



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61425750
TÓM TẮT TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH – ÁNH LÊ
Chương 1: Môn tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Quá trình nhận thức:
● Đại hội 2: học đường lối, tác phong, đạo đức
● 2/9/1969: trong Điếu văn, Đảng và Nhà nước khẳng định: “Hồ Chí Minh là anh hùng dân tộc vĩ đại”
● Đại hội 4: bổ sung: “…, người chiến sĩ lỗi lạc”
● Đại hội 5: học tư tưởng, đạo đức, tác phong
● Đại hội 6: học bản chất, khoa học và cách mạng chủ nghĩa Mác - Lênin, học tư tưởng và lý
tưởng chủ tịch Hồ Chí Minh
● Đại hội 7: cột mốc nhận thức quan trọng nhất → Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
làm kim chỉ nam → Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh: là kết quả của sự vận dụng ● Đại hội 9
(2001): đưa ra khái niệm đầy đủ nhất:
○ Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm
○ toàn diện và sâu sắc (đúng thứ tự)
○ là sự vận dụng và phát triển sáng tạo vào điều kiện cụ thể Việt Nam
● Đại hội 10: Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm kim chỉ nam và nền tảng tư tưởng (bổ sung)
2. Phương pháp nghiên cứu: 2 phương pháp
● Phương pháp luận: luôn là phương pháp đôi - kép
● Phương pháp cụ thể: phải từ 3 phương pháp trở lên
💡 Câu hỏi: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào là phương pháp luận/cụ thể? → 2 phương
pháp đôi - kép: phương pháp luận → 3 phương pháp trở lên: phương pháp cụ thể 3. Ý nghĩa:
● Nâng cao năng lực tư duy
● Giáo dục và định hướng
● Rèn luyện phương pháp và phong cách
Chương 2: Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh 1. Nguồn gốc
● 1858: thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam → triều đình nhà Nguyễn ký 4 bản hiệp ước: ○ Hác-măng (1883) ○ Pa-tơ-nốt (1884)
→ Việt Nam chính thức mất độc lập tự do thông qua 2 từ “thuộc địa” và “bảo hộ” THUỘC ĐỊA:
● Chủ nghĩa tư bản cần thị trường đầu tiên ở thuộc địa vì phải giải quyết mâu thuẫn giữa sự phát
triển vô hạn của sức sản xuất (sự ra đời của cách mạng công nghiệp lần thứ 2: từ sản xuất trong
công trường → dây chuyền, nhà xưởng, xí nghiệp) >< không gian vật chất vẫn hữu hạn → giới hạn
thị trường sức sản xuất
→ Mâu thuẫn số 1 của CNTB: mâu thuẫn giữa các giai cấp tầng lớp
→ Mâu thuẫn số 2 của CNTB: giữa CNTB các nước với nhau: Mỹ, EU, Nhật → cạnh tranh giữa các đồng
tiền mạnh trên thế giới; hình thức thứ 2 là các tập đoàn kinh tế (vd: Airbus và Boeing)
→ Mâu thuẫn số 3: giữa chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân với dân tộc thuộc địa lOMoAR cPSD| 61425750
→ Mâu thuẫn số 4: giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội → quả bom
● Mỹ - Trung: TQ định giá đồng nhân dân tệ của mình chứ không thả nổi theo thị trường → TQ mua
trái phiếu chính phủ và trở thành chủ nợ lớn nhất của Mỹ (từ 2019: Nhật) → 1925: Bản án chế độ
thực dân Pháp chứng minh qua 3 chính sách:
● thuế máu (làm phu, làm lính)
● đầu độc người bản xứ bằng thuốc phiện, rượu, giáo dục
● thuế hoá phong kiến: địa tô, thuế
BẢO HỘ: nói đến thiết chế Nhà nước (lúc đó là phong kiến nửa thực dân)
● 3 lý do Pháp xây dựng phong kiến:
○ kinh tế: do nền kinh tế ở Việt Nam hiện thời là nền kinh tế nông nghiệp → phong kiến vẫn
là cách cai trị phù hợp nhất ○
chính trị: chính sách “dùng người Việt trị người Việt” và “chia để
trị” ○ văn hoá xã hội:
3 mâu thuẫn: (2 cái , 1 cái chủ yếu) ● tư sản, vô sản
● đế quốc, dân tộc (chủ yếu) (Hồ Chí Minh muốn giải quyết cnay trước)
● phong kiến, nông dân (Đảng CS VN muốn giải quyết cnay trước) ● Thế giới:
○ Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền → chủ nghĩa đế quốc (kinh tế)
○ Cách mạng tháng 10 Nga - 1922 Liên Xô (chính trị)
○ Quốc tế cộng sản tháng 3/1919
○ Phát triển phong trào công nhân, dân tộc (xã hội)
● Trong các tiền đề trên, cái không ảnh hưởng đến tình hình thế giới là quốc tế cộng sản t3 2. Cơ sở lý luận
● yêu nước của người Việt Nam → chủ nghĩa yêu nước (do hơn 4000 năm dựng nước và giữ nước
→ đạt đến hành động, hiện thực) (phải giữ nước vì do nước ta có nhiều lợi thế so sánh)
💡 Trắc nghiệm: Lúc đầu chính chủ nghĩa yêu nước đã đưa tôi…
● CNXH chỉ có thể thắng CNTB qua 1 con đường: năng suất lao động ● 3 quốc nạn
của VN: tham nhũng, … ● truyền thống của Việt Nam:
○ Cố kết cộng đồng dân tộc: Nước → Làng → Nhà (diễn biến hoà bình: Mỹ đang tạo khoảng
trống tư tưởng trong nhà) ○ Lạc quan 1. Phương Đông ○ Nho giáo ■
Đức trị: nhân (thương người) - lễ (vua tôi trung, cha con hiếu, anh em
nghĩa,…) - chính danh → tư bình yên chung → tu thân, tu dưỡng đạo đức cá nhân → ■
Pháp trị: pháp (pháp luật) - thuật - thế lOMoAR cPSD| 61425750
○ Phật giáo: nhân quả → duyên, giá trị: bình đẳng, hướng thiện
💡 Tại sao Phật giáo là vô thần, còn Thiên chúa giáo, Kitô giáo là hữu thần? → Vì theo
Thiên chúa giáo và Kitô giáo, Thánh Allah và Chúa Jesus sinh ra vạn vật
○ Lão giáo (ảnh hưởng mới):
■ vô vi: tư tưởng “vô vi” - thuận tự nhiên → là nền tảng cho HCM kế thừa xây dựng
chiến lược trồng người và vấn đề cán bộ ○ Chủ nghĩa tam dân
■ Xuất phát từ CM tân hợi 1911 Trung Hoa → đánh đổ phong kiến
■ Quốc tộc : 3 vấn đề: dân tộc, dân quyền, dân sinh ■ Dân tộc (Độc lập) ■ Dân quyền (Tự do) ■ Dân sinh (Hạnh phúc)
→ gần gũi với thực tế Việt Nam → giá trị cộng đồng được đề cao 2. Phương Tây
○ Pháp: vì đây là “chính quốc”, có Cách mạng tư sản Pháp năm 1789 và Tuyên ngôn nhân
quyền và dân quyền năm 1791 → tự do, bình đẳng, bác ái ○ Mỹ: đến Mỹ vì
■ có Tuyên ngôn độc lập năm 1776: 13 nước Bắc Mỹ thoát khỏi chế độ thuộc địa của Anh ■
cũng là nước đầu tiên thoát khỏi chế độ thuộc
địa ■ 3 quyền cơ bản nhất của con người: ■ Quyền sống ■ Quyền tự do
■ Quyền mưu cầu hạnh phúc (quyền sở hữu) (Mỹ hay tố cáo VN vi phạm cái nài)
■ → Hay vi phạm quyền SỞ HỮU → (Sở hữu nhà)
Bởi vì chúng ta không thừa nhận cơ chế chính trị đa nguyên đa đảng (chỉ dựa trên
chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh)
○ Dân chủ khai sáng của Pháp (Dân chủ)
■ Russel: khế ước xã hội → Dân là chủ
○ Cần nhượng quyền một phần cho nhà nước
Khế ước xã hội đầu tiên là → Hiến pháp (quốc tịch)
■ Montescot: tinh thần pháp luật → Dân làm chủ
■ Quân chủ trị (quyền lực thuộc về 1 người)
■ Quý tộc trị (quyền lực thuộc về 1 nhóm người)
■ Dân chủ trị (quyền lực thuộc về tất cả mọi người)
■ Kết hợp vào Nhà nước TBCN với ba cơ quan (tam quyền phân lập - để quyền
lực phải bị giám sát bởi quyền lực thì mới không bị tha hoá)
■ Lập pháp (Quốc hội) → dân chủ trị
■ Tư pháp (Toà án) → quý tộc trị
■ Hành pháp (Tổng thống) → quân chủ trị lOMoAR cPSD| 61425750
■ Tổng thống: rất nhiều quyền >< Quốc hội: nắm ngân sách, mâu
thuẫn → đóng cửa chính phủ 3. Chủ nghĩa Mác - Lênin
● Chủ nghĩa Mác - Lênin cung cấp
○ Thế giới quan duy vật
○ Phương pháp luận biện chứng (thuyết tế bào, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá)
○ Nhân sinh quan cách mạng chủ nghĩa duy vật lịch sử
■ Chủ nghĩa duy vật biện chứng: nhằm giải thích về tự nhiên, xã hội, tư duy → khoa
học → nhận thức đúng ■
Chủ nghĩa duy vật lịch sử: nhằm cải tạo thế giới → làm chủ thế giới (chuyển
từ bị động sang chủ động) bạn sẽ (cải tạo thế giới vươn lên làm chủ) ○ Đưa tư tưởng
HCM phát triển thông qua 3 chữ:
■ Chân chính vì hướng tới giải phóng con người
■ Chắc chắn vì có cơ sở khoa học
■ Cách mạng triệt để vì xoá bỏ được tư hữu (chiếm hữu)
○ Chủ nghĩa MLN cách mạng triệt để (Thay tư hữu bằng công hữu) 3. Vai trò chủ quan
a. Sống có hoài bão, lý tưởng (chủ nghĩa yêu nước hành động 👑)
● Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa hành động
b. Tư duy độc lập sáng tạo, hiếu học và không ngừng học hỏi
● Tự học (phong các tự học Ngoại ngữ)
c. Tinh thần kiên cường bất khuất, vượt qua mọi thử thách
● 1987, UNESCO phong “Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hoá kiệt xuất”
● 6/6/1938. bức thư gửi các đồng chí Quốc tế cộng sản →
● HCM là tư tưởng hữu khuynh (đứng trên lập trường giai cấp và dân tộc)
● Đảng cộng sản, quốc tế cộng sản là tư tưởng tả khuynh (đứng trên lập trường giai cấp) d. Trái tim nhân ái
● Nhà nhân đạo, bác ái
● HCM còn được gọi là “Nhà văn hoá kiệt xuất”
Chương 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và chủ nghĩa xã hội
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc 1. Cơ sở lý luận
● Mác: Chủ nghĩa tư bản → nghiên cứu phương pháp luận chung (tộc người - 3 yếu tố, quốc gia
dân tộc - 5 yếu tố - nghĩa hẹp và nghĩa rộng)
○ Mọi dân tộc đều tạo từ 4 yếu tố:
■ kinh tế (phương thức sản xuất)
■ chính trị (nhà nước, lãnh thổ) → nguyên nhân gây ra các cuộc chiến tranh dân tộc hiện nay
■ văn hoá (phong tục, tập quán)
■ xã hội (ngôn ngữ, tiếng nói và chữ viết) lOMoAR cPSD| 61425750
● → chỉnh thể thống nhất (chỉ cần tuyệt đối hoá 1 trong 4 cái này lên thì sẽ trở thành chủ nghĩa dân tộc cực đoan)
○ Nền nông nghiệp lúa nước là cái tạo nên sự gắn kết trong kinh tế của VN
Chung nhau (quốc gia dân tộc)
1. Kinh tế: lúa nước; nền sản xuất tỉnh điền
2. Chính trị: nhà nước; lãnh thổ → nguyên nhân nhiều cuộc xung đột
3. Văn hoá: bản sắc văn hoá → phong tục tập quán
4. Xã hội: ngôn ngữ (tiếng nói, chữ viết)
💡 Trong các đặc trưng trên, theo Mác đặc trưng nào quan trọng nhất? Cả 4 yếu tố trên
💡 Ai là người đặt nền móng về dân tộc? → Mác (người đầu tiên nghiên cứu vấn đề dân tộc)
● Lênin: Chủ nghĩa đế quốc → xu hướng phát triển phong trào dân tộc (Liên hiệp giai cấp công nhân)
Cương lĩnh dân tộc của Lênin có 3 nội dung: quyền bình đẳng, quyền tự quyết, liên hiệp giai cấp Công Nhân
● Hồ Chí Minh: Chủ nghĩa thực dân → quốc gia dân tộc thuộc địa
○ Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng con người (sai thứ tự: phải giải phóng
dân tộc trước, giai cấp rồi mới đến con người)
💡 Cái gì cũng phải có 3 bước, nếu chỉ có 2 nội dung thì dùng từ “gắn liền”
● Tư sản dân quyền và chủ nghĩa cộng sản (thiếu nội dung ở giữa: thổ địa cách mạng)
● Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội (thay “và” → “gắn liền”)
● Độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội
💡 “Thắng đế quốc phong kiến tương đối dễ” → bổ sung “Thắng bần cùng, lạc hậu khó hơn nhiều”
“Nếu nước độc lập mà dân không có tự do, độc lập chẳng có nghĩa lý gì” → bổ sung “Dân chỉ biết rõ
giá trị của tự do, của độc lập khi mà dân được ăn no, mặc đủ.” Độc lập dân tộc dân tộc là:
1. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
2. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
3. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
4. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ 2. Nội dung
Câu hỏi thi: Cho trích dẫn, câu nói của Hồ Chí Minh và hỏi nó nằm trong nội dung nào
(học trích dẫn trong phần a thôi, trích dẫn phần dưới là tham khảo) 1. Độc lập dân tộc
○ Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
■ Không có gì quý hơn độc lập, tự do.
■ Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường
Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập. lOMoAR cPSD| 61425750
■ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự
do và độc lập. Toàn thể dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy.
■ Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền
sống, quyền sung sướng và quyền tự do… Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
■ Nhân dân chúng tôi thành thật mong muốn hoà bình. Nhưng nhân dân chúng tôi
cũng kiên quyết chiến đấu đến cùng để bảo vệ những quyền thiêng liêng nhất: Toàn
vẹn lãnh thổ cho Tổ quốc và độc lập cho đất nước.
■ Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ!
○ Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân
■ Nước độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì.
■ Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn
toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai
cũng được học hành.
■ Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn được tự do và bình
đẳng về quyền lợi.
○ Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn, triệt để
○ Độc lập dân tộc phải gắn với độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
■ Đồng bào Nam Bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song
chân lý đó không bao giờ thay đổi.
■ Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một.
■ Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế
quốc Mỹ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng
bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà.
○ 1/1/2009: Việt Nam và Trung Quốc ra Tuyên bố chung về việc hoàn thành công tác phân
giới cắm mốc trên toàn tuyến biên giới đất liền, kết thúc 8 năm tranh cãi về đường biên giới trên Bộ 2.
Cách mạng giải phóng dân
tộc ● 3 điều kiện cần:
○ Con đường: cách mạng vô sản
■ Mác: con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa
■ Lênin: con đường cách mạng tư sản kiểu mới tháng 2/1917; con đường cách mạng
vô sản tháng 10/1917 → người lãnh đạo mới: giai cấp vô sản
■ Hồ Chí Minh: con đường cách mạng vô sản (sau khi nhận ra con đường cách mạng
tư sản là con đường không triệt để: cách mạng công - nông vẫn phải làm cách mạng lần 2)
■ Trang 81: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con
đường cách mạng vô sản.”
■ Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó giải phóng dân tộc là
trước hết, trên hết
■ Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
○ Người lãnh đạo: Đảng Cộng sản
■ Chính vì Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động, cho nên nó phải là Đảng của dân tộc Việt Nam lOMoAR cPSD| 61425750
○ Lực lượng cách mạng: toàn dân (lực lượng đại đoàn kết dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng)
■ cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc một hai người
■ dân tộc cách mệnh thì chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nông, công, thương đều nhất
trí chống lại cường quyền
■ Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái,
dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.
■ công nông là người chủ cách mệnh… là gốc cách mệnh ● 2 điều kiện đủ
○ sáng tạo: cách mạng giải phóng dân tộc có thể diễn ra và giành chiến thắng trước cách mạng vô sản ở chính quốc
■ Mác: giải phóng giai cấp là tiền đề để giải phóng dân tộc ○ Tiêu Chiếm hữu nô lệ Phong Vô sản Chủ nghĩa xã chí kiến hội - Nô lệ - Nông dân
Sở hữu - Tư liệu sản xuất - Tư Công cộng tư - Người sản xuất liệu sản liệu sản xuất xuất
Hồ Chí Minh: giải phóng dân tộc rồi mới giải phóng giai cấp Đoàn kết
■ Các cấp đoàn kết của HCM:
■ Cấp 1: công - nông là gốc của cách mạng
■ Cấp 2: công nhân, nông dân và các tầng lớp khác
■ Cấp cao nhất: đoàn kết mọi người Việt Nam yêu nước
● địa vị xã hội: của cải, tri thức, sức mạnh ● 5 hình ảnh thi
○ Hình ảnh bàn tay năm ngón thể hiện sự đoàn kết
○ Hình ảnh nọc độc của con rắn tư bản
■ nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở các thuộc
địa hơn là ở chính quốc
○ Hình ảnh con đỉa: chủ nghĩa đế quốc
■ Chủ nghĩa tư bản là một con đỉa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính
quốc và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở thuộc địa. Nếu muốn giết con
vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả hai vòi. Nếu người ta chỉ cắt một vòi thôi, thì
cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô sản, con vật sẽ tiếp tục sống
và cái vòi bị cắt đứt sẽ lại mọc ra.
○ Hình ảnh hai cánh của chim đại bàng: mối quan hệ bình đẳng giữa cách mạng thuộc địa
và cách mạng chính quốc ○
● Tư tưởng HCM về bạo lực cách mạng: lOMoAR cPSD| 61425750
○ Câu thứ 2 của Mác: “Bạo lực là quy luật phổ biến, là bà đỡ của mọi cuộc cách mạng” ○
“Chủ nghĩa thực dân tự bản thân nó là hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu.
Chúng ta phải dùng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.” (từ điền)
○ Bạo lực cách mạng là kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
○ Cách mạng Việt Nam là cuộc cách mạng toàn dân (vì là cách mạng chính nghĩa), toàn diện
trên tất cả lĩnh vực (vừa đàm vừa đánh), trường kỳ (vừa kháng chiến vừa kiến quốc) và
dựa vào sức mình là chính (tự lực cánh sinh)
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội khoa học 1. Cơ sở lý luận Thời kỳ quá độ Chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa cộng sản Sở hữu 3: tư nhân, tập thể 2: Tập thể, toàn dân 1: Công cộng (hỗn hợp), toàn dân
Hình thức quản lý
Hỗn hợp: Thuộc sở Kế hoạch hoá Không còn Nhà hữu của Nhà nước
nước, giai cấp → Xã nhưng theo nền kinh
hội tự quản (ở trình tế thị trường độ cao) Phân phối Lương + kết quả lao Làm theo năng lực, Làm theo năng lực, động + hiệu quả lao hưởng theo lao động hưởng theo nhu cầu động + chính sách xã (tem phiếu) hội + vốn góp + …
● 1986: Đảng sai từ nhận thức: không kinh qua Chủ nghĩa tư bản
○ trước 86: không bỏ qua chủ nghĩa tư bản ○
sau 86: không đi qua chủ nghĩa tư
bản ● Trung Quốc: ○ 1/10/1949: Mao Trạch
Đông ○ Chủ nghĩa xã hội:
■ Phát triển lực lượng sản xuất: toàn dân sản xuất gang thép → công nghiệp hoá (là quy luật chung)
■ Tuần tự: đi từ nhẹ sang nặng (chỉ có Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam đi từ nặng)
■ Nhảy vọt: cải tiến + phát minh + ứng dụng (Nước Anh mất 102 năm để cách mạng công nghiệp)
💡 Công nghiệp hoá - hiện đại hoá theo hướng hội nhập kinh tế quốc tế: tham gia vào một khâu vào quá
trình sản xuất (tham gia vào: đầu vào, sản xuất, đầu ra)
■ Quan hệ sản xuất → CXND (công xã nông dân) → 300 - 800
■ Kinh tế thị trường: Cách mạng văn hoá
■ Mao Trạch Đông: giải phóng tư tưởng cho người Trung Hoa - cách mạng văn hoá
■ Đặng Tiểu Bình: giải phóng sức lao động cho người Trung Hoa - cách mạng kinh tế ■
Giang Trạch Dân: giải phóng con người chính
trị → Đảng cộng sản: Thuyết 3 đại diện: ■
Lực lượng sản xuất tiên tiến: đưa giai cấp tư sản vào
Đảng ● Mác chia thành 2 giai đoạn, Lê-nin chia thành 3 giai đoạn: 1. Thời kỳ quá độ lOMoAR cPSD| 61425750 2. Chủ nghĩa xã hội 3. Chủ nghĩa cộng sản 2. Nội dung
a. Định nghĩa chủ nghĩa xã hội của HCM
● Không còn áp bức, bóc lột
● Do nhân dân lao động làm chủ
● Quyền lợi của cá nhân tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau
b. Con đường lên chủ nghĩa xã hội: 2 con đường
● Từ các nước TB phát triển đi thẳng lên chủ nghĩa xã hội → tuần tự, trực tiếp (Liên Xô)
● Xuất phát từ các nước tiền tư bản → nhảy vọt, gián tiếp → Hồ Chí Minh: “chế độ dân chủ mới”
(Đông Âu, Trung Quốc, Việt Nam)
c. Các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội: 4 đặc trưng
● Do nhân dân lao động làm chủ
● Nền kinh tế phát triển cao (lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất mới → Chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất chủ yếu, không ngừng nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người lao động)
● Văn hoá đạo đức và các quan hệ xã hội cũng ở trình độ cao (Hồ Chí Minh: cao là công bằng và
hợp lý → làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít)
● Chủ nghĩa xã hội là một công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng ● Chế
độ do nhân dân lao động là chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng
d. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội: 4
● Xây dựng chế độ dân chủ: dân là chủ và dân làm chủ
● Phát triển kinh tế gắn bó mật thiết với chính trị
● Là một nền văn hoá dân tộc, khoa học và đại chúng ● Dân chủ, công bằng, văn minh
e. Động lực của chủ nghĩa xã hội: 3
● Vì lợi ích của dân
● Vì dân chủ của dân
● Vì đoàn kết của dân
→ Động lực quan trọng nhất của CNXH là con người
g. Đặc điểm của thời kỳ quá độ
● Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội ● Không phải kinh qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
h. Nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội: 4
● Mọi tư tưởng hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác Lênin
● Giữ vững độc lập dân tộc
● Học tập kinh nghiệm các nước
● Xây phải đi đôi với chống (từ khoá: chủ nghĩa cá nhân)
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ và độc lập dân tộc: (bỏ) lOMoAR cPSD| 61425750
Chương 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam và nhà nước của dân, do dân, vì dân
I. Đảng Cộng sản Việt Nam 3 tác phẩm thi:
● Đường cách mệnh (1927): câu trích nói đến vai trò của Đảng
○ Cách mạng trước hết phải có “đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân
chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững,
cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy.” ●
Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Mác - Lênin (1960):
○ Quy luật ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam: Chủ nghĩa Mác - Lênin + phong trào công nhân +
phong trào yêu nước (trang 125)
○ Đảng ta là đạo đức, là văn minh (trang 126) ● Di chúc (1969) ○ Đảng cầm quyền
○ Các vấn đề liên quan đến xây dựng đảng
○ Các nguyên tắc của Đảng
● Sửa đổi lối làm việc: có 12 điều (trang 133)
○ Điều số 9: “Đảng phải chọn lựa những người rất trung thành và rất hăng hái, đoàn kết họ
thành nhóm trung kiên lãnh đạo”
○ Điều số 10: “Đảng phải luôn luôn tẩy bỏ những phần tử hủ hoá ra ngoài”
Nội dung: 2 nội dung
○ Vai trò và tính tất yếu của Đảng Tính tất yếu
■ Người đưa ra quy luật hình thành Đảng cộng sản là Lênin
■ Đảng kiểu mới - Lênin
■ HCM đưa ra quy luật hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam → là sản phẩm của Chủ
nghĩa Mác - Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước
💡 Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam có thêm phong trào yêu nước?
■ PTYN, PTCN có cùng 1 mục tiêu ■ PTYN có trước PTCN
■ PTYN cuối 19 - đầu 20 là 1 trong những nhân tố góp phần ra đời ĐCSVN
● Đảng trong sạch, vững mạnh
○ Đảng là đạo đức, là văn minh (3 nội dung)
💡 Phân biệt Đảng đạo đức và Đảng văn minh Đảng đạo đức: hướng tới giải phóng dân tộc,
giải phóng xã hội, giải phóng con người, giải phóng giai cấp Đảng văn minh: Đảng cách mạng chân chính
b. Nguyên tắc hoạt động của Đảng
● Nguyên tắc (7 ND) trong đó có 5 nguyên tắc của Đảng kiểu mới (Lênin) và 2 nguyên tắc của Hồ Chí Minh
○ Tập trung dân chủ (nguyên tắc tổ chức)
○ Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách (nguyên tắc lãnh đạo)
○ Tự phê bình và phê bình (nguyên tắc sinh hoạt)
○ Kỷ luật nghiêm minh, tự giác (nguyên tắc tạo nên sức mạnh) lOMoAR cPSD| 61425750
○ Đoàn kết, thống nhất trong Đảng (nguyên tắc quan trọng nhất trong Đảng kiểu mới của Lênin) ○
Lấy Chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng cho hành
động ○ Thường xuyên tự chỉnh đốn ○
Mối liên hệ mật thiết với dân (cứ trích đến dân và Đảng thì thuộc vào
đây) ● Vấn đề cán bộ:
○ Công tác cán bộ được xem là công tác gốc của Đảng II. Nhà nước
Bản chất của nhà nước
● Bản chất giai cấp: giai cấp công nhân thể hiện ở:
○ Định hướng xã hội chủ nghĩa
○ Sự lãnh đạo của Đảng
● Bản chất giai cấp thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc
○ Nhà nước là sản phẩm của đấu tranh
○ Xuất phát từ lợi ích thống nhất
○ Được trao quyền lực từ nhân dân
● Nhà nước của dân: quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ
● Nhà nước do dân: do nhân dân lập nên và tổ chức ra, dân làm chủ
● Nhà nước vì dân: phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân
💡 Phân biệt Nhà nước của dân (Quốc hội), do dân (Chính phủ), vì dân (Hành pháp) Ví dụ: Dân đóng thuế → do dân Của dân Do dân Vì dân Dân chủ trực tiếp Quyền làm chủ
Đặt quyền lợi nhân dân lên đầu Dân chủ gián tiếp Nghĩa vụ
Vừa là đầy tớ vừa là người lãnh đạo • Tuân theo ● Trung thành tận tuỵ ● Uỷ quyền cho Nhà luật ● Cần kiệm liêm chính nước • Đóng thuế ● Chí công vô tư ● Kiểm soát, phê bình • Tham gia Có tài…
● Bãi miễn đại biểu, việc chung giải tán thiết chế • Bảo vệ Tổ Luật pháp quốc Giáo dục, động viên
Nhà nước pháp quyền (3 nội dung) ● Hợp hiến, hợp pháp
● Thượng tôn pháp luật
● Nhân nghĩa: kết hợp đức trị và pháp trị
Nhà nước trong sạch, vững mạnh
💡 Phân biệt các loại bệnh của nhà nước
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam 1. Cơ sở lý luận lOMoAR cPSD| 61425750
● Học thuyết Mác - Lênin: Sự ra đời của đảng cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa xã
hội khoa học với phong trào công nhân
● Lý luận của Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản
→ Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo và phát triển vào VN: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết
quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
● Đường cách mệnh (1927): Cách mạng trước hết phải có “đảng cách mệnh, để trong thì vận động
và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng
có vững, cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy.” 2. Nội dung
1. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
● “Đảng là đạo đức, là văn minh” (Hồ Chí Minh, 1960) (trang 126): ○ đạo đức:
■ Đảng “là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động” (trang 127)
■ “Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng… là người
đầy tớ thật trung thành của nhân dân” (trang 128, 140) ○ văn minh:
■ “một Đảng cách mạng chân chính” (trang 128)
■ “Một dân tộc, một đảng và mỗi con người, ngày hôm qua… nếu sa vào chủ nghĩa
cá nhân.” (trang 129 - 130)
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng (8)
● Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hoạt động
○ “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn
nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin.”
● Tập trung dân chủ ← Đảng phải trong sạch, vững mạnh
● Tự phê bình và phê bình
● Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
○ “…Không có kỷ luật sắt không có Đảng. Đã vào Đảng thì phải theo tư tưởng của Đảng…” (trang 132)
● Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
○ “việc cần làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng…” (trang 133)
● Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
○ “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và của dân tộc ta.” (trích Di chúc) (trang 134)
● Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
○ Đảng Cộng sản Việt Nam “ở trong xã hội mà ra.” (trang 135)
○ “Đảng ta là một đảng cách mạng, một đảng vì dân, vì nước”
○ “nếu nước độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì” ○
“Dân chỉ biết rõ giá trị của tự do, của độc lập khi mà dân được ăn no, mặc
đủ.” ○ “Tiếng dân chính là ý trời.” ● Đoàn kết quốc tế
○ xuất phát từ tính chất quốc tế của giai cấp công nhân
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
● Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên vừa có đức vừa có tài, trong sạch, vững mạnh
○ Tuyệt đối trung thành với Đảng
○ Nghiêm chỉnh thực hiện Cương lĩnh, đường lối,… của Đảng
○ Luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng lOMoAR cPSD| 61425750
○ Luôn luôn phải học tập nâng cao trình độ về mọi mặt
○ Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
○ Luôn luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo
○ Luôn luôn phòng và chống các tiêu cực
● Nêu rõ những tiêu cực và chỉ ra biện pháp khắc phục
● Coi trọng công tác cán bộ
● “Đoàn viên và thanh niên ta nói chung là tốt… phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ…” (trang 141)
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân, vì dân Nội dung 1. Nhà nước dân chủ
● Bản chất giai cấp của Nhà nước
○ Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân
○ Thể hiện trên 3 phương diện:
■ Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền
■ “Nhà nước của ta là Nhà nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh
công nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo” (trang 142)
■ Phát triển đất nước định hướng xã hội chủ nghĩa (mục tiêu cách mạng nhất quán)
■ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động là nguyên tắc tập trung dân chủ
○ Thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
● Nhà nước của nhân dân
○ “tất cả mọi quyền lực đều là của nhân dân” (trang 145) → “dân là chủ” ○ Nhân dân
thực thi quyền lực thông qua hai hình thức: ■
Dân chủ trực tiếp: hình thức dân chủ hoàn
bị nhất ■ Dân chủ gián tiếp:
■ Quyền lực nhà nước “thừa uỷ quyền” của nhân dân
■ Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn đại
biểu, có quyền giải tán thiết chế quyền lực
■ Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân
● Nhà nước do nhân dân
○ Nhà nước do nhân dân lập nên và làm chủ
○ “Nước ta là nước dân chủ, nghĩa là nước nhà do nhân dân làm chủ. Nhân dân có quyền lợi
làm chủ, thì phải có nghĩa vụ làm tròn…” (trang 148) → “dân làm chủ”
○ “Muốn làm chủ được tốt, phải có năng lực làm chủ.” (trang 149)
● Nhà nước vì nhân dân
○ Nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân ○
“làm sao cho được lòng dân, dân tin, dân mến, dân yêu” (trang
150) b. Nhà nước pháp quyền
● Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
○ “cải cách nền pháp lý… bảo đảm về mặt pháp luật…; xoá bỏ hoàn toàn các toà án đặc
biệt… Thay thế chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật.” (Yêu sách của nhân
dân An Nam - 1919) (trang 151)
○ Ngày 3/9/1945 trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời, Hồ Chí Minh đề nghị
Chính phủ tổ chức cuộc Tổng tuyển cử để lập nên Nhà nước
○ Ngày 6/1/1946 Tổng tuyển cử được tiến hành với chế độ phổ thông đầu phiếu, trực tiếp và
bỏ phiếu kín → Lần đầu tiên trong lịch sử của Việt Nam cũng như Đông Nam Á
○ Ngày 2/3/1946 Quốc hội khoá I nước VNDCCH họp để lập ra các tổ chức, bộ máy và các
chức vụ của Nhà nước
→ Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Chính phủ liên hiệp đầu tiên
● Nhà nước thượng tôn pháp luật lOMoAR cPSD| 61425750
○ Làm tốt công tác lập pháp
○ Chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống, bảo đảm cho pháp luật được thi hành và có cơ chế
giám sát việc thi hành pháp luật
■ “làm sao cho nhân dân biết hưởng quyền dân chủ, biết dùng quyền dân chủ của
mình, dám nghĩ dám làm” (trang 153 - 154)
○ Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật
○ Khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát công việc của Nhà nước, giám sát quá trình Nhà
nước thực thi pháp luật
○ Cán bộ các cấp, ngành phải gương mẫu
■ “…các bạn cần phải nêu cao cái gương “phụng công, thủ pháp, chí công vô tư”
cho nhân dân noi theo” (trang 155)
● Pháp quyền nhân nghĩa
○ Tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người
○ Pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện
c. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
● Kiểm soát quyền lực nhà nước ○ là tất yếu
● Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
○ đặc quyền, đặc lợi
○ tham ô, lãng phí, quan liêu “…dù cố ý hay không, cũng là bạn đồng minh của thực dân và phong kiến…”
III. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác xây dựng đảng và xây dựng nhà nước
● Xây dựng đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
○ Phải đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn
○ Phải tổ chức thực hiện thật tốt đường lối, chủ trương của Đảng
○ Phải chú trọng hơn nữa công tác chỉnh đốn Đảng ● Xây dựng Nhà nước
○ Phải xây dựng Nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh
○ Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước VAI TRÒ
Đảng cộng sản là nhân tố quyết định hàng đầu
→ Cách mạng trước hết cần phải có: Đảng cách mạng
Đảng muốn vững thì cần phải có: Chủ nghĩa làm cốt
Đảng lãnh đạo bằng cương lĩnh:
● Cương lĩnh đầu tiên 1930 (tư sản dân quyền, thổ địa cách mạng đi lên chủ nghĩa cộng sản)
● Cương lĩnh thứ hai tháng 10/1930 (đổi tên đảng, đặt vấn đề giai cấp lên đầu)
● 1951: đổi tên Đảng lao động Việt Nam, khẩu hiệu: đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ Quốc
● 1991: bổ sung 2011: cụm từ “thời kỳ quá độ xuất hiện” Vai trò thứ 3:
Tiên phong: trong vận động, tổ chức, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức trên thế giới
(Các câu hỏi về Đảng → tick vào di chúc)
● Đảng trong sạch vững mạnh lOMoAR cPSD| 61425750
○ Đảng đạo đức, văn minh
● → Mục tiêu của Đảng: giải phóng con người, giai cấp, dân tộc
→ Thể hiện ở đội ngũ cán bộ giảng viên
→ Lợi ích: vì dân tộc
Đảng văn mình là đảng cách mạng chân chính ○ Đảng văn minh
→ Thể hiện ở sứ mệnh lịch sử của đảng → Nó tiêu biểu
→ Nó phù hợp với quy luật phát triển
→ Nó hoạt động trong khuôn khổ luật pháp, pháp luật
→ Thể hiện ở đội ngũ đảng viên lãnh đạo
→ Thể hiện ở bản chất quốc tế
● HCM đưa ra quan điểm đảng đạo đức và văn minh trong bài phát biểu 30 năm thành lập Đảng
💡 Nguyên tắc hoạt động của Đảng
1. Tập trung dân chủ
Vai trò: nguyên tắc tổ chức
Nội dung: tập trung trên nền tảng dân chủ và dân chủ phải đi đến tập trung
1. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
Vai trò: nguyên tắc lãnh đạo
Dẫn đến: chống độc quyền, độc đoán, chuyên quyền, dựa dẫm tập thể
1. Tự phê bình và phê bình
Vai trò: nguyên tắc sinh hoạt
Dẫn đến: thang thuốc như rửa mặt hàng ngày
👁️ → Không được đổi vị trí của 3 nguyên tắc này
4. Kỷ luật, nghiêm minh, tự giác
Vai trò: ngtac tạo nên sức mạnh lOMoAR cPSD| 61425750
Dẫn đến: kỷ luật của HCM là kỷ luật sắt, không có kỷ luật sắt, kh có Đảng HCM đưa ra quan điểm đảng
đạo đức và văn minh trong 30 năm thành lập Đảng
5. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng (ngtac quan trọng nhất)
Dẫn đến: nó là hạt nhân của đoàn kết toàn dân
4 nguyên tắc sáng tạo
6. Lấy chủ nghĩa MLN làm nền tảng kim chỉ nan
Dẫn đến: lấy chủ nghĩa MLN vì mang bản chất khoa học và cách mạng
7. Đảng thường xuyên tự chỉnh đốn
Dẫn đến: đó là nhiệm vụ quan trọng của xây dựng đảng
8. Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân Dẫn đến: Đảng cầm quyền, dân là chủ
9. Đoàn kết quốc tế 2 tác phẩm thi ở đây → Di chúc:
● Lần đầu tiên HCM đưa ra cụm từ Đảng cầm quyền
● Những nguyên tắc hoạt động của đảng (9 nguyên tắc)
● Nội dung xây dựng Đảng
→ Dẫn đến: việc cần làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng
→ Tác phẩm: “Sửa đổi lối làm việc” ● Ra đời năm 1947 ● Có 12 điều
● Lần đầu tiên, HCM đưa ra tư tưởng về đạo đức cách mạng
● Trong 12 điều thì có điều số 9 số 10 là về Đảng Xây dựng đội ngũ cán bộ
1. Xây dựng đội ngũ cán bộ
● Cán bộ là gốc của mọi công việc
● Cán bộ là người đem chính sách của Đảng giải thích cho dân
● Công việc thành hay bại đều do Cán bộ lOMoAR cPSD| 61425750
Chương 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
I. Đại đoàn kết dân tộc
● Hình ảnh bàn tay năm ngón: “Năm ngón tay cũng có ngón vắn ngón dài. Nhưng vắn dài đều họp
nhau lại nơi bàn tay…”
● Cơ sở quan trọng nhất là từ truyền thống dân tộc (chương CNXH là thực tiễn dân tộc) 1. Vai trò 2. Lực lượng 3. Điều kiện 4. Nguyên tắc tổ chức
💡 Phân biệt nguyên tắc của Mặt trận (hiệp thương dân chủ) và của Đảng (tập trung dân chủ) 5. Phương thức
II. Đoàn kết quốc tế 1. Lực lượng
2. 4 tầng mặt trận ● Trang 193:
○ Mặt trận đoàn kết dân tộc
○ Mặt trận đoàn kết Việt Nam - Lào - Campuchia
○ Mặt trận Á - Phi đoàn kết với Việt Nam
○ Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng
● “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết / Thành công, thành công, đại thành công”
● “Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi”
b. Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
● “Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ là: ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN,
PHỤNG SỰ TỔ QUỐC” (trang 172)
● Đại đoàn kết là yêu cầu khách quan của sự nghiệp cách mạng và là đòi hỏi khách quan của quần chúng nhân dân
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
● Toàn thể nhân dân: con người Việt Nam - một tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
● “ai có tài, có đức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ” - ta:
ĐCSVN, mọi người dân Việt Nam
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
● “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân là công
nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác. Đó là nền gốc của đại đoàn kết…” (trang 174)
● Lực lượng nền tảng: công - nông - trí
● Yếu tố “hạt nhân”: đoàn kết và thống nhất trong Đảng
1. Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
● Phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các lợi ích khác biệt chính đáng
● Phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc
● Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người ○
“Năm ngón tay cũng có ngón vắn ngón dài. Nhưng vắn dài đều họp nhau lại nơi bàn tay…” ●
Phải có niềm tin vào nhân dân lOMoAR cPSD| 61425750
1. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc - Mặt trận dân tộc thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
● Một tổ chức chính trị - xã hội, nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi người dân nước Việt ● Những tên gọi
○ 1930: Hội Phản đế đồng minh
○ 1936: Mặt trận Dân chủ Đông Dương
○ 1939: Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương
○ 1941: Mặt trận Việt Minh
○ 1951: Mặt trận Liên Việt
○ 1960: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
○ 1968: Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hoà bình Việt Nam
○ 1955, 1976: Mặt trận Tổ quốc Việt nam
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động (3)
● Phải xây dựng nền tảng liên minh công nhân - nông dân - trí thức và đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
● Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
● Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ ○
phương châm “cầu đồng tồn dị”
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc (3)
● Làm tốt công tác vận động quần chúng (dân vận)
● Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quần chúng
● Các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế
1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
a. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
● Sức mạnh dân tộc: sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và ý thức tự lực, tự cường dân tộc; sức mạnh
của tinh thần đoàn kết; của ý chí đấu tranh anh dũng…
● Sức mạnh thời đại: sức mạnh của phong trào cách mạng thế giới, sức mạnh của chủ nghĩa Mác -
Lênin được xác lập bởi CMT10 Nga 1917
b. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu
cáchmạng của thời đại
● Chủ nghĩa yêu nước chân chính phải gắn liền với chủ nghĩa quốc tế vô sản
● Đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế
● Vì sự nghiệp chung của nhân loại, vì các mục tiêu cách mạng của thời đại 2. Lực lượng đoàn kết
quốc tế và hình thức tổ chức
a. Các lực lượng cần đoàn kết
● Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
○ “bốn phương vô sản đều là anh em” (trang 189)
● Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
● Phong trào hoà bình, dân chủ thế giới b. Hình thức tổ chức
● 1924: Hồ Chí Minh đưa ra quan điểm về thành lập “Mặt trận thống nhất của nhân dân chính quốc và thuộc địa”
● 1941: thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh (Việt Minh), giúp Lào và Campuchia thành
lập mặt trận yêu nước → cơ sở hình thành Mặt trận ba nước Đông Dương
● HCM củng cố mối quan hệ với Trung Quốc; đoàn kết với các dân tộc châu Á và Phi giành độc lập lOMoAR cPSD| 61425750
● Những năm 20 TK XX, sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp, tham gia sáng lập Hội Liên hiệp
các dân tộc bị áp bức tại Trung Quốc → cơ sở ra đời của Mặt trận nhân dân Á - Phi đoàn kết với Việt Nam
● Trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ, hình thành Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với Việt
Nam chống đế quốc xâm lược
→ định hướng hình thành 4 mặt trận
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích; có lý, có tình
● Với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trên
nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản
● Với các dân tộc trên thế giới: độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc
○ Tháng 9/1947: “làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai”
● Với các lực lượng tiến bộ trên thế giới: hoà bình, chống chiến tranh xâm lược
○ “một nền hoà bình chân chính xây trên công bình và lý tưởng dân chủ” (trang 195)
b. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ
● “Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính”
● “Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập”
III. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay
1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế trong hoạch định chủ
trương, đường lối của Đảng
● 2/11/1993: Nghị quyết số 07-NQ/TW “Về đại đoàn kết dân tộc và tăng cường Mặt trận dân tộc thống nhất”
● Tháng 6/1996: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, vấn đề đại đoàn kết toàn dân tộc được đặt ở một tầm cao mới
● Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII: “Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của cách
mạng Việt Nam, là động lực và nguồn lực to lớn trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”, đề ra phương
hướng, nhiệm vụ tăng cường
● Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII: “Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dân chủ xã
hội chủ nghĩa, quyền làm chủ của nhân dân; tăng cường pháp chế, bảo đảm kỷ cương xã hội”
● “muốn là bạn” (VII) → “sẵn sàng là bạn” (VIII) → “là bạn và đối tác tin cậy” (IX)
2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công - nông - trí dưới sự lãnh đạo của Đảng
● Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền
● Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và tiếp tục thể chế hoá các quan điểm,
đường lối, chính sách của Đảng
● Giải quyết tốt quan hệ lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp
● Tăng cường quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng, Nhà nước
● Kiên quyết đấu tranh với quan điểm chia rẽ, phá hoại
3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
● Mục tiêu là dân giàu, nước mạnh, dân chủ, xã hội công bằng văn minh
● Mở cửa, hội nhập quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập, phát triển
● Nêu cao tinh thần độc lập tự chủ, tự lực tự cường, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại,
trong nước với quốc tế
● Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh lOMoAR cPSD| 61425750
Lực lượng đoàn kết - 4 cấp độ
● Đoàn kết toàn dân (mọi người Việt Nam yêu nước) → Chủ thể của khối đại đoàn kết
● Nền tảng của đoàn kết (công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác)
● Gốc của đoàn kết (Công nhân và nông dân)
● Hạt nhân của đoàn kết (Đoàn kết trong Đảng) Điều kiện XD Đkết
● Lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ
● Kế thừa truyền thống dân tộc
● Có lòng khoan dung, độ lượng ● Có niềm tin vào dân
Mặt trận, các hình thức mặt trận: ● Mặt trận Việt Minh 1941
● Mặt trận Liên Việt 1951
● Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam, Việt Nam 1960 ●
Mặt trận tổ quốc 1955-1976
Nguyên tắc, của mặt trận dân tộc
● Trên nền tảng công nông trí thức
● Nguyên tắc hiệp thương dân chủ → Bàn bạc công khai (để đi đến nhất trí)
● Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ thật sự
● Nguyên tắc 4 chữ đồng (đồng tình - đồng sức - đồng lòng - đồng minh) Phương thức xây dựng ● Công tác dân vận ● Thành lập đoàn thế
● Tập hợp và đoàn kết các đoàn thể
TƯ TƯỞNG VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
VĐ1: Sức mạnh dân tộc là gì
● Gồm: sức mạnh chủ nghĩa yêu nước, tự cường dân tộc (sức mạnh của đoàn kết), của ý chí đấu tranh
VĐ2: Sức mạnh của thời đại
● Sức mạnh chủ nghĩa Lê-nin, của cách mạng tháng 10, của các phong trào, cách mạng cácchủ nghĩa trên thế giới
VĐ3: Lực lượng đoàn kết quốc tế
● Gồm: phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào đấu tranh và giải phóng dân tộc, các
lực lượng tiến bộ và người yêu chuộng hoà bình trên thế giới
VĐ4: Hình thức của đoàn kết quốc tế ● Gồm 4 tầng mặt trận:
1. Mặt trận đại đoàn kết dân tộc
2. Mặt trận đkêt Việt Nam - Lào - Campu chia
3. Mặt trận Á Phi đoàn kết với Việt Nam
4. Mặt trận Nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam chống xâm lược