Tổng hợp các câu hỏi tự luận - Tư Tưởng hồ chí Minh | Trường Đại học Luật, Đại học Huế

Phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ xi (2011) của đảng cộng sản Việt Nam.

Thông tin:
14 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tổng hợp các câu hỏi tự luận - Tư Tưởng hồ chí Minh | Trường Đại học Luật, Đại học Huế

Phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ xi (2011) của đảng cộng sản Việt Nam.

69 35 lượt tải Tải xuống
1.PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH CỦA ĐẠI HỘI ĐẠI
BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XI (2011) CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM.
-Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011): TTHCM là 1 hệ
thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của
Cách mạng VN, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ
nghĩa mác lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta , kế thừa và phát
triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc , tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại ; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của
Đảng và dân tộc ta , mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta giành thắng lợi.
- Phân tích
+)Về cấu trkc: Khái ni m nêu rl tư tưmng Hn Cho Minh t p trung bàn
đến những vấn đề cơ bản của cách mạng Vi t Nam, bao gnm: xác
định con đường cách mạng Vi t Nam; mục tiêu, nhi m vụ của cách
mạng; lực lượng tiến hành; phương pháp tiến hành và giai cấp lãnh
đạo cách mạng Tư tưmng Hn Cho Minh là m t khái ni m khoa hqc, có
n i hàm lý lu n cao, có giá trị lý lu n và thực tirn to lớn.
+)Về n i dung: Khái ni m đã nêu rl những n i dung cơ bản của tư
tưmng Hn Cho Minh như: Đ c l p dân t c gắn liền với chủ nghĩa xã
h i, vai trs lãnh đạo của Đảng C ng sản Vi t Nam, sự quản lý của
Nhà nước cách mạng, xác định lực lượng cách mạng là khối đại đoàn
kết toàn dân, xây dựng con người Vi t Nam có năng lực và phtm
chất cách mạng...
+) Về ngunn gốc: Khái ni m nêu rl 3 ngunn gốc hvnh thành tư tưmng
Hn Cho Minh là chủ nghĩa Mác – Lênin, các giá trị truyền thống tốt
đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. Đ c bi t, chủ nghĩa
Mác-Lênin có vai trs quyết định tới quá trvnh hvnh thành và phát triển
tư tưmng Hn Cho Minh vv nó cung cấp cho HCM 1 thế giới quan và
phương pháp luận mác xot . Dựa trên cơ sm thế giới quan và phương
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
1/14
lhaps luận của CN mác lenin , TTHCM đã có sự chuyển biến về chất ,
gikp người tiếp thu và chuyển hóa những giá trị tích cực , văn hóa
nhâ dân tộc , tinh hoa , truyền thống tốt đẹp của nhân loại .
+)Về giá trị: Khái ni m đã nêu lên giá trị của tư tưmng Hn Cho Minh:
là tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc, mãi mãi soi đường
cho sự nghi p cách mạng của nhân dân ta. Tài sản tinh thần luôn bền
vững bmi nó góp phần tạo dựng nên truyền thống văn hóa, tạo nên
h giá trị chutn mực của xã h i, đnng thời định hướng giá trị cho
tương lai.Tư tưmng Hn Cho Minh csn nền tảng lý lu n và định hướng
cho Đảng ta xây dựng đường lối đkng đắn, tz chức lực lượng cách
mạng và d{n dắt nhân dân ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
Câu 2 : PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA CN MÁC LÊNIN ĐỐI VỚI SỰ HÌNH
THÀNH TTHCM
-Chủ nghĩa mác lênin là cơ sm lý luận quyết định bước phát triển
mới về chất trong tư tưmng HCM:
TTHCM thuộc hệ lý luận mác lênin
TTHCM có tính cách mạng triệt để
TTHCM có tính KH sâu sắc
-Chủ nghĩa mác lênin đã cung cấp cho HCM thế giới quan , phương
pháp luận của nhận thức KH và thực tirn cách mạng.
+) Khoa hqc về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản , giải phóng
NDLĐ khỏi áp bức bóc lột và tiến tới giải phóng con người.
+)CN mác lênin là ngunn gốc lý luận trực tiếp , quyết định bước phát
triển mới về chất trong TTHCM.
Trên cơ sm lập trường , quan điểm và phương pháp của của CN mác
lênin,HCM đã triệt để kế thừa , đzi mới ,phát triển những giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam,tinh hoa văn hóa nhân
loại kết hợp với thực tirn cách mạng trong nước và thế giới hvnh
thành nên 1 hệ thống các quan điểm cơ bản, toàn diện về cách mạng
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
2/14
Việt Nam.CN mác lênin là tiền đề lý luận quan trqng nhất, có vai trs
quyết định trong việc hvnh thành TTHCM.
-HCM đã vận dụng thế giới quan , phương pháp luận của CN mác
lênin để nhvn nhận hiện thực, tiếp thu đkng , có chqn lqc các giá trị
Văn Hóa Dân Tộc và văn hóa nhân loại để làm giàu được tri thức của
mvnh .
-CN mác lênin đã trang bị cho HCM những lập trường , quan điểm ,
phương pháp biện chứng để giải quyết các vấn đề thực tirn của cách
mạng việt nam.
- Vận dụng và phát triển sáng tạo CN mác lệnn , HCM đã góp phần
được cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước và người lãnh đạo cách
mạng m Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
-Trong quá trvnh sáng tạo cách mạng việt nam , HCM không chỉ vận
dụng sáng tạo mà csn bz sung các luận điểm và làm giàu , phong phk
thêm kho tàng TTHCM trong thời đại mới.
-HCM nắm cái linh hnn của phép biện chứng để xem xét giải quyết
mqi vấn đề thực tirn cách mạng Việt Nam.
-CN mác lênin là thế giới quan ,phương pháp luận trong nhận thức và
hoạt động cách mạng của HCM.
- CN mác lênin đã gikp đỡ HCM tìm thấy con đường giải phóng dân
tộc và góp phần làm nên thắng lợi cách mạng VN.
- Trong quá trvnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam, HCM không những
sáng tạo mà csn bz sung, phát triển CN mác lênin, trong thời đại
mới.HCM đã phát triển CN mác lênin theo phương cách riêng :
+) Khi tiếp thu, vận dụng CN mác lênnin, người đã không đi vào sao
chép , mà biết tiếp thu có chqn lqc và vận dụng sáng tạo những
nguyên lo đó phù hợp với hoàn cảnh , điều kiện cụ thể của các mạng
VN.
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
3/14
+) HCM đã nắm vững các cốt lli của CN mác lênin đó là phương pháp
biện chứng duy vật .
+) HCM tiếp thu lo luận mác lênin theo phương pháp luận Macxit,
đnng thời theo lối đắc ý vong ngôn của phương Đông , không trói
buộc vào ngôn từ , tự tìm ra những chủ trương , giải pháp , đối sách
phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của cách mạng Việt Nam.
=)) Như vậy ,có thể nhận thấy rằng TTHCM thuộc hệ tư tưmng của
Giai cấp vô sản,có tính cách mạng , KH,rất sâu sắc triệt để .
=)) CN mác lênin là tiền đề quan trqng nhất , có vai trs quyết định
trong việc hoàn thành TTHCM.
CÂU 3 : HÃY NÊU NHỮNG LUẬN ĐIỂM CƠ BẢN TRONG TTHCM VỀ CM
GPDT LUẬN ĐIỂM NÀO THỂ HIỆN RÕ NHẤT SÁNG TẠO LÝ LUẬN CỦA
NGƯỜI
Những luận điểm :
- Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con
đường cách mạng vô sản
- Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn
thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết
toàn dân tộc, lấy liên minh công – nông làm nền tảng
- Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo và có khả
năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản m chonh quốc
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương
pháp bạo lực cách mạng
Luận điểm CMGPDT m các nc thuộc địa có khả năng nz ra và giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản m chonh quốc thể hiện sự sáng tạo
nzi bật , tư duy độc lập của HCM , vv :
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
4/14
+) cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản m chonh quốc có mối
quan hệ khăn khot , tác động qua lại l{n nhâu giữa CM thuộc địa và
các mạng vô sản m chonh quốc , mối quan hệ bvnh đẳng , k lệ thuộc , k
phụ thuộc vào nhau .
+) Thuộc địa có vị tro , tầm quan trqng đặc biệt đối với CN đế quốc ,là
nơi duy trv sự tnn tại phát triển , là miếng mni béo bz chocacN đế
quốc. Người cho rằng :” nqc độc và sức sống của con rắn độc tư bản
chủ nghĩa đang tập trung m các thuộc địa hơn là m chonh quốc”.
+)HCM đánh giá tinh thần đấu tranh cách mạng quyết liệt của các
dân tộc thuộc địa theo người :” nó sẽ bùng lên mạnh mẽ , hvnh thành
1 lực lượng khzng ln” khi được tập hợp, hươnga d{n giác ngộ cách
mạng
+)HCM căn cứ vào luận điểm của mác về khả năng tự GP của GCCN ,
khẳng định công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ có thể thực
hiện bằng sự nỗ lực giải phóng.
Căn cứ vào luận điểm của mác về khả năng tự giải phóng GCCN,
trong tuyên ngôn của hội nghị liên hiệp thuộc địa , khi kêu gqi các
dân tuộc thuộc địa đứng lên đấu tranh giành qiyeenf độc lập dân tộc.
+) Được thực tirn thắng lợi năm 1945 m VN và phong trào GPDT trên
TG thành công vào những năm 60 đã chứng minh là đkng đắn ; góp
phần phát triển lý luận cm của CN mác lênin về CMVS m các nước
thuộc địa.
=)) đây là 1 luận điểm sáng tạo, có giá trị lý luận và thực tirn to lớn ; 1
cống hiến rất quan trqng HCM vào kho tàng lý luận của CN mác lênin,
đã được thắng lợi của phong trào CM GPDT trên toàn TG trong gần 1
TK qua chứng mvnh hoàn toàn là đkng đắn.
Câu 4 :PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA HCM VỀ 1 SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ
BẢN CỦA CNXH Ở VN - đặc trưng tzng quát của
CNXH m VN , theo HCM , cũng trên cơ sm lý luận mác lênin, nghĩa là
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
5/14
trên những mặt chonh trị kte , đạo đức văn hóa và chủ thể xây dựng
thể hiện như sau :
-Về chonh trị : Xã hội XHCN là 1 xã hội do nhân dân làm chủ.
+) Xã hội XHCN trc hết là XH do ND làm chủ , ND là chủ dưới sự lãnh
đạo của đảng cộng sản trên nền tảng liên minh công nông.
+) trong XH XHCN , địa vị cao nhất là nhân dân .Nhà nước là của dân ,
do dân và mqi hoạt động xây dựng , bảo vệ dâtd nước, bảo vệ chế độ
XHCN thuộc về nhân dân.
+) cho thấy sự nhận thức rất sâu sắc về sức mạnh , địa vị và vai trs
của nhân dân , về sự thắng lại của CNXH khi đảng lãnh đạo dựa vào
nhân dân , về sự thắng lơii của CNXH khi đảng lãnh đạo dựa vào nhân
dân , huy động được nhân lực, tài lực , tro lực của nhân dân để đem
lại lợi och cho nhân dân.
- về kinh tế:Xh XHCN là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liẹu sản xuất
chủ yếu.
+)Theo HCM , CNXH là chế độ xã hội phát triển cao hơn chủ nghĩa tư
bản nên xã hội XHCN phải có nền kinh tế phát triển cao hơn nền kinh
tế của XH Tư bản chủ nghĩa , đó là nền kinh tế dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ sỡ hữu tư liệu sản xuất tiến bộ
+) LLSX hiện đại trong CNXH biểu hiện : công cụ lao động , phương
tiện lao động trong quá trvnh sản xuất đã phát triển dần đến máy
móc , sức điện ,sức nguyên tử.
+) quan hệ sản xuất trong XH XHCN đc HCM dirn đạt , lấy nhà máy ,
xe lửa , ngân hàng .. làm của chung; là tư liệu sx thuộc về nhân dân.
-Về văn hóa , đạo đức và các quan hệ XH: XH XHCN có trvnh độ phát
triển cao về VH , đạo đức , bảo đtm sự công bằng , hợp lo trong các
Quan hệ xã hội.
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
6/14
+) VH, đạo đức thể hiện m tất cả các lĩnh vực của Đời sống song
trước hết là các quan hệ xã hội. sự phát triển cao về văn hóa và đạo
đức của của xã hội xã hội chủ nghĩa thể hiện: XH k csn hiện tượng
người bóc lột người ; con người được tôn trqng , được bảo đảm đối
xử công bằng , bvnh đẳng và các dân tộc đoàn kết , gắn bó vs nhau.
+) CNXH là cơ sm,là tiền đề để tiến tới chế độ xã hội hsa bvnh
, đoàn kết , ấm no , tự do hạnh phkc , bvnh đẳng, bác ái , việc làm
cho mqi người và vv mqi người , k csn phân biệt chủng tộc , k csn gv
có thể ngăn cản những người lao động hiểu nhau và thương nhau.
+) CNXH bảo đảm tính công = và hợp lo trong các QUAN hệ xã hội ,Đó
là XH đem lại quyền bvnh đẳng trc pháp luật cho mqi công dân , mqi
cộng đnng người đoàn kết chặt chẽ trên cơ sm bvnh đẳng quyền và
nhiẹm vụ ; ai cũng phải lao động và ai cũng có quyền Lao động, ai
cũng đc hưmng thành quả lao động của mvnh tren nguyên tắc làm
nhiều thv hưmng nhiều , làm ot thv huoengr ot , k làm thv k hưmng , tất
nhiên là trừ những người có khả năng lao động hoặc k csn khả năng
lao động.
-Về chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trvnh tập thể của nhân dân
dưới sự lãnh đạo cảu đảng Cộng sản.
+) Nhân dân là chủ thể , là lược lượng quyết định tốc độ xây dựn và
sự vững mạnh của CNXH.
+) Trong sự nghiệp xây dựng này , HCM khẳng định: “cần có sự lãnh
đạo của 1 đảng cm chân chonh của GCCN, toàn tâm toàn ý phục vụ
nhân dân .Chỉ có sự lãnh đạo của 1 đản bt vận dụng 1 cách sáng tạo
CN mác lệnin vào điều kiện cụ thể của nc mvnh thv mới có thể đưa cm
GPDT và cm XHCN thành công
Câu 5 : PHÂN TÍCH TTHCM VỀ KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC ĐỐI VS
SỰ NGHIỆP CMVN.
-đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết
định thành công của cm.
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
7/14
+) từ thực tirn Các mạng VN và TG, HCM chỉ ra rằng , trong thời đại
mới , để đánh bại CN đế quốc thực dân, GPDT, GPGC, GP con người
thv phải tập hơpk tất cả lực lượng, xây dựng khối đoàn kết dân tộc
bền vững.
Chonh vv vậy , trong TTHCM , đại đoàn kết DT k phải là sách lược hay
thủ đoạn ctri nhất thời mà là 1 chiến lược cơ bản , nhất quán , lâu dài
, sống csn , xuyên suốt tiến trvnh các mạng., là lẽ sjnh tnn của dân
tộc.
+) để quy tụ đc mqi lực lượng vào khối đoàn kết toàn dân, m mỗi giai
đoạn khác nhau phải có chonh sách và phương pháp phù hợp với
từng đối tượng, từng hoàn cảnh. chonh sách và phương pháp tập hợp
đại đoàn kết có thể và cần thiết phải điều chỉnh cho phù hợp với từng
đối tượng khác nhau, xong không bao giờ được thay đzi chủ trương
đại đoàn kết dân tộc, vv đó là nhân tố quyết định sự thành bại của
cách mạng .
+) Từ thực tirn xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, HCM Đã khái
quáhành nhiều luận điểm mang tính chân lý về vai trs của đại đoàn
kết “ đoàn kết là sức mạnh của chkng ta , “đoàn kết , đoàn kết , đại
đoàn kết , thành công , thành công , đại thành công”, “Đoàn kết là
sức mạnh, là th chốt của thành công.
-đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Việt nam.
+) Đối với Hn Cho Minh, đại đoàn kết không chỉ là khtu hiệu chiến
lược mà csn là mục tiêu lâu dài của cm.
+) Đảng là lực lượng lãnh đạo cách mạng và tất yếu đại đoàn kết toàn
DT phải được xác Là nhiệm vụ hàng đầu của đảng và nhiệm vụ này
phải được quán triệt trong tất cả mqi lĩnh vực, từ đường lối, chủ
trương, chonh sách tới hoạt động thực tirn của đảng.
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
8/14
+) Hn Cho Minh tuyên bố trong loại kết thkc buzi ra mắt của đảng lao
động Việt Nam mục đoch của đảng lao động Việt Nam có thể gnm 8
chữ là đoàn kết toàn dân, phụng sự
+) Cách mạng là sự nghiệp của quần chkng.Đại đoàn kết là yêu cầu
khách quan của sự nghiệp cách mạng về đsi hỏi khách quan của quần
chkng nhân dân trong cuộc đấu tranh tự giải phóng bmi nếu không
đoàn kết thv chonh hq sẽ thất bại trong cuộc đấu tranh vv lợi och
củachonh mvnh.
+) đảng + sản có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp,, hướng d{n quần
chuyển những nhu cầu những đsi hỏi khách quan , tự phát của quần
chkng thần những đsi hỏi tự do, thành hiện thực có tz chức trong
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 6:Phân tích quan điểm của Hn Cho Minh về xây dựng nhà nước
của nhân dân,do nhân Nhà nước của dân,vv nhân dân nhà nước của
nhân dân
- Nhà nước của nhân dân, là nhà nước mà tất cả các quyền lực trong
nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.Người khẳng định “
trong nước Việt Nam dân chủ+ hsa của chkng ta, tất cả mqi quyền
lực đều là của nhân dân”
+) Nhà nước của dân , tức là “ dân là chủ”.Nguyên lý “ dân là chủ”
khẳng định địa vị chủ thể tối cao của mqi quyền lực là nhân dân.
+) Nhân dân thực thi quyền lực thông qua 2 hvnh thức : dân chủ trực
tiếp và dân chủ gián tiếp.
+) dân chủ trực tiếp: Là hvnh thức dân chủ trong đó nhân dân trực
tiếp quyết định mqi vấn đề liên quan tới vận mệnh của quốc gia dân
tộc và quyền lợi của dân chkng.đây là hvnh thức dân chủ hoàn bị
nhất Được Cho Minh tạo mqi điều kiện để thực hành.
+)dân chủ gián tiếp: là hvnh thức dân chủ mà trong đó nhân dân thực
thi quyền lực của mvnh thông qua các đại diện mà hq lựa chqn, bầu
ra và những thiết chế quyền lực mà hq lập nên.
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
9/14
Trong hvnh thức này thv quyền lực nhà nước là thừa ủy quyền của
nhân dân
+) nhân dân có quyền kiểm soát phê bvnh nhà nước, có quyền bãi
mirn nhữngđại biểu mà hq đã lựa chqn,bầu ra và có quyền giải
tánnhững thiết chế quyền lực mà hq đã lập nên. +)luật pháp
dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân
-nhà nước do nhân dân
là nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng lợi của sự nghiệp cách
mạng của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của đảng+ sản Việt Nam.
nhân dân “ cử ra”, “ tz chức nên” nhà nước dựa trên nền tảng pháp
lý của một số chế độ dân chủ về theo các trvnh tự dân chủ với các
quyền bầu cử ,phkc quyết.
+) nhà nước do nhân dân csn có nghĩa “dân làm chủ” .”Dân là chủ “
xác định vị thế của nhân dân đối với quản lý nhà nước, csn” dân làm
chủ “ nhấn mạnh quyền lợi và nhiệm vụ của nhân dân vs tư cách là
người chủ.
+)nhân dân làm chủ thể phải tuân theo pháp luật cuống nhà nước
tuân thủ theo cái luật lao động, giữ gvn trật tự chung, nộp thuế đkng
kỳ đkng số,...
+) nhà nước phải tạo mqi điều kiện để nhân dân được thực hiện
những quyền mà hiến pháp và pháp luật đã quy định hướng dụng
đầy đủ quyền lợi về và làm trsn nhiệm vụ làm chủ của mvnh .
+) nhà nước do nhân dân cần coi trqng Việc giáo dục nhân dân, đnng
thời nhân dân cũng phải tự giác phấn đấu để đủ nhân lực thực hiện
quyền làm chủ của mvnh.
+) nhà nước do nhân dân csn chutn bị và động viên nhân dân chutn
bị tốt nhân lực làm chủ
- nhà nước vv nhân dân
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
10/14
+) là nhà nước phục vụ lợi och và nguyện vqng của nhân dân, không
có đặc quyền đặc lợi, thực hiện trong sạch, cần kiệm liêm chonh.
+) cơ quan nhà nước, các cán bộ nhà nước đều phải vv nhân dân phục
vụ. Theo Hn Cho Minh, thước đo một nhà nước vv dân là phải được
lsng dân, chỉ rl muốn được dân yêu, muốn được lsng dân, trước hết
phải yêu dân, phải đặt quyền lợi của dân trên hết phải có một tinh
thần chi công vô tư
+) trong nhà nước vv dân, cán bộ vừa là đầy tớ, nhưng đnng thời phải
là người lãnh đạo nhân dân
• là người đầy tớ phải trung thành tận tụy, cần kiệm liêm chonh, cho
công vô tư
•là người lãnh đạo phải có tro tuệ hơn người,minh m{n sáng suốt
nhvn xa trông rộng.
+) nhà nước vv dân là nhà nước có trách nhiệm và chịu trách nhiệm
trước nhân dân
câu 7 : phân tích quan điểm Hn Cho Minh về chkng mực đạo đức
cách mạng trung với nước hiếu Với dân
-Trung với nước, hiếu với dân là phtm chất đạo đức bao trùm quan
trqng nhất và chi phối cácphtm chất khác, là chutn mực có ý nghĩa
quan trqng hàng đầu của người cách mạng.
+) Phtm chất này được Hn Cho Minh sử dụng Rộng lớn” trung với
nước “, “ hiếu với dân “ đã tạo nên một cuộc cách mạng sâu sắc
trong lĩnh vực đạo đức người chỉ rl” đạo đức, ngày trước thv chỉ
trung với vua hiếu với cha mẹ”. “Ngày nay, thời đại mới đạo đức cũng
phải mới”.
+)Phải trung với nước ,và hiếu với toàn dân ,toàn đnng bào.
+) Trung với nước là trung thành với sự nghiệp cách mạng, đặt lợi och
của đảng của tz quốc, của cách mạng lên trên hết trước hết.
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
11/14
+) trung với nước, là phải yêu nước, tuyệt đối trung thành với tz
quốc, suốt đời phấn đấu cho đảng, cho cách mạng, phải làm cho “dân
giàu nước mạnh”.
+) trung với nước, là quyết tâm phấn đấu, thực hiện mục tiêu cách
mạng, thực hiện mqi chủ trương chonh sách của đảng và nhà nước.
+) trung với nước, hiếu với dân của Hn Cho Minh không những kế
thừa giá trị yêu nước truyền thống dân tộc, bà csn vượt xa những
hạn chế của truyền thống đó.
- Hiếu với dân
+) Là khẳng định vị tro, vai trs sức mạnh thực sự của nhân dân.
+) hiếu với dân là phải gần dân, gắn bó với dân, konh trqng và hqc tập,
lấy dân làm gốc
+) phải konh yêu nhân dân, phải thực sự tôn trqng quyền làm chủ của
nhân dân.
+) phải hết sức hết lsng phục vụ nhân dân. chăm lo đời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân.
+)tz chức vận động nhân dân thực hiện tốt đường lối, chủ trương và
chonh sách của đảng và nhà nước.
+) Tuyệt đối không được lên mặt ra lệnh ra oai
câu 8 phân tích quan điểm của Hn Cho Minh về chutn mựcđạo đức
cách mạng cần,kiệm liêm ,cho công vô tư
-Cần , kiệm liêm chonh , cho công vô tư là nội dung cốt lli của đạo
đức cách mạng đó là phtm chất đạo đức gắn liền với hoạt động hàng
ngày của mỗi người, là biểu hiện cụ thể của phtm chất trung với
nước hiếu với dân.
- Cần , kiệm, liêm chonh ,cho công vô tư cũng là những khái niệm cũ
trong đạo đức truyền thống của dân tộc, được Hn Cho Minh loại bỏ
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
12/14
những nội dung không phù hợp về đưa vào những nội dung mới đáp
ứng yêu cầu của cách mạng.
+) “Cần” tức là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai muốn cho chữ
cần có nhiều kết quả hơn thv phải có khoa hqc cho mqi công việc. cần
tức là lao động , cần cù, siêng năng, lao động có khoa hqc sáng tạo
có năng suất cao, lao động có tinh thần tự lực cánh sinh, không lười
biếng.
+) kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ hoang pho, không bừa bãi .Kiệm tức
là tiết kiệm thời giờ, tiết kiệm tiền của dân, của nước , của bản thân
mvnh,không phô trương hvnh thức .
+) Liêm Là trong sạch, không tham lam, là liêm khiết, luôn luôn tôn
trqng giữ vững của công của dân. liêm là không tham địa vị tiền tài
sung sướng,không tham người tăng bốc mvnh và chỉ có một thức
tham là ham hqc ham tiến bộ
+) “Chonh” nghĩa là không tà thẳng thắn đkng đ đắn. điều gv không
đkng đắn, Không thẳng thắn tức là tà chonh phải thể hiện trong 3 mối
quan hệ:
•đối với mvnh chớ tự kiêu tự đại
•đối với người trời ơi nịt hót người trên,khinh thường kẻ dưới, và
chân thành khiêm tốn...
•đối với việc để công việc lên trên lên trước việc 4 việc nhà
- “Cho công vô tư” là hoàn toàn vv lợi och chung, không vv tự lợi,, là
công= ,không chkt thiên tư, thiên vị, công tâm đặt lợi och của dân
tộc,của đảng của nhân dân là trên hết, trước hết.thực chất là sự
tiếp nối câu kiệm ,liêm ,chonh.
+) Hn Cho Minh quan niệm một dân tộc biết cần, kiệm,liêm chonh cho
công vô 4 là một dân tộc giàu về vật chất, mạnh về tinh thần, là một
dân tộc văn minh tiến bộ
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
13/14
+) cần kiệm, liêm, chonh, cho công vô 4 là nền tảng của đời sống mới,
của các phong trào thi đua yêu nước.
+) Để trm thành người có phtm chất đạo đức tốt, phải tu giữa
những đức tính cơ bản cần, kiệm, liêm, chonh, cho công vô 4. giống
như 4 mùa của trời 4 phương của đất “thiếu một đức thv không
thành người”.
23:33 8/8/24
Tthcm
about:blank
14/14
| 1/14

Preview text:

23:33 8/8/24 Tthcm
1.PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH CỦA ĐẠI HỘI ĐẠI
BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XI (2011) CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM.
-Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011): TTHCM là 1 hệ
thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của
Cách mạng VN, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ
nghĩa mác lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta , kế thừa và phát
triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc , tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại ; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của
Đảng và dân tộc ta , mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta giành thắng lợi. - Phân tích
+)Về cấu trkc: Khái ni m nêu r 
l tư tưmng Hn Cho Minh t p trung b  àn
đến những vấn đề cơ bản của cách mạng Vi t Nam, bao gnm: xác 
định con đường cách mạng Vi t Nam; mục tiêu, nhi  m v  ụ của cách
mạng; lực lượng tiến hành; phương pháp tiến hành và giai cấp lãnh
đạo cách mạng Tư tưmng Hn Cho Minh là mt khái ni m khoa hqc, có 
n i hàm lý lu n cao, có giá trị lý lu n và thực tirn to lớn.
+)Về n i dung: Khái ni m đã nêu rl những n i dung cơ bản của tư  tưmng Hn Cho Minh như: Đ c  l p dân t 
c gắn liền với chủ nghĩa x  ã
h i, vai trs lãnh đạo của Đảng C ng s  ản Vi t Nam, sự quản  lý của
Nhà nước cách mạng, xác định lực lượng cách mạng là khối đại đoàn
kết toàn dân, xây dựng con người Vi t Nam có năng lực và phtm chất cách mạng...
+) Về ngunn gốc: Khái ni m nêu rl 3 ngunn gốc hvnh thành tư tưmng 
Hn Cho Minh là chủ nghĩa Mác – Lênin, các giá trị truyền thống tốt
đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. Đ c  bi t, ch  ủ nghĩa
Mác-Lênin có vai trs quyết định tới quá trvnh hvnh thành và phát triển
tư tưmng Hn Cho Minh vv nó cung cấp cho HCM 1 thế giới quan và
phương pháp luận mác xot . Dựa trên cơ sm thế giới quan và phương about:blank 1/14 23:33 8/8/24 Tthcm
lhaps luận của CN mác lenin , TTHCM đã có sự chuyển biến về chất ,
gikp người tiếp thu và chuyển hóa những giá trị tích cực , văn hóa
nhâ dân tộc , tinh hoa , truyền thống tốt đẹp của nhân loại .
+)Về giá trị: Khái ni m đã nêu lên giá trị của tư tư  mng Hn Cho Minh:
là tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc, mãi mãi soi đường
cho sự nghi p cách mạng của nhân dân ta. T 
ài sản tinh thần luôn bền
vững bmi nó góp phần tạo dựng nên truyền thống văn hóa, tạo nên
h giá trị chutn mực của xã h i, đnng th 
ời định hướng giá trị cho
tương lai.Tư tưmng Hn Cho Minh csn nền tảng lý lu n và định hướng 
cho Đảng ta xây dựng đường lối đkng đắn, tz chức lực lượng cách
mạng và d{n dắt nhân dân ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
Câu 2 : PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA CN MÁC LÊNIN ĐỐI VỚI SỰ HÌNH THÀNH TTHCM
-Chủ nghĩa mác lênin là cơ sm lý luận quyết định bước phát triển
mới về chất trong tư tưmng HCM:
TTHCM thuộc hệ lý luận mác lênin
TTHCM có tính cách mạng triệt để TTHCM có tính KH sâu sắc
-Chủ nghĩa mác lênin đã cung cấp cho HCM thế giới quan , phương
pháp luận của nhận thức KH và thực tirn cách mạng.
+) Khoa hqc về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản , giải phóng
NDLĐ khỏi áp bức bóc lột và tiến tới giải phóng con người.
+)CN mác lênin là ngunn gốc lý luận trực tiếp , quyết định bước phát
triển mới về chất trong TTHCM.
Trên cơ sm lập trường , quan điểm và phương pháp của của CN mác
lênin,HCM đã triệt để kế thừa , đzi mới ,phát triển những giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam,tinh hoa văn hóa nhân
loại kết hợp với thực tirn cách mạng trong nước và thế giới hvnh
thành nên 1 hệ thống các quan điểm cơ bản, toàn diện về cách mạng about:blank 2/14 23:33 8/8/24 Tthcm
Việt Nam.CN mác lênin là tiền đề lý luận quan trqng nhất, có vai trs
quyết định trong việc hvnh thành TTHCM.
-HCM đã vận dụng thế giới quan , phương pháp luận của CN mác
lênin để nhvn nhận hiện thực, tiếp thu đkng , có chqn lqc các giá trị
Văn Hóa Dân Tộc và văn hóa nhân loại để làm giàu được tri thức của mvnh .
-CN mác lênin đã trang bị cho HCM những lập trường , quan điểm ,
phương pháp biện chứng để giải quyết các vấn đề thực tirn của cách mạng việt nam.
- Vận dụng và phát triển sáng tạo CN mác lệnn , HCM đã góp phần
được cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước và người lãnh đạo cách
mạng m Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
-Trong quá trvnh sáng tạo cách mạng việt nam , HCM không chỉ vận
dụng sáng tạo mà csn bz sung các luận điểm và làm giàu , phong phk
thêm kho tàng TTHCM trong thời đại mới.
-HCM nắm cái linh hnn của phép biện chứng để xem xét giải quyết
mqi vấn đề thực tirn cách mạng Việt Nam.
-CN mác lênin là thế giới quan ,phương pháp luận trong nhận thức và
hoạt động cách mạng của HCM.
- CN mác lênin đã gikp đỡ HCM tìm thấy con đường giải phóng dân
tộc và góp phần làm nên thắng lợi cách mạng VN.
- Trong quá trvnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam, HCM không những
sáng tạo mà csn bz sung, phát triển CN mác lênin, trong thời đại
mới.HCM đã phát triển CN mác lênin theo phương cách riêng :
+) Khi tiếp thu, vận dụng CN mác lênnin, người đã không đi vào sao
chép , mà biết tiếp thu có chqn lqc và vận dụng sáng tạo những
nguyên lo đó phù hợp với hoàn cảnh , điều kiện cụ thể của các mạng VN. about:blank 3/14 23:33 8/8/24 Tthcm
+) HCM đã nắm vững các cốt lli của CN mác lênin đó là phương pháp biện chứng duy vật .
+) HCM tiếp thu lo luận mác lênin theo phương pháp luận Macxit,
đnng thời theo lối đắc ý vong ngôn của phương Đông , không trói
buộc vào ngôn từ , tự tìm ra những chủ trương , giải pháp , đối sách
phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của cách mạng Việt Nam.
=)) Như vậy ,có thể nhận thấy rằng TTHCM thuộc hệ tư tưmng của
Giai cấp vô sản,có tính cách mạng , KH,rất sâu sắc triệt để .
=)) CN mác lênin là tiền đề quan trqng nhất , có vai trs quyết định
trong việc hoàn thành TTHCM.
CÂU 3 : HÃY NÊU NHỮNG LUẬN ĐIỂM CƠ BẢN TRONG TTHCM VỀ CM
GPDT LUẬN ĐIỂM NÀO THỂ HIỆN RÕ NHẤT SÁNG TẠO LÝ LUẬN CỦA NGƯỜI Những luận điểm :
- Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con
đường cách mạng vô sản
- Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn
thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết
toàn dân tộc, lấy liên minh công – nông làm nền tảng
- Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo và có khả
năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản m chonh quốc
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
Luận điểm CMGPDT m các nc thuộc địa có khả năng nz ra và giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản m chonh quốc thể hiện sự sáng tạo
nzi bật , tư duy độc lập của HCM , vv : about:blank 4/14 23:33 8/8/24 Tthcm
+) cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản m chonh quốc có mối
quan hệ khăn khot , tác động qua lại l{n nhâu giữa CM thuộc địa và
các mạng vô sản m chonh quốc , mối quan hệ bvnh đẳng , k lệ thuộc , k phụ thuộc vào nhau .
+) Thuộc địa có vị tro , tầm quan trqng đặc biệt đối với CN đế quốc ,là
nơi duy trv sự tnn tại phát triển , là miếng mni béo bz chocacN đế
quốc. Người cho rằng :” nqc độc và sức sống của con rắn độc tư bản
chủ nghĩa đang tập trung m các thuộc địa hơn là m chonh quốc”.
+)HCM đánh giá tinh thần đấu tranh cách mạng quyết liệt của các
dân tộc thuộc địa theo người :” nó sẽ bùng lên mạnh mẽ , hvnh thành
1 lực lượng khzng ln” khi được tập hợp, hươnga d{n giác ngộ cách mạng
+)HCM căn cứ vào luận điểm của mác về khả năng tự GP của GCCN ,
khẳng định công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ có thể thực
hiện bằng sự nỗ lực giải phóng.
Căn cứ vào luận điểm của mác về khả năng tự giải phóng GCCN,
trong tuyên ngôn của hội nghị liên hiệp thuộc địa , khi kêu gqi các
dân tuộc thuộc địa đứng lên đấu tranh giành qiyeenf độc lập dân tộc.
+) Được thực tirn thắng lợi năm 1945 m VN và phong trào GPDT trên
TG thành công vào những năm 60 đã chứng minh là đkng đắn ; góp
phần phát triển lý luận cm của CN mác lênin về CMVS m các nước thuộc địa.
=)) đây là 1 luận điểm sáng tạo, có giá trị lý luận và thực tirn to lớn ; 1
cống hiến rất quan trqng HCM vào kho tàng lý luận của CN mác lênin,
đã được thắng lợi của phong trào CM GPDT trên toàn TG trong gần 1
TK qua chứng mvnh hoàn toàn là đkng đắn.
Câu 4 :PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA HCM VỀ 1 SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ
BẢN CỦA CNXH Ở VN - đặc trưng tzng quát của
CNXH m VN , theo HCM , cũng trên cơ sm lý luận mác lênin, nghĩa là about:blank 5/14 23:33 8/8/24 Tthcm
trên những mặt chonh trị kte , đạo đức văn hóa và chủ thể xây dựng thể hiện như sau :
-Về chonh trị : Xã hội XHCN là 1 xã hội do nhân dân làm chủ.
+) Xã hội XHCN trc hết là XH do ND làm chủ , ND là chủ dưới sự lãnh
đạo của đảng cộng sản trên nền tảng liên minh công nông.
+) trong XH XHCN , địa vị cao nhất là nhân dân .Nhà nước là của dân ,
do dân và mqi hoạt động xây dựng , bảo vệ dâtd nước, bảo vệ chế độ XHCN thuộc về nhân dân.
+) cho thấy sự nhận thức rất sâu sắc về sức mạnh , địa vị và vai trs
của nhân dân , về sự thắng lại của CNXH khi đảng lãnh đạo dựa vào
nhân dân , về sự thắng lơii của CNXH khi đảng lãnh đạo dựa vào nhân
dân , huy động được nhân lực, tài lực , tro lực của nhân dân để đem
lại lợi och cho nhân dân.
- về kinh tế:Xh XHCN là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liẹu sản xuất chủ yếu.
+)Theo HCM , CNXH là chế độ xã hội phát triển cao hơn chủ nghĩa tư
bản nên xã hội XHCN phải có nền kinh tế phát triển cao hơn nền kinh
tế của XH Tư bản chủ nghĩa , đó là nền kinh tế dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ sỡ hữu tư liệu sản xuất tiến bộ
+) LLSX hiện đại trong CNXH biểu hiện : công cụ lao động , phương
tiện lao động trong quá trvnh sản xuất đã phát triển dần đến máy
móc , sức điện ,sức nguyên tử.
+) quan hệ sản xuất trong XH XHCN đc HCM dirn đạt , lấy nhà máy ,
xe lửa , ngân hàng .. làm của chung; là tư liệu sx thuộc về nhân dân.
-Về văn hóa , đạo đức và các quan hệ XH: XH XHCN có trvnh độ phát
triển cao về VH , đạo đức , bảo đtm sự công bằng , hợp lo trong các Quan hệ xã hội. about:blank 6/14 23:33 8/8/24 Tthcm
+) VH, đạo đức thể hiện m tất cả các lĩnh vực của Đời sống song
trước hết là các quan hệ xã hội. sự phát triển cao về văn hóa và đạo
đức của của xã hội xã hội chủ nghĩa thể hiện: XH k csn hiện tượng
người bóc lột người ; con người được tôn trqng , được bảo đảm đối
xử công bằng , bvnh đẳng và các dân tộc đoàn kết , gắn bó vs nhau.
+) CNXH là cơ sm,là tiền đề để tiến tới chế độ xã hội hsa bvnh
, đoàn kết , ấm no , tự do hạnh phkc , bvnh đẳng, bác ái , việc làm
cho mqi người và vv mqi người , k csn phân biệt chủng tộc , k csn gv
có thể ngăn cản những người lao động hiểu nhau và thương nhau.
+) CNXH bảo đảm tính công = và hợp lo trong các QUAN hệ xã hội ,Đó
là XH đem lại quyền bvnh đẳng trc pháp luật cho mqi công dân , mqi
cộng đnng người đoàn kết chặt chẽ trên cơ sm bvnh đẳng quyền và
nhiẹm vụ ; ai cũng phải lao động và ai cũng có quyền Lao động, ai
cũng đc hưmng thành quả lao động của mvnh tren nguyên tắc làm
nhiều thv hưmng nhiều , làm ot thv huoengr ot , k làm thv k hưmng , tất
nhiên là trừ những người có khả năng lao động hoặc k csn khả năng lao động.
-Về chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trvnh tập thể của nhân dân
dưới sự lãnh đạo cảu đảng Cộng sản.
+) Nhân dân là chủ thể , là lược lượng quyết định tốc độ xây dựn và sự vững mạnh của CNXH.
+) Trong sự nghiệp xây dựng này , HCM khẳng định: “cần có sự lãnh
đạo của 1 đảng cm chân chonh của GCCN, toàn tâm toàn ý phục vụ
nhân dân .Chỉ có sự lãnh đạo của 1 đản bt vận dụng 1 cách sáng tạo
CN mác lệnin vào điều kiện cụ thể của nc mvnh thv mới có thể đưa cm
GPDT và cm XHCN thành công”
Câu 5 : PHÂN TÍCH TTHCM VỀ KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC ĐỐI VS SỰ NGHIỆP CMVN.
-đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cm. about:blank 7/14 23:33 8/8/24 Tthcm
+) từ thực tirn Các mạng VN và TG, HCM chỉ ra rằng , trong thời đại
mới , để đánh bại CN đế quốc thực dân, GPDT, GPGC, GP con người
thv phải tập hơpk tất cả lực lượng, xây dựng khối đoàn kết dân tộc bền vững.
Chonh vv vậy , trong TTHCM , đại đoàn kết DT k phải là sách lược hay
thủ đoạn ctri nhất thời mà là 1 chiến lược cơ bản , nhất quán , lâu dài
, sống csn , xuyên suốt tiến trvnh các mạng., là lẽ sjnh tnn của dân tộc.
+) để quy tụ đc mqi lực lượng vào khối đoàn kết toàn dân, m mỗi giai
đoạn khác nhau phải có chonh sách và phương pháp phù hợp với
từng đối tượng, từng hoàn cảnh. chonh sách và phương pháp tập hợp
đại đoàn kết có thể và cần thiết phải điều chỉnh cho phù hợp với từng
đối tượng khác nhau, xong không bao giờ được thay đzi chủ trương
đại đoàn kết dân tộc, vv đó là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng .
+) Từ thực tirn xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, HCM Đã khái
quáhành nhiều luận điểm mang tính chân lý về vai trs của đại đoàn
kết “ đoàn kết là sức mạnh của chkng ta , “đoàn kết , đoàn kết , đại
đoàn kết , thành công , thành công , đại thành công”, “Đoàn kết là
sức mạnh, là th chốt của thành công.
-đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt nam.
+) Đối với Hn Cho Minh, đại đoàn kết không chỉ là khtu hiệu chiến
lược mà csn là mục tiêu lâu dài của cm.
+) Đảng là lực lượng lãnh đạo cách mạng và tất yếu đại đoàn kết toàn
DT phải được xác Là nhiệm vụ hàng đầu của đảng và nhiệm vụ này
phải được quán triệt trong tất cả mqi lĩnh vực, từ đường lối, chủ
trương, chonh sách tới hoạt động thực tirn của đảng. about:blank 8/14 23:33 8/8/24 Tthcm
+) Hn Cho Minh tuyên bố trong loại kết thkc buzi ra mắt của đảng lao
động Việt Nam mục đoch của đảng lao động Việt Nam có thể gnm 8
chữ là đoàn kết toàn dân, phụng sự
+) Cách mạng là sự nghiệp của quần chkng.Đại đoàn kết là yêu cầu
khách quan của sự nghiệp cách mạng về đsi hỏi khách quan của quần
chkng nhân dân trong cuộc đấu tranh tự giải phóng bmi nếu không
đoàn kết thv chonh hq sẽ thất bại trong cuộc đấu tranh vv lợi och củachonh mvnh.
+) đảng + sản có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp,, hướng d{n quần
chuyển những nhu cầu những đsi hỏi khách quan , tự phát của quần
chkng thần những đsi hỏi tự do, thành hiện thực có tz chức trong
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 6:Phân tích quan điểm của Hn Cho Minh về xây dựng nhà nước
của nhân dân,do nhân Nhà nước của dân,vv nhân dân nhà nước của nhân dân
- Nhà nước của nhân dân, là nhà nước mà tất cả các quyền lực trong
nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.Người khẳng định “
trong nước Việt Nam dân chủ+ hsa của chkng ta, tất cả mqi quyền
lực đều là của nhân dân”
+) Nhà nước của dân , tức là “ dân là chủ”.Nguyên lý “ dân là chủ”
khẳng định địa vị chủ thể tối cao của mqi quyền lực là nhân dân.
+) Nhân dân thực thi quyền lực thông qua 2 hvnh thức : dân chủ trực
tiếp và dân chủ gián tiếp.
+) dân chủ trực tiếp: Là hvnh thức dân chủ trong đó nhân dân trực
tiếp quyết định mqi vấn đề liên quan tới vận mệnh của quốc gia dân
tộc và quyền lợi của dân chkng.đây là hvnh thức dân chủ hoàn bị
nhất Được Cho Minh tạo mqi điều kiện để thực hành.
+)dân chủ gián tiếp: là hvnh thức dân chủ mà trong đó nhân dân thực
thi quyền lực của mvnh thông qua các đại diện mà hq lựa chqn, bầu
ra và những thiết chế quyền lực mà hq lập nên. about:blank 9/14 23:33 8/8/24 Tthcm
Trong hvnh thức này thv quyền lực nhà nước là thừa ủy quyền của nhân dân
+) nhân dân có quyền kiểm soát phê bvnh nhà nước, có quyền bãi
mirn nhữngđại biểu mà hq đã lựa chqn,bầu ra và có quyền giải
tánnhững thiết chế quyền lực mà hq đã lập nên. +)luật pháp
dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân -nhà nước do nhân dân
là nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng lợi của sự nghiệp cách
mạng của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của đảng+ sản Việt Nam.
nhân dân “ cử ra”, “ tz chức nên” nhà nước dựa trên nền tảng pháp
lý của một số chế độ dân chủ về theo các trvnh tự dân chủ với các
quyền bầu cử ,phkc quyết.
+) nhà nước do nhân dân csn có nghĩa “dân làm chủ” .”Dân là chủ “
xác định vị thế của nhân dân đối với quản lý nhà nước, csn” dân làm
chủ “ nhấn mạnh quyền lợi và nhiệm vụ của nhân dân vs tư cách là người chủ.
+)nhân dân làm chủ thể phải tuân theo pháp luật cuống nhà nước
tuân thủ theo cái luật lao động, giữ gvn trật tự chung, nộp thuế đkng kỳ đkng số,...
+) nhà nước phải tạo mqi điều kiện để nhân dân được thực hiện
những quyền mà hiến pháp và pháp luật đã quy định hướng dụng
đầy đủ quyền lợi về và làm trsn nhiệm vụ làm chủ của mvnh .
+) nhà nước do nhân dân cần coi trqng Việc giáo dục nhân dân, đnng
thời nhân dân cũng phải tự giác phấn đấu để đủ nhân lực thực hiện quyền làm chủ của mvnh.
+) nhà nước do nhân dân csn chutn bị và động viên nhân dân chutn
bị tốt nhân lực làm chủ - nhà nước vv nhân dân about:blank 10/14 23:33 8/8/24 Tthcm
+) là nhà nước phục vụ lợi och và nguyện vqng của nhân dân, không
có đặc quyền đặc lợi, thực hiện trong sạch, cần kiệm liêm chonh.
+) cơ quan nhà nước, các cán bộ nhà nước đều phải vv nhân dân phục
vụ. Theo Hn Cho Minh, thước đo một nhà nước vv dân là phải được
lsng dân, chỉ rl muốn được dân yêu, muốn được lsng dân, trước hết
phải yêu dân, phải đặt quyền lợi của dân trên hết phải có một tinh thần chi công vô tư
+) trong nhà nước vv dân, cán bộ vừa là đầy tớ, nhưng đnng thời phải
là người lãnh đạo nhân dân
• là người đầy tớ phải trung thành tận tụy, cần kiệm liêm chonh, cho công vô tư
•là người lãnh đạo phải có tro tuệ hơn người,minh m{n sáng suốt nhvn xa trông rộng.
+) nhà nước vv dân là nhà nước có trách nhiệm và chịu trách nhiệm trước nhân dân
câu 7 : phân tích quan điểm Hn Cho Minh về chkng mực đạo đức
cách mạng trung với nước hiếu Với dân
-Trung với nước, hiếu với dân là phtm chất đạo đức bao trùm quan
trqng nhất và chi phối cácphtm chất khác, là chutn mực có ý nghĩa
quan trqng hàng đầu của người cách mạng.
+) Phtm chất này được Hn Cho Minh sử dụng Rộng lớn” trung với
nước “, “ hiếu với dân “ đã tạo nên một cuộc cách mạng sâu sắc
trong lĩnh vực đạo đức người chỉ rl” đạo đức, ngày trước thv chỉ
trung với vua hiếu với cha mẹ”. “Ngày nay, thời đại mới đạo đức cũng phải mới”.
+)Phải trung với nước ,và hiếu với toàn dân ,toàn đnng bào.
+) Trung với nước là trung thành với sự nghiệp cách mạng, đặt lợi och
của đảng của tz quốc, của cách mạng lên trên hết trước hết. about:blank 11/14 23:33 8/8/24 Tthcm
+) trung với nước, là phải yêu nước, tuyệt đối trung thành với tz
quốc, suốt đời phấn đấu cho đảng, cho cách mạng, phải làm cho “dân giàu nước mạnh”.
+) trung với nước, là quyết tâm phấn đấu, thực hiện mục tiêu cách
mạng, thực hiện mqi chủ trương chonh sách của đảng và nhà nước.
+) trung với nước, hiếu với dân của Hn Cho Minh không những kế
thừa giá trị yêu nước truyền thống dân tộc, bà csn vượt xa những
hạn chế của truyền thống đó. - Hiếu với dân
+) Là khẳng định vị tro, vai trs sức mạnh thực sự của nhân dân.
+) hiếu với dân là phải gần dân, gắn bó với dân, konh trqng và hqc tập, lấy dân làm gốc
+) phải konh yêu nhân dân, phải thực sự tôn trqng quyền làm chủ của nhân dân.
+) phải hết sức hết lsng phục vụ nhân dân. chăm lo đời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân.
+)tz chức vận động nhân dân thực hiện tốt đường lối, chủ trương và
chonh sách của đảng và nhà nước.
+) Tuyệt đối không được lên mặt ra lệnh ra oai
câu 8 phân tích quan điểm của Hn Cho Minh về chutn mựcđạo đức
cách mạng cần,kiệm liêm ,cho công vô tư
-Cần , kiệm liêm chonh , cho công vô tư là nội dung cốt lli của đạo
đức cách mạng đó là phtm chất đạo đức gắn liền với hoạt động hàng
ngày của mỗi người, là biểu hiện cụ thể của phtm chất trung với nước hiếu với dân.
- Cần , kiệm, liêm chonh ,cho công vô tư cũng là những khái niệm cũ
trong đạo đức truyền thống của dân tộc, được Hn Cho Minh loại bỏ about:blank 12/14 23:33 8/8/24 Tthcm
những nội dung không phù hợp về đưa vào những nội dung mới đáp
ứng yêu cầu của cách mạng.
+) “Cần” tức là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai muốn cho chữ
cần có nhiều kết quả hơn thv phải có khoa hqc cho mqi công việc. cần
tức là lao động , cần cù, siêng năng, lao động có khoa hqc sáng tạo
có năng suất cao, lao động có tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng.
+) kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ hoang pho, không bừa bãi .Kiệm tức
là tiết kiệm thời giờ, tiết kiệm tiền của dân, của nước , của bản thân
mvnh,không phô trương hvnh thức .
+) Liêm Là trong sạch, không tham lam, là liêm khiết, luôn luôn tôn
trqng giữ vững của công của dân. liêm là không tham địa vị tiền tài
sung sướng,không tham người tăng bốc mvnh và chỉ có một thức
tham là ham hqc ham tiến bộ
+) “Chonh” nghĩa là không tà thẳng thắn đkng đ đắn. điều gv không
đkng đắn, Không thẳng thắn tức là tà chonh phải thể hiện trong 3 mối quan hệ:
•đối với mvnh chớ tự kiêu tự đại
•đối với người trời ơi nịt hót người trên,khinh thường kẻ dưới, và chân thành khiêm tốn...
•đối với việc để công việc lên trên lên trước việc 4 việc nhà
- “Cho công vô tư” là hoàn toàn vv lợi och chung, không vv tự lợi,, là
công= ,không chkt thiên tư, thiên vị, công tâm đặt lợi och của dân
tộc,của đảng của nhân dân là trên hết, trước hết.thực chất là sự
tiếp nối câu kiệm ,liêm ,chonh.
+) Hn Cho Minh quan niệm một dân tộc biết cần, kiệm,liêm chonh cho
công vô 4 là một dân tộc giàu về vật chất, mạnh về tinh thần, là một
dân tộc văn minh tiến bộ about:blank 13/14 23:33 8/8/24 Tthcm
+) cần kiệm, liêm, chonh, cho công vô 4 là nền tảng của đời sống mới,
của các phong trào thi đua yêu nước.
+) Để trm thành người có phtm chất đạo đức tốt, phải tu giữa
những đức tính cơ bản cần, kiệm, liêm, chonh, cho công vô 4. giống
như 4 mùa của trời 4 phương của đất “thiếu một đức thv không thành người”. about:blank 14/14