lOMoARcPSD| 60791848
MIỄN DỊCH HỌC PHÂN TỬ
Hệ thống miễn dịch: là hệ thống bảo vệ vật chủ bằng cách tổng hợp các cấu trúc sinh
học và các chương trình bên trong sinh vật để chống lại yếu tố gây bệnh. Để hoạt động
tốt, hệ thống miễn dịch phải nhận ra được nhiều loại tác nhân gây bệnh
Đặc điểm
Innate Immunity
(Miễn dịch bẩm sinh)
Adaptive immunity
(Miễn dịch đáp ứng)
Khái niệm
Miễn dịch bẩm sinh có sẵn trong
cơ thể người từ khi sinh ra
Miễn dịch đáp ứng được tạo ra
nhằm đáp ứng lại sự xuất hiện của
các tác nhân ngoại lai
Tính đặc hiệu
Không đặc hiệu
Đặc hiệu
Đáp ứng
Chống lại các yếu tố lạ
Chỉ chống lại các yếu tố cụ thể
Tốc độ đáp ứng
Nhanh, tức thời
Chậm (1-2 tuần)
Khả năng bảo vệ
Kém và có giới hạn
Khả năng bảo vệ cao
Khoảng tồn tại
Sau khi đáp ứng lại một kháng
nguyên cụ thể, khả năng chống lại
kháng nguyên đó kéo dài suốt đời
Thời gian phát triển hệ miễn dịch
có thể kéo dài suốt đời hoặc trong
thời gian ngắn
Tính di truyền
Miễn dịch bẩm sinh có tính di
truyền và có thể duy truyền từ bố
mẹ sang con
Miễn dịch đáp ứng không được
truyền từ bố mẹ sang con cái
Trí nhớ miễn dịch
Không thể đáp ứng cùng một mức
độ trong các lần tiếp xúc khác
nhau với cùng một nhân tố
Miễn dịch đáp ứng có khả năng
nhớ được tác nhân gây bệnh đã
từng gặp
Phản ứng dị ứng
Không có
Ngay lập tức và đồng thời cũng có
Hệ thống miễn
dịch
Miễn dịch bẩm
sinh/ Miễn dịch
Miễn dịch đáp
ứng/ Miễn dịch
đặc hiệu
Miễn dịch thụ
động
lOMoARcPSD| 60791848
cơ chế làm giảm dị ứng
Tác nhân chống lại
Chủ yếu là vi khuẩn
Vi khuẩn và các vật chất không
phải vi khuẩn, như kháng nguyên
Tính đa dạng
Có giới hạn
Tính đa dạng cao
Sự hoạt hóa của hệ
thống bổ thể
Alternative and lectin pathways
Con đường cổ điển
Các rào cản vật lý
và hóa học
Da, lớp nhầy, nhiệt độ, pH …
Hạch bạch huyết, lá lách, mô bạch
huyết liên kết …
Thành phần tham
gia
Bao gồm các hàng rào vật lý và
hóa học: bạch cầu thực bào, tế bào
đuôi gai, tế bào giết tự nhiên và
protein huyết tương
Chủ yếu là hệ thống lympho B và
lympho T
Sự tiến hóa
Trên cây tiến hóa, dạng cổ hơn của
miễn dịch bẩm sinh có ở cả động
vật không xương và động vật có
xương
Miễn dịch đáp ứng chỉ được tìm
thấy ở động vật có xương, ở những
loài có quan hệ gần với con người
- Miễn dịch thụ động: Đây là loại miễn dịch giúp chống lại các tác nhân gây bệnh (IgG)
ở trẻ em thường do người mẹ truyền sang nhưng miễn dịch này chỉ tồn tại trong vòng
6 tháng sau khi sinh. Ngoài ra còn có loại miễn dịch thụ động nhân tạo do tiêm
globulin miễn dịch lấy từ người hoặc các kháng huyết thanh dị loại; tác dụng bảo vệ
thường có tức thì nhưng phụ thuộc liên quan đến liều lượng, có tác dụng kéo dài trong
vài tuần, lâu nhất cũng chỉ được từ 5 đến 6tháng với liều 5ml.
- Các hàng rào/ lớp tham gia bảo vệ cơ thể trong hệ thống miễn dịch
Hàng rào vật
Da: Ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn, virut theo con đường cơ học
Màng nhầy: bẫy và làm bất động vi sinh vật trong lớp nhầy
Lông: ngăn cản sự xâm nhập vào sâu cơ thể của các yếu tố lạ
Hàng rào sinh
Axit dạ dày giết hầu hết các vi sinh vật đi vào bằng con đường thực quản
Lyzozym tấn công phá hủy thành tế bào, khiến vi sinh vật chết
Dịch cơ thể (mồ hôi, nước tiểu, ...): ngăn cản sự xâm nhập và rửa trôi vi khuẩn tại vị trí nhất định
Hàng rào tế
bào:
Bạch cầu: chủ yếu là bạch cầu trung tính và bạch cầu đơn nhân
Tế bào đại thực bào trong các nội quan
Tế bào giết tự nhiên
Bổ thể
Các tác nhân gây viêm, sốt
Hàng rào đặc
hiệu (miễn
dịch đặc hiệu)
Phức hợp interleukin: protein do bạch cầu sinh ra, có vai trò quan trọng trong hình thành miễn dịch
đáp ứng
Tế bào lympho: lympho B, lympho T
Interferon (IFN): protein được sinh ra để chống lại vi khuẩn, virut, ký sinh trùng, tế bào ung thư
lOMoARcPSD| 60791848
1. Kháng nguyên – kháng thế
- Là những chất khi đưa vào cơ thể có khả năng liên kết đặc hiệu với kháng thể tương
ứng. Kháng nguyên được tế bào lympho B tổng hợp và bộc lộ trên bề mặt tế bào hoặc
ra ngoại bào trong quá trình trưởng thành.
- Bản chất: là glycoprotein thuộc họ imunoglobin (Ig), có dạng chữ Y
Hệ miễn
dịch
Cơ quan lympho/
Tế bào lympho
Lympho
B
Lympho
T
Tế bào giết tự nhiên
Bạch cầu khổng lồ
Bổ thể
Phân loại:
Khối lượng
Kháng thể 7S:
Da
150000
Kháng thể 11S:
300000
Da
Kháng thể 19S:
900000
Da
Vị trí
Kháng thể bề mặt: nằm trên bề mặt lympho B và
hoạt động như một thụ thể
Kháng thể tuần hoàn: hiện diện hầu như khắp nơi trong cơ thể; có
thể trung hòa độc tố, ngăn cản sự lan tràn yếu tố gây bệnh
Cấu trúc
IgM: gắn trên lympho B hoặc tuần hoàn trong
máu; tham gia vào giai đoạn miễn dịch sớm
IgG: được tiết bởi các bào tương trong máu; có khả
năng đi qua nhau thai đến thai nhỉ, có tính di truyền
IgA: được tìm thấy trong chất nhầy và dịch cơ
thể, chống lại các mầm bệnh
IgD: gắn trên lympho B như một thụ thể; hoạt
hóa bạch cầu bazo và tế bào mast
IgE: chống lại các nhóm giun ký sinh; đáp ứng
các phản ứng dị ứng
lOMoARcPSD| 60791848
- Quá trình tổng hợp/ hình thành kháng thể:
- Cấu trúc:
lOMoARcPSD| 60791848
+ 2 dạng chuỗi nhẹ: λ(lamda) hoặc Ќ (kappa)
+ 5 lớp chuỗi nặng: α (alpha), ε (epxilon), γ (gamma), µ (micro), δ(xíchma)
lOMoARcPSD| 60791848
Trong cấu trúc kháng thể, có 2 chuỗi nhẹ và 2 chuỗi nặng có cấu trúc y hệt nhau.
Vùng miễn dịch: chứa 70-110 aa và được phân loại dựa vào
2. Kháng nguyên a)
Kháng nguyên
- Khái niệm: là cấu trúc sinh học liên kết đặc hiệu với kháng thể
- Phân loại:
Kháng nguyên ngoại sinh: là kháng nguyên xâm nhập vào thể từ bên
ngoài. Chúng thường bị thực bào hoặc bị tiêu hóa nội bào để đưa
vào các tế bào trình diện APCs trước khi bị nhận diện bởi lympho T trợ
giúp (CD4+)
Kháng nguyên nội sinh: thường là sản phẩm của các quá trình trao đổi
chất trong các tế bào bị nhiễm virut/ vi khuẩn. Các mảnh kháng
Nguồn gốc nguyên này sau đó được bộc lộ trên bề mặt tế bào trong phức hợp với
Cấu trúc
Cấu trúc
sinh học
kích thước và chức năng của nó. Nó có cấu trúc gấp nếp đặc
trưng, tạo nên tính đặc hiệu cho kháng thể
Chuỗi
nặng:
Vùng ổn định (C
H
giống nhau ở tất cả kháng nguyên cùng
):
họ nhưng kháng nhau ở các kháng nguyên khác loại
Vùng biến đổi (V
H
):
khác nhau ở các kháng nguyên được tạo
ra bởi các lympho B khác nhau nhưng giống nhau giữa các
kháng nguyên do một lympho B tạo ra.
Chuỗi nhẹ: chứa 211-217 aa
Vùng ổn định (C
L
):
Vùng biến đổi (V
L
):
Cấu trúc
chức năng:
FV: gồm hai cặp VH - VL, có chức
năng gắn với kháng nguyên thích hợp
Fab: gồm hai cặp VH - VL và hai cặp CH - CL thành dạng
cánh tay, cho phép nhân ra kháng nguyên đặc hiệu
Fc: chỉ gồm chuỗi nặng, quyết định thuộc tính sinh học của kháng thể
CDR: vùng siêu biến, nằm gần aa 30, 50, 55 - là vùng có tần suất thay đổi vượt
trội, thể hiện ra bề mặt kháng thể để tạo nên tính đặc hiệu với kháng nguyên
lOMoARcPSD| 60791848
MHC để lympho T độc (CD8+) nhận ra và phân giải hoặc tạo tín hiệu tự
chết với nó.
thường bản chất một protein hoặc một phức hợp protein trong
thể vật sống. Trong điều kiện bình thường, các autoantigen này không là
mục tiêu tấn công của hệ miễn dịch nhưng trong điều kiện bệnh lý
Phân loại thì chúng được coi như một vật lạ.
Kháng nguyên không phụ thuộc T: thường là polysaccharide, có thể
kích thích trực tiếp lympho B mà không cần sự trợ giúp của T help
Đặc tính
Kháng nguyên phụ thuộc T: thường là protein, cần T help
giúp bộc lộ để kích thích lympho B
- Tính chất:
+ Tính đặc hiệu: một kháng nguyên liên kết đặc hiệu với kháng thể mà nó kích thích
sinh ra
+ Tính sinh kháng thể: khi một kháng nguyên mới được đưa vào cơ thể sẽ kích thích
hệ miễn dịch sinh ra kháng thể phù hợp với nó
b) Chất sinh miễn dịch
- Khái niệm: là chất gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. Tất cả chất sinh miễn dịch là
kháng nguyên nhưng chưa chắc kháng nguyên là chất sinh miễn dịch - Tính chất:
+ Tính lạ:
+ Kích thước: thường lớn
+ Hình dáng: thường không hòa tan, có dạng hạt. Kháng nguyên bị biến tính thì gây ra
đáp ứng miễn dịch mạnh hơn kháng nguyên cơ bản
+ Kháng nguyên dễ bị thực bào thường gây miễn dịch mạnh hơn do nó dễ bị APC bắt
và trình diện cho T help
Kháng nguyên
Chất sinh miễn dịch
-
-
-
Có thể gây ra phản ứng miễn dịch
hoặc không
Có thể là protein, saccharide, lipid
hoặc axit nucleic
Hapten là phân tử có khối lượng nhỏ,
có khả năng gắn với kháng thể
-
-
-
Gây ra phải ứng miễn dịch
Thường là protein hoặc phân tử
polysaccharide lớn
Hapten trở thành phân tử gây miễn
dịch khi gắn với một phân tử mang
có khối lượng lớn
3. Bổ thể (complement)
- Là một nhóm protein trong máu, tham gia vào hệ thống miễn dịch của cơ thể -
Tính chất:
+ Kết hợp với kháng thể để tiêu diệt mầm bệnh
+ Ngay khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể, bổ thể được kích hoạt/ hoạt hóa để thể
hiện chức năng
+ Không có tính đặc hiệu (bổ thể thường được coi là thành phần của hệ thống miễn
dịch bẩm sinh)
+ Tính hóa hướng động: thu hút các tế bào thực bào
- Vai trò:
+ Làm tan màng tế bào: tạo phức hợp MAC trên màng, gây hình thành các lỗ thủng, từ
đó làm chết tế bào
lOMoARcPSD| 60791848
+ Tham gia cơ chế opsonin hóa: giúp quá trình thực bào diễn ra tốt hơn
+ Tăng cường đáp ứng viêm:
- Cơ chế hoạt động:
- Hoạt động của bổ thể trong 3 con đường miễn dịch:
lOMoARcPSD| 60791848
Con đường cổ điển (classic pathway
+
):
Con đường nhánh (alternative pathway
+
):
+
:
Con đường lectin
Kháng thể gắn với C1 kích hoạt con
đường cổ điển
C1 khởi động cắt C2, C4 để tạo thành
C4b2a (chuyển hóa thành C3)
C3 bị cắt thành C3a (hình thành sốc phản
vệ) và C3b (góc phần hình thành C5)
C3 gắn với B-factor (phần C3b nằm
về phía B-factor) rồi bị cắt bởi D-
factor
Sản phẩm tạo thành C3a, C3b sau đó
tiếp tục tham gia các quá trình như ở
con đường cổ điển
Phức hợp MBL bám vào mannose trên bề
mặt vi sinh vật
Phức hợp MBL-mannose kích hoạt quá
trình sử lý C4, C2 để tạo thành C3
C3 tiếp tục bị cắt thành C3a, C3b để tham
gia vào các hoạt động miễn dịch
lOMoARcPSD| 60791848
4. Interferon (IFNs)
5. Bạch cầu
- Bạch cầu là tế bào của hệ thống miễn dịch tham gia vào bảo vệ cơ thể khỏi các tác
nhân gây bệnh. Tế bào bạch cầu cùng tế bào hồng cầu đều được sinh ra từ tế bào đa
nhân trong tủy xương
- Bạch cầu được tìm thấy ở khắp nơi, bao gồm cả hệ tuần hoàn và hệ bạch huyết
- Bạch cầu có một hoặc nhiều nhân, khác với tiểu cầu hoặc hồng cầu không có nhân
Interferon
Khái niệm: là một nhóm protein tín hiệu do tế bào vật chủ sinh ra để đáp ứng sự
xuất hiện của các yếu tố gây bệnh, để tác động đến các tế bào xung quanh
Tính chất:
Hoạt động phụ thuộc cytokine
Phân loại
Dựa theo
receptor
IFN I: gắn vào thụ thể IFNAR, được tạo ra bởi nguyên bào sợi và
bạch cầu đơn nhân khi cơ thể nhận ra sự xâm nhập của virus
IFN II: bám vào thụ thể IFNGR, được tiếp
bởi lympho T độc và lympho T giúp
IFN III:
Dựa vào
nguồn gốc:
IFN
α
:
chủ yếu từ bạch cầu
đơn nhân và lympho T
IFN
β
:
chủ yếu từ nguyên
bào sợi
Vai trò:
Kích tích tế bào tổng hợp protein kinase R để
photpho hóa một số protein khác
Điều chỉnh hoạt động của
MHC I và MHC II
Bạch cầu
Bạch cầu
hạt
Bạch cầu
trung tính
Bạch cầu
ưa kiềm
Bạch cầu
ưa axit
Bạch cầu
lympho
Lympho B
Lympho T
Bạch cầu
đơn nhân
lOMoARcPSD| 60791848
a) Bạch cầu trung tính (neutrophil)
- Là loại nhiều nhất, chiếm 60-70% tổng lượng bạch cầu, được coi là một bạch cầu đa
nhân nhưng thực chất là đơn nhân đa thùy
- Chức năng:
+ Vừa tham gia quá trình tiêu diệt mầm bệnh (bằng cách thực bào) vừa tham gia làm
giảm ảnh hưởng của chúng ở giai đoạn sớm.
+ Khi chết với số lượng lớn tạo thành mủ, đóng kín miệng vết thương hỏ, ngăn vi sinh
vật xâm nhập
b) Bạch cầu ưa axit (eosinophil)
- Đặc điểm:
+ Phân bố không đồng đều với số lượng ít trong cơ thể: có ít trong hệ tuần hoàn nhưng
có nhiều ở lớp màng nhầy của ruột, dạ dày …
+ Số lượng thay đổi trong điều kiện cơ thể khác nhau và giai đoạn khác nhau
- Vai trò:
+ Mục tiêu chủ yếu là các ký sinh trùng
c) Bạch cầu ưa kiềm (basophil) -
Đặc điểm:
+ Rất hiếm trong số các loại bạch cầu, hạt bắt màu tím sẫm khi nhuộm
- Vai trò:
+ Đáp ứng phản ứng dị ứng và kháng nguyên bằng cách tiết histamine làm giãn mạch
máu, giúp bạch cầu trung tính và protein trong máu dễ đi qua trao đổi
+ Sản sinh các tín hiệu thu hút bạch cầu ưa axit và bạch cầu trung tính đến các vị trí
nhiễm trùng
d) Bạch cầu lympho
(lymphocyte)
- Tế bào lympho phổ biến trong hệ thống bạch huyết hơn trong máu. Tế bào lympho có
vai trò quan trọng trong miễn dịch đặc hiệu đối với từng đối tượng khác nhau.
Lympho B:
lOMoARcPSD| 60791848
- Sự hoạt hóa:
Lympho T:
Hoạt hóa bởi kháng nguyên phụ thuộc lympho T/ không phụ thuộc lympho T
:
+
-
Phân loại:
Kháng nguyên bám vào cấu trúc BCR
trên bề mặt naive lympho B
Naive lympho B bị hoạt hóa và biến đổi
cấu trúc thành lymphoblast
Lymphoblast biệt hóa thành B nhớ và B
trưởng thành
B trưởng thành thay đổi cấu trúc thành tế
bào B huyết tương và sản sinh kháng thể
phù hợp với kháng nguyên
Lympho B
Lymphoblast: là tế bào lympho
chưa trải qua quá trình biến đổi
hình dạng để trưởng thành.
Lymphoblast trở thành lympho
khi được hoạt hóa bởi một kháng
thể từ phức hoạt APC
Memory B: là tế bào không hoạt
động, được phát sinh từ quá trình
biệt hóa lympho B. Chúng di
chuyển tuần hoàn qua cơ thể và
gây ra phản ứng miễn dịch
nhanh.
Plasma cell: là tế bào có vòng đời
kháng nguyên không kéo dài,
được hình thành trong quá trình
biệt hóa lymphoblast thành
lympho
lOMoARcPSD| 60791848
- Tế bào lympho T phát triển trong tuyến ức và tham gia vào hệ thống miễn dịch trong
rất nhiều vai trò quan trọng.
- Lympho T có nguồn gốc từ tế bào tủy xương, phát triển ở tuyến ức và tiếp tục được
biệt hóa ở các cơ quan khác
- Phân loại:
+ T help (CD4+): tham gia vào quá trình trưởng thành của tế bào plasma và B nhớ,
hoạt hóa tế bào T độc và đại thực bào. T help được hoạt hóa khi chúng được trình bày
với kháng thể loại peptide bằng phân tử MHC lớp II. Khi được hoạt hóa,, T help phân
chia và tiết ra cytokine điều chỉnh hoặc hỗ trợ đáp ứng miễn dịch
+ T toxic (CD8+): phá hủy các tế bào bị nhiễm virut hoặc các tế bào của khối u
Helped T cell
Cytotoxic T cell
lOMoARcPSD| 60791848
-
Là tế bào thuộc hệ thống miễn dịch có
khả năng giúp các tế bào đáp ứng
miễn dịch bằng cách nhận biết kháng
nguyên hoặc tiết ra cytokine, giúp
hoạt hóa lympho B
-
Là tế bào thuộc hệ thống miễn dịch
có khả năng giết các tế bào có mầm
bênh hoặc tế bào ngoại lại, tế bào
bị sai hỏng
-
Mang thụ thể CD4+
-
Mang thụ thể CD8+
-
Kháng nguyên được trình diện bởi tế
bào bị nhiễm virus hoặc tế bào khối u
-
Kháng nguyên được trình diện bởi
tế bào đại thực bào, bạch cầu trung
tính, tế bào đuổi gai…
-
CD8+ nhận diện kháng nguyên với
phức hợp MHC lớp I
-
CD4+ nhận diện kháng nguyên với
phức hợp MHC lớp II
-
Phá vỡ tế bào nhiễm virus hoặc tế bào
khối u
-
Tiết cytokine để điều chỉnh hoạt
động của các tế bào khác trong hệ
thống miễn dịch và trình diện
kháng nguyên cho lympho B
BASIS FOR
COMPARISON
T CELLS
B CELLS
Định nghĩa
Là một loại tế bào lympho mà
quá trình trưởng thành xảy ra ở
tuyến giáp, trong khi tế bào gốc
thì ở trong tủy xương. Chúng
giúp nhận diện virut và vi sinh vật
bằng các kháng nguyên trên bề
mặt.
Là loại tế bào lympho có tế bào
gốc và quá trình trưởng thành xảy
ra trong tủy xương (trừ ở chim,
quá trình này xảy ra ở bursa of
fabricius (gần hậu môn)). Tế bào
B có thể nhận diện kháng nguyên
và sinh ra kháng thể chống lại nó.
Nguồn gốc và quá
trình trưởng thành
Tế bào T có nguồn gốc ở tủy
xương nhưng trưởng thành ở
tuyến giáp
Tế bào B có nguồn gốc ở tủy
xương và quá trình trưởng thành
cũng diễn ra tại đó
Vị trí phân bố
Lympho T trưởng thành thường
tìm thấy ở các hạch lympho,
trong lá lạch hoặc vỏ hạch.
Lympho B trưởng thành thường
nằm ngoài hạch lympho, trong hệ
hô hấp, lá lách, ruột…các dây
thần kinh giữa và dưới hạch bạch
huyết.
Thụ thể
TCR
BCR
Tuổi thọ
Tuổi thọ dài
Tuổi thọ ngắn
Kháng thể bề mặt
Không có
lOMoARcPSD| 60791848
Phần trăm trong máu
Lympho T chiếm 80% lượng
lympho trong máu
Lympho B chỉ chiếm khoảng
20% lympho trong máu
Các dạng
Gồm 3 loại chính là: T gây độc, T
hỗ trợ và T ức chế
Gồm 2 loại chính là: B nhớ và tế
bào plasma
BASIS FOR
COMPARISON
T CELLS
B CELLS
Chức năng
1. Chúng tham gia vào hệ miễn
dịch trung gian tế bào (CMI) 2.
Tiết cytokines phụ thuộc
lympho.
3. Nhận ra kháng nguyên
bên ngoài tế bào nhiễm bệnh
4. Lympho T có thể di
chuyển ngay đến vị trí nhiễm
bệnh cũng như ức chế hệ thống
miễn dịch 5. Lympho T cũng tấn
công tế bào ung thư hoặc các nội
quan được cấy ghép.
6. Ngăn các mầm bệnh như nấm,
virus tấn công cơ thế.
1. Tham gia vào hệ thống
miễn dịch dịch thể hoặc hệ thống
miễn dịch kháng thể
2. Lympho B sản sinh kháng
thể3. Lympho B nhận diện kháng
nguyên trên bề mặt tế bào nhiễm,
như cách chúng bộc lộ kháng thể
trên bề mặt
4. Ngăn vi khuẩn hay virut tấn
công vào dòng máu.
e) Bạch cầu đơn nhân
- Là tế bào lớn có thể được biệt hóa thành đại thực bào hoặc tế bào đuôi gai
Đại thực bào (macrophage): đại thực bào
+ Đặc điểm:
Tế bào đại thực bào được tăng cường hoạt hóa khi gắn với Fc của IgG và bổ
thể C3b
Sau khi tương tác với lympho, lympho tiết ra các yếu tố ức chế việc di chuyển
của đại thực bào, giúp chúng tập chung vào nơi có kháng nguyên
lOMoARcPSD| 60791848
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Câu 1: Các con đường hoạt hóa bổ thể? So sánh điểm khác nhau và giống nhau giữa các con
đường hoạt hóa bổ thể?
Con đường cổ điển (Classical complement pathway):
- Là một trong ba con đường hoạt hóa bổ thể trong hệ thống miễn dịch; được bắt đầu
bằng việc tạo thành phức hợp kháng nguyên – kháng thể với kháng thể loại IgM
hoặc IgG.
- Con đường cổ điển có thể hoạt hóa cả tế bào chất theo chương trình, tế bào bị hoại tử
và protein pha cấp - Các giai đoạn:
+Khởi động: Bắt đầu khi phức hợp kháng nguyên – kháng thể được gắn với bổ thể
C1q. Các vùng hình cầu trên C1q sau đó liên kết với vùng Fc của kháng thể IgM hoặc
IgG.
Zymogen của C1 liên kết với C1q làm thay đổi hình dạng của C1q.
+Quá trình hình thàng C3 convertase:
Việc gắn của C1q sẽ làm thay đổi hình dạng và hoạt hóa C1r.
C1r kích hoạt làm phân tách và kích hoạt phức hợp C1.
C1 đồng thời tác động lên C2, C4 để tạo thành C4a, C4b và C2a, C2b.
C4b và C2b tạo thành phức hợp C4b2b – C3 convertase
C3 tiếp tục bị cắt thành C3a và C3b; C3a tương tác với thụ thể C3a để thu hút
bạch cầu trong khi C3b thì tham gia vào quá trình hoạt hóa các bổ thể phía sau
+Quá trình hình thành C5 convertase và phức hợp tấn công màng (MAC):
C3b sau đó gắn với một phức hợp C3 convertase khác để hình thành C5.
C5 sau đó bị cắt thành C5a và C5b.C5a là một bổ thể có bản chất là peptide
(anaphylatoxin) tương tác với thụ thể C5a để thu hút các bạch cầu; C5b tương
tác với các bổ thể C6, C7, C8, C9 để tạo thành phức hợp tấn công màng, tạo lỗ
trên màng tế bào nhiễm bệnh
Con đường hiện đại/ thay thế (alternative complement pathway):
- Con đường hiện đại là một phần của hệ miễn dịch bẩm sinh nhằm chống lại các hiện
tượng viêm nhiễm.
- Con đường hiện đại được kích hoạt khi C3b được gắn trực tiếp với vi khuẩn hoặc các
vật chất có nguồn gốc bên ngoài, mô bị hỏng.
- Các giai đoạn:
Việc gắn của yếu tố protein B vào vi khuẩn làm thay đổi hình dạng, cho phép
yếu tố D cắt factor B thành 2 mảnh là Ba và Bb.
Mảnh Bb sau đó gắn với C3(H
2
0) để trở thành C3(H
2
0)Bb – một dạng C3
convertase lỏng. Phức hợp này được coi là bề vững cho đến khi nó gắn với một
properdin – protein huyết thanh.
C3 bị cắt thành C3a và C3b. C3b liên kết với phức hợp Bb và properdin tạo
thành C3bBbP
Phức hợp C3bBbP tiếp tục liên kết với một mảnh C3b để tạo thành C5
convertase.
C5 convertase sau đó tiếp tục bị cắt thành C5a và C5b để tiếp tục tham gia các
hoạt động miễn dịch tiếp theo.
lOMoARcPSD| 60791848
Con đường Lectin (Lectin pathway):
- Có sự tương đồng đối với con đường cổ điển: đều thông qua sự hoạt động của C2 và
C4 để tạo ra protein bổ thể
- Con đường lectin bắt đầu khi mannose-binding lectin liên kết với phân tử đường đơn
trên bề mặt mầm bệnh.
- Các giai đoạn:
Phức hợp MBL tấn công vào mannose trên bề mặt vi khuẩn
MASP2/ MASP1 trên MBL cắt C2 thành C2a và C2b, C4 thành C4a và C4b
C4b và C2b kết hợp với thành phân tử C3 convertase; C3 sau đó tiếp tục bị
phân hủy thành 2 mảnh C3a và C3b
C3b mang theo tuong tác với vi khuẩn tiếp tục gắn với một C3 convertase khác
để tạo thành C5 convertase
C5 convertase bị phá vỡ thành 2 mảnh C5a, C5b để tham gia vào các giai đoạn
tiếp theo
Yếu tố
Con đường cổ điển
Con đường hiện đại
Con đường lectin
Yếu tố hoạt hóa
chính
Kháng nguyên tạo
thành phức hợp với
IgM hoặc IgG
Các cấu trúc của vi
khuẩn, virut
Mannose và N - acetyl
gucosamine mang theo
chuỗi polysaccharide
của vi khuẩn
lOMoARcPSD| 60791848
Tính phụ thuộc
vào kháng
nguyên
Không
Không
Con đường khởi
C1q bám vào phức
Việc lắng đọng của
Phức hợp MBL bám
động
hợp của kháng nguyên
với IgM/ IgG
các mảnh C3b trên bề
mặt đối tượng ngoại
lai
vào mannan trên bề
mặt vi khuẩn
Thành phần bổ
thể tham gia
C1-C9
C3, C5-9
C2-9
Các protein tham
gia không phải
bổ thể
Không có
Factor B, factor D,
properdin
MBL, MASP1,
MASP2
Yếu tố kích hoạt
C2 & C4
C1s
Không có
MASP1 hoặc MASP2
C3 convertase
C4b2b
C4bBbP
C4b2b
C5 convertase
C4b2b3b
C4bBbP3b
C4b2b3b
Sự bền vững của
C3 convetase
Bị phá vỡ khi có
properdin
Vai trò
Tham gia vào hệ miễn
dịch đáp ứng
Tham gia vào hệ miễn
dịch bẩm sinh
Tham gia vào hệ miễn
dịch bẩm sinh
Giống nhau
- C5 convertase sau khi được tạo thành đều bị phân hủy thành 2
mảnh C5a, C5b có chức năng như nhau ở các con đường khác
nhau
- C5a kíc thích sự di chuyển và cố định bạch cầu, đại thực bào ở
vị trí xảy ra viêm, nhiễm
- C5b tương tác với các bổ thể C6-9 để tạo thành phức hợp MAC
(membrance attach complex) – gây tạo lỗ trên màng tế bào
Câu 2: Bổ thể? Vai trò của bổ thể?
- Bổ thể là những protein có trong huyết thanh và tham gia vào hệ thống miễn dịch của
cơ thể. Bổ thể được kích hoạt khi có mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể và không có tính
đặc hiệu đối với loại kháng nguyên nào; vì vậy, nó được xem như thuộc hệ miễn dịch
bẩm sinh của cơ thể
- Nguồn gốc: bổ thể được sinh ra chủ yếu ở tế bào gan
- Chức năng:
+ Thực bào - bằng cách opsonizing hóa kháng nguyên: C3b, C4b và C1q là những bổ
thể quan trọng được coi là opsonin ( phân tử tăng cường quá trình thực bào).
C3b, C4b (trong phức hợp C3 convertase): gắn trên bề mặt kháng nguyên; giúp
đại thực bào nhận ra kháng nguyên, mầm bệnh qua liên kết với receptor
C1q: tương tác với vùng Fc của kháng thể
+ Phản ứng viêm – bằng cách thu hút đại thực bào và bạch cầu trung tính:
Phân loại
a/b (trừ C2: phần lớn là a, phần nhỏ là b):
a (activate): chỉ phần có chức năng hoạt hóa
b (binding): chỉ phần có chức năng bám
C1-9:
Theo thứ tự tham gia của bổ thể
lOMoARcPSD| 60791848
+ Tấn công màng – bằng cách tạo các lỗ trên màng tế bào vi khuẩn: cấu trúc lỗ được
tạo nên bởi các bổ thể C5b, C6-9.
Câu 3: Quá trình hoạt hóa phức hệ MHC?
- Khái niệm: MHC (major histocompatibility complex): là một bộ gen mã hóa cho các
protein bề mặt để hệ thống miễn dịch đáp ứng có thể nhận ra tế bào bị nhiễm bệnh ở
động vật có xương sống.
- Chức năng chính của các protein thuộc hệ MHC là liên kết với các kháng nguyên có
nguồn gốc từ mềm bệnh và biểu thị chúng lên trên bề mặt để lympho T có thể nhận ra
- Phân loại:
+ MHC I: nhận diện CD8, thường liên hết với lympho T
+ MHC II: nhận diện CD4, thường liên kết với lympho B
MHC lớp I:
- Về bản chất, MHC lớp 1 có ở tất cả các loại tế bào, trừ hồng cầu.
- Vai trò:
+ Trình bày các epitope (một phần của kháng nguyên được nhận ra bởi hệ thống miễn
dịch) cho các tế bào T gây độc (CTLs). Khi thụ thể CD8 của CTLs gắn khớp với một
phân tử MHC lớp I, CTL sẽ kích hoạt tế bào chết theo chương trình MHC lớp II:
- MHC lớp II có thể bộc lộ trên tất cả các loại tế bào; song, chúng chỉ chuyển bộc lộ trên
bề mặt tế bào lympho B, đại thực bào và đặc biệt là tế bào đuôi gai.
- Vai trò:
+ Khi một tế bào T hỗ trợ naïve gắn khớp với một phân tử MHC lớp II. Sự kiện này
làm bắt đầu quá trình thay đổi T hỗ trợ thành T nhớ dựa trên lượng cytokine được tiết
ra.
Câu 4: Bệnh tự nhiễm và thiếu hụt miễn dịch?
Bệnh tự miễn:
- Bệnh tự miễn: là trường hợp hệ miễn dịch phản ứng bất thường đối với cơ thể ở trạng
thái bình thường.
- Dấu hiệu:
+ Dấu hiệu sớm: mệt mỏi, đau cơ, sốt, sưng, viêm da…
+ Dấu hiệu muộn:
Làm hỏng hoặc phá hủy các mô
Làm thay đổi sự phát triển của nội quan
Làm thay đổi chức năng của nội quan
- Nguyên nhân: chưa tìm được nguyên nhân chung cho các loại bệnh tự miễn.
+ Một phần của cơ thể bị thay đổi về cấu trúc hoặc chức năng nên bị cơ thể nhận diện
là lạ; vì vậy cơ thể tự động sinh ra kháng thể chống lại nó
+ Kháng nguyên bên ngoài có cấu trúc giống một phần của cơ thể. Vì vậy, khi kháng
nguyên này xâm nhập vào cơ thể, kháng thể không chỉ chống lại nó mà còn chống lại
cả phần có cấu trúc tương tự
+ Một tổ chức/ thành phần của cơ thể không được nhận diện vào thời kỳ phát triển
phôi hoặc chưa được tiếp xúc với hệ thống miễn dịch. Khi phần cơ thể này bị tổn
thương, chúng đi vào máu và bị nhận diện là thành phần lạ, gây nên phản ứng miễn
dịch
+ Rối loại cân bằng giữa các dòng tế bào lympho T
- Điều trị: chủ yếu tập trung vào việc kiểm soát phản ứng miễn dịch bằng thuốc ức chế
miễn dịch. Trong đó, corticosteroid thường được dùng để kiểm soát phản ứng viêm và
ức chế hệ thống miễn dịch.
lOMoARcPSD| 60791848
Bệnh thiếu hụt miễn dịch/ Suy giảm miễn dịch:
- Là tình trạng khả năng miễn dịch, chống lại các bệnh viêm nhiễm hay ung thư của
thể hoặc hoàn toàn không có
- Nguyên nhân: chủ yếu là do các ảnh hưởng từ các tác nhân bên ngoài (nên đa số bệnh
suy giảm miễn dịch đều là suy giảm miễn dịch thứ sinh) - Phương pháp điều trị:
+ Điều trị nhiễm trùng:
+ Tăng cường hệ miễn dịch
- Dấu hiệu: mắt hồng, dễ dàng mắc các bệnh viêm xoang, cảm lạnh, viêm phổi…
VD: Bệnh tiểu đường tuýp 1
- Là tình trạng mãn tính về tuyến tụy – tuyến tụy không có hoặc tiết ra rất ít insulin.
- Hiện tượng:
+ Số lượng cơn khát tăng
+ Đi tiểu thường xuyên
+ Hay đói
+ Giảm cân nhanh ngoài ý muốn
+ Cơ thể mệt mỏi, yếu ớt
+ Tâm trạng thay đổi
- Nguyên nhân: Tiểu đường tuýp 1 là do phản ứng tự miễn của cơ thể nhầm lẫn tấn công
phá hủy các tế bào β sản sinh insulin trong đảo tụy. Quá trình này có thể diễn ra nhiều
tháng hoặc nhiều năm trước khi cơ thể xuất hiện các biểu hiện
+ Do di truyền: nếu một người có người thân mắc bệnh tiểu đường tuýp 1 thì tỉ lệ mắc
bệnh là cao hơn những người khác. Có hơn 50 gen được phát hiện liên quan đến bệnh
tiểu đường tuýp 1.
+ Do các tác nhân bên ngoài: do chế độ ăn uống, do liều lượng và cách sử dụng
thuốc…
- Phương pháp điều trị:
+ Bổ sung insulin vào cơ thể: bằng cách tiêm hoặc uống
+ Hạn chế hấp thụ đường, chất béo hay protein vào cơ thể
+ Kiểm tra nồng độ đường trong máu thường xuyên
+ Tập thể dục và duy trì cân nặng ở mức độ hợp lý
HIV:
- Là một loạt các tình trạng ở cơ thể người bị gây ra do nhiễm virut gây suy giảm hệ
miễn dịch HIV.
- Dấu hiệu:
+ Giai đoạn nhiễm trùng cấp tính: (thường bị nhầm lẫn với các bệnh khác nên không
được coi là dấu hiệu của bệnh HIV)
Có biểu hiện như bệnh cúm hoặc bệnh bạch cầu đơn nhân
Sốt, viêm họng, phát ban … lở hoặc hạch bạch huyết lớn
Có các triệu chứng tiêu hóa: nôn mửa, tiêu chảy…
+ Giai đoạn trễ/ lâm sàng: kéo dài từ 3-20 năm
Sốt, sụt ký bất thường
Mắc các vấn đề về đường tiêu hóa và cơ + Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải:
Viêm phổi, nhiễm nấm candida thực quản, nhiễm trùng đường hô hấp tái phát
Nguyen cơ mắc ung thư cao
- Nguyên nhân: Do lây nhiễm virut HIV qua con đường tiêm, quan hệ tình dục, từ mẹ
sang con… - Điều trị:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60791848
MIỄN DỊCH HỌC PHÂN TỬ
 Hệ thống miễn dịch: là hệ thống bảo vệ vật chủ bằng cách tổng hợp các cấu trúc sinh
học và các chương trình bên trong sinh vật để chống lại yếu tố gây bệnh. Để hoạt động
tốt, hệ thống miễn dịch phải nhận ra được nhiều loại tác nhân gây bệnh Miễn dịch bẩm sinh/ Miễn dịch không đặc hiệu Hệ thống miễn Miễn dịch đáp dịch ứng/ Miễn dịch đặc hiệu Miễn dịch thụ động Đặc điểm Innate Immunity Adaptive immunity (Miễn dịch bẩm sinh) (Miễn dịch đáp ứng)
Miễn dịch đáp ứng được tạo ra
Miễn dịch bẩm sinh có sẵn trong Khái niệm
nhằm đáp ứng lại sự xuất hiện của
cơ thể người từ khi sinh ra các tác nhân ngoại lai Tính đặc hiệu Không đặc hiệu Đặc hiệu Đáp ứng
Chống lại các yếu tố lạ
Chỉ chống lại các yếu tố cụ thể Tốc độ đáp ứng Nhanh, tức thời Chậm (1-2 tuần) Khả năng bảo vệ Kém và có giới hạn Khả năng bảo vệ cao
Sau khi đáp ứng lại một kháng
Thời gian phát triển hệ miễn dịch Khoảng tồn tại
nguyên cụ thể, khả năng chống lại
có thể kéo dài suốt đời hoặc trong
kháng nguyên đó kéo dài suốt đời thời gian ngắn
Miễn dịch bẩm sinh có tính di
Miễn dịch đáp ứng không được Tính di truyền
truyền và có thể duy truyền từ bố
truyền từ bố mẹ sang con cái mẹ sang con
Không thể đáp ứng cùng một mức
Miễn dịch đáp ứng có khả năng
Trí nhớ miễn dịch độ trong các lần tiếp xúc khác
nhớ được tác nhân gây bệnh đã
nhau với cùng một nhân tố từng gặp Phản ứng dị ứng Không có
Ngay lập tức và đồng thời cũng có lOMoAR cPSD| 60791848
cơ chế làm giảm dị ứng
Vi khuẩn và các vật chất không
Tác nhân chống lại Chủ yếu là vi khuẩn
phải vi khuẩn, như kháng nguyên Tính đa dạng Có giới hạn Tính đa dạng cao
Sự hoạt hóa của hệ Alternative and lectin pathways Con đường cổ điển thống bổ thể Các rào cản vật lý
Hạch bạch huyết, lá lách, mô bạch
Da, lớp nhầy, nhiệt độ, pH … và hóa học huyết liên kết …
Bao gồm các hàng rào vật lý và Thành phần tham
hóa học: bạch cầu thực bào, tế bào Chủ yếu là hệ thống lympho B và gia
đuôi gai, tế bào giết tự nhiên và lympho T protein huyết tương
Trên cây tiến hóa, dạng cổ hơn của Miễn dịch đáp ứng chỉ được tìm
miễn dịch bẩm sinh có ở cả động Sự tiến hóa
vật không xương và động vật có
thấy ở động vật có xương, ở những xương
loài có quan hệ gần với con người
- Miễn dịch thụ động: Đây là loại miễn dịch giúp chống lại các tác nhân gây bệnh (IgG)
ở trẻ em thường do người mẹ truyền sang nhưng miễn dịch này chỉ tồn tại trong vòng
6 tháng sau khi sinh. Ngoài ra còn có loại miễn dịch thụ động nhân tạo do tiêm
globulin miễn dịch lấy từ người hoặc các kháng huyết thanh dị loại; tác dụng bảo vệ
thường có tức thì nhưng phụ thuộc liên quan đến liều lượng, có tác dụng kéo dài trong
vài tuần, lâu nhất cũng chỉ được từ 5 đến 6tháng với liều 5ml.
- Các hàng rào/ lớp tham gia bảo vệ cơ thể trong hệ thống miễn dịch
Da: Ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn, virut theo con đường cơ học
Màng nhầy: bẫy và làm bất động vi sinh vật trong lớp nhầy
Hàng rào vật Lông: ngăn cản sự xâm nhập vào sâu cơ thể của các yếu tố lạ lý
Axit dạ dày giết hầu hết các vi sinh vật đi vào bằng con đường thực quản
Lyzozym tấn công phá hủy thành tế bào, khiến vi sinh vật chết
Hàng rào sinh Dịch cơ thể (mồ hôi, nước tiểu, ...): ngăn cản sự xâm nhập và rửa trôi vi khuẩn tại vị trí nhất định lý
Bạch cầu: chủ yếu là bạch cầu trung tính và bạch cầu đơn nhân
Tế bào đại thực bào trong các nội quan Tế bào giết tự nhiên Hàng rào tế Bổ thể bào:
Các tác nhân gây viêm, sốt
Phức hợp interleukin: protein do bạch cầu sinh ra, có vai trò quan trọng trong hình thành miễn dịch đáp ứng
Hàng rào đặc Tế bào lympho: lympho B, lympho T
hiệu (miễn Interferon (IFN): protein được sinh ra để chống lại vi khuẩn, virut, ký sinh trùng, tế bào ung thư dịch đặc hiệu) lOMoAR cPSD| 60791848 Lympho B Cơ quan lympho/ Lympho Tế bào lympho T Hệ miễn Bạch cầu khổng lồ Tế bào giết tự nhiên dịch Bổ thể
1. Kháng nguyên – kháng thế
- Là những chất khi đưa vào cơ thể có khả năng liên kết đặc hiệu với kháng thể tương
ứng. Kháng nguyên được tế bào lympho B tổng hợp và bộc lộ trên bề mặt tế bào hoặc
ra ngoại bào trong quá trình trưởng thành.
- Bản chất: là glycoprotein thuộc họ imunoglobin (Ig), có dạng chữ Y Kháng thể 7S: 150000 Da Khối lượng Kháng thể 11S: 300000 Da Kháng thể 19S: 900000 Da
Kháng thể bề mặt: nằm trên bề mặt lympho B và
hoạt động như một thụ thể Vị trí Phân loại:
Kháng thể tuần hoàn: hiện diện hầu như khắp nơi trong cơ thể; có
thể trung hòa độc tố, ngăn cản sự lan tràn yếu tố gây bệnh
IgM: gắn trên lympho B hoặc tuần hoàn trong
máu; tham gia vào giai đoạn miễn dịch sớm
IgG: được tiết bởi các bào tương trong máu; có khả
năng đi qua nhau thai đến thai nhỉ, có tính di truyền Cấu trúc
IgA: được tìm thấy trong chất nhầy và dịch cơ
thể, chống lại các mầm bệnh
IgD: gắn trên lympho B như một thụ thể; hoạt
hóa bạch cầu bazo và tế bào mast
IgE: chống lại các nhóm giun ký sinh; đáp ứng các phản ứng dị ứng lOMoAR cPSD| 60791848
- Quá trình tổng hợp/ hình thành kháng thể: - Cấu trúc: lOMoAR cPSD| 60791848
+ 2 dạng chuỗi nhẹ: λ(lamda) hoặc Ќ (kappa)
+ 5 lớp chuỗi nặng: α (alpha), ε (epxilon), γ (gamma), µ (micro), δ(xíchma) lOMoAR cPSD| 60791848
Trong cấu trúc kháng thể, có 2 chuỗi nhẹ và 2 chuỗi nặng có cấu trúc y hệt nhau.
kích thước và chức năng của nó. Nó có cấu trúc gấp nếp đặc
trưng, tạo nên tính đặc hiệu cho kháng thể Vùng ổn định (C ):
H giống nhau ở tất cả kháng nguyên cùng Cấu trúc
họ nhưng kháng nhau ở các kháng nguyên khác loại sinh học Chuỗi nặng:
Vùng biến đổi (V H ): khác nhau ở các kháng nguyên được tạo
ra bởi các lympho B khác nhau nhưng giống nhau giữa các
kháng nguyên do một lympho B tạo ra. Vùng ổn định (C L ):
Chuỗi nhẹ: chứa 211-217 aa Cấu trúc Vùng biến đổi (V L ):
FV: gồm hai cặp VH - VL, có chức
năng gắn với kháng nguyên thích hợp
Fab: gồm hai cặp VH - VL và hai cặp CH - CL thành dạng Cấu trúc
cánh tay, cho phép nhân ra kháng nguyên đặc hiệu chức năng:
Fc: chỉ gồm chuỗi nặng, quyết định thuộc tính sinh học của kháng thể
CDR: vùng siêu biến, nằm gần aa 30, 50, 55 - là vùng có tần suất thay đổi vượt
trội, thể hiện ra bề mặt kháng thể để tạo nên tính đặc hiệu với kháng nguyên
Vùng miễn dịch: chứa 70-110 aa và được phân loại dựa vào 2. Kháng nguyên a) Kháng nguyên
- Khái niệm: là cấu trúc sinh học liên kết đặc hiệu với kháng thể - Phân loại:
Kháng nguyên ngoại sinh: là kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể từ bên
ngoài. Chúng thường bị thực bào hoặc bị tiêu hóa nội bào để đưa
vào các tế bào trình diện APCs trước khi bị nhận diện bởi lympho T trợ giúp (CD4+)
Kháng nguyên nội sinh: thường là sản phẩm của các quá trình trao đổi
chất trong các tế bào bị nhiễm virut/ vi khuẩn. Các mảnh kháng Nguồn gốc
nguyên này sau đó được bộc lộ trên bề mặt tế bào trong phức hợp với lOMoAR cPSD| 60791848
MHC để lympho T độc (CD8+) nhận ra và phân giải hoặc tạo tín hiệu tự chết với nó.
thường có bản chất là một protein hoặc một phức hợp protein trong cơ
thể vật sống. Trong điều kiện bình thường, các autoantigen này không là
mục tiêu tấn công của hệ miễn dịch nhưng trong điều kiện bệnh lý Phân loại
thì chúng được coi như một vật lạ.
Kháng nguyên không phụ thuộc T: thường là polysaccharide, có thể
kích thích trực tiếp lympho B mà không cần sự trợ giúp của T help Đặc tính
Kháng nguyên phụ thuộc T: thường là protein, cần T help
giúp bộc lộ để kích thích lympho B - Tính chất:
+ Tính đặc hiệu: một kháng nguyên liên kết đặc hiệu với kháng thể mà nó kích thích sinh ra
+ Tính sinh kháng thể: khi một kháng nguyên mới được đưa vào cơ thể sẽ kích thích
hệ miễn dịch sinh ra kháng thể phù hợp với nó b) Chất sinh miễn dịch
- Khái niệm: là chất gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. Tất cả chất sinh miễn dịch là
kháng nguyên nhưng chưa chắc kháng nguyên là chất sinh miễn dịch - Tính chất: + Tính lạ:
+ Kích thước: thường lớn
+ Hình dáng: thường không hòa tan, có dạng hạt. Kháng nguyên bị biến tính thì gây ra
đáp ứng miễn dịch mạnh hơn kháng nguyên cơ bản
+ Kháng nguyên dễ bị thực bào thường gây miễn dịch mạnh hơn do nó dễ bị APC bắt và trình diện cho T help Kháng nguyên Chất sinh miễn dịch
- Có thể gây ra phản ứng miễn dịch
- Gây ra phải ứng miễn dịch hoặc không
- Có thể là protein, saccharide, lipid
- Thường là protein hoặc phân tử hoặc axit nucleic polysaccharide lớn
- Hapten là phân tử có khối lượng nhỏ,
- Hapten trở thành phân tử gây miễn
có khả năng gắn với kháng thể
dịch khi gắn với một phân tử mang có khối lượng lớn 3. Bổ thể (complement)
- Là một nhóm protein trong máu, tham gia vào hệ thống miễn dịch của cơ thể - Tính chất:
+ Kết hợp với kháng thể để tiêu diệt mầm bệnh
+ Ngay khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể, bổ thể được kích hoạt/ hoạt hóa để thể hiện chức năng
+ Không có tính đặc hiệu (bổ thể thường được coi là thành phần của hệ thống miễn dịch bẩm sinh)
+ Tính hóa hướng động: thu hút các tế bào thực bào - Vai trò:
+ Làm tan màng tế bào: tạo phức hợp MAC trên màng, gây hình thành các lỗ thủng, từ đó làm chết tế bào lOMoAR cPSD| 60791848
+ Tham gia cơ chế opsonin hóa: giúp quá trình thực bào diễn ra tốt hơn
+ Tăng cường đáp ứng viêm: - Cơ chế hoạt động:
- Hoạt động của bổ thể trong 3 con đường miễn dịch: lOMoAR cPSD| 60791848 + C
on đường cổ điển (classic pathway ):
Kháng thể gắn với C1 kích hoạt con đường cổ điển
C1 khởi động cắt C2, C4 để tạo thành
C4b2a (chuyển hóa thành C3)
C3 bị cắt thành C3a (hình thành sốc phản
vệ) và C3b (góc phần hình thành C5) + C
on đường nhánh (alternative pathway ):
C3 gắn với B-factor (phần C3b nằm
về phía B-factor) rồi bị cắt bởi D- factor
Sản phẩm tạo thành C3a, C3b sau đó
tiếp tục tham gia các quá trình như ở con đường cổ điển + Con đường lecti : n
Phức hợp MBL bám vào mannose trên bề mặt vi sinh vật
Phức hợp MBL-mannose kích hoạt quá
trình sử lý C4, C2 để tạo thành C3
C3 tiếp tục bị cắt thành C3a, C3b để tham
gia vào các hoạt động miễn dịch lOMoAR cPSD| 60791848 4. Interferon (IFNs)
Khái niệm: là một nhóm protein tín hiệu do tế bào vật chủ sinh ra để đáp ứng sự
xuất hiện của các yếu tố gây bệnh, để tác động đến các tế bào xung quanh Tính chất:
Hoạt động phụ thuộc cytokine
IFN I: gắn vào thụ thể IFNAR, được tạo ra bởi nguyên bào sợi và
bạch cầu đơn nhân khi cơ thể nhận ra sự xâm nhập của virus Dựa theo
IFN II: bám vào thụ thể IFNGR, được tiếp receptor
bởi lympho T độc và lympho T giúp Interferon IFN III: Phân loại
IFN α : chủ yếu từ bạch cầu Dựa vào đơn nhân và lympho T nguồn gốc:
IFN β : chủ yếu từ nguyên bào sợi
Kích tích tế bào tổng hợp protein kinase R để
photpho hóa một số protein khác Vai trò:
Điều chỉnh hoạt động của MHC I và MHC II 5. Bạch cầu
- Bạch cầu là tế bào của hệ thống miễn dịch tham gia vào bảo vệ cơ thể khỏi các tác
nhân gây bệnh. Tế bào bạch cầu cùng tế bào hồng cầu đều được sinh ra từ tế bào đa nhân trong tủy xương
- Bạch cầu được tìm thấy ở khắp nơi, bao gồm cả hệ tuần hoàn và hệ bạch huyết
- Bạch cầu có một hoặc nhiều nhân, khác với tiểu cầu hoặc hồng cầu không có nhân Bạch cầu trung tính Bạch cầu Bạch cầu hạt ưa kiềm Bạch cầu ưa axit Bạch cầu Lympho B Bạch cầu lympho Lympho T Bạch cầu đơn nhân lOMoAR cPSD| 60791848
a) Bạch cầu trung tính (neutrophil)
- Là loại nhiều nhất, chiếm 60-70% tổng lượng bạch cầu, được coi là một bạch cầu đa
nhân nhưng thực chất là đơn nhân đa thùy - Chức năng:
+ Vừa tham gia quá trình tiêu diệt mầm bệnh (bằng cách thực bào) vừa tham gia làm
giảm ảnh hưởng của chúng ở giai đoạn sớm.
+ Khi chết với số lượng lớn tạo thành mủ, đóng kín miệng vết thương hỏ, ngăn vi sinh vật xâm nhập
b) Bạch cầu ưa axit (eosinophil) - Đặc điểm:
+ Phân bố không đồng đều với số lượng ít trong cơ thể: có ít trong hệ tuần hoàn nhưng
có nhiều ở lớp màng nhầy của ruột, dạ dày …
+ Số lượng thay đổi trong điều kiện cơ thể khác nhau và giai đoạn khác nhau - Vai trò:
+ Mục tiêu chủ yếu là các ký sinh trùng
c) Bạch cầu ưa kiềm (basophil) - Đặc điểm:
+ Rất hiếm trong số các loại bạch cầu, hạt bắt màu tím sẫm khi nhuộm - Vai trò:
+ Đáp ứng phản ứng dị ứng và kháng nguyên bằng cách tiết histamine làm giãn mạch
máu, giúp bạch cầu trung tính và protein trong máu dễ đi qua trao đổi
+ Sản sinh các tín hiệu thu hút bạch cầu ưa axit và bạch cầu trung tính đến các vị trí nhiễm trùng d) Bạch cầu lympho (lymphocyte)
- Tế bào lympho phổ biến trong hệ thống bạch huyết hơn trong máu. Tế bào lympho có
vai trò quan trọng trong miễn dịch đặc hiệu đối với từng đối tượng khác nhau.  Lympho B: lOMoAR cPSD| 60791848 - Sự hoạt hóa:
Kháng nguyên bám vào cấu trúc BCR
trên bề mặt naive lympho B
Naive lympho B bị hoạt hóa và biến đổi
cấu trúc thành lymphoblast
Lymphoblast biệt hóa thành B nhớ và B trưởng thành
B trưởng thành thay đổi cấu trúc thành tế
bào B huyết tương và sản sinh kháng thể
phù hợp với kháng nguyên + Hoạ
t hóa bởi kháng nguyên phụ thuộc lympho T/ không phụ thuộc lympho T : - Phân loại:
Lymphoblast: là tế bào lympho
chưa trải qua quá trình biến đổi
hình dạng để trưởng thành.
Lymphoblast trở thành lympho
khi được hoạt hóa bởi một kháng thể từ phức hoạt APC
Memory B: là tế bào không hoạt
động, được phát sinh từ quá trình Lympho B
biệt hóa lympho B. Chúng di
chuyển tuần hoàn qua cơ thể và
gây ra phản ứng miễn dịch nhanh.
Plasma cell: là tế bào có vòng đời
kháng nguyên không kéo dài,
được hình thành trong quá trình
biệt hóa lymphoblast thành lympho  Lympho T: lOMoAR cPSD| 60791848
- Tế bào lympho T phát triển trong tuyến ức và tham gia vào hệ thống miễn dịch trong
rất nhiều vai trò quan trọng.
- Lympho T có nguồn gốc từ tế bào tủy xương, phát triển ở tuyến ức và tiếp tục được
biệt hóa ở các cơ quan khác - Phân loại:
+ T help (CD4+): tham gia vào quá trình trưởng thành của tế bào plasma và B nhớ,
hoạt hóa tế bào T độc và đại thực bào. T help được hoạt hóa khi chúng được trình bày
với kháng thể loại peptide bằng phân tử MHC lớp II. Khi được hoạt hóa,, T help phân
chia và tiết ra cytokine điều chỉnh hoặc hỗ trợ đáp ứng miễn dịch
+ T toxic (CD8+): phá hủy các tế bào bị nhiễm virut hoặc các tế bào của khối u Helped T cell Cytotoxic T cell lOMoAR cPSD| 60791848
- Là tế bào thuộc hệ thống miễn dịch có
- Là tế bào thuộc hệ thống miễn dịch
khả năng giúp các tế bào đáp ứng
có khả năng giết các tế bào có mầm
miễn dịch bằng cách nhận biết kháng
bênh hoặc tế bào ngoại lại, tế bào
nguyên hoặc tiết ra cytokine, giúp bị sai hỏng hoạt hóa lympho B - Mang thụ thể CD4+ - Mang thụ thể CD8+
- Kháng nguyên được trình diện bởi tế
- Kháng nguyên được trình diện bởi
bào bị nhiễm virus hoặc tế bào khối u
tế bào đại thực bào, bạch cầu trung
tính, tế bào đuổi gai…
- CD8+ nhận diện kháng nguyên với
- CD4+ nhận diện kháng nguyên với phức hợp MHC lớp I phức hợp MHC lớp II
- Phá vỡ tế bào nhiễm virus hoặc tế bào
- Tiết cytokine để điều chỉnh hoạt khối u
động của các tế bào khác trong hệ
thống miễn dịch và trình diện kháng nguyên cho lympho B BASIS FOR T CELLS B CELLS COMPARISON Định nghĩa
Là một loại tế bào lympho mà
Là loại tế bào lympho có tế bào
quá trình trưởng thành xảy ra ở
gốc và quá trình trưởng thành xảy
tuyến giáp, trong khi tế bào gốc
ra trong tủy xương (trừ ở chim,
thì ở trong tủy xương. Chúng
quá trình này xảy ra ở bursa of
giúp nhận diện virut và vi sinh vật fabricius (gần hậu môn)). Tế bào
bằng các kháng nguyên trên bề
B có thể nhận diện kháng nguyên mặt.
và sinh ra kháng thể chống lại nó. Nguồn gốc và quá
Tế bào T có nguồn gốc ở tủy
Tế bào B có nguồn gốc ở tủy trình trưởng thành
xương nhưng trưởng thành ở
xương và quá trình trưởng thành tuyến giáp cũng diễn ra tại đó Vị trí phân bố
Lympho T trưởng thành thường
Lympho B trưởng thành thường
tìm thấy ở các hạch lympho,
nằm ngoài hạch lympho, trong hệ
trong lá lạch hoặc vỏ hạch.
hô hấp, lá lách, ruột…các dây
thần kinh giữa và dưới hạch bạch huyết. Thụ thể TCR BCR Tuổi thọ Tuổi thọ dài Tuổi thọ ngắn Kháng thể bề mặt Không có Có lOMoAR cPSD| 60791848
Phần trăm trong máu Lympho T chiếm 80% lượng
Lympho B chỉ chiếm khoảng lympho trong máu 20% lympho trong máu Các dạng
Gồm 3 loại chính là: T gây độc, T Gồm 2 loại chính là: B nhớ và tế hỗ trợ và T ức chế bào plasma BASIS FOR T CELLS B CELLS COMPARISON Chức năng
1. Chúng tham gia vào hệ miễn 1. Tham gia vào hệ thống
dịch trung gian tế bào (CMI) 2.
miễn dịch dịch thể hoặc hệ thống
Tiết cytokines phụ thuộc miễn dịch kháng thể lympho. 2. Lympho B sản sinh kháng 3. Nhận ra kháng nguyên
thể3. Lympho B nhận diện kháng
bên ngoài tế bào nhiễm bệnh
nguyên trên bề mặt tế bào nhiễm, 4. Lympho T có thể di
như cách chúng bộc lộ kháng thể
chuyển ngay đến vị trí nhiễm trên bề mặt
bệnh cũng như ức chế hệ thống
4. Ngăn vi khuẩn hay virut tấn
miễn dịch 5. Lympho T cũng tấn công vào dòng máu.
công tế bào ung thư hoặc các nội quan được cấy ghép.
6. Ngăn các mầm bệnh như nấm, virus tấn công cơ thế. e) Bạch cầu đơn nhân
- Là tế bào lớn có thể được biệt hóa thành đại thực bào hoặc tế bào đuôi gai
• Đại thực bào (macrophage): đại thực bào + Đặc điểm:
 Tế bào đại thực bào được tăng cường hoạt hóa khi gắn với Fc của IgG và bổ thể C3b
 Sau khi tương tác với lympho, lympho tiết ra các yếu tố ức chế việc di chuyển
của đại thực bào, giúp chúng tập chung vào nơi có kháng nguyên lOMoAR cPSD| 60791848 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Câu 1: Các con đường hoạt hóa bổ thể? So sánh điểm khác nhau và giống nhau giữa các con
đường hoạt hóa bổ thể?
• Con đường cổ điển (Classical complement pathway):
- Là một trong ba con đường hoạt hóa bổ thể trong hệ thống miễn dịch; được bắt đầu
bằng việc tạo thành phức hợp kháng nguyên – kháng thể với kháng thể loại IgM hoặc IgG.
- Con đường cổ điển có thể hoạt hóa cả tế bào chất theo chương trình, tế bào bị hoại tử
và protein pha cấp - Các giai đoạn:
+Khởi động: Bắt đầu khi phức hợp kháng nguyên – kháng thể được gắn với bổ thể
C1q. Các vùng hình cầu trên C1q sau đó liên kết với vùng Fc của kháng thể IgM hoặc IgG.
 Zymogen của C1 liên kết với C1q làm thay đổi hình dạng của C1q.
+Quá trình hình thàng C3 convertase:
 Việc gắn của C1q sẽ làm thay đổi hình dạng và hoạt hóa C1r.
 C1r kích hoạt làm phân tách và kích hoạt phức hợp C1.
 C1 đồng thời tác động lên C2, C4 để tạo thành C4a, C4b và C2a, C2b.
 C4b và C2b tạo thành phức hợp C4b2b – C3 convertase
 C3 tiếp tục bị cắt thành C3a và C3b; C3a tương tác với thụ thể C3a để thu hút
bạch cầu trong khi C3b thì tham gia vào quá trình hoạt hóa các bổ thể phía sau
+Quá trình hình thành C5 convertase và phức hợp tấn công màng (MAC):
 C3b sau đó gắn với một phức hợp C3 convertase khác để hình thành C5.
 C5 sau đó bị cắt thành C5a và C5b.C5a là một bổ thể có bản chất là peptide
(anaphylatoxin) tương tác với thụ thể C5a để thu hút các bạch cầu; C5b tương
tác với các bổ thể C6, C7, C8, C9 để tạo thành phức hợp tấn công màng, tạo lỗ
trên màng tế bào nhiễm bệnh
 Con đường hiện đại/ thay thế (alternative complement pathway):
- Con đường hiện đại là một phần của hệ miễn dịch bẩm sinh nhằm chống lại các hiện tượng viêm nhiễm.
- Con đường hiện đại được kích hoạt khi C3b được gắn trực tiếp với vi khuẩn hoặc các
vật chất có nguồn gốc bên ngoài, mô bị hỏng. - Các giai đoạn:
 Việc gắn của yếu tố protein B vào vi khuẩn làm thay đổi hình dạng, cho phép
yếu tố D cắt factor B thành 2 mảnh là Ba và Bb.
 Mảnh Bb sau đó gắn với C3(H20) để trở thành C3(H20)Bb – một dạng C3
convertase lỏng. Phức hợp này được coi là bề vững cho đến khi nó gắn với một
properdin – protein huyết thanh.
 C3 bị cắt thành C3a và C3b. C3b liên kết với phức hợp Bb và properdin tạo thành C3bBbP
 Phức hợp C3bBbP tiếp tục liên kết với một mảnh C3b để tạo thành C5 convertase.
 C5 convertase sau đó tiếp tục bị cắt thành C5a và C5b để tiếp tục tham gia các
hoạt động miễn dịch tiếp theo. lOMoAR cPSD| 60791848
 Con đường Lectin (Lectin pathway):
- Có sự tương đồng đối với con đường cổ điển: đều thông qua sự hoạt động của C2 và
C4 để tạo ra protein bổ thể
- Con đường lectin bắt đầu khi mannose-binding lectin liên kết với phân tử đường đơn
trên bề mặt mầm bệnh. - Các giai đoạn:
 Phức hợp MBL tấn công vào mannose trên bề mặt vi khuẩn
 MASP2/ MASP1 trên MBL cắt C2 thành C2a và C2b, C4 thành C4a và C4b
 C4b và C2b kết hợp với thành phân tử C3 convertase; C3 sau đó tiếp tục bị
phân hủy thành 2 mảnh C3a và C3b
 C3b mang theo tuong tác với vi khuẩn tiếp tục gắn với một C3 convertase khác
để tạo thành C5 convertase
 C5 convertase bị phá vỡ thành 2 mảnh C5a, C5b để tham gia vào các giai đoạn tiếp theo Yếu tố Con đường cổ điển Con đường hiện đại Con đường lectin Yếu tố hoạt hóa Kháng nguyên tạo Các cấu trúc của vi Mannose và N - acetyl chính thành phức hợp với khuẩn, virut gucosamine mang theo IgM hoặc IgG chuỗi polysaccharide của vi khuẩn lOMoAR cPSD| 60791848 Tính phụ thuộc Có Không Không vào kháng nguyên
Con đường khởi C1q bám vào phức Việc lắng đọng của Phức hợp MBL bám động
hợp của kháng nguyên các mảnh C3b trên bề vào mannan trên bề với IgM/ IgG mặt đối tượng ngoại mặt vi khuẩn lai Thành phần bổ C1-C9 C3, C5-9 C2-9 thể tham gia Các protein tham Không có Factor B, factor D, MBL, MASP1, gia không phải properdin MASP2 bổ thể Yếu tố kích hoạt C1s Không có MASP1 hoặc MASP2 C2 & C4 C3 convertase C4b2b C4bBbP C4b2b C5 convertase C4b2b3b C4bBbP3b C4b2b3b Sự bền vững của Bị phá vỡ khi có C3 convetase properdin Vai trò
Tham gia vào hệ miễn Tham gia vào hệ miễn Tham gia vào hệ miễn dịch đáp ứng dịch bẩm sinh dịch bẩm sinh Giống nhau
- C5 convertase sau khi được tạo thành đều bị phân hủy thành 2
mảnh C5a, C5b có chức năng như nhau ở các con đường khác nhau
- C5a kíc thích sự di chuyển và cố định bạch cầu, đại thực bào ở
vị trí xảy ra viêm, nhiễm
- C5b tương tác với các bổ thể C6-9 để tạo thành phức hợp MAC
(membrance attach complex) – gây tạo lỗ trên màng tế bào
Câu 2: Bổ thể? Vai trò của bổ thể?
- Bổ thể là những protein có trong huyết thanh và tham gia vào hệ thống miễn dịch của
cơ thể. Bổ thể được kích hoạt khi có mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể và không có tính
đặc hiệu đối với loại kháng nguyên nào; vì vậy, nó được xem như thuộc hệ miễn dịch bẩm sinh của cơ thể
- Nguồn gốc: bổ thể được sinh ra chủ yếu ở tế bào gan
a (activate): chỉ phần có chức năng hoạt hóa
a/b (trừ C2: phần lớn là a, phần nhỏ là b): Phân loại
b (binding): chỉ phần có chức năng bám C1-9:
Theo thứ tự tham gia của bổ thể - Chức năng:
+ Thực bào - bằng cách opsonizing hóa kháng nguyên: C3b, C4b và C1q là những bổ
thể quan trọng được coi là opsonin ( phân tử tăng cường quá trình thực bào).
 C3b, C4b (trong phức hợp C3 convertase): gắn trên bề mặt kháng nguyên; giúp
đại thực bào nhận ra kháng nguyên, mầm bệnh qua liên kết với receptor
 C1q: tương tác với vùng Fc của kháng thể
+ Phản ứng viêm – bằng cách thu hút đại thực bào và bạch cầu trung tính: lOMoAR cPSD| 60791848
+ Tấn công màng – bằng cách tạo các lỗ trên màng tế bào vi khuẩn: cấu trúc lỗ được
tạo nên bởi các bổ thể C5b, C6-9.
Câu 3: Quá trình hoạt hóa phức hệ MHC?
- Khái niệm: MHC (major histocompatibility complex): là một bộ gen mã hóa cho các
protein bề mặt để hệ thống miễn dịch đáp ứng có thể nhận ra tế bào bị nhiễm bệnh ở
động vật có xương sống.
- Chức năng chính của các protein thuộc hệ MHC là liên kết với các kháng nguyên có
nguồn gốc từ mềm bệnh và biểu thị chúng lên trên bề mặt để lympho T có thể nhận ra - Phân loại:
+ MHC I: nhận diện CD8, thường liên hết với lympho T
+ MHC II: nhận diện CD4, thường liên kết với lympho B  MHC lớp I:
- Về bản chất, MHC lớp 1 có ở tất cả các loại tế bào, trừ hồng cầu. - Vai trò:
+ Trình bày các epitope (một phần của kháng nguyên được nhận ra bởi hệ thống miễn
dịch) cho các tế bào T gây độc (CTLs). Khi thụ thể CD8 của CTLs gắn khớp với một
phân tử MHC lớp I, CTL sẽ kích hoạt tế bào chết theo chương trình  MHC lớp II:
- MHC lớp II có thể bộc lộ trên tất cả các loại tế bào; song, chúng chỉ chuyển bộc lộ trên
bề mặt tế bào lympho B, đại thực bào và đặc biệt là tế bào đuôi gai. - Vai trò:
+ Khi một tế bào T hỗ trợ naïve gắn khớp với một phân tử MHC lớp II. Sự kiện này
làm bắt đầu quá trình thay đổi T hỗ trợ thành T nhớ dựa trên lượng cytokine được tiết ra.
Câu 4: Bệnh tự nhiễm và thiếu hụt miễn dịch?  Bệnh tự miễn:
- Bệnh tự miễn: là trường hợp hệ miễn dịch phản ứng bất thường đối với cơ thể ở trạng thái bình thường. - Dấu hiệu:
+ Dấu hiệu sớm: mệt mỏi, đau cơ, sốt, sưng, viêm da… + Dấu hiệu muộn:
 Làm hỏng hoặc phá hủy các mô
 Làm thay đổi sự phát triển của nội quan
 Làm thay đổi chức năng của nội quan
- Nguyên nhân: chưa tìm được nguyên nhân chung cho các loại bệnh tự miễn.
+ Một phần của cơ thể bị thay đổi về cấu trúc hoặc chức năng nên bị cơ thể nhận diện
là lạ; vì vậy cơ thể tự động sinh ra kháng thể chống lại nó
+ Kháng nguyên bên ngoài có cấu trúc giống một phần của cơ thể. Vì vậy, khi kháng
nguyên này xâm nhập vào cơ thể, kháng thể không chỉ chống lại nó mà còn chống lại
cả phần có cấu trúc tương tự
+ Một tổ chức/ thành phần của cơ thể không được nhận diện vào thời kỳ phát triển
phôi hoặc chưa được tiếp xúc với hệ thống miễn dịch. Khi phần cơ thể này bị tổn
thương, chúng đi vào máu và bị nhận diện là thành phần lạ, gây nên phản ứng miễn dịch
+ Rối loại cân bằng giữa các dòng tế bào lympho T
- Điều trị: chủ yếu tập trung vào việc kiểm soát phản ứng miễn dịch bằng thuốc ức chế
miễn dịch. Trong đó, corticosteroid thường được dùng để kiểm soát phản ứng viêm và
ức chế hệ thống miễn dịch. lOMoAR cPSD| 60791848
 Bệnh thiếu hụt miễn dịch/ Suy giảm miễn dịch:
- Là tình trạng khả năng miễn dịch, chống lại các bệnh viêm nhiễm hay ung thư của cơ
thể hoặc hoàn toàn không có
- Nguyên nhân: chủ yếu là do các ảnh hưởng từ các tác nhân bên ngoài (nên đa số bệnh
suy giảm miễn dịch đều là suy giảm miễn dịch thứ sinh) - Phương pháp điều trị:
+ Điều trị nhiễm trùng:
+ Tăng cường hệ miễn dịch
- Dấu hiệu: mắt hồng, dễ dàng mắc các bệnh viêm xoang, cảm lạnh, viêm phổi…
 VD: Bệnh tiểu đường tuýp 1
- Là tình trạng mãn tính về tuyến tụy – tuyến tụy không có hoặc tiết ra rất ít insulin. - Hiện tượng:
+ Số lượng cơn khát tăng + Đi tiểu thường xuyên + Hay đói
+ Giảm cân nhanh ngoài ý muốn
+ Cơ thể mệt mỏi, yếu ớt + Tâm trạng thay đổi
- Nguyên nhân: Tiểu đường tuýp 1 là do phản ứng tự miễn của cơ thể nhầm lẫn tấn công
phá hủy các tế bào β sản sinh insulin trong đảo tụy. Quá trình này có thể diễn ra nhiều
tháng hoặc nhiều năm trước khi cơ thể xuất hiện các biểu hiện
+ Do di truyền: nếu một người có người thân mắc bệnh tiểu đường tuýp 1 thì tỉ lệ mắc
bệnh là cao hơn những người khác. Có hơn 50 gen được phát hiện liên quan đến bệnh tiểu đường tuýp 1.
+ Do các tác nhân bên ngoài: do chế độ ăn uống, do liều lượng và cách sử dụng thuốc…
- Phương pháp điều trị:
+ Bổ sung insulin vào cơ thể: bằng cách tiêm hoặc uống
+ Hạn chế hấp thụ đường, chất béo hay protein vào cơ thể
+ Kiểm tra nồng độ đường trong máu thường xuyên
+ Tập thể dục và duy trì cân nặng ở mức độ hợp lý  HIV:
- Là một loạt các tình trạng ở cơ thể người bị gây ra do nhiễm virut gây suy giảm hệ miễn dịch HIV. - Dấu hiệu:
+ Giai đoạn nhiễm trùng cấp tính: (thường bị nhầm lẫn với các bệnh khác nên không
được coi là dấu hiệu của bệnh HIV)
 Có biểu hiện như bệnh cúm hoặc bệnh bạch cầu đơn nhân
 Sốt, viêm họng, phát ban … lở hoặc hạch bạch huyết lớn
 Có các triệu chứng tiêu hóa: nôn mửa, tiêu chảy…
+ Giai đoạn trễ/ lâm sàng: kéo dài từ 3-20 năm
 Sốt, sụt ký bất thường
 Mắc các vấn đề về đường tiêu hóa và cơ + Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải:
 Viêm phổi, nhiễm nấm candida thực quản, nhiễm trùng đường hô hấp tái phát
 Nguyen cơ mắc ung thư cao
- Nguyên nhân: Do lây nhiễm virut HIV qua con đường tiêm, quan hệ tình dục, từ mẹ sang con… - Điều trị: