Tổng hợp bài giảng môn học Kế toán tài chính | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Tổng hợp bài giảng môn học Kế toán tài chính của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36067889
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
B THÔNG TIN V TRUYÊN THÔNG
HOC VIÊN CÔNG NGHÊ BƯU CHINH VIÊN THÔNG
-----

-----
ĐINH XUÂN DŨNG
BI GIẢNG
Tháng 11 năm 2017
lOMoARcPSD|36067889
1
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
LỜI MỞ ĐẦU
Trước sự hội nhập kinh tế thế giới khu vực, sự đổi mới trong lĩnh vực quản kinh
tế nói chung và lĩnh vực kế toán nói riêng là điều hết sức quan trọng. Ngày 22/12/2014, B
Tài chính đã ban hành Thông số 200/2014/TT-BTC nhằm đổi mới chế độ kế toán cho
phù hợp với luật Kế toán; các chuẩn mực kế toán do Nnước ban hành cũng như thực
tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, chính vì thế, việc biên soạn tài liệu môn
học “Kế toán Tài chính” theo tinh thần đổi mới vào chương trình đào tạo Cử nhân Đại học
Kế toán là điều cần thiết.
Môn học “Kế toán Tài chính” chia làm 3 phần, phần 1 do Th.S Đinh Xuân Dũng, làm
chủ biên. Tài liệu được biên soạn trên sở kế thừa nguồn tài liệu phong phú trong
ngoài nước, đặc biệt là những vấn đề đổi mới quản lý Tài chính - Kế toán, quản lý sản xuất
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN của Nhà nước và Bộ i
chính.
Mặc đã hết sức cgắng, song tài liệu không tránh khỏi những kiếm khuyết, tác
giả biên soạn rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để cuốn sách này ngày
càng hữu ích hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC Trang
Lời mở đầu 01
MỤC LỤC 02
CHƯƠNG I: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DN 06
1.1 Vai trò, nhiệm vụ kế toán tài chính trong doanh nghiệp 06
1.1.1 Vai trò kế toán tài chính trong công tác quản lý kinh tế 06
1.1.2. Nội dung và yêu cầu của kế toán tài chính trong doanh nghiệp 08
1.2. Những khái niệm, nguyên tắc kế toán tài chính 10
1.2.1. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam 10
1.2.2. Theo Luật kế toán Việt Nam 11
1.3. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp 12
1.3.1. Quy định chung 12
1.3.2. Quy định cụ thể 16
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU V ỨNG 34
TRƯỚC
2.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước 34
2.2 Kế toán vốn bằng tiền 34
2.2.1. Kế toán tiền mặt 35
lOMoARcPSD|36067889
2
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
2.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng 45
2.2.3. Kế toán tiền đang chuyển 54
2.3 Kế toán các khoản phải thu 55
2.3.1. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu 55
2.3.2. Kế toán phải thu khách hàng 56
2.3.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 65
2.3.4. Kế toán phải thu nội bộ 68
2.3.5. Kế toán các khoản phải thu khác 78
2.3.6. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 84
2.3. Kế toán các khoản ứng trước và trả trước 87
2.3.1. Kế toán các khoản tạm ứng 88
2.3.2. Kế toán chi phí trả trước 90
2.3.3. Kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược 96
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN VẬT TƯ 101
3.1. Nhiệm vụ kế toán vật tư 101
3.2. Kế toán Nguyên liệu, vật liệu 101
3.2.1. Nguyên tắc kế toán 101
3.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 152 103
3.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 103
3.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 106
3.3. Kế toán ng cụ, dụng cụ 113
3.3.1. Nguyên tắc kế toán 113
3.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153 114
3.3.3. Kế toán chi tiết công cụ dụng cụ 115
3.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 115
3.4. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật tư 119
3.5. Kế toán dự phòng giảm giá vật tư tồn kho 122
3.5.1. Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 122
3.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 229 123
3.5.3. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 123
CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG V CÁC KHOẢN TRÍCH THEO 125 ƠNG
4.1. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 125
4.2. Hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương 125
lOMoARcPSD|36067889
3
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
4.2.1. Các hình thức trả lương 125
4.2.2. Quỹ tiền lương 126
4.2.3. Qubảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm 127 thất
nghiệp
4.3 Kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động 128
4.3.1. Nguyên tắc kế toán 128 4.3.2. Chứng từ hạch toán 128
4.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng 129
4.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 129
4.4 Kế toán các khoản trích theo lương 132
4.4.1. Nguyên tắc kế toán 132
4.4.2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 338 133
4.4.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về BHXH, 136
BHYT, BHTN, KPCĐ
TI LIỆU THAM KHẢO 139
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, VIẾT TẮT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
lOMoARcPSD|36067889
4
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
lOMoARcPSD|36067889
5
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Sơ đồ 2.9
83
Kế toán các khoản phải thu khác
87
Sơ đồ 2.10
Kế phải dự phòng phải thu khó đòi
Sơ đồ 2.11
Kế toán tạm ứng
90
Sơ đồ 2.12
Kế phải
Chi phí trả trước
96
Sơ đồ 2.13
Kế phải
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
99
Kế toán Nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 3.1
112
Sơ đồ 3.2
Kế toán Nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định k
113
Kế toán Công cụ, dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 3.3
118
Kế toán Công cụ, dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định k
Sơ đồ 3.4
119
Kế toán kiểm kê vật tư, công cụ
Sơ đồ 3.5
120
Sơ đồ 3.6
Kế toán đánh giá lại vật tư, công cụ
122
Sơ đồ 3.7
123
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 4.1
131
Kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động
Sơ đồ 4.2
137
Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác
lOMoARcPSD|36067889
6
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
CHƯƠNG I
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Vai trò, nhiệm vụ kế toán tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1 Vai trò kế toán tài chính trong công tác quản lý kinh tế
Kế toán có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, gắn liền với hoạt ộng quản lý và
xuất hiện cùng với sự hình thành ời sống kinh tế xã hội loài người.
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự tiến bộ của khoa học k thuật, kế toán
cũng không ngừng phát triển về nội dung, phương pháp… áp ứng ược yêu cầu quản
ngày càng cao của nền sản xuất xã hội.
Có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về kế toán:
Theo Ronnald .J. Thacker - Tác giả “Nguyên lý kế toán Mỹ”, thì “Kế toán là một phương
pháp cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý có hiệu quả ể ánh giá hoạt ộng của mọi
tổ chức”.
Theo Giáo sư, tiến sĩ Robert Anthony một nhà nghiên cứu lý luận kinh tế nổi
tiếng của trường Đại học Harward của Mỹ cho rằng “Kế toán là ngôn ngữ kinh doanh”.
Giáo sư, tiến sĩ Grene Allen Gohlke của Viện ại học Wisconsin lại ịnh nghĩa: “Kế toán là
một khoa học liên quan ến việc ghi nhận, phân loại, tóm tắt và giải thích các nghiệp vụ i
chính của một tổ chức, giúp cho Ban Giám ốc có thể căn cứ vào ó ề ra các quyết ịnh kinh
tế”.
Các tổ chức kế toán, kiểm toán quốc tế cũng nêu ra những khái niệm về kế toán như sau:
Theo ủy ban thực hành Kiểm toán Quốc tế ( International Auditing Practices Committee)
thì “Một hệ thống kế toán là hàng loạt các loại các nhiệm vụ như ở một doanh nghiệp mà
nhờ hệ thống này các nghiệp vược xử như một phương tiện duy trì các ghi chép tài
chính”.
Liên oàn Kế toán Quốc tế (IFAC) cho rằng: “Kế toán nghệ thuật ghi chép, phân loại,
tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền, các nghiệp vụ và các sự kiện
chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó”.
Luật kế toán của Việt nam nêu: Kế toán việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao ộng”.
Các khái niệm về kế toán nêu trên, cho ta thấy ược những nhận thức, quan niệm về kế toán
những phạm vi, góc khác nhau nhưng ều gắn kế toán với việc phục vụ cho công tác
quản lý. Do vậy, kế toán là công cụ không thể thiếu ược trong hệ công cụ quản lý kinh tế,
kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận ộng
của tài sản, các hoạt ộng kinh tế tài chính trong các ơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ
hoạt ộng kinh tế, tài chính của ơn vị.
Kế toán có thể ược phân loại theo các tiêu thức khác nhau, giúp chúng ra nhận thức ược
nội dung, mục ích, phạm vi… của từng loại kế toán.
lOMoARcPSD|36067889
7
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho ối tượng có nhu cầu sử dụng
thông tin của ơn vị kế toán.
- Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết ịnh kinh tế, tài chính trong nội bộ ơn
vị kế toán.
- Kế toán tổng hợp phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng
quát về hoạt ộng kinh tế, tài chính của ơn vị kế toán. Kế toán tổng hợp sử dụng ơn vị
tiền tệ ể phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt
ộng kinh tế, tài chính của ơn vị kế toán. Kế toán tổng hợp ược thực hiện trên cơ sở các
thông tin, số liệu của kế toán chi tiết;
- Kế toán chi tiết phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin chi tiết
bằng ơn vị tiền tệ, ơn vị hiện vật và ơn vị thời gian lao ộng theo từng ối tượng kế toán
cụ thể trong ơn vị kế toán. Kế toán chi tiết minh họa cho kế toán tổng hợp. Số liệu kế
toán chi tiết phải khớp úng với số liệu kế toán tổng hợp trong một kỳ kế toán
Sản phẩm cuối cùng của kế toán tài chính là hệ thống báo cáo tài chính, trong ó chứa
ựng những thông tin cần thiết cho các ối tượng sử dụng ề ra ược các quyết ịnh quản lý
phù hợp với mục ích sử dụng thông tin của mình.
Các ối tượng sử dụng thông tin do kế toán tài chính xử lý, tổng hợp cung cấp có
thể chia thành:
- Các nhà quản lý doanh nghiệp; - Những ối tượng có lợi ích trực tiếp; -
Những ối tượng có lợi ích gián tiếp.
Các nhà quản doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp, Ban giám ốc, Hội ồng quản trị,
trong quá trình ra các quyết ịnh quản lý, họ sẽ nghiên cứu những thông tin trình y trên
báo cáo kế toán ể tìm ra những câu trả lời cho những câu hỏi khác nhau:
- Năng lực sản xuất của ơn vị như thế nào?
- Đơn vị SXKD có lãi hay không?
- Tình hình công nợ và khả năng thanh toán công nợ?
- Hàng hóa tồn kho nhiều hay ít?
- Quy mô sản xuất nêu trên thu hẹp hay mở rộng?
- Có nên chuyển hướng kinh doanh hay không?
- Có thể tăng giá trị sản phẩm hay sản xuất giới thiệu sản phẩm mới hay
không…?
Như vậy, thông qua các thông tin trên báo cáo tài chính cung cấp, các nhà quản doanh
nghiệp biết ược tình hình sử dụng các loại tài sản, lao ộng, vật tư tiền vốn, tình hình chi phí
và kết quả hoạt ộng SXKD… nhằm phục vụ cho việc iều hành, quản kịp thời cũng như
việc phân tích, ánh giá tình hình kết quả hoạt ộng SXKD, tính hiệu quả, úng ắn của những
giải pháp quản lý, từ ó doanh nghiệp ra các biện pháp, quyết ịnh phù hợp về phương
hướng phát triển của mình.
lOMoARcPSD|36067889
8
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Những ối tượng lợi ích trực tiếp ối với thông tin do kế toán cung cấp các chủ
ầu tư, chủ nợ, các cổ ông, những ối tác liên doanh. Căn cứ vào thông tin kế toán của doanh
nghiệp, họ thể ưa ra các quyết ịnh ầu tư, cho vay, góp vốn nhiều hay ít, ầu vào lĩnh
vực, ngành nghề nào, chính sách ầu tư ra sao…? Các chủ nợ cũng ưa ra các quyết ịnh cho
vay phù hợp với ặc iểm, tình hình sự phát triển của doanh nghiệp thông qua các thông
tin trên báo cáo kế toán của doanh nghiệp, họ quyết ịnh cho vay nhiều hay ít, vay với iều
kiện, lãi xuất như thế nào, các chủ ng bán hàng cho doanh nghiệp theo phương thức
trả chậm hay không?
Những ối tượng lợi ích gián tiếp tới thông tin kế toán, ó các quan quản
chức năng: Thuế, tài chính, thống kê, Chính phủ,… Các quan quản chức năng của
Nhà nước dựa vào thông tin do kế toán tài chính cung cấp kiểm tra, giám sát hoạt ộng
SXKD của các doanh nghiệp kiểm tra việc chấp hành, thực hiện các chính sách, chế
quản kinh tế, tài chính, quản iều nh thống nhất toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Cũng trên cơ sở các thông tin kế toán tài chính của các doanh nghiệp mà các cơ quan quản
lý chức năng, các cơ quan ban hành chính sách, chế ộ tổng hợp nghiên cứu, hoàn thiện các
chính sách chế quản hiện hành ra những chính sách, chế thích hợp, nhằm thực
hiện các kế hoạch, ường lối phát triển nhanh chóng và toàn diện nền kinh tế quốc dân.
Qua ó ta thấy mục ích của kế toán tài chính thu thập, xử lý, cung cấp các thông
tin cần thiết cho các ối tượng sử dụng khác nhau, với mục ích khác nhau, ra ược các quyết
ịnh quản phù hợp. Điều này nói lên vai trò quan trọng của kế toán tài chính trong công
tác quản lý vi mô và vĩ mô của Nhà nước.
1.1.2. Nội dung và yêu cầu của kế toán tài chính trong doanh nghiệp
1.1.2.1 Nội dung của công tác kế toán tài chính
- Căn cứ vào các ặc iểm hình thành sự vận ộng của tài sản cũng như nội dung,
tính chất cùng loại của các nghiệp vụ kinh tế - tài chính, nội dung cơ bản công tác kế toán
tài chính trong doanh nghiệp bao gồm:
1. Kế toán vốn bằng tiền, ầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu;
2. Kế toán vật tư hàng hóa;
3. Kế toán tài sản cố ịnh và các khoản ầu tư dài hạn;
4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;
6. Kế toán kết quả bán hàng, xác ịnh kết quả và phân phối kết quả; 7 Kế toán các
khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu; 8. Lập báo cáo tài chính.
- Căn cứ Luật Kế toán, nội dung của công tác kế toán bao gồm:
1. Chứng từ kế toán;
2. Tài khoản kế toán và sổ kế toán;
3. Báo cáo tài chính;
4. Kiểm tra kế toán;
5. Kiểm kê tài sản, bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán;
lOMoARcPSD|36067889
9
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
6. Công việc kế toán trong trường hợp ơn vị kế toán chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển ổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt ộng, phá sản. 1.1.2.2.
Yêu cầu của kế toán tài chính Theo luật Kế toán:
1. Phản ánh ầy ủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế
toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
2. Phản ánh kịp thời, úng thời gian quy ịnh thông tin, số liệu kế toán.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
5. Thông tin, số liệu kế toán phải ược phản ánh liên tục từ khi phát sinh
ến khi kết thúc hoạt ộng kinh tế, tài chính, từ khi thành lập ến khi chấm dứt hoạt
ộng của ơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của k
trước.
6. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ
thống và có thể so sánh, kiểm chứng ược.
- Theo Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 “ Chuẩn mực chung ” yêu cầu của
kế toán là:
1. Trung thực
Các thông tin và số liệu kế toán phải ược ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng
chứng ầy ủ, khách quan và úng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Khách quan
Các thông tin và số liệu kế toán phải ược ghi chép và báo cáo úng với thực tế,
không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
3. Đầy ủ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan ến kỳ kế toán phải ược ghi
chép và báo cáo ầy ủ, không bị bỏ sót.
4. Kịp thời
Các thông tin và số liệu kế toán phải ược ghi chép và báo cáo kịp thời, úng hoặc
trước thời hạn quy ịnh, không ược chậm trễ.
5. Dễ hiểu
Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ
hiểu ối với người sử dụng. Người sử dụng ở ây ược hiểu là người có hiểu biết về kinh
doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn ề phức tạp
trong báo cáo tài chính phải ược giải trình trong phần thuyết minh.
6. Có thể so sánh
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và
giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh ược khi tính toán và trình bày nhất quán.
Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh ể người sử dụng
lOMoARcPSD|36067889
10
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các doanh nghiệp
hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.
Các yêu cầu kế toán nói trên phải ược thực hiện ồng thời. Ví dụ: Yêu cầu trung
thực ã bao hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kịp thời nhưng phải ầy ủ, dễ hiểu và có thể
so sánh ược.
1.1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán tài chính doanh nghiệp
Theo Luật kế toán quy ịnh các nhiệm vụ của kế toán, bao gồm:
1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo ối tượng và nội dung công
việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế ộ kế toán.
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, ề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết ịnh kinh tế, tài chính của ơn vị kế toán.
4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy ịnh của pháp luật.
1.2. Những khái niệm, nguyên tắc kế toán tài chính
1.2.1. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Chuẩn mực chung – số 01) quy ịnh
các nguyên tắc kế toán cơ bản dưới ây:
1. Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan ến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ shữu, doanh thu, chi phí phải ược ghi sổ kế toán vào thời iểm phát sinh,
không căn cứ vào thời iểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương ương tiền. Báo cáo
tài chính lập trên sở dồn tích phản nh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá
khứ, hiện tại và tương lai.
2. Hoạt ộng Liên tục
Báo cáo tài chính phải ược lập trên sở giả ịnh là doanh nghiệp ang hoạt ộng liên
tục sẽ tiếp tục hoạt ộng kinh doanh bình thường trong ơng lai gần, nghĩa doanh
nghiệp không ý ịnh cũng như không buộc phải ngừng hoạt ộng hoặc phải thu hẹp áng
kể quy hoạt ộng của mình. Trường hợp thực tế khác với giả ịnh hoạt ộng liên tục thì
báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác phải giải thích cơ sở ã sử dụng ể lập báo
cáo tài chính.
3. Giá gốc
Tài sản phải ược ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản ược nh theo số tiền
hoặc khoản tương ương tiền ã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp của tài sản ó vào
thời iểm tài sản ược ghi nhận. Giá gốc của tài sản không ược thay ổi trkhi quy ịnh khác
trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
4. Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ng có liên quan ến việc tạo ra doanh
lOMoARcPSD|36067889
11
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
thu ó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của
các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan ến doanh thu của kỳ ó.
5. Nhất quán
Các chính sách phương pháp kế toán doanh nghiệp ã chọn phải ược áp dụng thống
nhất ít nhất trong một kỳ kế toán m. Trường hợp thay ổi chính sách phương pháp
kế toán ã chọn thì phải giải trình do ảnh hưởng của sự thay ổi ó trong phần thuyết
minh báo cáo tài chính.
6. Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán oán cần thiết ể lập các ước tính kế toán
trong các iều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng òi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; b/ Không ánh giá cao hơn
giá trị của các tài sản các khoản thu nhập; c/ Không ánh giá thấp hơn giá trị của các
khoản nợ phải trả và chi phí; d/ Doanh thu và thu nhập chỉ ược ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu ược lợi ích kinh tế, còn chi phí phải ược ghi nhận khi bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí.
7. Trọng yếu
Thông tin ược coi trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính
xác của thông tin ó thể làm sai lệch áng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng ến quyết
ịnh kinh tế của người sdụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào ộ lớn và tính
chất của thông tin hoặc các sai sót ược ánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
thông tin phải ược xem xét trên cả phương diện ịnh lượng và ịnh tính.
1.2.2. Theo Luật kế toán Việt Nam có nêu nguyên tắc kế toán như sau:
1. Giá trị tài sản và nợ phải trả ược ghi nhận ban ầu theo giá gốc. Sau ghi nhận
ban ầu, ối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến ộng thường xuyên theo
giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác ịnh lại một cách áng tin cậy thì ược ghi nhận
theo giá trị hợp lý tại thời iểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
2. Các quy ịnh và phương pháp kế toán ã chọn phải ược áp dụng nhất quán
trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay ổi các quy ịnh và phương pháp kế toán ã chọn thì
ơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính.
3. Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, ầy ủ, úng thực tế và
úng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
4. Báo cáo tài chính phải ược lập và gửi cơ quan có thẩm quyền ầy ủ, chính
xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của ơn vị kế toán phải ược công
khai theo quy ịnh tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này.
5. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp ánh giá tài sản và phân bổ các
khoản thu, chi một cách thận trọng, không ược làm sai lệch kết quả hoạt ộng kinh tế, tài
chính của ơn vị kế toán.
6. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo ảm phản ánh úng bản chất
của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
lOMoARcPSD|36067889
12
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
7. Cơ quan nhà nước, tổ chức, ơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước
ngoài việc thực hiện quy ịnh tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này còn phải thực hiện
kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước.
Về cơ bản giữa các nguyên tắc thừa nhận trong phạm vi quốc tế nguyên tắc quy
ịnh trong Luật kế toán không có sự mâu thuẫn nhau, chúng hoàn toàn nhất quán bổ sung
cho nhau.
1.3. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp phải tuân thủ theo những nguyên
tắc sau:
- Tổ chức công tác kế toán tài chính phải úng những quy ịnh trong
Luật kế toán và Chuẩn mực kế toán.
- Tổ chức công tác kế toán tài chính phải phù hợp với các chế ộ, chính
sách, thể lệ văn bản pháp quy về kế toán do Nhà nước ban hành.
- Tổ chức công tác kế toán tài chính phải ảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ,
tiết kiệm và hiệu quả.
Những nguyên tắc trên phải ược thực hiện một cách ồng bộ mới có thể tổ chức thực
hiện tốt và ầy ủ các nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp.
Những nội dung bản của việc tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh
nghiệp bao gồm:
- Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán;
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp;
- Tổ chức hình thức kế toán;
- Tổ chức bộ máy kế toán;
- Tổ chức kiểm tra kế toán;
- Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán;
- Tổ chức trang bị, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật xử lý thông tin.
1.3.1 Quy ịnh chung: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 ca Bô
tài chính
1.3.1.1. Đơn vị tiền tệ trong kế toán
“Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “ ”; ký hiệu
quốc tế là “VND”) ược dùng ể ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Trường hợp ơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ, áp ứng ược các
tiêu chuẩn quy ịnh tại Điều 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì ược chọn một loại ngoại tệ
làm ơn vị tiền tệ ể ghi sổ kế toán.
1.3.1.2. Lựa chọn ơn vị tiền tệ trong kế toán
1. Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy
ịnh của Luật Kế toán, ể xem xét, quyết ịnh lựa chọn ơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu
trách nhiệm về quyết ịnh ó trước pháp luật. Khi lựa chọn ơn vị tiền tệ trong kế toán,
doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
lOMoARcPSD|36067889
13
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
2. Đơn vị tiền tệ trong kế toán là ơn vị tiền tệ:
a) Được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ của ơn
vị, có ảnh hưởng lớn ến giá bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ và thường chính là ơn vị
tiền tệ dùng ể niêm yết giá bán và ược thanh toán; và
b) Được sử dụng chủ yếu trong việc mua hàng hóa, dịch vụ, có ảnh hưởng lớn ến
chi phí nhân công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác, tng
thường chính là ơn vị tiền tệ dùng ể thanh toán cho các chi phí ó.
3. Các yếu tố sau ây cũng ược xem xét và cung cấp bằng chứng về ơn vị tiền tệ
trong kế toán của ơn vị:
a) Đơn vị tiền tệ sử dụng ể huy ộng các nguồn lực tài chính (như phát hành cổ
phiếu, trái phiếu);
b) Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu ược từ các hoạt ộng kinh doanh và ược tích
trữ lại.
4. Đơn vị tiền tệ trong kế toán phản ánh các giao dịch, sự kiện, iều kiện liên quan
ến hoạt ộng của ơn vị. Sau khi xác ịnh ược ơn vị tiền tệ trong kế toán thì ơn vị không ược
thay ổi trừ khi có sự thay ổi trọng yếu trong các giao dịch, sự kiện và iều kiện ó.
1.3.1.3. Chuyển ổi o cáo tài chính lập bằng ơn vị tiền tệ trong kế toán ngoại
tệ sang Đồng Việt Nam
1. Doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ làm ơn vị tiền tệ trong kế toán thì ồng thời
với việc lập Báo cáo tài chính theo ơn vị tiền tệ trong kế toán (ngoại tệ) còn phải chuyển
ổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam khi công bố và nộp Báo cáo tài chính cho cơ
quan quản lý Nhà nước.
2. Nguyên tắc chuyển ổi Báo cáo tài chính lập bằng ơn vị tiền tệ kế toán là
ngoại tệ sang Đồng Việt Nam, trình bày thông tin so sánh ược thực hiện theo quy ịnh tại
Chương III Thông tư 200/2014/TT-BTC.
3. Khi chuyển ổi Báo cáo tài chính ược lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt
Nam, doanh nghiệp phải trình bày rõ trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính những ảnh
hưởng (nếu có) ối với Báo cáo tài chính do việc chuyển ổi Báo cáo tài chính từ ồng ngoại
tệ sang Đồng Việt Nam.
1.3.1.4. Kiểm toán Báo cáo tài chính trong trường hợp sử dụng ơn vị tiền tệ trong
kế toán là ngoại tệ
Báo cáo tài chính mang tính pháp lý ể công bố ra công chúng và nộp các cơ quan
có thẩm quyền tại Việt Nam là Báo cáo tài chính ược trình bày bằng Đồng Việt Nam và
phải ược kiểm toán.
1.3.1.5. Thay ổi ơn vị tiền tệ trong kế toán
Khi có sự thay ổi lớn về hoạt ộng quản lý và kinh doanh dẫn ến ơn vị tiền tệ ược
sử dụng trong các giao dịch kinh tế không còn thoả mãn các tiêu chuẩn nêu tại khoản 2,
3 Điều 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp ược thay ổi ơn vị tiền tệ trong kế
toán. Việc thay ổi từ một ơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán này sang một ơn vị tiền tệ ghi sổ kế
toán khác chỉ ược thực hiện tại thời iểm bắt ầu niên ộ kế toán mới. Doanh nghiệp phải
lOMoARcPSD|36067889
14
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc thay ổi ơn vị tiền tệ trong kế toán
chậm nhất là sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc niên ộ kế toán.
1.3.1.6. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp ối với việc tổ chức kế toán tại các
ơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là ơn vị hạch
toán phụ thuộc)
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán và phân cấp hạch
toán ở các ơn vị hạch toán phụ thuộc phù hợp với ặc iểm hoạt ộng, yêu cầu quản lý của
mình và không trái với quy ịnh của pháp luật.
2. Doanh nghiệp quyết ịnh việc kế toán tại ơn vị hạch toán phụ thuộc có tổ
chức bộ máy kế toán riêng ối với:
a) Việc ghi nhận khoản vốn kinh doanh ược doanh nghiệp cấp: Doanh nghiệp
quyết ịnh ơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận là nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu;
b) Đối với các giao dịch mua, bán, iều chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nội
bộ: Doanh thu, giá vốn chỉ ược ghi nhận riêng tại từng ơn vị hạch toán phụ thuộc nếu sự
luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các khâu trong nội bộ về bản chất tạo ra
giá trị gia tăng trong sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Việc ghi nhận doanh thu từ các giao
dịch nội bộ ể trình bày trên Báo cáo tài chính của các ơn vị không phụ thuộc vào hình
thức của chứng từ kế toán (hóa ơn hay chứng từ luân chuyển nội bộ);
c) Việc phân cấp kế toán tại ơn vị hạch toán phụ thuộc: Tùy thuộc mô hình tổ
chức kế toán tập trung hay phân tán, doanh nghiệp có thể giao ơn vị hạch toán phụ thuộc
phản ánh ến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chỉ phản ánh ến doanh thu, chi phí.
1.3.1.7. Đăng ký sửa ổi Chế ộ kế toán
1. Đối với hệ thống tài khoản kế toán
a) Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế ộ kế toán doanh
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ể vận dụng và chi tiết hoá hệ
thống tài khoản kế toán phù hợp với ặc iểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản của
từng ngành và từng ơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp
hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa ổi tài
khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ặc thù phải ược sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi
thực hiện.
c) Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 ối
với những tài khoản không có qui ịnh tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp (Bảng 1.2) nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp mà không phải ề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Đối với Báo cáo tài chính
a) Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài
chính ể chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính phù hợp với ặc
iểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng ơn vị.
lOMoARcPSD|36067889
15
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa ổi biểu mẫu, tên và nội
dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải ược sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài
chính trước khi thực hiện.
3. Đối với chứng từ và sổ kế toán
a) Các chứng từ kế toán ều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp
có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành (Bảng 1.1) hoặc ược tự thiết kế phù hợp
với ặc iểm hoạt ộng và yêu cầu quản lý của ơn vị nhưng phải ảm bảo cung cấp những
thông tin theo quy ịnh của Luật Kế toán và các văn bản sửa ổi, bổ sung, thay thế.
b) Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) ều thuộc
loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo Thông tư
200/2014/TT-BTC hoặc bổ sung, sửa ổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với ặc iểm hoạt
ộng và yêu cầu quản lý nhưng phải ảm bảo trình bày thông tin ầy ủ, rõ ràng, dễ kiểm tra,
kiểm soát.
1.3.1.8. Chế ộ kế toán áp dụng ối với nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư trú tại Việt Nam mà cơ sở
thường trú hoặc cư trú không phải là ơn vị ộc lập có tư cách pháp nhân thực hiện Chế ộ
kế toán tại Việt Nam như sau:
a) Các nhà thầu có ặc thù áp dụng theo Chế ộ kế toán do Bộ Tài chính
ban hành
riêng cho nhà thầu;
b) Các nhà thầu không có Chế ộ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
riêng thì ược
lựa chọn áp dụng ầy ủ Chế ộ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hoặc vận dụng một số nội
dung của Chế ộ kế toán doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với ặc iểm hoạt ộng, yêu cầu
quản lý của mình.
c) Trường hợp nhà thầu lựa chọn áp dụng ầy ủ Chế ộ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam thì phải thực hiện nhất quán cho cả niên ộ kế toán.
d) Nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế về Chế ộ kế toán áp dụng
không
chậm hơn 90 ngày kể từ thời iểm bắt ầu chính thức hoạt ộng tại Việt Nam. Khi thay ổi thể
thức áp dụng Chế ộ kế toán, nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế không chậm hơn
15 ngày làm việc kể từ ngày thay ổi.
2. Nhà thầu nước ngoài phải kế toán chi tiết theo từng Hợp ồng nhận thầu
(từng Giấy phép nhận thầu), từng giao dịch làm cơ sở ể quyết toán hợp ồng và quyết
toán thuế.
3. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài áp dụng ầy ủ Chế ộ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam nhưng có nhu cầu bổ sung, sửa ổi thì phải ăng ký theo quy ịnh tại Điều 9
Thông tư 200/2014/TT-BTC và chỉ ược thực hiện khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản
của Bộ Tài chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận ủ hồ sơ, Bộ Tài chính có
lOMoARcPSD|36067889
16
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho nhà thầu nước ngoài về việc ăng ký nội dung sửa ổi,
bổ sung Chế ộ kế toán.
1.3.2 Quy ịnh cụ thể
1.3.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo úng quy ịnh của
Luật Kế toán, Nghị ịnh số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ và các văn
bản sửa ổi, bổ sung .
a. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
1. Các loại chứng từ kế toán (Bảng 1.1) ều thuộc loại hướng dẫn. Doanh
nghiệp ược chủ ộng xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với ặc iểm
hoạt ộng và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải áp ứng ược các yêu cầu của Luật kế
toán và ảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và ối
chiếu.
2. Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng
mình, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hướng dẫn nội dung ghi chép
chứng từ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
3. Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính ặc thù thuộc ối tượng
iều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy ịnh về chứng từ tại các văn
bản ó.
- Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp (Bảng 1.1)
Bảng 1.1: DANH MỤC V BIỂU MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
TT
TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
I. Lao ộng tiền lương
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
5
Giấy i ường
04-LĐTL
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
05-LĐTL
lOMoARcPSD|36067889
17
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
9
Hợp ồng giao khoán
08-LĐTL
10
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp ồng giao khoán
09-LĐTL
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
II. Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01-VT
2
02-VT
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
03-VT
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
05-VT
6
Bảng kê mua hàng
06-VT
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
07-VT
III. Bán hàng
1
Bảng thanh toán hàng ại lý, ký gửi
01-BH
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
IV. Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
2
Phiếu chi
02-TT
3
Giấy ề nghị tạm ứng
03-TT
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
5
Giấy ề nghị thanh toán
05-TT
6
Biên lai thu tiền
06-TT
7
Bảng kê vàng tiền tệ
07-TT
8
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
08a-TT
9
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ)
08b-TT
10
Bảng kê chi tiền
09-TT
V. Tài sản cố ịnh
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
Phi
ế
u xu
t kho
lOMoARcPSD|36067889
18
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
4
Biên bản ánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
b. Lập và ký chứng từ kế toán
1. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan ến hoạt ộng của doanh
nghiệp ều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải ầy ủ các chỉ tiêu, phải rõ
ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng
từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, úng với
số tiền viết bằng số.
2. Chứng từ kế toán phải ược lập ủ số liên theo quy ịnh cho mỗi chứng từ. Đối
với chứng từ lập nhiều liên phải ược lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội
dung. Trường hợp ặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên
chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải ảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý
của tất cả các liên chứng từ.
3. Mọi chứng từ kế toán phải có ủ chữ ký theo chức danh quy ịnh trên chứng
từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ iện tử phải có chữ ký iện tử theo quy ịnh của
pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán ều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực,
không ược ký bằng mực ỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng ể chi tiền
phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và
phải giống với chữ ký ã ăng ký theo quy ịnh, trường hợp không ăng ký chữ ký thì chữ ký
lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước ó.
4. Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ
trách kế toán ể giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng ược thay
bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của ơn vị ó. Người phụ trách kế toán phải thực
hiện úng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy ịnh cho kế toán trưởng.
5. Chữ ký của người ứng ầu doanh nghiệp (Tổng Giám ốc, Giám ốc hoặc
người ược uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người ược uỷ quyền) và dấu óng trên
chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị ã ăng ký tại ngân hàng. Chữ
của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký ã ăng ký với kế toán trưởng.
6. Kế toán trưởng (hoặc người ược uỷ quyền) không ược ký “thừa uỷ quyền”
của người ứng ầu doanh nghiệp. Người ược uỷ quyền không ược uỷ quyền lại cho người
khác.
7. Các doanh nghiệp phải mở sổ ăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các
nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người ược uỷ quyền), Tổng Giám ốc (và người ược
uỷ quyền). Sổ ăng ký mẫu chữ ký phải ánh số trang, óng dấu giáp lai do Thủ trưởng ơn vị
(hoặc người ược uỷ quyn) quản lý ể tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký
mẫu trong sổ ăng ký.
lOMoARcPSD|36067889
19
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
8. Những cá nhân có quyền hoặc ược u quyền ký chứng từ, không ược ký
chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi ủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của
người ký.
9. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám ốc (Giám ốc) doanh
nghiệp quy ịnh phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, ảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an
toàn tài sản.
c. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
1. Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển
ến ều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra
những chứng từ kế toán ó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng
từ thì mới dùng những chứng từ ó ể ghi sổ kế toán.
2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám
ốc doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, ịnh khoản và ghi sổ kế toán; - Lưu trữ, bảo
quản chứng từ kế toán.
3. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, ầy ủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán;
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ã ghi
trên chứng từ kế toán, ối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan; -
Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
4. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế ộ,
các quy ịnh về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không
xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) ồng thời báo ngay cho Giám ốc doanh nghiệp biết ể
xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không úng
thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi
sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và iều chỉnh sau ó mới làm căn cứ ghi sổ.
d. Dịch chứng từ kế tn ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng ể ghi sổ kế toán ở
Việt Nam phải ược dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát
sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế
toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản ầu phải dịch
toàn bộ, từ bản thứ hai trở i chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên ơn
vị và cá nhân lập, tên ơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh
của người ký trên chứng từ... Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về
nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải ính kèm với bản chính
bằng tiếng nước ngoài.
e. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán.
lOMoARcPSD|36067889
20
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
1. Các doanh nghiệp có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải
ảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy ịnh tại Điều 17 Luật Kế toán.
2. Chứng từ phải ược bảo quản cẩn thận, không ược ể hư hỏng, mục nát. Séc
và giấy tờ có giá phải ược quản lý như tiền. Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ iện tử
cho hoạt ộng kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy ịnh của các
văn bản pháp luật về chứng từ iện tử.
1.3.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán (Bảng 1.2)
Bảng 1.2: DANH MỤC HỆ THỐNG TI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 ca Bô ài chính)
SỐ HIỆU TK
TÊN TI KHOẢN
Cấp 1
Cấp 2
LOẠI TI KHOẢN TI SẢN
111
Tin mt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
1113
Vàng tiền tệ
112
Tin gi Ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
1123
Vàng tiền tệ
113
Tiền ang chuyển
lOMoARcPSD|36067889
21
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
lOMoARcPSD|36067889
22
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
154
Chi phí sn xut, kinh doanh d dang
155
Thành phm
1551
1557
Thành phẩm nhập kho
Thành phẩm bất ộng sản
156
Hàng hóa
1561
Giá mua hàng hóa
1562
Chi phí thu mua hàng hóa
1567
Hàng hóa bất ộng sản
157
Hàng gửi i bán
158
Hàng hoá kho bo thuế
161
Chi s nghip
1611
Chi sự nghiệp năm trước
1612
Chi sự nghiệp năm nay
171
Giao dch mua bán li trái phiếu chính ph
211
Tài sn c nh hu hình
2111
2112
Máy móc, thiết bị
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118
TSCĐ khác
212
2121
2122
Tài sn c nh thuê tài chính TSCĐ
hữu hình thuê tài chính.
TSCĐ vô hình thuê tài chính.
a, v
t ki
ế
n trúc
lOMoARcPSD|36067889
23
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
213
Tài sn c nh vô hình
2131
Quyền sử dụng ất
2132
Quyền phát hành
2133
Bản quyền, bằng sáng chế
2134
Nhãn hiệu, tên thương mại
2135
Chương trình phần mềm
2136
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
lOMoARcPSD|36067889
24
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
lOMoARcPSD|36067889
25
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà ất, tiền thuê ất
3338
33381
33382
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
Thuế bảo vệ môi trường
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334
Phi tr người lao ộng
3341
Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao ộng khác
335
Chi phí phi tr
336
Phi tr ni b
3361
3362
3363
3368
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Phải trả nội bộ về chi phí i vay ủ iều kiện ược vốn hoá Phải trả
nội bộ khác
337
338
Phi tr, phi np khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công oàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3385
Phải trả về cổ phần hoá
3386
Bảo hiểm thất nghiệp
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
Thanh toán theo t
i
ến
k
ế
h
o
ch
h
ợp
ng xây
d
n
g
lOMoARcPSD|36067889
26
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
341
Vay và n thuê tài chính
3411
3412
Các khoản i vay Nợ
thuê tài chính
343
Trái phiếu phát hành
3431
34311
Trái phiếu thường Mệnh
giá
lOMoARcPSD|36067889
27
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
lOMoARcPSD|36067889
28
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
lOMoARcPSD|36067889
29
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
6232
Chi phí nguyên, vật liệu
6233
Chi phí dụng cụ sản xuất
6234
Chi phí khấu hao máy thi công
6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238
Chi phí bằng tiền khác
627
Chi phí sn xut chung
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
6272
Chi phí nguyên, vật liệu
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
631
Giá thành sn xut
632
Giá vn hàng bán
635
Chi phí tài chính
641
lOMoARcPSD|36067889
30
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
6411
Chi phí nhân viên
6412
Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413
Chi phí dụng cụ, ồ dùng
6414
Chi phí khấu hao TSCĐ
6415
Chi phí bảo hành
6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418
Chi phí bằng tiền khác
642
Chi phí qun lý doanh nghip
6421
Chi phí nhân viên quản lý
6422
Chi phí vật liệu quản lý
6423
Chi phí ồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
6425
Thuế, phí và lệ phí
6426
Chi phí dự phòng
Chi phí bán hàn
g
lOMoARcPSD|36067889
31
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
711
Thu nhp khác
LOẠI TI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
811
Chi phí khác
821
Chi phí thuế thu nhp doanh nghip
8211
Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911
Xác ịnh kết qu kinh doanh
1.3.2.3. Tổ chức sổ kế toán và hình thức kế toán
a. Sổ kế toán
1. Sổ kế toán dùng ể ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính ã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan ến
doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy ịnh về sổ kế toán trong Luật Kế toán và các văn
bản hướng dẫn sửa ổi, bổ sung hiện hành.
2. Doanh nghiệp ược tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng
phải ảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, ầy ủ, dễ kiểm
tra, dễ kiểm soát và dễ ối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán,
doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán Thông tư 200/2014/TT-BTC nếu phù
hợp với ặc iểm quản lý và hoạt ộng kinh doanh của mình.
3. Tùy theo ặc iểm hoạt ộng và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp ược tự xây
dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở ảm bảo thông tin về các giao
dịch phải ược phản ánh ầy ủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và ối chiếu. Trường hợp
không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng
các hình thức sổ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ể lập Báo cáo tài chính nếu
phù hợp với ặc iểm quản lý và hoạt ộng kinh doanh của mình.
b. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
lOMoARcPSD|36067889
32
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Sổ kế toán phải ược quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ
và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên ó phải chịu trách nhiệm về
những iều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ. Khi có sự thay ổi nhân
viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi
sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải ược kế toán
trưởng ký xác nhận.
c. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký
1. Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào ầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập,
sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người ại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của
doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể óng thành quyển
hoặc ể tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải óng thành quyển ể lưu trữ. Trước khi dùng sổ
kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
- Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang ầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp,
tên sổ, ngày mở sổ, niên ộ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ,
của kế toán trưởng và người ại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày
chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải ánh số trang từ trang ầu ến trang cuối, giữa
hai trang sổ phải óng dấu giáp lai của ơn vị kế toán.
- Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự
của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi
dùng phải ược giám ốc doanh nghiệp hoặc người ược u quyền ký xác nhận, óng dấu và
ghi vào sổ ăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải ược sắp xếp theo thứ tự các tài
khoản kế toán và phải ảm bảo sự an toàn, dễ tìm.
2. Ghi sổ: Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán ã ược kiểm
tra bảo ảm các quy ịnh về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải
có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
3. Khoá sổ: Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập Báo cáo tài
chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp
khác theo quy ịnh của pháp luật.
4. Đối với người ghi sổ thuộc các ơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số
chứng chỉ hành nghề, tên và ịa chỉ ơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi sổ kế toán
là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
d. Sửa chữa sổ kế toán
1. Khi phát hiện sổ kế toán của kỳ báo cáo có sai sót thì phải sửa chữa bằng
phương pháp phù hợp với quy ịnh của Luật kế toán.
2. Trường hợp phát hiện sai sót trong các kỳ trước, doanh nghiệp phải iều
chỉnh hồi tố theo quy ịnh của chuẩn mực kế toán “Thay ổi chính sách kế toán, ước tính kế
toán và các sai sót”.
1.3.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán
lOMoARcPSD|36067889
33
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Việc tổ chức, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong doanh
nghiệp do bộ máy kế toán ảm nhận. vậy, việc tổ chức, cấu bộ máy kế toán sao cho
hợp lý, gọn nhẹ và hoạt ộng có hiệu quả là iều kiện quan trọng ể cung cấp thông tin kế toán
một cách kịp thời, chính xác trung thực ầy ủ, hữu ích cho các ối tượng sử dụng thông
tin; ồng thời phát huy nâng cao trình nghiệp vụ,năng suất lao ộng của nhân viên kế
toán.
Để m bảo ược những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp phải
căn cứ vào các hình thức tổ chức công tác kế toán (tập trung, phân tán hay vừa tập trung
vừa phân n), vào ặc iểm tổ chức quy sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vào
tình hình phân cấp quản lý, khối lượng, tính chất và mức phức tạp của các nghiệp vụ kinh
tế tài chính cũng như yêu cầu, trình ộ quản lý và trình ộ nghiệp vụ của cán bộ quản lý, cán
bộ kế toán. Việc tổ chức, cấu bộ y kế toán trong doanh nghiệp mối quan hệ chặt
chẽ với hình thức tổ chức công tác kế toán. Việc tổ chức công tác kế toán có thể tiến hành
theo một trong các hình thức sau:
- Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung;
- Hình thức tổ chức công tác kế toán phân tán;
- Hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
1.3.2.5. Tổ chức kiểm tra kế toán
Để ảm bảo cho công tác kế toán trong các doanh nghiệp thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm
vụ và chức năng của mình trong ng tác quản lý, nhằm cung cấp cho các ối ợng sử dụng
khác nhau những thông tin kế toán tài chính của doanh nghiệp một cách trung thực, minh
bạch, công khai và chấp hành tốt những chính sách, chế về quản kinh tế tài chính nói
chung, các chế ộ, thể lệ quy ịnh về kế toán nói riêng cần phải thường xuyên tiến hành kiểm
tra công tác kế toán trong nội bộ doanh nghiệp theo úng nội dung, phương pháp kiểm tra.
Công tác kế toán trong doanh nghiệp ược tiến hành theo những nội dung sau:
- Kiểm tra việc ghi chép, phản ánh trên chứng từ, tài khoản, sổ và báo
cáo kế toán ảm bảo việc thực hiện úng chính sách chế ộ quản lý tài chính, chế ộ,
thể lệ kế toán.
- Kiểm tra việc tổ chức, chỉ ạo công tác kế toán trong doanh nghiệp,
việc thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của kế toán trưởng, kết quả công tác của bộ
máy kế toán, mối quan hệ công tác giữa bộ phận kế toán và các bộ phận quản lý
chức năng khác trong doanh nghiệp…
Công tác kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp do Giám ốc và kế toán trưởng
chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ ạo. Trong bộ máy kế toán của doanh nghiệp nên cơ cấu riêng
bộ phận kiểm tra kế toán hoặc công nhân viên chuyên trách kiểm tra kế toán. Việc kiểm tra
thể ược tiến hành với tất cả các nội dung hoặc từng nội dung riêng biệt. Tùy theo yêu
cầu mà có thể kiểm tra ịnh k hay ột xuất, bất thường.
Phương pháp kiểm tra kế toán ược áp dụng chủ yếu phương pháp ối chiếu: Đối
chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán, sổ kế toán báo cáo kế toán với nhau, giữa số
lOMoARcPSD|36067889
34
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
liệu kế toán của doanh nghiệp với các ơn vị liên quan, giữa số liệu kế toán với thực tế
hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với chế ộ, thể lệ kế toán hiện hành.
Căn cứ ể tiến hành kiểm tra kế toán là các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế
toán và chế ộ, chính sách quản lý kinh tế - tài chính, chế ộ thể lệ kế toán, cũng như số liệu
kế toán của các ơn vị liên quan. Về mặt lý thuyết, trình tự tiến hành kiểm tra cần bắt ầu từ
dưới lên trên: từ chứng từ, sau ến sổ cuối cùng báo cáo kế toán. Tuy nhiên, giảm
bớt khối lượng công việc kiểm tra, rút ngắn thời gian kiểm tra mà vẫn ảm bảo ược tính úng
ắn, khách quan của công tác kiểm tra và thu hẹp phạm vi kiểm tra có trọng tâm, trọng iểm
trên thực tế thường tiến hành kiểm tra theo trình tự ngược lại, từ trên xuống: từ báo cáo,
sau ến sổ và cuối cùng là chứng từ.
Kiểm tra kế toán ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý, công tác kế toán
doanh nghiệp nhằm phát hiện, ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm chính sách, chế quản
kế toán, do vậy phải ược thường xuyên tiến hành theo úng chế quy ịnh. Kết quả
kiểm tra kế toán phải ược lập biên bản hoặc trình y trong báo cáo kiểm tra. Trong các
biên bản hoặc báo cáo kiểm tra phải bao gồm các nội dung sau: Nội dung tiến hành kiểm
tra, phạm vi và thời gian tiến hành kiểm tra, kết luận, nhận xét, ề nghị của ban kiểm tra kế
toán.
1.3.2.6. Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính bộ phận cấu thành trong hệ thống chế kế toán doanh nghiệp.
Nhà nước có quy ịnh thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian lập và gửi ối với các
báo cáo kế toán ịnh k(bắt buộc), ó các Báo cáo tài chính. Các Báo cáo tài chính phản
ánh một cách tổng quát về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình, kết quả
hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và một số tình hình khác cần thiết cho các
ối tượng quan tâm, sử dụng thông tin kế toán với những mục ích khác nhau ra ược các
quyết ịnh phù hợp.
Hệ thống báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 ca
ài chính gồm:
1. Báo cáo tài chính năm gồm:
- Bảng cân ối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
2. Báo cáo tài chính giữa niên ộ:
a) Báo cáo tài chính giữa niên ộ dạng ầy ủ, gồm:
- Bảng cân ối kế toán giữa niên ộ
Mẫu số B 01a DN
- Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh giữa niên ộ
Mẫu số B 02a DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên ộ
Mẫu số B 03a DN
lOMoARcPSD|36067889
35
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc
Mẫu số B 09a DN
b) Báo cáo tài chính giữa niên ộ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân ối kế toán giữa niên ộ Mẫu số B 01b DN
- Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh giữa niên ộ
Mẫu số B 02b DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên ộ
Mẫu số B 03b DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc
Mẫu số B 09a DN
Tại mục 3, chương 2 của Luật kế toán nêu ra các quy ịnh về Báo cáo tài chính:
Nội dung, hệ thống Báo cáo tài chính; yêu cầu về nguyên tắc, trình tự lập Báo cáo tài chính,
thời hạn nộp Báo o u chính, nội dung, hình thức thời hạn công khai Báo cáo tài chính
cũng như việc kiểm toán Báo cáo tài chính. c doanh nghiệp cần thiết phải nghiên cứu kỹ
các nội dung quy ịnh trong Luật ể phối hợp thực hiện cho tốt.
lOMoARcPSD|36067889
36
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I
Câu 1: Vai trò kế toán tài chính trong công tác quản lý kinh tế?
Câu 2: Nội dung của công tác kế toán tài chính?
Câu 3: Yêu cầu của kế toán tài chính?
Câu 4: Nhiệm vụ của kế toán tài chính doanh nghiệp?
Câu 5: Những khái niệm, nguyên tắc kế toán tài chính theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Câu 6: Nguyên tắc kế toán theo Luật kế toán Việt Nam
Câu 7: Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp?
Câu 8: Nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
Câu 9: Các quy ịnh chung về tổ chức công tác kế toán tài chính theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 ca ài chinh
Câu 10: Quy ịnh cụ thể về Tổ chức chứng từ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 ca Bô ài chinh
Câu 11: Quy ịnh cụ thể về tổ chức sổ kế toán và hình thức kế toán theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 ca Bô ài chinh
Câu 12: Quy ịnh cụ thể về tổ chức bộ máy kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 ca Bô ài chinh
Câu 13: Quy ịnh cụ thể về kiểm tra kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 ca Bô ài chinh
Câu 14: Quy ịnh cụ thể về lập và phân tích báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 ca Bô ài chinh
lOMoARcPSD|36067889
37
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÁC KHOẢN PHẢI THU V
ỨNG TRƯỚC
2.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước là một bộ phận vốn lưu ộng của
doanh nghiệp, nó vận ộng không ngừng, phức tạp và có tính luân chuyển rất cao.
Để quản lý tốt tài sản của doanh nghiệp, kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu
và ứng trước cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
1. Phản ánh chính xác, ầy ủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến ộng của các
loại vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước.
2. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế ộ, quy ịnh, các thủ tục
quản lý về vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước.
2.2 Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc
loại tài sản lưu ộng ược hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ
thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng
và tiền ang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc, á quý, kim khí quý).
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế ộ quản lý tiền tệ của
Nhà nước sau ây:
1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở
Ngân hàng tại mọi thời iểm ể tiện cho việc kiểm tra, ối chiếu.
2. Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp ược quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có ủ chữ ký theo quy ịnh của chế ộ
chứng từ kế toán.
4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy ổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
- Bên Có các tài khoản tiền áp dụng t giá ghi sổ bình quân gia quyền.
5. Tại thời iểm lập Báo cáo tài chính theo quy ịnh của pháp luật, doanh nghiệp
phải ánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
2.2.1. Kế toán tiền mặt: Sử dụng TK 111
2.2.1.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản y dùng ể phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ
doanh
lOMoARcPSD|36067889
38
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản
tiền thu ược chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua qu tiền mặt của doanh nghiệp)
thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền ang
chuyển”.
b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký qu
tại doanh
nghiệp ược quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và
có ủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất qu theo quy
ịnh của chế ộ chứng từ kế toán. Một số trường hợp ặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất
quỹ ính kèm.
d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,
ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời iểm.
) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, ối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại ể xác ịnh nguyên
nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy ổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp dụng t giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại
tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; -
Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyn.
Việc xác ịnh tỷ giá hối oái giao dịch thực tế ược thực hiện theo quy ịnh tại phần
hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái và các tài khoản có liên quan.
g) Vàng tiền tệ ược phản ánh trong tài khoản này là vàng ược sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng ược phân loại là hàng tồn kho sử
dụng với mục ích là nguyên vật liệu ể sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá ể bán. Việc quản
lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy ịnh của pháp luật hiện hành.
h) Tại tất cả các thời iểm lập Báo cáo tài chính theo quy ịnh của pháp luật,
doanh nghiệp phải ánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi ánh giá lại số dư tiền mặt bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường
xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời iểm lập Báo cáo tài chính.
- Vàng tiền tệ ược ánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại
thời iểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua ược
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố
lOMoARcPSD|36067889
39
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các ơn vị ược phép kinh doanh vàng
theo luật ịnh.
2.2.1.2 Các chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán tiền mặt: Các
chứng từ:
- Phiếu thu: Mẫu số 01-TT
- Phiếu chi: Mẫu số 02-TT
Mẫu số 03-TT
Mẫu số 04-TT
Mẫu số 05-TT
Mẫu số 06-TT
Mẫu số 07-TT
Mẫu số 08a-TT
Mẫu số 08b-TT
Mẫu số 09-TT
-
Giấy ề nghị tạm ứng:
-
Giấy thanh toán tiền tạm ứng:
-
Giấy ề nghị thanh toán:
-
Biên lai thu tiền:
-
Bảng kê vàng tiền tệ:
-
Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho VND):
-
Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, ng tiền tệ):
-
Bảng kê chi tiền:
Các chứng từ sau khi ã kiểm tra m bảo tính hợp lệ ược ghi chép, phản ánh vào
các sổ kế toán liên quan bao gồm:
-
Sổ qu tiền mặt;
-
Các skế toán tổng hợp;
-
Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
Sau ây là mẫu squỹ kiêm báo o quỹ:
(
Bảng
2.1)
lOMoARcPSD|36067889
40
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Bảng 2.1: SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Đơn vị: .................. Mẫu số S07-DN
Địa chỉ: ................. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Ngày,
tháng
Ngày,
tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi
ghi sổ
chứng từ
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
chú
A
B
E
1
2
3
G
Ngày,
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng
chứng từ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TK
ối
ứng
Số phát
sinh
Số tồn
Ghi chú
Thu
Chi
Nợ
lOMoARcPSD|36067889
41
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Loi quỹ: ...
- Sổ này có ... trang, ánh stừ trang 01 ến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ
(Ký, h tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám ốc (Ký, họ tên,
óng dấu)
2.2.1.3. Kết cấu và nội dung Tài khoản 111
Để phản ánh tình hình thu chi và tồn qu tiền mặt của doanh nghiệp, kế toán sử
dụng tài khoản 111 “Tiền mặt”, TK 111 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập qu;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời iểm báo
cáo (trường hợp t giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch ánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời iểm báo cáo.
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
- Số tồn ầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
- Cộng số phát sinh
trong kỳ
X
x
x
- Số tồn cuối kỳ
X
x
x
x
-
Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ...
-
Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ
(
Ký, họ tên
)
Kế toán trưởng
(
Ký, họ tên
)
Giám c
(
Ký, họ tên, óng dấu
)
-
Sổ kế toán chi tiết tiền mặt: (Bảng 2.2)
Bảng 2.2:
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUTIỀN MẶT
Đơn vị: ..................
Mu số S07a
-
DN
Địa chỉ: ..............
(
Ban hành theo Thông số 200/2014/TT
-
BTC
Ngày 22/12/2014 của B Tài chính)
SỔ KTOÁN CHI TIẾT QU TIỀN MẶT
Tài khoản:...
Loại quỹ: ...
m ...
Đơn vị tính...
lOMoARcPSD|36067889
42
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất qu;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch ánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời iểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn qu tiền mặt tại thời iểm báo
cáo.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số
dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy ổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến ộng và giá trị vàng tiền
tệ tại qu của doanh nghiệp.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 112, TK113,
TK331, TK152, TK221, TK133…
2.2.1.4 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán
ghi nhận doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất ộng sản ầu tư thuộc ối tượng
chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các
khoản thuế (gián thu) phải nộp này ược tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận
doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay ược các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi
nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác ịnh nghĩa vụ thuế phải nộp và
ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2. Khi nhận ược tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền mặt, ghi:
lOMoARcPSD|36067889
43
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt ộng tài chính, các khoản thu nhập
khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 -
Thuế GTGT phải nộp (33311).
4. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền
mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 341 Vay và nợ thuê tài chính (3411).
5. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận
ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344.
6. Khi bán các khoản ầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận
chênh lệch giữa số tiền thu ược và giá vốn khoản ầu tư ( ược xác ịnh theo phương pháp
bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt ộng tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
7. Khi nhận ược vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
8. Khi nhận tiền của các bên trong hợp ồng hợp tác kinh doanh không thành lập
pháp nhân ể trang trải cho các hoạt ộng chung, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
9. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
lOMoARcPSD|36067889
44
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có
TK 111 - Tiền mặt.
10. Xuất qu tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc ầu tư vào công ty con, ầu
tư vào công ty liên doanh, liên kết..., ghi: Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 Có TK 111 -
Tiền mặt.
11. Xuất qu tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường
xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt ộng ầu tư XDCB:
- Nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao
gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
TK 111 - Tiền mặt.
- Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao
gồm cả thuế GTGT.
12. Xuất qu tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kiểm kê ịnh kỳ), nếu
thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả
thuế GTGT.
13. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất,
kinh doanh, nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
TK 111 - Tiền mặt.
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả
thuế GTGT.
14. Xuất qu tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
TK 111 - Tiền mặt.
15. Xuất qu tiền mặt sử dụng cho hoạt ộng tài chính, hoạt ộng khác, ghi: Nợ các
TK 635, 811,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có
TK 111 - Tiền mặt.
lOMoARcPSD|36067889
45
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
16. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác ịnh rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có
TK 111 - Tiền mặt.
17. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác ịnh rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
18. Kế toán hợp ồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ: Thực hiện theo quy ịnh tại
phần hướng dẫn TK 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ.
19. Các giao dịch liên quan ến ngoại tệ là tiền mặt.
a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… (theo t
giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,… (theo t
giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi t giá hối oái).
b) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
- Nếu phát sinh lỗ t giá hối oái , ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái) Có
TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi t giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,… (t giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi t giá hối oái) Có
TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Trường hợp trả trước tiền bằng ngoại tệ cho người bán, bên Nợ tài
khoản phải trả áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm trả trước, ghi:
lOMoARcPSD|36067889
46
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế thời iểm trả trước)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái) Có TK 111 (1112) (t
giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi t giá hối oái).
c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 511, 515, 711,... (t giá giao dịch thực tế).
d) Khi thu ược tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
- Nếu phát sinh lỗ t giá hối oái, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối oái giao dich thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái) Có
các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi t giá hối oái, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi t giá hối oái) Có
các TK 131, 136, 138,… (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Trường hợp nhận trước tiền của người mua, bên Có tài khoản phải thu
áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước) Có
TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước).
20. Kế toán sử dụng tỷ giá hối oái giao dịch thực tế (là tỷ giá mua của ngân hàng)
ể ánh giá lại các khoản ngoại tệ là tiền mặt tại thời iểm lập Báo cáo tài chính, ghi:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lãi t giá:
Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lỗ tỷ giá:Nợ
TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131) Có TK 111 (1112).
- Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do ánh giá lại, kế toán kết chuyển phần
chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt ộng tài chính (nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi p
tài chính (nếu lãi nhỏ hơn lỗ).
21. Kế toán ánh giá lại vàng tiền tệ
- Trường hợp giá ánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh
thu hoạt ộng tài chính, ghi:
Nợ TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước)
TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
lOMoARcPSD|36067889
47
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Trường hợp giá ánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí
tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước).
Kế toán tiền mặt ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.1; 2.2
1 1 2 111 - Tiền mặt (1111) 1 1 2
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
Gửi tiền mặt vào
ngân hàng
121,
128, 221
222,
228
141, 627, 641
642, 241, 635, 811
Chi tạm ứng chi
phí phát sinh bằng
tiền mặt
mặt 331, 341
333, 334, 336, 338
121,
1
2
8
,
22
1
222,
228
Bán, thu hồi các khoản ầu
tư
5 1
5
6 3
5
131,
1
3
6
,
13
8
Đầu tư bằng tiền
mặt
1
3
3
Thuế
GTGT
211, 213, 217, 152,
241
153, 156, 157,
611
Mua vật tư, hàng hoá, công
cụ,
TSCĐ, ầu tư XDCB bằng
tiền
lOMoARcPSD|36067889
48
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Thanh toán nợ
phải trả bằng
tiền mặt
2 4 4
Ký cược, ký quỹ bằng
tiền mặt
1
3 8 (1) Tiền mặt thiếu
phát hiện qua
kiểm kê
Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt
3 3 8
Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê;
Nhận tiền của các bên trong hợp ồng hợp
tác KD
ko thành lập pháp nhân
Sơ ồ 2.1 : KẾ TOÁN TIỀN MẶT (VND)
151, 152, 153, 156
211, 213, 217, 241
511, 711 111 - Tiền mặt (1112) 623, 627, 642, 133…
141,
24
4
Thu hồi nợ phải thu, các
khoản
ký quỹ, ký cược bằng tiền
mặt
1
3
4
Các khoản i vay bằng tiền
mặt
3
3
3
Nhận trợ cấp, trợ giá t
NSNN
4
4
3
Nhận qu,
ợc
1
4
1
Nhận vốn ược cấp, nhận
vốn
góp bằng tiền
mặt
511,
5
1
5
,
71
1
lOMoARcPSD|36067889
49
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
D
TỆ
Sơ ồ 2.2 : KẾ
TOÁN TIỀN MẶT
(NGOẠI TỆ)
2.2.2.
Kế toán
tiền gửi
Ngân
hàng:
TK 112
2.2.2.1.
Nguyên
tắc kế
toán
Tài
khoản này
dùng ể phản
ánh số hiện có
và tình hình
biến ộng tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
Căn cứ ể hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ
hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu,
séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
a) Khi nhận ược chứng từ của Ngân hàng gửi ến, kế toán phải kiểm tra, ối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của
doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh
nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng ể cùng ối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối
tháng, chưa xác ịnh ược nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân
hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ
TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng)
hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán
nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, ối chiếu, xác ịnh
nguyên nhân ể iều chỉnh số liệu ghi sổ.
b) Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế
toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán p
hợp ể thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại
tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
c) Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng ể
Mua ngoài vật tư, hàng hoá,
GIAI
ĐOẠN
SẢN
XUẤT 131,
KINH
DOANH
5 1
5
t
1
D.thu, thu nhập khác
p/sinh bằng ngoại tệ (tỷ
giá thực tế)
136, 138
Thu nợ phải thu bằng
ngoại tệ
Tỷ giá Tỷ giá ghi
sổ thực tế
6 3
5 Lãi L
ỷ giá tỷ
giá
31
Nhận trước tiền của
người mua(theo tỷ
giá thực tế)
TSCĐ, dịch vụ.. bằng ngoại t
(Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế)
5 1 5 6 3 5
Lãi Lỗ
tỷ giá tỷ giá
ĐÁNH GIÁ
4 LI SỐ
NGOẠI
TỆ C/NĂM
1 3
Đánh giá lại số dư
ngoại tệ tại thời iểm báo
cáo (c/lệch tỷ giá tăng)
4 1
3 Đánh giá lại số dư ngoại tệ
thời iểm báo cáo (c/lệch tỷ
giá giảm)
331, 336, 341,...
Thanh toán nợ phải trả, vay
bằng ngoại tệ
(
Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ
)
5 1 5
6 3 5
Lãi
L
tỷ giá tỷ giá
Trả trước cho người bán
(theo tỷ giá thực tế)
331
L
Đ
lOMoARcPSD|36067889
50
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
tiện cho việc kiểm tra, ối chiếu.d) Khoản thấu chi ngân hàng không ược ghi âm trên tài
khoản tiền gửi ngân hàng mà ược phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy ổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải ược quy ổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
Việc xác ịnh tỷ giá hối oái giao dịch thực tế ược thực hiện theo quy ịnh tại phần
hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái và các tài khoản có liên quan.
e) Vàng tiền tệ ược phản ánh trong tài khoản này là vàng ược sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng ược phân loại là hàng tồn kho sử
dụng với mục ích là nguyên vật liệu ể sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá ể bán. Việc quản
lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy ịnh của pháp luật hiện hành.
g) Tại tất cả các thời iểm lập Báo cáo tài chính theo quy ịnh của pháp luật,
doanh nghiệp phải ánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi ánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài
khoản ngoại tệ tại thời iểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều tài
khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng không có
chênh lệch áng kể thì có thể lựa chọn t giá mua của một trong số các ngân hàng nơi
doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ ánh giá lại.
- Vàng tiền tệ ược ánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
iểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua ược công bố
bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua
vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các ơn vị ược phép kinh doanh vàng theo luật ịnh.
2.2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Kế toán sử dụng Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng phản ánh tình hình tăng
giảm và số hiện có về các tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp, TK 112 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời iểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch ánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời iểm báo cáo Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch ánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời iểm báo cáo Số dư bên Nợ:
lOMoARcPSD|36067889
51
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời iểm
báo cáo.
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện ang
gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện ang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại ã quy ổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến ộng và giá trị vàng tiền
tệ của doanh nghiệp ang gửi tại Ngân hàng tại thời iểm báo cáo.
Ngoài ra các kế toán còn sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác…
2.2.2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân
hàng, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất ộng sản ầu tư thuộc ối tượng chịu
thuế gián thu (thuế GTGT, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường),
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các
khoản thuế gián thu phải nộp ược tách riêng theo từng loại thuế ngay khi ghi nhận doanh
thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay ược các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác ịnh nghĩa vụ thuế phải nộp và
ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2. Khi nhận ược tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt ộng tài chính, các khoản thu nhập
khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 -
Thuế GTGT phải nộp (33311).
lOMoARcPSD|36067889
52
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
4. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi
Ngân hàng Có TK 111 - Tiền mặt.
5. Nhận ược tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn
cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK
131 - Phải thu của khách hàng Có
TK 113 - Tiền ang chuyển.
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân
hàng; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có các TK 128, 131, 136, 141, 244, 344.
7. Khi bán các khoản ầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế
toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu ược và giá vốn khoản ầu tư ( ược xác ịnh theo
phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt ộng tài chính hoặc chi phí tài
chính, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
8. Khi nhận ược vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
9. Khi nhận tiền của các bên trong hợp ồng hợp tác kinh doanh không thành lập
pháp nhân ể trang trải cho các hoạt ộng chung, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi Ngân hàng i ký
quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
11. Mua chứng khoán, cho vay hoặc ầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
liên kết... bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
lOMoARcPSD|36067889
53
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
12. Mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi
cho hoạt ộng ầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
- Nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao
gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
- Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao
gồm cả thuế GTGT.
13. Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo phương pháp kiểm kê ịnh
kỳ), nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả
thuế GTGT.
14. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay vào
sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả
thuế GTGT.
15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
16. Chi phí tài chính, chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ các TK 635,
811,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
17. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ khen
thưởng, phúc lợi bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK
112 - Tiền gửi Ngân hàng.
lOMoARcPSD|36067889
54
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
18. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
19. Kế toán hợp ồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ: Thực hiện theo quy ịnh tại
phần hướng dẫn tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
20. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan ến ngoại tệ: Phương pháp kế toán các giao
dịch liên quan ến ngoại tệ là tiền gửi ngân hàng thực hiện tương tự như ngoại tệ là tiền
mặt.
21. Kế toán ánh giá lại vàng tiền tệ
- Trường hợp giá ánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh
thu hoạt ộng tài chính, ghi:
Nợ TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước) Có
TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
- Trường hợp giá ánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí
tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước).
Để theo dõi chi tiết tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng “Sổ tiền gửi ngân hàng”
(Bảng 2.3)
Bảng 2.3 SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Đơn vị: .............. Mẫu số: S08- DN
Địa chỉ: ............. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: ................
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: ..............
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn
giải
Tài
khoản
ối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Thu
(gửi vào)
Chi
(rút ra)
Còn
lại
A
B
C
D
E
1
2
3
F
lOMoARcPSD|36067889
55
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Số dư ầu kỳ
- Số phát sinh
trong kỳ
- Cộng số phát
sinh trong kỳ
x
x
x
- Số dư cuối kỳ
x
x
x
x
- Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám ốc (Ký, họ tên,
óng dấu)
Kế toán tiền gửi ngân hàng ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.3; 2.4
lOMoARcPSD|36067889
56
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
S 2.3 K TOÁN TIN GI NGÂN HÀNG (VND)
1 1 2
1 1 1
Tiền gửi ngân hàng
1 1 1
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt
121, 128, 221
121, 128, 221
222, 228
222, 228
Các khoản ầu tư bằng tiền gửi
Thu hồi vốn ầu tư ngắn hạn,
244
dài hạn
Ký cược, ký qu bằng tiền gửi
515
6 3 5
211
, 213, 217,
241
Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi ầu tư XDCB, SCL
128, 141
1 3 3
131, 136, 138
152, 153,
Thu n phải thu,
156, 611…
các khoản tạmng, cho vay
Mua vật tư, ng hoá, c/cụ, d/cụ
244
331, 333
Thu hồi các khoản ký c,
336, 338, 341
ký quỹ
Thanh toán c khoản n phải trả, nợ vay
4 1 1
1 3 3
Nhận vốn p liên doanh,
623, 627, 635
liên kết, cổ phần
641, 642, 811
344
Chi phí SXKD, chi phí hoạt ộng khác…
Nhận ký quỹ, c
411, 421, 414
ngắn hạn, dài hạn
418, 353, 356
Trả lại vốn góp, trctc, li nhuận cho
511, 515, 711
c bên góp vốn, chi c qu
Doanh thu, thu nhập khác
5 2 1
bằng tiền gửi
Thanh toán c khoản chiết khấu T/mại,
giảm giá, hàng bán bị trả lại
3 3 3 1
3 3 3 1
Thuế GTGT
Thuế GTGT
333
Nhận các khoản trợ cấp,
trợ giá của nhà nước
338
Nhận tiền của các bên trong
hợp ồng BCC không thành
lập pháp nhân
lOMoARcPSD|36067889
57
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
151, 152, 153, 156
S 2.4 K TOÁN TIN GI NGÂN HÀNG (NGOI
T)
2.2.3. Kế toán tiền ang chuyển: TK 113
2.2.3.1. Nguyên tắc kế toán
112
(1122)
211, 213,
241, 623
511,
711
627, 641, 642,
133…
Tiền gửi ngân
ng)
Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ, dịch
vụ…. bằng
TGNH
Doanh thu, thu
nhập bằng
ngoại tệ (Tỷ giá
thực tế)
(
Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ
giá thực tế
)
5
1 5
6 3
5
131, 136,
138
Thu nợ phải thu bằng
ngoại tệ
GI
AI
Tỷ giá ghi sổ Tỷ
giá thực tế
ĐOẠ
N
6
331,
33
,
341,
SẢ
N
5
1 5
6 3
5
Thanh toán nphi
trả, vay…
XU
ẤT
bằng tiền gửi
ngân hàng
KIN
H
)
Tỷ gghi sổ) (Tỷ
gghi sổ
(
DOA
NH
5
1 5
6 3
5
Nhận trước tiền ca
người mua
Trtrước tiền cho
người bán
(
tỷ g
thực tế
)
(t giá
thực tế)
ĐÁN
H
41
3
4 1
3
GI
Á
LẠI
SỐ
Đánh giá lại số dư
ngoại tệ
Đánh giá lại s dư
ngoại tệ
NGOẠI
tại thời iểm
báo cáo
tại thời iểm
báo cáo
TỆ
CUỐI
(c/lệch tỷ giá
giảm)
(c/lệch t
giá tăng)
M
13
1
3
1
3
lOMoARcPSD|36067889
58
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Tiền ang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp ã nộp vào Ngân hàng, Kho
bạc Nhà nước, ã gửi bưu iện ể chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận ược giấy báo Có,
ã trả cho doanh nghiệp khác hay ã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng ể
trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận ược giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân
hàng.
Tiền ang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ ang chuyển trong các trường hợp
sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
- Chuyển tiền qua bưu iện ể trả cho doanh nghiệp khác;
- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc ể nộp thuế (giao tiền tay ba giữa
doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).
2.2.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113 - Tiền ang chuyển Bên
Nợ:
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ ã nộp vào Ngân
hàng hoặc ã gửi bưu iện ể chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận ược giấy báo Có;
- Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền ang chuyển tại
thời iểm báo cáo.
Bên Có:
- Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có
liên quan;
- Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền ang chuyển tại
thời iểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền còn ang chuyển tại thời iểm báo cáo.
Tài khoản 113 - Tiền ang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam ang chuyển.
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ ang chuyển.
2.2.3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng
tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận ược giấy
báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền ang chuyn (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (thu nợ của khách hàng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác
lOMoARcPSD|36067889
59
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận ược giấy báo Có của
Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền ang chuyển (1131, 1132) Có
TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112).
3) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng ể trả cho chủ nợ nhưng
chưa nhận ược giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền ang chuyển (1131, 1132)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122).
4) Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp ã nộp séc vào
Ngân hàng nhưng chưa nhận ược giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền ang
chuyển (1131, 1132) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
5) Ngân hàng báo Có các khoản tiền ang chuyển ã vào tài khoản tiền gửi của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 113 - Tiền ang chuyển (1131, 1132).
6) Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền ang chuyển ã chuyển cho người bán, người
cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 113 - Tiền ang chuyển (1131, 1132).
7) Việc ánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền ang chuyển ược thực hiện tương tự
phương pháp kế toán ánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền mặt.
2.3 Kế toán các khoản phải thu
2.3.1. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
2.3.1.1. Các khoản phải thu ược theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, ối tượng
phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
2.3.1.2. Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội
bộ, phải thu khác ược thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch
vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản ầu tư tài chính) giữa doanh
nghiệp và người mua (là ơn vị ộc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa
công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản
phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác;
b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa ơn vị cấp trên và ơn vị cấp dưới
trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
lOMoARcPSD|36067889
60
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên
quan ến giao dịch mua - bán, như:
- Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt ộng tài chính, như: khoản phải thu
về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận ược chia;
- Các khoản chi hộ bên thứ ba ược quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác
xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;
- Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải
thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
3. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
thu ể phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân ối kế toán có
thể bao gồm cả các khoản ược phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài khoản phải
thu, như: Khoản cho vay ược phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỹ, ký cược phản ánh ở
TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác ịnh các khoản cần lập dự phòng phải thu
khó òi ược căn cứ vào các khoản mục ược phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của
Bảng cân ối kế toán.
4. Kế toán phải xác ịnh các khoản phải thu thỏa mãn ịnh nghĩa của các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ( ược hướng dẫn chi tiết ở tài khoản 413 Chênh lệch t giá
hối oái) ể ánh giá lại cuối k khi lập Báo cáo tài chính.
Các khoản phải thu khoản nợ của các nhân, tổ chức ơn vị bên trong bên
ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sắm hàng hóa, vật các khoản dịch vụ khác chưa
thánh toán cho doanh nghiệp.
Các khoản phải thu bao gồm: Phải thu của khách hàng, Phải thu của nội bộ và
Phải thu khác.
2.3.2. Kế toán phải thu khách hàng
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát sinh chủ yếu trong quá
trình bán sản phẩm, vật , hàng a, cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán khối
lượng thi công mà khách hàng ã nhận của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền.
2.3.2.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS ầu tư, TSCĐ, các khoản ầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng
ể phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối
lượng công tác XDCB ã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ
thu tiền ngay.
b) Khoản phải thu của khách hàng cần ược hạch toán chi tiết cho từng ối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12
tháng kể từ thời iểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là
các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận
cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất ộng sản ầu tư, các khoản ầu tư tài chính.
c) Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này ối với các khoản phải
lOMoARcPSD|36067889
61
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán
hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
d) Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả úng hạn, khoản nợ khó òi hoặc có khả năng không thu hồi
ược, ể có căn cứ xác ịnh số trích lập dự phòng phải thu khó òi hoặc có biện pháp xử lý ối
với khoản nợ phải thu không òi ược.
) Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS ầu tư ã giao, dịch vụ ã cung
cấp không úng theo thoả thuận trong hợp ồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh
nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng ã giao.
e) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên
tắc:
- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131),
kế toán phải quy ổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm phát sinh
(là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ ịnh khách hàng thanh toán). Riêng
trường hợp nhận trước của người mua, khi ủ iều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài
khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế ích danh ối với số tiền ã nhận trước;
- Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải
quy ổi ra Đồng Việt Nam theo t giá ghi sổ thực tế ích danh cho từng ối tượng khách nợ
(Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế ích danh ược xác ịnh là tỷ giá
bình quân gia quyền di ộng các giao dịch của khách nợ ó). Riêng trường hợp phát sinh
giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng t giá giao
dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời iểm nhận trước;
- Doanh nghiệp phải ánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời iểm lập Báo cáo tài chính theo quy ịnh của pháp luật. Tỷ giá
giao dịch thực tế khi ánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của
ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ ịnh khách hàng thanh toán tại thời iểm lập
Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại
nhiều ngân hàng thì ược chủ ộng lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các ơn vị trong tập oàn ược áp
dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy ịnh (phải ảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực
tế) ể ánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao
dịch trong nội bộ tập oàn.
2.3.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách
hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS ầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản ầu tư tài chính ; - Số tiền thừa trả lại cho
khách hàng.
lOMoARcPSD|36067889
62
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng ã trả nợ;
- Số tiền ã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi ã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng ã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không
có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước,
hoặc số ã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng ối tượng cụ thể.
Khi lập Bảng Cân ối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng ối tượng phải thu của tài
khoản này ể ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
2.3.2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu ược ngay bằng tiền (kể
các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận
doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất ộng sản ầu tư thuộc ối tượng
chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các
khoản thuế gián thu phải nộp ược tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay ược các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi
nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác ịnh nghĩa vụ thuế phải nộp và
ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2. Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
lOMoARcPSD|36067889
63
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
3. Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
a) Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ã ghi ngay trên
hóa ơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá ã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi
nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;
b) Trường hợp trên hóa ơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán do khách hàng chưa ủ iều kiện ể ược hưởng hoặc chưa xác ịnh ược số
phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu
gộp). Sau thời iểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng ủ iều kiện ược hưởng chiết khấu,
giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá ể ịnh kỳ iều chỉnh
giảm doanh thu gộp, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)(giá chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá,
chiết khấu thương mại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
4. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn quy ịnh, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có
TK 131 - Phải thu của khách hàng.
5. Nhận ược tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền
ứng trước của khách hàng theo hợp ồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (phần tiền lãi).
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời iểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện
giao dịch)
6. Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu ối với khách hàng liên
quan ến hợp ồng xây dựng:
a) Trường hợp hợp ồngy dựng quy ịnh nhà thầu ược thanh toán theo tiến ộ
kế hoạch:
- Khi kết quả thực hiện hợp ồng xây dựng ược ước tính một cách áng tin cậy, kế
toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc ã hoàn thành
(không phải hóa ơn) do nhà thầu tự xác ịnh, ghi:
lOMoARcPSD|36067889
64
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến ộ kế hoạch hợp ồng xây dựng Có
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Căn cứ vào hóa ơn ược lập theo tiến ộ kế hoạch ể phản ánh số tiền khách hàng
phải trả theo tiến ộ kế hoạch ã ghi trong hợp ồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 337 - Thanh toán theo tiến ộ kế hoạch hợp ồng xây dựng Có
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
b) Trường hợp hợp ồng xây dựng quy ịnh nhà thầu ược thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp ồng xây dựng ược xác ịnh một cách áng
tin cậy và ược khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa ơn trên cơ sở phần công việc ã
hoàn thành ược khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa ơn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
c) Khoản tiền thưởng thu ược từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực
hiện hợp ồng ạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể ã ược ghi trong hợp ồng, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
d) Khoản bồi thường thu ược từ khách hàng hay các bên khác ể bù ắp cho các
chi phí không bao gồm trong giá trị hợp ồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và
các tranh chấp về các thay ổi trong việc thực hiện hợp ồng), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
) Khi nhận ược tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản
ứng trước từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
7. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng
(theo phương thức hàng ổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao ổi (tính
theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá ơn GTGT hoặc Hoá ơn bán hàng của khách hàng) trừ
vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
lOMoARcPSD|36067889
65
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có TK 131 - Phải thu
của khách hàng.
8. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó òi thực sự không thể thu nợ ược
phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số ã lập dự phòng) Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng) Có
TK 131 - Phải thu của khách hàng.
9. Kế toán khoản phải thu về phí y thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
10. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ ược
ánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK
413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131) Có TK 131 - Phải thu của
khách hàng.
Để theo dõi chi tiết từng ối tượng phải thu, kế toán sử dụng “Sổ chi tiết thanh toán
với người mua (người bán)” (Bảng 2.4, 2.5)
Bảng 2.4 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Đơn vị:…………………… Mẫu số S31-DN
Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
(Dùng cho TK: 131, 331)
Tài khoản:........................
Đối tượng:........................
Loại tiền: V
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ối
ứng
Thời hạn ược
chiết khấu
Số phát
sinh
Số dư
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ
Nợ
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
lOMoARcPSD|36067889
66
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Số dư ầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
..........
........
- Cộng số phát sinh
x
x
x
x
- Số dư cuối kỳ
x
x
x
x
- Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký,
họ tên)
Giám ốc (Ký, họ tên,
óng dấu)
Bảng 2.5 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Đơn vị:…………………… Mẫu số S32-DN
Địa chỉ:……………….. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
BẰNG NGOẠI TỆ
(Dùng cho TK: 131, 331)
Tài khoản:........................
Đối tượng:........................
Loại ngoại tệ:..................
Ngà
y
thán
g
ghi
sổ
Chứng
từ
Diễ
n
giải
T
K
ối
ứn
g
Tỷ
giá
h
ối
i
Thời hạn
ược chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số
hiệ
u
Ngà
y
thán
g
Nợ
Nợ
Ngo
ại
tệ
Qu
y
ra
VN
Đ
Ngo
ại
tệ
Qu
y
ra
VN
Đ
Ngo
ại
tệ
Qu
y
ra
VN
Đ
Ngo
ại
tệ
Quy
ra
VN
Đ
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
lOMoARcPSD|36067889
67
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
-
-
-
S
d
ư
ầu
k
-
S
p
t
si
n
h
......
Cộng
số
phát
sinh
x
x
x
x
x
x
x
Số dư
cuối
kỳ
x
x
x
x
x
x
x
- Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám ốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, óng dấu)
Kế phải thu của khách hàng ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.5
131 - Phải thu của khách hàng 6 3 5
lOMoARcPSD|36067889
68
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
S 2.5 K TOÁN PHI THU CA KHÁCH HÀNG
2.3.3. Kế toán thuế GTGT ược khấu trừ
2.3.3.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh số thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ã khấu
trừ và còn ược khấu trừ của doanh nghiệp.
Chiết khấu thanh toán
Doanh thu
chưa thu tiền
Thuế GTGT
(nếu có)
711
thanh lý,
nhượng bán
Kch ng ứng trước hoặc
TSCĐ chưa thu tiền
thanh tn tiền
3 3 7
Phải thu theo tiến kế hoạch HĐXD
3 3 3 1
Nợ khó òi xử lý xoá sổ
Kch hàng thanh toán nợ bằng
hàng tồn kho
3
3
1
Chênh lệch tỷ giá giảm khi ánh giá các khoản
Thuế GTGT
phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
nếu có
(
)
Chiết khấu thương mi, giảm
515
,
511
Tổng giá
bằng ngoại tệ cuối kỳ
phải thanh toán
Thuế GTGT
1
3
3 3 1
Thu nhập do
Tổng số tiền khách
Thuế GTGT
nếu có
)
(
các khoản phải thu của khách hàng
trnợ
Chênh lệch tỷ giá tăng khi ánh giá
113
, 112,
111
Các khon chi hộ khách hàng
4 1 3
6
1
52
, 153, 156,
11
642
,
2293
33311
,
111
112
521
331
giá, hàng bán bị tr li
hàng phải thanh toán
lOMoARcPSD|36067889
69
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ và thuế GTGT
ầu vào không ược khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng ược thì số thuế GTGT
ầu vào ược hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác ịnh số thuế GTGT
ược khấu trừ và không ược khấu trừ theo quy ịnh của pháp luật về thuế GTGT.
c) Số thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ ược tính vào giá trị tài sản ược
mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tu theo từng trường hợp
cụ thể.
d) Việc xác ịnh số thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp
thuế phải tuân thủ theo úng quy ịnh của pháp luật về thuế GTGT.
2.3.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT ược khấu
trừ
Bên Nợ:
Số thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT ầu vào ã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ;
- Thuế GTGT ầu vào của hàng hóa mua vào nhưng ã trả lại, ược giảm
giá; - Số thuế GTGT ầu vào ã ược hoàn lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT ầu vào còn ược khấu trừ, số thuế GTGT ầu vào ược hoàn lại nhưng
NSNN chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT ược khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ:
Phản ánh thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT ược khấu trừ của tài sản cố ịnh: Phản
ánh thuế GTGT ầu vào của quá trình ầu tư, mua sắm tài sản cố ịnh dùng vào hoạt
ộng sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất ộng sản ầu tư.
2.3.3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ,
ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331, 1332) Có
các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
2. Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh
doanh, nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
lOMoARcPSD|36067889
70
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242,... (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu
thuế GTGT ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ:
- Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm
tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo t giá giao dịch thực tế), thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận
chuyển, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT ầu vào của
hàng nhập khẩu không ược khấu trừ) Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ ặc biệt.
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế Bảo vệ môi trường
Có các TK 111, 112, ...
- Nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331, 1332)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
5. Trường hợp hàng ã mua và ã trả lại hoặc hàng ã mua ược giảm giá do
kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng
từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng ã mua và ã trả lại người bán hoặc hàng ã
mua ược giảm giá, thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (thuế GTGT ầu vào của hàng mua trả
lại hoặc ược giảm giá)
Có các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT).
6. Trường hợp không hạch toán riêng ược thuế GTGT ầu vào ược khấu
trừ:
a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GTGT)
lOMoARcPSD|36067889
71
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (thuế GTGT ầu vào) Có
các TK 111, 112, 331,...
b) Cuối kỳ, kế toán tính và xác ịnh thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, không
ược khấu trừ theo quy ịnh của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT ầu vào
không ược khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong k, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331).
7. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác
ịnh do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT ầu vào của
số hàng hóa này không ược khấu trừ:
- Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa
xác ịnh ược nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331, 1332).
- Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi
có quyết ịnh xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân,
ghi:
Nợ các TK 111, 334,... (số thu bồi thường)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu ược tính vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu xác ịnh ược nguyên nhân và có
quyết ịnh xử lý ngay).
8. Cuối tháng, kế toán xác ịnh số thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ vào số
thuế GTGT ầu ra khi xác ịnh số thuế GTGT phải nộp trong k, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ.
9. Khi ược hoàn thuế GTGT ầu vào của hàng hoá, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331).
Hạch toán thuế GTGT ược khấu trừ ược tóm tắt như sau: (sơ ồ 2.6)
TK 33312 TK 133 TK 3331
TK 1
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế GTGT ược khấu trừ
lOMoARcPSD|36067889
72
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
11, 112, 331… TK 152, 153, 156,
221
Khi mua vật tư Mua vật tư hàng hóa
hàng hóa TSC TSCĐ nhập kho
Mua vật tư sử dụng ngay
Hàng hóa bán ngay
khấu trừ
TK 621, 627, 632 TK
111,112
Được hoàn lại
Sơ ồ 2.6: KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
2.3.4. Kế toán phải thu nội bộ
Là các khoản phải thu giữa ơn vị cấp trêncấp dưới, giữa các ơn vị cấp dưới với
nhau trong ó ơn vị cấp trên là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, ơn vị cấp dưới là các ơn
vị thành viên phụ thuộc có công tác kế toán riêng. Phải thu nội bộ sử dụng TK 136
2.3.4.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với ơn vị cấp dưới hoặc giữa các ơn vị cấp dưới
trực thuộc doanh nghiệp ộc lập. Các ơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là
các ơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế
toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án... hạch toán phụ thuộc doanh
nghiệp.
b) Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp...
là ơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán ộc lập không phản ánh trong tài khoản này mà
phản ánh như ối với các công ty con.
c) Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm:
- Ở doanh nghiệp cấp trên :
+ Vốn, quỹ hoặc kinh phí ã giao, ã cấp cho cấp dưới;
Đã ược khấu trừ
Thuế GTGT
TK 632, 242
Của vật tư, HH
TK 627,
621
Không
ược
lOMoARcPSD|36067889
73
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
+ Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy ịnh; +
Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;
+ Các khoản ã chi, ã trả hộ cấp dưới;
+ Các khoản ã giao cho ơn vị trực thuộc ể thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ
và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
+ Các khoản phải thu vãng lai khác.
- Ở ơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
+ Các khoản ược doanh nghiệp cấp trên cấp nhưng chưa nhận ược;
+ Giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chuyển cho ơn vị cấp trên hoặc các ơn vị nội
bộ khác ể bán; Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các ơn vị nội bộ;
+ Các khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc ơn vị nội bộ khác thu hộ; +
Các khoản ã chi, ã trả hộ doanh nghiệp cấp trên và ơn vị nội bộ khác; +
Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.
d) Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng ơn vị cấp dưới có quan hệ
thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần có biện pháp
ôn ốc giải quyết dứt iểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán.
) Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, ối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài
khoản 136 "Phải thu nội bộ", tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các ơn vị cấp dưới có
quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của
từng ơn vị cấp dưới có quan hệ, ồng thời hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản 136 “Phải thu
nội bộ" và tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" (theo chi tiết từng ối tượng). Khi ối chiếu, nếu
có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và iều chỉnh kịp thời.
2.3.4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 136 - Phải thu nội bộ Bên
Nợ:
- Số vốn kinh doanh ã giao cho ơn vị cấp dưới;
- Kinh phí chủ ầu tư giao cho BQLDA; Các khoản khác ược ghi tăng số
phải thu của chủ ầu tư ối với BQLDA;
- Các khoản ã chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên hoặc các ơn vị nội bộ;
- Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải thu về, các khoản ơn vị cấp dưới
phải nộp;
- Số tiền ơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
- Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa các ơn vị nội bộ
với nhau.
- Các khoản phải thu nội bộ khác.
Bên Có:
- Thu hồi vốn, quỹ ở ơn vị cấp dưới;
lOMoARcPSD|36067889
74
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Quyết toán với ơn vị cấp dưới về kinh phí sự nghiệp ã cấp, ã sử dụng;
- Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ BQLDA; Các khoản khác ược
ghi giảm số phải thu của chủ ầu tư ối với BQLDA;
- Số tiền ã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một ối tượng.
Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các ơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở ơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ
mở ở doanh nghiệp cấp trên ể phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các ơn vị cấp
dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên
giao.
Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ ầu tư vào các công ty con hoặc
số vốn doanh nghiệp ầu tư các ơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán ộc lập.
Vốn ầu tư vào các ơn vị trên trong trường hợp này phản ánh trên tài khoản 221 “Đầu tư
vào công ty con”.
- Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này
chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ ầu tư có thành lập BQLDA, dùng ể phản ánh
khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên.
- Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí i vay ủ iều kiện ược vốn
hoá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ ầu tư có thành lập BQLDA,
dùng ể phản ánh khoản chi phí i vay ược vốn hóa phát sinh tại BQLDA.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải
thu khác giữa các ơn vị nội bộ.
2.3.4.1.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Tại ơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc
a) Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các ơn vị nội bộ khác:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có
các TK 111, 112.
b) Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số qu khen thưởng, phúc
lợi ược cấp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi.
c) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các ơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp, tùy thuộc vào ặc iểm hoạt ộng và phân cấp của từng ơn vị:
- Trường hợp ơn vị hạch toán phụ thuộc ược phân cấp ghi nhận doanh
thu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
lOMoARcPSD|36067889
75
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán
hàng nội bộ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có
các TK 154, 155, 156.
- Trường hợp ơn vị hạch toán phụ thuộc không ược phân cấp ghi nhận
doanh thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ ược phản ánh là khoản
phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 154, 155, 156
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
) Khi nhận ược tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ
khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...
TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
e) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một ối
tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
2. Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên
a) Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh doanh cho ơn vị cấp dưới không có
tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
- Trường hợp giao vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn kinh doanh ở các ơn vị trực thuộc
Có các TK 111, 112.
- Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố ịnh (giá trị hao mòn của TSCĐ)
TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
b) Trường hợp các ơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của doanh
nghiệp cấp trên, khi ơn vị cấp dưới thực nhận vốn, doanh nghiệp cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
lOMoARcPSD|36067889
76
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
c) Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho ơn vị cấp dưới,
ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có
các TK 111, 112, 461,...
d) Trường hợp ơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc phải hoàn
lại vốn kinh doanh cho doanh nghiệp cấp trên, khi nhận ược tiền do ơn vị hạch toán phụ
thuộc nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).
) Căn cứ vào báo cáo của ơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn kinh doanh ơn vị
hạch toán phụ thuộc ã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi: N
TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).
e) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các ơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp, tùy thuộc vào ặc iểm hoạt ộng và phân cấp của từng ơn vị, doanh nghiệp
có thể ghi nhận doanh thu tại thời iểm chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho các ơn vị hạch
toán phụ thuộc hoặc tại thời iểm khi ơn vị hạch toán phụ thuộc bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ ra bên ngoài:
- Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời iểm chuyển giao hàng
hóa, dịch vụ cho ơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán
hàng nội bộ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Trường hợp doanh nghiệp không ghi nhận doanh thu tại thời iểm chuyển giao
hàng hóa, dịch vụ cho ơn vị hạch toán phụ thuộc:
+ Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 154, 155, 156
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
+ Khi ơn vị hạch toán phụ thuộc thông báo ã tiêu thụ ược sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ cho bên thứ ba bên ngoài doanh nghiệp, kế toán ghi doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
lOMoARcPSD|36067889
77
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
g) Khoản phải thu về lãi của hoạt ộng sản xuất, kinh doanh, hoạt ộng khác ở các
ơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
h) Khi chi hộ, trả hộ các ơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán
phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có
các TK 111, 112,....
i) Khi nhận ược tiền do ơn vị cấp dưới nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh toán
các khoản ã chi hộ, trả hộ ơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
k) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một
ối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
3. Kế toán tại Chủ ầu tư có thành lập Ban quản lý dự án ầu tư
a) Khi chủ ầu tư có quyết ịnh giao vốn ầu tư bằng tiền, vật tư, TSCĐ cho
BQLDAĐT, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có các TK 111, 112, 152
Có TK 211 - Tài sản cố ịnh hữu hình.
b) Lãi tiền gửi ngân hàng do tạm thời chưa sử dụng vốn ầu tư do các BQLDA
ầu tư chuyển lên cho Chủ ầu tư, kế toán chủ ầu tư ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
c) Chủ ầu tư kết chuyển chi phí i vay ủ iều kiện ược vốn hoá vào giá trị công
trình cho BQLDAĐT tính vào chi phí ầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1363) Có các TK 111,
112, 242, 335.
d) Khi nhận doanh thu, doanh thu hoạt ộng tài chính, thu nhập khác do các
BQLDAĐT nộp lên, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1362, 1368) Có
các TK 515, 711.
lOMoARcPSD|36067889
78
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
) Khi các BQLDAĐT chuyển số thuế GTGT ầu vào khi mua NVL, CCDC,
TSCĐ, dịch vụ ể thực hiện dự án ầu tư cho Chủ ầu tư ể khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 -
Thuế GTGT ược khấu trừ Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
e) Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí khác do các
BQLDAĐT chuyển lên, kế toán ghi:
Nợ các TK 632, 635, 811
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1362, 1368).
g) Khi dự án hoàn thành, nhận bàn giao công trình, kế toán chủ ầu tư ghi:
- Trường hợp nhận bàn giao công trình ã ược quyết toán, chủ ầu tư ghi nhận giá
trị công trình là giá ã ược quyết toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, 217, 1557
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).
- Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa ược quyết toán, chủ ầu tư ghi nhận
giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải iều chỉnh giá trị công trình theo giá
ược quyết toán, ghi:
+ Nếu giá ược quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557 Có
các TK liên quan.
+ Nếu giá ược quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có các TK 211, 213, 217, 1557.
Kế toán sử dụng “Sổ chi tiết các tài khoản ể quản lý chi tiết các khoản phải thu
nội bộ (Bảng 2.6)
Bảng 2.6: Sổ chi tiết các tài khoản
Đơn vị:…………………… Mẫu số S38-DN
Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TI KHOẢN
(Dùng cho các TK: 136, 138, 141, 157, 161, 171, 221, 222, 242, 244, 333, 334,
335, 336, 338, 344, 352, 353, 356, 411, 421, 441, 461, 466, ...) Tài
khoản:........................
Đối tượng:........................
Loại tiền: V
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ối
ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ
Nợ
lOMoARcPSD|36067889
79
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
A
B
C
D
E
1
2
3
4
- Số dư ầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
..........
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
x x
x
x
x
x
- Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám ốc (Ký, họ tên,
óng dấu)
Kế toán phải thu nội bộ ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.7; 2.8
lOMoARcPSD|36067889
80
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
136(8)
Phải thu nội bộ khác 111, 112 336
1 3 6 1
111, 112
4 1 1
VKD ở các ơn vị trực thuộc
152, 156
Vốn kinh doanh tăng ơn v
Thu hồi vốn kinh doanh
trực thuộc do ngân sách cấp
các ơn vị trực thuộc
trực tiếp, do ơn vị trực thuộc
tự bổ sung…
211, 213
111, 112
Giá tr
Giao vốn cho ơn v trực thuộc
Thu hồi
Nguyên
còn lại
bằng tiền
VKD
giá
ơn v
trc thuộc
2 1 1
bằng TSCĐ
Nguyên
Cấp vốn
GTCL
2 1 4
giá
cho /vị
trực thuộc
Giá tr
bằng TSCĐ
hao mòn
2 1 4
Giá trị
hao mòn
Vốn kinh doanh ơn v phụ
thuộc ã nộp cho ngân sách
411
S 2.7
K TOÁN PHI THU NI B
V VN KINH DOANH CÁC ĐƠN VỊ TRC THUC
lOMoARcPSD|36067889
81
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
giao SP, HH) (cấp trên ghi)
S 2.8: K TOÁN CÁC KHON PHI THU NI B KHÁC
111, 112
Phải thu về các khoản ã chi hộ, trả hộ
353, 414
Khi thu ược tiền các khoản
nợ ph/thu
trừ các khoản phải thu, phải tr nội bộ
Khi nhận tiền, vật tư, tài sản của cấp trên hoặc
DN nội bộ khác thanh toán vkhoản phải thu
Ghi nhận giá vốn khi ơn vị
hạch toán
phụ thuộc thông báo
ã tiêu thụ SP, HH
Khi thanh toán
các khoản nợ
phải trả
632
Cấp dưới ược cấp trên cấp về
các qu (cấp dưới ghi)
Cấp trên phải thu của cấp dưới về các quỹ (cấp trên ghi)
1, 112, 461
Phải thu lãi của cấp dưới
Số lỗ ược cấp trên chấp nhận
11
Cấp kinh phí sự nghiệp cho dán
Trường hợp ghi nhận doanh thu
bán SP, HH tại thời iểm
chuyển giao cho các ơn vhạch
toán ph thuc
Các khoản thuế phải np
)
nếu
(
154, 155, 156
Trường hợp không ghi nhn doanh
thu bán SP, HH, tại thời iểm
chuyển giao cho các ơn vhạch
toán phụ thuộc
Các khoản thuế phải nộp
)
nếu có
(
Khi ơn vị hạch toán phụ thuộc
thông báo ã tiêu thụ ược SP, HH
(trường hợp DN không ghi nhận
doanh thu tại thời iểm chuyển
3 3 3
3 3 3
cấp dưới (cấp trên ghi)
5 1 1
5 1 1
4 2 1
(cấp trên ghi)
cấp bù (cấp dưới ghi)
lOMoARcPSD|36067889
82
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
2.3.5. Kế toán các khoản phải thu khác
2.3.5.1. Nguyên tắc kế toán
Khoản phải thu khác là các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi ã phản ánh ở các tài
khoản phải thu (TK 131, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này, gồm
những nội dung chủ yếu sau:
- Giá trị tài sản thiếu ã ược phát hiện nhưng chưa xác ịnh ược nguyên nhân,
phải chờ xử lý;
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài
doanh nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... ã ược xử lý bắt
bồi thường;
- Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng
tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283);
- Các khoản ã chi cho hoạt ộng sự nghiệp, chi dự án, chi ầu tư XDCB, chi phí
sản xuất, kinh doanh nhưng không ược cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;
- Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập
khẩu chi hộ, cho bên giao u thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám ịnh hải quan, p
vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ...
- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như:
Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao ộng thôi việc, mất việc, hỗ trợ ào tạo lại lao ộng
trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt ộng ầu tư tài chính; -
Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
2.3.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 - Phải thu khác Bên
Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) ối với tài sản thiếu
ã xác ịnh rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước;
- Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận ược chia từ các hoạt
ộng ầu tư tài chính;
- c khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác;
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam) Bên Có:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết ịnh ghi
trong biên bản xử lý;
lOMoARcPSD|36067889
83
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; - Số
tiền ã thu ược về các khoản nợ phải thu khác.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam) Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu ược.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số ã thu nhiều hơn
số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng ối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa
xác ịnh rõ nguyên nhân, còn chờ quyết ịnh xử lý.
Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên
nhân và người phạm lỗi ể có biện pháp xử lý cụ thể. Chỉ hạch toán vào tài khoản 1381
trường hợp chưa xác ịnh ược nguyên nhân về thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh
nghiệp phải chờ xử lý. Trường hợp tài sản thiếu ã xác ịnh ược nguyên nhân và ã có biên
bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài
khoản 1381.
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải thu về cổ phần
hóa mà doanh nghiệp ã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao ộng thôi việc,
mất việc, hỗ trợ ào tạo lại lao ộng trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh
nghiệp ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381,
1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi
thường do làm mất tiền, tài sản;...
2.3.5.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Tài sản cố ịnh hữu hình dùng cho hoạt ộng sản xuất, kinh doanh phát hiện
thiếu, chưa xác ịnh rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố ịnh hữu hình (nguyên giá).
2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt ộng sự nghiệp, dự án hoặc hoạt ộng phúc lợi
phát hiện thiếu, chưa xác ịnh rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí ã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho
hoạt ộng sự nghiệp, dự án)
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi ã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho
hoạt ộng phúc lợi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:
lOMoARcPSD|36067889
84
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho sự nghiệp, DA).
3. Trường hợp tiền mặt tồn qu, vật tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê:
a) Khi chưa xác ịnh rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có các TK 111, 152, 153, 155, 156.
b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền ối với tài sản thiếu, căn cứ vào
quyết ịnh xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi
trừ số thu bồi thường theo quyết ịnh xử lý)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải
tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu ã xác ịnh ược ngay nguyên nhân và
người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường,
ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (số phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi
trừ số thu bồi thường theo quyết ịnh xử lý)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có các TK 152, 153, 155, 156
Có các TK 111, 112.
4. Các khoản cho mượn tài sản tạm thời, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có các TK 152, 153, 155, 156,...
5. Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) Có
các TK liên quan.
6. Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu tại bên nhận ủy thác:
lOMoARcPSD|36067889
85
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
a) Khi bên nhận uỷ thác chi hộ cho bên giao uỷ thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền)
Nợ TK 3388- Phải trả phải nộp khác(trừ vào tiền nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112,…
b) Khi ược doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản ã
chi hộ, kế toán doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (3388)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
c) Kế toán chi tiết các giao dịch thanh toán xuất - nhập khẩu ủy thác ược thực
hiện theo hướng dẫn của tài khoản 338 - Phải trả khác; Kế toán các khoản thuế GTGT
hàng nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu tại bên giao và nhận ủy thác thực hiện theo
hướng dẫn của tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
7. Định kỳ khi xác ịnh tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận ược chia
phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (số ã thu ược tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
8. Khi thu ược tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
9. Khi có quyết ịnh xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (số bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu ược bù ắp bằng khoản dự
phòng phải thu khó òi)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số hạch toán vào chi phí) Có
TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác).
10. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác ( ang
ược phản ánh trên Bảng Cân ối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (số tiền thu ược từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số chênh lệch ược bù ắp bằng
khoản dự phòng phải thu khó òi)
Nợ các TK liên quan (số chênh lệch giữa giá gốc khoản nphải thu khó òi với số
tiền thu ược từ bán khoản nợ và số ã ược bù ắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó òi)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
lOMoARcPSD|36067889
86
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
11. Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết chi phí cổ phần hóa)
Có các TK 111, 112, 152, 331,…
12. Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện
quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết ịnh cổ phần hóa. Tổng số chi
phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao ộng thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ ào tạo lại lao
ộng,... ược trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu ược từ cổ phần
hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa (tiền thu bán cổ phần thuộc vốn NN) Có
TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa.
13. Các khoản chi cho hoạt ộng sự nghiệp, dự án, chi ầu tư XDCB, chi phí SXKD
nhưng không ược cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có các TK 161, 241, 641, 642,...
14. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ ược ánh giá
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch t giá hối oái (4131)
Có TK 138 - Phải thu khác
- Kế toán sử dụng “Sổ chi tiết các tài khoản” ể quản lý chi tiết các khoản phải thu
khác (Bảng 2.6 – trang 75)
- Kế phải thu khác ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.9
211, 213, 217, 1557 1388 - Phải thu khác 111, 112
Giá trị tài sản hình thành qua ầu Khi thu ược các khoản phải tư XDCB ược duyệt <
giá tạm thu, nhận ược tiền bồi thưng tính (Chi phí duyệt bỏ phải thu của
các tổ chức, cá nhân hồi)
161, 241, 641, 642 Khi nhận ược tiền do ối tác liên
Các khoản chi không ược doanh chuyển trả; Thu ược tiền nợ duyệt phải thu hồi
phải thu khác
421 229
Giá trị phần vốn nhà nước tại Số chênh lệch ược bù ắp
thời iểm chuyển sang công ty bằng dự phòng phải thu khó òi
CP < thời iểm XĐGTDN TK liên quan
2 1 1 C/lệch giữa giá gốc
TSCĐ phát hiện thiếu khi k/kê và số tiền thu ược từ
(Nếu có quyết ịnh xử lý ngay) bán khoản nợ và số ã ược bù
2 1 4 ắp bằng nợ phải thu khó òi
621, 622, 627 111, 334
641, 642 Bồi thường của cá
Phải thu của ối tác liên doanh Khi có nhân, tập thể có
về chi phí chung phát sinh trong quyết nh liên quan hoạt ộng LD ồng kiểm soát xử lý nợ 2
2 9 3 1 3 3 phải thu Nếu ược bù ắp
lOMoARcPSD|36067889
87
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
khác bằng dự phòng phải
5 1 5 không có thu khó òi
Phải thu lợi nhuận, cổ tức khả năng ược chia từ
hoạt ộng thu hồi
ầu tư góp vốn
5 1 1
6 4 2
Phải thu về doanh thu từ hoạt Nếu ược tính vào
ộng LD ồng kiểm soát (bên chi phí SXKD không bán sản phẩm)
3 3 3
Thuế GTGT
(nếu có)
111, 112 3 3 8 8
Thanh toán bù trừ các khoản ơn vị Các khoản bên
nhận ủy thác XK nhận ủy thác XK ã chi hộ thanh toán hộ bên giao ủy thác
152, 153, 155, 156
Cho vay, mượn tài sản tạm thời
413
Chênh lệch tỷ giá giảm do ánh giá lại số
dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá tăng do ánh giá lại số dư nợ phải thu có gốc ngoại tệ
S 2.9: K TOÁN CÁC KHON PHI THU KHÁC
2.3.6. Kế toán dự phòng phải thu khó òi
2.3.6.1. Nguyên tắc kế toán dự phòng nợ phải thu khó òi
a) Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp xác ịnh các khoản nợ phải thu khó òi
và các khoản ầu tư nắm giữ ến ngày áo hạn có bản chất tương tự có khả năng không òi
ược ể trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó òi.
b) Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó òi khi:
- Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp ồng kinh tế, các khế ước vay
nợ, bản cam kết hợp ồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp ã òi nhiều lần nhưng vẫn chưa
thu ược. Việc xác ịnh thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu ược xác ịnh là khó òi phải
trích lập dự phòng ược căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp ồng mua, bán ban ầu,
không tính ến việc gia hạn nợ giữa các bên;
- Nợ phải thu chưa ến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ ã lâm vào tình trạng
phá sản hoặc ang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn;
c) Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó òi
- Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa
trả bao gồm: Hợp ồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp ồng, cam kết nợ, ối
chiếu công nợ...
- Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó òi thực hiện theo quy ịnh
hiện hành. Theo Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009:
* Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như
sau:
+ 30% giá trị ối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng ến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị ối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm ến dưới 2 năm.
lOMoARcPSD|36067889
88
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
+ 70% giá trị ối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm ến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị ối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
* Đối với nợ phải thu chưa ến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế ã
lâm vào tình trạng phá sản hoặc ang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,
ang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc ang thi hành án hoặc ã
chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi ược ể trích lập dự phòng.
- Các iều kiện khác theo quy ịnh của pháp luật.
d) Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó òi ược thực hiện
ở thời iểm lập Báo cáo tài chính.
- Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó òi phải lập ở cuối kỳ kế toán này
lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó òi ang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch
lớn hơn ược ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó òi phải lập ở cuối kỳ kế toán này
nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó òi ang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch
nhỏ hơn ược hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
e) Đối với những khoản phải thu khó òi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp
ã cố gắng dùng mọi biện pháp ể thu nợ nhưng vẫn không thu ược nợ và xác ịnh khách nợ
thực sự không có khả năng thanh toán thì doanh nghiệp có thể phải làm các thủ tục bán
nợ cho Công ty mua, bán nợ hoặc xoá những khoản nợ phải thu khó òi trên sổ kế toán.
Việc xoá các khoản nợ phải thu khó òi phải thực hiện theo quy ịnh của pháp luật và iều lệ
doanh nghiệp. Số nợ này ược theo dõi trong hệ thống quản trị của doanh nghiệp và trình
bày trong thuyết minh Báo cáo tài chính. Nếu sau khi ã xoá nợ, doanh nghiệp lại òi ược
nợ ã xử lý thì số nợ thu ược sẽ hạch toán vào tài khoản 711 "Thu nhập khác".
2.3.6.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài
sản
Bên Nợ:
- Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng
ã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết;
- Bù ắp giá trị khoản ầu tư vào ơn vị khác khi có quyết ịnh dùng số dự phòng ã
lập ể bù ắp số tổn thất xảy ra.
- Bù ắp phần giá trị ã ược lập dự phòng của khoản nợ không thể thu hồi ược
phải xóa sổ.
Bên Có:
Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời iểm lập Báo cáo tài chính.
Số dư bên Có: Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ.
Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản có 4 tài khoản cấp 2
Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài khoản này phản
ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.
lOMoARcPSD|36067889
89
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất ầu vào ơn vị khác: Tài khoản y phản ánh
tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng do doanh nghiệp nhận vốn góp ầu tư bị
lỗ dẫn ến nhà ầu tư có khả năng mất vốn.
Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó òi: Tài khoản này phản ánh tình hình trích
lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu các khoản ầu nắm giữ ến
ngày áo hạn khó òi.
Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh tình
hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
2.3.6.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu ược phân loại là nợ
phải thu khó òi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó òi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn
hơn số dự phòng nợ phải thu khó òi ã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế
toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).
b) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu ược phân loại là nợ
phải thu khó òi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó òi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ
hơn số dự phòng nợ phải thu khó òi ã trích lập ở k kế toán trước chưa sử dụng hết, kế
toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
c) Đối với các khoản nợ phải thu khó òi khi xác ịnh là không thể thu hồi ược,
kế toán thực hiện xoá nợ theo quy ịnh của pháp luật hiện hành. Căn cứ vào quyết ịnh xoá
nợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331, 334....(phần tổ chức cá nhân phải bồi thường) Nợ
TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)(phần ã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần ược tính vào chi phí) Có
các TK 131, 138, 128, 244...
d) Đối với những khoản nợ phải thu khó òi ã ược xử lý xoá nợ, nếu sau ó lại
thu hồi ược nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ ã thu hồi ược, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 711 - Thu nhập khác.
) Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn ược bán theo giá thoả thuận, tuỳ từng
trường hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau:
- Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa lập dự phòng phải thu khó òi,
ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận)
lOMoARcPSD|36067889
90
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ) Có
các TK 131, 138,128, 244...
- Trường hợp khoản phải thu quá hạn ã lập dự phòng phải thu khó òi
nhưng số ã lập dự phòng không ủ bù ắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn lại ược
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số ã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ) Có
các TK 131, 138,128, 244...
e) Kế toán xử lý các khoản dự phòng phải thu khó òi trước khi doanh nghiệp Nhà
nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng phải thu khó òi sau khi bù ắp tổn
thất, nếu ược hạch toán tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) Có
TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
- Kế phải dự phòng phải thu khó òi ược tóm tắt qua các 2.10
Sơ ồ 2.10: KẾ PHẢI DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI
2.4. Kế toán các khoản ứng trước và trả trước
411
2293
6 4 2
Khoản dự phòng phải thu
khó òi sau khi bù ắp tổn
Phần chênh lệch sphải lập dphòng
thất ược hạch toán tăng vốn NN
k này ln n sã lập tk trưc
(khi DN 100% vốn NN chuyển
thành công ty CP)
Số ã
lập d
, 138,
131
phòng
128, 244
Hoàn nhập phần chênh lch nếu sphải lp dự
phòng kỳ này nhỏ n số ã lập tk trước
Khi các khoản nợ
phải thu kòi xác nh
642
là không thể thu hồi
Phần ưc tính vào
chi phí
111
, 112 ,
331, 334
Phần tchức, cá nhân
phải bồi tng
lOMoARcPSD|36067889
91
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Các khoản ứng trước về thực chất cũng là các khoản phải thu nhưng có những
mục ích riêng, cần có sự quản lý và xử lý không hoàn toàn như các khoản nợ phải thu.
Các khoản ứng trước bao gồm:
- Tạm ứng
- Chi phí trả trước
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ.
2.4.1. Kế toán các khoản tạm ứng: Tài khoản 141
2.4.1.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho
người lao ộng trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng ó.
b) Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người
nhận tạm ứng ể thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc
nào ó ược phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao ộng làm việc tại doanh
nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư,
quản trị, hành chính) phải ược Giám ốc chỉ ịnh bằng văn bản.
c) Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với
doanh nghiệp về số ã nhận tạm ứng và chỉ ược sử dụng tạm ứng theo úng mục ích và nội
dung công việc ã ược phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử
dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không ược chuyển số tiền tạm ứng cho
người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc ược giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng
thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) ể thanh toán toàn bộ, dứt iểm (theo từng lần,
từng khoản) số tạm ứng ã nhận, số tạm ứng ã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số ã
nhận tạm ứng với số ã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không
nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số
nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
d) Phải thanh toán dứt iểm khoản tạm ứng kỳ trước mới ược nhận tạm ứng k
sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi
chép ầy ủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
2.4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141 - Tạm ứng Bên
Nợ:
Các khoản tiền, vật tư ã tạm ứng cho người lao ộng của doanh nghiệp.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng ã ược thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương; - Các
khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chưa thanh toán.
lOMoARcPSD|36067889
92
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
2.4.1.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao ộng trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,...
b) Khi thực hiện xong công việc ược giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh
toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc ã ược ký duyệt ể quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ...
Có TK 141 - Tạm ứng.
c) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại qu, nhập lại
kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng Có
TK 141 - Tạm ứng.
d) Trường hợp số thực chi ã ược duyệt lớn hơn số ã nhận tạm ứng, kế toán lập
phiếu chi ể thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,...
Có TK 111 - Tiền mặt.
Kế toán sử dụng “Sổ chi tiết các tài khoản ể quản lý chi tiết các khoản tạm ứng
(Bảng 2.6 trang 73)
Kế toán tạm ứng ược tóm tắt qua sơ ồ 2.11
lOMoARcPSD|36067889
93
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
b) Các nội dung ược phản ánh chi phí trả trước, gồm:
- Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt ộng TSCĐ (quyền sử dụng
ất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh nhiều kỳ kế toán.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí ào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai
oạn trước hoạt ộng ược phân bổ tối a không quá 3 năm;
- Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ
phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,...) và các loại lệ phí mà doanh
nghiệp mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế toán;
- Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê liên quan ến hoạt ộng
kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán;
- Chi phí i vay trả trước về lãi tiền vay hoặc lãi trái phiếu ngay khi phát hành;
152, 153, 241, 331,
152, 153
621, 623, 627, 642,…
141 - Tạm ứng
Tạm ứng bằng vật liệu,
Thanh toán tạm ứng
dụng cụ
111
Khoản tạm ứng chi
111, 112
không hết
Tạm ứng bằng tiền
334
111
Khoản tạm ng chi
không hết trừ vào
Nếu số ã tạm ứng
lương
không ủ phải chi thêm
.
2.4.2
Kế toán chi phí trả trước
:
Tài khoản 242
2.4.2.
. Nguyên tắc kế toán
1
a) Tài khoản này ng phản ánh các chi pthực tế ã phát sinh nhưng có liên
quan ến kết quả hoạt ộng SXKD của nhiu k kế toán và việc kết chuyển các khoản chi
phí này vào chi phí SXKD của các k kế toán sau.
2.11
KẾ TN TẠM NG
lOMoARcPSD|36067889
94
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không
thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối a không quá 3 năm;
- Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê
tài chính;
- Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê
hoạt ộng;
- Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn ến quan hệ công ty mẹ - công ty
con có phát sinh lợi thế thương mại hoặc khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước có phát
sinh lợi thế kinh doanh;
- Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt ộng kinh doanh của nhiều
kỳ kế toán.
Chi phí nghiên cứu và chi phí cho giai oạn triển khai không ủ tiêu chuẩn ghi nhận
là TSCĐ vô hình ược ghi nhận ngay là chi phí sản xuất kinh doanh, không ghi nhận là chi
phí trả trước.
c) Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD từng kỳ kế toán phải
căn cứ vào tính chất, mức ộ từng loại chi phí ể lựa chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý.
d) Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước theo từng kỳ hạn trả
trước ã phát sinh, ã phân bổ vào các ối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế toán và số còn
lại chưa phân bổ vào chi phí.
) Đối với các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ, trường hợp tại thời iểm lập
báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc người bán không thể cung cấp hàng hoá, dịch
vụ và doanh nghiệp sẽ chắc chắn nhận lại các khoản trả trước bằng ngoại tệ thì ược coi là
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và phải ánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời iểm báo cáo (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường
xuyên có giao dịch).
2.4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 242 - Chi phí trả trước
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước ã tính vào chi phí SXKD trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong k.
2.4.2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước phải phân bổ dần vào chi phí SXKD
của nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có
các TK 111, 112, 153, 331, 334, 338,...
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD, ghi:
lOMoARcPSD|36067889
95
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ các TK 623, 627, 635, 641, 642 Có
TK 242 - Chi phí trả trước.
b) Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt
ộng và phục vụ hoạt ộng kinh doanh cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có
các TK 111, 112,...
- Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, chi phí trả trước bao gồm cả thuế
GTGT.
c) Đối với công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê liên quan ến
hoạt ộng sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ, khi xuất dùng, cho thuê, ghi:
- Khi xuất dùng hoặc cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển,
ồ dùng cho thuê ã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ ể xác ịnh mức chi phí phải
phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà
công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê tham gia vào hoạt ộng sản
xuất, kinh doanh trong từng kỳ kế toán. Khi phân bổ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
d) Trường hợp mua TSCĐ và bất ộng sản ầu tư theo phương thức trả chậm, trả
góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc mua bất ộng sản ầu tư
theo phương thức trả chậm, trả góp và ưa về sử dụng ngay cho SXKD, hoặc ể nắm
giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt ộng, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217 (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa Tổng số
tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có))
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả ịnh kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm,
trả góp phải trả ịnh kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
lOMoARcPSD|36067889
96
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
) Trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh lớn, doanh nghiệp không thực
hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ kế toán, khi
công việc sửa chữa hoàn thành:
- Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ vào tài khoản chi phí trả trước, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước.
Có TK 241 - XDCB dở dang (2413).
- Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
e) Trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay:
- Khi trả trước lãi tiền vay, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí
trả trước Có các TK 111, 112.
- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng
kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính vào giá trị tài sản
dở dang, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chi phí i vay ghi vào chi phí SXKD trong kỳ)
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (nếu chi phí i vay ược vốn hoá vào giá trị tài sản ầu
tư xây dựng dở dang)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (nếu chi phí i vay ược vốn hoá vào giá trị tài
sản sản xuất dở dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
g) Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá ể huy ộng vốn vay, nếu
doanh nghiệp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay ược phản ánh vào
bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau ó phân bổ dần vào các ối tượng chịu
chi phí.
- Tại thời iểm phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí i vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241 - y dựng cơ bản dở dang (nếu ược vốn hoá vào giá trị tài sản ầu tư
xây dựng dở dang)
lOMoARcPSD|36067889
97
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (vốn hoá vào tài sản sản xuất dở dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu
phân bổ trong kỳ).
h) Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn ến quan hệ công ty mẹ - công ty
con (mua tài sản thuần), tại ngày mua nếu phát sinh lợi thế thương mại:
- Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh ược bên mua thanh toán bằng tiền,
hoặc các khoản tương ương tiền, ghi:
Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217.… (theo giá trị hợp lý của
các tài sản ã mua)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lợi thế thương mại)
Có các TK 331, 3411, … (theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ
tiềm tàng phải gánh chịu)
Có các TK 111, 112, 121 (số tiền hoặc các khoản tương ương tiền bên mua ã
thanh toán).
- Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh ược thực hiện bằng việc bên mua
phát hành cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217,… (theo giá trị hợp lý của
các tài sản ã mua)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lợi thế thương mại)
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá)
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Có các TK 331, 3411… (theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ
tiềm tàng phải gánh chịu)
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần(giá phát hành lớn hơn mệnh giá).
i) Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết lỗ chênh lệch tỷ giá trong giai oạn trước
hoạt ộng phải kết chuyển toàn bộ số lỗ lũy kế ang theo dõi trên TK 242 sang TK 635 -
Chi phí tài chính ể xác ịnh kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
k) Khi kiểm kê tài sản tại thời iểm xác ịnh giá trị doanh nghiệp ể cổ phần hóa
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu khoản tiền thuê ất trả trước không ủ tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ vô hình, ược ánh giá tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
l) Khi kiểm kê tài sản tại thời iểm xác ịnh giá trị doanh nghiệp ể cổ phần hóa
lOMoARcPSD|36067889
98
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu giá trị thực tế của vốn Nhà nước lớn hơn giá tr
ghi sổ của vốn Nhà nước, kế toán ghi tăng vốn Nhà nước và ghi nhận phần chênh lệch là
lợi thế kinh doanh, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
m) Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước ược
phản ánh trên TK 242 và phân bổ dần tối a không quá 3 năm, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 242 -
Chi phí trả trước.
- Kế toán sử dụng “Sổ chi tiết các tài khoản” ể quản lý chi tiết các khoản
chi phí trả trước (Bảng 2.6 trang 75)
- Kế phải Chi phí trả trước ược tóm tắt qua sơ ồ 2.12
111,112,152, 623, 627,
331, 334,338,… 242- Chi phí trả trước 635,641, 642
Khi phát sinh các khoản chi
phí trả trước dài hạn Định kỳ phân bổ chi phí trả trước dài hạn 1
3 3 vào chi phí SXKD
Thuế GTGT 623,627,641,642,...
(nếu có) Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi
153 phí SXKD (nếu công cụ, dụng cụ có giá trị Khi xuất công cụ, dụng cụ có
lớn, sử dụng nhiều năm) giá trị lớn, sử dụng nhiều năm
phải phân bổ vào chi phí SXKD Định kỳ phân bổ chi phí sửa chữa lớn
331 TSCĐ vào chi phí SXKD trong kỳ
Lãi trả chậm khi mua TSCĐ, 6 3 5
BĐS ầu tư theo phương thức Định kỳ tính số lãi trả chậm, trả góp của
trả chậm, trả góp việc mua TSCĐ, BĐS ầu tư vào chi phí
2 4 1
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá
phải phân bổ nhiều năm trước hoạt ộng
111, 112
Trả trước tiền thuê TSCĐ
(thuê hoạt ộng) 635, 241, 627
133 Định kỳ, phân bổ lãi tiền vay phải trả từng
kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính
vào giá trị tài sản dở dang
3431 6 3 5
Lãi trái phiếu trả trước Nếu lãi trái phiếu ghi
Định kỳ phân bổ vào chi phí SXKD
111, 112 lãi trái phiếu trả 241, 627
Chi phí phát hành trái phiếu trước, chi phí phát Nếu lãi trái phiếu có giá trị
lớn hành có giá trị lớn ược vốn hoá
4 1 1
Khoản tiền thuê ất trả trước 642 ược ánh giá tăng vốn NN
Giá trị thực tế vốn NN tại Phân bổ lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ thời iểm
xác ịnh giá trị DN> phần hóa doanh nghiệp Nhà nước giá trị ghi sổ vốn
NN
lOMoARcPSD|36067889
99
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Sơ ồ 2.12: CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
2.4.3. Kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
2.4.3.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh nghiệp
em i cầm cố, thế chấp, ký qu, ký cược tại các doanh nghiệp, tổ chức khác trong các quan
hệ kinh tế theo quy ịnh của pháp luật.
b) Các khoản tiền, tài sản em cầm cố, thế chấp ký quỹ, ký cược phải ược theo
dõi chặt chẽ kịp thời thu hồi khi hết thời hạn cầm cố, thế chấp, quỹ, cược. Trường
hợp các khoản ký quỹ, ký cược doanh nghiệp ược quyền nhận lại nhưng quá hạn thu hồi
thì doanh nghiệp ược trích lập dự phòng như ối với các khoản nợ phải thu khó òi.
c) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản cầm cố, thế chấp ký cược, ký qu
theo từng loại, từng ối tượng, kỳ hạn, nguyên tệ. Khi lập Báo cáo tài chính, những khoản
có kỳ hạn còn lại dưới 12 tháng ược phân loại là tài sản ngắn hạn; Những khoản có kỳ
hạn còn lại từ 12 tháng trở lên ược phân loại là tài sản dài hạn.
d) Đối với tài sản ưa i cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ược phản ánh theo
giá ã ghi sổ kế toán của doanh nghiệp. Khi xuất tài sản phi tiền tệ mang i cầm cố, thế
chấp, ký quỹ, ký cược ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá ó. Trường hợp có các
khoản ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương ương tiền ược quyền nhận lại bằng ngoại tệ
thì phải ánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm lập Báo cáo tài chính (là t
giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch). Các tài
sản thế chấp bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu (ví dụ như bất ộng sản) thì không ghi
giảm tài sản mà theo dõi chi tiết trên sổ kế toán (chi tiết tài sản ang thế chấp) và thuyết
minh trên Báo cáo tài chính.
2.4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp,
ký quỹ, ký cược
Bên Nợ:
- Giá trị tài sản mang i cầm cố, thế chấp hoặc số tiền ã ký quỹ, ký cược.
- Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư các khoản ký cược, ký qu ược
quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại thời iểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với
Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Giá trị tài sản cầm cố hoặc số tiền ký quỹ, ký cược ã nhận lại hoặc ã thanh
toán;
- Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cược tính vào chi phí khác;
- Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư các khoản ký cược, ký qu ược
quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại thời iểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với
Đồng Việt Nam).
lOMoARcPSD|36067889
100
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản còn ang cầm cố, thế chấp hoặc số tiền còn ang ký
quỹ, ký cược.
2.4.3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Dùng tiền mặt, hoặc tiền gửi ngân hàng ể ký cược, ký quỹ, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có
các TK 111, 112.
b) Trường hợp dùng tài sản cố ịnh ể cầm cố, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (giá trị còn
lại) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố ịnh (giá trị hao mòn) Có
các TK 211, 213 (nguyên giá).
Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (giấy chứng nhận sở hữu nhà ất, tài sản) thì
không phản ánh trên tài khoản này mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.
c) Khi mang tài sản khác i cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (chi tiết theo từng khoản) Có
các TK 152, 155, 156,...
d) Khi nhận lại tài sản cầm cố hoặc tiền ký quỹ, ký cược:
- Nhận lại số tiền ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
- Nhận lại tài sản cố ịnh cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (nguyên giá khi ưa i cầm cố)
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (giá trị còn lại)
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố ịnh (giá trị hao mòn).
- Khi nhận lại tài sản khác mang i cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ các TK 152, 155, 156,...
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (chi tiết từng khoản).
) Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện úng những cam kết, bị phạt vi phạm
hợp ồng trừ vào tiền ký qu, ký cược, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (số tiền bị trừ)
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
e) Trường hợp sử dụng khoản ký cược, ký quỹ thanh toán cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
g) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu các khoản ký cược, ký quỹ ược quyền nhận lại
lOMoARcPSD|36067889
101
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
có gốc ngoại tệ, kế toán phải ánh giá theo t giá giao dịch thực tế tại thời iểm lập Báo cáo
tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có
TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch t giá hối oái (4131)
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
- Kế phải Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ược tóm tắt qua 2.13
Sơ ồ 2.13: KẾ TOÁN CẦM CỐ, THẾ CHẤP, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II MẶT
Câu 1: Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
244 -
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
111, 112
111, 112
Nhận lại các khoản ký quỹ,
Ký quỹ, ký cược bằng tiền
c bằng tiền
Nhận lại bằng TSCĐ
211, 213
214
Giá tr
Cầm cố bằng TSCĐ
hao mòn
214
Nhận lại tài sản mang i
cầm cố, thế chấp
Giá tr
hao mòn
B phạt vi phạm hợp ng
152, 155, 156
tr vào tiền quỹ
Mang tài sản khác i cầm cố
Trừ vào n phải trngười
bán hoặc n vay
4 1 3
413
Đánh giá lại các khoản
Đánh giá li các khoản
cược, ký quỹ gốc ngoại t
c, quỹ có gốc ngoại tệ
(tỷ giá ngoại tệ tăng)
(t giá ngoại tệ giảm)
331
, 155,
152
156
2 1 1
811
lOMoARcPSD|36067889
102
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Câu 2: Các nguyên tắc, chế ộ quản lý vốn bằng tiền
Câu 3: Nguyên tắc kế toán tiền mặt
Câu 4: Kế toán chi tiết tiền mặt
Câu 5: Sơ ồ kế toán tiền mặt (VN ồng)
Câu 6: Sơ ồ kế toán tiền mặt (Ngoại tệ)
Câu 7: Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng
Câu 4: Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng
Câu 8: : Sơ ồ kế toán gửi ngân hàng (VN ồng)
Câu 9: Sơ ồ kế toán gửi ngân hàng (Ngoại tệ)
Câu 10: Nguyên tắc kế toán tiền ang chuyển
Câu 11: Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
Câu 12: Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu khách hàng
Câu 13: Kế toán chi tiết các khoản phải thu khách hàng
Câu 14: Sơ ồ kế toán phải thu của khách hàng
Câu 15: Nguyên tắc kế toán thuế GTGT ược khấu trừ Câu
16: Sơ ồ kế toán thuế GTGT ược khấu trừ
Câu 17: Nguyên tắc kế toán phải thu nội bộ
Câu 18: Sơ ồ kế toán phải thu nội bộ
Câu 19: Nguyên tắc kế toán phải thu khác
Câu 20: Sơ ồ kế toán phải thu khác
Câu 21: Nguyên tắc kế toán dự phòng nợ phải thu khó òi
u 22: Sơ ồ kế toán dự phòng nợ phải thu khó òi
Câu 23: Nguyên tắc kế toán các khoản tạm ứng
Câu 24: Sơ ồ kế toán các khoản tạm ứng
Câu 25: Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước
Câu 26: Sơ ồ kế toán chi phí trả trước
Câu 27: Nguyên tắc kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Câu
28: Sơ ồ kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Sơ ồ 2.1
KẾ
TOÁN
TIỀN
lOMoARcPSD|36067889
103
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
CHƯƠNG III KẾ TOÁN VẬT TƯ
3.1 Nhiệm vụ kế toán vật tư
Các loại vật trong doanh nghiệp những tài sản ngắn hạn dự trữ cho quá trình
sản xuất kinh doanh bao gồm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ,
dụng cụ…
Doanh nghiệp cần phải có kế hoạch mua, dự trữ đầy đủ, hợp lý, kịp thời các loại vật
tư cả về số lượng, chất lượng và kết cấu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
được tiến hành bình thường.
Kế toán các loại vật tư cần thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1. Phản ánh đy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vật
tưcả về giá trị và hiện vật, tính toán chính xác giá gốc (hoặc giá thành thực tế) của từng
loại, từng thứ vật tư nhập, xuất tồn kho; đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin
phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tư của doanh nghiệp
2. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng
từngloại vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2. Kế toán Nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản 152
3.2.1. Nguyên tắc kế toán
3.2.1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Nguyên liệu,
vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng
cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu phản ánh vào
tài khoản này được phân loại như sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham
gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.
Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ
thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không đặt ra khái niệm
vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm
mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính
làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm
hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục
vụ cho nhu cầu công nghệ, k thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
- Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
lOMoARcPSD|36067889
104
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được
sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả
thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công
trình xây dựng cơ bản.
3.2.1.2. Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên tài khoản 152 phải
được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực “Hàng tồn kho”. Nội
dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên
hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ
môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo
hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của
cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):
+ Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên
liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu thuế GTGT
hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao
gồm cả thuế GTGT.
+ Đối với nguyên liệu, vật liệu mua bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại
Điều 69 hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của
nguyên liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, bao gồm:
Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, chi phí vận
chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền thuê ngoài gia
công chế biến.
- Giá gốc của nguyên liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị được
các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận.
3.2.1.3. Việc tính trị giá của nguyên liệu, vật liệu tồn kho, được thực hiện theo
một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp giá đích danh;
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ;- Phương
pháp nhập trước, xuất trước.
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán
trong cả niên độ kế toán.
3.2.1.4. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại,
từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong
kế toán chi tiết nhập, xuất nguyên liệu, vật liệu, thì cuối k kế toán phải tính hệ số chênh
lOMoARcPSD|36067889
105
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
lệch giữa giá thực tế giá hạch toán của nguyên liệu, vật liệu để tính giáthực tế của nguyên
liệu, vật liệu xuất dùng trong kỳ theo công thức: (2.1; 2.2)
(2.1)
Giá thực tế của NVL tồn kho Giá thực tế của NVL nhập
Hệ số chênh lệch giữa giá +
đầu kỳ kho trong kỳ thực tế và giá hạch toán =
Giá hạch toán của NVL Giá hạch toán của NVL nhập
của NVL (1) +
tồn kho đầu kỳ kho trong kỳ
(2.2)
Hệ số chênh lệch giữa giá
Giá thực tế của NVL Giá hạch toán của NVL
= x thực tế và giá hạch toán xuất dùng trong kỳ xuất dùng trong
kỳ của NVL (1) 3.2.1.5. Không phản ánh vào tài khoản này đối với nguyên vật liệu không
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nguyên vật liệu
nhận để gia công, nguyên vật liệu nhận từ bên giao ủy thác xuất-nhập khẩu...
3.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế,
thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác; - Trị giá nguyên
liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng
mua;
- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
3.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
3.2.3.1. Chứng từ sử dụng
1 Phiếu nhập kho 01-VT
lOMoARcPSD|36067889
106
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
2
Phiếu xuất kho
02-VT
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
03-VT
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
05-VT
6
Bảng kê mua hàng
06-VT
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
07-VT
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ chi tiết vật tư (bảng 3.2)
lOMoARcPSD|36067889
107
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Bảng 3.2: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Đơn
vị:…………………… Mẫu số S10-DN
Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (sản phẩm, hàng hoá)
Năm......
Tài khoản:............Tên kho:..............
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá)...........................................
Đơn vị tính:........................
từng doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp hạch toán chi tiết thích hợp.
Tổ chức hạch toán chi tiết vật trong các doanh nghiệp cần kết hợp chặt chẽ với
hạch toán nghiệp vụ kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi chép trùng lặp giữa các loại
hạch toán, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của kế toán đối với hạch toán
nghiệp vụ ở nơi bảo quản.
3.2.3.3. Phương pháp kế toán chi tiết:
Hiện nay, các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết vật tư theo một trong 3 phương pháp
chủ yếu đó là: phương pháp mở thẻ song song, phương pháp ghi sổ số dư và phương pháp
đối chiếu luân chuyển.
a) Phương pháp mở thẻ song song
lOMoARcPSD|36067889
108
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Phương pháp y áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp dùng giá mua thực tế để
ghi chép kế toán vật tồn kho. Theo phương pháp y, phòng kế toán mở thẻ chi tiết
cho từng loại hay từng thứ vật tư và theo từng địa điểm bảo quản vật tư để ghi chép số hiện
có và sự biến động của từng loại hay từng thứ tự vật tư trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất
hàng ngày. Còn ở nơi bảo quản cũng mở thẻ kho, thẻ chi tiết cho từng loại, từng thứ tự vật
tư giống như ở phòng kế toán để ghi chép nghiệp vụ, phản ánh số hiệnvà tình hình biến
động của vật tư trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất vật tư.
Cuối tháng, đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết ở phòng kế toán với ố liệu hạch toán
nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Sau đó, kế toán lập bảng chi tiết số phát sinh của tài khoản 152,
153 (còn gọi bảng nhập, xuất, tồn kho) để đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết với số
liệu kế toán tổng hợp trên tài khoản tổng hợp
Thẻ chi tiết vật tư có kết cấu tương tự như thẻ kho: (Bảng 3.1 trang 92)
b) Phương pháp ghi sổ số dư
Nội dung của phương pháp này là sự kết hợp chặt chẽ kế toán chi tiết vật tư tồn kho
với hạch toán nghiệp vụ nơi bảo quản. Phương pháp số được áp dụng cho những
doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết vật tư tồn kho.
Theo phương pháp y, ở kho mở các thẻ kho để ghi chép, phản ánh số hiệnvà
sự biến động của vật tư về số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho. Phòng kế toán
không cần mở thẻ chi tiết cho từng loại, từng thứ vật chỉ mở bảng lũy kế nhập,
bảng kê lũy kế xuất phản ánh giá trị giá hạch toán của hàng nhập, xuất, tồn kho theo nhóm
vật tư ở từng kho, cuối tháng căn cứ vào bảng kê y kế nhập, bảng lũy kế xuất lập bảng
tổng hợp nhập, xuất tồn theo chỉ tiêu giá trị, chi tiết nhóm với số liệu hạch toán nghiệp vụ
ở kho hàng.
Thực hiện phương pháp số dư, hàng ngày hoặc định kỳ ngắn kế toán viên phụ trách
phần hành kế toán vật tư phải kiểm tra việc ghi chép nghiệp vụ trên các thẻ kho ở các kho
bảo quản và tính số dư vật tư hiện còn tại thời điểm đã kiểm tra ngay trên các thẻ kho. Cuối
tháng, sau khi kiểm tra lần cuối cùng, kế toán số vật hiện còn cả về số lượng
trị giá hạch toán vào bảng kê số dư để đối chiếu với sổ chi tiết của kế toán.
c) Phương pháp đối chiếu luân chuyển
- Tại kho: Thủ kho ghi thẻ kho theo dõi tình hình hiện có và sự biến động
của từngthứ tự vật tư theo chỉ tiêu số lượng và giá trị
- Tại phòng kế toán: Căn cứ chứng từ nhập, xuất để lập bảng kê nhập, xuất
hoặctổng hợp để ghi lên sổ đối chiếu luân chuyển vào cuối kỳ theo từng thứ cả số lượng
và giá trị
3.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.2.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
a) Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và
lOMoARcPSD|36067889
109
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu
bao gồmcả thuế GTGT.
b) Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho người bán, khoản chiết khấu thương mại
hoặc giảm giá hàng bán nhận được khi mua nguyên vật liệu:
- Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
- Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận
được saukhi mua nguyên, vật liệu (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào
tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số đã xuất dùng
cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu
thụ trong k:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho)
Có các TK 621, 623, 627, 154 (nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất)
Có TK 241 - y dựng cơ bản dở dang (nếu NVL đã xuất dùng cho hoạt động
đầu tư xây dựng)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đã được
xác định là tiêu thụ trong k)
Có các TK 641, 642 (NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
c) Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nng nguyên liệu,
vật liệu chưa về nhập kho doanh nghiệp thì kế toán lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng
“Hàng mua đang đi đường”.
- Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào
tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”.
lOMoARcPSD|36067889
110
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Nếu đến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa
đơn, kế toán ghi nhận theo giá tạm tính:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc
Có các TK 111, 112, 141,...
- Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn
và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
d) Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản
chiết khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán).
đ) Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu:
- Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào
của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có).
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
- Trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước cho người bán một
phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị nguyên vật liệu tương ứng với số tiền trả trước
được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị
nguyên vật liệu bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm mua nguyên vật liệu.
e) Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về
kho doanh nghiệp, ghi:
lOMoARcPSD|36067889
111
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
g) Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công, chế biến:
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131, 141,...
- Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
h) Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do tự chế: -
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu để tự chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
i) Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được
nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên
nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
- Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê,
căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các tài khoản có liên quan.
- Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các
doanh nghiệp khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có tài
lOMoARcPSD|36067889
112
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
khoản 338 (3381) mà doanh nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị
và trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
k) Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
l) Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc
sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241 - y dựng cơ bản dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
m) Đối với nguyên liệu, vật liệu đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết: Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).
n) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con,
công ty liên doanh, liên kết, ghi:
- Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty
con, công ty liên doanh, liên kết, ghi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
o) Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo
quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người
phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi
sổ kế toán:
- Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều
chỉnh lạisố liệu trên sổ kế toán;
lOMoARcPSD|36067889
113
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho
phép (hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn
cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (trừ tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu
còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).
p) Đối với nguyên vật liệu, phế liệu ứ đọng, không cần dùng:
- Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu, kế toán phản ánh giá
vốn ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Kế toán vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên được tóm tắt qua sơ
đồ 3.1
lOMoARcPSD|36067889
114
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
lOMoARcPSD|36067889
115
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
3.2.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
b) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn
kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 611 - Mua hàng.
a)
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện và tình hình biến động tăng,
giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao
động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ.
Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu. Theo quy
định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
- Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất
xây lắp;
-
Kế toán Vật tư theo phương pháp kiểm kê định kỳ được tóm tắt qua đồ 3.2
đồ 3.2
KẾ TN NGUYÊN VT LIÊU
(Theo phương pháp kim kê định kỳ)
3.3
. Kế toán Công cụ, dụng cụ: i khoản
153
3.3.1
. Nguyên tắc kế toán
lOMoARcPSD|36067889
116
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá
trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao
mòn để trừ dần giá trị của bao bì;
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
- Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;- Quần áo, giày dép chuyên dùng
để làm việc,...
b) Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 được thực hiện
theo giá gốc. Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng cụ được thực hiện n
quy định đối với nguyên liệu, vật liệu (xem giải thích ở TK 152).
c) Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cũng được thực hiện theo một trong
ba phương pháp sau:
- Nhập trước - Xuất trước;
- Thực tế đích danh;- Bình quân gia quyền.
d) Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng
nhóm, từng thứ công cụ, dụng cụ. Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh,
cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng,
theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. Đối với công cụ, dụng cụ có giá
trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt.
đ) Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh
doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
e) Trường hợp công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng
hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì
được ghi nhận vào tài khoản 242 “Chi phí trả trước” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất,
kinh doanh.
g) Công cụ, dụng cụ liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo
quy định tại Điều 69 hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
3.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;
- Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
lOMoARcPSD|36067889
117
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh, cho thuê hoặc góp vốn;
- Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng;
- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm
giá;
- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (trường hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1531 - Công cụ, dụng cụ: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động các loại công cụ, dụng cụ.
- Tài khoản 1532 - Bao bì luân chuyển: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động các loại bao bì luân chuyển sử dụng cho sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp. Bao bì luân chuyển là các loại bao bì sử dụng nhiều lần, cho nhiều chu kỳ sản
xuất, kinh doanh. Trị giá của bao bì luân chuyển khi xuất dùng được phân bổ dần vào chi
phí sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán.
- Tài khoản 1533 - Đồ dùng cho thuê : Phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động các loại công cụ, dụng cụ doanh nghiệp chuyên dùng để cho thuê. Chỉ hạch
toán vào tài khoản này những công cụ, dụng cụ doanh nghiệp mua vào với mục đích cho
thuê, trường hợp không phân biệt được thì hạch toán vào tài khoản 1531. Trường hợp cho
thuê công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì ngoài việc
hạch toán trên tài khoản cấp 1 còn phải hạch toán chuyển công cụ, dụng cụ trên tài khoản
cấp 2.
- Tài khoản 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế: Phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động các loại thiết bị, phụ tùng thay thế không đủ tiêu chuẩn của TSCĐ sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trị giá của thiết bị, phụ tùng thay thế
khi xuất dùng được ngay một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc phân bổ dần vào
chi phí sản xuất, kinh doanh nếu được sử dụng như công cụ, dụng cụ.
3.3.3. Kế toán chi tiết công cụ dụng cụ: Được thực hiện như nguyên vật liệu
3.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.3.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
a) Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá
trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa
đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT )
lOMoARcPSD|36067889
118
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào) (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào
bao gồm cả thuế GTGT.
b) Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được
sau khi mua công cụ, dụng cụ (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về
bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình
biến động của công cụ, dụng cụ để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
được hưởng dựa trên số công cụ, dụng cụ còn tồn kho hoặc số đã xuất dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất
dùng cho sản xuất kinh doanh) Có các TK 641, 642 (nếu công
cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh
nghiệp)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó
cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong k) Có TK 133 - Thuế
GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
c) Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT đầu vào của
công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).
d) Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
đ) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
- Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên
quan đếnmột kỳ kế toán được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
lOMoARcPSD|36067889
119
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên
quan đếnnhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
+ Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641,642,...
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
- Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).
g) Đối với công cụ, dụng cụ nhập khẩu:
- Khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào
của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có).
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
- Trường hợp mua công cụ, dụng cụ có trả trước cho người bán một
phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị công cụ, dụng cụ tương ứng với số tiền trả
trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá
trị công cụ, dụng cụ bằng ngoại tchưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm mua công cụ, dụng cụ.
h) Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán xử
lOMoARcPSD|36067889
120
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
tương tự như đối với nguyên vật liệu (xem TK 152).
i) Đối với công cụ, dụng cụ không cần dùng:
- Khi thanh lý, nhượng bán công cụ, dụng cụ kế toán phản ánh giá vốn ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Sơ đồ 3.3: KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
-
Kế toán Công cụ, dụng cụ theo phương pháp khai thường xuyên được tóm
tắt qua sơ đồ 3.3
lOMoARcPSD|36067889
121
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
3.3.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ,
ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 153 - ng cụ, dụng cụ.
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ
tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 611 - Mua hàng.
-
Kế toán Công cụ, dụng cụ theo phương pp kiểm định kỳ được m tắt qua
sơ đồ 3.4
đồ 3.4
KẾ TN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
(Theo phương pháp kim kê định kỳ)
lOMoARcPSD|36067889
122
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
3.4. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật tư
Kiểm một trong những biện pháp để quản vật tư, tài sản. Thông qua kiểm
kê, doanh nghiệp nắm được hiện trạng của vật tư cả về số lượng và chất lượng, ngăn ngừa
và phát hiện những hiện tượng tham ô, lãng phí và có biện pháp quản lý tốt hơn nhằm đảm
bảo an toàn vật tư và tài sản doanh nghiệp.
Đánh giá lại vật tư thường được thực hiện trong trường hợp đem vật tư đi góp vốn
liên doanh và trong trường hợp giá vật tư có biến động lớn.
Tùy theo yêu cầu quản lý, kiểm kê có thể thực hiện theo phạm vi toàn doanh
nghiệp hay từng bộ phận, đơn vị: kiểm kê định kỳ hay kiểm kê bất thường…
Khi kiểm doanh nghiệp phải lập Hội đồng hoặc ban kiểm với đầy đcác thành
phần theo quy định. Hội đồng hay ban kiểm , khi kiểm kê phải cân, đo, đong đếm cụ thể
đối với từng loại vật tư và phải lập biên bản kiểm kê theo quy định (Mẫu số 05- VT), xác
định chênh lệch giữa số ghi trên sổ kế toán với số thực kiểm kê, trình bày ý kiến xử lý các
chênh lệch.
-
Kế toán kiểm kê vật tư
Căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi:
+
Nếu thừa vật tư chưa rõ nguyên nhân
:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác
Nếu thiếu vật tư chưa rõ nguyên nhân
+
:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 Công cụ, dụng cụ
Nếu phát hiện thiếu vật tư, người chịu trách nhiệm vật chất phải bồi tờng, kế
+
toán ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
TK 153 Công cụ, dụng cụ
-
Kế toán kiểm vật , công cụ được tóm tắt qua đồ 3.5
152
,
153
338
138
Kiểm thừa
Kiểm kê thiếu
lOMoARcPSD|36067889
123
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Sơ đồ 3.5: KẾ TOÁN KIỂM KÊ VẬT TƯ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
- Kế toán đánh giá lại vật tư
+ Trường hợp đánh giá lại vật tư, doanh nghiệp phải lập Hội đồng đánh giá lại,
căn cứ vào biên bản đánh giá lại vật tư:
* Nếu giá đánh giá lại lớn hơn giá ghi ở sổ kế toán, phần chênh lệch kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
* Nếu giá đánh giá lại nhỏ hơn giá ghi ở sổ kế toán, phần chênh lệch kế toán ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS
Có TK 152, 153
+ Xử kết quả kiểm kê, đánh giá lại phải do Hội đồng xử tài sản của doanh
nghiệp thực hiện, Hội đồng này có trách nhiệm phân tích các nguyên nhân cụ thể để có kết
luận khách quan.
Căn cứ vào quyết định của Hội đồng xử lý tài sản để ghi sổ kế toán:
* Tài sản thừa ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 632 Giá vốn hàng bán…
* Nếu người chịu trách nhiệm vật chất về vật tư phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 138 Phải thu khác (1381)
* Nếu vật tư hao hụt được tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 138 Phải thu khác (1381)
+ Trường hợp xử lý c khoản tăng giảm do đánh giá lại.
* Nếu chênh lệch tăng được ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS
Có 411 Nguồn vốn kinh doanh
* Nếu khoản giảm giá được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
lOMoARcPSD|36067889
124
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Kế toán đánh giá lại vật tư, công cụ được tóm tắt qua sơ đồ 3.6
152, 153 412
Sơ đồ 3.6: KẾ TOÁN ĐANH GIÁ LẠI VẬT TƯ – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
3.5. Kế toán dự phòng giảm giá vật tư tồn kho
Dự phòng giảm giá vật tồn kho việc ước tính một khoản tiền tính vào chi phí
(giá vốn ng bán) vào thời điểm cuối niên độ khi giá trị thuần thể thực hiện được của
vật tồn kho nhỏ hơn giá thực gốc. Giá vật dự phòng vật được lập là số chênh lệch giữa
giá gốc của vật tư tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Để quản lý dự phòng giảm giá hàng tồn kho sử dụng TK 229, chi tiết Tài khoản
2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.5.1. Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
a) Doanh nghiệp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi
có những
bằng chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc
của hàng tồn kho. Dự phòng là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất, kinh
doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho và
nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị
giảm giá.
b) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập Báo
cáo tài chính. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được thực hiện theo
đúng các quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” và quy định của chế độ
tài chính hiện hành.
c) Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng loại vật
tư, hàng
hóa, sản phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
d) Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước
tính của
hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng.
đ) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể
thực
Đánh giá giảm
Đánh giá tăng
lOMoARcPSD|36067889
125
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
hiện được của từng loại vật tư, hàng hoá, từng loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác định
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập:
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế
toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số
chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán.
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế
toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì s
chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán.
3.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài
sản (Được trình bày mục 2.2.6.2, chương 2 trang 85)
3.5.3. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
a) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập kỳ
này lớn hơn số đã trích lập từ các k trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch,
ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).
b) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập kỳ
này nhỏ hơn số đã trích lập từ các k trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch,
ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 632 - Giá vốn
hàng bán.
c) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư,
hàng hóa bị
hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)
Có các TK 152, 153, 155, 156.
d) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn nhà
nước, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 411 - Vốn đầu tư
của chủ sở hữu.
- Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tóm tắt qua sơ đồ 3.7
lOMoARcPSD|36067889
126
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Sơ đồ 3.7 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HNG TỒN KHO
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG III
Câu 1: Nhiệm vụ kế toán vật tư
Câu 2: Nguyên tắc kế toán vật tư
Câu 3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Câu 4: Sơ đồ kế toán vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên
Câu 5: Sơ đồ kế toán vật tư theo phương pháp kiểm kê định k
Câu 6: Nguyên tắc kế toán Công cụ, dụng cụ
Câu 7: Sơ đồ kế toán công cụ, dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên Câu 8:
Câu 8: Sơ
đồ kế toán
công cụ,
dụng cụ
theo
phương
pháp kiểm
định k
Câu 9: Sơ
đồ kế toán
kiểm kê và
đánh giá
lại vật tư
Câu 10:
Nguyên tắc
kế toán dự
phòng
giảm giá
hàng tồn
kho
Câu 11: Sơ đồ kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
lOMoARcPSD|36067889
127
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
CHƯƠNG IV KẾ TOÁN TI TIỀN LƯƠNG V CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
4.1. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hạch toán lao động, kế toán tiền ơng và các khoản trích theo lương không chỉ liên
quan đến quyền lợi của người lao động, còn liên quan đến các chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên quan đến tình hình chấp hành
các chính sách về lao động, tiền lương của Nhà nước.
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương ở doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động
củangười lao động, tính đúng thanh toán kịp thời tiền ơng các khoản liên quan khác
cho người lao động.
- Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác chi ptiền lương, tiền công các
khoảntrích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối tượng sử dụng
liên quan.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý
chỉtiêu quỹ tiền lương; cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.
4.2. Hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
4.2.1. Các hình thức trả lương
Việc tính trả lương thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, y theo đặc
điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc trình độ quản lý. Trên thực tế, thường
áp dụng các hình thức tiền lương sau:
4.2.1.1. Hình thức tiền lương thời gian: hình thức tiền lương theo
thời gian làm việc, cấp bậc k thuật thang lương của người lao động. Theo
hình thức y, tiền lương thời gian, tiền lương phải trả được tính bằng: Thời
gian làm việc thực tế (x) mức lương thời gian.
Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định gọi là tiền lương thời gian giản
đơn. Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp với chế độ tiền thưởng để khuyến khích
người lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lương thời gian có thưởng.
Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi, ghi chép thời gian
làm việc của từng người lao động và mức lương thời gian của họ.
Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lương thời gian cho những ng việc chưa y
dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm; thường áp dụng cho
lao động làm công tác văn phòng như hành chính, quản trị, thống kê, kế toán, tài vụ…
Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều hạn chế chưa gắn được tiền lương với
kết quả và chất lượng lao động.
lOMoARcPSD|36067889
128
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
4.2.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm: hình thức tiền lương
tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu
cầu chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc
đó. Tiền lương sản phẩm phải trả nh bằng : Số lượng hoặc khối ơng công
việc, sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn chất lượng (x) đơn giá tiền lương sản
phẩm.
Việc xác định tiền lương sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài liệu về hạch toán kết
quả lao động.
Tiền lương sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm,
gọi là tiền lương sản phẩm trực tiếp, hoặc thể áo dụng đối với người gián tiếp phục vụ
sản xuất sản phẩm gọi là tiền lương sản phẩm gián tiếp.
Để khuyến khích người lao động ng cao ng suất, chất lượng sản phẩm, doanh
nghiệp có thể áp dụng các đơn giá lương sản phẩm khác nhau:
- Tiền lương sản phẩm tính theo đơn giá tiền lương cố định, gọi tiền lương
sảnphẩm giản đơn
- Tiền lương sản phẩm đơn giản kết hợp với tiền thưởng về năng suất, chất
lượngsản phẩm, gọi là tiền lương sản phẩm có thưởng.
- Tiền lương sản phẩm tính theo đơn giá lương sản phẩm tăng dần áp dụng
theomức độ hoàn thành vượt mức khối lượng sản phẩm, gọi tiền lương sản phẩm y
tiến.
Tiền lương sản phẩm khoán (thực chất một dạng của hình thức tiền lương sản
phẩm): Hình thức y thể khoán việc, khoán khối ợng, khoán sản phẩm cuối cùng,
khoán quỹ lương.
Ưu điểm của hình thức tiền lương sản phẩm: Đảm bảo nguyên tắc phân phối theo
số lượng, chất lượng lao động, khuyến khích người lao động quan tâm đến kết quả và chất
lượng sản phẩm.
4.2.2. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp toàn bộ tiền lương trích theo người lao động
của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả.
- Quỹ tiền lương bao gồm:
+ Tiền lương trả theo thời gian, theo sản phẩm, lương khoán;
+ Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại…;
Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra các sản phẩm hỏng trong phạm vi chế
độ quy đinh;
Tiền lương trả cho người lao động ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan như
: Đi học, tập quân sự, hội nghị, phép năm…;
- Các khoản tiền lương có tính chất thường xuyên…
lOMoARcPSD|36067889
129
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Trong các doanh nghiệp, để phục vụ cho công tác hạch toán và phân tích tiền lương
có thể chia ra tiền lương chính và tiền lương phụ.
Tiền lương chính: tiền lương trả cho thời gian người lao động làm nhiệm vụ
chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phục áp kèm theo.
Tiền lương phụ: tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện
các nhiệm vụ khác do doanh nghiệp điều động như: Hội họp, tập quân sự, nghỉ phép năm
theo chế độ…
Tiền lương chính của người lao động trực tiếp sản xuất gắn liền với quán trình sản
xuất ra sản phẩm; tiền lương phụ của người lao động trực tiếp sản xuất không gắn với quá
trình sản xuất ra sản phẩm. vậy việc phân chia tiền lương chính và lương phụ có ý nghĩa
nhất định đối với công tác hạch toán phân tích giá thành sản phẩm. Tiền lương chính
thường được hạch toán trực tiếp các đối ợng nh giá thành, quan hệ chặt chẽ với
năng suất lao động. Tiền lương phụ thường phải phân bổ gián tiếp vào các đối tượng tính
giá thành, không có mối quan hệ trực tiếp đến năng suất lao động
Để đảm bảo cho doanh nghiệp hoàn thành ợt mức kế hoạch sản xuất thì việc
quản lý và chi tiêu quỹ tiền lương phải hợp lý, tiết kiệm quỹ tiền lương nhằm phục vụ tốt
cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4.2.3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp
4.2.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội: Được hình thành bằng cách trích theo t lệ quy định
trên tổng số qulương bản các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực…) của người lao
động thực tế phát sinh trong tháng.
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 25,5% trong đó 17,5% do đơn
vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí kinh doanh, 8% còn lại do người
lao động đón góp và được tính trừ vào thu nhập của họ.
Quỹ bảo hiểm xã hội được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, quỹ này do cơ quan BHXH quản
lý.
4.2.3.2. Quỹ bảo hiểm y tế: Được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa
bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ…
Quỹ này được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản
và các khoản phụ cấp người lao động thực tế phát sinh trong tháng.
Tỷ lệ trích BHYT hiện hành 4,5%, trong đó 3% tính o chi phí sản xuất kinh
doanh và 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động.
4.2.3.3. Kinh phí công đoàn: Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng, tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
lOMoARcPSD|36067889
130
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Tỷ lệ kinh phí công đoàn theo chế độ hiện nh 2%. Số kinh phí công đoàn của
doanh nghiệp trích được, một phần nộp lên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên, một phần
để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
4.2.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp: Được sử dụng để giúp người lao động hạn chế những
rủi ro do bị mất việc làm.
Tỷ lệ trích BHTN hiện hành 2%, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
và 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
Tiền ơng phải trả cho người lao động, ng các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN hợp thành chi phí nhân công trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
Ngoài chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương, doanh nghiệp còn xây dựng
chế độ tiền thưởng tập thể, các nhân thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tiền thưởng nhằm kích thích người lao động trong sản xuất kinh doanh gồm có: Thưởng
thi đua, thưởng nâng cao chất ợng sản phẩm, tiết kiệm vật tư, phát minh sáng kiến cải
tiến kỹ thuật…
4.3. Kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động
4.3.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
4.3.2. Chứng từ hạch toán
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
5 Giấy đi đường 04-LĐTL
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-
LĐTL
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-
LĐTL
9
Hợp đồng giao khoán
08-
LĐTL
10
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
09-
LĐTL
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-
LĐTL
lOMoARcPSD|36067889
131
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-
LĐTL
4.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt -
nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và
các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương thanh
toán các khoản khác.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc
về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các
khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
4.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động,
ghi:
Nợ TK 241 - y dựng cơ bản dở dang
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
b) Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
lOMoARcPSD|36067889
132
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,...
c) Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho công nhân
viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
d) Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép)
TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
đ) Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý....
ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 - Tạm ứng
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có
TK 138 - Phải thu khác.
e) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
g) Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có
các TK 111, 112,...
h) Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có
các TK 111, 112,...
i) Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác
lOMoARcPSD|36067889
133
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng không
bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
k) Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người
lao động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên...:
- Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên người lao động của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
-
Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi
:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,...
-
Kế toán tiền lương và các khoản phải trả ngưi lao động (Sơ đồ 4.1)
lOMoARcPSD|36067889
134
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Sơ đồ 4.1: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG V CÁC KHOẢN PHẢI
TRẢ NGƯỜI LAO ĐNG
4.4. Kế toán các khoản trích theo lương: Sử dụng Tài khoản 338 – Phải trả,
phải nộp khác
4.4.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả,
phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331
đến TK 337). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao
dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
b) Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu
sau:
- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý
của cấp thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho nhân, tập thể (trong ngoài
đơn vị) theo quyết định của cấp thẩm quyền ghi trong biên bản xlý, nếu đã xác định
được nguyên nhân;
- Số tiền trích thanh toán bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và kinh phí công đoàn;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của ng nhân viên theo quyết định của
toà án;
- Các khoản lợi nhuận, cổ tức, phải trả cho các chủ sở hữu;
- Vật tư, hàng hóa vay, mượn tính chất tạm thời, các khoản nhận vốn góp
hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không hình thành pháp nhân mới.
- Các khoản thu hộ bên thứ ba phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác
nhận từbên giao uỷ thác để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu
và để thanh toán hộ cho bên giao ủy thác;
- Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản,
sở hạ tầng, khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (gọi là doanh
thu nhận trước); Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện.
- Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả
ngay.
- Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, khi cổ phần hoá
doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước.
- Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán thuê lại
thuê tài chính; Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp của TSCĐ bán thuê
lại là thuê hoạt động.
lOMoARcPSD|36067889
135
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
- Các khoản phải trả, phải nộp khác, như phải trả để mua bảo hiểm u trí tự
nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động...
c) Các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ hoặc việc thanh toán các khoản
phải trả, phải nộp khác đó phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng quy đổi ngoại tệ ra
đơn vị tiền tệ kế toán theo nguyên tắc:
- Khi phát sinh các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ, kế toán phải
quy đổi theo t giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh: (là tỷ giá bán của ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch);
- Khi thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ, kế toán phải
quy đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh;
- Cuối kỳ, kế toán phải đánh giá lại số các khoản phải trả, phải nộp khác
bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo (là tỷ giá bán của ngân
hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch) được ghi nhận ngay vào chi phí tài
chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Riêng khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại
tệ, nếu không bằng chứng chắc chắn cho thấy doanh nghiệp sẽ phải trả lại khoản tiền
nhận trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì không được đánh giá lại.
4.4.2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định
ghi trong biên bản xử lý;
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý qubảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn;
- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kkế toán; trả lại tiền nhận trước
cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;
- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với
giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính;
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê
lại là thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê
lại làthuê hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước;
- Kết chuyển chi phí cổ phần hoá trừ (-) vào số tiền Nhà nước thu được từ cổ
phần hoá công ty Nhà nước;
- Các khoản đã trả và đã nộp khác.
lOMoARcPSD|36067889
136
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản
thừa phải trả cho nhân, tập thể (trong ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên
bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân;
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ o chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc
khấu trừ vào lương của công nhân viên;
- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù;
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh tn;
- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ;
- Số chênh lệch giữa gbán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả
ngay;
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính;
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại
của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động;
- Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước; Khoản chênh
lệchgiữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp;
- Vật tư, hàng hóa vay, mượn tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp
tác kinh doanh không thành lập pháp nhân;
- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;- c khoản phải trả khác.
Số dư bên Có:
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho quan quản hoặc
kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
- Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;
- Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp hoặc giá trị còn lại của TSCĐ
bán vàthuê lại chưa kết chuyển;
- Phản ánh số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước hoặc khoản chênh
lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nnước tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp còn phải trả đến cuối kỳ kế toán; - Các khoản còn phải trả,
còn phải nộp khác.
lOMoARcPSD|36067889
137
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp
nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa
được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa
chưa xác định nguyên nhân, còn chờ quyết định xử của cấp thẩm quyền. Trường
hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân biên bản xử tđược ghi
ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài khoản 338 (3381).
- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
kinh phí công đoàn ở đơn vị.
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm hội: Phản ánh tình hình trích thanh toán
bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích thanh toán bảo
hiểm y tế ở đơn vị.
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá: Phản ánh số phải trả vtiền thu
bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, Khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước
tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà ớc chuyn thành công ty cổ phần lớn hơn giá
trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp;
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích thanh
toán bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện tình
hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kkế toán. Doanh thu
chưa thực hiện gồm doanh thu nhận trước như: Số tiền của khách hàng đã trả trước cho
một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc
mua các công cụ nợ; Và các khoản doanh thu chưa thực hiện khác như: Khoản chênh lệch
giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, khoản doanh
thu tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số phải chiết khấu giảm giá cho khách
hàng trong chương trình khách hàng truyền thống... Không hạch toán vào tài khoản y
các khoản:
+ Tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ;
+ Doanh thu chưa thu được tiền của hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ
nhiều kỳ (doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không được
ghi đối ứng với TK 131 – Phải thu của khách hàng).
- Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác
của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các tài khoản khác từ TK
3381 đến TK 3387.
4.4.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về BHXH, BHYT,
lOMoARcPSD|36067889
138
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
BHTN, KPCĐ
- Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ các TK 622, 623,627, 641, 642 (số tính vào chi phí SXKD)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số trừ vào lương người lao động)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
- Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386) Có
các TK 111, 112,...
- BHXH phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản..., ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
-
Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi
:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382)
Có các TK 111, 112,...
-
Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi
:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382).
-
Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác đưc tóm tắt qua đồ 4.2
lOMoARcPSD|36067889
139
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
lOMoARcPSD|36067889
140
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Câu 1: Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Câu 2: Các hình thức trả lương
Câu 3: Quỹ tiền lương
Câu 4: Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
Câu 5: Nguyên tắc kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động
Câu 6: Kê toán chi tiết tiền lương và các khoản phải trả người lao động
Câu 7: Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản phải trả nời lao động
Câu 8: Nguyên tắc kế toán các khoản trích theo lương
Câu 9: đồ kế toán các khoản phải tr phải nộp khác
lOMoARcPSD|36067889
141
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)
TI LIỆU THAM KHẢO
1/ Thông tư 200/2014/TT-BTC ngay 22/12/2014 cua B tai chinh
2/ Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13
3/ Th.S Đinh Xuân Dũng, 2014. Tài liệu giảng dạy Kế toán tài chính 1. Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thông
4/ TS Nguyễn Văn Hậu, 2016. Kế toán thương mại. Nội. Nhà xuất bản Thống
5/ GS.TS Ngô Thế Chi – TS Trương Thị Thủy, 2013. Giáo trình Kế toán Tài chính,
Học viện Tài chính. Nhà xuất bản Tài chính.
6/ TS. Phan
Đức Dũng,
2009. i
tập bài
giải kế toán
Tài chính,
Đại học
Quốc gia
Thành phố
Hồ Chí
Minh. Nhà
xuất bản
Thống kê
| 1/142

Preview text:

lOMoARcPSD| 36067889
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYÊN THÔNG
HOC VIÊN CÔNG NGHÊ BƯU CHINH VIÊN THÔNG -----  ----- ĐINH XUÂN DŨNG BÀI GIẢNG
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Tháng 11 năm 2017
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 LỜI MỞ ĐẦU
Trước sự hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, sự đổi mới trong lĩnh vực quản lý kinh
tế nói chung và lĩnh vực kế toán nói riêng là điều hết sức quan trọng. Ngày 22/12/2014, Bộ
Tài chính đã ban hành Thông tư số 200/2014/TT-BTC nhằm đổi mới chế độ kế toán cho
phù hợp với luật Kế toán; các chuẩn mực kế toán do Nhà nước ban hành cũng như thực
tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, chính vì thế, việc biên soạn tài liệu môn
học “Kế toán Tài chính” theo tinh thần đổi mới vào chương trình đào tạo Cử nhân Đại học
Kế toán là điều cần thiết.
Môn học “Kế toán Tài chính” chia làm 3 phần, phần 1 do Th.S Đinh Xuân Dũng, làm
chủ biên. Tài liệu được biên soạn trên cơ sở kế thừa nguồn tài liệu phong phú trong và
ngoài nước, đặc biệt là những vấn đề đổi mới quản lý Tài chính - Kế toán, quản lý sản xuất
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN của Nhà nước và Bộ Tài chính.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song tài liệu không tránh khỏi những kiếm khuyết, tác
giả biên soạn rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để cuốn sách này ngày càng hữu ích hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC Trang Lời mở đầu 01 MỤC LỤC 02
CHƯƠNG I: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DN 06 1.1
Vai trò, nhiệm vụ kế toán tài chính trong doanh nghiệp 06
1.1.1 Vai trò kế toán tài chính trong công tác quản lý kinh tế 06
1.1.2. Nội dung và yêu cầu của kế toán tài chính trong doanh nghiệp 08
1.2. Những khái niệm, nguyên tắc kế toán tài chính 10
1.2.1. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam 10
1.2.2. Theo Luật kế toán Việt Nam 11
1.3. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp 12 1.3.1. Quy định chung 12 1.3.2. Quy định cụ thể 16
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG 34 TRƯỚC 2.1
Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước 34 2.2
Kế toán vốn bằng tiền 34
2.2.1. Kế toán tiền mặt 35 1
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
2.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng 45
2.2.3. Kế toán tiền đang chuyển 54 2.3
Kế toán các khoản phải thu 55
2.3.1. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu 55
2.3.2. Kế toán phải thu khách hàng 56
2.3.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 65
2.3.4. Kế toán phải thu nội bộ 68
2.3.5. Kế toán các khoản phải thu khác 78
2.3.6. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 84
2.3. Kế toán các khoản ứng trước và trả trước 87
2.3.1. Kế toán các khoản tạm ứng 88
2.3.2. Kế toán chi phí trả trước 90
2.3.3. Kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược 96
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN VẬT TƯ 101
3.1. Nhiệm vụ kế toán vật tư 101 3.2.
Kế toán Nguyên liệu, vật liệu 101
3.2.1. Nguyên tắc kế toán 101
3.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 152 103
3.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 103
3.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 106 3.3.
Kế toán Công cụ, dụng cụ 113
3.3.1. Nguyên tắc kế toán 113
3.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153 114
3.3.3. Kế toán chi tiết công cụ dụng cụ 115
3.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 115
3.4. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật tư 119
3.5. Kế toán dự phòng giảm giá vật tư tồn kho 122
3.5.1. Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 122
3.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 229 123
3.5.3. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 123
CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO 125 LƯƠNG 4.1.
Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 125 4.2.
Hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương 125 2
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
4.2.1. Các hình thức trả lương 125 4.2.2. Quỹ tiền lương 126
4.2.3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm 127 thất nghiệp 4.3
Kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động 128
4.3.1. Nguyên tắc kế toán 128 4.3.2. Chứng từ hạch toán 128
4.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng 129
4.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 129 4.4
Kế toán các khoản trích theo lương 132
4.4.1. Nguyên tắc kế toán 132
4.4.2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 338 133
4.4.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về BHXH, 136 BHYT, BHTN, KPCĐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO 139
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, VIẾT TẮT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế 3
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 4
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 Sơ đồ 2.9
Kế toán các khoản phải thu khác 83
Sơ đồ 2.10 Kế phải dự phòng phải thu khó đòi 87
Sơ đồ 2.11 Kế toán tạm ứng 90
Sơ đồ 2.12 Kế phải Chi phí trả trước 96
Sơ đồ 2.13 Kế phải Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược 99 Sơ đồ 3.1
Kế toán Nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 112 Sơ đồ 3.2
Kế toán Nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 113 Sơ đồ 3.3
Kế toán Công cụ, dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên 118 Sơ đồ 3.4
Kế toán Công cụ, dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ 119 Sơ đồ 3.5
Kế toán kiểm kê vật tư, công cụ 120 Sơ đồ 3.6
Kế toán đánh giá lại vật tư, công cụ 122 Sơ đồ 3.7
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 123 Sơ đồ 4.1
Kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động 131 Sơ đồ 4.2
Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác 137 5
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 CHƯƠNG I
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Vai trò, nhiệm vụ kế toán tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1 Vai trò kế toán tài chính trong công tác quản lý kinh tế
Kế toán có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, gắn liền với hoạt ộng quản lý và
xuất hiện cùng với sự hình thành ời sống kinh tế xã hội loài người.
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, kế toán
cũng không ngừng phát triển về nội dung, phương pháp… ể áp ứng ược yêu cầu quản lý
ngày càng cao của nền sản xuất xã hội.
Có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về kế toán:
Theo Ronnald .J. Thacker - Tác giả “Nguyên lý kế toán Mỹ”, thì “Kế toán là một phương
pháp cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý có hiệu quả và ể ánh giá hoạt ộng của mọi tổ chức”.
Theo Giáo sư, tiến sĩ Robert Anthony – một nhà nghiên cứu lý luận kinh tế nổi
tiếng của trường Đại học Harward của Mỹ cho rằng “Kế toán là ngôn ngữ kinh doanh”.
Giáo sư, tiến sĩ Grene Allen Gohlke của Viện ại học Wisconsin lại ịnh nghĩa: “Kế toán là
một khoa học liên quan ến việc ghi nhận, phân loại, tóm tắt và giải thích các nghiệp vụ tài
chính của một tổ chức, giúp cho Ban Giám ốc có thể căn cứ vào ó ề ra các quyết ịnh kinh tế”.

Các tổ chức kế toán, kiểm toán quốc tế cũng nêu ra những khái niệm về kế toán như sau:
Theo ủy ban thực hành Kiểm toán Quốc tế ( International Auditing Practices Committee)
thì “Một hệ thống kế toán là hàng loạt các loại các nhiệm vụ như ở một doanh nghiệp mà
nhờ hệ thống này các nghiệp vụ ược xử lý như một phương tiện duy trì các ghi chép tài chính”.

Liên oàn Kế toán Quốc tế (IFAC) cho rằng: “Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại,
tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền, các nghiệp vụ và các sự kiện mà
chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó”.

Luật kế toán của Việt nam nêu: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao ộng”.

Các khái niệm về kế toán nêu trên, cho ta thấy ược những nhận thức, quan niệm về kế toán
ở những phạm vi, góc ộ khác nhau nhưng ều gắn kế toán với việc phục vụ cho công tác
quản lý. Do vậy, kế toán là công cụ không thể thiếu ược trong hệ công cụ quản lý kinh tế,
kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận ộng
của tài sản, các hoạt ộng kinh tế tài chính trong các ơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ
hoạt ộng kinh tế, tài chính của ơn vị.
Kế toán có thể ược phân loại theo các tiêu thức khác nhau, giúp chúng ra nhận thức ược
nội dung, mục ích, phạm vi… của từng loại kế toán. 6
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
- Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho ối tượng có nhu cầu sử dụng
thông tin của ơn vị kế toán.
- Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết ịnh kinh tế, tài chính trong nội bộ ơn vị kế toán.
- Kế toán tổng hợp phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng
quát về hoạt ộng kinh tế, tài chính của ơn vị kế toán. Kế toán tổng hợp sử dụng ơn vị
tiền tệ ể phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt
ộng kinh tế, tài chính của ơn vị kế toán. Kế toán tổng hợp ược thực hiện trên cơ sở các
thông tin, số liệu của kế toán chi tiết;
- Kế toán chi tiết phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin chi tiết
bằng ơn vị tiền tệ, ơn vị hiện vật và ơn vị thời gian lao ộng theo từng ối tượng kế toán
cụ thể trong ơn vị kế toán. Kế toán chi tiết minh họa cho kế toán tổng hợp. Số liệu kế
toán chi tiết phải khớp úng với số liệu kế toán tổng hợp trong một kỳ kế toán
Sản phẩm cuối cùng của kế toán tài chính là hệ thống báo cáo tài chính, trong ó chứa
ựng những thông tin cần thiết cho các ối tượng sử dụng ề ra ược các quyết ịnh quản lý
phù hợp với mục ích sử dụng thông tin của mình.
Các ối tượng sử dụng thông tin do kế toán tài chính xử lý, tổng hợp cung cấp có thể chia thành:
- Các nhà quản lý doanh nghiệp; - Những ối tượng có lợi ích trực tiếp; -
Những ối tượng có lợi ích gián tiếp.
Các nhà quản lý doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp, Ban giám ốc, Hội ồng quản trị,
trong quá trình ra các quyết ịnh quản lý, họ sẽ nghiên cứu những thông tin trình bày trên
báo cáo kế toán ể tìm ra những câu trả lời cho những câu hỏi khác nhau:
- Năng lực sản xuất của ơn vị như thế nào?
- Đơn vị SXKD có lãi hay không?
- Tình hình công nợ và khả năng thanh toán công nợ?
- Hàng hóa tồn kho nhiều hay ít?
- Quy mô sản xuất nêu trên thu hẹp hay mở rộng?
- Có nên chuyển hướng kinh doanh hay không?
- Có thể tăng giá trị sản phẩm hay sản xuất giới thiệu sản phẩm mới hay không…?
Như vậy, thông qua các thông tin trên báo cáo tài chính cung cấp, các nhà quản lý doanh
nghiệp biết ược tình hình sử dụng các loại tài sản, lao ộng, vật tư tiền vốn, tình hình chi phí
và kết quả hoạt ộng SXKD… nhằm phục vụ cho việc iều hành, quản lý kịp thời cũng như
việc phân tích, ánh giá tình hình kết quả hoạt ộng SXKD, tính hiệu quả, úng ắn của những
giải pháp quản lý, từ ó doanh nghiệp ề ra các biện pháp, quyết ịnh phù hợp về phương
hướng phát triển của mình. 7
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Những ối tượng có lợi ích trực tiếp ối với thông tin do kế toán cung cấp là các chủ
ầu tư, chủ nợ, các cổ ông, những ối tác liên doanh. Căn cứ vào thông tin kế toán của doanh
nghiệp, họ có thể ưa ra các quyết ịnh ầu tư, cho vay, góp vốn nhiều hay ít, ầu tư vào lĩnh
vực, ngành nghề nào, chính sách ầu tư ra sao…? Các chủ nợ cũng ưa ra các quyết ịnh cho
vay phù hợp với ặc iểm, tình hình và sự phát triển của doanh nghiệp thông qua các thông
tin trên báo cáo kế toán của doanh nghiệp, họ quyết ịnh cho vay nhiều hay ít, vay với iều
kiện, lãi xuất như thế nào, các chủ hàng có bán hàng cho doanh nghiệp theo phương thức trả chậm hay không?
Những ối tượng có lợi ích gián tiếp tới thông tin kế toán, ó là các cơ quan quản lý
chức năng: Thuế, tài chính, thống kê, Chính phủ,… Các cơ quan quản lý chức năng của
Nhà nước dựa vào thông tin do kế toán tài chính cung cấp ể kiểm tra, giám sát hoạt ộng
SXKD của các doanh nghiệp ể kiểm tra việc chấp hành, thực hiện các chính sách, chế ộ
quản lý kinh tế, tài chính, ể quản lý và iều hành thống nhất toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Cũng trên cơ sở các thông tin kế toán tài chính của các doanh nghiệp mà các cơ quan quản
lý chức năng, các cơ quan ban hành chính sách, chế ộ tổng hợp nghiên cứu, hoàn thiện các
chính sách chế ộ quản lý hiện hành và ề ra những chính sách, chế ộ thích hợp, nhằm thực
hiện các kế hoạch, ường lối phát triển nhanh chóng và toàn diện nền kinh tế quốc dân.
Qua ó ta thấy mục ích của kế toán tài chính là thu thập, xử lý, cung cấp các thông
tin cần thiết cho các ối tượng sử dụng khác nhau, với mục ích khác nhau, ề ra ược các quyết
ịnh quản lý phù hợp. Điều này nói lên vai trò quan trọng của kế toán tài chính trong công
tác quản lý vi mô và vĩ mô của Nhà nước.
1.1.2. Nội dung và yêu cầu của kế toán tài chính trong doanh nghiệp
1.1.2.1 Nội dung của công tác kế toán tài chính

- Căn cứ vào các ặc iểm hình thành và sự vận ộng của tài sản cũng như nội dung,
tính chất cùng loại của các nghiệp vụ kinh tế - tài chính, nội dung cơ bản công tác kế toán
tài chính trong doanh nghiệp bao gồm:
1. Kế toán vốn bằng tiền, ầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu;
2. Kế toán vật tư hàng hóa;
3. Kế toán tài sản cố ịnh và các khoản ầu tư dài hạn;
4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;
6. Kế toán kết quả bán hàng, xác ịnh kết quả và phân phối kết quả; 7 Kế toán các
khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu; 8. Lập báo cáo tài chính. -
Căn cứ Luật Kế toán, nội dung của công tác kế toán bao gồm: 1. Chứng từ kế toán; 2.
Tài khoản kế toán và sổ kế toán; 3. Báo cáo tài chính; 4. Kiểm tra kế toán; 5.
Kiểm kê tài sản, bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán; 8
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 6.
Công việc kế toán trong trường hợp ơn vị kế toán chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển ổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt ộng, phá sản. 1.1.2.2.
Yêu cầu của kế toán tài chính
Theo luật Kế toán: 1.
Phản ánh ầy ủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế
toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. 2.
Phản ánh kịp thời, úng thời gian quy ịnh thông tin, số liệu kế toán. 3.
Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. 4.
Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. 5.
Thông tin, số liệu kế toán phải ược phản ánh liên tục từ khi phát sinh
ến khi kết thúc hoạt ộng kinh tế, tài chính, từ khi thành lập ến khi chấm dứt hoạt
ộng của ơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước. 6.
Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ
thống và có thể so sánh, kiểm chứng ược. -
Theo Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 “ Chuẩn mực chung ” yêu cầu của kế toán là: 1. Trung thực
Các thông tin và số liệu kế toán phải ược ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng
chứng ầy ủ, khách quan và úng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Khách quan
Các thông tin và số liệu kế toán phải ược ghi chép và báo cáo úng với thực tế,
không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. 3. Đầy ủ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan ến kỳ kế toán phải ược ghi
chép và báo cáo ầy ủ, không bị bỏ sót. 4. Kịp thời
Các thông tin và số liệu kế toán phải ược ghi chép và báo cáo kịp thời, úng hoặc
trước thời hạn quy ịnh, không ược chậm trễ. 5. Dễ hiểu
Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ
hiểu ối với người sử dụng. Người sử dụng ở ây ược hiểu là người có hiểu biết về kinh
doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn ề phức tạp
trong báo cáo tài chính phải ược giải trình trong phần thuyết minh. 6. Có thể so sánh
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và
giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh ược khi tính toán và trình bày nhất quán.
Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh ể người sử dụng 9
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các doanh nghiệp
hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.
Các yêu cầu kế toán nói trên phải ược thực hiện ồng thời. Ví dụ: Yêu cầu trung
thực ã bao hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kịp thời nhưng phải ầy ủ, dễ hiểu và có thể so sánh ược.
1.1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán tài chính doanh nghiệp
Theo Luật kế toán quy ịnh các nhiệm vụ của kế toán, bao gồm: 1.
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo ối tượng và nội dung công
việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế ộ kế toán. 2.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. 3.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, ề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết ịnh kinh tế, tài chính của ơn vị kế toán. 4.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy ịnh của pháp luật.
1.2. Những khái niệm, nguyên tắc kế toán tài chính
1.2.1. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Chuẩn mực chung – số 01) quy ịnh
các nguyên tắc kế toán cơ bản dưới ây:
1. Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan ến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải ược ghi sổ kế toán vào thời iểm phát sinh,
không căn cứ vào thời iểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương ương tiền. Báo cáo
tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá
khứ, hiện tại và tương lai.
2. Hoạt ộng Liên tục
Báo cáo tài chính phải ược lập trên cơ sở giả ịnh là doanh nghiệp ang hoạt ộng liên
tục và sẽ tiếp tục hoạt ộng kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh
nghiệp không có ý ịnh cũng như không buộc phải ngừng hoạt ộng hoặc phải thu hẹp áng
kể quy mô hoạt ộng của mình. Trường hợp thực tế khác với giả ịnh hoạt ộng liên tục thì
báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở ã sử dụng ể lập báo cáo tài chính. 3. Giá gốc
Tài sản phải ược ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản ược tính theo số tiền
hoặc khoản tương ương tiền ã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản ó vào
thời iểm tài sản ược ghi nhận. Giá gốc của tài sản không ược thay ổi trừ khi có quy ịnh khác
trong chuẩn mực kế toán cụ thể. 4. Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan ến việc tạo ra doanh 10
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
thu ó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của
các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan ến doanh thu của kỳ ó. 5. Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp ã chọn phải ược áp dụng thống
nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay ổi chính sách và phương pháp
kế toán ã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay ổi ó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. 6. Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán oán cần thiết ể lập các ước tính kế toán
trong các iều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng òi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; b/ Không ánh giá cao hơn
giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; c/ Không ánh giá thấp hơn giá trị của các
khoản nợ phải trả và chi phí; d/ Doanh thu và thu nhập chỉ ược ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu ược lợi ích kinh tế, còn chi phí phải ược ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí. 7. Trọng yếu
Thông tin ược coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính
xác của thông tin ó có thể làm sai lệch áng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng ến quyết
ịnh kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào ộ lớn và tính
chất của thông tin hoặc các sai sót ược ánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
thông tin phải ược xem xét trên cả phương diện ịnh lượng và ịnh tính.
1.2.2. Theo Luật kế toán Việt Nam có nêu nguyên tắc kế toán như sau: 1.
Giá trị tài sản và nợ phải trả ược ghi nhận ban ầu theo giá gốc. Sau ghi nhận
ban ầu, ối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến ộng thường xuyên theo
giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác ịnh lại một cách áng tin cậy thì ược ghi nhận
theo giá trị hợp lý tại thời iểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính. 2.
Các quy ịnh và phương pháp kế toán ã chọn phải ược áp dụng nhất quán
trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay ổi các quy ịnh và phương pháp kế toán ã chọn thì
ơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính. 3.
Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, ầy ủ, úng thực tế và
úng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. 4.
Báo cáo tài chính phải ược lập và gửi cơ quan có thẩm quyền ầy ủ, chính
xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của ơn vị kế toán phải ược công
khai theo quy ịnh tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này. 5.
Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp ánh giá tài sản và phân bổ các
khoản thu, chi một cách thận trọng, không ược làm sai lệch kết quả hoạt ộng kinh tế, tài
chính của ơn vị kế toán. 6.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo ảm phản ánh úng bản chất
của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch. 11
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 7.
Cơ quan nhà nước, tổ chức, ơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước
ngoài việc thực hiện quy ịnh tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này còn phải thực hiện
kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước.
Về cơ bản giữa các nguyên tắc thừa nhận trong phạm vi quốc tế và nguyên tắc quy
ịnh trong Luật kế toán không có sự mâu thuẫn nhau, chúng hoàn toàn nhất quán và bổ sung cho nhau.
1.3. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp phải tuân thủ theo những nguyên tắc sau: -
Tổ chức công tác kế toán tài chính phải úng những quy ịnh trong
Luật kế toán và Chuẩn mực kế toán. -
Tổ chức công tác kế toán tài chính phải phù hợp với các chế ộ, chính
sách, thể lệ văn bản pháp quy về kế toán do Nhà nước ban hành. -
Tổ chức công tác kế toán tài chính phải ảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ,
tiết kiệm và hiệu quả.
Những nguyên tắc trên phải ược thực hiện một cách ồng bộ mới có thể tổ chức thực
hiện tốt và ầy ủ các nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp.
Những nội dung cơ bản của việc tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp bao gồm: -
Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán; -
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp; -
Tổ chức hình thức kế toán; -
Tổ chức bộ máy kế toán; -
Tổ chức kiểm tra kế toán; -
Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán; -
Tổ chức trang bị, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật xử lý thông tin.
1.3.1 Quy ịnh chung: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bô ̣ tài chính
1.3.1.1. Đơn vị tiền tệ trong kế toán
“Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “ ”; ký hiệu
quốc tế là “VND”) ược dùng ể ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Trường hợp ơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ, áp ứng ược các
tiêu chuẩn quy ịnh tại Điều 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì ược chọn một loại ngoại tệ
làm ơn vị tiền tệ ể ghi sổ kế toán.
1.3.1.2. Lựa chọn ơn vị tiền tệ trong kế toán
1. Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy
ịnh của Luật Kế toán, ể xem xét, quyết ịnh lựa chọn ơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu
trách nhiệm về quyết ịnh ó trước pháp luật. Khi lựa chọn ơn vị tiền tệ trong kế toán,
doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 12
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
2. Đơn vị tiền tệ trong kế toán là ơn vị tiền tệ:
a) Được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ của ơn
vị, có ảnh hưởng lớn ến giá bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ và thường chính là ơn vị
tiền tệ dùng ể niêm yết giá bán và ược thanh toán; và
b) Được sử dụng chủ yếu trong việc mua hàng hóa, dịch vụ, có ảnh hưởng lớn ến
chi phí nhân công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác, thông
thường chính là ơn vị tiền tệ dùng ể thanh toán cho các chi phí ó.
3. Các yếu tố sau ây cũng ược xem xét và cung cấp bằng chứng về ơn vị tiền tệ
trong kế toán của ơn vị:
a) Đơn vị tiền tệ sử dụng ể huy ộng các nguồn lực tài chính (như phát hành cổ phiếu, trái phiếu);
b) Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu ược từ các hoạt ộng kinh doanh và ược tích trữ lại.
4. Đơn vị tiền tệ trong kế toán phản ánh các giao dịch, sự kiện, iều kiện liên quan
ến hoạt ộng của ơn vị. Sau khi xác ịnh ược ơn vị tiền tệ trong kế toán thì ơn vị không ược
thay ổi trừ khi có sự thay ổi trọng yếu trong các giao dịch, sự kiện và iều kiện ó.
1.3.1.3. Chuyển ổi Báo cáo tài chính lập bằng ơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại
tệ sang Đồng Việt Nam 1.
Doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ làm ơn vị tiền tệ trong kế toán thì ồng thời
với việc lập Báo cáo tài chính theo ơn vị tiền tệ trong kế toán (ngoại tệ) còn phải chuyển
ổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam khi công bố và nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý Nhà nước. 2.
Nguyên tắc chuyển ổi Báo cáo tài chính lập bằng ơn vị tiền tệ kế toán là
ngoại tệ sang Đồng Việt Nam, trình bày thông tin so sánh ược thực hiện theo quy ịnh tại
Chương III Thông tư 200/2014/TT-BTC. 3.
Khi chuyển ổi Báo cáo tài chính ược lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt
Nam, doanh nghiệp phải trình bày rõ trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính những ảnh
hưởng (nếu có) ối với Báo cáo tài chính do việc chuyển ổi Báo cáo tài chính từ ồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
1.3.1.4. Kiểm toán Báo cáo tài chính trong trường hợp sử dụng ơn vị tiền tệ trong
kế toán là ngoại tệ
Báo cáo tài chính mang tính pháp lý ể công bố ra công chúng và nộp các cơ quan
có thẩm quyền tại Việt Nam là Báo cáo tài chính ược trình bày bằng Đồng Việt Nam và phải ược kiểm toán.
1.3.1.5. Thay ổi ơn vị tiền tệ trong kế toán
Khi có sự thay ổi lớn về hoạt ộng quản lý và kinh doanh dẫn ến ơn vị tiền tệ ược
sử dụng trong các giao dịch kinh tế không còn thoả mãn các tiêu chuẩn nêu tại khoản 2,
3 Điều 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp ược thay ổi ơn vị tiền tệ trong kế
toán. Việc thay ổi từ một ơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán này sang một ơn vị tiền tệ ghi sổ kế
toán khác chỉ ược thực hiện tại thời iểm bắt ầu niên ộ kế toán mới. Doanh nghiệp phải 13
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc thay ổi ơn vị tiền tệ trong kế toán
chậm nhất là sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc niên ộ kế toán.
1.3.1.6. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp ối với việc tổ chức kế toán tại các
ơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là ơn vị hạch toán phụ thuộc) 1.
Doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán và phân cấp hạch
toán ở các ơn vị hạch toán phụ thuộc phù hợp với ặc iểm hoạt ộng, yêu cầu quản lý của
mình và không trái với quy ịnh của pháp luật. 2.
Doanh nghiệp quyết ịnh việc kế toán tại ơn vị hạch toán phụ thuộc có tổ
chức bộ máy kế toán riêng ối với:
a) Việc ghi nhận khoản vốn kinh doanh ược doanh nghiệp cấp: Doanh nghiệp
quyết ịnh ơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận là nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu;
b) Đối với các giao dịch mua, bán, iều chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nội
bộ: Doanh thu, giá vốn chỉ ược ghi nhận riêng tại từng ơn vị hạch toán phụ thuộc nếu sự
luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các khâu trong nội bộ về bản chất tạo ra
giá trị gia tăng trong sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Việc ghi nhận doanh thu từ các giao
dịch nội bộ ể trình bày trên Báo cáo tài chính của các ơn vị không phụ thuộc vào hình
thức của chứng từ kế toán (hóa ơn hay chứng từ luân chuyển nội bộ);
c) Việc phân cấp kế toán tại ơn vị hạch toán phụ thuộc: Tùy thuộc mô hình tổ
chức kế toán tập trung hay phân tán, doanh nghiệp có thể giao ơn vị hạch toán phụ thuộc
phản ánh ến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chỉ phản ánh ến doanh thu, chi phí.
1.3.1.7. Đăng ký sửa ổi Chế ộ kế toán
1. Đối với hệ thống tài khoản kế toán
a) Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế ộ kế toán doanh
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ể vận dụng và chi tiết hoá hệ
thống tài khoản kế toán phù hợp với ặc iểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của
từng ngành và từng ơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp
hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa ổi tài
khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ặc thù phải ược sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
c) Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 ối
với những tài khoản không có qui ịnh tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp (Bảng 1.2) nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp mà không phải ề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Đối với Báo cáo tài chính
a) Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài
chính ể chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính phù hợp với ặc
iểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng ơn vị. 14
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa ổi biểu mẫu, tên và nội
dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải ược sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài
chính trước khi thực hiện.
3. Đối với chứng từ và sổ kế toán
a) Các chứng từ kế toán ều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp
có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành (Bảng 1.1) hoặc ược tự thiết kế phù hợp
với ặc iểm hoạt ộng và yêu cầu quản lý của ơn vị nhưng phải ảm bảo cung cấp những
thông tin theo quy ịnh của Luật Kế toán và các văn bản sửa ổi, bổ sung, thay thế.
b) Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) ều thuộc
loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo Thông tư
200/2014/TT-BTC hoặc bổ sung, sửa ổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với ặc iểm hoạt
ộng và yêu cầu quản lý nhưng phải ảm bảo trình bày thông tin ầy ủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.
1.3.1.8. Chế ộ kế toán áp dụng ối với nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư trú tại Việt Nam mà cơ sở
thường trú hoặc cư trú không phải là ơn vị ộc lập có tư cách pháp nhân thực hiện Chế ộ
kế toán tại Việt Nam như sau: a)
Các nhà thầu có ặc thù áp dụng theo Chế ộ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng cho nhà thầu; b)
Các nhà thầu không có Chế ộ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng thì ược
lựa chọn áp dụng ầy ủ Chế ộ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hoặc vận dụng một số nội
dung của Chế ộ kế toán doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với ặc iểm hoạt ộng, yêu cầu quản lý của mình. c)
Trường hợp nhà thầu lựa chọn áp dụng ầy ủ Chế ộ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam thì phải thực hiện nhất quán cho cả niên ộ kế toán. d)
Nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế về Chế ộ kế toán áp dụng không
chậm hơn 90 ngày kể từ thời iểm bắt ầu chính thức hoạt ộng tại Việt Nam. Khi thay ổi thể
thức áp dụng Chế ộ kế toán, nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế không chậm hơn
15 ngày làm việc kể từ ngày thay ổi.
2. Nhà thầu nước ngoài phải kế toán chi tiết theo từng Hợp ồng nhận thầu
(từng Giấy phép nhận thầu), từng giao dịch làm cơ sở ể quyết toán hợp ồng và quyết toán thuế.
3. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài áp dụng ầy ủ Chế ộ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam nhưng có nhu cầu bổ sung, sửa ổi thì phải ăng ký theo quy ịnh tại Điều 9
Thông tư 200/2014/TT-BTC và chỉ ược thực hiện khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản
của Bộ Tài chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận ủ hồ sơ, Bộ Tài chính có 15
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho nhà thầu nước ngoài về việc ăng ký nội dung sửa ổi,
bổ sung Chế ộ kế toán.
1.3.2 Quy ịnh cụ thể
1.3.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo úng quy ịnh của
Luật Kế toán, Nghị ịnh số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ và các văn bản sửa ổi, bổ sung .
a. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán 1.
Các loại chứng từ kế toán (Bảng 1.1) ều thuộc loại hướng dẫn. Doanh
nghiệp ược chủ ộng xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với ặc iểm
hoạt ộng và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải áp ứng ược các yêu cầu của Luật kế
toán và ảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và ối chiếu. 2.
Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng
mình, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hướng dẫn nội dung ghi chép
chứng từ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. 3.
Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính ặc thù thuộc ối tượng
iều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy ịnh về chứng từ tại các văn bản ó.
- Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp (Bảng 1.1)
Bảng 1.1: DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU
I. Lao ộng tiền lương 1 Bảng chấm công 01a-LĐTL 2
Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL 3
Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL 4
Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL 5 Giấy i ường 04-LĐTL 6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL 16
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL 8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL 9 Hợp ồng giao khoán 08 -LĐTL 10
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp ồng giao khoán 09-LĐTL 11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL 12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL II. Hàng tồn kho 1 Phiếu nhập kho 01-VT 2 Phi ế u xu ấ t kho 02-VT 3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 03-VT 4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT 5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT 6 Bảng kê mua hàng 06-VT 7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT III. Bán hàng 1
Bảng thanh toán hàng ại lý, ký gửi 01-BH 2 Thẻ quầy hàng 02-BH IV. Tiền tệ 1 Phiếu thu 01-TT 2 Phiếu chi 02-TT 3 Giấy ề nghị tạm ứng 03-TT 4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT 5 Giấy ề nghị thanh toán 05-TT 6 Biên lai thu tiền 06-TT 7 Bảng kê vàng tiền tệ 07-TT 8
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT 9
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) 08b-TT 10 Bảng kê chi tiền 09-TT
V. Tài sản cố ịnh 1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ 2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ 17
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ 4
Biên bản ánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ 5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ 6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
b. Lập và ký chứng từ kế toán 1.
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan ến hoạt ộng của doanh
nghiệp ều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải ầy ủ các chỉ tiêu, phải rõ
ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng
từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, úng với
số tiền viết bằng số. 2.
Chứng từ kế toán phải ược lập ủ số liên theo quy ịnh cho mỗi chứng từ. Đối
với chứng từ lập nhiều liên phải ược lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội
dung. Trường hợp ặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên
chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải ảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý
của tất cả các liên chứng từ. 3.
Mọi chứng từ kế toán phải có ủ chữ ký theo chức danh quy ịnh trên chứng
từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ iện tử phải có chữ ký iện tử theo quy ịnh của
pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán ều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực,
không ược ký bằng mực ỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng ể chi tiền
phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và
phải giống với chữ ký ã ăng ký theo quy ịnh, trường hợp không ăng ký chữ ký thì chữ ký
lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước ó. 4.
Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ
trách kế toán ể giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng ược thay
bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của ơn vị ó. Người phụ trách kế toán phải thực
hiện úng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy ịnh cho kế toán trưởng. 5.
Chữ ký của người ứng ầu doanh nghiệp (Tổng Giám ốc, Giám ốc hoặc
người ược uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người ược uỷ quyền) và dấu óng trên
chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị ã ăng ký tại ngân hàng. Chữ ký
của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký ã ăng ký với kế toán trưởng. 6.
Kế toán trưởng (hoặc người ược uỷ quyền) không ược ký “thừa uỷ quyền”
của người ứng ầu doanh nghiệp. Người ược uỷ quyền không ược uỷ quyền lại cho người khác. 7.
Các doanh nghiệp phải mở sổ ăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các
nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người ược uỷ quyền), Tổng Giám ốc (và người ược
uỷ quyền). Sổ ăng ký mẫu chữ ký phải ánh số trang, óng dấu giáp lai do Thủ trưởng ơn vị
(hoặc người ược uỷ quyền) quản lý ể tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ ăng ký. 18
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 8.
Những cá nhân có quyền hoặc ược uỷ quyền ký chứng từ, không ược ký
chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi ủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký. 9.
Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám ốc (Giám ốc) doanh
nghiệp quy ịnh phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, ảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
c. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
1. Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển
ến ều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra
những chứng từ kế toán ó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng
từ thì mới dùng những chứng từ ó ể ghi sổ kế toán.
2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám
ốc doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, ịnh khoản và ghi sổ kế toán; - Lưu trữ, bảo
quản chứng từ kế toán.
3. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán. -
Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, ầy ủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán; -
Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ã ghi
trên chứng từ kế toán, ối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan; -
Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
4. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế ộ,
các quy ịnh về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không
xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) ồng thời báo ngay cho Giám ốc doanh nghiệp biết ể
xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không úng
thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi
sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và iều chỉnh sau ó mới làm căn cứ ghi sổ.
d. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng ể ghi sổ kế toán ở
Việt Nam phải ược dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát
sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế
toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản ầu phải dịch
toàn bộ, từ bản thứ hai trở i chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên ơn
vị và cá nhân lập, tên ơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh
của người ký trên chứng từ... Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về
nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải ính kèm với bản chính
bằng tiếng nước ngoài.
e. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán. 19
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 1.
Các doanh nghiệp có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải
ảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy ịnh tại Điều 17 Luật Kế toán. 2.
Chứng từ phải ược bảo quản cẩn thận, không ược ể hư hỏng, mục nát. Séc
và giấy tờ có giá phải ược quản lý như tiền. Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ iện tử
cho hoạt ộng kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy ịnh của các
văn bản pháp luật về chứng từ iện tử.
1.3.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán (Bảng 1.2)
Bảng 1.2: DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bô ṭ ài chính) SỐ HIỆU TK Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng tiền tệ 112
Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng tiền tệ 113 Tiền ang chuyển 20
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 21
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 1551 Thành phẩm nhập kho
1557 Thành phẩm bất ộng sản 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất ộng sản 157 Hàng gửi i bán 158
Hàng hoá kho bảo thuế 161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay 171
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 211
Tài sản cố ịnh hữu hình a, v ậ t ki ế n trúc 2111 2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác
Tài sản cố ịnh thuê tài chính TSCĐ
2121 hữu hình thuê tài chính. 212
2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính. 22
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 213
Tài sản cố ịnh vô hình 2131 Quyền sử dụng ất 2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu, tên thương mại
2135 Chương trình phần mềm
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 23
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 24
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà ất, tiền thuê ất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334
Phải trả người lao ộng
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao ộng khác 335 Chi phí phải trả 336
Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
3363 Phải trả nội bộ về chi phí i vay ủ iều kiện ược vốn hoá Phải trả 3368 nội bộ khác 337
Thanh toán theo t i ến k ế h o ch h ợp ng xây d n g 338
Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công oàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác 25
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 341
Vay và nợ thuê tài chính 3411 Các khoản i vay Nợ 3412 thuê tài chính 343
Trái phiếu phát hành
3431 Trái phiếu thường Mệnh 34311 giá 26
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 27
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 28
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
6232 Chi phí nguyên, vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác 627
Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí nguyên, vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác 631
Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 29
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Chi phí bán hàn g 6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, ồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác 642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí ồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 30
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC 711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC 811 Chi phí khác 821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911
Xác ịnh kết quả kinh doanh
1.3.2.3. Tổ chức sổ kế toán và hình thức kế toán a. Sổ kế toán 1.
Sổ kế toán dùng ể ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính ã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan ến
doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy ịnh về sổ kế toán trong Luật Kế toán và các văn
bản hướng dẫn sửa ổi, bổ sung hiện hành. 2.
Doanh nghiệp ược tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng
phải ảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, ầy ủ, dễ kiểm
tra, dễ kiểm soát và dễ ối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán,
doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán Thông tư 200/2014/TT-BTC nếu phù
hợp với ặc iểm quản lý và hoạt ộng kinh doanh của mình. 3.
Tùy theo ặc iểm hoạt ộng và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp ược tự xây
dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở ảm bảo thông tin về các giao
dịch phải ược phản ánh ầy ủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và ối chiếu. Trường hợp
không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng
các hình thức sổ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ể lập Báo cáo tài chính nếu
phù hợp với ặc iểm quản lý và hoạt ộng kinh doanh của mình.
b. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán 31
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Sổ kế toán phải ược quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ
và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên ó phải chịu trách nhiệm về
những iều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ. Khi có sự thay ổi nhân
viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi
sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải ược kế toán trưởng ký xác nhận.
c. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký 1. Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào ầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập,
sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người ại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của
doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể óng thành quyển
hoặc ể tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải óng thành quyển ể lưu trữ. Trước khi dùng sổ
kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau: -
Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang ầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp,
tên sổ, ngày mở sổ, niên ộ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ,
của kế toán trưởng và người ại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày
chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải ánh số trang từ trang ầu ến trang cuối, giữa
hai trang sổ phải óng dấu giáp lai của ơn vị kế toán. -
Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự
của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi
dùng phải ược giám ốc doanh nghiệp hoặc người ược uỷ quyền ký xác nhận, óng dấu và
ghi vào sổ ăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải ược sắp xếp theo thứ tự các tài
khoản kế toán và phải ảm bảo sự an toàn, dễ tìm. 2.
Ghi sổ: Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán ã ược kiểm
tra bảo ảm các quy ịnh về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải
có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh. 3.
Khoá sổ: Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập Báo cáo tài
chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp
khác theo quy ịnh của pháp luật. 4.
Đối với người ghi sổ thuộc các ơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số
chứng chỉ hành nghề, tên và ịa chỉ ơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi sổ kế toán
là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
d. Sửa chữa sổ kế toán 1.
Khi phát hiện sổ kế toán của kỳ báo cáo có sai sót thì phải sửa chữa bằng
phương pháp phù hợp với quy ịnh của Luật kế toán. 2.
Trường hợp phát hiện sai sót trong các kỳ trước, doanh nghiệp phải iều
chỉnh hồi tố theo quy ịnh của chuẩn mực kế toán “Thay ổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
1.3.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán 32
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Việc tổ chức, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong doanh
nghiệp do bộ máy kế toán ảm nhận. Vì vậy, việc tổ chức, cơ cấu bộ máy kế toán sao cho
hợp lý, gọn nhẹ và hoạt ộng có hiệu quả là iều kiện quan trọng ể cung cấp thông tin kế toán
một cách kịp thời, chính xác trung thực và ầy ủ, hữu ích cho các ối tượng sử dụng thông
tin; ồng thời phát huy và nâng cao trình ộ nghiệp vụ,năng suất lao ộng của nhân viên kế toán.
Để ảm bảo ược những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp phải
căn cứ vào các hình thức tổ chức công tác kế toán (tập trung, phân tán hay vừa tập trung
vừa phân tán), vào ặc iểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vào
tình hình phân cấp quản lý, khối lượng, tính chất và mức ộ phức tạp của các nghiệp vụ kinh
tế tài chính cũng như yêu cầu, trình ộ quản lý và trình ộ nghiệp vụ của cán bộ quản lý, cán
bộ kế toán. Việc tổ chức, cơ cấu bộ máy kế toán trong doanh nghiệp có mối quan hệ chặt
chẽ với hình thức tổ chức công tác kế toán. Việc tổ chức công tác kế toán có thể tiến hành
theo một trong các hình thức sau: -
Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung; -
Hình thức tổ chức công tác kế toán phân tán; -
Hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
1.3.2.5. Tổ chức kiểm tra kế toán
Để ảm bảo cho công tác kế toán trong các doanh nghiệp thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm
vụ và chức năng của mình trong công tác quản lý, nhằm cung cấp cho các ối tượng sử dụng
khác nhau những thông tin kế toán tài chính của doanh nghiệp một cách trung thực, minh
bạch, công khai và chấp hành tốt những chính sách, chế ộ về quản lý kinh tế tài chính nói
chung, các chế ộ, thể lệ quy ịnh về kế toán nói riêng cần phải thường xuyên tiến hành kiểm
tra công tác kế toán trong nội bộ doanh nghiệp theo úng nội dung, phương pháp kiểm tra.
Công tác kế toán trong doanh nghiệp ược tiến hành theo những nội dung sau: -
Kiểm tra việc ghi chép, phản ánh trên chứng từ, tài khoản, sổ và báo
cáo kế toán ảm bảo việc thực hiện úng chính sách chế ộ quản lý tài chính, chế ộ, thể lệ kế toán. -
Kiểm tra việc tổ chức, chỉ ạo công tác kế toán trong doanh nghiệp,
việc thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của kế toán trưởng, kết quả công tác của bộ
máy kế toán, mối quan hệ công tác giữa bộ phận kế toán và các bộ phận quản lý
chức năng khác trong doanh nghiệp…
Công tác kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp do Giám ốc và kế toán trưởng
chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ ạo. Trong bộ máy kế toán của doanh nghiệp nên cơ cấu riêng
bộ phận kiểm tra kế toán hoặc công nhân viên chuyên trách kiểm tra kế toán. Việc kiểm tra
có thể ược tiến hành với tất cả các nội dung hoặc từng nội dung riêng biệt. Tùy theo yêu
cầu mà có thể kiểm tra ịnh kỳ hay ột xuất, bất thường.
Phương pháp kiểm tra kế toán ược áp dụng chủ yếu là phương pháp ối chiếu: Đối
chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo kế toán với nhau, giữa số 33
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
liệu kế toán của doanh nghiệp với các ơn vị có liên quan, giữa số liệu kế toán với thực tế
hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với chế ộ, thể lệ kế toán hiện hành.
Căn cứ ể tiến hành kiểm tra kế toán là các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế
toán và chế ộ, chính sách quản lý kinh tế - tài chính, chế ộ thể lệ kế toán, cũng như số liệu
kế toán của các ơn vị liên quan. Về mặt lý thuyết, trình tự tiến hành kiểm tra cần bắt ầu từ
dưới lên trên: từ chứng từ, sau ến sổ và cuối cùng là báo cáo kế toán. Tuy nhiên, ể giảm
bớt khối lượng công việc kiểm tra, rút ngắn thời gian kiểm tra mà vẫn ảm bảo ược tính úng
ắn, khách quan của công tác kiểm tra và thu hẹp phạm vi kiểm tra có trọng tâm, trọng iểm
trên thực tế thường tiến hành kiểm tra theo trình tự ngược lại, từ trên xuống: từ báo cáo,
sau ến sổ và cuối cùng là chứng từ.
Kiểm tra kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý, công tác kế toán
doanh nghiệp nhằm phát hiện, ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm chính sách, chế ộ quản
lý và kế toán, do vậy phải ược thường xuyên tiến hành theo úng chế ộ quy ịnh. Kết quả
kiểm tra kế toán phải ược lập biên bản hoặc trình bày trong báo cáo kiểm tra. Trong các
biên bản hoặc báo cáo kiểm tra phải bao gồm các nội dung sau: Nội dung tiến hành kiểm
tra, phạm vi và thời gian tiến hành kiểm tra, kết luận, nhận xét, ề nghị của ban kiểm tra kế toán.
1.3.2.6. Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính là bộ phận cấu thành trong hệ thống chế ộ kế toán doanh nghiệp.
Nhà nước có quy ịnh thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian lập và gửi ối với các
báo cáo kế toán ịnh kỳ (bắt buộc), ó là các Báo cáo tài chính. Các Báo cáo tài chính phản
ánh một cách tổng quát về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình, kết quả
hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và một số tình hình khác cần thiết cho các
ối tượng quan tâm, sử dụng thông tin kế toán với những mục ích khác nhau ể ra ược các quyết ịnh phù hợp.
Hệ thống báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bô ṭ ài chính gồm:
1. Báo cáo tài chính năm gồm:
- Bảng cân ối kế toán
Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
2. Báo cáo tài chính giữa niên ộ:
a) Báo cáo tài chính giữa niên ộ dạng ầy ủ, gồm:
- Bảng cân ối kế toán giữa niên ộ Mẫu số B 01a – DN
- Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh giữa niên ộ Mẫu số B 02a – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên ộ Mẫu số B 03a – DN 34
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc
Mẫu số B 09a – DN
b) Báo cáo tài chính giữa niên ộ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân ối kế toán giữa niên ộ Mẫu số B 01b – DN
- Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh giữa niên ộ Mẫu số B 02b – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên ộ Mẫu số B 03b – DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a – DN
Tại mục 3, chương 2 của Luật kế toán có nêu ra các quy ịnh về Báo cáo tài chính:
Nội dung, hệ thống Báo cáo tài chính; yêu cầu về nguyên tắc, trình tự lập Báo cáo tài chính,
thời hạn nộp Báo cáo tàu chính, nội dung, hình thức và thời hạn công khai Báo cáo tài chính
cũng như việc kiểm toán Báo cáo tài chính. Các doanh nghiệp cần thiết phải nghiên cứu kỹ
các nội dung quy ịnh trong Luật ể phối hợp thực hiện cho tốt. 35
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I
Câu 1: Vai trò kế toán tài chính trong công tác quản lý kinh tế?
Câu 2: Nội dung của công tác kế toán tài chính?
Câu 3: Yêu cầu của kế toán tài chính?
Câu 4: Nhiệm vụ của kế toán tài chính doanh nghiệp?
Câu 5: Những khái niệm, nguyên tắc kế toán tài chính theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Câu 6: Nguyên tắc kế toán theo Luật kế toán Việt Nam
Câu 7: Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp?
Câu 8: Nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
Câu 9: Các quy ịnh chung về tổ chức công tác kế toán tài chính theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bô ṭ ài chinh ́
Câu 10: Quy ịnh cụ thể về Tổ chức chứng từ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bô ṭ ài chinh ́
Câu 11: Quy ịnh cụ thể về tổ chức sổ kế toán và hình thức kế toán theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bô ṭ ài chinh ́
Câu 12: Quy ịnh cụ thể về tổ chức bộ máy kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bô ṭ ài chinh ́
Câu 13: Quy ịnh cụ thể về kiểm tra kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bô ṭ ài chinh ́
Câu 14: Quy ịnh cụ thể về lập và phân tích báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bô ṭ ài chinh ́ 36
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC
2.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước là một bộ phận vốn lưu ộng của
doanh nghiệp, nó vận ộng không ngừng, phức tạp và có tính luân chuyển rất cao.
Để quản lý tốt tài sản của doanh nghiệp, kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu
và ứng trước cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
1. Phản ánh chính xác, ầy ủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến ộng của các
loại vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước.
2. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế ộ, quy ịnh, các thủ tục
quản lý về vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước.
2.2 Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc
loại tài sản lưu ộng ược hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng
và tiền ang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc, á quý, kim khí quý).
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế ộ quản lý tiền tệ của Nhà nước sau ây:
1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở
Ngân hàng tại mọi thời iểm ể tiện cho việc kiểm tra, ối chiếu.
2. Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp ược quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có ủ chữ ký theo quy ịnh của chế ộ chứng từ kế toán.
4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy ổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
- Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
5. Tại thời iểm lập Báo cáo tài chính theo quy ịnh của pháp luật, doanh nghiệp
phải ánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
2.2.1. Kế toán tiền mặt: Sử dụng TK 111
2.2.1.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh 37
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản
tiền thu ược chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp)
thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền ang chuyển”.
b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp ược quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có ủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
ịnh của chế ộ chứng từ kế toán. Một số trường hợp ặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ ính kèm.
d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời iểm.
) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, ối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại ể xác ịnh nguyên
nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy ổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại
tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; -
Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác ịnh tỷ giá hối oái giao dịch thực tế ược thực hiện theo quy ịnh tại phần
hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái và các tài khoản có liên quan.
g) Vàng tiền tệ ược phản ánh trong tài khoản này là vàng ược sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng ược phân loại là hàng tồn kho sử
dụng với mục ích là nguyên vật liệu ể sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá ể bán. Việc quản
lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy ịnh của pháp luật hiện hành.
h) Tại tất cả các thời iểm lập Báo cáo tài chính theo quy ịnh của pháp luật,
doanh nghiệp phải ánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: -
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi ánh giá lại số dư tiền mặt bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường
xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời iểm lập Báo cáo tài chính. -
Vàng tiền tệ ược ánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại
thời iểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua ược
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố 38
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các ơn vị ược phép kinh doanh vàng theo luật ịnh.
2.2.1.2 Các chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán tiền mặt: Các chứng từ: - Phiếu thu: Mẫu số 01-TT - Phiếu chi: Mẫu số 02-TT
- Giấy ề nghị tạm ứng:
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng:
- Giấy ề nghị thanh toán: - Biên lai thu tiền:
- Bảng kê vàng tiền tệ:
- Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho VND):
- Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ): - Bảng kê chi tiền:
Các chứng từ sau khi ã kiểm tra ảm bảo tính hợp lệ ược ghi chép, phản ánh vào
các sổ kế toán liên quan bao gồm: - Sổ quỹ tiền mặt;
- Các sổ kế toán tổng hợp;
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
Sau ây là mẫu sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ: ( Bảng 2.1) Mẫu số 03-TT Mẫu số 04-TT Mẫu số 05-TT Mẫu số 06-TT Mẫu số 07-TT Mẫu số 08a-TT Mẫu số 08b-TT Mẫu số 09-TT 39
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Bảng 2.1: SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Đơn vị: ..................
Mẫu số S07-DN
Địa chỉ: .................
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT Ngày, Ngày, Số hiệu chứng từ Số tiền tháng tháng Diễn giải Ghi ghi sổ chứng từ Thu Chi Thu Chi Tồn chú A B E 1 2 3 G Ngày, Ngày, Số hiệu chứng từ TK Số phát tháng tháng ối sinh ghi sổ chứng từ Diễn giải ứng Số tồn Ghi chú Thu Chi Nợ Có 40
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 A B C D E F 1 2 3 G - Số tồn ầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ - Cộng số phát sinh X x x trong kỳ - Số tồn cuối kỳ X x x x
- Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ... - Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám ốc
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên, óng dấu )
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt: (Bảng 2.2)
Bảng 2.2: SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Đơn vị: ..................
Mẫu số S07a - DN
Địa chỉ: ..............
( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản:... Loại quỹ: ... Năm ... Đơn vị tính... Loại quỹ: ... -
Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ... - Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám ốc (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) óng dấu)
2.2.1.3. Kết cấu và nội dung Tài khoản 111
Để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, kế toán sử
dụng tài khoản 111 “Tiền mặt”, TK 111 có kết cấu như sau: Bên Nợ: -
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ; -
Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; -
Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời iểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam); -
Chênh lệch ánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời iểm báo cáo. 41
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 Bên Có: -
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ; -
Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; -
Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam); -
Chênh lệch ánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời iểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời iểm báo cáo.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt. -
Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số
dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy ổi ra Đồng Việt Nam. -
Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến ộng và giá trị vàng tiền
tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 112, TK113, TK331, TK152, TK221, TK133…
2.2.1.4 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: a)
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất ộng sản ầu tư thuộc ối tượng
chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các
khoản thuế (gián thu) phải nộp này ược tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận
doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. b)
Trường hợp không tách ngay ược các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác ịnh nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2. Khi nhận ược tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền mặt, ghi: 42
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt ộng tài chính, các khoản thu nhập
khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 -
Thuế GTGT phải nộp (33311).
4. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền
mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
5. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận
ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344.
6. Khi bán các khoản ầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận
chênh lệch giữa số tiền thu ược và giá vốn khoản ầu tư ( ược xác ịnh theo phương pháp
bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt ộng tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
7. Khi nhận ược vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
8. Khi nhận tiền của các bên trong hợp ồng hợp tác kinh doanh không thành lập
pháp nhân ể trang trải cho các hoạt ộng chung, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
9. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 43
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có TK 111 - Tiền mặt.
10. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc ầu tư vào công ty con, ầu
tư vào công ty liên doanh, liên kết..., ghi: Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 Có TK 111 - Tiền mặt.
11. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường
xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt ộng ầu tư XDCB: -
Nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt. -
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.
12. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kiểm kê ịnh kỳ), nếu
thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt.
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.
13. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất,
kinh doanh, nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt.
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT.
14. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 Có TK 111 - Tiền mặt.
15. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt ộng tài chính, hoạt ộng khác, ghi: Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có TK 111 - Tiền mặt. 44
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
16. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác ịnh rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 111 - Tiền mặt.
17. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác ịnh rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
18. Kế toán hợp ồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ: Thực hiện theo quy ịnh tại
phần hướng dẫn TK 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ.
19. Các giao dịch liên quan ến ngoại tệ là tiền mặt.
a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… (theo tỷ
giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,… (theo tỷ
giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái).
b) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ: -
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái , ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái) Có
TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). -
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái) Có
TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). -
Trường hợp trả trước tiền bằng ngoại tệ cho người bán, bên Nợ tài
khoản phải trả áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm trả trước, ghi: 45
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế thời iểm trả trước)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái) Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái).
c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 511, 515, 711,... (tỷ giá giao dịch thực tế).
d) Khi thu ược tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: -
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối oái giao dich thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái) Có
các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán). -
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái) Có
các TK 131, 136, 138,… (tỷ giá ghi sổ kế toán). -
Trường hợp nhận trước tiền của người mua, bên Có tài khoản phải thu
áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước) Có
TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước).
20. Kế toán sử dụng tỷ giá hối oái giao dịch thực tế (là tỷ giá mua của ngân hàng)
ể ánh giá lại các khoản ngoại tệ là tiền mặt tại thời iểm lập Báo cáo tài chính, ghi: -
Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lãi tỷ giá: Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131). -
Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lỗ tỷ giá:Nợ
TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131) Có TK 111 (1112). -
Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do ánh giá lại, kế toán kết chuyển phần
chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt ộng tài chính (nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí
tài chính (nếu lãi nhỏ hơn lỗ).
21. Kế toán ánh giá lại vàng tiền tệ -
Trường hợp giá ánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh
thu hoạt ộng tài chính, ghi:
Nợ TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước) Có
TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính. 46
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 -
Trường hợp giá ánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước).
Kế toán tiền mặt ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.1; 2.2 1 1 2
111 - Tiền mặt (1111) 1 1 2
Rút TGNH về quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng 121, 2 , 22 121, 1 8 1 128, 221 222, 228 222, 228
Bán, thu hồi các khoản ầu tư 5 1 6 3 Đầu tư bằng tiền mặt 5 5 141, 627, 641 642, 241, 635, 811 131, 3 , 13 Chi tạm ứng và chi 1 6 8 phí phát sinh bằng tiền mặt 1 3 3 Thuế GTGT 211, 213, 217, 152, 241 153, 156, 157, 611
Mua vật tư, hàng hoá, công cụ, T SCĐ, ầu tư XDCB bằng mặt tiền 331, 341 333, 334, 336, 338 47
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 Thanh toán nợ 24 phải trả bằng
141, 4 Thu hồi nợ phải thu, các tiền mặt khoản
ký quỹ, ký cược bằng tiền 2 4 4 m 4 ặt 1
Ký cược, ký quỹ bằng 3
Các khoản i vay bằng tiền tiền mặt mặt 33 1 3
Nhận trợ cấp, trợ giá từ
3 8 (1) Tiền mặt thiếu NSNN phát hiện qua 44 kiểm kê 3 Nhận ký quỹ, ký cược 1 1 4
Nhận vốn ược cấp, nhận vốn góp bằng tiền mặt 511, 1 , 71 5 5 1
Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt 3 3 8
Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê;
Nhận tiền của các bên trong hợp ồng hợp tác KD ko thành lập pháp nhân
Sơ ồ 2.1 : KẾ TOÁN TIỀN MẶT (VND) 151, 152, 153, 156 211, 213, 217, 241 511, 711
111 - Tiền mặt (1112) 623, 627, 642, 133… 48
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Mua ngoài vật tư, hàng hoá, D D.t hu, thu nhập khác
TSCĐ, dịch vụ.. bằng ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) TỆ
p/sinh bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế) GIAI ĐOẠN 5 1 5 6 3 5
Sơ ồ 2.2 : KẾ SẢN Lãi Lỗ
TOÁN TIỀN MẶT XUẤT tỷ giá tỷ giá 131, (NGOẠI TỆ) 136, 138 KINH Thu nợ phải thu bằng DOANH 331, 336, 341,... ngoại tệ
Thanh toán nợ phải trả, vay 2.2.2. Tỷ giá Tỷ giá ghi bằng ngoại tệ Kế toán sổ thực tế
( Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi) sổ tiền gửi 5 1 5 1 5 6 3 5 Ngân 5 6 3 Lãi Lỗ hàng: 5 Lãi Lỗ tỷ giá tỷ giá ỷ giá TK 112 t tỷ 331 giá
Trả trước cho người bán 2.2.2.1. 1 (theo tỷ giá thực tế) Nguyên 31 tắc kế Nhận trước tiền của toán người mua(theo tỷ giá thực tế) Tài ĐÁNH G Đ IÁ 1 3 4 1 khoản này
3 Đánh giá lại số dư ngoại tệ 4 LẠ L I SỐ Đánh giá lại số dư dùng ể phản
ngoại tệ tại thời iểm báo thời iểm báo cáo (c/lệch tỷ DƯ NGOẠI giá giảm) ánh số hiện có
cáo (c/lệch tỷ giá tăng) TỆ C/NĂM và tình hình
biến ộng tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
Căn cứ ể hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ
hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu,
séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
a) Khi nhận ược chứng từ của Ngân hàng gửi ến, kế toán phải kiểm tra, ối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của
doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh
nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng ể cùng ối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối
tháng, chưa xác ịnh ược nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân
hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ
TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng)
hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán
nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, ối chiếu, xác ịnh
nguyên nhân ể iều chỉnh số liệu ghi sổ.
b) Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế
toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù
hợp ể thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại
tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
c) Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng ể 49
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
tiện cho việc kiểm tra, ối chiếu.d) Khoản thấu chi ngân hàng không ược ghi âm trên tài
khoản tiền gửi ngân hàng mà ược phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy ổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc: -
Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải ược quy ổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122. -
Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
Việc xác ịnh tỷ giá hối oái giao dịch thực tế ược thực hiện theo quy ịnh tại phần
hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái và các tài khoản có liên quan.
e) Vàng tiền tệ ược phản ánh trong tài khoản này là vàng ược sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng ược phân loại là hàng tồn kho sử
dụng với mục ích là nguyên vật liệu ể sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá ể bán. Việc quản
lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy ịnh của pháp luật hiện hành.
g) Tại tất cả các thời iểm lập Báo cáo tài chính theo quy ịnh của pháp luật,
doanh nghiệp phải ánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: -
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi ánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài
khoản ngoại tệ tại thời iểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều tài
khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng không có
chênh lệch áng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân hàng nơi
doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ ánh giá lại. -
Vàng tiền tệ ược ánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
iểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua ược công bố
bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua
vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các ơn vị ược phép kinh doanh vàng theo luật ịnh.
2.2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Kế toán sử dụng Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng ể phản ánh tình hình tăng
giảm và số hiện có về các tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp, TK 112 có kết cấu như sau: Bên Nợ: -
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng; -
Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời iểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). -
Chênh lệch ánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời iểm báo cáo Bên Có: -
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng; -
Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). -
Chênh lệch ánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời iểm báo cáo Số dư bên Nợ: 50
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời iểm báo cáo.
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện ang
gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. -
Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện ang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại ã quy ổi ra Đồng Việt Nam. -
Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến ộng và giá trị vàng tiền
tệ của doanh nghiệp ang gửi tại Ngân hàng tại thời iểm báo cáo.
Ngoài ra các kế toán còn sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác…
2.2.2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân
hàng, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất ộng sản ầu tư thuộc ối tượng chịu
thuế gián thu (thuế GTGT, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường),
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các
khoản thuế gián thu phải nộp ược tách riêng theo từng loại thuế ngay khi ghi nhận doanh
thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay ược các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác ịnh nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2. Khi nhận ược tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt ộng tài chính, các khoản thu nhập
khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 -
Thuế GTGT phải nộp (33311). 51
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
4. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi
Ngân hàng Có TK 111 - Tiền mặt.
5. Nhận ược tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn
cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK
131 - Phải thu của khách hàng Có TK 113 - Tiền ang chuyển.
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân
hàng; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có các TK 128, 131, 136, 141, 244, 344.
7. Khi bán các khoản ầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế
toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu ược và giá vốn khoản ầu tư ( ược xác ịnh theo
phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt ộng tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
8. Khi nhận ược vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
9. Khi nhận tiền của các bên trong hợp ồng hợp tác kinh doanh không thành lập
pháp nhân ể trang trải cho các hoạt ộng chung, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi Ngân hàng i ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
11. Mua chứng khoán, cho vay hoặc ầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
liên kết... bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 52
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
12. Mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi
cho hoạt ộng ầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: -
Nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. -
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.
13. Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo phương pháp kiểm kê ịnh
kỳ), nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.
14. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay vào
sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT.
15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
16. Chi phí tài chính, chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
17. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ khen
thưởng, phúc lợi bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK
112 - Tiền gửi Ngân hàng. 53
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
18. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) Có
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
19. Kế toán hợp ồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ: Thực hiện theo quy ịnh tại
phần hướng dẫn tài khoản 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
20. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan ến ngoại tệ: Phương pháp kế toán các giao
dịch liên quan ến ngoại tệ là tiền gửi ngân hàng thực hiện tương tự như ngoại tệ là tiền mặt.
21. Kế toán ánh giá lại vàng tiền tệ -
Trường hợp giá ánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh
thu hoạt ộng tài chính, ghi:
Nợ TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước) Có
TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính. -
Trường hợp giá ánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước).
Để theo dõi chi tiết tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng “Sổ tiền gửi ngân hàng” (Bảng 2.3)
Bảng 2.3 SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Đơn vị: ..............
Mẫu số: S08- DN
Địa chỉ: .............
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: ................
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: .............. Chứng từ Tài Số tiền Ngày, khoản Ghi tháng Số Ngày, Diễn Thu Chi Còn ghi sổ ối ứng chú hiệu tháng giải (gửi vào) (rút ra) lại A B C D E 1 2 3 F 54
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 - Số dư ầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ x x x - Cộng số phát sinh trong kỳ - Số dư cuối kỳ x x x x
- Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ... - Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám ốc (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) óng dấu)
Kế toán tiền gửi ngân hàng ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.3; 2.4 55
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 1 1 2 1 1 1
Tiền gửi ngân hàng 1 1 1
Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 121, 128, 221 121, 128, 221 222, 228 222, 228
Các khoản ầu tư bằng tiền gửi
Thu hồi vốn ầu tư ngắn hạn, 244 dài hạn
Ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi 515 6 3 5
211 , 213, 217, 241
Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi ầu tư XDCB, SCL 128, 141 1 3 3 131, 136, 138 152, 153, Thu nợ phải thu, 156, 611…
các khoản tạm ứng, cho vay
Mua vật tư, hàng hoá, c/cụ, d/cụ 244 331, 333
Thu hồi các khoản ký cược, 336, 338, 341 ký quỹ
Thanh toán các khoản nợ phải trả, nợ vay 4 1 1 1 3 3
Nhận vốn góp liên doanh, 623, 627, 635 liên kết, cổ phần… 641, 642, 811 344
Chi phí SXKD, chi phí hoạt ộng khác…
Nhận ký quỹ, ký cược 411, 421, 414 ngắn hạn, dài hạn 418, 353, 356
Trả lại vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho 511, 515, 711
các bên góp vốn, chi các quỹ Doanh thu, thu nhập khác 5 2 1 bằng tiền gửi
Thanh toán các khoản chiết khấu T/mại,
giảm giá, hàng bán bị trả lại 3 3 3 1 3 3 3 1 Thuế GTGT Thuế GTGT 333
Nhận các khoản trợ cấp,
trợ giá của nhà nước 338
Nhận tiền của các bên trong
hợp ồng BCC không thành lập pháp nhân
S ồ 2.3 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (VND) 56
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
151, 152, 153, 156 112 211, 213, (1122) 241, 623 511, Tiền gửi ngân 627, 641, 642, 711
hàng) Mua vật tư, h 133… àng hoá, Doanh thu, thu TS v CĐ, ụ…. dị b ch ằng n hnập b go ằn ại g tệ (Tỷ giá TGNH ( Tỷ g iá ghi sổ) (Tỷ ) thực tế) giá thực tế 5 6 3 131, 136, 1 5 5 138 Thu nợ phải thu bằng GI n goại Tỷ g tệ iá ghi sổ Tỷ AI ĐOẠ giá thực tế 33 6 1 , N SẢ 5
6 3 Thanh toán n 33 ợ phải 341, N XU 1 5 5 trả, b vay… ằng tiền gửi ẤT KIN n ( gân h Tỷ g àn iá g g h i sổ) ) (Tỷ H DOA g g hi sổ 5 6 3 NH 1 5 5 13 3 3 1 Nhận trướ
c tiền của Trả trước tiền cho 1 n( gười tỷ g m iá u ) a người bán (tỷ gi á thực tế thực tế) ĐÁN 41 3 H GI 3 4 1 Á LẠI Đánh giá lại số
dư Đánh giá lại số dư SỐ DƯ n g o ại tệ tại thời iểm n g o ại tệ tại thời iểm NGOẠI TỆ b áo cá o (c/lệch tỷ b áo cá o ( c/lệch tỷ giá CUỐI NĂ giá tăng) giảm) M
S ồ 2.4 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (NGOẠI TỆ)
2.2.3. Kế toán tiền ang chuyển: TK 113
2.2.3.1. Nguyên tắc kế toán 57
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Tiền ang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp ã nộp vào Ngân hàng, Kho
bạc Nhà nước, ã gửi bưu iện ể chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận ược giấy báo Có,
ã trả cho doanh nghiệp khác hay ã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng ể
trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận ược giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.
Tiền ang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ ang chuyển trong các trường hợp sau: -
Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng; -
Chuyển tiền qua bưu iện ể trả cho doanh nghiệp khác; -
Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc ể nộp thuế (giao tiền tay ba giữa
doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).
2.2.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113 - Tiền ang chuyển Bên Nợ: -
Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ ã nộp vào Ngân
hàng hoặc ã gửi bưu iện ể chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận ược giấy báo Có; -
Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền ang chuyển tại thời iểm báo cáo. Bên Có: -
Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có liên quan; -
Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền ang chuyển tại thời iểm báo cáo. Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền còn ang chuyển tại thời iểm báo cáo.
Tài khoản 113 - Tiền ang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam ang chuyển. -
Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ ang chuyển.
2.2.3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng
tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận ược giấy
báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền ang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (thu nợ của khách hàng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính Có TK 711 - Thu nhập khác 58
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận ược giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền ang chuyển (1131, 1132) Có
TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112).
3) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng ể trả cho chủ nợ nhưng
chưa nhận ược giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền ang chuyển (1131, 1132)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122).
4) Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp ã nộp séc vào
Ngân hàng nhưng chưa nhận ược giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền ang
chuyển (1131, 1132) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
5) Ngân hàng báo Có các khoản tiền ang chuyển ã vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 113 - Tiền ang chuyển (1131, 1132).
6) Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền ang chuyển ã chuyển cho người bán, người cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 113 - Tiền ang chuyển (1131, 1132).
7) Việc ánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền ang chuyển ược thực hiện tương tự
phương pháp kế toán ánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền mặt.
2.3 Kế toán các khoản phải thu
2.3.1. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu 2.3.1.1.
Các khoản phải thu ược theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, ối tượng
phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. 2.3.1.2.
Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội
bộ, phải thu khác ược thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch
vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản ầu tư tài chính) giữa doanh
nghiệp và người mua (là ơn vị ộc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa
công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản
phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác;
b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa ơn vị cấp trên và ơn vị cấp dưới
trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; 59
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên
quan ến giao dịch mua - bán, như: -
Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt ộng tài chính, như: khoản phải thu
về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận ược chia; -
Các khoản chi hộ bên thứ ba ược quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác
xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác; -
Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải
thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
3. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
thu ể phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân ối kế toán có
thể bao gồm cả các khoản ược phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài khoản phải
thu, như: Khoản cho vay ược phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỹ, ký cược phản ánh ở
TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác ịnh các khoản cần lập dự phòng phải thu
khó òi ược căn cứ vào các khoản mục ược phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân ối kế toán.
4. Kế toán phải xác ịnh các khoản phải thu thỏa mãn ịnh nghĩa của các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ( ược hướng dẫn chi tiết ở tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá
hối oái) ể ánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, tổ chức ơn vị bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sắm hàng hóa, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa
thánh toán cho doanh nghiệp.
Các khoản phải thu bao gồm: Phải thu của khách hàng, Phải thu của nội bộ và Phải thu khác.
2.3.2. Kế toán phải thu khách hàng
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát sinh chủ yếu trong quá
trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán khối
lượng thi công mà khách hàng ã nhận của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền.
2.3.2.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS ầu tư, TSCĐ, các khoản ầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng
ể phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối
lượng công tác XDCB ã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
b) Khoản phải thu của khách hàng cần ược hạch toán chi tiết cho từng ối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12
tháng kể từ thời iểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là
các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận
cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất ộng sản ầu tư, các khoản ầu tư tài chính.
c) Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này ối với các khoản phải 60
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán
hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
d) Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả úng hạn, khoản nợ khó òi hoặc có khả năng không thu hồi
ược, ể có căn cứ xác ịnh số trích lập dự phòng phải thu khó òi hoặc có biện pháp xử lý ối
với khoản nợ phải thu không òi ược.
) Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS ầu tư ã giao, dịch vụ ã cung
cấp không úng theo thoả thuận trong hợp ồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh
nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng ã giao.
e) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: -
Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131),
kế toán phải quy ổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm phát sinh
(là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ ịnh khách hàng thanh toán). Riêng
trường hợp nhận trước của người mua, khi ủ iều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài
khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế ích danh ối với số tiền ã nhận trước; -
Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải
quy ổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế ích danh cho từng ối tượng khách nợ
(Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế ích danh ược xác ịnh là tỷ giá
bình quân gia quyền di ộng các giao dịch của khách nợ ó). Riêng trường hợp phát sinh
giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao
dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời iểm nhận trước; -
Doanh nghiệp phải ánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời iểm lập Báo cáo tài chính theo quy ịnh của pháp luật. Tỷ giá
giao dịch thực tế khi ánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của
ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ ịnh khách hàng thanh toán tại thời iểm lập
Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại
nhiều ngân hàng thì ược chủ ộng lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các ơn vị trong tập oàn ược áp
dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy ịnh (phải ảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực
tế) ể ánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao
dịch trong nội bộ tập oàn.
2.3.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Bên Nợ: -
Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS ầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản ầu tư tài chính ; - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. 61
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 -
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Bên Có: -
Số tiền khách hàng ã trả nợ; -
Số tiền ã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; -
Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi ã giao hàng và khách hàng có khiếu nại; -
Doanh thu của số hàng ã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); -
Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. -
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước,
hoặc số ã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng ối tượng cụ thể.
Khi lập Bảng Cân ối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng ối tượng phải thu của tài
khoản này ể ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
2.3.2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu ược ngay bằng tiền (kể
các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: a)
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất ộng sản ầu tư thuộc ối tượng
chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các
khoản thuế gián thu phải nộp ược tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. b)
Trường hợp không tách ngay ược các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác ịnh nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2. Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế) 62
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
3. Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
a) Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ã ghi ngay trên
hóa ơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá ã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi
nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;
b) Trường hợp trên hóa ơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán do khách hàng chưa ủ iều kiện ể ược hưởng hoặc chưa xác ịnh ược số
phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu
gộp). Sau thời iểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng ủ iều kiện ược hưởng chiết khấu,
giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá ể ịnh kỳ iều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)(giá chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá,
chiết khấu thương mại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
4. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn quy ịnh, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có
TK 131 - Phải thu của khách hàng.
5. Nhận ược tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền
ứng trước của khách hàng theo hợp ồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (phần tiền lãi).
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời iểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện giao dịch)
6. Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu ối với khách hàng liên
quan ến hợp ồng xây dựng:
a) Trường hợp hợp ồng xây dựng quy ịnh nhà thầu ược thanh toán theo tiến ộ kế hoạch: -
Khi kết quả thực hiện hợp ồng xây dựng ược ước tính một cách áng tin cậy, kế
toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc ã hoàn thành
(không phải hóa ơn) do nhà thầu tự xác ịnh, ghi: 63
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến ộ kế hoạch hợp ồng xây dựng Có
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. -
Căn cứ vào hóa ơn ược lập theo tiến ộ kế hoạch ể phản ánh số tiền khách hàng
phải trả theo tiến ộ kế hoạch ã ghi trong hợp ồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 337 - Thanh toán theo tiến ộ kế hoạch hợp ồng xây dựng Có
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
b) Trường hợp hợp ồng xây dựng quy ịnh nhà thầu ược thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp ồng xây dựng ược xác ịnh một cách áng
tin cậy và ược khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa ơn trên cơ sở phần công việc ã
hoàn thành ược khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa ơn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
c) Khoản tiền thưởng thu ược từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực
hiện hợp ồng ạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể ã ược ghi trong hợp ồng, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
d) Khoản bồi thường thu ược từ khách hàng hay các bên khác ể bù ắp cho các
chi phí không bao gồm trong giá trị hợp ồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và
các tranh chấp về các thay ổi trong việc thực hiện hợp ồng), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
) Khi nhận ược tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản
ứng trước từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
7. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng
(theo phương thức hàng ổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao ổi (tính
theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá ơn GTGT hoặc Hoá ơn bán hàng của khách hàng) trừ
vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hóa 64
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
8. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó òi thực sự không thể thu nợ ược
phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số ã lập dự phòng) Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng) Có
TK 131 - Phải thu của khách hàng.
9. Kế toán khoản phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
10. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ ược
ánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK
413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Để theo dõi chi tiết từng ối tượng phải thu, kế toán sử dụng “Sổ chi tiết thanh toán
với người mua (người bán)” (Bảng 2.4, 2.5)
Bảng 2.4 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Đơn vị:…………………… Mẫu số S31-DN
Địa chỉ:…………………..
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
(Dùng cho TK: 131, 331)
Tài khoản:........................
Đối tượng:........................
Loại tiền: VNĐ Số phát Ngày, Chứng từ Số dư TK ối Thời hạn ược sinh tháng Diễn giải Số Ngày, ứng chiết khấu ghi sổ Nợ hiệu Có Nợ Có tháng A B C D E 1 2 3 4 5 65
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 - Số dư ầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ .......... ........ - Cộng số phát sinh x x x x - Số dư cuối kỳ x x x x
- Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ... - Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ
Kế toán trưởng (Ký,
Giám ốc (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) họ tên) óng dấu)
Bảng 2.5 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Đơn vị:…………………… Mẫu số S32-DN
Địa chỉ:…………………..
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) BẰNG NGOẠI TỆ
(Dùng cho TK: 131, 331)
Tài khoản:........................
Đối tượng:........................
Loại ngoại tệ:.................. Chứng Thời hạn Số phát sinh Số dư từ ược chiết khấu Ngà Tỷ T Nợ Có Nợ Có y Số Diễ giá K Qu Qu thán Ngà h hiệ n ối y Qu y Quy g y ối Ngo Ngo Ngo Ngo u giải ứn ra y ra ghi thán oá ại VN ại ra ại ại sổ g ra VN g i tệ Đ tệ VN tệ tệ Đ Đ VN Đ A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 66
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 - S ố d ư ầu k ỳ - S ố p há t - si n - h ...... Cộng x x số x x x x x phát sinh Số dư cuối x x x x x x x kỳ
- Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ... - Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám ốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, óng dấu)
Kế phải thu của khách hàng ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.5
131 - Phải thu của khách hàng 6 3 5 67
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 511 515 , Chiết khấu thanh toán Doanh thu Tổng giá chưa thu tiền phải thanh toán 521 3 1 3 3 1
Chiết khấu thương mại, giảm
giá, hàng bán bị trả lại Thuế GTGT (nếu có) 33311 711 Thuế GTGT nế ( u có)
Thu nhập do Tổng số tiền khách 111 113 , 112, thanh lý, hàng phải thanh toán nhượng bán
Khách hàng ứng trước hoặc TSCĐ chưa thu tiền thanh toán tiền 331 , 111 112 Bù trừ nợ
Các khoản chi hộ khách hàng 3 3 7
Phải thu theo tiến ộ kế hoạch HĐXD 3 3 3 1 Thuế GTGT 2293 642 ,
Nợ khó òi xử lý xoá sổ 4 1 3 1 52 6 , 153, 156, 11
Chênh lệch tỷ giá tăng khi ánh gi K
á hách hàng thanh toán nợ bằng
các khoản phải thu của khách hàng hàng tồn kho
bằng ngoại tệ cuối kỳ 1 3 3
Chênh lệch tỷ giá giảm khi ánh giá các khoản Thuế GTGT
phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ( nếu có)
S ồ 2.5 KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
2.3.3. Kế toán thuế GTGT ược khấu trừ
2.3.3.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh số thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ã khấu
trừ và còn ược khấu trừ của doanh nghiệp. 68
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ và thuế GTGT
ầu vào không ược khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng ược thì số thuế GTGT
ầu vào ược hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác ịnh số thuế GTGT
ược khấu trừ và không ược khấu trừ theo quy ịnh của pháp luật về thuế GTGT.
c) Số thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ ược tính vào giá trị tài sản ược
mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
d) Việc xác ịnh số thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp
thuế phải tuân thủ theo úng quy ịnh của pháp luật về thuế GTGT.
2.3.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ Bên Nợ:
Số thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ. Bên Có: -
Số thuế GTGT ầu vào ã khấu trừ; -
Kết chuyển số thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ; -
Thuế GTGT ầu vào của hàng hóa mua vào nhưng ã trả lại, ược giảm
giá; - Số thuế GTGT ầu vào ã ược hoàn lại. Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT ầu vào còn ược khấu trừ, số thuế GTGT ầu vào ược hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 1331 - Thuế GTGT ược khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ:
Phản ánh thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ thuế. -
Tài khoản 1332 - Thuế GTGT ược khấu trừ của tài sản cố ịnh: Phản
ánh thuế GTGT ầu vào của quá trình ầu tư, mua sắm tài sản cố ịnh dùng vào hoạt
ộng sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất ộng sản ầu tư.
2.3.3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331, 1332) Có
các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
2. Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh
doanh, nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi: 69
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242,... (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu
thuế GTGT ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) Có
các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ: -
Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm
tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT ầu vào của
hàng nhập khẩu không ược khấu trừ) Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ ặc biệt.
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế Bảo vệ môi trường Có các TK 111, 112, ... -
Nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331, 1332)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312). 5.
Trường hợp hàng ã mua và ã trả lại hoặc hàng ã mua ược giảm giá do
kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng
từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng ã mua và ã trả lại người bán hoặc hàng ã
mua ược giảm giá, thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (thuế GTGT ầu vào của hàng mua trả
lại hoặc ược giảm giá)
Có các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT). 6.
Trường hợp không hạch toán riêng ược thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ:
a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GTGT) 70
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (thuế GTGT ầu vào) Có các TK 111, 112, 331,...
b) Cuối kỳ, kế toán tính và xác ịnh thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, không
ược khấu trừ theo quy ịnh của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT ầu vào
không ược khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331).
7. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác
ịnh do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT ầu vào của
số hàng hóa này không ược khấu trừ: -
Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa
xác ịnh ược nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331, 1332). -
Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi
có quyết ịnh xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân, ghi:
Nợ các TK 111, 334,... (số thu bồi thường)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu ược tính vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu xác ịnh ược nguyên nhân và có quyết ịnh xử lý ngay). 8.
Cuối tháng, kế toán xác ịnh số thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ vào số
thuế GTGT ầu ra khi xác ịnh số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ. 9.
Khi ược hoàn thuế GTGT ầu vào của hàng hoá, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331).
Hạch toán thuế GTGT ược khấu trừ ược tóm tắt như sau: (sơ ồ 2.6) TK 33312 TK 133 TK 3331
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế GTGT ược khấu trừ TK 1 71
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
11, 112, 331… TK 152, 153, 156, Đã ược khấu trừ 221 Thuế GTGT TK 632, 242
Khi mua vật tư Mua vật tư hàng hóa
hàng hóa TSC TSCĐ nhập kho Của vật tư, HH Không TK 627, 621 ược Mua vật tư sử dụng ngay Hàng hóa bán ngay khấu trừ TK 621, 627, 632 TK 111,112 Được hoàn lại
Sơ ồ 2.6: KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
2.3.4. Kế toán phải thu nội bộ
Là các khoản phải thu giữa ơn vị cấp trên và cấp dưới, giữa các ơn vị cấp dưới với
nhau trong ó ơn vị cấp trên là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, ơn vị cấp dưới là các ơn
vị thành viên phụ thuộc có công tác kế toán riêng. Phải thu nội bộ sử dụng TK 136
2.3.4.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với ơn vị cấp dưới hoặc giữa các ơn vị cấp dưới
trực thuộc doanh nghiệp ộc lập. Các ơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là
các ơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế
toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án... hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp.
b) Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp...
là ơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán ộc lập không phản ánh trong tài khoản này mà
phản ánh như ối với các công ty con.
c) Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm:
- Ở doanh nghiệp cấp trên :
+ Vốn, quỹ hoặc kinh phí ã giao, ã cấp cho cấp dưới; 72
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
+ Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy ịnh; +
Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;
+ Các khoản ã chi, ã trả hộ cấp dưới;
+ Các khoản ã giao cho ơn vị trực thuộc ể thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ
và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
+ Các khoản phải thu vãng lai khác.
- Ở ơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
+ Các khoản ược doanh nghiệp cấp trên cấp nhưng chưa nhận ược;
+ Giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chuyển cho ơn vị cấp trên hoặc các ơn vị nội
bộ khác ể bán; Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các ơn vị nội bộ;
+ Các khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc ơn vị nội bộ khác thu hộ; +
Các khoản ã chi, ã trả hộ doanh nghiệp cấp trên và ơn vị nội bộ khác; +
Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.
d) Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng ơn vị cấp dưới có quan hệ
thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần có biện pháp
ôn ốc giải quyết dứt iểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán.
) Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, ối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài
khoản 136 "Phải thu nội bộ", tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các ơn vị cấp dưới có
quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của
từng ơn vị cấp dưới có quan hệ, ồng thời hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản 136 “Phải thu
nội bộ" và tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" (theo chi tiết từng ối tượng). Khi ối chiếu, nếu
có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và iều chỉnh kịp thời.
2.3.4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 136 - Phải thu nội bộ Bên Nợ: -
Số vốn kinh doanh ã giao cho ơn vị cấp dưới; -
Kinh phí chủ ầu tư giao cho BQLDA; Các khoản khác ược ghi tăng số
phải thu của chủ ầu tư ối với BQLDA; -
Các khoản ã chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên hoặc các ơn vị nội bộ; -
Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải thu về, các khoản ơn vị cấp dưới phải nộp; -
Số tiền ơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống; -
Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa các ơn vị nội bộ với nhau. -
Các khoản phải thu nội bộ khác. Bên Có: -
Thu hồi vốn, quỹ ở ơn vị cấp dưới; 73
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 -
Quyết toán với ơn vị cấp dưới về kinh phí sự nghiệp ã cấp, ã sử dụng; -
Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ BQLDA; Các khoản khác ược
ghi giảm số phải thu của chủ ầu tư ối với BQLDA; -
Số tiền ã thu về các khoản phải thu trong nội bộ; -
Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một ối tượng.
Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các ơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở ơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ
mở ở doanh nghiệp cấp trên ể phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các ơn vị cấp
dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao.
Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ ầu tư vào các công ty con hoặc
số vốn doanh nghiệp ầu tư các ơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán ộc lập.
Vốn ầu tư vào các ơn vị trên trong trường hợp này phản ánh trên tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”. -
Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này
chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ ầu tư có thành lập BQLDA, dùng ể phản ánh
khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên. -
Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí i vay ủ iều kiện ược vốn
hoá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ ầu tư có thành lập BQLDA,
dùng ể phản ánh khoản chi phí i vay ược vốn hóa phát sinh tại BQLDA. -
Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải
thu khác giữa các ơn vị nội bộ.
2.3.4.1.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Tại ơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc
a) Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các ơn vị nội bộ khác:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112.
b) Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi ược cấp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi.
c) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các ơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp, tùy thuộc vào ặc iểm hoạt ộng và phân cấp của từng ơn vị: -
Trường hợp ơn vị hạch toán phụ thuộc ược phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) 74
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156. -
Trường hợp ơn vị hạch toán phụ thuộc không ược phân cấp ghi nhận
doanh thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ ược phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 154, 155, 156
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
) Khi nhận ược tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ
khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
e) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một ối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
2. Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên
a) Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh doanh cho ơn vị cấp dưới không có
tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
- Trường hợp giao vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn kinh doanh ở các ơn vị trực thuộc Có các TK 111, 112.
- Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố ịnh (giá trị hao mòn của TSCĐ) Có
TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
b) Trường hợp các ơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của doanh
nghiệp cấp trên, khi ơn vị cấp dưới thực nhận vốn, doanh nghiệp cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu. 75
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
c) Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho ơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112, 461,...
d) Trường hợp ơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc phải hoàn
lại vốn kinh doanh cho doanh nghiệp cấp trên, khi nhận ược tiền do ơn vị hạch toán phụ thuộc nộp lên, ghi: Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).
) Căn cứ vào báo cáo của ơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn kinh doanh ơn vị
hạch toán phụ thuộc ã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi: Nợ
TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).
e) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các ơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp, tùy thuộc vào ặc iểm hoạt ộng và phân cấp của từng ơn vị, doanh nghiệp
có thể ghi nhận doanh thu tại thời iểm chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho các ơn vị hạch
toán phụ thuộc hoặc tại thời iểm khi ơn vị hạch toán phụ thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài: -
Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời iểm chuyển giao hàng
hóa, dịch vụ cho ơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. -
Trường hợp doanh nghiệp không ghi nhận doanh thu tại thời iểm chuyển giao
hàng hóa, dịch vụ cho ơn vị hạch toán phụ thuộc:
+ Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 154, 155, 156
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
+ Khi ơn vị hạch toán phụ thuộc thông báo ã tiêu thụ ược sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ cho bên thứ ba bên ngoài doanh nghiệp, kế toán ghi doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 76
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
g) Khoản phải thu về lãi của hoạt ộng sản xuất, kinh doanh, hoạt ộng khác ở các ơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
h) Khi chi hộ, trả hộ các ơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112,....
i) Khi nhận ược tiền do ơn vị cấp dưới nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh toán
các khoản ã chi hộ, trả hộ ơn vị cấp dưới, ghi: Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
k) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một ối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
3. Kế toán tại Chủ ầu tư có thành lập Ban quản lý dự án ầu tư
a) Khi chủ ầu tư có quyết ịnh giao vốn ầu tư bằng tiền, vật tư, TSCĐ cho BQLDAĐT, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có các TK 111, 112, 152
Có TK 211 - Tài sản cố ịnh hữu hình.
b) Lãi tiền gửi ngân hàng do tạm thời chưa sử dụng vốn ầu tư do các BQLDA
ầu tư chuyển lên cho Chủ ầu tư, kế toán chủ ầu tư ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
c) Chủ ầu tư kết chuyển chi phí i vay ủ iều kiện ược vốn hoá vào giá trị công
trình cho BQLDAĐT tính vào chi phí ầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1363) Có các TK 111, 112, 242, 335.
d) Khi nhận doanh thu, doanh thu hoạt ộng tài chính, thu nhập khác do các BQLDAĐT nộp lên, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1362, 1368) Có các TK 515, 711. 77
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
) Khi các BQLDAĐT chuyển số thuế GTGT ầu vào khi mua NVL, CCDC,
TSCĐ, dịch vụ ể thực hiện dự án ầu tư cho Chủ ầu tư ể khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 -
Thuế GTGT ược khấu trừ Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
e) Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí khác do các
BQLDAĐT chuyển lên, kế toán ghi: Nợ các TK 632, 635, 811
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1362, 1368).
g) Khi dự án hoàn thành, nhận bàn giao công trình, kế toán chủ ầu tư ghi: -
Trường hợp nhận bàn giao công trình ã ược quyết toán, chủ ầu tư ghi nhận giá
trị công trình là giá ã ược quyết toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, 217, 1557
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có). -
Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa ược quyết toán, chủ ầu tư ghi nhận
giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải iều chỉnh giá trị công trình theo giá ược quyết toán, ghi:
+ Nếu giá ược quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557 Có các TK liên quan.
+ Nếu giá ược quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi: Nợ các TK liên quan
Có các TK 211, 213, 217, 1557.
Kế toán sử dụng “Sổ chi tiết các tài khoản” ể quản lý chi tiết các khoản phải thu nội bộ (Bảng 2.6)
Bảng 2.6: Sổ chi tiết các tài khoản
Đơn vị:…………………… Mẫu số S38-DN
Địa chỉ:…………………..
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
(Dùng cho các TK: 136, 138, 141, 157, 161, 171, 221, 222, 242, 244, 333, 334,
335, 336, 338, 344, 352, 353, 356, 411, 421, 441, 461, 466, ...) Tài
khoản:........................
Đối tượng:........................
Loại tiền: VNĐ Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Số dư tháng Diễn giải ối Số ghi sổ Ngày, ứng Nợ hiệu Có Nợ Có tháng 78
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 A B C D E 1 2 3 4 - Số dư ầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ .......... - Cộng số phát sinh x x x x - Số dư cuối kỳ x x
- Sổ này có ... trang, ánh số từ trang 01 ến trang ... - Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám ốc (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) óng dấu)
Kế toán phải thu nội bộ ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.7; 2.8 79
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 1 3 6 1 111, 112 4 1 1
VKD ở các ơn vị trực thuộc 152, 156
Vốn kinh doanh tăng ở ơn vị
trực thuộc do ngân sách cấp Thu hồi vốn kinh doanh
trực tiếp, do ơn vị trực thuộc
ở các ơn vị trực thuộc tự bổ sung… 111, 112 211, 213
Giao vốn cho ơn vị trực thuộc Giá trị Thu hồi Nguyên bằng tiền còn lại VKD ở giá ơn vị trực thuộc 2 1 1 bằng TSCĐ Nguyên Cấp vốn GTCL 2 1 4 giá cho /vị trực thuộc Giá trị bằng TSCĐ hao mòn 2 1 4 411 Giá trị hao mòn
Vốn kinh doanh ơn vị phụ
thuộc ã nộp cho ngân sách S ồ 2.7
KẾ TOÁN PHẢI THU NỘI BỘ
VỀ VỐN KINH DOANH Ở CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC 136(8)
Phải thu nội bộ khác 111, 112 336 80
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 111, 112
Khi thu ược tiền các khoản Khi thanh toán
Phải thu về các khoản ã chi hộ, trả hộ nợ ph/thu các khoản nợ 353, 414 phải trả
Cấp dưới ược cấp trên cấp về
Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ
các quỹ (cấp dưới ghi)
Cấp trên phải thu của cấp dưới về các quỹ (cấp trên ghi)
Khi nhận tiền, vật tư, tài sản của cấp trên hoặc
DN nội bộ khác thanh toán về khoản phải thu 4 2 1
Phải thu lãi của cấp dưới (cấp trên ghi)
Số lỗ ược cấp trên chấp nhận
cấp bù (cấp dưới ghi) 11
Cấp kinh phí sự nghiệp cho dự án
cấp dưới (cấp trên ghi) 5 1 1
Trường hợp ghi nhận doanh thu
bán SP, HH tại thời iểm
chuyển giao cho các ơn vị hạch toán phụ thuộc 3 3 3
Các khoản thuế phải nộp (n ếu có) 154, 155, 156
Trường hợp không ghi nhận doanh
thu bán SP, HH, tại thời iểm
chuyển giao cho các ơn vị hạch toán phụ thuộc 3 3 3
Ghi nhận giá vốn khi ơn vị 632
Các khoản thuế phải nộp hạch toán (n ếu có) phụ thuộc thông báo ã tiêu thụ SP, HH 5 1 1
Khi ơn vị hạch toán phụ thuộc
thông báo ã tiêu thụ ược SP, HH
(trường hợp DN không ghi nhận
doanh thu tại thời iểm chuyển 1, 112, 461
giao SP, HH) (cấp trên ghi)
S ồ 2.8: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU NỘI BỘ KHÁC 81
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
2.3.5. Kế toán các khoản phải thu khác
2.3.5.1. Nguyên tắc kế toán
Khoản phải thu khác là các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi ã phản ánh ở các tài
khoản phải thu (TK 131, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này, gồm
những nội dung chủ yếu sau: -
Giá trị tài sản thiếu ã ược phát hiện nhưng chưa xác ịnh ược nguyên nhân, phải chờ xử lý; -
Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài
doanh nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... ã ược xử lý bắt bồi thường; -
Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng
tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283); -
Các khoản ã chi cho hoạt ộng sự nghiệp, chi dự án, chi ầu tư XDCB, chi phí
sản xuất, kinh doanh nhưng không ược cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi; -
Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập
khẩu chi hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám ịnh hải quan, phí
vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ... -
Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như:
Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao ộng thôi việc, mất việc, hỗ trợ ào tạo lại lao ộng
trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... -
Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt ộng ầu tư tài chính; -
Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
2.3.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 - Phải thu khác Bên Nợ: -
Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết; -
Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) ối với tài sản thiếu
ã xác ịnh rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay; -
Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; -
Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận ược chia từ các hoạt ộng ầu tư tài chính; -
Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác; -
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam) Bên Có: -
Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết ịnh ghi trong biên bản xử lý; 82
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 -
Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; - Số
tiền ã thu ược về các khoản nợ phải thu khác. -
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam) Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu ược.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số ã thu nhiều hơn
số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng ối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa
xác ịnh rõ nguyên nhân, còn chờ quyết ịnh xử lý.
Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên
nhân và người phạm lỗi ể có biện pháp xử lý cụ thể. Chỉ hạch toán vào tài khoản 1381
trường hợp chưa xác ịnh ược nguyên nhân về thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh
nghiệp phải chờ xử lý. Trường hợp tài sản thiếu ã xác ịnh ược nguyên nhân và ã có biên
bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài khoản 1381. -
Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải thu về cổ phần
hóa mà doanh nghiệp ã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao ộng thôi việc,
mất việc, hỗ trợ ào tạo lại lao ộng trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... -
Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh
nghiệp ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381,
1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi
thường do làm mất tiền, tài sản;...
2.3.5.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Tài sản cố ịnh hữu hình dùng cho hoạt ộng sản xuất, kinh doanh phát hiện
thiếu, chưa xác ịnh rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố ịnh hữu hình (nguyên giá).
2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt ộng sự nghiệp, dự án hoặc hoạt ộng phúc lợi
phát hiện thiếu, chưa xác ịnh rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí ã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho
hoạt ộng sự nghiệp, dự án)
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi ã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt ộng phúc lợi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi: 83
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho sự nghiệp, DA).
3. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê:
a) Khi chưa xác ịnh rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có các TK 111, 152, 153, 155, 156.
b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền ối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết ịnh xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi
trừ số thu bồi thường theo quyết ịnh xử lý)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải
tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu ã xác ịnh ược ngay nguyên nhân và
người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (số phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi
trừ số thu bồi thường theo quyết ịnh xử lý)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có các TK 152, 153, 155, 156 Có các TK 111, 112.
4. Các khoản cho mượn tài sản tạm thời, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có các TK 152, 153, 155, 156,...
5. Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) Có các TK liên quan.
6. Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu tại bên nhận ủy thác: 84
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
a) Khi bên nhận uỷ thác chi hộ cho bên giao uỷ thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền)
Nợ TK 3388- Phải trả phải nộp khác(trừ vào tiền nhận của bên giao ủy thác) Có các TK 111, 112,…
b) Khi ược doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản ã
chi hộ, kế toán doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (3388)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
c) Kế toán chi tiết các giao dịch thanh toán xuất - nhập khẩu ủy thác ược thực
hiện theo hướng dẫn của tài khoản 338 - Phải trả khác; Kế toán các khoản thuế GTGT
hàng nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu tại bên giao và nhận ủy thác thực hiện theo
hướng dẫn của tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
7. Định kỳ khi xác ịnh tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận ược chia phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (số ã thu ược tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
8. Khi thu ược tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
9. Khi có quyết ịnh xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (số bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu ược bù ắp bằng khoản dự phòng phải thu khó òi)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số hạch toán vào chi phí) Có
TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác).
10. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác ( ang
ược phản ánh trên Bảng Cân ối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (số tiền thu ược từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số chênh lệch ược bù ắp bằng
khoản dự phòng phải thu khó òi)
Nợ các TK liên quan (số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó òi với số
tiền thu ược từ bán khoản nợ và số ã ược bù ắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó òi)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388). 85
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
11. Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết chi phí cổ phần hóa)
Có các TK 111, 112, 152, 331,…
12. Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện
quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết ịnh cổ phần hóa. Tổng số chi
phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao ộng thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ ào tạo lại lao
ộng,... ược trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu ược từ cổ phần
hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa (tiền thu bán cổ phần thuộc vốn NN) Có
TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa.
13. Các khoản chi cho hoạt ộng sự nghiệp, dự án, chi ầu tư XDCB, chi phí SXKD
nhưng không ược cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có các TK 161, 241, 641, 642,...
14. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ ược ánh giá
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131) Có TK 138 - Phải thu khác
- Kế toán sử dụng “Sổ chi tiết các tài khoản” ể quản lý chi tiết các khoản phải thu
khác (Bảng 2.6 – trang 75)
- Kế phải thu khác ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.9 211, 213, 217, 1557
1388 - Phải thu khác 111, 112
Giá trị tài sản hình thành qua ầu Khi thu ược các khoản phải tư XDCB ược duyệt < giá tạm
thu, nhận ược tiền bồi thường tính (Chi phí duyệt bỏ phải thu của
các tổ chức, cá nhân hồi) 161, 241, 641, 642
Khi nhận ược tiền do ối tác liên
Các khoản chi không ược
doanh chuyển trả; Thu ược tiền nợ duyệt phải thu hồi phải thu khác 421 229
Giá trị phần vốn nhà nước tại
Số chênh lệch ược bù ắp
thời iểm chuyển sang công ty
bằng dự phòng phải thu khó òi CP < thời iểm XĐGTDN TK liên quan 2 1 1 C/lệch giữa giá gốc
TSCĐ phát hiện thiếu khi k/kê
và số tiền thu ược từ
(Nếu có quyết ịnh xử lý ngay)
bán khoản nợ và số ã ược bù 2 1 4
ắp bằng nợ phải thu khó òi 621, 622, 627 111, 334 641, 642 Bồi thường của cá
Phải thu của ối tác liên doanh Khi có nhân, tập thể có
về chi phí chung phát sinh trong quyết ịnh liên quan hoạt ộng LD ồng kiểm soát xử lý nợ 2
2 9 3 1 3 3
phải thu Nếu ược bù ắp 86
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 khác bằng dự phòng phải 5 1 5 không có thu khó òi
Phải thu lợi nhuận, cổ tức khả năng ược chia từ hoạt ộng thu hồi ầu tư góp vốn 5 1 1 6 4 2
Phải thu về doanh thu từ hoạt Nếu ược tính vào
ộng LD ồng kiểm soát (bên
chi phí SXKD không bán sản phẩm) 3 3 3 Thuế GTGT (nếu có) 111, 112 3 3 8 8
Thanh toán bù trừ các khoản ơn vị Các khoản bên
nhận ủy thác XK nhận ủy thác XK ã chi hộ thanh toán hộ bên giao ủy thác 152, 153, 155, 156
Cho vay, mượn tài sản tạm thời 413
Chênh lệch tỷ giá giảm do ánh giá lại số
dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá tăng do ánh giá lại số dư nợ phải thu có gốc ngoại tệ
S ồ 2.9: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
2.3.6. Kế toán dự phòng phải thu khó òi
2.3.6.1. Nguyên tắc kế toán dự phòng nợ phải thu khó òi
a) Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp xác ịnh các khoản nợ phải thu khó òi
và các khoản ầu tư nắm giữ ến ngày áo hạn có bản chất tương tự có khả năng không òi
ược ể trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó òi.
b) Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó òi khi: -
Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp ồng kinh tế, các khế ước vay
nợ, bản cam kết hợp ồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp ã òi nhiều lần nhưng vẫn chưa
thu ược. Việc xác ịnh thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu ược xác ịnh là khó òi phải
trích lập dự phòng ược căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp ồng mua, bán ban ầu,
không tính ến việc gia hạn nợ giữa các bên; -
Nợ phải thu chưa ến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ ã lâm vào tình trạng
phá sản hoặc ang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn;
c) Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó òi -
Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa
trả bao gồm: Hợp ồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp ồng, cam kết nợ, ối chiếu công nợ... -
Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó òi thực hiện theo quy ịnh
hiện hành. Theo Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009: *
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị ối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng ến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị ối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm ến dưới 2 năm. 87
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
+ 70% giá trị ối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm ến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị ối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. *
Đối với nợ phải thu chưa ến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế ã
lâm vào tình trạng phá sản hoặc ang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,
ang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc ang thi hành án hoặc ã
chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi ược ể trích lập dự phòng.
- Các iều kiện khác theo quy ịnh của pháp luật.
d) Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó òi ược thực hiện
ở thời iểm lập Báo cáo tài chính. -
Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó òi phải lập ở cuối kỳ kế toán này
lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó òi ang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch
lớn hơn ược ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp. -
Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó òi phải lập ở cuối kỳ kế toán này
nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó òi ang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch
nhỏ hơn ược hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
e) Đối với những khoản phải thu khó òi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp
ã cố gắng dùng mọi biện pháp ể thu nợ nhưng vẫn không thu ược nợ và xác ịnh khách nợ
thực sự không có khả năng thanh toán thì doanh nghiệp có thể phải làm các thủ tục bán
nợ cho Công ty mua, bán nợ hoặc xoá những khoản nợ phải thu khó òi trên sổ kế toán.
Việc xoá các khoản nợ phải thu khó òi phải thực hiện theo quy ịnh của pháp luật và iều lệ
doanh nghiệp. Số nợ này ược theo dõi trong hệ thống quản trị của doanh nghiệp và trình
bày trong thuyết minh Báo cáo tài chính. Nếu sau khi ã xoá nợ, doanh nghiệp lại òi ược
nợ ã xử lý thì số nợ thu ược sẽ hạch toán vào tài khoản 711 "Thu nhập khác".
2.3.6.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản Bên Nợ: -
Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng
ã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết; -
Bù ắp giá trị khoản ầu tư vào ơn vị khác khi có quyết ịnh dùng số dự phòng ã
lập ể bù ắp số tổn thất xảy ra. -
Bù ắp phần giá trị ã ược lập dự phòng của khoản nợ không thể thu hồi ược phải xóa sổ. Bên Có:
Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời iểm lập Báo cáo tài chính.
Số dư bên Có: Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ.
Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản có 4 tài khoản cấp 2
Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài khoản này phản
ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh. 88
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất ầu tư vào ơn vị khác: Tài khoản này phản ánh
tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng do doanh nghiệp nhận vốn góp ầu tư bị
lỗ dẫn ến nhà ầu tư có khả năng mất vốn.
Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó òi: Tài khoản này phản ánh tình hình trích
lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và các khoản ầu tư nắm giữ ến ngày áo hạn khó òi.
Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh tình
hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
2.3.6.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu ược phân loại là nợ
phải thu khó òi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó òi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn
hơn số dự phòng nợ phải thu khó òi ã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế
toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).
b) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu ược phân loại là nợ
phải thu khó òi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó òi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ
hơn số dự phòng nợ phải thu khó òi ã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế
toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
c) Đối với các khoản nợ phải thu khó òi khi xác ịnh là không thể thu hồi ược,
kế toán thực hiện xoá nợ theo quy ịnh của pháp luật hiện hành. Căn cứ vào quyết ịnh xoá nợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331, 334....(phần tổ chức cá nhân phải bồi thường) Nợ
TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)(phần ã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần ược tính vào chi phí) Có các TK 131, 138, 128, 244...
d) Đối với những khoản nợ phải thu khó òi ã ược xử lý xoá nợ, nếu sau ó lại
thu hồi ược nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ ã thu hồi ược, ghi: Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 711 - Thu nhập khác.
) Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn ược bán theo giá thoả thuận, tuỳ từng
trường hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau: -
Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa lập dự phòng phải thu khó òi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận) 89
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ) Có các TK 131, 138,128, 244... -
Trường hợp khoản phải thu quá hạn ã lập dự phòng phải thu khó òi
nhưng số ã lập dự phòng không ủ bù ắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn lại ược
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số ã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ) Có các TK 131, 138,128, 244...
e) Kế toán xử lý các khoản dự phòng phải thu khó òi trước khi doanh nghiệp Nhà
nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng phải thu khó òi sau khi bù ắp tổn
thất, nếu ược hạch toán tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) Có
TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
- Kế phải dự phòng phải thu khó òi ược tóm tắt qua các sơ ồ 2.10 411 2293 6 4 2
Khoản dự phòng phải thu
khó òi sau khi bù ắp tổn
Phần chênh lệch số phải lập dự phòng
thất ược hạch toán tăng vốn NN
kỳ này lớn hơn số ã lập từ kỳ trước
(khi DN 100% vốn NN chuyển thành công ty CP) Số ã lập dự , 138, 131 phòng 128, 244
Hoàn nhập phần chênh lệch nếu số phải lập dự
phòng kỳ này nhỏ hơn số ã lập từ kỳ trước Khi các khoản nợ
phải thu khó òi xác ịnh 642 là không thể thu hồi Phần ược tính vào chi phí 111 , 112 , 331, 334
Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường
Sơ ồ 2.10: KẾ PHẢI DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI
2.4. Kế toán các khoản ứng trước và trả trước 90
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Các khoản ứng trước về thực chất cũng là các khoản phải thu nhưng có những
mục ích riêng, cần có sự quản lý và xử lý không hoàn toàn như các khoản nợ phải thu.
Các khoản ứng trước bao gồm: - Tạm ứng - Chi phí trả trước
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ.
2.4.1. Kế toán các khoản tạm ứng: Tài khoản 141
2.4.1.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho
người lao ộng trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng ó.
b) Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người
nhận tạm ứng ể thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc
nào ó ược phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao ộng làm việc tại doanh
nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư,
quản trị, hành chính) phải ược Giám ốc chỉ ịnh bằng văn bản.
c) Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với
doanh nghiệp về số ã nhận tạm ứng và chỉ ược sử dụng tạm ứng theo úng mục ích và nội
dung công việc ã ược phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử
dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không ược chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc ược giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng
thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) ể thanh toán toàn bộ, dứt iểm (theo từng lần,
từng khoản) số tạm ứng ã nhận, số tạm ứng ã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số ã
nhận tạm ứng với số ã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không
nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số
nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
d) Phải thanh toán dứt iểm khoản tạm ứng kỳ trước mới ược nhận tạm ứng kỳ
sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi
chép ầy ủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
2.4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141 - Tạm ứng Bên Nợ:
Các khoản tiền, vật tư ã tạm ứng cho người lao ộng của doanh nghiệp. Bên Có:
- Các khoản tạm ứng ã ược thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương; - Các
khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chưa thanh toán. 91
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
2.4.1.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao ộng trong doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 141 - Tạm ứng Có các TK 111, 112, 152,...
b) Khi thực hiện xong công việc ược giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh
toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc ã ược ký duyệt ể quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ... Có TK 141 - Tạm ứng.
c) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại
kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng Có TK 141 - Tạm ứng.
d) Trường hợp số thực chi ã ược duyệt lớn hơn số ã nhận tạm ứng, kế toán lập
phiếu chi ể thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,... Có TK 111 - Tiền mặt.
Kế toán sử dụng “Sổ chi tiết các tài khoản” ể quản lý chi tiết các khoản tạm ứng (Bảng 2.6 – trang 73)
Kế toán tạm ứng ược tóm tắt qua sơ ồ 2.11 92
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 152, 153, 241, 331, 152, 153 141 - Tạm ứng
621, 623, 627, 642,…
Tạm ứng bằng vật liệu, dụng cụ Thanh toán tạm ứng 111 Khoản tạm ứng chi 111, 112 không hết Tạm ứng bằng tiền 334 111 Khoản tạm ứng chi không hết trừ vào Nếu số ã tạm ứng lương không ủ phải chi thêm
Sơ ồ 2.11 KẾ TOÁN TẠM ỨNG .
2.4.2 Kế toán chi phí trả trước : Tài khoản 242
2.4.2. 1. Nguyên tắ c kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh các chi phí thực tế ã phát sinh nhưng có liên
quan ến kết quả hoạt ộng SXKD của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi
phí này vào chi phí SXKD của các kỳ kế toán sau.
b) Các nội dung ược phản ánh là chi phí trả trước, gồm: -
Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt ộng TSCĐ (quyền sử dụng
ất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh nhiều kỳ kế toán. -
Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí ào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai
oạn trước hoạt ộng ược phân bổ tối a không quá 3 năm; -
Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ
phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,...) và các loại lệ phí mà doanh
nghiệp mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế toán; -
Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê liên quan ến hoạt ộng
kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán; -
Chi phí i vay trả trước về lãi tiền vay hoặc lãi trái phiếu ngay khi phát hành; 93
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 -
Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không
thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối a không quá 3 năm; -
Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính; -
Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt ộng; -
Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn ến quan hệ công ty mẹ - công ty
con có phát sinh lợi thế thương mại hoặc khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước có phát sinh lợi thế kinh doanh; -
Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt ộng kinh doanh của nhiều kỳ kế toán.
Chi phí nghiên cứu và chi phí cho giai oạn triển khai không ủ tiêu chuẩn ghi nhận
là TSCĐ vô hình ược ghi nhận ngay là chi phí sản xuất kinh doanh, không ghi nhận là chi phí trả trước.
c) Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD từng kỳ kế toán phải
căn cứ vào tính chất, mức ộ từng loại chi phí ể lựa chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý.
d) Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước theo từng kỳ hạn trả
trước ã phát sinh, ã phân bổ vào các ối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế toán và số còn
lại chưa phân bổ vào chi phí.
) Đối với các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ, trường hợp tại thời iểm lập
báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc người bán không thể cung cấp hàng hoá, dịch
vụ và doanh nghiệp sẽ chắc chắn nhận lại các khoản trả trước bằng ngoại tệ thì ược coi là
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và phải ánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời iểm báo cáo (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch).
2.4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 242 - Chi phí trả trước
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước ã tính vào chi phí SXKD trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
2.4.2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước phải phân bổ dần vào chi phí SXKD của nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có
các TK 111, 112, 153, 331, 334, 338,...
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD, ghi: 94
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ các TK 623, 627, 635, 641, 642 Có
TK 242 - Chi phí trả trước.
b) Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt
ộng và phục vụ hoạt ộng kinh doanh cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112,...
- Nếu thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ, chi phí trả trước bao gồm cả thuế GTGT.
c) Đối với công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê liên quan ến
hoạt ộng sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ, khi xuất dùng, cho thuê, ghi: -
Khi xuất dùng hoặc cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. -
Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển,
ồ dùng cho thuê ã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ ể xác ịnh mức chi phí phải
phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà
công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê tham gia vào hoạt ộng sản
xuất, kinh doanh trong từng kỳ kế toán. Khi phân bổ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
d) Trường hợp mua TSCĐ và bất ộng sản ầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp: -
Khi mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc mua bất ộng sản ầu tư
theo phương thức trả chậm, trả góp và ưa về sử dụng ngay cho SXKD, hoặc ể nắm
giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt ộng, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217 (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa Tổng số
tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có))
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán). -
Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả ịnh kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm,
trả góp phải trả ịnh kỳ). -
Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi: 95
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
) Trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh lớn, doanh nghiệp không thực
hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ kế toán, khi
công việc sửa chữa hoàn thành: -
Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ vào tài khoản chi phí trả trước, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước.
Có TK 241 - XDCB dở dang (2413). -
Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
e) Trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay: -
Khi trả trước lãi tiền vay, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí
trả trước Có các TK 111, 112. -
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng
kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính vào giá trị tài sản dở dang, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chi phí i vay ghi vào chi phí SXKD trong kỳ)
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (nếu chi phí i vay ược vốn hoá vào giá trị tài sản ầu tư xây dựng dở dang)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (nếu chi phí i vay ược vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dở dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
g) Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá ể huy ộng vốn vay, nếu
doanh nghiệp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay ược phản ánh vào
bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau ó phân bổ dần vào các ối tượng chịu chi phí.
- Tại thời iểm phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí i vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu ược vốn hoá vào giá trị tài sản ầu tư xây dựng dở dang) 96
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (vốn hoá vào tài sản sản xuất dở dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
h) Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn ến quan hệ công ty mẹ - công ty
con (mua tài sản thuần), tại ngày mua nếu phát sinh lợi thế thương mại: -
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh ược bên mua thanh toán bằng tiền,
hoặc các khoản tương ương tiền, ghi:
Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217.… (theo giá trị hợp lý của các tài sản ã mua)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lợi thế thương mại)
Có các TK 331, 3411, … (theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ
tiềm tàng phải gánh chịu)
Có các TK 111, 112, 121 (số tiền hoặc các khoản tương ương tiền bên mua ã thanh toán). -
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh ược thực hiện bằng việc bên mua
phát hành cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217,… (theo giá trị hợp lý của các tài sản ã mua)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lợi thế thương mại)
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá)
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Có các TK 331, 3411… (theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ
tiềm tàng phải gánh chịu)
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần(giá phát hành lớn hơn mệnh giá).
i) Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết lỗ chênh lệch tỷ giá trong giai oạn trước
hoạt ộng phải kết chuyển toàn bộ số lỗ lũy kế ang theo dõi trên TK 242 sang TK 635 -
Chi phí tài chính ể xác ịnh kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
k) Khi kiểm kê tài sản tại thời iểm xác ịnh giá trị doanh nghiệp ể cổ phần hóa
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu khoản tiền thuê ất trả trước không ủ tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ vô hình, ược ánh giá tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
l) Khi kiểm kê tài sản tại thời iểm xác ịnh giá trị doanh nghiệp ể cổ phần hóa 97
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu giá trị thực tế của vốn Nhà nước lớn hơn giá trị
ghi sổ của vốn Nhà nước, kế toán ghi tăng vốn Nhà nước và ghi nhận phần chênh lệch là lợi thế kinh doanh, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 411 - Vốn ầu tư của chủ sở hữu.
m) Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước ược
phản ánh trên TK 242 và phân bổ dần tối a không quá 3 năm, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 242 - Chi phí trả trước. -
Kế toán sử dụng “Sổ chi tiết các tài khoản” ể quản lý chi tiết các khoản
chi phí trả trước (Bảng 2.6 – trang 75) -
Kế phải Chi phí trả trước ược tóm tắt qua sơ ồ 2.12 111,112,152, 623, 627, 331, 334,338,…
242- Chi phí trả trước 635,641, 642
Khi phát sinh các khoản chi
phí trả trước dài hạn
Định kỳ phân bổ chi phí trả trước dài hạn 1 3 3 vào chi phí SXKD Thuế GTGT 623,627,641,642,... (nếu có)
Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi
153 phí SXKD (nếu công cụ, dụng cụ có giá trị Khi xuất công cụ, dụng cụ có
lớn, sử dụng nhiều năm) giá trị lớn, sử dụng nhiều năm
phải phân bổ vào chi phí SXKD Định kỳ phân bổ chi phí sửa chữa lớn 331
TSCĐ vào chi phí SXKD trong kỳ
Lãi trả chậm khi mua TSCĐ, 6 3 5
BĐS ầu tư theo phương thức
Định kỳ tính số lãi trả chậm, trả góp của
trả chậm, trả góp việc mua TSCĐ, BĐS ầu tư vào chi phí 2 4 1
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá
phải phân bổ nhiều năm trước hoạt ộng 111, 112
Trả trước tiền thuê TSCĐ (thuê hoạt ộng) 635, 241, 627 133
Định kỳ, phân bổ lãi tiền vay phải trả từng
kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính
vào giá trị tài sản dở dang 3431 6 3 5
Lãi trái phiếu trả trước Nếu lãi trái phiếu ghi Định kỳ phân bổ vào chi phí SXKD 111, 112 lãi trái phiếu trả 241, 627
Chi phí phát hành trái phiếu trước, chi phí phát Nếu lãi trái phiếu có giá trị
lớn hành có giá trị lớn ược vốn hoá 4 1 1
Khoản tiền thuê ất trả trước 642 ược ánh giá tăng vốn NN
Giá trị thực tế vốn NN tại Phân bổ lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ thời iểm xác ịnh giá trị DN>
phần hóa doanh nghiệp Nhà nước giá trị ghi sổ vốn NN 98
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Sơ ồ 2.12: CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
2.4.3. Kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
2.4.3.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng ể phản ánh số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh nghiệp
em i cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược tại các doanh nghiệp, tổ chức khác trong các quan
hệ kinh tế theo quy ịnh của pháp luật.
b) Các khoản tiền, tài sản em cầm cố, thế chấp ký quỹ, ký cược phải ược theo
dõi chặt chẽ và kịp thời thu hồi khi hết thời hạn cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược. Trường
hợp các khoản ký quỹ, ký cược doanh nghiệp ược quyền nhận lại nhưng quá hạn thu hồi
thì doanh nghiệp ược trích lập dự phòng như ối với các khoản nợ phải thu khó òi.
c) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản cầm cố, thế chấp ký cược, ký quỹ
theo từng loại, từng ối tượng, kỳ hạn, nguyên tệ. Khi lập Báo cáo tài chính, những khoản
có kỳ hạn còn lại dưới 12 tháng ược phân loại là tài sản ngắn hạn; Những khoản có kỳ
hạn còn lại từ 12 tháng trở lên ược phân loại là tài sản dài hạn.
d) Đối với tài sản ưa i cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ược phản ánh theo
giá ã ghi sổ kế toán của doanh nghiệp. Khi xuất tài sản phi tiền tệ mang i cầm cố, thế
chấp, ký quỹ, ký cược ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá ó. Trường hợp có các
khoản ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương ương tiền ược quyền nhận lại bằng ngoại tệ
thì phải ánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm lập Báo cáo tài chính (là tỷ
giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch). Các tài
sản thế chấp bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu (ví dụ như bất ộng sản) thì không ghi
giảm tài sản mà theo dõi chi tiết trên sổ kế toán (chi tiết tài sản ang thế chấp) và thuyết
minh trên Báo cáo tài chính.
2.4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp,
ký quỹ, ký cược Bên Nợ: -
Giá trị tài sản mang i cầm cố, thế chấp hoặc số tiền ã ký quỹ, ký cược. -
Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư các khoản ký cược, ký quỹ ược
quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại thời iểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Bên Có: -
Giá trị tài sản cầm cố hoặc số tiền ký quỹ, ký cược ã nhận lại hoặc ã thanh toán; -
Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cược tính vào chi phí khác; -
Chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại số dư các khoản ký cược, ký quỹ ược
quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại thời iểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). 99
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản còn ang cầm cố, thế chấp hoặc số tiền còn ang ký quỹ, ký cược.
2.4.3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Dùng tiền mặt, hoặc tiền gửi ngân hàng ể ký cược, ký quỹ, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có các TK 111, 112.
b) Trường hợp dùng tài sản cố ịnh ể cầm cố, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (giá trị còn
lại) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố ịnh (giá trị hao mòn) Có
các TK 211, 213 (nguyên giá).
Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (giấy chứng nhận sở hữu nhà ất, tài sản) thì
không phản ánh trên tài khoản này mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.
c) Khi mang tài sản khác i cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (chi tiết theo từng khoản) Có các TK 152, 155, 156,...
d) Khi nhận lại tài sản cầm cố hoặc tiền ký quỹ, ký cược:
- Nhận lại số tiền ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
- Nhận lại tài sản cố ịnh cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (nguyên giá khi ưa i cầm cố)
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (giá trị còn lại)
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố ịnh (giá trị hao mòn).
- Khi nhận lại tài sản khác mang i cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ các TK 152, 155, 156,...
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (chi tiết từng khoản).
) Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện úng những cam kết, bị phạt vi phạm
hợp ồng trừ vào tiền ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (số tiền bị trừ)
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
e) Trường hợp sử dụng khoản ký cược, ký quỹ thanh toán cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
g) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu các khoản ký cược, ký quỹ ược quyền nhận lại 100
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
có gốc ngoại tệ, kế toán phải ánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có
TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131)
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
- Kế phải Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ược tóm tắt qua sơ ồ 2.13
244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược 111, 112 111, 112
Nhận lại các khoản ký quỹ,
Ký quỹ, ký cược bằng tiền ký cược bằng tiền 2 1 1 Nhận lại bằng TSCĐ 211, 213 214 Cầm cố bằng TSCĐ Giá trị hao mòn 152 , 155, 156 214
Nhận lại tài sản mang i cầm cố, thế chấp Giá trị hao mòn 811
Bị phạt vi phạm hợp ồng 152, 155, 156 trừ vào tiền ký quỹ
Mang tài sản khác i cầm cố 331
Trừ vào nợ phải trả người bán hoặc nợ vay 4 1 3 413
Đánh giá lại các khoản ký
Đánh giá lại các khoản ký
cược, ký quỹ có gốc ngoại tệ
cược, ký quỹ có gốc ngoại tệ
(tỷ giá ngoại tệ tăng)
(tỷ giá ngoại tệ giảm)
Sơ ồ 2.13: KẾ TOÁN CẦM CỐ, THẾ CHẤP, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II MẶT
Câu 1: Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước 101
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Câu 2: Các nguyên tắc, chế ộ quản lý vốn bằng tiền Sơ ồ 2.1 KẾ
Câu 3: Nguyên tắc kế toán tiền mặt
TOÁN Câu 4: Kế toán chi tiết tiền mặt TIỀN
Câu 5: Sơ ồ kế toán tiền mặt (VN ồng)
Câu 6: Sơ ồ kế toán tiền mặt (Ngoại tệ)
Câu 7: Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng
Câu 4: Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng
Câu 8: : Sơ ồ kế toán gửi ngân hàng (VN ồng)
Câu 9: Sơ ồ kế toán gửi ngân hàng (Ngoại tệ)
Câu 10: Nguyên tắc kế toán tiền ang chuyển
Câu 11: Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
Câu 12: Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu khách hàng
Câu 13: Kế toán chi tiết các khoản phải thu khách hàng
Câu 14: Sơ ồ kế toán phải thu của khách hàng
Câu 15: Nguyên tắc kế toán thuế GTGT ược khấu trừ Câu
16: Sơ ồ kế toán thuế GTGT ược khấu trừ
Câu 17: Nguyên tắc kế toán phải thu nội bộ
Câu 18: Sơ ồ kế toán phải thu nội bộ
Câu 19: Nguyên tắc kế toán phải thu khác
Câu 20: Sơ ồ kế toán phải thu khác
Câu 21: Nguyên tắc kế toán dự phòng nợ phải thu khó òi
Câu 22: Sơ ồ kế toán dự phòng nợ phải thu khó òi
Câu 23: Nguyên tắc kế toán các khoản tạm ứng
Câu 24: Sơ ồ kế toán các khoản tạm ứng
Câu 25: Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước
Câu 26: Sơ ồ kế toán chi phí trả trước
Câu 27: Nguyên tắc kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Câu
28: Sơ ồ kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược 102
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
CHƯƠNG III KẾ TOÁN VẬT TƯ
3.1 Nhiệm vụ kế toán vật tư
Các loại vật tư trong doanh nghiệp là những tài sản ngắn hạn dự trữ cho quá trình
sản xuất kinh doanh bao gồm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ…
Doanh nghiệp cần phải có kế hoạch mua, dự trữ đầy đủ, hợp lý, kịp thời các loại vật
tư cả về số lượng, chất lượng và kết cấu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
được tiến hành bình thường.
Kế toán các loại vật tư cần thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau đây: 1.
Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vật
tưcả về giá trị và hiện vật, tính toán chính xác giá gốc (hoặc giá thành thực tế) của từng
loại, từng thứ vật tư nhập, xuất tồn kho; đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin
phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tư của doanh nghiệp 2.
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng
từngloại vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2. Kế toán Nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản 152
3.2.1. Nguyên tắc kế toán
3.2.1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Nguyên liệu,
vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng
cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu phản ánh vào
tài khoản này được phân loại như sau: -
Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham
gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.
Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ
thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không đặt ra khái niệm
vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm
mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm. -
Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính
làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm
hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục
vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động. -
Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí. -
Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất... 103
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 -
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được
sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả
thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản.
3.2.1.2. Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên tài khoản 152 phải
được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực “Hàng tồn kho”. Nội
dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập. -
Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên
hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ
môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo
hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của
cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):
+ Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên
liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu thuế GTGT
hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
+ Đối với nguyên liệu, vật liệu mua bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại
Điều 69 – hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái. -
Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của
nguyên liệu xuất chế biến và chi phí chế biến. -
Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, bao gồm:
Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, chi phí vận
chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền thuê ngoài gia công chế biến. -
Giá gốc của nguyên liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị được
các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận.
3.2.1.3. Việc tính trị giá của nguyên liệu, vật liệu tồn kho, được thực hiện theo
một trong các phương pháp sau: -
Phương pháp giá đích danh; -
Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ;- Phương
pháp nhập trước, xuất trước.
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán
trong cả niên độ kế toán.
3.2.1.4. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại,
từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong
kế toán chi tiết nhập, xuất nguyên liệu, vật liệu, thì cuối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh 104
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên liệu, vật liệu để tính giáthực tế của nguyên
liệu, vật liệu xuất dùng trong kỳ theo công thức: (2.1; 2.2) (2.1)
Giá thực tế của NVL tồn kho
Giá thực tế của NVL nhập
Hệ số chênh lệch giữa giá + đầu kỳ
kho trong kỳ thực tế và giá hạch toán = Giá hạch toán của NVL
Giá hạch toán của NVL nhập của NVL (1) + tồn kho đầu kỳ kho trong kỳ (2.2)
Hệ số chênh lệch giữa giá Giá thực tế của NVL Giá hạch toán của NVL =
x thực tế và giá hạch toán xuất dùng trong kỳ xuất dùng trong
kỳ của NVL (1) 3.2.1.5. Không phản ánh vào tài khoản này đối với nguyên vật liệu không
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
như nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nguyên vật liệu
nhận để gia công, nguyên vật liệu nhận từ bên giao ủy thác xuất-nhập khẩu...
3.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu Bên Nợ: -
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế,
thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác; - Trị giá nguyên
liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê; -
Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: -
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn; -
Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua; -
Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng; -
Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê; -
Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
3.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
3.2.3.1. Chứng từ sử dụng 1 Phiếu nhập kho 01-VT 105
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 2 Phiếu xuất kho 02-VT 3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 03-VT 4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT 5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT 6 Bảng kê mua hàng 06-VT 7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: ...
Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ chi tiết vật tư (bảng 3.2) 106
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Bảng 3.2: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Đơn
vị:…………………… Mẫu số S10-DN
Địa chỉ:…………………..
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (sản phẩm, hàng hoá) Năm......
Tài khoản:............Tên kho:..............
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá)...........................................
Đơn vị tính:........................
từng doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp hạch toán chi tiết thích hợp.
Tổ chức hạch toán chi tiết vật tư trong các doanh nghiệp cần kết hợp chặt chẽ với
hạch toán nghiệp vụ ở kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi chép trùng lặp giữa các loại
hạch toán, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của kế toán đối với hạch toán
nghiệp vụ ở nơi bảo quản.
3.2.3.3. Phương pháp kế toán chi tiết:
Hiện nay, các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết vật tư theo một trong 3 phương pháp
chủ yếu đó là: phương pháp mở thẻ song song, phương pháp ghi sổ số dư và phương pháp
đối chiếu luân chuyển.
a) Phương pháp mở thẻ song song 107
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp dùng giá mua thực tế để
ghi chép kế toán vật tư tồn kho. Theo phương pháp này, ở phòng kế toán mở thẻ chi tiết
cho từng loại hay từng thứ vật tư và theo từng địa điểm bảo quản vật tư để ghi chép số hiện
có và sự biến động của từng loại hay từng thứ tự vật tư trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất
hàng ngày. Còn ở nơi bảo quản cũng mở thẻ kho, thẻ chi tiết cho từng loại, từng thứ tự vật
tư giống như ở phòng kế toán để ghi chép nghiệp vụ, phản ánh số hiện có và tình hình biến
động của vật tư trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất vật tư.
Cuối tháng, đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết ở phòng kế toán với ố liệu hạch toán
nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Sau đó, kế toán lập bảng chi tiết số phát sinh của tài khoản 152,
153 (còn gọi là bảng kê nhập, xuất, tồn kho) để đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết với số
liệu kế toán tổng hợp trên tài khoản tổng hợp
Thẻ chi tiết vật tư có kết cấu tương tự như thẻ kho: (Bảng 3.1 – trang 92)
b) Phương pháp ghi sổ số dư
Nội dung của phương pháp này là sự kết hợp chặt chẽ kế toán chi tiết vật tư tồn kho
với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Phương pháp số dư được áp dụng cho những
doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết vật tư tồn kho.
Theo phương pháp này, ở kho mở các thẻ kho để ghi chép, phản ánh số hiện có và
sự biến động của vật tư về số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho. Phòng kế toán
không cần mở thẻ chi tiết cho từng loại, từng thứ vật tư mà chỉ mở bảng kê lũy kế nhập,
bảng kê lũy kế xuất phản ánh giá trị giá hạch toán của hàng nhập, xuất, tồn kho theo nhóm
vật tư ở từng kho, cuối tháng căn cứ vào bảng kê lũy kế nhập, bảng kê lũy kế xuất lập bảng
tổng hợp nhập, xuất tồn theo chỉ tiêu giá trị, chi tiết nhóm với số liệu hạch toán nghiệp vụ ở kho hàng.
Thực hiện phương pháp số dư, hàng ngày hoặc định kỳ ngắn kế toán viên phụ trách
phần hành kế toán vật tư phải kiểm tra việc ghi chép nghiệp vụ trên các thẻ kho ở các kho
bảo quản và tính số dư vật tư hiện còn tại thời điểm đã kiểm tra ngay trên các thẻ kho. Cuối
tháng, sau khi kiểm tra lần cuối cùng, kế toán kê số dư vật tư hiện còn cả về số lượng và
trị giá hạch toán vào bảng kê số dư để đối chiếu với sổ chi tiết của kế toán.
c) Phương pháp đối chiếu luân chuyển -
Tại kho: Thủ kho ghi thẻ kho theo dõi tình hình hiện có và sự biến động
của từngthứ tự vật tư theo chỉ tiêu số lượng và giá trị -
Tại phòng kế toán: Căn cứ chứng từ nhập, xuất để lập bảng kê nhập, xuất
hoặctổng hợp để ghi lên sổ đối chiếu luân chuyển vào cuối kỳ theo từng thứ cả số lượng và giá trị
3.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.2.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a) Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và 108
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu bao gồmcả thuế GTGT.
b) Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho người bán, khoản chiết khấu thương mại
hoặc giảm giá hàng bán nhận được khi mua nguyên vật liệu:
- Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
- Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận
được saukhi mua nguyên, vật liệu (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào
tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số đã xuất dùng
cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho)
Có các TK 621, 623, 627, 154 (nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu NVL đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ)
Có các TK 641, 642 (NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
c) Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng nguyên liệu,
vật liệu chưa về nhập kho doanh nghiệp thì kế toán lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng
“Hàng mua đang đi đường”. -
Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào
tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”. 109
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 -
Nếu đến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa
đơn, kế toán ghi nhận theo giá tạm tính:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc Có các TK 111, 112, 141,... -
Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
d) Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản
chiết khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán).
đ) Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu: -
Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào
của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường. -
Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). -
Trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước cho người bán một
phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị nguyên vật liệu tương ứng với số tiền trả trước
được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị
nguyên vật liệu bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm mua nguyên vật liệu.
e) Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp, ghi: 110
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
g) Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công, chế biến:
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131, 141,...
- Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
h) Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do tự chế: -
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu để tự chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
i) Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được
nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên
nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381). -
Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê,
căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các tài khoản có liên quan. -
Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các
doanh nghiệp khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có tài 111
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
khoản 338 (3381) mà doanh nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị
và trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
k) Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
l) Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc
sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
m) Đối với nguyên liệu, vật liệu đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết: Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).
n) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con,
công ty liên doanh, liên kết, ghi: -
Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp. -
Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty
con, công ty liên doanh, liên kết, ghi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
o) Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo
quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người
phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán: -
Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều
chỉnh lạisố liệu trên sổ kế toán; 112
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 -
Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho
phép (hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. -
Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn
cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. -
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (trừ tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu
còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).
p) Đối với nguyên vật liệu, phế liệu ứ đọng, không cần dùng: -
Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu, kế toán phản ánh giá vốn ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. -
Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. -
Kế toán vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên được tóm tắt qua sơ đồ 3.1 113
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 114
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
3.2.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
b) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 611 - Mua hàng.
- Kế toán Vật tư theo phương pháp kiểm kê định kỳ được tóm tắt qua sơ đồ 3.2
Sơ đồ 3.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIÊU
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
3.3 . Kế toán Công cụ, dụng cụ: Tài khoản 153
3.3.1 . Nguyên tắc kế toán a)
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao
động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ.
Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu. Theo quy
định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
- Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp; 115
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá
trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao
mòn để trừ dần giá trị của bao bì;
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
- Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;- Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...
b) Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 được thực hiện
theo giá gốc. Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng cụ được thực hiện như
quy định đối với nguyên liệu, vật liệu (xem giải thích ở TK 152).
c) Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cũng được thực hiện theo một trong ba phương pháp sau: -
Nhập trước - Xuất trước; -
Thực tế đích danh;- Bình quân gia quyền.
d) Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng
nhóm, từng thứ công cụ, dụng cụ. Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh,
cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng,
theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. Đối với công cụ, dụng cụ có giá
trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt.
đ) Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh
doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
e) Trường hợp công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng
hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì
được ghi nhận vào tài khoản 242 “Chi phí trả trước” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
g) Công cụ, dụng cụ liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo
quy định tại Điều 69 – hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
3.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ Bên Nợ: -
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn; -
Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho; -
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê; -
Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: 116
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 -
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh, cho thuê hoặc góp vốn; -
Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng; -
Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá; -
Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê; -
Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (trường hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 1531 - Công cụ, dụng cụ: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động các loại công cụ, dụng cụ. -
Tài khoản 1532 - Bao bì luân chuyển: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động các loại bao bì luân chuyển sử dụng cho sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp. Bao bì luân chuyển là các loại bao bì sử dụng nhiều lần, cho nhiều chu kỳ sản
xuất, kinh doanh. Trị giá của bao bì luân chuyển khi xuất dùng được phân bổ dần vào chi
phí sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán. -
Tài khoản 1533 - Đồ dùng cho thuê : Phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động các loại công cụ, dụng cụ doanh nghiệp chuyên dùng để cho thuê. Chỉ hạch
toán vào tài khoản này những công cụ, dụng cụ doanh nghiệp mua vào với mục đích cho
thuê, trường hợp không phân biệt được thì hạch toán vào tài khoản 1531. Trường hợp cho
thuê công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì ngoài việc
hạch toán trên tài khoản cấp 1 còn phải hạch toán chuyển công cụ, dụng cụ trên tài khoản cấp 2. -
Tài khoản 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế: Phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động các loại thiết bị, phụ tùng thay thế không đủ tiêu chuẩn của TSCĐ sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trị giá của thiết bị, phụ tùng thay thế
khi xuất dùng được ngay một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc phân bổ dần vào
chi phí sản xuất, kinh doanh nếu được sử dụng như công cụ, dụng cụ.
3.3.3. Kế toán chi tiết công cụ dụng cụ: Được thực hiện như nguyên vật liệu
3.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.3.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a) Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá
trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa
đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT ) 117
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào) (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
b) Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được
sau khi mua công cụ, dụng cụ (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về
bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình
biến động của công cụ, dụng cụ để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
được hưởng dựa trên số công cụ, dụng cụ còn tồn kho hoặc số đã xuất dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất
dùng cho sản xuất kinh doanh) Có các TK 641, 642 (nếu công
cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó
cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ) Có TK 133 - Thuế
GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
c) Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT đầu vào của
công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).
d) Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
đ) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
- Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên
quan đếnmột kỳ kế toán được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532). 118
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
- Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên
quan đếnnhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
+ Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641,642,...
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
- Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).
g) Đối với công cụ, dụng cụ nhập khẩu: -
Khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào
của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường. -
Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). -
Trường hợp mua công cụ, dụng cụ có trả trước cho người bán một
phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị công cụ, dụng cụ tương ứng với số tiền trả
trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá
trị công cụ, dụng cụ bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm mua công cụ, dụng cụ.
h) Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán xử lý 119
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
tương tự như đối với nguyên vật liệu (xem TK 152).
i) Đối với công cụ, dụng cụ không cần dùng:
- Khi thanh lý, nhượng bán công cụ, dụng cụ kế toán phản ánh giá vốn ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ ghi: Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Kế toán Công cụ, dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên được tóm
tắt qua sơ đồ 3.3
Sơ đồ 3.3: KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên) 120
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
3.3.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
- Kế toán Công cụ, dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ được tóm tắt qua sơ đồ 3.4
Sơ đồ 3.4 KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Có TK 611 - Mua hàng. 121
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
3.4. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật tư
Kiểm kê là một trong những biện pháp để quản lý vật tư, tài sản. Thông qua kiểm
kê, doanh nghiệp nắm được hiện trạng của vật tư cả về số lượng và chất lượng, ngăn ngừa
và phát hiện những hiện tượng tham ô, lãng phí và có biện pháp quản lý tốt hơn nhằm đảm
bảo an toàn vật tư và tài sản doanh nghiệp.
Đánh giá lại vật tư thường được thực hiện trong trường hợp đem vật tư đi góp vốn
liên doanh và trong trường hợp giá vật tư có biến động lớn.
Tùy theo yêu cầu quản lý, kiểm kê có thể thực hiện theo phạm vi toàn doanh
nghiệp hay từng bộ phận, đơn vị: kiểm kê định kỳ hay kiểm kê bất thường…
Khi kiểm kê doanh nghiệp phải lập Hội đồng hoặc ban kiểm kê với đầy đủ các thành
phần theo quy định. Hội đồng hay ban kiểm kê, khi kiểm kê phải cân, đo, đong đếm cụ thể
đối với từng loại vật tư và phải lập biên bản kiểm kê theo quy định (Mẫu số 05- VT), xác
định chênh lệch giữa số ghi trên sổ kế toán với số thực kiểm kê, trình bày ý kiến xử lý các chênh lệch.
- Kế toán kiểm kê vật tư
Căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi:
+ Nếu thừa vật tư chưa rõ nguyên nhân :
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
+ Nếu thiếu vật tư chưa rõ nguyên nhân :
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
+ Nếu phát hiện thiếu vật tư, người chịu trách nhiệm vật chất phải bồi thường, kế toán ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
- Kế toán kiểm kê vật tư, công cụ được tóm tắt qua sơ đồ 3.5 338
152 , 153 138 Kiểm kê thừa Kiểm kê thiếu 122
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Sơ đồ 3.5: KẾ TOÁN KIỂM KÊ VẬT TƯ – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
- Kế toán đánh giá lại vật tư
+ Trường hợp đánh giá lại vật tư, doanh nghiệp phải lập Hội đồng đánh giá lại,
căn cứ vào biên bản đánh giá lại vật tư:
* Nếu giá đánh giá lại lớn hơn giá ghi ở sổ kế toán, phần chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 152, 153
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
* Nếu giá đánh giá lại nhỏ hơn giá ghi ở sổ kế toán, phần chênh lệch kế toán ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS Có TK 152, 153
+ Xử lý kết quả kiểm kê, đánh giá lại phải do Hội đồng xử lý tài sản của doanh
nghiệp thực hiện, Hội đồng này có trách nhiệm phân tích các nguyên nhân cụ thể để có kết luận khách quan.
Căn cứ vào quyết định của Hội đồng xử lý tài sản để ghi sổ kế toán: * Tài sản thừa ghi: Nợ TK 152, 153
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán…
* Nếu người chịu trách nhiệm vật chất về vật tư phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 138 – Phải thu khác (1381)
* Nếu vật tư hao hụt được tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 138 – Phải thu khác (1381)
+ Trường hợp xử lý các khoản tăng giảm do đánh giá lại.
* Nếu chênh lệch tăng được ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS
Có 411 – Nguồn vốn kinh doanh
* Nếu khoản giảm giá được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản 123
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
- Kế toán đánh giá lại vật tư, công cụ được tóm tắt qua sơ đồ 3.6 152, 153 412 Đánh giá giảm Đánh giá tăng
Sơ đồ 3.6: KẾ TOÁN ĐANH GIÁ LẠI VẬT TƯ – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
3.5. Kế toán dự phòng giảm giá vật tư tồn kho
Dự phòng giảm giá vật tư tồn kho là việc ước tính một khoản tiền tính vào chi phí
(giá vốn hàng bán) vào thời điểm cuối niên độ khi giá trị thuần có thể thực hiện được của
vật tư tồn kho nhỏ hơn giá thực gốc. Giá vật dự phòng vật tư được lập là số chênh lệch giữa
giá gốc của vật tư tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Để quản lý dự phòng giảm giá hàng tồn kho sử dụng TK 229, chi tiết Tài khoản
2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.5.1. Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho a)
Doanh nghiệp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi có những
bằng chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc
của hàng tồn kho. Dự phòng là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất, kinh
doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho và
nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm giá. b)
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập Báo
cáo tài chính. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được thực hiện theo
đúng các quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” và quy định của chế độ tài chính hiện hành. c)
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng loại vật tư, hàng
hóa, sản phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. d)
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước tính của
hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng.
đ) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực 124
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
hiện được của từng loại vật tư, hàng hoá, từng loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác định
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập: -
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế
toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số
chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán. -
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế
toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số
chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán.
3.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài
sản (Được trình bày mục 2.2.6.2, chương 2 trang 85)
3.5.3. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho a)
Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ
này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294). b)
Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ
này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch,
ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. c)
Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng hóa bị
hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)
Có các TK 152, 153, 155, 156. d)
Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn nhà
nước, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
- Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tóm tắt qua sơ đồ 3.7 125
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Sơ đồ 3.7 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG III
Câu 1: Nhiệm vụ kế toán vật tư
Câu 2: Nguyên tắc kế toán vật tư
Câu 3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Câu 4: Sơ đồ kế toán vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên
Câu 5: Sơ đồ kế toán vật tư theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Câu 6: Nguyên tắc kế toán Công cụ, dụng cụ
Câu 7: Sơ đồ kế toán công cụ, dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên Câu 8: Câu 8: Sơ đồ kế toán công cụ, dụng cụ
Câu 11: Sơ đồ kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Câu 9: Sơ đồ kế toán kiểm kê và đánh giá lại vật tư Câu 10: Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 126
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
CHƯƠNG IV KẾ TOÁN TÀI TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
4.1. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hạch toán lao động, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên
quan đến quyền lợi của người lao động, mà còn liên quan đến các chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên quan đến tình hình chấp hành
các chính sách về lao động, tiền lương của Nhà nước.
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương ở doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ sau: -
Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động
củangười lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động. -
Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các
khoảntrích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối tượng sử dụng liên quan. -
Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và
chỉtiêu quỹ tiền lương; cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.
4.2. Hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
4.2.1. Các hình thức trả lương
Việc tính trả lương có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tùy theo đặc
điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý. Trên thực tế, thường
áp dụng các hình thức tiền lương sau:
4.2.1.1. Hình thức tiền lương thời gian: Là hình thức tiền lương theo
thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương của người lao động. Theo
hình thức này, tiền lương thời gian, tiền lương phải trả được tính bằng: Thời
gian làm việc thực tế (x) mức lương thời gian.
Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định gọi là tiền lương thời gian giản
đơn. Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp với chế độ tiền thưởng để khuyến khích
người lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lương thời gian có thưởng.
Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi, ghi chép thời gian
làm việc của từng người lao động và mức lương thời gian của họ.
Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lương thời gian cho những công việc chưa xây
dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm; thường áp dụng cho
lao động làm công tác văn phòng như hành chính, quản trị, thống kê, kế toán, tài vụ…
Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều hạn chế là chưa gắn được tiền lương với
kết quả và chất lượng lao động. 127
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
4.2.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm: Là hình thức tiền lương
tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu
cầu chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc
đó. Tiền lương sản phẩm phải trả tính bằng : Số lượng hoặc khối lương công
việc, sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn chất lượng (x) đơn giá tiền lương sản phẩm.
Việc xác định tiền lương sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài liệu về hạch toán kết quả lao động.
Tiền lương sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm,
gọi là tiền lương sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áo dụng đối với người gián tiếp phục vụ
sản xuất sản phẩm gọi là tiền lương sản phẩm gián tiếp.
Để khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, doanh
nghiệp có thể áp dụng các đơn giá lương sản phẩm khác nhau: -
Tiền lương sản phẩm tính theo đơn giá tiền lương cố định, gọi là tiền lương sảnphẩm giản đơn -
Tiền lương sản phẩm đơn giản kết hợp với tiền thưởng về năng suất, chất
lượngsản phẩm, gọi là tiền lương sản phẩm có thưởng. -
Tiền lương sản phẩm tính theo đơn giá lương sản phẩm tăng dần áp dụng
theomức độ hoàn thành vượt mức khối lượng sản phẩm, gọi là tiền lương sản phẩm lũy tiến.
Tiền lương sản phẩm khoán (thực chất là một dạng của hình thức tiền lương sản
phẩm): Hình thức này có thể khoán việc, khoán khối lượng, khoán sản phẩm cuối cùng, khoán quỹ lương.
Ưu điểm của hình thức tiền lương sản phẩm: Đảm bảo nguyên tắc phân phối theo
số lượng, chất lượng lao động, khuyến khích người lao động quan tâm đến kết quả và chất lượng sản phẩm.
4.2.2. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương trích theo người lao động
của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả. -
Quỹ tiền lương bao gồm:
+ Tiền lương trả theo thời gian, theo sản phẩm, lương khoán;
+ Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại…;
Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra các sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy đinh;
Tiền lương trả cho người lao động ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan như
: Đi học, tập quân sự, hội nghị, phép năm…; -
Các khoản tiền lương có tính chất thường xuyên… 128
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Trong các doanh nghiệp, để phục vụ cho công tác hạch toán và phân tích tiền lương
có thể chia ra tiền lương chính và tiền lương phụ.
Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho thời gian người lao động làm nhiệm vụ
chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phục áp kèm theo.
Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện
các nhiệm vụ khác do doanh nghiệp điều động như: Hội họp, tập quân sự, nghỉ phép năm theo chế độ…
Tiền lương chính của người lao động trực tiếp sản xuất gắn liền với quán trình sản
xuất ra sản phẩm; tiền lương phụ của người lao động trực tiếp sản xuất không gắn với quá
trình sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy việc phân chia tiền lương chính và lương phụ có ý nghĩa
nhất định đối với công tác hạch toán và phân tích giá thành sản phẩm. Tiền lương chính
thường được hạch toán trực tiếp và các đối tượng tính giá thành, có quan hệ chặt chẽ với
năng suất lao động. Tiền lương phụ thường phải phân bổ gián tiếp vào các đối tượng tính
giá thành, không có mối quan hệ trực tiếp đến năng suất lao động
Để đảm bảo cho doanh nghiệp hoàn thành và vượt mức kế hoạch sản xuất thì việc
quản lý và chi tiêu quỹ tiền lương phải hợp lý, tiết kiệm quỹ tiền lương nhằm phục vụ tốt
cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4.2.3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
4.2.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội: Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số quỹ lương cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực…) của người lao
động thực tế phát sinh trong tháng.
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 25,5% trong đó 17,5% do đơn
vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí kinh doanh, 8% còn lại do người
lao động đón góp và được tính trừ vào thu nhập của họ.
Quỹ bảo hiểm xã hội được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, quỹ này do cơ quan BHXH quản lý.
4.2.3.2. Quỹ bảo hiểm y tế: Được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa
bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ…
Quỹ này được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản
và các khoản phụ cấp người lao động thực tế phát sinh trong tháng.
Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 4,5%, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh và 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động.
4.2.3.3. Kinh phí công đoàn: Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng, tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh. 129
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Tỷ lệ kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành là 2%. Số kinh phí công đoàn của
doanh nghiệp trích được, một phần nộp lên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên, một phần
để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
4.2.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp: Được sử dụng để giúp người lao động hạn chế những
rủi ro do bị mất việc làm.
Tỷ lệ trích BHTN hiện hành là 2%, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
và 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
Tiền lương phải trả cho người lao động, cùng các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN hợp thành chi phí nhân công trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
Ngoài chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương, doanh nghiệp còn xây dựng
chế độ tiền thưởng tập thể, các nhân có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tiền thưởng nhằm kích thích người lao động trong sản xuất kinh doanh gồm có: Thưởng
thi đua, thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm vật tư, phát minh sáng kiến cải tiến kỹ thuật…
4.3. Kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động
4.3.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
4.3.2. Chứng từ hạch toán 1 Bảng chấm công 01a-LĐTL 2
Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL 3
Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL 4
Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL 5 Giấy đi đường 04-LĐTL 6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL 7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06- LĐTL 8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07- LĐTL 9 Hợp đồng giao khoán 08- LĐTL 10
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09- LĐTL 11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10- LĐTL 130
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11- LĐTL
4.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 334 – Phải trả người lao động Bên Nợ: -
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động; -
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt -
nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và
các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc
về thu nhập của công nhân viên. -
Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các
khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
4.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
b) Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531) Có
TK 334 - Phải trả người lao động (3341). 131
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341) Có các TK 111, 112,...
c) Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
d) Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép) Có
TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
đ) Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý.... ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 138 - Phải thu khác.
e) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
g) Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,...
h) Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,...
i) Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác 132
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
k) Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người
lao động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên...:
- Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
- Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi :
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,...
- Kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động (Sơ đồ 4.1) 133
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Sơ đồ 4.1: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
4.4. Kế toán các khoản trích theo lương: Sử dụng Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
4.4.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả,
phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331
đến TK 337). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao
dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
b) Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau: -
Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý
của cấp có thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài
đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân; -
Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và kinh phí công đoàn; -
Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của toà án; -
Các khoản lợi nhuận, cổ tức, phải trả cho các chủ sở hữu; -
Vật tư, hàng hóa vay, mượn có tính chất tạm thời, các khoản nhận vốn góp
hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không hình thành pháp nhân mới. -
Các khoản thu hộ bên thứ ba phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác
nhận từbên giao uỷ thác để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu
và để thanh toán hộ cho bên giao ủy thác; -
Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản,
cơ sở hạ tầng, khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (gọi là doanh
thu nhận trước); Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện. -
Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay. -
Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, khi cổ phần hoá
doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước. -
Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
là thuê tài chính; Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê
lại là thuê hoạt động. 134
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 -
Các khoản phải trả, phải nộp khác, như phải trả để mua bảo hiểm hưu trí tự
nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động...
c) Các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ hoặc việc thanh toán các khoản
phải trả, phải nộp khác đó phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra
đơn vị tiền tệ kế toán theo nguyên tắc: -
Khi phát sinh các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ, kế toán phải
quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh: (là tỷ giá bán của ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch); -
Khi thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ, kế toán phải
quy đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh; -
Cuối kỳ, kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác
bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo (là tỷ giá bán của ngân
hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch) và được ghi nhận ngay vào chi phí tài
chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Riêng khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại
tệ, nếu không có bằng chứng chắc chắn cho thấy doanh nghiệp sẽ phải trả lại khoản tiền
nhận trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì không được đánh giá lại.
4.4.2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác Bên Nợ: -
Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định
ghi trong biên bản xử lý; -
Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị; -
Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn; -
Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trước
cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản; -
Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với
giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính; -
Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê
lại là thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh; -
Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê
lại làthuê hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh; -
Nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước; -
Kết chuyển chi phí cổ phần hoá trừ (-) vào số tiền Nhà nước thu được từ cổ
phần hoá công ty Nhà nước; -
Các khoản đã trả và đã nộp khác. 135
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 Bên Có: -
Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản
thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên
bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân; -
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc
khấu trừ vào lương của công nhân viên; -
Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể; -
Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù; -
Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán; -
Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ; -
Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay; -
Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính; -
Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại
của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động; -
Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước; Khoản chênh
lệchgiữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp; -
Vật tư, hàng hóa vay, mượn tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp
tác kinh doanh không thành lập pháp nhân; -
Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;- Các khoản phải trả khác. Số dư bên Có: -
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc
kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết; -
Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết; -
Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán; -
Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ
bán vàthuê lại chưa kết chuyển; -
Phản ánh số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước hoặc khoản chênh
lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp còn phải trả đến cuối kỳ kế toán; - Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác. 136
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp
nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa
được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa
chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Trường
hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được ghi
ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài khoản 338 (3381). -
Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
kinh phí công đoàn ở đơn vị. -
Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm xã hội ở đơn vị. -
Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế ở đơn vị. -
Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá: Phản ánh số phải trả về tiền thu
bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, Khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước
tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá
trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp; -
Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị. -
Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình
hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Doanh thu
chưa thực hiện gồm doanh thu nhận trước như: Số tiền của khách hàng đã trả trước cho
một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc
mua các công cụ nợ; Và các khoản doanh thu chưa thực hiện khác như: Khoản chênh lệch
giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, khoản doanh
thu tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số phải chiết khấu giảm giá cho khách
hàng trong chương trình khách hàng truyền thống... Không hạch toán vào tài khoản này các khoản:
+ Tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ;
+ Doanh thu chưa thu được tiền của hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ
nhiều kỳ (doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không được
ghi đối ứng với TK 131 – Phải thu của khách hàng). -
Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác
của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các tài khoản khác từ TK 3381 đến TK 3387.
4.4.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về BHXH, BHYT, 137
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 BHTN, KPCĐ -
Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ các TK 622, 623,627, 641, 642 (số tính vào chi phí SXKD)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số trừ vào lương người lao động)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386). -
Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386) Có các TK 111, 112,... -
BHXH phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản..., ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
- Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi :
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382) Có các TK 111, 112,...
- Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi : Nợ các TK 111, 112
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382).
- Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác được tóm tắt qua sơ đồ 4.2 138
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889 139
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Câu 1: Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Câu 2: Các hình thức trả lương Câu 3: Quỹ tiền lương
Câu 4: Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
Câu 5: Nguyên tắc kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động
Câu 6: Kê toán chi tiết tiền lương và các khoản phải trả người lao động
Câu 7: Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động
Câu 8: Nguyên tắc kế toán các khoản trích theo lương Câu 9: Sơ đồ kế toán các khoản phải trả phải nộp khác 140
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com) lOMoARcPSD| 36067889
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1/ Thông tư 200/2014/TT-BTC ngay 22/12/2014 cua Bộ tai chinh
2/ Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13
3/ Th.S Đinh Xuân Dũng, 2014. Tài liệu giảng dạy Kế toán tài chính 1. Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thông
4/ TS Nguyễn Văn Hậu, 2016. Kế toán thương mại. Hà Nội. Nhà xuất bản Thống kê
5/ GS.TS Ngô Thế Chi – TS Trương Thị Thủy, 2013. Giáo trình Kế toán Tài chính,
Học viện Tài chính. Nhà xuất bản Tài chính. 6/ TS. Phan Đức Dũng, 2009. Bài tập và bài giải kế toán Tài chính, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Thống kê 141
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)