













Preview text:
Công ty cổ phần Tân An thực hiện chức năng sản xuất và thương mại, tổ chức một phân
xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A, B theo quy trình giản đơn và bộ phận kinh doanh hàng hóa.
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào đầu kỳ được thể hiện qua số liệu
đầu kỳ trên Bảng cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết và một số sổ chi tiết. Các
nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán tháng 12 năm 200X bao gồm:
1. Nhập kho vật liệu chính chưa trả tiền cho đơn vị bán X1 theo Phiếu nhập kho số 01 ngày
02/12. Trị giá trên hóa đơn TGT số 062543 ngày 01/12 như sau:
Giá mua VL chính: 2.000kg x 396.500 đ = 793.000.000đ Thuế GTGT = 79.300.000đ
Tổng số tiền thanh toán = 872.300.000đ
2. Phiều chi số 01 ngày 02/12 kèm theo hóa đơn GTGT số 082654 ngày 02/12 về khoản chi
tiền vận chuyển, bốc dỡ vật liệu chính là 1.050.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000đ.
3. Nhận được Giấy báo nợ số 01 ngfy 02/12 của Ngân hàng về số tiền gửi đã được Ngân
hàng chuyển trả cho đơn vị X1 theo yêu cầu của doanh nghiệp là 750.000.000đ
4. Nhập kho hàng hóa G1 mua tháng trước nay về nhập kho theo Phiếu nhập kho số 02 ngày
02/12 như sau: 25.000kg x 7.000đ = 175.000.000đ
5. Bảng kê thanh toán tạm ứng số 01 ngày 03/12 kèm theo các chứng từ gốc có liên quan
của nhân viên Nguyễn Văn B về số vật liệu phụ đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ số
vật liệu này (giả định toàn bộ số tiền kê khai được duyệt thanh toán):
- Theo hóa đơn GTGT số 071258 ngày 03/12 về tiền mua vật liệu phụ:
Giá mua chưa thuế: 1.000 kg x 3.000đ/kg = 3.000.000đ Thuế GTGT = 300.000đ
Số tiền thanh toán cho bên bán = 3.300.000đ
- Theo hóa đơn BH số 012657 ngày 03/12 về chi phí vận chuyển bốc dỡ là 300.000đ
Vật liệu phụ đã được kiểm nhận và nhập kho đầy đủ theo Phiếu nhập kho số 03 ngày 03/12. 6.
Nhập kho hàng hóa G1 chưa trả tiền cho đơn vị X2 theo Phiêu nhập kho số 04 ngày
03/12. Trị giá trên hóa đơn GTT số 004257 ngày 03/12 như sau: Giá mua hàng hóa G1: 4.000 kg x 7.100đ = 28.400.000đ Thuế GTGT: = 2.840.000đ
Tổng số tiền thanh toán: = 31.240.000đ 7.
Phiếu chi số 02 ngày 05/12 kèm theo hóa đơn GTGT số 126543 ngày 05/12 về khoản
chi tiền vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa G1 là 2.100.000đ, trong đó thuế GTGT 100.000đ 8.
Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 01 ngày 05/12 căn cứ
trên Phiếu đề xuất sử dụng vật liệu của phân xưởng. Vật liệu chính: 4.000 kg Vật liệu phụ: 800 kg 9.
Phiếu xuất kho số 02 ngày 05/12, xuất kho 500 lít nhiên liệu sử dụng tại phân xưởng sản xuất. 10.
Chuyển khoản trả trước cho nhà cung cấp X3 50.000 USD để mua TSCĐ.Doanh
nghiệpđã nhận được Giấy báo nợ số 02 ngày 06/12 của Ngân hàng.Tỷ giá giao dịch
trên TTNTLNH là 15.850đ/USD. 11.
Xuất kho 8.000 kg hàng G1 bán trực tiếp cho khách hàng theo Phiếu xuất kho số 03
ngày 07/12. Tiền bán hàng được khách hàng thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo
Phiếu thu số 01 ngày 07/12. Doanh nghiệp đã xuất hóa đơn GTGT số 007851 ngày 07/12 giao cho khách hàng. Giá bán hàng G1:
8.000kg x 10.000đ = 80.000.000đ Thuế GTGT: = 8.000.000đ
Tổng số tiền thanh toán: = 88.000.000đ 12.
Phiếu chi số 03 ngày 09/12 nộp tiền vào ngân hàng là 100.000.000 và đã nhận
đượcGiấy báo có số 01 ngày 09/2 của Ngân hàng. 13.
Xuất kho 06 chiếc phụ tùng để sửa chữa nhỏ máy móc ở phân xưởng sản xuất
theoPhiếu xuất kho số 04 ngày 10/12. 14.
Xuất kho 04 chiếc dụng cụ C2 theo Phiếu xuất kho 05 ngày 10/12 để dùng cho bộ
phậnbán hàng và phân bổ 1 lần. 15.
Chi tiền mặt để ứng lương cho công nhân theo Phiếu chi số 04 ngày 11/12 có số tiền là210.000.000đ. 16.
Xuất kho 2.000m hàng G2 gởi đi bán cho khách hàng H3 theo Phiếu xuất kho số 06
ngày 11/12. Doanh nghiệp đã xuất hóa đơn GTGT số 007852 ngày 11/12 giao cho khách hàng.
Giá bán hàng G2: 2.000m x 16.000đ = 32.000.000đ Thuế GTGT: = 3.200.000đ
Tổng số tiền thanh toán: = 35.200.000đ 17.
Phiếu chi số 05 ngày 11/12 thanh toán tiền điện thoại theo hóa đơn GTGT số 123650
là3.080.000đ, trong đó thuế GTGT 280.000đ, đưa vào chi phí bán hàng 50% và chi
phí quản lý doanh nghiệp 50%. 18.
Nhập kho 4.500 mét hàng G2 chưa trả tiền cho đơn vị X1 theo phiếu nhập kho số 05
ngày 11/12. Trị giá trên hóa đơn GTGT số 002457 ngày 11/12 như sau:
Giá mua hàng G2: 4.500m x 11.600đ = 52.200.000đ Thuế GTGT: = 5.220.000đ
Tổng số tiền thanh toán: = 57.420.000đ 19.
Tiền vận chuyển hàng G2 được thanh toán bằng TGNH theo Giấy báo Nợ số 03
ngày11/12 là 945.000đ theo hóa đơn GTGT số 127653, trong đó thuế GTGT là 45.000đ 20.
Xuất kho 8.000 sản phẩm B để xuất khẩu trực tiếp cho khách hàng H6 theo Phiếu
xuấtkho số 07 ngày 12/12. Doanh nghiệp đã xuất hóa đơn GTGT số 007853 ngày
12/12 giao cho khách hàng với đơn giá bán sản phẩm B là 12 USD. Khách hàng H6
chưa thanh toán tiền.Tỷ giá giao dịch trên TTNTLNH là 15.850đ/USD. 21.
Xuất kho 60 chiếc dụng cụ C1 theo Phiếu xuất kho số 08 ngày 12/12 để dùng cho
phânxưởng sản xuất và phân bổ trong vòng 12 tháng. 22.
Xuất kho sản phẩm A bán trực tiếp cho khách hàng theo Phiết xuất kho số 09
ngày12/12. Tiền bán hàng được khách hàng thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo
Phiếu thu số 02 ngày 12/12. Doanh nghiệp đã xuất hóa đơn GTGT số 007854 ngày
12/12 giao cho khách hàng như sau: Giá bán sản phẩm A: 800 spA x 120.000đ = 96.000.000đ Thuế GTGT: = 9.600.000đ
Tổng số tiền thanh toán: = 105.600.000đ 23.
Xuất kho sản phẩm B gửi đi bán cho khách hàng H4 theo Phiếu xuất kho số 10
ngày13/12. Doanh nghiệp đã xuất hóa đơn GTGT số 007855 ngày 13/12 giao cho khách hàng như sau: Giá bán sản phẩm B: 400 spB x 185.000đ = 74.000.000đ Thuế GTGT: = 7.400.000đ
Tổng số tiền thanh toán: = 81.400.000đ 24.
Nhận được giấy bao có số 02 ngày 13/12 của Ngân hàng về khoản tiền khách hàng
H3 thanh toán là 50.000.000đ 25.
Ngày 13/12 nhận được Giấy báo nợ số 04 của Ngân hàng về khoản tiền thành toán
chongười bán X4 là 70.000.000đ 26.
Vay dài hạn của ngân hàng 50.000 USD theo Giấy báo có số 03 ngày 13/12. Lãi
suất6%/năm, trả theo quý. Tỷ giá giao dịch trên TTNTLNH là 15.860đ/USD. 27.
Thanh toán nợ nhập khẩu NVL kỳ trước 50.000 USD cho người bán X7 theo Giấy báonợ số 05 ngày 13/12. 28.
Phiếu chi số 06 ngày 13/12 về khoản:
Nộp KPCĐ: 13.000.000đ Nộp BHXH: 48.000.000đ Nộp BHYT: 17.000.000đ Nộp BHTN: 10.000.000đ 29.
Mua một TSCĐ hữu hình trả hàng tiền gửi ngân hàng và đã nhận được Giấy báo nợ
số06 của Ngân hàng về khoản tiền chuyển trả theo hóa đơn GTGT số 072536 ngày 14/12 như sau:
Giá mua: 700.000.000đ Thuế GTGT: 35.000.000đ
Số tiền thanh toán: 735.000.000đ
Tiền vận chuyển, lắp đặt, chạy thử theo hóa đơn bán hàng số 152670 được trả bằng tiền
mặt theo Phiếu chi số 07 ngày 14/12 là 1.000.000đ. TSCĐ đã được đưa vào sử dụng và
đăng ký sử dụng trong 6 năm. 30.
Phiếu chi số 08 ngày 14/12 kèm theo hóa đơn BH số 262543 về khoản tiền tiếp
kháchcủa DN là 2.500.000đ. 31.
Ngày 15/12 nhận được Giấy báo nợ số 07 của Ngân hàng về khoản tiền thanh toán
chocông ty điện lực bằng tiền gửi ngân hàng là 6.600.000đ, sau đó DN đã nhận được
hóa đơn GTGT tiền điện số 462547. Tiền điện phân bổ cho các đối tượng sử dụng như sau:
- Phân xưởng sản xuất: 4.200.000đ - Bộ phận bán hàng: 800.000đ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000.000đ 32.
Nhận được Giấy báo có số 04 ngày 15/12 của ngân hàng về khoản tiền do khách
hàngH4 thanh toán là 100.000.000đ 33.
Phiếu chi số 09 ngày 15/12 chi tiền thanh toán cho công ty cấp nước là 4.200.000đ
theohóa đơn GTGT số 127658, trong đó thuế GTGT 200.000đ. Phân bổ cho: Phân xưởng sản xuất: 3.500.000đ Bộ phận bán hàng: 300.000đ Bộ phận quản lý DN: 200.000đ 34.
SP hoàn thành đã được nhập kho thành phẩm theo Phiếu nhập kho số 05 ngày 15/12: SP A: 12.000 sp SP B: 10.000 sp 35.
Xuất kho sản phẩm A gửi bán cho khách hàng H1 theo Phiếu xuất kho số 11
ngày15/12. Doanh nghiệp đã xuất hóa đơn GTGT số 007856 ngày 15/12 giao cho khách hàng như sau: Giá bán sản phẩm A: 5.000 spA x 124.000đ = 620.000.000đ Thuế GTGT: = 62.000.000đ
Tổng số tiền thanh toán: = 682.000.000đ 36.
Xuất kho sản phẩm B bán trực tiếp cho khách hàng H2 theo Phiếu xuất kho số 12
ngày16/12. Khách hàng H2 nhận hàng tại kho và chưa thanh toán tiền. Doanh nghiệp
đã xuất hóa đơn GTGT số 007857 ngày 16/12 giao cho khách hàng như sau: Giá bán sản phẩm B: 6.000 spB x 182.000đ = 1.092.000.000đ Thuế GTGT: = 109.200.000đ
Tổng số tiền thanh toán: = 1.201.200.000đ 37.
Phiếu chi số 10 ngày 16/12 về khoản tiền vận chuyển sp A đi bán theo hóa đơn BH
số072851 ngày 16/12 là 800.000đ 38.
Tiền quảng cáo được thanh toán qua ngân hàng theo Giấy báo nợ số 08 ngày 16/12
(căncứ vào hóa đơn GTGT số 037463 là 33.000.000đ, trong đó thuế GTGT là
3.000.000đ). DN dự định phân bổ chi phí quảng cáo phát sinh trong 6 tháng. 39.
Phiếu chi số 11 ngày 16/12 về khoản tiền ứng cho CNV mượn để ủng hộ đồng bào
bịthiên tai là 5.000.000đ 40.
Ngày 16/12 nhận được tiền thanh toàn của khách hàng H1 theo Giấy báo Có số 05
củaNgân hàng là 650.000.000đ. 41.
Bán TSCĐ có nguyên giá 800.000.000đ, hao mòn lũy kế 500.000.000đ, giá bán
chưabao gồm 5% thuế GTGT theo hóa đơn GTGT số 007878 là 200.000.000đ. DOanh
nghiệp đã thu tiền mặt theo Phiếu thu 03 ngày 16/12. 42.
Giấy báo Có số 06 ngày 16/12 về khoản tiền do khách hàng H2 thanh toán trong
thờihạn được hưởng chiết khấu thanh toán là 0,5% trên tổng số tiền phải thanh toán. 43.
Ngày 16/12 nhập kho hàng G3 chưa thánh toán tiền cho đơn vị X5 theo Phiếu nhập
kho số 06. Trị giá hàng ghi trên hóa đơn số 098653 ngày 16/12 như sau:
Giá mua chưa thuế : 6.000kg x 23.000đ =138.000.000đ Thuế GTGT : = 13.800.000đ
Tổng số tiền thanh toán : =151.800.000đ 44.
Chi thanh toán tiền vận chuyển hàng G3 theo Phiếu chi số 12 ngày 16/12 là
1.260.000đ, trong đó thuế GTGT là 60.000đ theo hóa đơn GTGT số 213642. 45.
Nhận được 32.000.000đ cổ tức được chia theo phiếu thu số 04 ngày 16/12. 46.
Phiếu chi số 13 ngày 16/12 chi 200.000.000đ nộp vào ngân hàng theo giấy báo Có số 07. 47.
Nhận được giấy báo Có số 08 ngày 17/12 của ngân hàng về khoản tiền khách hàng
H5 thanh toán là 75.000.000đ. 48.
Ngày 17/12 doanh nghiệp nộp thuế GTGT tháng 11/200x là 155.000.000đ, tạm nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03/200x là 78.000.000đ theo giấy báo Nợ số 09. 49.
Chi trả lãi vay đã ghi nhận kì trước 15.000.000đ theo giấy báo Nợ số 10 ngày 17/12. 50.
Xuất kho hàng G2 để bán trực tiếp cho khách hàng theo Phiếu xuất kho số 13 ngày
17/12. Tiền bán hàng ghi trên hóa đơn số 007859 xuất cho khách hàng như sau:
Giá bán chưa thuế: 4.500m x 16.500đ =74.250.000đ Thuế GTGT: = 7.425.000đ
Tổng số tiền thanh toán: =81.675.000đ. 51.
Ngày 17/12 tạm trích lập quỹ theo bảng kê sau:
Quỹ đầu tư phát triển: 250.000.000đ
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 50.000.000đ 52.
Phiếu chi số 14 ngày 18/12 chi tiền tổ chức cho công nhân tham quan, du lịch
20.000.000đ từ quỹ khen thưởng, phúc lợi. 53.
Xuất 12.000 spB theo Phiếu xuất kho số 14 ngày 18/12 để góp vốn liên kết. Đơn giá
spB được các bên thỏa thuận là 180.000đ. 54.
Nhập kho công cụ, dụng cụ theo Phiếu nhập kho số 07 ngày 18/12 chưa thanh toán
tiền cho đơn vị X6. Trị giá ghi trên hóa đơn GTGT số 217689 ngày 18/12 như sau:
Giá mua C1 chưa thuế: 100 ch x 238.000đ =23.800.000đ
Giá mua C2 chưa thuế: 30 ch x 435.000đ =13.050.000đ Thuế GTGT: = 3.685.000đ
Tổng số tiền thanh toán: =40.535.000đ. 55.
Phiếu thu số 06 ngày 18/12 rút TGNH về quỹ tiền mặt 700.000.000đ theo giấy báo Nợ số 11. 56.
Phiếu chi số 15 ngày 18/12 chi trả tiền cho đơn vị X1 là 150.000.000đ. 57.
Phiếu chi số 16 ngày 18/12 chi 5.500.000đ mua văn phòng phẩm đưa vào sử dụng
theo hóa đơn GTGT số 125643, trong đó thuế GTGT 500.000đ phân bổ cho các bộ phận:
Bộ phận QLPX : 2.000.000đ Bộ phận bán hàng: 1.700.000đ Bộ phận QLDN: 1.300.000đ. 58.
Tạm chia cổ tức cho cổ đông 500.000.000đ theo Phiếu chi 17 ngày 18/12. 59.
Mua nhiên liệu nhập kho theo Phiếu nhập kho số 08 căn cứ trên hóa đơn GTGT số 076853 ngày 18/12 như sau:
Giá mua chưa thuế : 1.500 lít x 9.500đ =14.250.000đ Thuế GTGT: = 712.5000đ
Tổng số tiền thanh toán: =14.962.500đ.
DN đã thanh toán tiền mua nhiên liệu theo phiếu chi số 18 ngày 18/12. 60.
Ngày 20/12 theo yêu cầu của khách hàng H1. DN đã giảm giá bán cho số spA đãbán
ở nghiệp vụ 35 là 2% trên giá bán chưa thuế. DN đã lập chứng từ giảm giá (Hóa đơn
GTGT số 007860) và tính trừ vào tiền khách hàng H1 còn nợ. 61.
Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 50 trả lại 200m hàng G2 do phát hiện không đảm
bảo phẩm chất. DN đã nhận được hóa đơn trả lại hàng số 256730 do bên mua giao và
đã nhập lại kho số hàng này theo Phiếu nhập kho số 09 ngày 20/12 và đã chi tiền mặt
theo Phiếu chi số 19 để hoàn trả cho khách hàng. 62.
Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 200.000.000, đã khấu hao được
170.000.000đ, tiền bán thể hiện trên hóa đơn số 007861 ngày 20/12 là: Tiền bán chưa thuế: 18.000.000đ Thuế GTGT: 1.800.000đ Số tiền thanh toán: 19.800.000đ
Khách hàng H8 chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp. 63.
Nhập khẩu của X7 10.000 kg vật liệu chính theo Phiếu nhập kho số 10 ngày 20/12.
Giá nhập khẩu ghi trên hóa đơn 07653 là 20 USD/kg. Thuế suất thuế nhập khẩu là
20% thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Tỷ giá giao dịch TTNTLNH là 15.900đ/USD. 64.
Phiếu chi số 21 ngày 20/12 chi tạm ứng đi công tác 20.000.000đ. 65.
Phiếu chi số 22 ngày 21/12 chi tiền mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá50.000.000đ,
kỳ hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm và lãnh cuối mỗi năm tính từ ngày phát hành. 66.
Phiếu chi số 23 ngày 21/12 chi tiền mua cổ phiếu của Cty Reeco: 500cp x 80.000đ/cp = 40.000.000đ. 67.
Rút vốn góp dài hạn 200.000.000đ theo Phiếu thu số 07 ngày 21/12. Giá trị ghi sổ của
khoản vốn góp này là 270.000.000đ. 68.
Xuất kho vật liệu để sử dụng cho sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 15 ngày 21/12: Vật liệu chính: 7.000kg Vật liệu phụ: 1.400kg 69.
Xuất kho nhiên liệu để sử dụng cho các bộ phận theo Phiếu xuất kho số 16 ngày21/12:
Bộ phận sản xuất: 500L Bộ phận bán hàng: 200L Bộ phận QLDN: 100L 70.
Xuất kho 04 chiếc phụ tùng để sửa chữa nhỏ TSCĐ ở bộ phận bán hàng theo Phiếu
xuất kho số 17 ngày 21/12. 71.
Bảng kê thanh toán tạm ứng số 02/01 ngày 22/12 đã được duyệt như sau: Tiền lưu trú:
6.000.000đ (Hóa đơn GTGT số 012647)
Tiền ăn: 1.000.000đ (Hóa đơn GTGT số 006258) Tiền tiếp
khách: 4.000.000đ (Hóa đơn GTGT số 025426) Tiền xe đi lại:
3.000.000đ (Hóa đơn GTGT số 031642) Thuế GTGT: 1.400.000đ Tổng cộng: 15.400.000đ
Số tiền tạm ứng còn lại 4.600.000đ đã được nhập quỹ theo Phiếu thu số 08 ngày 22/12. 72.
Mua lại 8.000 cổ phiếu quỹ theo Giấy báo nợ số 12 ngày 22/12 là 1.100.000.000đ. 73.
Mua hàng hóa G2 về nhập kho theo Phiếu nhập kho số 11 ngày 22/12, chưa thanh
toán tiền cho người bán X5 theo hóa đơn GTGT số 071865 như sau: Tiền mua chưa
thuế: 10.000 m x11.500đ = 115.000.000đ Thuế GTGT: = 11.500.000đ Số tiền thanh toán: = 126.500.000đ
Doanh nghiệp đã thanh toán tiền vận chuyển hàng hóa G2 là 4.200.000đ theo hóa đơn
GTGT số 213657 và Phiếu chi số 24 ngày 22/12, trong đó thuế GTGT là 200.000đ 74.
Phiếu chi số 25 ngày 22/12 chi mua sách báo định kỳ là 1.200.000đ 75.
Phiếu chi số 26 ngày 23/12 chi liên hoan cuối năm 8.500.000đ từ nguồn KPCĐ để lại
tại đơn vị theo quy định. 76.
Phiếu chi số 27 ngày 23/12 chi trợ cấp đột xuất 2.000.000đ từ quỹ phúc lợi. 77.
Phiếu chi số 28 ngày 23/12 nộp tiền vào ngân hàng là 200.000.000 và đã nhận được
Giấy báo có số 09 ngày 23/12 của Ngân hàng. 78.
Xuất kho công cụ cho phân xưởng sản xuất theo Phiếu xuất kho số 18 ngày 24/12;
Công cụ C1: 50 chiếc, phân bổ 3 lần. Công cụ C2: 8 chiếc, phân bổ 1 lần. 79.
Xuất bán chứng khoán ngắn hạn có giá gốc 104.000.000đ, thu 126.000.000 theo Phiếu
số 09 ngày 24/12. Chi phí môi giới và lệ phí thanh toán theo Phiếu chi số 29 ngày 14/12 là 2.400.000đ. 80.
Xuất kho 600 lít nhiên liệu theo Phiếu xuất kho số 19 ngày 24/12 cho phân xưởng sản xuất. 81.
Chi tiền mặt thanh toán tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở cửa hàng bán sản phẩm theo
Phiếu chi số 30 ngày 24/12, số tiền 12.000.000đ. Khoản chi này dự tính được phân bổ cho 12 kỳ. 82.
Phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.200.000.000đ, thời hạn 3 năm, lãi suất 8%/năm,
trả lãi trước. Giá phát hành 1.300.000.000đ. Doanh nghiệp đã thu tiền mặt theo Phiếu thu 10 ngày 24/12. 83.
Phiếu chi số 31 ngày 24/12 nộp tiền vào ngân hàng là 600.000.000 và đã nhận được
Giấy báo có số 10 ngày 24/12 của Ngân hàng. 84.
Doanh nghiệp thanh toán tiền vay ngắn hạn cho Ngân hàng 1.000.000.000đ và tiền lãi
phát sinh là 36.300.000đ theo Giấy báo Nợ số 13 của Ngân hàng ngày 24/12. 85.
Xuất kho bán hàng G3 cho khách hàng H5 theo Phiếu xuất kho số 20 ngày 24/12.
Tiền bán hàng được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 007862 ngày 24/12 như sau:\ Tiền bán chưa thuế:
4.000kg x 35.000đ = 140.000.000đ Thuế GTGT: = 14.000.000đ Số tiền thanh toán: = 154.000.000đ 86.
Xuất bán sản phẩm A cho khách hàng H3 theo Phiếu xuất kho số 21 ngày 24/12.
Tiền bán hàng được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 007863 ngày 24/12 như sau Tiền bán chưa thuế:
6.000sp x 125.000đ = 750.000.000đ Thuế GTGT: = 75.000.000đ Số tiền thanh toán: = 825.000.000đ 87.
Xuất bán sản phẩm B cho khách hàng H4 theo Phiếu xuất kho số 22 ngày 25/12. Tiền
bán hàng được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 007864 ngày 25/12 như sau: Tiền bán chưa thuế:
2.500sp x 186.000đ = 465.000.000đ Thuế GTGT: = 46.500.000đ Số tiền thanh toán: = 511.500.000đ 88.
Xuất kho bán hàng G1 cho khách hàng H2 theo Phiếu xuất kho số 23 ngày 25/12.
Tiền bán hàng được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 007865 ngày 25/12 như sau: Tiền bán chưa thuế:
15.000kg x 10.400đ = 156.000.000đ Thuế GTGT: = 15.600.000đ Số tiền thanh toán: = 171.600.000đ 89.
Xuất kho bán hàng G2 cho khách hàng H1 theo Phiếu xuất kho số 24 ngày 25/12.
Tiền bán hàng được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 007866 ngày 25/12 như sau: Tiền bán chưa thuế:
8.000m x 16.400đ = 131.200.000đ Thuế GTGT: = 13.120.000đ Số tiền thanh toán: = 144.320.000đ
Khách hàng H1 đã thanh toán cho doanh nghiệp ¾ số tiền qua Ngân hàng theo Giấy báo có số 11 ngày 26/12. 90.
Nhập kho hàng G2 theo Phiếu nhập kho số 12 ngày 26/12. Tiền hàng thể hiện trên hóa
đơn GTGT số 008469 của người bán X2 như sau:
Tiền mua chưa thuế: 4.000m x 11.500đ =46.000.000đ Thuế GTGT: = 4.600.000đ
Tổng số tiền thanh toán: =50.600.000đ.
GTGT số 008469 của người bán X2 như sau:
Tiền mua chưa thuế: 4000m x 11.500đ= 46.000.000 Thuế GTGT: = 4.600.000
Số 琀椀 ền thanh toán: = 50.600.000 91.
Xuất kho bán hàng G3 cho khách hàng H4 theo Phiếu xuất kho số 25 ngày 26/12.Tiền
bán hàng được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 007867 ngày 26/12 như sau:
Tiền bán chưa thuế: 6.000 kg x 32.000đ = 192.000.000 Thuế GTGT = 19.200.000
Số 琀椀 ền thanh toán: = 211.200.000
Khách hàng H4 đã thanh toán cho doanh nghiệp ½ số 琀椀 ền qua Ngân hàng theo Giấy báo có số 12 ngày 26/12. 92.
Nhận 琀椀 ền từ BHXH về khoản trả thay lương theo Phiếu thu số 11 ngày 26/12 là 2.300.000đ.
93. Khách hàng H1 đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng TGNH 70.000.000 đồng theo
Giấy báo có số 13 ngày 26/12.
94. Khách hàng H2 đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng 琀椀 ền mặt theo Phiếu thu
số 12 ngày 26/12 là 200.000.000đ.
95. Khách hàng H3 đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng TGNH 70.000.000 đồng theo
Giấy báo có số 14 ngày 27/12.
96. Doanh nghiệp thanh toán cho đơn vị X4 250.000.000 đồng bằng TGNH theo Giấy báo Nợ số 14 ngày 27/12.
97. Chi 琀椀 ền mặt thanh toán cho người bán X2 là 100.000.000đ theo Phiếu chi số 32 ngày 27/12.
98. Doanh nghiệp chi khen thưởng và tết âm lịch cho CBCNV 200.000.000 đồng bằng
TGNHtheo Giấy báo Nợ số 15 ngày 28/12 từ quỹ khen thưởng.
99. Khách hàng H4 thanh toán cho doanh nghiệp bằng TGNH 430.000.000 đồng theo Giấy báo Có số 15 ngày 28/12.
100. Tái phát hành 3000 cổ phiếu quỹ đã mua kỳ trước và 2000 trong số cố phiếu quỹ mới
mua kỳ này theo giá tái phát hành là 150.000đ/CP. Doanh nghiệp đã nhận được 琀椀
ền theo Giấy báo Có số 16 ngày 28/12.
101. Chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu ,thuế GTGT nguyên liệu nhập khẩu theo Giấy báo Nợ số 16 ngày 28/12.
102. Doanh nghiệp thanh toán cho đơn vị X5 150.000.000đ bằng TGNH theo Giấy báo Nợ số 17 ngày 28/12.
103. Chi 琀椀 ền mặt thanh toán cho người bán X6 là 55.000.000đ theo Phiếu chi số 33 ngày 29/12.
104. Khách hàng H2 thanh toán cho doanh nghiệp bằng TGNH 90.000.000đ theo Giấy báo có số 17 ngày 29/12.
105. Chi 琀椀 ền mặt gửi 琀椀 ền vào Ngân hàng 150.000.000đ theo Phiếu chi số 34 ngày
30/12. Doanh nghiệp đã nhận được Giấy báo có số 18 ngày 30/12 của Ngân hàng.
106. Xuất kho 05 chiếc phụ tùng để sữa chữa nhỏ TSCĐ tại bộ phận QLDN theo phiếu xuất kho số 26 ngày 30/12.
107. Ngày 30/12 đã nhận được thông báo cổ tức được chia là 30.000.000đ.
108. Ngày 30/12 mua hàng G3 của người bán X4 nhưng đến ngày 31/12 hàng chưa về đến
kho của Doanh nghiệp. Hàng mua được thể hiện theo hóa đơn GTGT số 725631 ngày 30/12 như sau:
- Tiền mua chưa thuế: 7000kg x 23.000 = 161.000.000đ - Thuế GTGT = 16.100.000đ
- Số 琀椀 ền thanh toán: = 177.100.000đ
109. Ngày 30/12 nhận được 琀椀 ền thanh toán của khách hàng H6 theo Giấy báo Có số 19 là
80.000 USD. Tỷ giá giao dịch trên TTNTLNH là 15.950đ/USD.
110. Ngày 31/12 bảng tổng hợp và phân bổ 琀椀 ền lương cho các đối tượng sử dụng như sau:
- NV phân xưởng: 83.000.000đ - NV bán hàng: 95.000.000đ
- NV quản lý doanh nghiệp 72.000.000đ
111. Ngày 31/12 : Trích BHXH, BHYT,BHTN và KPCĐ 琀 nh vào chi phí và trừ lương nhân
viên theo tỉ lệ quy định.
112. Chuyển khoản thanh toán cho X7 theo Giấy báo Nợ 18 ngày 31/12 là 100.000 USD.
113. Ngày 31/12: Bảng kê khấu trừ lương công nhân như sau:
- Tạm ứng còn thừa chưa thanh toán: 1.500.000đ
- Tiền nuôi con theo QĐ của tòa án : 2.000.000đ 114.
Phiếu chi số 35 ngày 31/12 chi 琀椀 ền mặt thanh toán lương và các khoản nợ khác cho CBCV. 115.
Ngày 31/12: Bảng 琀 nh khấu hao TSCĐ trong kỳ được phân bổ cho các đối tượng như sau:
- Phân xưởng sản xuất: 84.000.000đ
- Bộ phận bán hàng: 16.000.000đ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 18.000.000đ
116. Căn cứ vào Sổ chi 琀椀 ết các tài khoản 142 và 242, doanh nghiệp lập Bảng 琀 nh phân bổ chi phí trả
trước cuối kỳ như sau:
Chí phí trả trước CP sản xuất CP tài chính CP bán CP quản lý Cộng chung hàng doanh nghiệp TK142 “ chi phí trả 48.500.000 3.100.000 16.700.000 15.200.000 83.500.000 trước” Tk 242 “ chi phí trả 37.300.000 12.500.000 12.400.000 10.600.000 72.800.000 trước dài hạn” Cộng 85.800.000 15.600.000 29.100.000 25.800.000 156.300.000
117. Căn cứ theo quyết định của HĐQT , kế toán giao thầu nhận việc hủy bỏ 3000 cổ phiểu ký quỹ đang giữ.
118. Lãi TGNH phát sinh trong tháng là 12.700.000đ theo Giấy báo có số 20 & 180USD
theo giấy báo có số 21 ngày 31/12. Tỷ giá giao dịch trên TTNTLNH là 16.000đ/USD.
119. Nhập kho thành phẩm theo Phiếu nhập kho số 13 ngày 31/12 với số lượng như sau:
- Sản phẩm A: 8000 với đơn giá 93.000đ/SP
- Sản phẩm B: 11500 với đơn giá 144.000đ/sp
120. Biên bản kiểm kê quỹ 琀椀 ền mặt tại quỹ ngày 31/12 có số 琀椀 ền thực tế tồn quỹ
cuối ngày là 125.825.000 đ. Doanh nghiệp xử lý phần chênh lệch như sau:
- Trừ vào lương thủ quỹ trong 2 tháng tới : 2/5 số 琀椀 ền thiếu hụt.
- Đưa vào chi phí QLDN số 琀椀 ền thiếu còn lại. 121.
Biên bản kiểm kê kho ngày 31/12 cho thấy số lượng tồn kho các loại hàng tồn
kho đềukhớp với số liệu trên Sổ kế toán chi 琀椀 ết hàng tồn kho và thẻ kho, riêng sản phẩm B dư 20 sản phẩm. 122.
Tiến hành đánh giá lại và xử lý kết quả đánh giá số dư cuối kì của các khoản mục
琀椀 ền tệ có gốc ngoại tệ, biết rằng tỷ giá hối đoái cuối kì là 16.000đ/USD 123. Tiến hành
việc tập hợp cơ sở dữ liệu để lập dự phòng và có kết quả như sau: Chỉch Chỉ tiêu Số tiền ( đồng)
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn 32.800.000
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 47.600.000
Dự phòng nợ phải thu khó đòi 64.000.000
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 15.600.000
124. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
125. Xác định tổng số thuế TNDN phải nộp trong năm,biết rằng:
- Số thuế TNDN đã tạm nộp trong 3 quỹ đầu là 275.000.000đ
- Tổng doanh thu và thu nhập phát sinh trong năm là 18.659.000.000đ ( trong đó có một số
khoản doanh thu & thu nhập không 琀 nh vào thu nhập chịu thuế là 83.000.000đ
- Tổng chi phí phát sinh trong năm là 17.038.000.000đ ( trong đó có một số khoản chi phí
không được trừ để xác định thu nhập chịu thuế là 97.000.000đ)
126. Kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh & khóa sổ kế toán.
Yêu cầu: Lập báo cáo kế toán theo quy định hiện hành. Cho biết thêm:
- Doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá hàng xuất kho & ngoại tệ theo phương pháp nhập trước- xuất trước.
- Biết thêm rằng :
+ Các tài khoản nhóm 13 và nhóm 33 đều là các tài khoản ngắn hạn
+ Không có số liệu trên các tài khoản 1381 và 1385.
+ Không có số liệu trên Tài khoản 3432