Tổng hợp bài tập môn học quản trị rủi ro tài chính | Học viện ngân hàng

Tổng hợp bài tập môn học quản trị rủi ro tài chính | Học viện ngân hàng. Tài liệu gồm 4 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
BÀI
TP
Môn học Quản trị rủi ro tài
chính
1. Quyn chn (Options)
1.1 Giả s hôm y ngày 1/7 bạn mua mt hợp đồng quyền chn bán c phiếu tháng 7 giá
thc hiện 65, phí 3,5 (mt hợp đồng gm 100 quyn đơn l). Bạn giữ quyn chn cho đến
khi đáo hạn. Xác định mức g c phiếu hòa vốn khi đáo hạn. Mức li nhun l tối đa có th
xảy ra ca giao dịch này là bao nhiêu? V đồ thị th hiện kết quả.
1.2 Xem t mt c phiếu tr giá $25 và có thng hoc giảm giá 15% mi thi k. i sut phi ri
ro là 10%. S dụng hình nh phân một thời k để:
a. Xác định hai mức giá khả thi ca cổ phiếu trong kỳ tới.
b. Xác định giá trị của quyền chọn mua vo ngy đáo hạn vi gthc hin $25.
c. Tính g trị của quyền chọn ngym nay.
d. Xây dng một danh mục phòng ngừa bằng ch kết hợp một vị thế cổ phiếu với một vị thế
quyền chọn mua. Hãy chng minh rng tỷ sut sinh lợi của danh mục phòng ngừa sẽ bằng lãi
sut phi rủi ro bất chấp kết quả l bao nhu, giả định rằng quyền chọn mua được bán với giá
tính được trong câu (c).
1.3 Xem xét mt nh nh phân hai thi kỳ. Gi s giá c phiếu hin ti 45 và i sut phi ri
ro là 5%. Trong mi thi k giá c phiếu th tăng n hoc gim xung 10%. Một quyn chn
mua có ngày hiu lc ti thi điểm cuối thi k th hai vi gthc hiện là 40.
a. Hãy m chuỗi giá c phiếu.
b. Xác định c mc giá ca quyn chn mua ti ngày đáo hn.
c. m c mc gca quyền chn mua tại cuối thi k th nht.
d. Giá tr hiện ti ca quyn chọn mua bao nhiêu?
1.4 Cty A của Hongkong cần 1.000.000 USD để thanh toán nợ trong 3 tháng tới. Dđoán USD
thể tăng giá, nên ngay từ bây giờ cty mua quyền chọn mua USD trên thị trường với phí l 0,02
HKD cho mỗi USD v tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoi ra không thêm bất kchi
phí nào.
Hy xác định trạng thái quyền chọn v cho biết cty thực hiện quyền chọn hay không nếu 3
tháng sau tỷ giá trên thị trường giao ngay l:
a. USD/HKD = 5,6080
b. USD/HKD = 5,6020
c. USD/HKD = 5,6800
1.5 Công ty Xuất nhập khẩu A mua quyền chọn mua 1.000.000 GBP, kỳ hạn 1 tháng, với tỷ g
theo hợp đồng Option GBP/USD = 1,56, phí l 0,04 USD. Theo bạn công ty A mua quyền chọn
mua trong trường hợp ny nhằm mục đích gì? Tính li (lỗ) của công ty A nếu tỷ giá giao ngay
GBP/USD tại thời điểm sau 1 tháng l: (a) 1,50; (b) 1,56; (c) 1,58, (d) 1,62. Vẽ đồ thị minh họa
cho các trường hợp trên.
2
2. K hn và giao sau (Forwards and Futures)
2.1 Giả s bạn mua một hợp đồng giao sau ch s chứng khoán với giá m cửa 452,25 vào ngày 1
tháng 7. Số nn hợp đồng l $500. Bn nm gi vị thế m cho đến khi bán vào ngày 16 tháng
7 với giá m cửa 435,50. qu ban đầu yêu cầu $9.000 số duy trì $6.000. Giả định
rằng bạn đặt cc quỹ ban đầu không rút số ra. Lập bng thanh toán tr hàng
ngày. G hàng ngày như sau:
Ngy
Ngày
Giá thanh toán
Giá thanh toán
1/7
453,95
2/7
454,50
3/7
452,00
7/7
443,55
8/7
441,65
9/7
442,85
10/7
444,15
11/7
442,25
14/7
438,30
15/7
435,05
16/7
435,50
2.2 Giả định rng th trường k hn cho một hàng hóa. Giá k hạn ca hàng hóa $45. Hp
đồng đáo hạn trong 1 năm. Lãi suất phi ri ro 10%. Bây gi, 6 tháng sau, g giao ngay $52.
Hp đồng kỳ hn tr giá bao nhiêu o lúc này?
2.3 Hợp đồng giao sau dầu thô trên sn giao dịch New York có quy mô 1.000 thng, hợp đồng yết
giá bằng USD/thng, biến động giá tối thiểu $0,01. Yêu cầu kquban đầu $3.375 v số duy
trì $2.500. Giả sử bạn mua một hợp đồng với giá $27,42. Với mức giá no bạn sẽ nhận được một
margin call?
2.4 Vào ngày 17 tháng 6, một nhà giao dch đồng hồ người M đ quyết định nhập 100.000
đồng h Thụy Sĩ. Mỗi chiếc tr giá 225 CHF. Nhà giao dch muốn phòng ngừa rủi ro chng li
những bt n trong t g đôla/franc Thụy Sĩ. Tỷ g kỳ hn $0,3881. N gày 16 tháng 8, t
giá giao ngay là $0,4434.
2.5 Giả s một hàng hóa giá giao ngay hiện tại $60. Để thuyết phục các nhà đầu tư mua
hợp đồng giao sau, phần rủi ro đòi hi $4. Để lưu giữ hàng hóa trong kỳ hạn ca hợp
đồng phải tn $5,50. Tính giá giao sau.
2.6 Vào ngày 2 tháng 1, mt nhà kinh doanh người M đ quyết định đóng tài khoản ca mình
tại một ngân hàng Canada o ngày 28 tháng 2. Công ty k vọng 5 triu đôla Canada trên
tài khoản vào thời điểm rút tiền ra. Công ty đổi chúng sang đôla M chuyển sang ngân
hàng New York. T giá k hn thích hp $0,7564. Hợp đồng giao sau đồng đôla Canada
tháng 3 được định g $0,7541. N gày 28 tháng 2 t giá giao ngay $0,7207 tỷ ggiao
sau $0,7220.
3
3. Hoán đổi (Swaps)
3.1 Xem xét mt hoán đổi lãi suất vốn khái toán 30 triệu đôla với lãi suất c định 7%,
thanh toán hàng quý dựa trên cơ s một quý 90 ngày một m 360 ngày. Khoản
thanh toán th nổi đầu tiên được thiết lp mức 7,2%. y tính toán khoản thanh toán thuần
đầu tiên chỉ ra bên nào s tr khon đó, bên thanh toán theo lãi sut cố định hay bên thanh
toán theo lãi sut th nổi?
3.2 Xem xét một hoán đổi tiền tệ 15 triu đôla 15 triệu france Thy Sỹ. Một n tr theo
đôla với lãi sut cố định 9% bên còn li tr theo france với i suất cố định 8%. Thanh toán
được thc hiện mỗi nửa năm dựa trên số ngày được đếm chính c ca kỳ thanh toán năm
360 ngày. K hiện ti 181 ngày. Tính toán khon thanh toán k ti mỗi bên phải thực
hiện.
3.4 Một ngân ng hiện ti đang nắm gi một khoản vay với vn gốc 12 triu đôla. Khoản vay
được thanh toán lãi hàng quý theo lãi suất LIBOR cng 100 điểm bn, với vic thanh toán
được thc hiện vào ngày 15 ca c tháng Hai, Năm, Tám tháng Mười Một da trên s
ngày được đếm chính xác chia cho 360. Ngân hàng bắt đầu tin rằng lãi suất s gim. Ngân hàng
mong mun s dụng một hoán đổi để thay đổi khon thanh toán trên n n họ đang nắm
giữ. Lãi suất họ có thể thu được tn một hoán đổi vanilla thuần nht 7,25%. Hãy giải
thích ngân hàng s s dng hoán đổi để đạt được mục đíchy n thế o.
3.7 Mt ng ty thc hin mt hoán đổi i sut vi vn khái toán 35 triu đôla. Hoán đổi của
ng ty tr theo lãi sut c định nhn theo i sut th ni LIBOR. c khon thanh tn
đưc thc hin mi 90 ngày trong vòng mt năm da trên tha s điu chỉnh
90/360. Cu trúc
k hn của lãi sut LIBOR khi hoán đổi được thiết lp là như sau:
Kỳ hạn
Lãi suất
90 ngy
7,00%
180 ngy
7,25%
270 ngy
7,45%
360 ngy
7,55%
a. Xác định lãi suất cố định ca hoán đổi
b. Tính toán khoản thanh toán thuần đầu tiên ca hoán đổi
c. Gi s y giờ là 30 ngày sau khi hoán đổi được thiết lp. Cấu trúc kỳ hn mới của lãi
suất LIBOR như sau:
Kỳ hạn
Lãi suất
90 ngy
6,80%
180 ngy
7,05%
270 ngy
7,15%
360 ngy
7,20%
Hãy định giá của hoán đổi.
3.8 Mt công ty ca M đang xem t để thực hiện một hoán đổi tiền t tr theo đôla nhận
theo bảng Anh. Vốn khái toán bng đôla 35 triệu. Hoán đổi được thanh toán mỗi nửa năm dựa
4
trên h s điều chnh 180/360. T giá hối đoái $1,60. Cấu trúc kỳ hạn ca
đôla LIBOR bảng
Anh LIBOR như sau:
Kỳ hạn (ngy)
Đôla LIBOR
Bảng Anh LIBOR
180
7,00%
6,50%
360
7,25%
7,10%
540
7,45%
7,50%
720
7,55%
8,00%
Bn hãy tr li các câu hi sau:
a. c định vốn khái toán tương đương bằng bảng Anh. S dng kết quả này cho các
câu hỏi còn li sau.
b. Xác định lãi suất cố định ca đôla và bảng Anh.
c. Trong mỗi nh huống sau đây y xác định khoản thanh toán đầu tiên ca hoán đổi:
Đôla cố định, bảng Anh cố định
Đôla cố định, bảng Anh thả nổi
Đôla th nổi, bảng Anh thả nổi
Đôla th nổi, bảng Anh c định
| 1/4

Preview text:

BÀI TẬP
Môn học Quản trị rủi ro tài chính
1. Quyền chọn (Options)
1.1 Giả sử hôm này là ngày 1/7 bạn mua một hợp đồng quyền chọn bán cổ phiếu tháng 7 giá
thực hiện 65, có phí là 3,5 (một hợp đồng gồm 100 quyền đơn lẻ). Bạn giữ quyền chọn cho đến
khi đáo hạn. Xác định mức giá cổ phiếu hòa vốn khi đáo hạn. Mức lợi nhuận và lỗ tối đa có thể
xảy ra của giao dịch này là bao nhiêu? Vẽ đồ thị thể hiện kết quả.
1.2 Xem xét một cổ phiếu trị giá $25 và có thể tăng hoặc giảm giá 15% mỗi thời kỳ. Lãi suất phi rủi
ro là 10%. Sử dụng mô hình nhị phân một thời kỳ để:
a. Xác định hai mức giá khả thi của cổ phiếu trong kỳ tới.
b. Xác định giá trị của quyền chọn mua vào ngày đáo hạn với giá thực hiện $25.
c. Tính giá trị của quyền chọn ngày hôm nay.
d. Xây dựng một danh mục phòng ngừa bằng cách kết hợp một vị thế cổ phiếu với một vị thế
quyền chọn mua. Hãy chứng minh rằng tỷ suất sinh lợi của danh mục phòng ngừa sẽ bằng lãi
suất phi rủi ro bất chấp kết quả là bao nhiêu, giả định rằng quyền chọn mua được bán với giá
tính được trong câu (c).
1.3 Xem xét một mô hình nhị phân hai thời kỳ. Giả sử giá cổ phiếu hiện tại là 45 và lãi suất phi rủi
ro là 5%. Trong mỗi thời kỳ giá cổ phiếu có thể tăng lên hoặc giảm xuống 10%. Một quyền chọn
mua có ngày hiệu lực tại thời điểm cuối thời kỳ thứ hai với giá thực hiện là 40.
a. Hãy tìm chuỗi giá cổ phiếu.
b. Xác định các mức giá của quyền chọn mua tại ngày đáo hạn.
c. Tìm các mức giá của quyền chọn mua tại cuối thời kỳ thứ nhất.
d. Giá trị hiện tại của quyền chọn mua là bao nhiêu?
1.4 Cty A của Hongkong cần có 1.000.000 USD để thanh toán nợ trong 3 tháng tới. Dự đoán USD
có thể tăng giá, nên ngay từ bây giờ cty mua quyền chọn mua USD trên thị trường với phí là 0,02
HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ chi phí nào.
Hãy xác định trạng thái quyền chọn và cho biết cty có thực hiện quyền chọn hay không nếu 3
tháng sau tỷ giá trên thị trường giao ngay là: a. USD/HKD = 5,6080 b. USD/HKD = 5,6020 c. USD/HKD = 5,6800
1.5 Công ty Xuất nhập khẩu A mua quyền chọn mua 1.000.000 GBP, kỳ hạn 1 tháng, với tỷ giá
theo hợp đồng Option là GBP/USD = 1,56, phí là 0,04 USD. Theo bạn công ty A mua quyền chọn
mua trong trường hợp này nhằm mục đích gì? Tính lãi (lỗ) của công ty A nếu tỷ giá giao ngay
GBP/USD tại thời điểm sau 1 tháng là: (a) 1,50; (b) 1,56; (c) 1,58, (d) 1,62. Vẽ đồ thị minh họa
cho các trường hợp trên. 1
2. Kỳ hạn và giao sau (Forwards and Futures)
2.1 Giả sử bạn mua một hợp đồng giao sau chỉ số chứng khoán với giá mở cửa 452,25 vào ngày 1
tháng 7. Số nhân hợp đồng là $500. Bạn nắm giữ vị thế mở cho đến khi bán nó vào ngày 16 tháng
7 với giá mở cửa 435,50. Ký quỹ ban đầu yêu cầu $9.000 và số dư duy trì $6.000. Giả định
rằng bạn đặt cọc ký quỹ ban đầu và không rút số dư ra. Lập bảng thanh toán bù trừ hàng
ngày. Giá hàng ngày như sau: Ngày Giá thanh toán Ngày Giá thanh toán 1/7 453,95 2/7 454,50 3/7 452,00 7/7 443,55 8/7 441,65 9/7 442,85 10/7 444,15 11/7 442,25 14/7 438,30 15/7 435,05 16/7 435,50
2.2 Giả định rằng có thị trường kỳ hạn cho một hàng hóa. Giá kỳ hạn của hàng hóa là $45. Hợp
đồng đáo hạn trong 1 năm. Lãi suất phi rủi ro 10%. Bây giờ, 6 tháng sau, giá giao ngay $52.
Hợp đồng kỳ hạn trị giá bao nhiêu vào lúc này?
2.3 Hợp đồng giao sau dầu thô trên sàn giao dịch New York có quy mô 1.000 thùng, hợp đồng yết
giá bằng USD/thùng, biến động giá tối thiểu $0,01. Yêu cầu ký quỹ ban đầu $3.375 và số dư duy
trì $2.500. Giả sử bạn mua một hợp đồng với giá $27,42. Với mức giá nào bạn sẽ nhận được một margin call?
2.4 Vào ngày 17 tháng 6, một nhà giao dịch đồng hồ người Mỹ đã quyết định nhập 100.000
đồng hồ Thụy Sĩ. Mỗi chiếc trị giá 225 CHF. Nhà giao dịch muốn phòng ngừa rủi ro chống lại
những bất ổn trong tỷ giá đôla/franc Thụy Sĩ. Tỷ giá kỳ hạn là $0,3881. N gày 16 tháng 8, tỷ giá giao ngay là $0,4434.
2.5 Giả sử có một hàng hóa có giá giao ngay hiện tại là $60. Để thuyết phục các nhà đầu tư mua
hợp đồng giao sau, phần bù rủi ro đòi hỏi là $4. Để lưu giữ hàng hóa trong kỳ hạn của hợp
đồng phải tốn $5,50. Tính giá giao sau.
2.6 Vào ngày 2 tháng 1, một nhà kinh doanh người Mỹ đã quyết định đóng tài khoản của mình
tại một ngân hàng Canada vào ngày 28 tháng 2. Công ty kỳ vọng có 5 triệu đôla Canada trên
tài khoản vào thời điểm rút tiền ra. Công ty đổi chúng sang đôla Mỹ và chuyển sang ngân
hàng New York. Tỷ giá kỳ hạn thích hợp là $0,7564. Hợp đồng giao sau đồng đôla Canada
tháng 3 được định giá là $0,7541. N gày 28 tháng 2 tỷ giá giao ngay là $0,7207 và tỷ giá giao sau là $0,7220. 2
3. Hoán đổi (Swaps)
3.1 Xem xét một hoán đổi lãi suất có vốn khái toán là 30 triệu đôla với lãi suất cố định là 7%,
thanh toán hàng quý dựa trên cơ sở một quý có 90 ngày và một năm có 360 ngày. Khoản
thanh toán thả nổi đầu tiên được thiết lập ở mức 7,2%. Hãy tính toán khoản thanh toán thuần
đầu tiên và chỉ ra bên nào sẽ trả khoản đó, bên thanh toán theo lãi suất cố định hay bên thanh
toán theo lãi suất thả nổi?
3.2 Xem xét một hoán đổi tiền tệ 15 triệu đôla và 15 triệu france Thụy Sỹ. Một bên trả theo
đôla với lãi suất cố định 9% và bên còn lại trả theo france với lãi suất cố định 8%. Thanh toán
được thực hiện mỗi nửa năm và dựa trên số ngày được đếm chính xác của kỳ thanh toán và năm
có 360 ngày. Kỳ hiện tại có 181 ngày. Tính toán khoản thanh toán kỳ tới mà mỗi bên phải thực hiện.
3.4 Một ngân hàng hiện tại đang nắm giữ một khoản vay với vốn gốc 12 triệu đôla. Khoản vay
được thanh toán lãi hàng quý theo lãi suất LIBOR cộng 100 điểm cơ bản, với việc thanh toán
được thực hiện vào ngày 15 của các tháng Hai, Năm, Tám và tháng Mười Một và dựa trên số
ngày được đếm chính xác chia cho 360. Ngân hàng bắt đầu tin rằng lãi suất sẽ giảm. Ngân hàng
mong muốn sử dụng một hoán đổi để thay đổi khoản thanh toán trên món nợ mà họ đang nắm
giữ. Lãi suất mà họ có thể thu được trên một hoán đổi vanilla thuần nhất là 7,25%. Hãy giải
thích ngân hàng sẽ sử dụng hoán đổi để đạt được mục đích này như thế nào.
3.7 Một công ty thực hiện một hoán đổi lãi suất với vốn khái toán là 35 triệu đôla. Hoán đổi của
công ty là trả theo lãi suất cố định và nhận theo lãi suất thả nổi LIBOR. Các khoản thanh toán
được thực hiện mỗi 90 ngày trong vòng một năm và dựa trên thừa số điều chỉnh 90/360. Cấu trúc
kỳ hạn của lãi suất LIBOR khi hoán đổi được thiết lập là như sau: Kỳ hạn Lãi suất 90 ngày 7,00% 180 ngày 7,25% 270 ngày 7,45% 360 ngày 7,55%
a. Xác định lãi suất cố định của hoán đổi
b. Tính toán khoản thanh toán thuần đầu tiên của hoán đổi
c. Giả sử bây giờ là 30 ngày sau khi hoán đổi được thiết lập. Cấu trúc kỳ hạn mới của lãi suất LIBOR như sau: Kỳ hạn Lãi suất 90 ngày 6,80% 180 ngày 7,05% 270 ngày 7,15% 360 ngày 7,20%
Hãy định giá của hoán đổi.
3.8 Một công ty của Mỹ đang xem xét để thực hiện một hoán đổi tiền tệ trả theo đôla và nhận
theo bảng Anh. Vốn khái toán bằng đôla là 35 triệu. Hoán đổi được thanh toán mỗi nửa năm dựa 3
trên hệ số điều chỉnh 180/360. Tỷ giá hối đoái là $1,60. Cấu trúc kỳ hạn của đôla LIBOR và bảng Anh LIBOR như sau: Kỳ hạn (ngày) Đôla LIBOR Bảng Anh LIBOR 180 7,00% 6,50% 360 7,25% 7,10% 540 7,45% 7,50% 720 7,55% 8,00%
Bạn hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Xác định vốn khái toán tương đương bằng bảng Anh. Sử dụng kết quả này cho các câu hỏi còn lại sau.
b. Xác định lãi suất cố định của đôla và bảng Anh.
c. Trong mỗi tình huống sau đây hãy xác định khoản thanh toán đầu tiên của hoán đổi:
Đôla cố định, bảng Anh cố định
Đôla cố định, bảng Anh thả nổi
Đôla thả nổi, bảng Anh thả nổi
Đôla thả nổi, bảng Anh cố định 4