lOMoARcPSD| 58950985
Câu 1. Trong lĩnh vực ng nghiệp, địa điểm thành phần quan trọng nhất
trongcác thành phần của hoạt động quản trị chuỗi cung ứng.
Sai. Thành phần trong chuỗi cung ứng bao gồm: sản xuất, lưu kho, vận tải, địa
điểm,thông tin.Ví dụ:liên quan đến chức năng của 4 tác nhân thúc đẩy khác của chuỗi
cung ứng: sảnxuất, tồn kho, địa điểm vận tải. Các công ty trong chuỗi cung ứng
sử dụng các dữ liệusẵn có về cung - cầu sản phẩm để quyết định lịch trình sản xuất
hàng tuần, mức tồn kho, lộ trình vận chuyển và địa điểm tồn trữ. Vinamilk sử dụng
các dữ liệu, thông tin tìm kiếmđược hoặc có sẵn để quyết định nhà máy sản xuất và
địa điểm lưu kho.
Câu 2. Giữ được chất lượng đồng đều của nguyên vật liệu đầu vào do
cácdoanh nghiệp nông nghiệp của Việt Nam lựa chọn mua hàng từ một nhà
cung cấp.
Đúng. Doanh nghiệp lựa chọn mua hàng từ 1 nhà cung cấp là để: tạo được mối quan
hệtốt đẹp với nhà cung cấp; đạt được chất lượng sản phẩm đồng đều hơn; chi phí
thấp vàđơn hàng nhỏ.Khi các doanh nghiệp nông sản của Việt Nam lựa chọn mua
hàng từ một nhà cung cấpsẽ chất lượng nguyên vật liệu đầu vào đồng đều hơn,
dây chuyền sản xuất và kĩ thuật chăm sóc giống nhau (lượng phân bón, chất bảo vệ
thực vật), từ đó có được chấtlượng quả đồng đều hơn.Ví dụ:
Câu 3. Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián
tiếpđến việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Đúng. Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn liên quan trược tiếp hay gián
tiếpđến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà
sảnxuất và ncung cấp còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ khách hàng.Ví
dụ: nhà bán lẻ Walmart để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì cần liên kếtvới
các công ty sản xuất, các nhà cung cấp, nhà phân phối để đa dạng hóa các sản phẩm
của mình. Đồng thời, còn phải liên kết với nhà vận chuyển lập kho ng đểđáp
ứng các sản phẩm tới tay khách hàng nhanh và hiệu quả nhất.
Câu 4. Mercury một thương hiệu thời trang của Anh muốn xuất khẩu sản
phẩmcủa mình sang thị trường Việt Nam. Trước khi thực hiện hoạt động xuất
khẩu,công ty chỉ cần tìm hiểu những rủi ro kinh doanh và tỷ giá là đủ đảm bảo
sự thànhcông trên thị trường này.
Sai. Trước khi thực hiện hoạt động xuất khẩu, những rủi ro một công ty thể
gặp phải: rủi ro kinh doanh, rủi ro về tỉ giá rủi ro quốc gia. Vậy nên Mercury
lOMoARcPSD| 58950985
n phảitìm hiểu hết những rủi ro thể gặp phải đđảm bảo sự thành công.Ví dụ: khi
xuất khẩu sang thị trường VN:-Về rủi ro kinh doanh: mercury có thể gặp những rủi
ro vthanh toán, rủi ro trongquá trình vận chuyển (hàng hóa bị hỏng trong quá
trình vận chuyển) hay rủi rongười mua không nhận hàng hóa.-Về rủi ro mệnh giá:
thì đồng tiền thể tăng hoặc giảm khiến cho Mercury thểlãi hoặc lỗ bất ngờ.-
Rủi ro quốc gia: những rủi ro về chính trị như chiến tranh, xung đột giữa các quốcgia
hoặc rủi ro liên quan đến các chính sách pháp luật của mỗi quốc gia như điềukiện
gia hạn, hủy bỏ giấy phép xuất, nhập khẩu, v.v…
Câu 5. Lợi thế chi phí do quan trọng nhất khiến doanh nghiệp lựa chọn
muahàng thay vì tự sản xuất.
Sai. rất nhiều lý do khiến doanh nghiệp mua hàng thay tự sản xuất như: lợi thế
vềchi phí, thiếu chuyên gia, chia sẻ rủi ro, vấn đề về chất lượng, tập trung vào năng
lựccốt lõi. Tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp mà họ cảm thấy lý do nào là quan trọng
nhất.Ví dụ: Honda chỉ mua các linh kiện đơn giản, còn bộ phận máy tự SX. DN
thường muangoài các bộ phận không quan trọng tự SX SP quan trọng. đây
honda thuê ngoàinhững bphận k quan trọng để tập trung cốt lõi vào những bộ phận
quan trọng.
Câu 6. Doanh nghiệp nên trao đổi thông tin giữa các đối tượng trong chuỗi
cungứng càng nhiều càng tốt, thông tin động năng quan trọng giúp các đối
tượngtrong chuỗi cung ứng phối hợp hoạt động hiệu quả.
Sai. Trong phạm vi tổng thể chuỗi cung ứng, các công ty quyết định tính kịp thời
vàtínhhiệu quả chính là quyết định bao nhiêu thông tin chia sẻ cho các công ty khác
và baonhiêu thông tin được giữ lại cho công ty mình.
Các công ty chia sẻ thông tin càng nhiều về sản phẩm, nhu cầu khách hàng, dự báo
thị trường, lịch trình sản xuất. . . thìmỗi công ty càng đáp ứng kịp thời hơn. Nhưng
việc công khai này lại liên quan đếnviệc tiếc lộ thông tin công ty thể sử dụng
chống lại các đối thủ cạnh trạnh. Chi phí tiềm ẩn này cộng thêm tính cạnh tranh
tăng cao có thể gây thiệt hại đến lợi nhuận củacông ty.
Ví dụ: công ty phần mềm, công ty sữa
Câu 7. Doanh nghiệp nên lựa chọn nhà cung cấp thời gian sản xuất dài để
thểdễ dàng thay đổi đơn đặt hàng khi cần thiết.
Sai.
lOMoARcPSD| 58950985
Câu 8. Mục tiêu của mua hàng hoạt động như một bộ phận giảm sốc cho
tìnhtrạng bất định trong chuỗi cung ứng
Sai. Đây là mục tiêu của hoạt động tồn kho. hàng tồn kho hoạt động như 1 bộ
phậngiảm sốc cho tình trạng bất định trong chuỗi cung ứngVí dụ:
Câu 9. Doanh nghiệp gia công quần áo được xếp vào nhóm đối tượng sản
xuấttrong chuỗi cung ứng
Đúng. Nhà sản xuất các tổ chức sản xuất ra sản phẩm: công ty sản xuất phân
phốisản phẩm đến khách hàng, các nhà sản xuất nguyên vật liệu, sản xuất thành
phẩm.Ví dụ: một công ty nước ngoài thuê một công ty Việt Nam gia công về quần
áo, nhữngngười gia công sẽ sản xuất quần áo và bán cho công ty nước ngoài. ở đây
họ chính lànhà sản xuất NVL
Câu 10. Hoạt động mua bán hàng quốc tế được hiểu việc doanh nghiệp
thựchiện các hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa Sai.
Mua bán hàng hóa quốc tế gồm 5 hình thức: xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, táixuất;
tạm xuất, tái nhập hay chuyển khẩu.Ví dụ: tạm nhập, tái xuất: các doanh nghiệp phân
phối ô thể thao snhập khẩu ô tôthể thao vào VN nhưng không dùng với mục đích
lưu thông trong thị trường VN màngay sau khi hàng hóa được làm thủ tục thông
quan nhập khẩu vào VN sẽ được chuyểnsang thị trường TQ lưu thông tại thị
trường TQ. -> đây cũng là một hình thức mua bán hàng hóa quốc tế.
Câu 11. Australia thị trường Việt Nam nhập khẩu hàng hóa lớn nhất trong
năm2020.
Sai
Câu 12. Các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm đều nên tự sản xuất nhằm
kiểmsoát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, do đây là sản phẩm của họ
có ảnhhưởng lớn đến sức khỏe người tiêu dùng.
Sai. Tiết kiệm chi phí hơn tự sản xuất, doanh nghiệp được lựa chọn mua ngoài
lợithế về chất lượng hơn so với tự sản xuấtVí dụ: công ty thực phẩm Trung thành s
mua nguyên liệu tươi từ các nông dân, ngưdân… thay ttrồng các sản phẩm nông
nghiệp để sản xuất sản phẩm của mình.
Câu 13. Mua hàng tập trung thể giúp doanh nghiệp giảm được chi phí vận
tải sovới mua hàng phân cấp.
lOMoARcPSD| 58950985
Đúng. Mua hàng tập trung sẽ giúp doanh nghiệp tập trung khối lượng, tránh trùng
lặp.từ đó giúp giảm chi phí mua hàng cũng như chi phí vận tải hàng hóa.Ví dụ: một
doanh nghiệp có nhiều bộ phận cần dùng đến giấy tviệc mua hàng tậptrung thì chỉ
cần mua một lần, người bán cũng chỉ cần giao hàng 1 lần, giúp doanhnghiệp giảm
được chi phí vận tải
Câu 14. Để giảm thiểu rủi ro trong mua bán hàng hóa quốc tế, doanh nghiệp
chỉnên giao thương khi tin tưởng đối tác kinh doah hoàn toàn.
Sai. Để giảm rủi ro trong mua bán hàng hóa quốc tế, doanh nghiệp nên tìm hiểu rõ
cácrủi ro có thể xảy ra. Đồng thời có thể mua bán trực tiếp qua trung gian hay cần
chútrọng sử dụng các điều luật quốc tế trong hợp đồng giao thương.Ví dụ: công ty
nước dừa cocoxim xuất khẩu nước dừa sang thị trường Đức, thì nên tìmhiểu các rủi
ro có thể xảy ra như: rủi ro kinh doanh, rủi ro quốc gia, rủi ro mệnh giá…để có thể
hạn chế nhất có thể các rủi ro.
Câu 15. Outsourcing giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí do nhà cung cấp tận
dụngđược lợi thế kinh tế theo quy mô.
Đúng. Đây là một trong những lợi ích cho doanh nghiệp khi mua hàng. Đối với các
bộ phận (SP) không quan trọng (SX linh kiện hàng loạt thì tận dụng được lợi thế
kinh tếtheo quy mô). Một snhà cung cấp nước ngoài: có giá rất rẻ do gnhân công
/giá NVL thấp.Ví dụ: apple hay samsung thường thường chuyển một phần gia công
sang các nướcchâu á để tận dụng được nguồn nhân công giá rẻ.
Câu 16. Mua hàng phân cấp nên được áp dụng với các nguyên vật liệu đầu vào
cósố lượng và giá trị lớn
Sai. Việc mua hàng với NVL đầu vào số lượng giá trị lớn nên áp dụng mua
hàngtập trung do khối lượng sản phẩm nhiều và giá trị hh lớn không nên phân chia
thànhtừng đợt tránh phát sinh rủi ro mất ng chi phí vận chuyển nhiều lần.Ví dụ:
giấy
Câu 17. Quản lý danh mục nhà cung cấp là vai trò của hoạt động mua hàng.
Đúng.Vai trò của hoạt động mua hàng:• Đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu liên tục
với chi phí thấp nhất nhằm cải thiện chấtlượng sản phẩm tối đa hóa sự hài lòng
của khách hàng• Quản danh mục nhà cung cấp: đưa ra các tiêu chí lựa chọn nhà
cung cấp, đánh giácác nhà cung cấp nhằm đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp
nhất.Ví dụ:
lOMoARcPSD| 58950985
Câu 18. Quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả góp phần giúp doanh nghiệp đạt
được chiến lược cạnh tranh.
Đúng
Câu 19. Khi một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị
trườngChâu Âu, doanh nghiệp đó sẽ hưởng lợi khi tỷ giá EUR/VNĐ tăng.
Đúng. Khi tỷ giá EUR/VND tăng – nhà xuất khẩu sẽ nhận được nhiều VND trên
EUR hơn.Ví dụ: tỉ giá bình thường: eur/vnd = 23000Khi tỷ giá tăng: eur/vnd =
24000Vậy cứ 1 eur nhà xuất khẩu nhận được lúc tỉ giá tăng sẽ lãi được 1000 vnd so
với bìnhthường.
Câu 20. Chi phí vận hành của doanh nghiệp chỉ đạt mức tối ưu khi bỏ qua các
đốitượng trung gian. Do đó, đối tượng nhà bán buôn nên được loại bỏ ra khỏi
chuỗicung ứng nhằm giảm chi phí mua hàng của doanh nghiệp.
Sai.
Câu 21: Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được hiểu việc doanh nghiệp
thựchiện các hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa.
Sai.
Câu 22: Thực hiện tự sản xuất giúp doanh nghiệp giảm được các chi phí hoạt
động.
Sai. Thuê ngoài mới hoạt động giúp doanh nghiệp giảm các chi phí. Với tự sản
xuất sẽgiúp doanh nghiệp tận dụng tối đa được các nguồn lực hiện có, tăng cường
kiểm soát vàgiảm rủi ro mất thông tin.Ví dụ: Apple hay samsung sẽ tận dụng thuê
ngoài, chuyển một phần gia công của doanhnghiệp sang các nước Châu á để giảm
chi phí (tận dụng được nguồn nhân công giá rẻ)Còn vinamilk sẽ tự nuôi để lấy
sữa thay vì thuê ngoài để đảm bảo chất lượng nguồnsữa
Câu 23: Thư tín dụng LC được sử dụng để giảm thiểu rủi ro kinh doanh trong
muabán hàng hóa quốc tế.
Đúng. Rủi ro kinh doanh trong mua bán hàng hóa quốc tế rủi ro xảy ra khi hàng
hóađược gửi đến người mua không nhận hàng hoặc nhận hàng nhưng không
lOMoARcPSD| 58950985
thanh toánđúng hạn. vậy L/C phương thức thanh toán được cung cấp bởi
ngân hàng nhằmkhắc phục rủi ro trong thanh toán khi mua hàng
Câu 24: quản trị chuỗi cung ứng góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện được
chiếnlược cạnh tranh của mình.
Đúng. Đây là vai trò của quản trị chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệpVí dụ: với 1
chuỗi cung ứng hiệu quả, tận dụng được tối đa các lợi thế thì Walmart đã trở thành
nhà bán lẻ dẫn đầu về chi phí. Khách hàng đến với Walmart có thể mua với mứcgiá
rẻ hơn, góp phần giúp Walmart thực hiện được chiến lược cạnh tranh
Câu 25: Việt Nam cấm nhập khẩu quần áo, máy móc điện tử đã qua sử dụng
vàonước ta.đ
Câu 26: Chi phí dự trữ chuyển tải dự trữ trong quá trình vận chuyển hàng
hóa vàthuộc về doanh nghiệp mua hàng hóa đó.
Sai. Dự trữ chuyền tải dtrữ trong quá trình vận tải, thể thuộc về người bán
hàng vàngười mua hàng tùy thuộc vào điều kiện mua bánVí dụ:
Câu 27: Mô hình EOQ được sử dụng để tính khối lượng tối ưu cho một đơn vị
đặthàng có cân nhắc đến yếu tố giảm giá khi mua nhiều hàng.
Sai. hình EOQ được sử dụng để tính lượng đặt hàng cho 1 đơn hàng mức
giảmthiểu chi phí dự trữ (cp giữ hàng và cp đặt hàng) với điều kiện đã biết nhu cầu
và thờigian đặt hàng.Ví dụ:
Câu 28: theo phương pháp phân tích hàng dự trữ ABC, nhóm A bao gồm các
mặthàng chiếm khoảng 15% - 20% giá trị hàng dự trữ trong kho.
Sai. Theo phương pháp ABC, nhóm A bao gồm mặt hàng giá trị cao, chiếm
khoảng80% giá trị hàng dự trữ trong kho.
Câu 29: Mua hàng quốc tế luôn mất chi phí lớn hơn so với mua hàng nội địa.
Sai. Vì những sản phẩm tại thị trường nước ngoài giá rẻ hơn hàng nội địa kể
cả tínhthêm những chi phí phát sinh khi hàng hóa được đưa vào thị trường trong
nước.Ví dụ: các doanh nghiệp tại các nước lớn như Mỹ, Anh thường hay nhập khẩu
hàng hóanông sản hay những sản phẩm thuộc ngành chế biến chế tạo: gạo, thủy hải
sản, thực phẩm, giày da, vải,… tcác quốc gia Châu á để tận dụng được chi phí
nguyên vật liệuđầu vào giá rẻ.
lOMoARcPSD| 58950985
Câu 30: Để giảm chi phí giữ hàng, doanh nghiệp cần tăng chi phí đặt hàng
giảmchi phí kho rỗng.
Sai. Muốn giảm chi phí giữ hàng, doanh nghiệp cần phải tăng chi phí đặt hàng
chi phíkho rỗng. giảm chi phí giữ hàng cần đặt hàng nhiều lần với số lượng nhỏ ->
chi phí đặt hàng tăng . đặt với số lượng nhỏ nên dễ dẫn đến tình trạng sp
không sẵn mất khách hàng hoặc 1 dây chuyền nào đó ngừng hoạt động -> tăng
chi phí kho rỗng.
Câu 31: Điểm tái đặt hàng cố định ROP điểm mà tại đó đơn vị đặt hàng được
đưara mà dự trữ hiện tại dừng tại điểm chỉ đủ cho thời gian đặt và nhận hàng.
Đ
Điểm tái đặt hàng cố định ROP là điểm mà tại đó một đơn đặt hàng được đưa ra mà
dựtrữ hiện tại dừng tại điểm chỉ đủ cho thời gian đặt và nhận hàng. Tại điểm tái đặt
hàngnày , EOQ sẽ được thực hiện.Ví dụ:
Câu 32: Gía trị lưu kho càng lớn thì chi phí đặt hàng của doanh nghiệp càng
cao.
Sai. Giá trị lưu kho càng lớn thì chi phí
giữ hàng của doanh nghiệp càng
cao.Ví dụ:
Câu 33: hoạt động tự sản xuất giúp doanh nghiệp có được chất lượng hay dịch
vụcao hơn so với việc mua hàng.
Sai. Trong một strường hợp, việc thuê ngoài sẽ mang lại chất lượng dịch vụ cao
hơnrất nhiều so với mua hàng.Ví dụ: khả năng nghiên cứu thông tin thị trường của
một số công ty trung gian tốt hơnThiếu chuyên gia: doanh nghiệp không đủ
công nghệ và chuyên gia để sản xuất
Câu 34: Đảm bảo tối đa hóa sự hài lòng của nhà cung cấp vai trò của hoạt
độngmua hàng.
lOMoARcPSD| 58950985
Sai. Vai trò của hoạt động mua hàng tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.Ví dụ:
Câu 35: Các đối tượng trong chuỗi cung ứng càng chia snhiều thông tin thì
chuỗicung ứng càng vận hành hiệu quả.
Sai.
Câu 36: Quản lý dự trữ không phải công cụ tạo lợi nhuận.
Sai. Quản dự trữ công cụ tạo lợi nhuận nhà quản phải quyết định: loại
hàng, sốlượng, thời gian đặt hàng, khi nào đặt hàng thể đáp ứng nhu càu khách
hàng lạigiám tối đa chi phí dự trữ.Ví dụ:
Câu 37: Mua hàng từ một nhà cung cấp giúp đáp ứng nhu cầu sản xuất lớn.
Sai. Lợi ích khi sử dụng nhiều nhà cung cấp là: đáp ứng được nhu cầu sản xuất lớn,
giảmđược rủi ro ngừng sản xuất, tạo ra cạnh tranh, trao đổi thông tin, đàm phán với
các loạihình kinh doanh khác nhau. Vậy nên, nếu doanh nghiệp muốn đáp ứng nhu
cầu sản xuấtlớn nên sdụng nhiều nhà cung cấp.Ví dụ: công ty thực phẩm CP Foods
nhập nguồn nguyên liệu thịt tươi hay các thực phẩmtừ nhiều nhà cung cấp khác nhau
mới có thể đáp ứng hết nhu cầu sản xuất và tiêu thụ
Câu 38: Mua hàng nội địa giúp doanh nghiệp giảm rủi ro do chia sẻ cùng tiêu
chuẩnkĩ thuật và môi trường văn hóa với nhà cung cấp.
Đúng. khi mua hàng nội địa, các nhà cung cấp cùng thuộc một môi trường văn
hóa,chính trị, mọi tiêu chuẩn đều được quy định rõ ràng theo đơn vị của quốc gia.
Ví dụ: các doanh nghiệp VN khi chọn nhà cung ứng VN, thì vẫn có thể giữ nguyên
cácđơn vị đo lường, các tiêu chuẩn thuật. Hay thể hiểu văn hóa của người
Việt đểtránh những rủi ro gia nhập thị trường
Câu 39: dự trữ thông thường giúp đối phó với nhu cầu hay thời gian đặt hàng
bấtthường.
Sai. Dự trữ thông thường mức dự trữ khi cầu thời gian đặt hàng không thay
đổi.Ví dụ:
Câu 40: Việt Nam cấm xuất khẩu tất cả các loại gra khỏi thị trường nước
ta.sCâu 41: Các doanh nghiệp đều không muốn lưu kho trong hoạt động logistic
ngượcvì hoạt động này liên quan đến việc đổi trả các sản phẩm lỗi hỏng.
lOMoARcPSD| 58950985
Sai. Sau khi thực hiện logistics ngược, doanh nghiệp tiến hành kiểm nghiệm, đánh
giáchất lượng của các sản phẩm bị trả về. Với những sản phẩm bị lỗi, doanh nghiệp
thểcải tiến hoặc sửa chữa để cung ứng đến khách hàng. Với những sản phẩm
không lỗinhưng không thể tiêu thụ trên thị trường, doanh nghiệpthể sử dụng cho
các chiến dịchkhuyến mãi, ưu đãi tiếp theo. vậy, Kho hàng đồng thời thể nơi
doanh nghiệpkiểm nghiệp chất lượng sản phẩm
Câu 42: Các doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường EU sẽ chịu bất lợi về tỉ
giáEUR/VND tăng.
Sai.
Câu 43: Chi phí kho rỗng khó xác định nhất nhưng lại chi phí quan trọng
nhấttrong quản lý dự trữ.
Đúng. chi phí do mất khách ng (dài/ngắn hạn) khi một sản phảm nào đó không
cósẵn, tiền phạt khi giao thiếu hàng (black order), chi phí của một dây chuyền nào
đó ngừngchạy do thiếu NVL
Chi phí này khó xác định nhất nhưng lại quan trọng (chi phí khách hàng phải
chịu khikhông có dự trữ)
Câu 44: Chi phí vận chuyển hàng hóa về kho thuộc nhóm chi phí đặt hàng.
Sai. chi phí đặt hàng bao gồm: chi phí NV, chi phí liên lạc….Còn chi phí VC chi
phí VT
Câu 45: Chất lượng, chi phí và thời gian giao hàng các tiêu chí quan trọng
nhấtđể đánh giá hiệu quả của chuỗi cung ứng.
Đúng.
Câu 46: Doanh nghiệp không nên thực hiện outscouring để tránh rủi ro mất
cácthông tin quan trọng.
Sai.
Câu 47: Chi phí là tiêu chí quan trọng nhất đối với doanh nghiệp khi lựa chọn
vị trí kho hàng.
Sai. Lựa chọn vị trí kho hàng còn phải dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau, phù hợp
vớitừng doanh nghiệp như: …Ví dụ: cần đặt kho xi măng tại HN tcân nhắc các
yếu tố như: thời tiết xi măng cầntránh nước nên khu vực cao, k ngập úng. Chở
xe lớn cần đường đi rộng, thoáng tránhkhu dân cư do bụi-> chọn ngoại thành
lOMoARcPSD| 58950985
Câu 48: Để giảm chi phí kho rỗng, doanh nghiệp cần tăng chi phí đặt hàng hoặc
chiphí giữ hàng.đ
Câu 49: Mô hình EOQ tính toán lượng đặt hàng tối ưu cho một đơn hàng giúp
giảmthiểu chi phí giữ hàng và chi phí kho rỗng.s
Câu 50: Để giảm thiểu rủi ro trong mua bán hàng hóa quốc tế, doanh nghiệp
chỉnên giao thương khi tin tưởng đối tác kinh doanh hoàn toàn.s
Câu 51: Dễ để mất c thông tin quan trọng hoàn toàn về sản phẩm nhược
điểmcủa việc sử dụng kho tư.
Sai. kho thuê
Câu 52: Theo hình ABC/XYZ, doanh nghiệp nên thực hiện dự trữ thường
xuyênvới hàng hóa thuộc nhóm AZ.s
Câu 53: Điểm tái đặt hàng ROP giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro thiếu hàng
dự trữ trong khu.sCâu 54: Lưu kho không xuất hiện trong cung đoạn logistic
ngược của doanh nghiệp.
Sai. Lưu kho xuất hiện trong 4 cung đoạn khác nhau của chuỗi cung
ứng:•Đầu vào/ logistics đầu vào (inbound logistics)•Sản xuất/chế biến/lắp ráp•Phân
phối•Logistics ngược
Câu 55: Kho hàng đồng thời thể nơi doanh nghiệp thực kiểm nghiệm
chấtlượng của sản phẩm.
Đúng. Sau khi thực hiện logistics ngược, doanh nghiệp tiến hành kiểm nghiệm, đánh
giáchất lượng của các sản phẩm bị trả về. Với những sản phẩm bị lỗi, doanh nghiệp
thểcải tiến hoặc sửa chữa để cung ứng đến khách hàng. Với những sản phẩm
không lỗinhưng không thể tiêu thụ trên thị trường, doanh nghiệpthể sử dụng cho
các chiến dịchkhuyến mãi, ưu đãi tiếp theo. vậy, Kho hàng đồng thời thể nơi
doanh nghiệpkiểm nghiệp chất lượng sản phẩm
lOMoARcPSD| 58950985
Câu 56: Quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả góp phần giúp doanh nghiệp đạt
đượcchiến lược cạnh tranh của mình.đCâu 1. Hàng tồn kho thường mặt
trong toàn bộ chuỗi cung ứng.
Đúng. hàng tồn kho có mặt trong suốt chuỗi cung ứng, bao gồm mọi thứ từ nvl, bán
thành phẩm đến thành phẩm mà nhà sx, nhà phân phối và nhà bán lẻ nắm giữ
Câu 2. Mục đích trước tiên của mua hàng là hoạt động như một bộ phận giảm
sốccho tình trạng bất định trong chuỗi cung ứng.
sai.mục đích trước tiên của lưu kho mới hoạt động như bộ phận giảm sốc cho
tìnhtrạng bất định trong chuỗi cung ứng
Câu 3. Việc giảm chi phí giữ hàng làm tăng chi phí mua hàng hoặc chi phí kho
rỗng
sai. việc giảm chi phí giữ hàng làm tăng chi phi đặt hàng và chi phi kho rỗng
Câu 4. Để hạ thấp chi phí hoạt động, doanh nghiệp nên tự thực hiện tất cả các
hoạtđộng sản xuất kinh doanh.
sai. để hạ thấp chi phí hoạt động doanh nghiệp nên thuê ngoài một phần chức năng
nhiệmvụ của công ty ra gia công bên ngoài
Câu 5. Phương pháp ABC giúp phân loại hàng dự trữ phụ thuộc vào mức độ
ổnđịnh của hàng hóa bán ra sai. phương pháp xyz giúp phân loại hàng dự trữ phụ
thuộc vào mức độ ổn định của hànghóa bán ra
Câu 6. Chuỗi cung ứng sự liên kết của các công ty nhằm đưa sản phẩm
dịch vụra thị trường đúng.Chuỗi cung ứng là sự liên kết của các công ty nhằm đưa
sản phẩm dịch vụ ra thịtrường.bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay
gián tiếp đến việc đáp ứng nhucầu của khách hàng
Câu 7. Chi phí tiêu chí duy nhất doanh nghiệp nên cân nhắc khi lựa chọn
nhàcung ứng
sai. chi phí không phải là tiêu chí duy nhất doanh nghiệp nên cân nhắc khi lựa chọn
nhàcung ứng, ngoài chi phí ra còn có chất lượng, giá cả và phương thức thanh toán,
uy tín,chính sách bảo hành, khả năng sẵm sàng cung cấp giao hàng, tỉ lệ hàng hóa
hư hỏng...
Câu 8. Kho bãi vai trò chiến lược trong hoạt động quản trị chuỗi cung ứng
củadoanh nghiệp đúng. Kho bãi vai tchiến lược trong hoạt động quản trị chuỗi
lOMoARcPSD| 58950985
cung ứng của doanhnghiệp.kho một bộ phận của hệ thống logistics, nơi chứa
nvl, thành phẩm, bán thành phẩm vai trò cung cấp dự trữ địa phương, tạo ra giá
trị gia tăng cho khách hàng, phụcvụ như trung tâm cung cấp nvl cho khách hàng, tác
dụng như điểm gom hàng.
Câu 9. Xây dựng quan hệ tốt đẹp với nhà cung cấp là lý do khiến doanh nghiệp
lựachọn thu mua hàng từ nhiều nhà cung cấp sai. xây dựng quan hệ tốt đẹp với
nhà cung cấp do khiến doanh nghiệp lựa chọn thumua từ một nhà cung cấp chứ
không phải nhiều nhà cung cấp Câu 10. Thông tin thành phần quan trọng nhất
của chuỗi cung ứng.
sai. thông tin sở để đứa ra quyết định các thành phần còn lại của chuỗi cung
ứng vìthế thông tin là thành phần quan trọng nhất của chuỗi cung ứng
Câu 11. Chuỗi cung ứng một mạng lưới các lựa chọn sản xuất phân phối
nhằmđưa sản phẩm đến tay khách hàng.
Đúng. Chuỗi cung ứng một mạng lưới các lựa chọn sản xuất phân phối nhằm
thựchiện các chức năng thu mua NVL, chuyển đổi nguyên liệu thành thành phẩm,
bán thành phẩm và phân phối đến tay khách hàng
Câu 12: đảm bảo mua ng với chi phí tối ưu vai trò của hoạt động mua hàng
Câu 13:
Sản xuất liên quan đến ng lực của chuỗi cung ứng để sản xuất tồn trữ sản phẩm.
Các phương tiện trong sản xuất như các nhà xưởng và nhà kho. Vấn đề bảncủa
nhà quản khi ra quyết định sản xuất là: giải quyết cân đối giữa tính đáp ứng
vàtính hiệu quả như thế nào. Nếu nhà xưởng và nhà kho được xây dựng với công
suấtthừa cao thì khả năng linh động đáp ứng nhanh khối lượng lớn về nhu cầu
sản phẩm.Các nhà ởng được xây dựng theo một trong hai phương pháp sau để phù
hợp với sảnxuấ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58950985
Câu 1. Trong lĩnh vực công nghiệp, địa điểm là thành phần quan trọng nhất
trongcác thành phần của hoạt động quản trị chuỗi cung ứng.
Sai. Thành phần trong chuỗi cung ứng bao gồm: sản xuất, lưu kho, vận tải, địa
điểm,thông tin.Ví dụ:liên quan đến chức năng của 4 tác nhân thúc đẩy khác của chuỗi
cung ứng: sảnxuất, tồn kho, địa điểm và vận tải. Các công ty trong chuỗi cung ứng
sử dụng các dữ liệusẵn có về cung - cầu sản phẩm để quyết định lịch trình sản xuất
hàng tuần, mức tồn kho, lộ trình vận chuyển và địa điểm tồn trữ. Vinamilk sử dụng
các dữ liệu, thông tin tìm kiếmđược hoặc có sẵn để quyết định nhà máy sản xuất và địa điểm lưu kho.
Câu 2. Giữ được chất lượng đồng đều của nguyên vật liệu đầu vào là lý do
cácdoanh nghiệp nông nghiệp của Việt Nam lựa chọn mua hàng từ một nhà cung cấp.
Đúng. Doanh nghiệp lựa chọn mua hàng từ 1 nhà cung cấp là để: tạo được mối quan
hệtốt đẹp với nhà cung cấp; đạt được chất lượng sản phẩm đồng đều hơn; chi phí
thấp vàđơn hàng nhỏ.Khi các doanh nghiệp nông sản của Việt Nam lựa chọn mua
hàng từ một nhà cung cấpsẽ có chất lượng nguyên vật liệu đầu vào đồng đều hơn,
dây chuyền sản xuất và kĩ thuật chăm sóc giống nhau (lượng phân bón, chất bảo vệ
thực vật), từ đó có được chấtlượng quả đồng đều hơn.Ví dụ:
Câu 3. Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián
tiếpđến việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Đúng. Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trược tiếp hay gián
tiếpđến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà
sảnxuất và nhà cung cấp mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và khách hàng.Ví
dụ: nhà bán lẻ Walmart để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì cần liên kếtvới
các công ty sản xuất, các nhà cung cấp, nhà phân phối để đa dạng hóa các sản phẩm
của mình. Đồng thời, còn phải liên kết với nhà vận chuyển và lập kho hà ng đểđáp
ứng các sản phẩm tới tay khách hàng nhanh và hiệu quả nhất.
Câu 4. Mercury là một thương hiệu thời trang của Anh muốn xuất khẩu sản
phẩmcủa mình sang thị trường Việt Nam. Trước khi thực hiện hoạt động xuất
khẩu,công ty chỉ cần tìm hiểu những rủi ro kinh doanh và tỷ giá là đủ đảm bảo
sự thànhcông trên thị trường này.

Sai. Trước khi thực hiện hoạt động xuất khẩu, những rủi ro mà một công ty có thể
gặp phải: rủi ro kinh doanh, rủi ro về tỉ giá và rủi ro quốc gia. Vậy nên Mercury câ lOMoAR cPSD| 58950985
n phảitìm hiểu hết những rủi ro có thể gặp phải để đảm bảo sự thành công.Ví dụ: khi
xuất khẩu sang thị trường VN:-Về rủi ro kinh doanh: mercury có thể gặp những rủi
ro về thanh toán, rủi ro trongquá trình vận chuyển (hàng hóa bị hư hỏng trong quá
trình vận chuyển) hay rủi rongười mua không nhận hàng hóa.-Về rủi ro mệnh giá:
thì đồng tiền có thể tăng hoặc giảm khiến cho Mercury có thểlãi hoặc lỗ bất ngờ.-
Rủi ro quốc gia: những rủi ro về chính trị như chiến tranh, xung đột giữa các quốcgia
hoặc rủi ro liên quan đến các chính sách pháp luật của mỗi quốc gia như điềukiện
gia hạn, hủy bỏ giấy phép xuất, nhập khẩu, v.v…
Câu 5. Lợi thế chi phí là lý do quan trọng nhất khiến doanh nghiệp lựa chọn
muahàng thay vì tự sản xuất.
Sai. Có rất nhiều lý do khiến doanh nghiệp mua hàng thay vì tự sản xuất như: lợi thế
vềchi phí, thiếu chuyên gia, chia sẻ rủi ro, vấn đề về chất lượng, tập trung vào năng
lựccốt lõi. Tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp mà họ cảm thấy lý do nào là quan trọng
nhất.Ví dụ: Honda chỉ mua các linh kiện đơn giản, còn bộ phận máy tự SX. DN
thường muangoài các bộ phận không quan trọng và tự SX SP quan trọng. ở đây
honda thuê ngoàinhững bộ phận k quan trọng để tập trung cốt lõi vào những bộ phận quan trọng.
Câu 6. Doanh nghiệp nên trao đổi thông tin giữa các đối tượng trong chuỗi
cungứng càng nhiều càng tốt, vì thông tin là động năng quan trọng giúp các đối
tượngtrong chuỗi cung ứng phối hợp hoạt động hiệu quả.

Sai. Trong phạm vi tổng thể chuỗi cung ứng, các công ty quyết định tính kịp thời
vàtínhhiệu quả chính là quyết định bao nhiêu thông tin chia sẻ cho các công ty khác
và baonhiêu thông tin được giữ lại cho công ty mình.
Các công ty chia sẻ thông tin càng nhiều về sản phẩm, nhu cầu khách hàng, dự báo
thị trường, lịch trình sản xuất. . . thìmỗi công ty càng đáp ứng kịp thời hơn. Nhưng
việc công khai này lại liên quan đếnviệc tiếc lộ thông tin công ty có thể sử dụng
chống lại các đối thủ cạnh trạnh. Chi phí tiềm ẩn này cộng thêm tính cạnh tranh
tăng cao có thể gây thiệt hại đến lợi nhuận củacông ty.

Ví dụ: công ty phần mềm, công ty sữa
Câu 7. Doanh nghiệp nên lựa chọn nhà cung cấp có thời gian sản xuất dài để có
thểdễ dàng thay đổi đơn đặt hàng khi cần thiết. Sai. lOMoAR cPSD| 58950985
Câu 8. Mục tiêu của mua hàng là hoạt động như một bộ phận giảm sốc cho
tìnhtrạng bất định trong chuỗi cung ứng
Sai. Đây là mục tiêu của hoạt động tồn kho. hàng tồn kho hoạt động như 1 bộ
phậngiảm sốc cho tình trạng bất định trong chuỗi cung ứngVí dụ:
Câu 9. Doanh nghiệp gia công quần áo được xếp vào nhóm đối tượng sản
xuấttrong chuỗi cung ứng
Đúng. Nhà sản xuất là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm: công ty sản xuất và phân
phốisản phẩm đến khách hàng, các nhà sản xuất nguyên vật liệu, sản xuất thành
phẩm.Ví dụ: một công ty nước ngoài thuê một công ty Việt Nam gia công về quần
áo, nhữngngười gia công sẽ sản xuất quần áo và bán cho công ty nước ngoài. ở đây
họ chính lànhà sản xuất NVL
Câu 10. Hoạt động mua bán hàng quốc tế được hiểu là việc doanh nghiệp
thựchiện các hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa Sai.
Mua bán hàng hóa quốc tế gồm 5 hình thức: xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, táixuất;
tạm xuất, tái nhập hay chuyển khẩu.Ví dụ: tạm nhập, tái xuất: các doanh nghiệp phân
phối ô tô thể thao sẽ nhập khẩu ô tôthể thao vào VN nhưng không dùng với mục đích
lưu thông trong thị trường VN màngay sau khi hàng hóa được làm thủ tục thông
quan nhập khẩu vào VN sẽ được chuyểnsang thị trường TQ và lưu thông tại thị
trường TQ. -> đây cũng là một hình thức mua bán hàng hóa quốc tế.
Câu 11. Australia là thị trường Việt Nam nhập khẩu hàng hóa lớn nhất trong năm2020. Sai
Câu 12. Các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm đều nên tự sản xuất nhằm
kiểmsoát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, do đây là sản phẩm của họ
có ảnhhưởng lớn đến sức khỏe người tiêu dùng.

Sai. Tiết kiệm chi phí hơn tự sản xuất, doanh nghiệp được lựa chọn mua ngoài có
lợithế về chất lượng hơn so với tự sản xuấtVí dụ: công ty thực phẩm Trung thành sẽ
mua nguyên liệu tươi từ các nông dân, ngưdân… thay vì tự trồng các sản phẩm nông
nghiệp để sản xuất sản phẩm của mình.
Câu 13. Mua hàng tập trung có thể giúp doanh nghiệp giảm được chi phí vận
tải sovới mua hàng phân cấp. lOMoAR cPSD| 58950985
Đúng. Mua hàng tập trung sẽ giúp doanh nghiệp tập trung khối lượng, tránh trùng
lặp.từ đó giúp giảm chi phí mua hàng cũng như chi phí vận tải hàng hóa.Ví dụ: một
doanh nghiệp có nhiều bộ phận cần dùng đến giấy thì việc mua hàng tậptrung thì chỉ
cần mua một lần, người bán cũng chỉ cần giao hàng 1 lần, giúp doanhnghiệp giảm được chi phí vận tải
Câu 14. Để giảm thiểu rủi ro trong mua bán hàng hóa quốc tế, doanh nghiệp
chỉnên giao thương khi tin tưởng đối tác kinh doah hoàn toàn.
Sai. Để giảm rủi ro trong mua bán hàng hóa quốc tế, doanh nghiệp nên tìm hiểu rõ
cácrủi ro có thể xảy ra. Đồng thời có thể mua bán trực tiếp qua trung gian hay cần
chútrọng sử dụng các điều luật quốc tế trong hợp đồng giao thương.Ví dụ: công ty
nước dừa cocoxim xuất khẩu nước dừa sang thị trường Đức, thì nên tìmhiểu các rủi
ro có thể xảy ra như: rủi ro kinh doanh, rủi ro quốc gia, rủi ro mệnh giá…để có thể
hạn chế nhất có thể các rủi ro.
Câu 15. Outsourcing giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí do nhà cung cấp tận
dụngđược lợi thế kinh tế theo quy mô.
Đúng. Đây là một trong những lợi ích cho doanh nghiệp khi mua hàng. Đối với các
bộ phận (SP) không quan trọng (SX linh kiện hàng loạt thì tận dụng được lợi thế
kinh tếtheo quy mô). Một số nhà cung cấp nước ngoài: có giá rất rẻ do giá nhân công
/giá NVL thấp.Ví dụ: apple hay samsung thường thường chuyển một phần gia công
sang các nướcchâu á để tận dụng được nguồn nhân công giá rẻ.
Câu 16. Mua hàng phân cấp nên được áp dụng với các nguyên vật liệu đầu vào
cósố lượng và giá trị lớn
Sai. Việc mua hàng với NVL đầu vào có số lượng và giá trị lớn nên áp dụng mua
hàngtập trung do khối lượng sản phẩm nhiều và giá trị hh lớn không nên phân chia
thànhtừng đợt tránh phát sinh rủi ro mất hàng và chi phí vận chuyển nhiều lần.Ví dụ: giấy
Câu 17. Quản lý danh mục nhà cung cấp là vai trò của hoạt động mua hàng.
Đúng.Vai trò của hoạt động mua hàng:• Đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu liên tục
với chi phí thấp nhất nhằm cải thiện chấtlượng sản phẩm và tối đa hóa sự hài lòng
của khách hàng• Quản lý danh mục nhà cung cấp: đưa ra các tiêu chí lựa chọn nhà
cung cấp, đánh giácác nhà cung cấp nhằm đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp nhất.Ví dụ: lOMoAR cPSD| 58950985
Câu 18. Quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả góp phần giúp doanh nghiệp đạt
được chiến lược cạnh tranh. Đúng
Câu 19. Khi một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị
trườngChâu Âu, doanh nghiệp đó sẽ hưởng lợi khi tỷ giá EUR/VNĐ tăng.
Đúng. Khi tỷ giá EUR/VND tăng – nhà xuất khẩu sẽ nhận được nhiều VND trên
EUR hơn.Ví dụ: tỉ giá bình thường: eur/vnd = 23000Khi tỷ giá tăng: eur/vnd =
24000Vậy cứ 1 eur nhà xuất khẩu nhận được lúc tỉ giá tăng sẽ lãi được 1000 vnd so với bìnhthường.
Câu 20. Chi phí vận hành của doanh nghiệp chỉ đạt mức tối ưu khi bỏ qua các
đốitượng trung gian. Do đó, đối tượng nhà bán buôn nên được loại bỏ ra khỏi
chuỗicung ứng nhằm giảm chi phí mua hàng của doanh nghiệp.
Sai.
Câu 21: Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được hiểu là việc doanh nghiệp
thựchiện các hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa. Sai.
Câu 22: Thực hiện tự sản xuất giúp doanh nghiệp giảm được các chi phí hoạt động.
Sai. Thuê ngoài mới là hoạt động giúp doanh nghiệp giảm các chi phí. Với tự sản
xuất sẽgiúp doanh nghiệp tận dụng tối đa được các nguồn lực hiện có, tăng cường
kiểm soát vàgiảm rủi ro mất thông tin.Ví dụ: Apple hay samsung sẽ tận dụng thuê
ngoài, chuyển một phần gia công của doanhnghiệp sang các nước Châu á để giảm
chi phí (tận dụng được nguồn nhân công giá rẻ)Còn vinamilk sẽ tự nuôi bò để lấy
sữa thay vì thuê ngoài để đảm bảo chất lượng nguồnsữa
Câu 23: Thư tín dụng LC được sử dụng để giảm thiểu rủi ro kinh doanh trong
muabán hàng hóa quốc tế.
Đúng. Rủi ro kinh doanh trong mua bán hàng hóa quốc tế là rủi ro xảy ra khi hàng
hóađược gửi đến mà người mua không nhận hàng hoặc nhận hàng nhưng không lOMoAR cPSD| 58950985
thanh toánđúng kì hạn. Vì vậy L/C là phương thức thanh toán được cung cấp bởi
ngân hàng nhằmkhắc phục rủi ro trong thanh toán khi mua hàng
Câu 24: quản trị chuỗi cung ứng góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện được
chiếnlược cạnh tranh của mình.
Đúng. Đây là vai trò của quản trị chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệpVí dụ: với 1
chuỗi cung ứng hiệu quả, tận dụng được tối đa các lợi thế thì Walmart đã trở thành
nhà bán lẻ dẫn đầu về chi phí. Khách hàng đến với Walmart có thể mua với mứcgiá
rẻ hơn, góp phần giúp Walmart thực hiện được chiến lược cạnh tranh
Câu 25: Việt Nam cấm nhập khẩu quần áo, máy móc điện tử đã qua sử dụng vàonước ta.đ
Câu 26: Chi phí dự trữ chuyển tải là dự trữ trong quá trình vận chuyển hàng
hóa vàthuộc về doanh nghiệp mua hàng hóa đó.
Sai. Dự trữ chuyền tải là dự trữ trong quá trình vận tải, có thể thuộc về người bán
hàng vàngười mua hàng tùy thuộc vào điều kiện mua bánVí dụ:
Câu 27: Mô hình EOQ được sử dụng để tính khối lượng tối ưu cho một đơn vị
đặthàng có cân nhắc đến yếu tố giảm giá khi mua nhiều hàng.
Sai. Mô hình EOQ được sử dụng để tính lượng đặt hàng cho 1 đơn hàng ở mức
giảmthiểu chi phí dự trữ (cp giữ hàng và cp đặt hàng) với điều kiện đã biết nhu cầu
và thờigian đặt hàng.Ví dụ:
Câu 28: theo phương pháp phân tích hàng dự trữ ABC, nhóm A bao gồm các
mặthàng chiếm khoảng 15% - 20% giá trị hàng dự trữ trong kho.
Sai. Theo phương pháp ABC, nhóm A bao gồm mặt hàng có giá trị cao, chiếm
khoảng80% giá trị hàng dự trữ trong kho.
Câu 29: Mua hàng quốc tế luôn mất chi phí lớn hơn so với mua hàng nội địa.
Sai. Vì có những sản phẩm tại thị trường nước ngoài có giá rẻ hơn hàng nội địa kể
cả tínhthêm những chi phí phát sinh khi hàng hóa được đưa vào thị trường trong
nước.Ví dụ: các doanh nghiệp tại các nước lớn như Mỹ, Anh thường hay nhập khẩu
hàng hóanông sản hay những sản phẩm thuộc ngành chế biến chế tạo: gạo, thủy hải
sản, thực phẩm, giày da, vải,… từ các quốc gia Châu á để tận dụng được chi phí
nguyên vật liệuđầu vào giá rẻ. lOMoAR cPSD| 58950985
Câu 30: Để giảm chi phí giữ hàng, doanh nghiệp cần tăng chi phí đặt hàng và
giảmchi phí kho rỗng.
Sai. Muốn giảm chi phí giữ hàng, doanh nghiệp cần phải tăng chi phí đặt hàng và
chi phíkho rỗng. giảm chi phí giữ hàng cần đặt hàng nhiều lần với số lượng nhỏ ->
chi phí đặt hàng tăng . Và vì đặt với số lượng nhỏ nên dễ dẫn đến tình trạng sp
không có sẵn mất khách hàng hoặc 1 dây chuyền nào đó ngừng hoạt động -> tăng chi phí kho rỗng.
Câu 31: Điểm tái đặt hàng cố định ROP là điểm mà tại đó đơn vị đặt hàng được
đưara mà dự trữ hiện tại dừng tại điểm chỉ đủ cho thời gian đặt và nhận hàng. Đ
Điểm tái đặt hàng cố định ROP là điểm mà tại đó một đơn đặt hàng được đưa ra mà
dựtrữ hiện tại dừng tại điểm chỉ đủ cho thời gian đặt và nhận hàng. Tại điểm tái đặt
hàngnày , EOQ sẽ được thực hiện.Ví dụ:
Câu 32: Gía trị lưu kho càng lớn thì chi phí đặt hàng của doanh nghiệp càng cao.
Sai. Giá trị lưu kho càng lớn thì chi phí
giữ hàng của doanh nghiệp càng cao.Ví dụ:
Câu 33: hoạt động tự sản xuất giúp doanh nghiệp có được chất lượng hay dịch
vụcao hơn so với việc mua hàng.
Sai. Trong một số trường hợp, việc thuê ngoài sẽ mang lại chất lượng và dịch vụ cao
hơnrất nhiều so với mua hàng.Ví dụ: khả năng nghiên cứu thông tin thị trường của
một số công ty trung gian là tốt hơnThiếu chuyên gia: doanh nghiệp không có đủ
công nghệ và chuyên gia để sản xuất
Câu 34: Đảm bảo tối đa hóa sự hài lòng của nhà cung cấp là vai trò của hoạt độngmua hàng. lOMoAR cPSD| 58950985
Sai. Vai trò của hoạt động mua hàng tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.Ví dụ:
Câu 35: Các đối tượng trong chuỗi cung ứng càng chia sẻ nhiều thông tin thì
chuỗicung ứng càng vận hành hiệu quả. Sai.
Câu 36: Quản lý dự trữ không phải công cụ tạo lợi nhuận.
Sai. Quản lý dự trữ là công cụ tạo lợi nhuận mà nhà quản lý phải quyết định: loại
hàng, sốlượng, thời gian đặt hàng, khi nào đặt hàng mà có thể đáp ứng nhu càu khách
hàng lạigiám tối đa chi phí dự trữ.Ví dụ:
Câu 37: Mua hàng từ một nhà cung cấp giúp đáp ứng nhu cầu sản xuất lớn.
Sai. Lợi ích khi sử dụng nhiều nhà cung cấp là: đáp ứng được nhu cầu sản xuất lớn,
giảmđược rủi ro ngừng sản xuất, tạo ra cạnh tranh, trao đổi thông tin, đàm phán với
các loạihình kinh doanh khác nhau. Vậy nên, nếu doanh nghiệp muốn đáp ứng nhu
cầu sản xuấtlớn nên sử dụng nhiều nhà cung cấp.Ví dụ: công ty thực phẩm CP Foods
nhập nguồn nguyên liệu thịt tươi hay các thực phẩmtừ nhiều nhà cung cấp khác nhau
mới có thể đáp ứng hết nhu cầu sản xuất và tiêu thụ
Câu 38: Mua hàng nội địa giúp doanh nghiệp giảm rủi ro do chia sẻ cùng tiêu
chuẩnkĩ thuật và môi trường văn hóa với nhà cung cấp.
Đúng. Vì khi mua hàng nội địa, các nhà cung cấp cùng thuộc một môi trường văn
hóa,chính trị, mọi tiêu chuẩn đều được quy định rõ ràng theo đơn vị của quốc gia.
Ví dụ: các doanh nghiệp VN khi chọn nhà cung ứng VN, thì vẫn có thể giữ nguyên
cácđơn vị đo lường, các tiêu chuẩn kĩ thuật. Hay có thể hiểu rõ văn hóa của người
Việt đểtránh những rủi ro gia nhập thị trường
Câu 39: dự trữ thông thường giúp đối phó với nhu cầu hay thời gian đặt hàng bấtthường.
Sai. Dự trữ thông thường là mức dự trữ khi cầu và thời gian đặt hàng không thay đổi.Ví dụ:
Câu 40: Việt Nam cấm xuất khẩu tất cả các loại gỗ ra khỏi thị trường nước
ta.sCâu 41: Các doanh nghiệp đều không muốn lưu kho trong hoạt động logistic
ngượcvì hoạt động này liên quan đến việc đổi trả các sản phẩm lỗi hỏng.
lOMoAR cPSD| 58950985
Sai. Sau khi thực hiện logistics ngược, doanh nghiệp tiến hành kiểm nghiệm, đánh
giáchất lượng của các sản phẩm bị trả về. Với những sản phẩm bị lỗi, doanh nghiệp
có thểcải tiến hoặc sửa chữa để cung ứng đến khách hàng. Với những sản phẩm
không lỗinhưng không thể tiêu thụ trên thị trường, doanh nghiệp có thể sử dụng cho
các chiến dịchkhuyến mãi, ưu đãi tiếp theo. Vì vậy, Kho hàng đồng thời có thể là nơi
doanh nghiệpkiểm nghiệp chất lượng sản phẩm
Câu 42: Các doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường EU sẽ chịu bất lợi về tỉ giáEUR/VND tăng. Sai.
Câu 43: Chi phí kho rỗng khó xác định nhất nhưng lại là chi phí quan trọng
nhấttrong quản lý dự trữ.
Đúng. Là chi phí do mất khách hàng (dài/ngắn hạn) khi một sản phảm nào đó không
cósẵn, tiền phạt khi giao thiếu hàng (black order), chi phí của một dây chuyền nào
đó ngừngchạy do thiếu NVL…
Chi phí này khó xác định nhất nhưng lại quan trọng (chi phí mà khách hàng phải
chịu khikhông có dự trữ)
Câu 44: Chi phí vận chuyển hàng hóa về kho thuộc nhóm chi phí đặt hàng.
Sai. chi phí đặt hàng bao gồm: chi phí NV, chi phí liên lạc….Còn chi phí VC là chi phí VT
Câu 45: Chất lượng, chi phí và thời gian giao hàng là các tiêu chí quan trọng
nhấtđể đánh giá hiệu quả của chuỗi cung ứng. Đúng.
Câu 46: Doanh nghiệp không nên thực hiện outscouring để tránh rủi ro mất
cácthông tin quan trọng. Sai.
Câu 47: Chi phí là tiêu chí quan trọng nhất đối với doanh nghiệp khi lựa chọn vị trí kho hàng.
Sai. Lựa chọn vị trí kho hàng còn phải dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau, phù hợp
vớitừng doanh nghiệp như: …Ví dụ: cần đặt kho xi măng tại HN thì cân nhắc các
yếu tố như: thời tiết – xi măng cầntránh nước nên ở khu vực cao, k ngập úng. Chở
xe lớn cần đường đi rộng, thoáng tránhkhu dân cư do bụi-> chọn ngoại thành lOMoAR cPSD| 58950985
Câu 48: Để giảm chi phí kho rỗng, doanh nghiệp cần tăng chi phí đặt hàng hoặc chiphí giữ hàng.đ
Câu 49: Mô hình EOQ tính toán lượng đặt hàng tối ưu cho một đơn hàng giúp
giảmthiểu chi phí giữ hàng và chi phí kho rỗng.s
Câu 50: Để giảm thiểu rủi ro trong mua bán hàng hóa quốc tế, doanh nghiệp
chỉnên giao thương khi tin tưởng đối tác kinh doanh hoàn toàn.s
Câu 51: Dễ để mất các thông tin quan trọng hoàn toàn về sản phẩm là nhược
điểmcủa việc sử dụng kho tư. Sai. kho thuê
Câu 52: Theo mô hình ABC/XYZ, doanh nghiệp nên thực hiện dự trữ thường
xuyênvới hàng hóa thuộc nhóm AZ.s
Câu 53: Điểm tái đặt hàng ROP giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro thiếu hàng
dự trữ trong khu.sCâu 54: Lưu kho không xuất hiện trong cung đoạn logistic
ngược của doanh nghiệp.

Sai. Lưu kho xuất hiện trong 4 cung đoạn khác nhau của chuỗi cung
ứng:•Đầu vào/ logistics đầu vào (inbound logistics)•Sản xuất/chế biến/lắp ráp•Phân phối•Logistics ngược
Câu 55: Kho hàng đồng thời có thể là nơi doanh nghiệp thực kiểm nghiệm
chấtlượng của sản phẩm.
Đúng. Sau khi thực hiện logistics ngược, doanh nghiệp tiến hành kiểm nghiệm, đánh
giáchất lượng của các sản phẩm bị trả về. Với những sản phẩm bị lỗi, doanh nghiệp
có thểcải tiến hoặc sửa chữa để cung ứng đến khách hàng. Với những sản phẩm
không lỗinhưng không thể tiêu thụ trên thị trường, doanh nghiệp có thể sử dụng cho
các chiến dịchkhuyến mãi, ưu đãi tiếp theo. Vì vậy, Kho hàng đồng thời có thể là nơi
doanh nghiệpkiểm nghiệp chất lượng sản phẩm lOMoAR cPSD| 58950985
Câu 56: Quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả góp phần giúp doanh nghiệp đạt
đượcchiến lược cạnh tranh của mình.đCâu 1. Hàng tồn kho thường có mặt
trong toàn bộ chuỗi cung ứng.

Đúng. hàng tồn kho có mặt trong suốt chuỗi cung ứng, bao gồm mọi thứ từ nvl, bán
thành phẩm đến thành phẩm mà nhà sx, nhà phân phối và nhà bán lẻ nắm giữ
Câu 2. Mục đích trước tiên của mua hàng là hoạt động như một bộ phận giảm
sốccho tình trạng bất định trong chuỗi cung ứng.
sai.mục đích trước tiên của lưu kho mới là hoạt động như bộ phận giảm sốc cho
tìnhtrạng bất định trong chuỗi cung ứng
Câu 3. Việc giảm chi phí giữ hàng làm tăng chi phí mua hàng hoặc chi phí kho rỗng
sai. việc giảm chi phí giữ hàng làm tăng chi phi đặt hàng và chi phi kho rỗng
Câu 4. Để hạ thấp chi phí hoạt động, doanh nghiệp nên tự thực hiện tất cả các
hoạtđộng sản xuất kinh doanh.
sai. để hạ thấp chi phí hoạt động doanh nghiệp nên thuê ngoài một phần chức năng
nhiệmvụ của công ty ra gia công bên ngoài
Câu 5. Phương pháp ABC giúp phân loại hàng dự trữ phụ thuộc vào mức độ
ổnđịnh của hàng hóa bán ra sai. phương pháp xyz giúp phân loại hàng dự trữ phụ
thuộc vào mức độ ổn định của hànghóa bán ra
Câu 6. Chuỗi cung ứng là sự liên kết của các công ty nhằm đưa sản phẩm và
dịch vụra thị trường đúng.Chuỗi cung ứng là sự liên kết của các công ty nhằm đưa
sản phẩm và dịch vụ ra thịtrường.bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay
gián tiếp đến việc đáp ứng nhucầu của khách hàng
Câu 7. Chi phí là tiêu chí duy nhất doanh nghiệp nên cân nhắc khi lựa chọn nhàcung ứng
sai. chi phí không phải là tiêu chí duy nhất doanh nghiệp nên cân nhắc khi lựa chọn
nhàcung ứng, ngoài chi phí ra còn có chất lượng, giá cả và phương thức thanh toán,
uy tín,chính sách bảo hành, khả năng sẵm sàng cung cấp và giao hàng, tỉ lệ hàng hóa hư hỏng...
Câu 8. Kho bãi có vai trò chiến lược trong hoạt động quản trị chuỗi cung ứng
củadoanh nghiệp đúng. Kho bãi có vai trò chiến lược trong hoạt động quản trị chuỗi lOMoAR cPSD| 58950985
cung ứng của doanhnghiệp.kho là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi chứa
nvl, thành phẩm, bán thành phẩm có vai trò cung cấp dự trữ địa phương, tạo ra giá
trị gia tăng cho khách hàng, phụcvụ như trung tâm cung cấp nvl cho khách hàng, tác
dụng như điểm gom hàng.
Câu 9. Xây dựng quan hệ tốt đẹp với nhà cung cấp là lý do khiến doanh nghiệp
lựachọn thu mua hàng từ nhiều nhà cung cấp sai. xây dựng quan hệ tốt đẹp với
nhà cung cấp là lý do khiến doanh nghiệp lựa chọn thumua từ một nhà cung cấp chứ
không phải nhiều nhà cung cấp Câu 10. Thông tin là thành phần quan trọng nhất của chuỗi cung ứng.
sai. thông tin là cơ sở để đứa ra quyết định các thành phần còn lại của chuỗi cung
ứng vìthế thông tin là thành phần quan trọng nhất của chuỗi cung ứng
Câu 11. Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối
nhằmđưa sản phẩm đến tay khách hàng.
Đúng. Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm
thựchiện các chức năng thu mua NVL, chuyển đổi nguyên liệu thành thành phẩm,
bán thành phẩm và phân phối đến tay khách hàng
Câu 12: đảm bảo mua hàng với chi phí tối ưu là vai trò của hoạt động mua hàng Câu 13:
Sản xuất liên quan đến năng lực của chuỗi cung ứng để sản xuất và tồn trữ sản phẩm.
Các phương tiện trong sản xuất như là các nhà xưởng và nhà kho. Vấn đề cơ bảncủa
nhà quản lý khi ra quyết định sản xuất là: giải quyết cân đối giữa tính đáp ứng
vàtính hiệu quả như thế nào.
Nếu nhà xưởng và nhà kho được xây dựng với công
suấtthừa cao thì khả năng linh động và đáp ứng nhanh khối lượng lớn về nhu cầu
sản phẩm.Các nhà xưởng được xây dựng theo một trong hai phương pháp sau để phù hợp với sảnxuấ