lOMoARcPSD| 22014077
ĐỀ CƯƠNG KINH T CHÍNH TR MACLÊNIN
CÂU 1: LƯỢNG GIÁ TR
-ng giá tr hàng hóa lượng lao động hi trừu tượng kết tinh trong
hàng hóa, được đo bằng thời gian lao động hi cn thiết đ sn xut
trong điều kiện bình thường với trình độ cường độ lao động trung bình.
Cấu thành lượng giá tr hàng hóa:
Hao phí lao động quá kh (nguyên nhiên liu, vật tư).
Hao phí lao động mi kết tinh thêm.
Nhng nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr ca hàng hóa :
1. Năng suất lao động
Khái nim: Năng suất lao động kh năng sản xut của người lao động,
được đo bng s ng sn phm sn xut ra trong một đơn vị thi gian hoc
thi gian cn thiết để sn xut ra mt sn phm.
Tác động:
o Khi năng suất lao động tăng, lượng thời gian lao đng cn thiết để sn
xut một đơn vị hàng hóa giảm, làm cho lưng giá tr ca hàng hóa gim.
o mi quan h t l nghch giữa năng suất lao động lượng giá tr ca
hàng hóa.
Yếu t ảnh hưởng đến năng suất lao động:
o Trình độ ca người lao động.
o Trình độ mức độ ng dng k thut, công ngh trong sn xut. o Trình
độ qun lý. o ờng độ lao động.
o Các yếu t t nhiên.
2. ờng độ lao động
Khái nim: Là mc đ khẩn trương, tích cực trong hoạt động lao động.
Tác động:
lOMoARcPSD| 22014077
o Tăng cường độ lao động làm tăng tổng s sn phm sn xuất ra, nhưng
không làm thay đổi ng giá tr ca một đơn v hàng hóa, thời gian lao động
cn thiết cho một đơn vị không thay đổi.
o Trong điều kin sn xut còn thấp, tăng cường độ lao đng giúp to ra nhiu
giá tr s dụng hơn, đáp ứng nhu cu xã hi tốt hơn.
Yếu t ảnh hưởng đến cường độ lao động:
o Sc khe, th cht và tâm lý của người lao đng. o Trình độ tay ngh.
o Công tác t chc, k luật lao động.
3. Tính cht phc tp ca lao động Khái nim:
o Lao động giản đơn: Không đòi hỏi quá trình đào tạo chuyên sâu, d thc
hin.
o Lao động phc tp: Đòi hỏi đào tạo bài bn v k năng, chuyên môn, nghiệp
v.
Tác động:
o Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phc tp tạo ra lưng giá tr ln
hơn lao động giản đơn.
o Lao động phc tạp được xem là lao động giản đơn được "nhân bi" lên.
Ý nghĩa: Đây là cơ s lý lun đ xác định mc thù lao hợp lý, đm bo công
bng trong kinh tế và xã hi.
CÂU 2: QUY LUT GIÁ TR
Khái nim: Quy lut giá tr là quy lut kinh tế bản ca sn xut hàng hóá.
đâu sản xuất trao đổi hàng hóa thì đó s hoạt động ca quy lut
giá tr.
Ni dung: Quy lut giá tr yêu cu sn xuất và trao đổi hàng hóa da trên hao
phí lao động hi cn thiết. Giá c th trường biến động xung quanh giá tr
hàng hóa theo quan h cung - cu.
Tác động:
1. Điu tiết sn xuất và lưu thông:
o Giá c cao Mở rng sn xut, hàng hóa di chuyn t nơi thừa cung đến
nơi thiếu cung.
lOMoARcPSD| 22014077
o Giá c thấp → Thu hẹp sn xut hoc chuyn sang ngành khác.
2. Thúc đẩy đổi mi:
o Người sn xut giảm hao phí lao động bit, ci tiến k thut, nâng cao
năng suất và giảm chi phí để cnh tranh.
3. Phân hóa giàu nghèo:
o Người sn xut hiu qu → giàu có.
o Người kém hiu qu → thua lỗ, phá sn.
Kết lun: Quy lut giá tr va thúc đẩy tiến b, va gây bất bình đẳng. Cn nhà
ớc điều tiết để gim tiêu cc và phát huy tác dng tích cc.
CÂU 3: Các phương pháp sản xut giá tr thng dư
C.Mác ch ra hai phương pháp chính để to ra giá tr thặng dư, gồm:
1. Giá tr thặng tuyệt đi
Khái nim: là giá tr thặng thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá
thời gian lao động tt yếu, trong khi năng suất lao động, giá tr sức lao động
và thời gian lao động tt yếu không thay đổi.
Cách thc hin:
o Kéo dài ngày lao đng.
o Tăng cường độ lao động.
2. Giá tr thng dư tương đối
Khái nim: giá tr thặng thu được nh rút ngn thời gian lao động tt
yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động
không thay đi hoc thm chí rút ngn.
Cách thc hin:
o Tăng năng suất lao đng trong các ngành sn xuất liệu sinh hot cn thiết,
gim giá tr sức lao động.
o Áp dng ci tiến k thuật, đổi mi công ngh, t chức lao đng hiu qu hơn.
lOMoARcPSD| 22014077
CÂU 4: ĐẶC ĐIỂM KINH T CỦA ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
TRONG CH NGHĨA TƯ BẢN
Khái nim: Độc quyn s liên mnh gia các doanh nghip ln, nm trong
tay phn ln vic sn xut và tiêu th mt s loi hàng hoá, có kh năng đnh
ra giá c độc quyn, nhm thu li nhuận độc quyn cao.
1. S kết hp v nhân s gia t chức độc quyền nhà nước Liên
minh nhân s:
o Nhân s gia các ngân hàng, công nghip và chính ph luân chuyn qua li.
o Lênin nhn mnh: "Hôm nay là b trưng, ngày mai là ch ngân hàng; hôm
nay là ch ngân hàng, ngày mai là b trưng."
Vai trò của đảng phái tư sản:
o Đảng phái công c h tr bản độc quyn, cung cp nhân s xây dng
đội ngũ công chức.
o Đứng sau các Hi ch nghip (Mỹ, Đc, Nhật...), đóng vai trò như "chính
ph đằng sau chính ph." Thâm nhp ln nhau:
o Các t chức độc quyn tham gia vào b máy nhà nước ngược li, quan
chức nhà nước tham gia qun tr t chc đc quyn.
2. S hình thành và phát trin s hữu nhà nước Đặc điểm:
o Là s hu tp th ca giai cấp tư sản, phc v lợi ích tư bn đc quyn.
o S hữu nhà nước tăng trưởng đan xen với s hữu nhân trong quá trình
tuần hoàn tư bản.
Các hình thc hình thành:
o Xây dng doanh nghip bng vn ngân sách. o Quc hu hóa doanh nghip
tư nhân.
o Nhà nước mua c phn ca doanh nghiệp tư nhân.
Vai trò:
1. M rng sn xuất tư bn ch nghĩa.
lOMoARcPSD| 22014077
2. Tạo điều kin chuyn vn d dàng vào các ngành hiu qu cao.
3. Là công c điu tiết kinh tế theo các chương trình.
Th trường nhà nưc:
o Hình thành t việc nhà nước ký hợp đng bao tiêu sn phm vi các doanh
nghip đc quyn.
o Đảm bo tiêu th ng hóa, li nhun ổn định, khc phc khng hong
tha.
3. Độc quyền nhà nước tr thành công c điu tiết nn kinh tế
Công c điu tiết:
o S dng ngân sách, thuế, tín dng, doanh nghiệp nhà nước, các chính
sách hành chính - pháp lý.
o Áp dng các gii pháp ngn hn (ổn định kinh tế) dài hn (phát trin khoa
hc, công nghệ, môi trường).
B máy điều tiết:
o Gm lập pháp, hành pháp, tư pháp, với s tham gia ca các tập đoàn tư bn
ln.
o Các tiểu ban tư vấn đnh hưng kinh tế phc v li ích t chức độc quyn.
Cơ chế điu tiết:
o Dung hp th trường, độc quyền tư nhân và sự điu tiết nhà nước.
o Phát huy mt tích cc, hn chế tiêu cc, bo v lợi ích tư bản đc quyn.
Chính sách xã hi:
o Hn chế khuyết tt ca th trường.
o Gii quyết mâu thun giai cp và thc hin công bng xã hi mc đ nht
định.
CÂU 5: KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA KINH T TH TRƯNG
VÀ ĐỊNH HƯỚNG XHCN VIT NAM
lOMoARcPSD| 22014077
a)Khái nim
Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa nền kinh tế vn hành theo
các quy lut ca th trường đồng thi góp phần hướng ti từng bước xác lp
mt xã hi mà đó dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh;
s điu tiết ca. nhà nước Việt Nam do Đảng Cng sản lãnh đạo.
b) Đặc trưng của kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa Vit Nam
5.1.3.1. V mc tiêu
Kinh tế th trường định hướng hi ch nghĩa (XHCN) Vit Nam nhm phát
trin lực lượng sn xut, xây dựng sở vt cht k thut cho ch nghĩa
hội, nâng cao đời sống nhân dân, ng ti mục tiêu: "Dân giàu, c
mnh, dân ch, công bằng, văn minh".
Đây là sự khác bit vi kinh tế th trường tư bản ch nghĩa.
lOMoARcPSD| 22014077
Kinh tế th trường Việt Nam thúc đẩy công nghip hóa, hiện đại hóa,
nhưng đồng thi hn chế tính t phát tư bn ch nghĩa.
5.1.3.2. V quan h s hu và thành phn kinh tế
Nn kinh tế nhiu hình thc s hu, nhiu thành phn kinh tế, trong
đó kinh tế nhà nước gi vai trò ch đạo, kinh tế nhân là đng lc quan
trng.
Các thành phn kinh tế bình đẳng trước pháp lut, cùng hp tác, cnh
tranh lành mnh.
S liên kết gia công hữu hữu trong ngoài nước được khuyến
khích để phát huy tối đa nguồn lực, hướng ti phát trin bn vững và đáp
ng nhu cu xã hi.
Kinh tế nhà nước và kinh tế tp th là nn tng ca nn kinh tế quc dân,
bảo đảm đnh hưng XHCN.
5.1.3.3. V quan h qun lý nn kinh tế
Nhà nưc pháp quyn XHCN qun lý kinh tế thông qua pháp luật, cơ chế,
chính sách, các công c kinh tế, bảo đảm cân đối kinh tế vĩ mô khắc phc
khuyết tt ca th trường.
Vai trò lãnh đạo của Đảng Cng sn Vit Nam yếu t quyết định định
ng XHCN.
Nhà nước tạo môi trưng phát trin đng b các loi th trường, khuyến
khích cnh tranh lành mạnh, đng thi bo v nhóm dân yếu thế
gim bất bình đẳng xã hi.
5.1.3.4. V quan h phân phi
Phân phi công bng các yếu t sn xut kết qu làm ra da trên: o
Lao động. o Hiu qu kinh tế. o Mc đóng góp vốn và ngun lc khác. o H
thng an sinh và phúc li xã hi.
Thc hiện đa dạng hóa hình thc phân phi, bảo đảm công bng thúc
đẩy phát trin bn vng.
5.1.3.5. V quan h gia gắn tăng trưng kinh tế vi công bng xã hi
lOMoARcPSD| 22014077
Gn phát trin kinh tế vi tiến b công bng hi ngay t các chính
sách, chiến lược.
Tiến b công bng hi vừa điều kin, va mc tiêu phát trin
bn vng.
Chính sách kinh tế hi không hy sinh công bng hội để chy theo
tăng trưởng.
Coi trng giáo dc, y tế, an sinh, tạo cơ hội cho mọi người tiếp cn ngun
lc và dch v cơ bản.
CÂU 6. Tính tt yếu ca công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam
Công nghip hóa, hin đại hóa (CNH-HĐH) một quy lut phát trin kinh
tế xã hi không th tránh khỏi, được lý gii qua các yếu t sau:
Lý do khách quan:
Quy lut phát trin lực lượng sn xut: CNH-HĐH quy lut ph biến
ca s phát trin lực lượng sn xut xã hi mi quc gia.
Tăng năng suất lao động: Quá trình này cung cấp cơ sở vt cht - k thut
hin đại, tăng năng suất lao động và sản lượng kinh tế.
sở vt cht - k thut cho CNXH: Để xây dng CNXH, cn phát trin
sở vt cht - k thut da trên nn công nghip hiện đại và tiến b khoa
hc công ngh.
Đối với nước kém phát triển nViệt Nam: Vic bắt đầu xây dựng cơ s
vt cht t đầu cn thiết, nhm phát trin lực lượng sn xut hoàn
thin quan h sn xut XHCN.
Ý nghĩa của CNH-H:
Phát trin nn kinh tế: Đápng yêu cu ca s nghip xây dng CNXH vi
nn kinh tế phát trin cao.
Nâng cao đời sng: Ci thiện đi sng vt cht tinh thn của người
dân.
An ninh, quc phòng: Tăng cường tim lc quốc phòng đm bo an
ninh quc gia.
lOMoARcPSD| 22014077
Hi nhp quc tế: Thúc đẩy hợp tác phân công lao đng quc tế hiu
qu.
2. Đặc điểm ca công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam
Theo định hướng hi ch nghĩa: ớng đến mục tiêu "dân giàu, nước
mnh, dân ch, công bằng, văn minh."
Gn vi kinh tế tri thc: Tp trung vào công ngh và khoa hc tiên tiến.
Trong điều kin kinh tế th trường định hướng XHCN: Đảm bo phát
trin bn vng trong khuôn kh kinh tế th trường.
Bi cnh toàn cu hóa: Phù hp vi xu thế hi nhp và m rng quan h
kinh tế quc tế.
3. Vai trò ca công nghip hóa, hiện đại hóa
Phát trin toàn din: Chuyển đổi căn bản t lao động th công sang lao
động s dng công ngh hin đi.
Động lc kinh tế: Làm s cho s phát triển đột phá trong sn xut,
kinh doanh và qun lý.
Nâng cao năng lực cnh tranh: To kh năng độc lp, t ch cho nn kinh
tế và tăng cường liên kết, hp tác quc tế.
Tính tt yếu ca công nghip hóa, hiện đi hóa
Vit Nam là s cn thiết khách quan xut phát t
lOMoARcPSD| 22014077
quy lut phát trin lực lưng sn xut, yêu cu xây dựng sở
vt cht - k thut ca ch nghĩa hội, nhu cu phát trin
kinh tế - xã hi trong bi cnh hi nhp toàn cu.
Lý do bao gm:
1. Công nghip hóa là quy lut ph biến trong s phát trin
kinh tế ca mi quốc gia, đòn bẩy để nâng cao năng suất lao
động và phát trin xã hi.
2. Đối vi Việt Nam, để đi lên chủ nghĩa hội, cn xây
dựngcơ sở vt cht - k thut hiện đi, da trên thành tu khoa
hc, công ngh tiên tiến.
3. Đáp ng yêu cu ci thiện đời sng nhân dân, cng c
quc phòng, và nâng cao v thế quc tế của đất nước.
CÂU 7:Khái niệm và tác động ca hi nhp kinh tế quc tế
1. Khái nim hi nhp kinh tế quc tế:
Hi nhp kinh tế quc tế quá trình mt quc gia gn kết nn
kinh tế ca mình vi nn kinh tế thế gii da trên s chia s li
ích và tuân th các chun mc quc tế chung.
2. Tính tt yếu khách quan ca hi nhp kinh tế quc tế:
Do toàn cu hóa kinh tế:
o Toàn cu hóa kinh tế to ra s ph thuc ln nhau gia các quc
gia.
o Hi nhp giúp các quốc gia tham gia vào phân công lao đng
quc tế, s dng ngun lc toàn cu, gii quyết các vấn đề chung
và tn dng cách mng công nghip.
Phương thức phát trin ph biến:
o Giúp các nước đang kém phát trin tiếp cn tài chính, công
ngh, và kinh nghim t quc gia phát trin.
o H tr phát trin rút ngn, thu hp khong cách với các nước
tiên tiến.
3. Ni dung hi nhp kinh tế quc tế:
lOMoARcPSD| 22014077
Chun b điu kin ni b:
o Hi nhp phi cân nhc l trình, chun b tt v kinh tế và quan
h quc tế.
Thc hin các mức đ hi nhp:
o Các mức độ t thấp đến cao: Tha thuận thương mại ưu đãi
(PTA), FTA, liên minh thuế quan (CU), th trường chung, liên minh
kinh tế - tin t.
o Các hình thc bao gm ngoại thương, đầu quốc tế, hp tác
quc tế, dch v thu ngoi t...
4. Tác động ca hi nhp kinh tế quc tế:
Tích cc:
M rng th trường, thúc đẩy thương mi, tiếp thu khoa hc
công ngh và vn đầu tư.
Chuyn dịch cấu kinh tế, nâng cao năng lực cnh tranh, ci
thin tiêu dùng.
Nâng cao chất ng ngun nhân lực thúc đẩy hi nhập văn
hóa, chính tr, an ninh quc phòng.
Tiêu cc:
Tăng cạnh tranh, dẫn đến khó khăn cho doanh nghiệp yếu.
Nguy phụ thuc vào th trường quc tế, bất bình đẳng hi,
hy hoại môi trường.
Xói mòn văn hóa truyền thống, gia tăng thách thức an ninh,
ch quyn quc gia.
5. Kết lun:
Hi nhp kinh tế quc tế mang li c hội thách thc ln. Vic
tn dng thời vượt qua thách thc yếu t quyết định
thành công trong hi nhp.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MACLÊNIN
CÂU 1: LƯỢNG GIÁ TRỊ
-Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động xã hội trừu tượng kết tinh trong
hàng hóa, được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất
trong điều kiện bình thường với trình độ và cường độ lao động trung bình.
Cấu thành lượng giá trị hàng hóa:
• Hao phí lao động quá khứ (nguyên nhiên liệu, vật tư).
• Hao phí lao động mới kết tinh thêm.
Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa : 1.
Năng suất lao động
Khái niệm: Năng suất lao động là khả năng sản xuất của người lao động,
được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc
thời gian cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. • Tác động:
o Khi năng suất lao động tăng, lượng thời gian lao động cần thiết để sản
xuất một đơn vị hàng hóa giảm, làm cho lượng giá trị của hàng hóa giảm.
o Có mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa năng suất lao động và lượng giá trị của hàng hóa.
Yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động:
o Trình độ của người lao động.
o Trình độ và mức độ ứng dụng kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất. o Trình
độ quản lý. o Cường độ lao động.
o Các yếu tố tự nhiên. 2.
Cường độ lao động
Khái niệm: Là mức độ khẩn trương, tích cực trong hoạt động lao động. Tác động: lOMoAR cPSD| 22014077
o Tăng cường độ lao động làm tăng tổng số sản phẩm sản xuất ra, nhưng
không làm thay đổi lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa, vì thời gian lao động
cần thiết cho một đơn vị không thay đổi.
o Trong điều kiện sản xuất còn thấp, tăng cường độ lao động giúp tạo ra nhiều
giá trị sử dụng hơn, đáp ứng nhu cầu xã hội tốt hơn.
Yếu tố ảnh hưởng đến cường độ lao động:
o Sức khỏe, thể chất và tâm lý của người lao động. o Trình độ tay nghề.
o Công tác tổ chức, kỷ luật lao động. 3.
Tính chất phức tạp của lao động Khái niệm:
o Lao động giản đơn: Không đòi hỏi quá trình đào tạo chuyên sâu, dễ thực hiện.
o Lao động phức tạp: Đòi hỏi đào tạo bài bản về kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ. Tác động:
o Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra lượng giá trị lớn
hơn lao động giản đơn.
o Lao động phức tạp được xem là lao động giản đơn được "nhân bội" lên.
Ý nghĩa: Đây là cơ sở lý luận để xác định mức thù lao hợp lý, đảm bảo công
bằng trong kinh tế và xã hội.
CÂU 2: QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Khái niệm: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóá. Ở
đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
Nội dung: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên hao
phí lao động xã hội cần thiết. Giá cả thị trường biến động xung quanh giá trị
hàng hóa theo quan hệ cung - cầu. Tác động: 1.
Điều tiết sản xuất và lưu thông:
o Giá cả cao → Mở rộng sản xuất, hàng hóa di chuyển từ nơi thừa cung đến nơi thiếu cung. lOMoAR cPSD| 22014077
o Giá cả thấp → Thu hẹp sản xuất hoặc chuyển sang ngành khác. 2. Thúc đẩy đổi mới:
o Người sản xuất giảm hao phí lao động cá biệt, cải tiến kỹ thuật, nâng cao
năng suất và giảm chi phí để cạnh tranh. 3. Phân hóa giàu nghèo:
o Người sản xuất hiệu quả → giàu có.
o Người kém hiệu quả → thua lỗ, phá sản.
Kết luận: Quy luật giá trị vừa thúc đẩy tiến bộ, vừa gây bất bình đẳng. Cần nhà
nước điều tiết để giảm tiêu cực và phát huy tác dụng tích cực.
CÂU 3: Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
C.Mác chỉ ra hai phương pháp chính để tạo ra giá trị thặng dư, gồm: 1.
Giá trị thặng dư tuyệt đối
Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá
thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động
và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
Cách thực hiện:
o Kéo dài ngày lao động.
o Tăng cường độ lao động. 2.
Giá trị thặng dư tương đối
Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất
yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động
không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
Cách thực hiện:
o Tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt cần thiết,
giảm giá trị sức lao động.
o Áp dụng cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, tổ chức lao động hiệu quả hơn. lOMoAR cPSD| 22014077
CÂU 4: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Khái niệm: Độc quyền là sự liên mịnh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong
tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá, có khả năng định
ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao. 1.
Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước Liên minh nhân sự:
o Nhân sự giữa các ngân hàng, công nghiệp và chính phủ luân chuyển qua lại.
o Lênin nhấn mạnh: "Hôm nay là bộ trưởng, ngày mai là chủ ngân hàng; hôm
nay là chủ ngân hàng, ngày mai là bộ trưởng."

Vai trò của đảng phái tư sản:
o Đảng phái là công cụ hỗ trợ tư bản độc quyền, cung cấp nhân sự và xây dựng đội ngũ công chức.
o Đứng sau là các Hội chủ xí nghiệp (Mỹ, Đức, Nhật...), đóng vai trò như "chính
phủ đằng sau chính phủ." Thâm nhập lẫn nhau:
o Các tổ chức độc quyền tham gia vào bộ máy nhà nước và ngược lại, quan
chức nhà nước tham gia quản trị tổ chức độc quyền. 2.
Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước Đặc điểm:
o Là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản, phục vụ lợi ích tư bản độc quyền.
o Sở hữu nhà nước tăng trưởng và đan xen với sở hữu tư nhân trong quá trình tuần hoàn tư bản.
Các hình thức hình thành:
o Xây dựng doanh nghiệp bằng vốn ngân sách. o Quốc hữu hóa doanh nghiệp tư nhân.
o Nhà nước mua cổ phần của doanh nghiệp tư nhân. • Vai trò:
1. Mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 22014077
2. Tạo điều kiện chuyển vốn dễ dàng vào các ngành hiệu quả cao.
3. Là công cụ điều tiết kinh tế theo các chương trình.
Thị trường nhà nước:
o Hình thành từ việc nhà nước ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các doanh nghiệp độc quyền.
o Đảm bảo tiêu thụ hàng hóa, lợi nhuận ổn định, và khắc phục khủng hoảng thừa. 3.
Độc quyền nhà nước trở thành công cụ điều tiết nền kinh tế
Công cụ điều tiết:
o Sử dụng ngân sách, thuế, tín dụng, doanh nghiệp nhà nước, và các chính
sách hành chính - pháp lý.
o Áp dụng các giải pháp ngắn hạn (ổn định kinh tế) và dài hạn (phát triển khoa
học, công nghệ, môi trường).
Bộ máy điều tiết:
o Gồm lập pháp, hành pháp, tư pháp, với sự tham gia của các tập đoàn tư bản lớn.
o Các tiểu ban tư vấn định hướng kinh tế phục vụ lợi ích tổ chức độc quyền.
Cơ chế điều tiết:
o Dung hợp thị trường, độc quyền tư nhân và sự điều tiết nhà nước.
o Phát huy mặt tích cực, hạn chế tiêu cực, bảo vệ lợi ích tư bản độc quyền.
Chính sách xã hội:
o Hạn chế khuyết tật của thị trường.
o Giải quyết mâu thuẫn giai cấp và thực hiện công bằng xã hội ở mức độ nhất định.
CÂU 5: KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
VÀ ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM lOMoAR cPSD| 22014077 a)Khái niệm
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo
các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập
một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có
sự điều tiết của. nhà nước Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
b) Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.1.3.1. Về mục tiêu
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) ở Việt Nam nhằm phát
triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã
hội, và nâng cao đời sống nhân dân, hướng tới mục tiêu: "Dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh".
• Đây là sự khác biệt với kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 22014077
Kinh tế thị trường ở Việt Nam thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
nhưng đồng thời hạn chế tính tự phát tư bản chủ nghĩa.
5.1.3.2. Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
• Nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong
đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
• Các thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật, cùng hợp tác, cạnh tranh lành mạnh.
• Sự liên kết giữa công hữu và tư hữu trong và ngoài nước được khuyến
khích để phát huy tối đa nguồn lực, hướng tới phát triển bền vững và đáp ứng nhu cầu xã hội.
• Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể là nền tảng của nền kinh tế quốc dân,
bảo đảm định hướng XHCN.
5.1.3.3. Về quan hệ quản lý nền kinh tế
• Nhà nước pháp quyền XHCN quản lý kinh tế thông qua pháp luật, cơ chế,
chính sách, các công cụ kinh tế, bảo đảm cân đối kinh tế vĩ mô và khắc phục
khuyết tật của thị trường.
• Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là yếu tố quyết định định hướng XHCN.
• Nhà nước tạo môi trường phát triển đồng bộ các loại thị trường, khuyến
khích cạnh tranh lành mạnh, đồng thời bảo vệ nhóm dân cư yếu thế và
giảm bất bình đẳng xã hội.
5.1.3.4. Về quan hệ phân phối
• Phân phối công bằng các yếu tố sản xuất và kết quả làm ra dựa trên: o
Lao động. o Hiệu quả kinh tế. o Mức đóng góp vốn và nguồn lực khác. o Hệ
thống an sinh và phúc lợi xã hội.
Thực hiện đa dạng hóa hình thức phân phối, bảo đảm công bằng và thúc
đẩy phát triển bền vững.
5.1.3.5. Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội lOMoAR cPSD| 22014077
• Gắn phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội ngay từ các chính sách, chiến lược.
• Tiến bộ và công bằng xã hội vừa là điều kiện, vừa là mục tiêu phát triển bền vững.
• Chính sách kinh tế xã hội không hy sinh công bằng xã hội để chạy theo tăng trưởng.
• Coi trọng giáo dục, y tế, an sinh, tạo cơ hội cho mọi người tiếp cận nguồn
lực và dịch vụ cơ bản.
CÂU 6. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) là một quy luật phát triển kinh
tế xã hội không thể tránh khỏi, được lý giải qua các yếu tố sau: Lý do khách quan:
Quy luật phát triển lực lượng sản xuất: CNH-HĐH là quy luật phổ biến
của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội ở mọi quốc gia.
Tăng năng suất lao động: Quá trình này cung cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật
hiện đại, tăng năng suất lao động và sản lượng kinh tế.
Cơ sở vật chất - kỹ thuật cho CNXH: Để xây dựng CNXH, cần phát triển
cơ sở vật chất - kỹ thuật dựa trên nền công nghiệp hiện đại và tiến bộ khoa học công nghệ.
Đối với nước kém phát triển như Việt Nam: Việc bắt đầu xây dựng cơ sở
vật chất từ đầu là cần thiết, nhằm phát triển lực lượng sản xuất và hoàn
thiện quan hệ sản xuất XHCN.
Ý nghĩa của CNH-HĐH:
Phát triển nền kinh tế: Đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng CNXH với
nền kinh tế phát triển cao.
Nâng cao đời sống: Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân.
An ninh, quốc phòng: Tăng cường tiềm lực quốc phòng và đảm bảo an ninh quốc gia. lOMoAR cPSD| 22014077
Hội nhập quốc tế: Thúc đẩy hợp tác và phân công lao động quốc tế hiệu quả.
2. Đặc điểm của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Theo định hướng xã hội chủ nghĩa: Hướng đến mục tiêu "dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh."
Gắn với kinh tế tri thức: Tập trung vào công nghệ và khoa học tiên tiến.
Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN: Đảm bảo phát
triển bền vững trong khuôn khổ kinh tế thị trường.
Bối cảnh toàn cầu hóa: Phù hợp với xu thế hội nhập và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế.
3. Vai trò của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Phát triển toàn diện: Chuyển đổi căn bản từ lao động thủ công sang lao
động sử dụng công nghệ hiện đại.
Động lực kinh tế: Làm cơ sở cho sự phát triển đột phá trong sản xuất, kinh doanh và quản lý.
Nâng cao năng lực cạnh tranh: Tạo khả năng độc lập, tự chủ cho nền kinh
tế và tăng cường liên kết, hợp tác quốc tế.
Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam là sự cần thiết khách quan xuất phát từ lOMoAR cPSD| 22014077
quy luật phát triển lực lượng sản xuất, yêu cầu xây dựng cơ sở
vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, và nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội trong bối cảnh hội nhập toàn cầu.
Lý do bao gồm: 1.
Công nghiệp hóa là quy luật phổ biến trong sự phát triển
kinh tế của mọi quốc gia, là đòn bẩy để nâng cao năng suất lao
động và phát triển xã hội. 2.
Đối với Việt Nam, để đi lên chủ nghĩa xã hội, cần xây
dựngcơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, dựa trên thành tựu khoa
học, công nghệ tiên tiến. 3.
Đáp ứng yêu cầu cải thiện đời sống nhân dân, củng cố
quốc phòng, và nâng cao vị thế quốc tế của đất nước.
CÂU 7:Khái niệm và tác động của hội nhập kinh tế quốc tế 1.
Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế:
Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình một quốc gia gắn kết nền
kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi
ích và tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung. 2.
Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế:
Do toàn cầu hóa kinh tế:
o Toàn cầu hóa kinh tế tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
o Hội nhập giúp các quốc gia tham gia vào phân công lao động
quốc tế, sử dụng nguồn lực toàn cầu, giải quyết các vấn đề chung
và tận dụng cách mạng công nghiệp.
Phương thức phát triển phổ biến:
o Giúp các nước đang và kém phát triển tiếp cận tài chính, công
nghệ, và kinh nghiệm từ quốc gia phát triển.
o Hỗ trợ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến. 3.
Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế: lOMoAR cPSD| 22014077
Chuẩn bị điều kiện nội bộ:
o Hội nhập phải cân nhắc lộ trình, chuẩn bị tốt về kinh tế và quan hệ quốc tế.
Thực hiện các mức độ hội nhập:
o Các mức độ từ thấp đến cao: Thỏa thuận thương mại ưu đãi
(PTA), FTA, liên minh thuế quan (CU), thị trường chung, liên minh kinh tế - tiền tệ.
o Các hình thức bao gồm ngoại thương, đầu tư quốc tế, hợp tác
quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ... 4.
Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế: Tích cực:
• Mở rộng thị trường, thúc đẩy thương mại, tiếp thu khoa học
công nghệ và vốn đầu tư.
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện tiêu dùng.
• Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thúc đẩy hội nhập văn
hóa, chính trị, an ninh quốc phòng. Tiêu cực:
• Tăng cạnh tranh, dẫn đến khó khăn cho doanh nghiệp yếu.
• Nguy cơ phụ thuộc vào thị trường quốc tế, bất bình đẳng xã hội, hủy hoại môi trường.
• Xói mòn văn hóa truyền thống, gia tăng thách thức an ninh, và chủ quyền quốc gia. 5. Kết luận:
Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cả cơ hội và thách thức lớn. Việc
tận dụng thời cơ và vượt qua thách thức là yếu tố quyết định
thành công trong hội nhập.