một cách không thay đổi thì sẽ suy yếu dần và lắngxuống b. Quy luật tương phản -
Những xúc cảm, tình cảm có sự tác động qua lại với nhau, một xúc cảm hoặc tình cảm này có thể
làmtăng hoặc giảm xúc cảm, tình cảm đối cực với nó xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp với nó c. Quy luật pha trộn -
Xúc cảm tình cảm của con người vô cùng phong phú, đa dạng và phức tạp, nó thể hiện ở chỗ cùng
mộtlúc có thể xảy ra hai tình cảm đối lập nhưng là điều kiện tồn tại cho nhau d. Quy luật di chuyển -
Xúc cảm, tình cảm bao giờ cũng nhằm vào một đối tượng xác định nhưng không phải là cố định
bất dibất dịch, xúc cảm tình cảm có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác
e. Quy luật lây lan tình cảm
- Xúc cảm, tình cảm được lan truyền từ người này sang người khác tạo nên những xúc cảm, tình cảm có tính chất tập thể
g. Quy luật hình thành tình cảm
- Tình cảm được hình thành từ những xúc cảm đồng loại được lặp đi lặp lại nhiều lần trở nên tổng hợp hóa,
động hình hóa, khái quát hóa mà thành Chương 7: Ý chí I. Khái niệm ý chí
1. Khái niệm ý chí là gì ?
- Ý chí là mặt năng động của ý thức, biểu hiện ở năng lực thực hiện những hành động có mục đích, đòi hỏi
phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.
2. Các phẩm chất của ý chí
- Tính mục đích của ý chí: cho phép con ng điều chỉnh hành vi hướng vào mục đích tự giác
+ Phụ thuộc vào tgioi quan, nội dung đạo đức và tính giai cấp của nhân cách mang ý chí
- Tính độc lập: quyết định và thực hiện theo những quan điểm và niềm ton của mình
- Tính quyết đoán: tự đưa ra quyết định kịp thời, dứt khoát trên cơ sở tính toán, cân nhắc kỹ càng, chắcchắn
- Tính bến bỉ (kiên cường): nói lên cường độ của ý chí, cho phép con ng quyết định đúng đắn, kịp
htoiwftrong những hoàn cảnh khó khăn và kiên trì thực hiện đến cùng mục đích đã xác định.
- Tính dũng cảm: khả năng sẵn sàng và nhanh chóng vươn tới mục đích bất chấp khó khăn nguy hiểm
chotính mạng hay lợi ích của bản thân.
- Tính tự chủ: là khả năng và thói quen ktra hành vi làm chủ bản thân, kìm hãm những hành động đượccho
là 0 când thiết hoặc có hại trong TH cụ thể. II. Hành động ý chí
1. Khái niệm về hành động ý chí
- Hành động có ý chí là hành động có ý thức, có chủ tâm đòi hỏi nỗ lực khắc phục khó khăn, thực hiệnđến
cùng mục đích đã đề ra.
- Đặc điểm của hành động ý chí
+ Hành động có ý chí chỉ xuất hiện khi gặp khó khăn, trở ngại.
+ Nguồn gốc kích thích hành động ý chí là cơ chế động cơ hóa hành động (đấu tranh động cơ) + Hành động
ý chí có mục đích được ý thức một cách rõ ràng và chứa đựng nội dung đạo đức.
+ Hành động ý chí luôn lựa chọn phương tiện và biện pháp tiến hành.
+ Hành động ý chí luôn có sự điều khiển, điều chỉnh và kiểm soát bởi ý thức.
2. Cấu trúc của hành động ý chí - Giai đoạn chuẩn bị
+ Xác định mục đích, hình thành động cơ
+ Lập kế hoạch hành động
+ Chọn phương tiện và biện pháp hành động
+ Quyết định hành động
- Giai đoạn thực hiện hành động: biến đổi nguyện vọng thành hiện thực. Sự thực hiện quyết định có thểdiễn ra dưới 2 hình thức
+ Thực hiện hành động ra bên ngoài
+ Hành động ý chí bên trong (kìm hãm hành động bên ngoài)
- Giai đoạn đánh giá kết quả của hành động: đối chiếu kqua với mục đích đã định (thỏa mãn/ 0 thỏa mãn).
Sự đánh gia có thể trở thành kích thích và động cơ đối với hoạt động tiếp theo
3. Hành động tự động hóa, kỹ xảo và thói quen
- Hành động tự động hóa : là hành động lúc đầu là hành động có ý thức, có ý chí nhưng do lặp lại nhiềulần
hoặc do luyện tập mà về sau trở thành tự động. - Phân loại
+ Kỹ xảo: tự động hóa nhờ luyện tập
+ Thói quen: tự động hóa ổn định trở thành nhu cầu của con ng
- Quy luật hình thành kỹ xảo
+Quy luật về sự tiến bộ không đồng đều của kỹ xảo
+ Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập
+ Quy luật về sự tác động của qua lại của kỹ xảo đã có và kỹ xảo mới + Quy luật dập tắt kỹ xảo
Chương 8: Nhân cách
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH 1. Nhân cách là gì ?
a. Khái niệm con người, cá nhân, cá tính, chủ thế, nhân cách
- Khái niệm con người vừa là thực thể tự nhiên vừa là thực thể xã hội
- Khái niệm cá nhân: thuật ngữ dùng để chỉ con người với tư cách là đại diện cho loài người là thành viêncủa xã hội loài người
- Khái niệm cá tính: thuật ngữ chỉ cái đơn nhất cái độc đáo trong tâm – sinh lý của 1 cá thể động vật hoặcngười
- Chủ thể: Khi cá nhân thực hiện 1 cách có ý thức mộ hoạt động hay 1 quan hệ xã hội thì cá nhân đó làchủ thể.
- Nhân cách chỉ bao hàm phần xã hội – tâm lý của cá nhân với tư cách là thành viên của xã hộib. Khái niệm
nhân cách trong tâm lý học
- Một số quan niệm sai lầm về nhân cách
- Quan niệm khoa học về nhân cách
+ Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý của cá nhân quy định bản sắc và giá trị xã hội của con người
2. Các đặc điểm cơ bản của nhân cách
- Đặc điểm thứ nhất: Tính thống nhất của nhân cách
+ Thống nhất giữa phẩm chất và năng lực
+ Thồng nhất hài hòa giữa các cấp độ: cá nhân, liên cá nhân, siêu cá nhân
- Đặc điểm thứ hai: Tính ổn định của nhân cách
+ Các đặc điểm nhân cách, các phẩm chất nhân cách tương đối khó hình thành và khó mất đi
- Đặc điểm thứ ba: Tính tích cực của nhân cách- Đặc điểm thứ tư: Tính giao lưu của nhân cách
II. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH
- Theo Covaliov cấu trúc nhân cách bao gồm: quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý, thuộc tính tâm lý.
- Theo Platonov nhân cách gồm 4 tiểu cấu trúc: tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học, tiểu cấu trúc các
đặcdiểm của các quá trình tâm lý, tiểu cấu trúc về xu hướng nhân cách, tiểu cấu trúc về vồn kinh nghiệm
- Quan niệm coi nhân cách gồm 2 mặt thống nhất với nhau: Đức và tài.
- Quan niệm coi nhân cách gồm 4 khối: Xu hướng nhân cách, những khả năng của nhân cách, phong
cáchhành vi của nhân cách, hệ thống cái tôi
III. CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCH 1 Xu hướng nhân cách
a. Khái niệm về xu hướng : là một thuộc tính phức tạp của nhân cách, bao gồm một hệ thống những động
lực quy định tính lựa chọn của cá nhân và quy định sự lựa chọn thái độ của nó b. Những mặt biểu hiện của xu hướng
- Nhu cầu : là đòi hỏi tất yếu con người cần được thỏa mãn để tồn tại và phát triển.
Đặc điểm : tính đối tượng, tính chu kỳ, rất đa dạng, nội dung bị quy định bởi điều kiện và phương thức thỏa mãn.
- Hứng thú : Thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó
+ Hứng thú biểu hiện ở mức độ tập trung cao độ, ở sự say mê, ở bề rộng và chiruf sâu của hứng thú.
+ Hứng thú nảy sinh khát vọng hành động, tăng sức làm việc tính tự giác
- Lý tưởng : là một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực tương đối hoàn chỉnh, có sức lôi cuốn conngười vươn tới nó.
+ Lý tưởng chứa đựng nhận thức về điều kiện chủ quan khách quan + Lý tưởng có tính hiện thực và lãng mạn.
+ Lý tưởng mang tính lịch sử và giai cấp
- Thế giới quan : hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định phương châm hànhđộng của con người.
- Niềm tin : là sản phẩm của thế giới quan, kết tinh các quan điểm, tri thức, dung cảm, ý chí đưuọc conngười
thể nghiệm trở thành chân lý bền vững trong mỗi cá nhân. 2. Tính cách
a. Tính cách : Là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân bao gồm hệ thống thái độ của nó đối với hiện
thực và thể hiện trong hệ thống hành vi, cử chỉ, các nói năng tương ứng. b. Cấu trúc của tính cách
- Hệ thống thái độ: Hệ thống thái độ với tập thể xã hội, hệ thống thái độ đối với lao động, hệ thống thái
độđối với mọi người, hệ thống thái độ đối với bản thân.
- Hệ thống hành vi : thế hiện cụ thể ra bên ngoài của hệ thống thái độ 3. Khí chất
a. Khái niệm khí chất : là thuộc tính phức hợp của tâm lý cá nhân, biểu hiện cường độ, tiến độ và nhịp
độcủa các hoạt động tâm lý, thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
b. Các kiểu khí chất : theo paplov có 4 kiểu thần kinh cơ bản làm cơ sở cho 4 kiểu khí chất -
Kiểu thần kinh mạnh mẽ, cân bằng linh hoạt là cơ sở của kiểu khí chất hăng hái : Người có khí
chấthăng hái là người vuiver, hoạt bát, yêu đời, cảm xúc không sâu, hướng ngoại cởi mở, dễ thích nghi với môi trường -
Kiểu thần kinh mạnh mẽ, cân bằng không linh hoạt là cơ sở của kiểu khí chất bình thản : chậm
chạpđiềm tĩnh, chắc chắn, kiên trì, ưa sự ngăn nắp, trật tự, khả năng kiềm chế tốt, nhận thức chậm nhưng chắc -
Kiểu thần kinh mạnh mẽ, không cân bằng là cơ sở của kiểu khí chất nóng nảy : Hành động nhanh,
mạnh,hào hứng, nhiệt tình, hay nóng nảy, hành động quyết đoán, dễ bị kích động, thẳng thắn, chân tình,
khả năng kiềm chế thấp. -
Kiểu thần kinh yếu là cơ sở của kiểu khí chất ưu tư : hoạt động chậm chạp, nhanh mệt mỏi, luôn
hoàinghi, u sầu, lo lắng, thiếu tự tin, xúc cảm khó nảy sinh nhưng bền vững 4. Năng lực
a. Khái niệm năng lực : Là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một
hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động có kết quả tốt. - Có thể chia thành 2 loại: năng lực chung và
năng lực riêng biệt b. Các mức độ năng lực
+ Năng lực : khả năng hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó
+ Tài năng : hoàn thành một cách sáng tạo một hoạt động nào đó
+ Thiên tài : biểu thị mức đọ kiệt xuất, hoàn chỉnh nhất trong hoạt động của những vĩ nhân trong lịch sử nhân loại.
c. Mối quan hệ giữa năng lực với tư chất, thiên hướng, tri thưc, kỹ năng và kỹ xảo - Năng lực và tư chất
+ Tư chất là 1 trong những điều kiện hình thành NL, nhưng 0 quy định trước sự ptrien của các NL
- Năng lực và thiên hướng: ăn khớp với nhau trong cùng 1 hoạt động
- Năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo: có sự thống nhất biện chứng nhưng 0 đồng nhất
+ Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo không đồng nhất với năng lực nhưng có qh mật thiết với nhau
+ Năng lực góp phần làm cho tiếp thu tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo tương ứng với lĩnh vực của năng
lực đó được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
IV. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
1. Giáo dục và nhân cách
- Khái niệm giáo dục: Là một htg XH, là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, ảnh hưởng tự giácchủ
động đến con ng đưa đến sự hình thành và ptrien tâm lý, ý thức, nhân cách
- Vai trò của giáo dục trong phát triển nhân cách: giữ vai trò chủ đạo
+ Gi.duc vạch ra phương hướng cho sự ht và ptrien nhân cách
+ Thông qua gi.duc, thế hệ trc truyền lại cho thế hệ sau nền văn hóa XH-Lịch sử để tạo nên nhân cách của mình
+ Gi.duc đưa con ng, đưa thế hệ trẻ vào “vùng ptrien gần”, vươn tới những cái mà thế hệ trẻ sẽ cso, tạo cho
thế hệ trẻ 1 sự ptrien nhanh. Mạnh, hướng về tương lai
+ Gi.duc có thể phát huy tối đa các mặt mạnh của các yto khác chi phối sự hình thành nhân cách (thể chất,
hoàn cảnh sống, XH), đồng thời bù đắp những thiếu hụt, hạn chế do các yto trên sinh ra 2. Hoạt động và nhân cách - Khái niệm
- Vai trò của hoạt động trong phát triển nhân cách
+ Thông qua 2 quá trình đối tượng hóa và chủ thể hóa mà nhân cách được bộ lộ và hình thành
+ Sự ht và ptrien nhân cách mỗi ng phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi thời kì nhất định
3. Giao tiếp và nhân cách - Khái niệm Gi.duc
- Vai trò của giao tiếp trong phát triển nhân cách
+ Gi.t là điều kiện tồn tại của cá nhân và XH loài người
+ Nhờ giao tiếp, con ng gia nhập vào các qh XH, lĩnh hội nền văn hóa XH, chuẩn mực XH làm thành bản chất con ng
+ Trong giao tiếp, con ng 0 chỉ nhận thức ng khác, nhận thức các qh XH, mà còn nhận được chính bản thân
4. Tập thể và nhân cách
- Khái niệm: Tập thể là 1 nhóm người, 1 bộ phận XH được thống nhất theo những mục đích chung, phụctùng các mục đích XH
- Vai trò của tập thể trong phát triển nhân cách