[TỔNG HỢP] Câu hỏi lý thuyết, tình huống | Chương KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ TẠM ỨNG | Trường Đại học Hồng Đức

Tóm tắt lý thuyết: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, công ty tài chính và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao - vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Khi hạch toán vốn bằng tiền kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc: - Phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp. - Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. - Phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:  Bên Nợ các khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế  Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền - Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa được thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Khi hạch toán các khoản nợ phải thu phải tuân thủ nguyên tắc: - Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hồng Đức 235 tài liệu

Thông tin:
24 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TỔNG HỢP] Câu hỏi lý thuyết, tình huống | Chương KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ TẠM ỨNG | Trường Đại học Hồng Đức

Tóm tắt lý thuyết: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, công ty tài chính và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao - vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Khi hạch toán vốn bằng tiền kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc: - Phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp. - Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. - Phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:  Bên Nợ các khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế  Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền - Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa được thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Khi hạch toán các khoản nợ phải thu phải tuân thủ nguyên tắc: - Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

18 9 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
18
CHƯƠNG 2
KẾ TN VỐN BẰNG TIỀN,
C KHON PHI THU VÀ TM ỨNG
* Tóm tắt lý thuyết:
Vốn bằng tiền một bộ phận của i sản lưu động trong doanh
nghiệp tồn tạii hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm
tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi các ngân hàng, công ty tài
chính và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao - vốn bằng tiền
được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc
mua sắm hoặc chi phí. Khi hạch toán vốn bằng tiền kế toán phải tuân thủ
các nguyên tắc:
- Phải msổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tphát
sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ tính ra số tồn tại quỹ
và tng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra,
đối chiếu.
- Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp đưc quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chicó đủ chữ ký theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán.
- Phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên
tắc:
Bên N các khoản tiền áp dụng tgiá giao dịch thực tế
Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tgiá ghi sổ bình quân gia quyền
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số ngoại tệ vàng tiền ttheo tgiá
giao dịch thực tế.
Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất
cả các khoản nợ, các giao dịch chưa được thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ
tiền tnào các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty.
Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh tn bảng
cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, nh
cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Khi hạch toán các khoản nợ phải
thu phải tuân thủ nguyên tắc:
lOMoARcPSD|50202050
19
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối
tượng phải thu, loại nguyên tphải thu các yếu tố khác theo nhu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu
nội bộ, phải thu khác đưc thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất
tơng mại phát sinh t giao dịch có tính chất mua - bán, như: Phải thu về
bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhưng bán tài sản (TSCĐ, BĐT,
các khoản đầu tư tài chính) gia doanh nghiệp ngưi mua (là đơn vị độc
lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu gia công ty mẹ và công ty
con, ln doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu
về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy
thác;
+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên
đơn vị cấp ới trực thuộc không tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc;
+ Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính chất thương
mại, không ln quan đến giao dịch mua - bán như:
Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động i chính,
như:
khoản phải thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và li nhuận đưc chia;
Các khoản phải thu không mang nh thương mại như cho
mượn tài sản, phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử
lý…
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các
khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu
của Bảng cân đối kế toán có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh
các tài khoản khác ngoài các tài khoản phải thu như: Khoản cho vay được
phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỹ, ký cưc phản ảnh ở TK 244, khoản
tạm ng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu
đòi được căn cứ vào các khoản mục đưc phân loại là phải thu ngắn
hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế toán.
- Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa n định của các
khoản mục tiền tệ gốc ngoại t(được hướng dẫn chi tiết TK 413 -
Chênh lệch tỷ giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài
chính.
lOMoARcPSD|50202050
20
Qua chương này, người học có thể nắm được cơ bản quy trình hạch
toán, ghi sổ hoạt động kiểm soát đối với phần hành kế toán vốn bằng
tiền, các khoản phải thu và tạm ng tại doanh nghiệp.
1. Câu hỏi lý thuyết, nh huống
1.1. Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Kế toán tiền mặt sử dụng tài khoản nào? Tnh bày nguyên
tắc kế toán và kết cấu của tài khoản đó.
Câu 2: Tnh bày phương pháp kế toán tiền mặt.
Câu 3: Kế toán tiền gửi ngân hàng sử dụng tài khoản nào? Tnh bày
nguyên tắc kế toán và kết cấu của tài khoản đó.
Câu 4: Tnh bày phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng.
Câu 5: Nội dung các khoản phải thu của doanh nghiệp. Nguyên tắc
kế toán các khoản phải thu.
Câu 6: Kế toán nợ phải thu của khách hàng sử dụng tài khoản nào?
Trình bày nguyên tắc kế toán và kết cấu của tài khoản đó.
Câu 7: Tnh bày phương pháp kế toán nợ phải thu khách hàng.
Câu 8: Thuế GTGT được khấu trừ , đưc hạch toán trong các
doanh nghiệp nào? Thuế GTGT đầu vào được khấu tr đưc hạch toán trên
tài khoản nào? Trình bày nguyên tắc kế toán và kết cấu của tài khoản đó.
Câu 9: Tnh bày phương pháp kế toán thuế GTGT đầu vào đưc
khấu trừ.
Câu 10: Thế nào là khoản phải thu nội bộ? Nội dung các khoản phải
thu nội bộ.
Câu 11: Nội dung các khoản phải thu khác trong doanh nghiệp.
Câu 12: Tạm ứng là gì? Hạch toán các khoản tạm ứng phải tuân theo
nguyên tắc nào? Tnh bày phương pháp kế toán thanh toán tạm ng.
Câu 13: Chi phí trả trưc ? Nội dung chi phí trả trước.
Câu 14: Thế nào cầm cố, thế chấp, quỹ, c? Tnh bày
phương pháp kế toán các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
1.2. Câu hỏi tình huống
Câu 1: Tại một doanh nghiệp trong tháng 03 năm Ni liệu về
tình hình nhập, xuất quỹ tiền mặt như sau:VT: 1.000đ) I. Tình hình nhập
quỹ tiền mặt :
1. Ngày 1/3, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 100.000.
2. Ngày 10/3, thu tiền mặt do khách hàng trả nợ: 50.000.
3. Ngày 15/3, nhận bằng tiền mặt khoản tiền i cho vay: 10.000.
4. Ngày 28/3, thu tiền mặt khoản tiền do khách hàng vi phạm hợp
đồng kinh tế: 1.000.
lOMoARcPSD|50202050
21
5. Ngày 31/3, vay ngắn hạn Ngân hàng bằng tiền mặt nhập quỹ:
300.000. II. Tình hình xuất quỹ tiền mặt :
1. Ngày 5/3, chi tiền mặt trlãi vay vốn dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh: 20.000.
2. Ngày 12/3, chi tiền mặt nộp phạt do doanh nghiệp vi phạm
hợp đồng: 5.000.
3. Ngày 15/3, chi tiền mặt tr lương cho công nhân viên:
30.000.
4. Ngày 25/3, chi tiền mặt để nộp thuế cho Nhà nước: 25.000.
5. Ngày 28/3, chi tiền mặt để trả nợ vay ngắn hạn: 200.000.
Yêu cầu:
1. Đnh khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Giả sử doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo nh thức Nhật
chung, hãy:
- Ghi vào sổ Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền của doanh nghiệp.
- Vào sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
Câu 2: Tại một doanh nghiệp trong tháng tài liệu sau: (ĐVT:
1.000đ)
1. Theo giấy báo Có về việc nhận vốn góp liên doanh do các
thành viên góp vốn chuyển đến cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản:
200.000.
2. Theo giấy báo N về việc chuyển tiền gửi ngân hàng đi
quỹ, ký cược ngắn hạn: 20.000.
3. Nhận bảng sao kê ngân hàng ngày 31/01/N: Kế toán so sánh
số ghi trên bảng sao ngân hàng thấy nhỏ n số trên sổ cái tài
khoản 112: 10.000 chưa rõ nguyên nhân. Kế toán tiến hành điều chỉnh số
trên skế toán cho bằng với số trên bảng sao ngân hàng, còn phần chênh
lệch chuyển sang theo dõi tài khoản Phải thu khác.
Yêu cầu:
Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế tn.
Câu 3: Tại công ty cổ phần Thiên Sơn trong tháng 08 năm N có giao
dịch phát sinh ln quan đến ngoại tệ như sau:
Ngày 02/08, công ty cổ phần Thiên Sơn bán một hàng hóa cho
công ty An Tâm với giá bán cả thuế GTGT 10% 22.000 USD, thời
hạn thanh toán là 25 ngày tính từ ngày giao hàng. Công ty cổ phần Thiên
n m tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng tơng mại cổ phần Á Cu
(ACB). Tỷ giá mua do ngân hàng ACB công bố ngày 02/08 là
22.350VND/USD. Ngày 26/08, công ty An Tâm thanh toán 22.000 USD
lOMoARcPSD|50202050
22
cho công ty Thiên Sơn bằng chuyển khoản, tgiá mua do ngân hàng ACB
công bố ngày 26/08 22.380VND/USD.
Khi xử lý tình huống trên, tranh luận của các cán bộ kế toán trong
phòng kế toán của công ty Thiên n như sau:
- Chị Trần Thị Lan cho rằng công ty áp dụng tỷ giá thực tế trong
quy đổi ngoại tnên khoản phải thu khách hàng ngày 02/08 được quy đổi,
ghi sổ theo tỷ giá 22.350VND/USD, ngày 26/08 khi thu được nợ thì khoản
phải thu giảm được quy đổi, ghi sổ theo tgiá 22.380VND/USD đúng như
công bố của ngân hàng ACB.
- Chị Lê Thị Minh lại cho rằng vì nghiệp vụ thu nợ liên quan đến t
giá ngày 02/08 nên ngoại tệ gửi ngân hàng tăng ngày 26/08 đưc quy đổi,
ghi sổ theo tỷ giá 22.350VND/USD do đó không tạo ra khoản chênh lệch
tỷ giá nào.
- Chị Nguyễn Thị Oanh cho rằng khi thu nợ ngày 26/08 ngoại tệ gửi
ngân hàng đưc quy đổi, ghi sổ theo tỷ giá 22.380VND/USD; khoản phải
thu giảm được quy đổi, ghi sổ theo tỷ giá ghi nhận nợ ngày 02/08 như
vậy tạo ra một khoản lãi tgiá.
Trong các lập luận của các cán bộ kế toán, lập luận nào là hợp lý và
tuân thủ các nguyên tắc kế toán ngoại tệ.
Câu 4: Tại một doanh nghiệp trong tháng tài liệu sau: (ĐVT:
1.000đ)
1. Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt nộp vào Ngân hàng:
200.000, nhưng chưa nhận được giấy báo Có.
2. Dùng ủy nhiệm chi thanh toán cho công ty H số tiền: 70.000
không cùng hệ thống ngân hàng, công ty H chưa nhận được giấy báo Có.
3. Nhận đưc giấy báo của ngân hàng về số tiền doanh
nghiệp nộp vào: 200.000.
4. Kiểm quỹ tiền mặt phát hiện thiếu: 5.000, yêu cầu tr
lương thủ quỹ.
5. Công ty H thông báo đã nhận được giấy báo Có của ngân
hàng số tiền: 70.000 mà doanh nghiệp chuyển trả.
Yêu cầu:
Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế tn.
Câu 5: Tại một doanh nghiệp trong tháng tài liệu liên quan đến
tình nh tạm ng và thanh toán tạm ng như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Chi tiền mặt để tạmng cho nhân viên A bộ phận quản lý doanh
nghiệp đi công tác: 5.000. Sau khi đi công tác về nhân viên này lập bảng
lOMoARcPSD|50202050
23
thanh toán tạmng đã được duyệt kèm theo các chứng từ gốc có liên quan
gồm:
- Chi phí ăn, ở tại nơi công tác 2.400.
- Chi phí tàu xe đi lại: 1.100 (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
Số tạm ứng chi không hết quyết định tr vào lương tháng này của
nhân viên A.
2. Chi tiền mặt để tạm ng cho nhân viên B đi mua vật liệu số tiền:
25.000. Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ng đã đưc duyệt kèm theo các
chứng t gốc có liên quan gồm:
- Mua vật liệu của ca hàng X giá chưa thuế: 16.500; trong đó thuế
GTGT 10%.
- Mua dụng cụ bảo hộ lao động cửa hàng Y: 5.500; trong đó thuế
GTGT 10%.
- Số tiền tạm ng chi không hết nhân viên B đã nộp lại quỹ.
Yêu cầu:
1. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế tn.
2. Trong các tình huống tn khi tiến hành tạm ng và thanh
toán tạm ng cần những chứng từ nào? Tnh tự thủ tục tiến hành
tạm ứng và thanh toán tạm ng.
2. Câu hỏi trắc nghiệm
2.1. Câu hỏi đúng/sai và giải tch
1. Vàng tiền tệ dùng trong thanh toán chỉ là tiền mặt.
2. Vàng tiền tệ dùng trong thanh toán chỉ là tiền gửi ngân
hàng.
3. Tài khoản tiền gửi ngân hàng có phạm vi hạch toán gồm tất
cả tiền gửi vào ngân hàng bao gồm cả tiền quỹ, ký cược.
4. Giấy báo N, giấy báo Có là chứng t gốc để ghi tăng, giảm
tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty.
5. Giấy báo Nợ, giấy báo Có là chứng từ tự lập của công ty.
6. Các khoản phải thu là i sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
7. Các khoản phải thu là i sản dài hạn của doanh nghiệp.
8. Kế toán tiền gửi ngân hàng khi khóa sổ lên Báo cáo tài
chính t nên đối chiếu với sổ phụ ngân hàng để đảm bảo số liệu khớp
đúng.
9. Chiết khấu thanh toán là khoản tiền bên bán giảm cho bên
mua mua hàng với số lượng ln.
10. Chiết khấu thanh toán là khoản tiền bên bán giảm cho bên
mua bên mua thanh toán tiền trước thời hạn quy định.
lOMoARcPSD|50202050
24
11. Khi hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi
tăng thu nhập hoạt động khác.
12. Khi hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi
giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
13. Khi doanh nghiệp nhận tiền đặt trước của người mua hàng
tsố tiền nhận trước được ghi vào bên Có của TK 3387.
14. Khi doanh nghiệp nhận tiền đặt trước của người mua hàng
tsố tiền nhận trước được ghi vào bên Có của TK 141.
15. Khi đơn vị quỹ cho một đơn vị khác để đảm bảo một
nghĩa vụ sẽ thực hiện, khoản tiền này sẽ được kế toán ghi vào bên N của
TK 244.
16. Số tiền đã chi hộ đơn vị cấp dưới được kế toán ghi vào bên
N của TK 138.
17. Số tiền đã chi hộ đơn vị cấp dưới được kế toán ghi vào bên
N của TK 136.
18. Số tiền nhận trưc của khách hàng còn thừa mà doanh
nghiệp trả lại cho khách được ghi vào bên Nợ TK 141.
19. Số tiền nhận trưc của khách hàng còn thừa mà doanh
nghiệp trả lại cho khách được ghi vào bên Nợ TK 131.
20. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp t trong tất cả các trưng hợp hàng hóa dịch vụ mua vào luôn
giá có thuế GTGT.
2.2. Câu hỏi la chọn phương án đúng
1. Kế toán tiền mặt tờng xuyên đối chiếu với thủ quỹ và kiểm
thực tế, vì:
a. theo quy định bắt buộc của Nhà nước
b. chống thất thoát, gian lận
c. phát hiện sai sót nhanh chóng để kịp thời sửa sai
d. chống thất thoát, gian lận và phát hiện sai sót nhanh chóng để
kịp thời sửa sai
2. Theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam, phiếu thu là:
a. chứng từ hướng dẫn của Nhà nước
b. chứng t hướng dẫn của công ty
c. chứng từ bắt buộc của nhà nước
d. chứng t nội bộ
3. Khi nhận tiền đặt trưc của người mua hàng bằng tiền mặt, kế toán
ghi:
a. N TK 111/Có TK 338
lOMoARcPSD|50202050
25
b. N TK 111/Có TK 141
c. N TK 111/Có TK 331
d. N TK 111/Có TK 131
4. Phạm vi ghi nhận vào TK 131 là khoản:
a. phải thu của người mua
b. ghi nhận các khoản đặt trưc của người mua
c. thanh toán với người bán
d. phải thu của người mua và ghi nhận các khoản đặt trước của
người mua.
5. Hạch toán nợ phải thu khó đòi đưc vận dụng chủ yếu t nguyên
tắc kế toán:
a. Nhất quán
b. Khách quan
c. Thận trọng
d. Cơ sdồn tích
6. Khi thanh toán bù trừ công nợ, kế toán ghi:
a. Tăng nợ phải thu - Giảm nợ phải trả
b. Giảm nợ phải thu - Tăng nợ phải trả
c. Giảm nợ phải thu - Giảm nợ phải tr
d. Tăng nợ phải thu - Tăng nợ phải tr
7. Số tiền đã chi hộ các đơn vị cấp i bằng tiền mặt đưc hạch
toán:
a. N TK 131/Có TK 111
b. N TK 138/Có TK 111
c. N TK 136/Có TK 111
d. N TK 336/Có TK 111
8. Khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng của khách hàng t số tiền
nhận trước đưc hạch toán :
a. N TK 111/Có TK 511
b. N TK 111/Có TK 3387
c. N TK 111/Có TK 131
d. N TK 111/Có TK 344.
9. Tạmng là khoản tiền:
a. doanh nghiệp đặt trước cho ngưi bán.
b. ngưi mua đặt trước cho doanh nghiệp để mua hàng.
c. doanh nghiệp cho công nhân viên ứng trước để thực hiện một
nhiệm vụ nhất định.
d. doanh nghiệp cho công nhân viên ng trước lương.
lOMoARcPSD|50202050
26
10. Số tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm chưa xác định đưc nguyên
nhân, kế toán ghi:
a. N TK 111/Có TK 711
b. N TK 334/Có TK 1381
c. N TK 1381/Có TK 111
d. N TK 811/Có TK 1381
11. Khi đơn vị xuất quỹ tiền mặt quỹ cho một đơn vị khác để đảm
bảo một nghĩa vụ sẽ thực hiện, khoản tiền này sẽ được kế toán ghi:
a. N TK 244/Có TK 111
b. N TK 111/Có TK 244
c. N TK 344/Có TK 111
d. N TK 111/Có TK 344
12. Khi nhận lại bằng tiền mặt số tiền ký quỹ, ký cưc đơn vị khác,
kế toán ghi:
a. N TK 244/Có TK 111
b. N TK 111/Có TK 244
c. N TK 344/Có TK 111
d. N TK 111/Có TK 344
13. Khi người nhận tạm ng hoàn ứng số tiền thừa bằng tiền mặt, kế
toán ghi:
a. N TK 141/Có TK 111
b. N TK 111/Có TK 141
c. N TK 334/Có TK 111
d. N TK 111/Có TK 334
14. Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ng cho nhân viên, kế toán ghi:
a. N TK 141/Có TK 111
b. N TK 111/Có TK 141
c. N TK 334/Có TK 111
d. N TK 111/Có TK 334
15. Chi phí trả trưc những khoản chi phí:
a. thực tế đã phát sinh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp liên quan đến nhiều kỳ.
b. đã ghi nhận nhưng thực tế chưa chi.
c. đã phát sinh trong doanh nghiệp.
d. liên quan đến nhiều kỳ nhưng chưa chi trả.
2.3. Câu hỏi điền t còn thiếu
1. Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam dùng để theo dõi tình hình
thu, chi, tồn quỹ ……….
lOMoARcPSD|50202050
27
2. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo ………. khi phát
sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tra Đồng
Việt Nam
3. Tài khoản 111 - Tiền mặt dùng để phản ánh tình nh thu,
chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại t
và……….
4. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và ………. quỹ tiền mặt.
5. Bên Tài khoản 1112 - Ngoại tệ áp dụng tgiá ghi sổ
……….
6. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng dùng để phản ánh số
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn
tại ………. của doanh nghiệp.
7. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân
hàng là các………. hoặc bản sao của Ngân hàng kèm theo các chứng
t gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, c chuyển khoản, séc bảo chi,…).
8. Số dư bên Có của Tài khoản……….phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều n số phải thu của khách hàng chi tiết theo
tng đối tượng cụ thể.
9. Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT………., đã
khấu trừ và còn được khấu tr của doanh nghiệp.
10. Khoản ………. là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh
nghiệp giao cho ngưi nhận tạmng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh
doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. 3. Bài tập
tổng hợp Bài tập 1:
Tại doanh nghiệp nhân Hoàng Nguyên áp dụng phương pháp kê
khai tng xuyên hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, trong tháng 01/N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của tài khoản 111: 70.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 01 như sau:
1. Ngày 02/01, doanh nghiệp bán hàng thu tiền mặt: 22.000,
trong đó thuế GTGT 10%.
2. Ngày 05/01, xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng: 30.000,
đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
3. Ngày 07/01, thu tiền mặt do bán TS hữu hình: 66.000,
trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền
mặt:
220, trong đó thuế GTGT: 20.
lOMoARcPSD|50202050
28
4. Ngày 10/01, chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán:
300.
5. Ngày 15/01, chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng:
10.000.
6. Ngày 18/01, vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
100.000.
7. Ngày 20/01, mua vật liệu A về nhập kho giá mua chưa thuế:
50.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào: 440 thanh toán bằng tiền mặt, trong
đó thuế GTGT: 40.
8. Ngày 22/10, chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về s dụng
ngay cho phòng kế toán: 360.
9. Ngày 25/01, nhận phiếu tính lãi tiền gửi không hạn
ngân hàng: 16.000.
10. Ngày 31/01, rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 25.000, chi
tiền mặt tạm ng lương cho nhân viên: 20.000.
Yêu cầu:
1. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Phản ánh vào sổ cái TK 111 tháng 01/N (theo nh thức Nhật
chung). Bài tập 2:
Tại doanh nghiệp thương mại Lamn hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, tháng 12/N có tình nh như sau: (ĐVT: 1.000đ) Tài liệu 1: S
dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 131 (dư N): 180.000
(Chi tiết: Khách hàng Hùng: 100.000,
Khách hàng Khanh: 80.000)
- TK 2293 (Khách hàng Hùng): 30.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12 như sau:
1. Ngày 5/12, doanh nghiệp bán hàng cho anh Lâm chưa thu
tiền, giá bán chưa có thuế GTGT: 60.000, thuế GTGT 10%. Giá vốn của
số hàng này: 40.000.
2. Ngày 10/12, nhận đưc giấy báo Có của ngân hàng về
khoản nợ của anh Lâm mua hàng ngày 5/12 chuyển trả.
3. Ngày 15/12, kiểm hàng hóa tại kho của doanh nghiệp
phát hiện thiếu 1 số hàng tr giá: 2.000 chưa rõ nguyên nhân.
4. Ngày 16/12, xử lý shàng thiếu như sau: yêu cầu thủ kho
phải bồi thường 1/2, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.
lOMoARcPSD|50202050
29
5. Ngày 25/12, nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động ln
doanh góp vốn vi công ty Bình Minh: 10.000, nhưng chưa nhận tiền.
6. Ngày 26/12, thu đưc tiền mặt do thủ kho bồi thường:
1.000.
7. Ngày 28/12, chuyển TGNH đặt trước tiền hàng cho ngưi
bán:
20.000, đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.
8. Ngày 29/12, chi tiền mặt: 10.000 tạm ng cho anh Vinh
nhân viên phòng kinh doanh.
9. Ngày 30/12, anh Vinh nhân viên phòng kinh doanh thanh
toán tạm ng:
- Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn: 8.800, trong đó
thuế GTGT: 800.
- Chi phí vận chuyển hàng hóa: 330, trong đó thuế GTGT
10%.
- Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
10. Cuối tháng có tình nh sau:
- Khách hàng Hùng bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách
hàng Hùng đã trnợ cho doanh nghiệp: 50.000 bằng tiền mặt, số còn lại
doanh nghiệp xử lý xóa sổ.
- Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử xóa sổ từ năm N-1: 10.000
bằng tiền mặt.
- Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp
tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng Khanh: 20.000.
Yêu cầu:
1. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tn.
2. Cho biết nh nh công nợ giữa doanh nghiệp thương mại
Lam Sơn với khách hàng.
Bài tập 3:
Tại doanh nghiệp thương mại Minh Long hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, các số liệu về tiền mặt và TGNH trong tháng 6 năm N
như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 111: 50.000
- TK 112: 300.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
lOMoARcPSD|50202050
30
1. Ngày 01/06, bán hàng thu tiền mặt: 11.000, trong đó thuế
GTGT 10%; giá vốn: 6.000.
2. Ngày 02/06, khách hàng A trả nợ tiền hàng còn thiếu bằng
tiền mặt: 15.000.
3. Ngày 03/06, nhận đưc giấy báo Có của ngân hàng do bán
TSCĐ hữu hình số tiền: 66.000 (trong đó thuế GTGT 10%). Nguyên giá
tài sản: 300.000, đã khấu hao: 250.000.
4. Ngày 06/06, chi tiền mặt tạm ng cho nhân viên X cán bộ
phòng tổ chức đi công tác: 12.000.
5. Ngày 07/06, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt:
50.000.
6. Ngày 09/06, chi tiền mặt tạm ng lương kỳ đợt 1: 30.000.
7. Ngày 10/06, vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt:
80.000.
8. Ngày 15/06, chi tiền để thuê 1 căn nhà dùng làm văn phòng,
giá thuê 15.000/tháng, đã trtiền thuê nhà 3 tháng.
9. Ngày 25/06, nhân viên X đi công tác về, đã chi các khoản
công tác phí hết: 9.000, số còn lại thu hồi tạm ng thừa nhập quỹ tiền mặt.
10. Ngày 28/06, mua nguyên vật liệu nhập kho tổng giá thanh
toán: 44.000 (trong đó thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng TGNH. Chi
phí vận chuyển nguyên vật liệu về kho theo giá chưa thuế: 500, thuế GTGT
5%, thanh toán bằng tiền mặt.
11. Ngày 30/06, kiểm quỹ tiền mặt phát hiện thiếu: 2.000,
chưa rõ nguyên nhân.
12. Ngày 30/06, nhận giấy báo Có tiền gửi không kỳ hạn ngân
hàng: 1.000.
Yêu cầu:
1. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tn.
2. Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” tài khoản 111, 112.
3. Phản ánh vào sổ cái TK 111, 112 tháng 06/N (theo hình thức
Chứng từ ghi sổ).
Bài tập 4:
Tại công ty cổ phần Hoàng Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu tr,
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm N như sau: VT:
1.000đ)
1. Ngày 02/01, bán hàng hóa (điện thoại Nokia 1200) theo hóa
đơn số 0001234 số lượng 20 cái, giá bán 600/cái chưa thuế GTGT, thuế
lOMoARcPSD|50202050
31
GTGT 10%. Giá vốn 500/cái theo phiếu xuất kho số 014001. Khách hàng
đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 1401001.
2. Ngày 03/01, bán thanh lý ô tô Isuzu theo hóa đơn số
0001235 giá bán chưa thuế: 240.000, thuế GTGT 10%. Nguyên giá ô
Isuzu: 560.000, đã khấu hao: 280.000. Công ty đã nhận đưc giấy báo Có
của ngân hàng ACB nội dung: Công ty TNHH Thành Đạt thanh toán tiền
mua xe theo hóa đơn đơn số 0001235 ngày 03/01.
3. Ngày 04/01, rút tiền gửi ngân hàng ACB nhập quỹ tiền mặt
phiếu thu số 1401002 stiền: 100.000.
4. Ngày 05/01, nhận được giấy báo của Ngân hàng ACB
nội dung: công ty Thành Công thanh toán công nợ: 165.000.
5. Ngày 07/01, công ty nhận lại số tiền đặt cọc tiền thuê nhà
khi thuê nhà của ông Nguyễn Văn Bình: 90.000 (Công ty cổ phần Hoàng
Anh đã đặt cọc khi thuê nhà, do năm N công ty quyết định chuyển địa điểm
kinh doanh không thuê nhà của ông Nguyễn Văn Bình nữa).
6. Ngày 09/01, nhận được giấy báo Có của ngân hàng ACB
nội dung Nguyễn Văn An góp vốn kinh doanh số tiền: 800.000.
7. Ngày 11/01, kế toán thanh toán lập phiếu chi số 1401001
chi tiền mặt nộp tiền vào tài khoản ngân hàng ACB: 100.000.
8. Ngày 13/01, chi tiền mặt: 80.000 đặt cọc tiền thuê văn
phòng 4 năm theo phiếu chi số 1401002 (hợp đồng thuê nhà s01/HĐTN
với ông Nguyễn Anh Châu).
9. Ngày 15/01, vay ngắn hạn ngân hàng VCB về nhập quỹ tiền
mặt số tiền 300.000 theo phiếu thu số PT1401004.
10. Ngày 18/01, chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Trần Hùng
để đi mua nguyên vật liệu: 10.000 theo phiếu chi số 1401003.
11. Ngày 20/01 chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm N số tiền
1.200 theo phiếu chi số 1401004.
12. Ngày 25/01, chi tiền mua hàng hóa (giấy A4) theo hóa đơn
số 0000323 số lượng 150gram, đơn giá chưa thuế: 60, thuế GTGT 10%:
900. Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ACB.
Yêu cầu:
1. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Ghi vào sổ Nhật ký chung.
Bài tập 5:
Tại Công ty tơng mại Sao Mai hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp
lOMoARcPSD|50202050
32
khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03 năm N như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 05/03, bán hàng thu tiền mặt: 22.000, trong đó thuế
GTGT 2.000. Giá vốn của hàng bán ra: 15.000. Chi phí vận chuyển hàng
hóa đi bán đã chi bằng tiền mặt: 330 (trong đó thuế GTGT 10%).
2. Ngày 07/03, đem tiền mặt gửi vào ngân hàng ACB: 30.000,
chưa nhận được giấy báo Có.
3. Ngày 08/03, thu tiền mặt do bán TS hữu hình: 14.300,
trong đó thuế GTGT: 1.300. Tài sản nguyên giá: 50.000, hao mòn lũy
kế: 40.000. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt: 220, trong
đó thuế GTGT: 20.
4. Ngày 10/03, chi tiền mặt tạm ng cho nhân viên A đi mua
hàng: 10.000.
5. Ngày 12/03, nhận được giấy báo Có của ngân hàng ACB
về số tiền gửinghiệp vụ 2.
6. Ngày 15/03, vay ngắn hạn ngân hàng ACB về nhập quỹ tiền
mặt: 100.000.
7. Ngày 18/03, mua vật liệu X nhập kho giá chưa thuế:
50.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
tại ngân hàng VCB. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào: 440 tr
bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT: 40.
8. Ngày 20/03, chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về s dụng
ngay cho văn phòng công ty: 360.
9. Ngày 25/03, nhận giấy báo lãi tiền gửi không hạn
ngân hàng: 16.000 của Ngân hàng ACB.
10. Rút tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng HSBC về nhập quỹ
tiền mặt: 25.000.
11. Chi tiền mặt thanh toán lương tháng 01 cho nhân viên:
20.000.
Yêu cầu:
1. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Cho biết bộ chứng t của tng nghiệp vụ.
Bài tập 6:
Tại công ty Cphần Đồng Tâm có 2 đơn vị trc thuộc nghiệp
1 (XN1) và nghiệp 2 (XN2), tchức bộ máy kế toán phân tán, các đơn
vị trực thuộc tổ chức riêng, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
lOMoARcPSD|50202050
33
quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các
tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 136: 5.000
+ TK 136 (XN1): 2.000
+ TK 136 (XN2): 3.000
- TK 138: 20.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 5/12 công ty cấp vốn cho XN1 một TSCĐ hữu hình
không cần dùng tại công ty có nguyên giá: 54.000, hao mòn lũy kế: 15.000,
thời hạn sử dụng hữu ích ước nh 5 năm. XN2 bỏ thêm chi phí lắp đặt:
600, gồm xuất vật liệu: 400 và công cụ loại phân bổ 1 lần : 200 để đưa
vào s dụng tại phân xưng sản xuất trong cùng ngày.
2. Ngày 10/12, theo lệnh của công ty, XN1 điều chuyển một
TSCĐ hữu hình đang dùng tại bộ phận sản xuất sang XN2, tài sản này có
nguyên giá: 40.320, hao mòn lũy kế: 24.000, thời hạn sử dụng hữu ích ước
tính là 4 năm, XN1 chi hộ XN2 chi phí vận chuyển bằng tiền mặt: 440 gồm
10% thuế GTGT. XN2 nhận TSđưa vào sử dụng tại bộ phận bán
hàng.
3. Ngày 27/12, XN1 tch khấu hao TSCĐ hữu hình trong kỳ,
trong đó khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng: 4.780, tại bộ phận bán
hàng:
1.412, tại bộ phận quản lí XN1: 1.500.
4. Ngày 29/12, công ty cổ phần Đồng Tâm nhận được thông
báo tạm chia i trong hợp đồng liên doanh cho năm nay: 30.000.
5. Ngày 31/12, kiểm kê TSCĐ cuối năm, công ty Đồng Tâm
phát hiện bị mất 1 thiết bị sản xuất A có nguyên giá: 40.000, đã khấu hao:
8.000 chưa rõ nguyên nhân. Sau đó công ty xem xét đưa ra kết luận:
đơn vị sử dụng y phải đền bù 50% tr giá máy, trừ vào tin tng của
cả đơn vị trong 1 năm, phần còn lại đưa vào chi phí quản lí doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty cổ phần
Đồng Tâm, tại các XN1, XN2.
2. Mở sổ kế toán chi tiết sổ kế toán tổng hợp tài khoản 136. Bài
tập 7:
Công ty TNHH Bảo Minh khai và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
lOMoARcPSD|50202050
34
xuyên, có nh hình hoạt động liên quan đến kinh doanh trong kỳ được kế
toán ghi nhận như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 141: 16.000
+ TK 141 (Hồ Thị An): 10.000
+ TK 141 (Đinh Hùng Cưng): 6.000
- TK 2293: 15.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N:
1. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Trần Thanh Bình đi
mua nguyên vật liệu: 20.000.
2. Bảng kê thanh toán tạm ng của nhân viên HThị An được
duyệt như sau:
Tiền đi lại: 2.500
Tiền lưu trú: 1.000
Tiền ăn: 500
Công tác phí: 1.000
Chi phí giao dịch: 2.000
Thuế GTGT được khấu tr: 500
Tr vào lương số tiền nhân viên HThị An tạm ng nhưng chưa sử
dụng hết.
3. Xuất quỹ tiền mặt tạm ng tiền phí công tác cho nhân viên
Lê Thị Hà: 10.000, nhân viên Triệu Thị Anh: 15.000.
4. Bảng thanh toán tạmng của nhân viên Trần Thanh Bình
được duyệt như sau:
Tiền đi lại: 2.400
Tiền lưu trú: 1.200
Tiền ăn: 600
Công tác phí: 1.800
ng trước tiền cho ngưi bán: 15.000 Thuế
GTGT được khấu trừ: 300
Chi tiền mặt thanh toán số tiền chi vượt cho nhân viên Trần Thanh
Bình.
5. Nhân viên Lê Thị Hà lập giấy thanh toán tạm ứng gồm vật
liệu nhập kho có tổng giá thanh toán: 13.200, gồm 10% thuế GTGT. Công
ty đã chi thêm phần chênh lệch bằng tiền mặt.
6. Nhân viên Triệu Thị Anh lập giấy thanh toán tiền tạm ng,
trong đó công cụ nhập kho tổng giá thanh toán: 13.000, thuế GTGT
lOMoARcPSD|50202050
35
10%. Nhân viên Triệu Thị Anh đã nộp lại quỹ số tiền tạm ng không chi
hết.
7. Công ty được công ty TNHH Dumexco thanh toán một
khoản nợ (đã xử lý xoá nợ) bằng tiền gửi ngân hàng: 20.000.
8. Công ty xác nhận số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải
tch lập: 12.000.
Yêu cầu:
1. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Mở sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp tài khoản 141. Bài
tập 8:
Công ty TNHH Nhật Minh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Trong tháng 08/N có tài liệu sau:
(ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 141 (Thành): 12.000
- TK 244: 95.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01/08, công ty chuyển 1 thiết bị sản xuất nguyên
giá: 480.000, khấu hao luỹ kế đến ngày đem đi cầm cố: 80.000 cho một
khoản đi vay ngắn hạn: 250.000. Công ty nhận đưc Giấy báo Có của ngân
hàng.
2. Ngày 05/08, nhân viên Thành phòng vật của công ty
thanh toán tạm ứng về việc mua công cụ dụng cụ nhập kho: 5.500, gồm
10% thuế GTGT, chi phí vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ theo hoá đơn:
3.960, gồm 10% thuế GTGT, phần tiền chênh lệch nộp lại quỹ của công
ty.
3. Ngày 08/08, công ty thế chấp giấy tờ chứng nhận quyền sở
hữu nhà để bảo lãnh cho khoản vay dài hạn tr giá: 5.000.000. Căn nhà
đem đi thế chấp có nguyên giá: 12.000.000, giá tr hao mòn luỹ kế:
4.000.000.
Công ty đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng ACB.
4. Ngày 10/08, công ty cầm cố cho ngân hàng Đông Á một
thiết bị sản xuất để bảo lãnh cho khoản vay ngắn hạn trị giá: 300.000. Thiết
bị sản xuất đem cầm cố có nguyên giá: 1.820.000, giá trhao mòn luỹ kế:
1.200.000. Công ty đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
lOMoARcPSD|50202050
36
5. Ngày 12/08, công ty trả nợ tiền vay ngắn hạn Ngân hàng
HSBC bằng tiền gửi ngân hàng: 750.000. Công ty đã nhận lại thiết bị sản
xuất đem cầm cố, thiết bị sản xuất nguyên giá: 2.500.000, giá trị hao
mòn luỹ kế: 650.000. Thiết bị sản xuất đã đưa vào sử dụng tại phân ởng.
6. Ngày 15/08, kết thúc hợp đồng thuê gian hàng triển lãm tại
hội chợ, thời gian thuê 01 tháng. Công ty nhận lại số tiền cược bằng
tiền mặt: 45.000, sau khi trừ khoản tiền phạt: 5.000 do nhân viên của công
ty làm hỏng gian hàng.
7. Ngày 17/08, công ty đi thuê hoạt động một căn nhà dùng
làm cửa hàng, tiền thuê nhà một tháng: 22.000, gồm 10% thuế GTGT.
Công ty xuất quỹ tiền mặt trtrưc tiền thuê nhà một năm. Chi phí thuê
nhà được phân bổ tính vào chi phí từ tháng này.
8. Ngày 20/08, công ty hoàn thành công tnh sửa chữa lớn
thiết bị sản xuất, chi phí sửa chữa phải thanh toán: 66.000 (đã bao gồm
10% thuế GTGT). Công ty phân bổ chi phí sửa chữa lớn nh vào chi phí
quản lý phân xưởng trong 6 tháng bắt đầu t tháng này.
9. Ngày 22/08, tạm ng cho nhân viên Hoàng phòng hành
chính:
8.000 bằng tiền mặt để đi công tác.
10. Ngày 25/08, công ty ký hợp đồng thuê hoạt động một thiết
bị sản xuất. Tiền thuê một tháng: 6.600, gồm 10% thuế GTGT. Công ty đã
thanh toán tiền thuê 6 tháng và tiền ký cược: 20.000 cho đơn vị cho thuê
bằng tiền gửi ngân hàng. Tiền thuê thiết bị sản xuất đưc phân bổ tính vào
chi phí từ tháng sau.
11. Ngày 27/08, đi thuê hoạt động một căn nhà dùng làm phân
xưởng sản xuất, tiền thuê nhà mỗi tháng: 11.000, gồm 10% thuế GTGT.
Công ty trtrưc tiền thuê nhà 2 năm bằng chuyển khoản. Chi phí thuê
nhà được phân bổ tính vào chi phí từ tháng này.
12. Ngày 30/08, hoàn thành công việc sửa chữa lớn thiết bị bán
hàng. Chi phí sửa chữa phải thanh toán: 49.500, gồm 10% thuế GTGT.
Công ty phân bổ chi phí sửa chữa lớn tính vào chi phí bán hàng trong 5
tháng bắt đầu t tháng này.
Yêu cầu:
Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tn.
Bài tập 9:
Tại công ty cổ phần An Thịnh có 1 đơn vị cấp dưới tchức kế toán
riêng, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh
lOMoARcPSD|50202050
37
doanh trong kỳ đưc kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau: VT:
1.000đ)
1. Giao cho đơn vị cấp dưới: 200.000 để đầu tư kinh doanh
bằng chuyển khoản và một TSCĐ trị giá 100.000.
2. Lấy t quỹ đầu tư phát triển: 10.000 để cấp cho đơn vị cấp
dưới.
3. Đơn vị cấp i mua một số công cụ dụng cụ trị giá: 50.000
doanh nghiệp đã chi trhộ cho đơn vị cấp i bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Doanh nghiệp trả thay chi phí mua hàng cho đơn vị cấp
dưới:
1.000 bằng tiền mặt thuế giá trị gia tăng 10%.
5. Đơn vị cấp ới bán hàng giá bán chưa thuế GTGT 10%:
100.000 chưa thu tiền. ngày hôm sau doanh nghiệp báo cho đơn vị cấp
dưới đã thu tiền bằng tiền mặt đồng thời tr vào khoản phải thu nội bộ
trước đó.
6. Cấp thêm cho đơn vị cấp dưới một TSCĐnguyên giá:
20.000 trong đó TSCĐ đã khấu hao: 5.000.
7. Doanh nghiệp nhận được: 200.000 tiền hoàn lại vốn kinh
doanh do đơn vị cấp dưới chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh công ty cổ phần An
Thịnh.
2. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị cấp dưới. Bài
tập 10:
Tại doanh nghiệp Xuân Hà hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Doanh nghiệp Xuân Hà có 2 đơn vị cấp dưới là A và B, trong
tháng 2 năm N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số đầu tháng của một số tài khoản: -
TK 131: 20.000. Trong đó:
Công ty M ( N): 30.000
Công ty N (dư Có): 10.000
- TK 136: 250.000
+ TK 1361: 200.000. Trong đó:
Đơn vị A: 110.000
Đơn vị B: 90.000
+ TK1368: 50.000. Trong đó:
Đơn vị A: 30.000
| 1/24

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050 CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN,
CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ TẠM ỨNG * Tóm tắt lý thuyết:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh
nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm
tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, công ty tài
chính và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao - vốn bằng tiền
được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc
mua sắm hoặc chi phí. Khi hạch toán vốn bằng tiền kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc:
- Phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ
và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán.
- Phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
• Bên Nợ các khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế
• Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất
cả các khoản nợ, các giao dịch chưa được thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ
tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty.
Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng
cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính
cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Khi hạch toán các khoản nợ phải
thu phải tuân thủ nguyên tắc: 18 lOMoARcPSD|50202050
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối
tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu
nội bộ, phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất
thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua - bán, như: Phải thu về
bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT,
các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc
lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty
con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu
về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác;
+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và
đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
+ Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính chất thương
mại, không liên quan đến giao dịch mua - bán như: •
Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như:
khoản phải thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia; •
Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho
mượn tài sản, phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các
khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu
của Bảng cân đối kế toán có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở
các tài khoản khác ngoài các tài khoản phải thu như: Khoản cho vay được
phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỹ, ký cược phản ảnh ở TK 244, khoản
tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu
có đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn
hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế toán.
- Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở TK 413 -
Chênh lệch tỷ giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính. 19 lOMoARcPSD|50202050
Qua chương này, người học có thể nắm được cơ bản quy trình hạch
toán, ghi sổ và hoạt động kiểm soát đối với phần hành kế toán vốn bằng
tiền, các khoản phải thu và tạm ứng tại doanh nghiệp.
1. Câu hỏi lý thuyết, tình huống 1.1. Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Kế toán tiền mặt sử dụng tài khoản nào? Trình bày nguyên
tắc kế toán và kết cấu của tài khoản đó.
Câu 2: Trình bày phương pháp kế toán tiền mặt.
Câu 3: Kế toán tiền gửi ngân hàng sử dụng tài khoản nào? Trình bày
nguyên tắc kế toán và kết cấu của tài khoản đó.
Câu 4: Trình bày phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng.
Câu 5: Nội dung các khoản phải thu của doanh nghiệp. Nguyên tắc
kế toán các khoản phải thu.
Câu 6: Kế toán nợ phải thu của khách hàng sử dụng tài khoản nào?
Trình bày nguyên tắc kế toán và kết cấu của tài khoản đó.
Câu 7: Trình bày phương pháp kế toán nợ phải thu khách hàng.
Câu 8: Thuế GTGT được khấu trừ là gì, được hạch toán trong các
doanh nghiệp nào? Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được hạch toán trên
tài khoản nào? Trình bày nguyên tắc kế toán và kết cấu của tài khoản đó.
Câu 9: Trình bày phương pháp kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Câu 10: Thế nào là khoản phải thu nội bộ? Nội dung các khoản phải thu nội bộ.
Câu 11: Nội dung các khoản phải thu khác trong doanh nghiệp.
Câu 12: Tạm ứng là gì? Hạch toán các khoản tạm ứng phải tuân theo
nguyên tắc nào? Trình bày phương pháp kế toán thanh toán tạm ứng.
Câu 13: Chi phí trả trước là gì? Nội dung chi phí trả trước.
Câu 14: Thế nào là cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược? Trình bày
phương pháp kế toán các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược. 1.2. Câu hỏi tình huống
Câu 1: Tại một doanh nghiệp trong tháng 03 năm N có tài liệu về
tình hình nhập, xuất quỹ tiền mặt như sau: (ĐVT: 1.000đ) I. Tình hình nhập quỹ tiền mặt :
1. Ngày 1/3, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 100.000.
2. Ngày 10/3, thu tiền mặt do khách hàng trả nợ: 50.000.
3. Ngày 15/3, nhận bằng tiền mặt khoản tiền lãi cho vay: 10.000.
4. Ngày 28/3, thu tiền mặt khoản tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế: 1.000. 20 lOMoARcPSD|50202050
5. Ngày 31/3, vay ngắn hạn Ngân hàng bằng tiền mặt nhập quỹ:
300.000. II. Tình hình xuất quỹ tiền mặt :
1. Ngày 5/3, chi tiền mặt trả lãi vay vốn dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh: 20.000.
2. Ngày 12/3, chi tiền mặt nộp phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng: 5.000.
3. Ngày 15/3, chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên: 30.000.
4. Ngày 25/3, chi tiền mặt để nộp thuế cho Nhà nước: 25.000.
5. Ngày 28/3, chi tiền mặt để trả nợ vay ngắn hạn: 200.000. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. 2.
Giả sử doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, hãy:
- Ghi vào sổ Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền của doanh nghiệp.
- Vào sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
Câu 2: Tại một doanh nghiệp trong tháng có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ) 1.
Theo giấy báo Có về việc nhận vốn góp liên doanh do các
thành viên góp vốn chuyển đến cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản: 200.000. 2.
Theo giấy báo Nợ về việc chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký
quỹ, ký cược ngắn hạn: 20.000. 3.
Nhận bảng sao kê ngân hàng ngày 31/01/N: Kế toán so sánh
số dư ghi trên bảng sao kê ngân hàng thấy nhỏ hơn số dư trên sổ cái tài
khoản 112: 10.000 chưa rõ nguyên nhân. Kế toán tiến hành điều chỉnh số
trên sổ kế toán cho bằng với số trên bảng sao kê ngân hàng, còn phần chênh
lệch chuyển sang theo dõi ở tài khoản Phải thu khác. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 3: Tại công ty cổ phần Thiên Sơn trong tháng 08 năm N có giao
dịch phát sinh liên quan đến ngoại tệ như sau:
Ngày 02/08, công ty cổ phần Thiên Sơn bán một lô hàng hóa cho
công ty An Tâm với giá bán có cả thuế GTGT 10% là 22.000 USD, thời
hạn thanh toán là 25 ngày tính từ ngày giao hàng. Công ty cổ phần Thiên
Sơn mở tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
(ACB). Tỷ giá mua do ngân hàng ACB công bố ngày 02/08 là
22.350VND/USD. Ngày 26/08, công ty An Tâm thanh toán 22.000 USD 21 lOMoARcPSD|50202050
cho công ty Thiên Sơn bằng chuyển khoản, tỷ giá mua do ngân hàng ACB
công bố ngày 26/08 là 22.380VND/USD.
Khi xử lý tình huống trên, tranh luận của các cán bộ kế toán trong
phòng kế toán của công ty Thiên Sơn như sau:
- Chị Trần Thị Lan cho rằng vì công ty áp dụng tỷ giá thực tế trong
quy đổi ngoại tệ nên khoản phải thu khách hàng ngày 02/08 được quy đổi,
ghi sổ theo tỷ giá 22.350VND/USD, ngày 26/08 khi thu được nợ thì khoản
phải thu giảm được quy đổi, ghi sổ theo tỷ giá 22.380VND/USD đúng như
công bố của ngân hàng ACB.
- Chị Lê Thị Minh lại cho rằng vì nghiệp vụ thu nợ liên quan đến tỷ
giá ngày 02/08 nên ngoại tệ gửi ngân hàng tăng ngày 26/08 được quy đổi,
ghi sổ theo tỷ giá 22.350VND/USD do đó không tạo ra khoản chênh lệch tỷ giá nào.
- Chị Nguyễn Thị Oanh cho rằng khi thu nợ ngày 26/08 ngoại tệ gửi
ngân hàng được quy đổi, ghi sổ theo tỷ giá 22.380VND/USD; khoản phải
thu giảm được quy đổi, ghi sổ theo tỷ giá ghi nhận nợ ngày 02/08 và như
vậy tạo ra một khoản lãi tỷ giá.
Trong các lập luận của các cán bộ kế toán, lập luận nào là hợp lý và
tuân thủ các nguyên tắc kế toán ngoại tệ.
Câu 4: Tại một doanh nghiệp trong tháng có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ) 1.
Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt nộp vào Ngân hàng:
200.000, nhưng chưa nhận được giấy báo Có. 2.
Dùng ủy nhiệm chi thanh toán cho công ty H số tiền: 70.000
không cùng hệ thống ngân hàng, công ty H chưa nhận được giấy báo Có. 3.
Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền doanh nghiệp nộp vào: 200.000. 4.
Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu: 5.000, yêu cầu trừ lương thủ quỹ. 5.
Công ty H thông báo đã nhận được giấy báo Có của ngân
hàng số tiền: 70.000 mà doanh nghiệp chuyển trả. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 5: Tại một doanh nghiệp trong tháng có tài liệu liên quan đến
tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên A ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp đi công tác: 5.000. Sau khi đi công tác về nhân viên này lập bảng 22 lOMoARcPSD|50202050
thanh toán tạm ứng đã được duyệt kèm theo các chứng từ gốc có liên quan gồm:
- Chi phí ăn, ở tại nơi công tác 2.400.
- Chi phí tàu xe đi lại: 1.100 (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
Số tạm ứng chi không hết quyết định trừ vào lương tháng này của nhân viên A.
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên B đi mua vật liệu số tiền:
25.000. Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng đã được duyệt kèm theo các
chứng từ gốc có liên quan gồm:
- Mua vật liệu của cửa hàng X giá chưa thuế: 16.500; trong đó thuế GTGT 10%.
- Mua dụng cụ bảo hộ lao động ở cửa hàng Y: 5.500; trong đó thuế GTGT 10%.
- Số tiền tạm ứng chi không hết nhân viên B đã nộp lại quỹ. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2.
Trong các tình huống trên khi tiến hành tạm ứng và thanh
toán tạm ứng cần có những chứng từ nào? Trình tự thủ tục tiến hành
tạm ứng và thanh toán tạm ứng. 2. Câu hỏi trắc nghiệm
2.1. Câu hỏi đúng/sai và giải thích 1.
Vàng tiền tệ dùng trong thanh toán chỉ là tiền mặt. 2.
Vàng tiền tệ dùng trong thanh toán chỉ là tiền gửi ngân hàng. 3.
Tài khoản tiền gửi ngân hàng có phạm vi hạch toán gồm tất
cả tiền gửi vào ngân hàng bao gồm cả tiền ký quỹ, ký cược. 4.
Giấy báo Nợ, giấy báo Có là chứng từ gốc để ghi tăng, giảm
tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty. 5.
Giấy báo Nợ, giấy báo Có là chứng từ tự lập của công ty. 6.
Các khoản phải thu là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. 7.
Các khoản phải thu là tài sản dài hạn của doanh nghiệp. 8.
Kế toán tiền gửi ngân hàng khi khóa sổ lên Báo cáo tài
chính thì nên đối chiếu với sổ phụ ngân hàng để đảm bảo số liệu khớp đúng. 9.
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền bên bán giảm cho bên
mua vì mua hàng với số lượng lớn. 10.
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền bên bán giảm cho bên
mua vì bên mua thanh toán tiền trước thời hạn quy định. 23 lOMoARcPSD|50202050 11.
Khi hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi
tăng thu nhập hoạt động khác. 12.
Khi hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi
giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. 13.
Khi doanh nghiệp nhận tiền đặt trước của người mua hàng
thì số tiền nhận trước được ghi vào bên Có của TK 3387. 14.
Khi doanh nghiệp nhận tiền đặt trước của người mua hàng
thì số tiền nhận trước được ghi vào bên Có của TK 141. 15.
Khi đơn vị ký quỹ cho một đơn vị khác để đảm bảo một
nghĩa vụ sẽ thực hiện, khoản tiền này sẽ được kế toán ghi vào bên Nợ của TK 244. 16.
Số tiền đã chi hộ đơn vị cấp dưới được kế toán ghi vào bên Nợ của TK 138. 17.
Số tiền đã chi hộ đơn vị cấp dưới được kế toán ghi vào bên Nợ của TK 136. 18.
Số tiền nhận trước của khách hàng còn thừa mà doanh
nghiệp trả lại cho khách được ghi vào bên Nợ TK 141. 19.
Số tiền nhận trước của khách hàng còn thừa mà doanh
nghiệp trả lại cho khách được ghi vào bên Nợ TK 131. 20.
Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp thì trong tất cả các trường hợp hàng hóa và dịch vụ mua vào luôn là giá có thuế GTGT.
2.2. Câu hỏi lựa chọn phương án đúng
1. Kế toán tiền mặt thường xuyên đối chiếu với thủ quỹ và kiểm kê thực tế, vì:
a. theo quy định bắt buộc của Nhà nước
b. chống thất thoát, gian lận
c. phát hiện sai sót nhanh chóng để kịp thời sửa sai
d. chống thất thoát, gian lận và phát hiện sai sót nhanh chóng để kịp thời sửa sai
2. Theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam, phiếu thu là:
a. chứng từ hướng dẫn của Nhà nước
b. chứng từ hướng dẫn của công ty
c. chứng từ bắt buộc của nhà nước d. chứng từ nội bộ
3. Khi nhận tiền đặt trước của người mua hàng bằng tiền mặt, kế toán ghi: a. Nợ TK 111/Có TK 338 24 lOMoARcPSD|50202050 b. Nợ TK 111/Có TK 141 c. Nợ TK 111/Có TK 331 d. Nợ TK 111/Có TK 131
4. Phạm vi ghi nhận vào TK 131 là khoản:
a. phải thu của người mua
b. ghi nhận các khoản đặt trước của người mua
c. thanh toán với người bán
d. phải thu của người mua và ghi nhận các khoản đặt trước của người mua.
5. Hạch toán nợ phải thu khó đòi được vận dụng chủ yếu từ nguyên tắc kế toán: a. Nhất quán b. Khách quan c. Thận trọng d. Cơ sở dồn tích
6. Khi thanh toán bù trừ công nợ, kế toán ghi:
a. Tăng nợ phải thu - Giảm nợ phải trả
b. Giảm nợ phải thu - Tăng nợ phải trả
c. Giảm nợ phải thu - Giảm nợ phải trả
d. Tăng nợ phải thu - Tăng nợ phải trả
7. Số tiền đã chi hộ các đơn vị cấp dưới bằng tiền mặt được hạch toán: a. Nợ TK 131/Có TK 111 b. Nợ TK 138/Có TK 111 c. Nợ TK 136/Có TK 111 d. Nợ TK 336/Có TK 111
8. Khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng của khách hàng thì số tiền
nhận trước được hạch toán : a. Nợ TK 111/Có TK 511 b. Nợ TK 111/Có TK 3387 c. Nợ TK 111/Có TK 131 d. Nợ TK 111/Có TK 344.
9. Tạm ứng là khoản tiền:
a. doanh nghiệp đặt trước cho người bán.
b. người mua đặt trước cho doanh nghiệp để mua hàng.
c. doanh nghiệp cho công nhân viên ứng trước để thực hiện một nhiệm vụ nhất định.
d. doanh nghiệp cho công nhân viên ứng trước lương. 25 lOMoARcPSD|50202050
10. Số tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi: a. Nợ TK 111/Có TK 711 b. Nợ TK 334/Có TK 1381 c. Nợ TK 1381/Có TK 111 d. Nợ TK 811/Có TK 1381
11. Khi đơn vị xuất quỹ tiền mặt ký quỹ cho một đơn vị khác để đảm
bảo một nghĩa vụ sẽ thực hiện, khoản tiền này sẽ được kế toán ghi: a. Nợ TK 244/Có TK 111 b. Nợ TK 111/Có TK 244 c. Nợ TK 344/Có TK 111 d. Nợ TK 111/Có TK 344
12. Khi nhận lại bằng tiền mặt số tiền ký quỹ, ký cược ở đơn vị khác, kế toán ghi: a. Nợ TK 244/Có TK 111 b. Nợ TK 111/Có TK 244 c. Nợ TK 344/Có TK 111 d. Nợ TK 111/Có TK 344
13. Khi người nhận tạm ứng hoàn ứng số tiền thừa bằng tiền mặt, kế toán ghi: a. Nợ TK 141/Có TK 111 b. Nợ TK 111/Có TK 141 c. Nợ TK 334/Có TK 111 d. Nợ TK 111/Có TK 334
14. Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên, kế toán ghi: a. Nợ TK 141/Có TK 111 b. Nợ TK 111/Có TK 141 c. Nợ TK 334/Có TK 111 d. Nợ TK 111/Có TK 334
15. Chi phí trả trước là những khoản chi phí:
a. thực tế đã phát sinh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp liên quan đến nhiều kỳ.
b. đã ghi nhận nhưng thực tế chưa chi.
c. đã phát sinh trong doanh nghiệp.
d. liên quan đến nhiều kỳ nhưng chưa chi trả.
2.3. Câu hỏi điền từ còn thiếu 1.
Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam dùng để theo dõi tình hình
thu, chi, tồn quỹ ………. 26 lOMoARcPSD|50202050 2.
Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo ………. khi phát
sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam 3.
Tài khoản 111 - Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu,
chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và………. 4.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và ………. quỹ tiền mặt. 5.
Bên Có Tài khoản 1112 - Ngoại tệ áp dụng tỷ giá ghi sổ ………. 6.
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng dùng để phản ánh số
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn
tại ………. của doanh nghiệp. 7.
Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân
hàng là các………. hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng
từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…). 8.
Số dư bên Có của Tài khoản……….phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo
từng đối tượng cụ thể. 9.
Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT………., đã
khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. 10.
Khoản ………. là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh
nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh
doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. 3. Bài tập tổng hợp Bài tập 1:
Tại doanh nghiệp tư nhân Hoàng Nguyên áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, trong tháng 01/N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của tài khoản 111: 70.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 01 như sau: 1.
Ngày 02/01, doanh nghiệp bán hàng thu tiền mặt: 22.000, trong đó thuế GTGT 10%. 2.
Ngày 05/01, xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng: 30.000,
đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng. 3.
Ngày 07/01, thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình: 66.000,
trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt:
220, trong đó thuế GTGT: 20. 27 lOMoARcPSD|50202050 4.
Ngày 10/01, chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán: 300. 5.
Ngày 15/01, chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng: 10.000. 6.
Ngày 18/01, vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 100.000. 7.
Ngày 20/01, mua vật liệu A về nhập kho giá mua chưa thuế:
50.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào: 440 thanh toán bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT: 40. 8.
Ngày 22/10, chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng
ngay cho phòng kế toán: 360. 9.
Ngày 25/01, nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng: 16.000. 10.
Ngày 31/01, rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 25.000, chi
tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên: 20.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Phản ánh vào sổ cái TK 111 tháng 01/N (theo hình thức Nhật ký chung). Bài tập 2:
Tại doanh nghiệp thương mại Lam Sơn hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, tháng 12/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ) Tài liệu 1: Số
dư đầu tháng của một số tài khoản: - TK 131 (dư Nợ): 180.000 (Chi tiết: Khách hàng Hùng: 100.000, Khách hàng Khanh: 80.000)
- TK 2293 (Khách hàng Hùng): 30.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12 như sau: 1.
Ngày 5/12, doanh nghiệp bán hàng cho anh Lâm chưa thu
tiền, giá bán chưa có thuế GTGT: 60.000, thuế GTGT 10%. Giá vốn của số hàng này: 40.000. 2.
Ngày 10/12, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về
khoản nợ của anh Lâm mua hàng ngày 5/12 chuyển trả. 3.
Ngày 15/12, kiểm kê hàng hóa tại kho của doanh nghiệp
phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá: 2.000 chưa rõ nguyên nhân. 4.
Ngày 16/12, xử lý số hàng thiếu như sau: yêu cầu thủ kho
phải bồi thường 1/2, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán. 28 lOMoARcPSD|50202050 5.
Ngày 25/12, nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên
doanh góp vốn với công ty Bình Minh: 10.000, nhưng chưa nhận tiền. 6.
Ngày 26/12, thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường: 1.000. 7.
Ngày 28/12, chuyển TGNH đặt trước tiền hàng cho người bán:
20.000, đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. 8.
Ngày 29/12, chi tiền mặt: 10.000 tạm ứng cho anh Vinh
nhân viên phòng kinh doanh. 9.
Ngày 30/12, anh Vinh nhân viên phòng kinh doanh thanh toán tạm ứng:
- Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn: 8.800, trong đó thuế GTGT: 800.
- Chi phí vận chuyển hàng hóa: 330, trong đó thuế GTGT 10%.
- Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
10. Cuối tháng có tình hình sau:
- Khách hàng Hùng bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách
hàng Hùng đã trả nợ cho doanh nghiệp: 50.000 bằng tiền mặt, số còn lại
doanh nghiệp xử lý xóa sổ.
- Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm N-1: 10.000 bằng tiền mặt.
- Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp
tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng Khanh: 20.000. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 2.
Cho biết tình hình công nợ giữa doanh nghiệp thương mại Lam Sơn với khách hàng. Bài tập 3:
Tại doanh nghiệp thương mại Minh Long hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, có các số liệu về tiền mặt và TGNH trong tháng 6 năm N như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của một số tài khoản: - TK 111: 50.000 - TK 112: 300.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: 29 lOMoARcPSD|50202050 1.
Ngày 01/06, bán hàng thu tiền mặt: 11.000, trong đó thuế GTGT 10%; giá vốn: 6.000. 2.
Ngày 02/06, khách hàng A trả nợ tiền hàng còn thiếu bằng tiền mặt: 15.000. 3.
Ngày 03/06, nhận được giấy báo Có của ngân hàng do bán
TSCĐ hữu hình số tiền: 66.000 (trong đó thuế GTGT 10%). Nguyên giá
tài sản: 300.000, đã khấu hao: 250.000. 4.
Ngày 06/06, chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên X cán bộ
phòng tổ chức đi công tác: 12.000. 5.
Ngày 07/06, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 50.000. 6.
Ngày 09/06, chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ đợt 1: 30.000. 7.
Ngày 10/06, vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 80.000. 8.
Ngày 15/06, chi tiền để thuê 1 căn nhà dùng làm văn phòng,
giá thuê 15.000/tháng, đã trả tiền thuê nhà 3 tháng. 9.
Ngày 25/06, nhân viên X đi công tác về, đã chi các khoản
công tác phí hết: 9.000, số còn lại thu hồi tạm ứng thừa nhập quỹ tiền mặt. 10.
Ngày 28/06, mua nguyên vật liệu nhập kho tổng giá thanh
toán: 44.000 (trong đó thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng TGNH. Chi
phí vận chuyển nguyên vật liệu về kho theo giá chưa thuế: 500, thuế GTGT
5%, thanh toán bằng tiền mặt. 11.
Ngày 30/06, kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu: 2.000, chưa rõ nguyên nhân. 12.
Ngày 30/06, nhận giấy báo Có tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng: 1.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” tài khoản 111, 112.
3. Phản ánh vào sổ cái TK 111, 112 tháng 06/N (theo hình thức Chứng từ ghi sổ). Bài tập 4:
Tại công ty cổ phần Hoàng Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm N như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1.
Ngày 02/01, bán hàng hóa (điện thoại Nokia 1200) theo hóa
đơn số 0001234 số lượng 20 cái, giá bán 600/cái chưa thuế GTGT, thuế 30 lOMoARcPSD|50202050
GTGT 10%. Giá vốn 500/cái theo phiếu xuất kho số 014001. Khách hàng
đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 1401001. 2.
Ngày 03/01, bán thanh lý ô tô Isuzu theo hóa đơn số
0001235 giá bán chưa thuế: 240.000, thuế GTGT 10%. Nguyên giá ô tô
Isuzu: 560.000, đã khấu hao: 280.000. Công ty đã nhận được giấy báo Có
của ngân hàng ACB nội dung: Công ty TNHH Thành Đạt thanh toán tiền
mua xe theo hóa đơn đơn số 0001235 ngày 03/01. 3.
Ngày 04/01, rút tiền gửi ngân hàng ACB nhập quỹ tiền mặt
phiếu thu số 1401002 số tiền: 100.000. 4.
Ngày 05/01, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ACB
nội dung: công ty Thành Công thanh toán công nợ: 165.000. 5.
Ngày 07/01, công ty nhận lại số tiền đặt cọc tiền thuê nhà
khi thuê nhà của ông Nguyễn Văn Bình: 90.000 (Công ty cổ phần Hoàng
Anh đã đặt cọc khi thuê nhà, do năm N công ty quyết định chuyển địa điểm
kinh doanh không thuê nhà của ông Nguyễn Văn Bình nữa). 6.
Ngày 09/01, nhận được giấy báo Có của ngân hàng ACB
nội dung Nguyễn Văn An góp vốn kinh doanh số tiền: 800.000. 7.
Ngày 11/01, kế toán thanh toán lập phiếu chi số 1401001
chi tiền mặt nộp tiền vào tài khoản ngân hàng ACB: 100.000. 8.
Ngày 13/01, chi tiền mặt: 80.000 đặt cọc tiền thuê văn
phòng 4 năm theo phiếu chi số 1401002 (hợp đồng thuê nhà số 01/HĐTN
với ông Nguyễn Anh Châu). 9.
Ngày 15/01, vay ngắn hạn ngân hàng VCB về nhập quỹ tiền
mặt số tiền 300.000 theo phiếu thu số PT1401004. 10.
Ngày 18/01, chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Trần Hùng
để đi mua nguyên vật liệu: 10.000 theo phiếu chi số 1401003. 11.
Ngày 20/01 chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm N số tiền
1.200 theo phiếu chi số 1401004. 12.
Ngày 25/01, chi tiền mua hàng hóa (giấy A4) theo hóa đơn
số 0000323 số lượng 150gram, đơn giá chưa thuế: 60, thuế GTGT 10%:
900. Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ACB. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Ghi vào sổ Nhật ký chung. Bài tập 5:
Tại Công ty thương mại Sao Mai hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp 31 lOMoARcPSD|50202050
khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03 năm N như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1.
Ngày 05/03, bán hàng thu tiền mặt: 22.000, trong đó thuế
GTGT 2.000. Giá vốn của hàng bán ra: 15.000. Chi phí vận chuyển hàng
hóa đi bán đã chi bằng tiền mặt: 330 (trong đó thuế GTGT 10%). 2.
Ngày 07/03, đem tiền mặt gửi vào ngân hàng ACB: 30.000,
chưa nhận được giấy báo Có. 3.
Ngày 08/03, thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình: 14.300,
trong đó thuế GTGT: 1.300. Tài sản có nguyên giá: 50.000, hao mòn lũy
kế: 40.000. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt: 220, trong đó thuế GTGT: 20. 4.
Ngày 10/03, chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên A đi mua hàng: 10.000. 5.
Ngày 12/03, nhận được giấy báo Có của ngân hàng ACB
về số tiền gửi ở nghiệp vụ 2. 6.
Ngày 15/03, vay ngắn hạn ngân hàng ACB về nhập quỹ tiền mặt: 100.000. 7.
Ngày 18/03, mua vật liệu X nhập kho giá chưa thuế:
50.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
tại ngân hàng VCB. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào: 440 trả
bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT: 40. 8.
Ngày 20/03, chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng
ngay cho văn phòng công ty: 360. 9.
Ngày 25/03, nhận giấy báo Có lãi tiền gửi không kì hạn ở
ngân hàng: 16.000 của Ngân hàng ACB. 10.
Rút tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng HSBC về nhập quỹ tiền mặt: 25.000. 11.
Chi tiền mặt thanh toán lương tháng 01 cho nhân viên: 20.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ. Bài tập 6:
Tại công ty Cổ phần Đồng Tâm có 2 đơn vị trực thuộc là xí nghiệp
1 (XN1) và xí nghiệp 2 (XN2), tổ chức bộ máy kế toán phân tán, các đơn
vị trực thuộc có tổ chức riêng, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên 32 lOMoARcPSD|50202050
quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các
tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 136: 5.000 + TK 136 (XN1): 2.000 + TK 136 (XN2): 3.000 - TK 138: 20.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ: 1.
Ngày 5/12 công ty cấp vốn cho XN1 một TSCĐ hữu hình
không cần dùng tại công ty có nguyên giá: 54.000, hao mòn lũy kế: 15.000,
thời hạn sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. XN2 bỏ thêm chi phí lắp đặt:
600, gồm xuất vật liệu: 400 và công cụ loại phân bổ 1 lần là: 200 để đưa
vào sử dụng tại phân xưởng sản xuất trong cùng ngày. 2.
Ngày 10/12, theo lệnh của công ty, XN1 điều chuyển một
TSCĐ hữu hình đang dùng tại bộ phận sản xuất sang XN2, tài sản này có
nguyên giá: 40.320, hao mòn lũy kế: 24.000, thời hạn sử dụng hữu ích ước
tính là 4 năm, XN1 chi hộ XN2 chi phí vận chuyển bằng tiền mặt: 440 gồm
10% thuế GTGT. XN2 nhận TSCĐ và đưa vào sử dụng tại bộ phận bán hàng. 3.
Ngày 27/12, XN1 trích khấu hao TSCĐ hữu hình trong kỳ,
trong đó khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng: 4.780, tại bộ phận bán hàng:
1.412, tại bộ phận quản lí XN1: 1.500. 4.
Ngày 29/12, công ty cổ phần Đồng Tâm nhận được thông
báo tạm chia lãi trong hợp đồng liên doanh cho năm nay: 30.000. 5.
Ngày 31/12, kiểm kê TSCĐ cuối năm, công ty Đồng Tâm
phát hiện bị mất 1 thiết bị sản xuất A có nguyên giá: 40.000, đã khấu hao:
8.000 chưa rõ nguyên nhân. Sau đó công ty xem xét và đưa ra kết luận:
đơn vị sử dụng máy phải đền bù 50% trị giá máy, trừ vào tiền thưởng của
cả đơn vị trong 1 năm, phần còn lại đưa vào chi phí quản lí doanh nghiệp. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty cổ phần
Đồng Tâm, tại các XN1, XN2.
2. Mở sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp tài khoản 136. Bài tập 7:
Công ty TNHH Bảo Minh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường 33 lOMoARcPSD|50202050
xuyên, có tình hình hoạt động liên quan đến kinh doanh trong kỳ được kế
toán ghi nhận như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 141: 16.000
+ TK 141 (Hồ Thị An): 10.000
+ TK 141 (Đinh Hùng Cường): 6.000 - TK 2293: 15.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N: 1.
Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Trần Thanh Bình đi
mua nguyên vật liệu: 20.000. 2.
Bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên Hồ Thị An được duyệt như sau: Tiền đi lại: 2.500 Tiền lưu trú: 1.000 Tiền ăn: 500 Công tác phí: 1.000 Chi phí giao dịch: 2.000
Thuế GTGT được khấu trừ: 500
Trừ vào lương số tiền nhân viên Hồ Thị An tạm ứng nhưng chưa sử dụng hết. 3.
Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền phí công tác cho nhân viên
Lê Thị Hà: 10.000, nhân viên Triệu Thị Anh: 15.000. 4.
Bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên Trần Thanh Bình được duyệt như sau: Tiền đi lại: 2.400 Tiền lưu trú: 1.200 Tiền ăn: 600 Công tác phí: 1.800
Ứng trước tiền cho người bán: 15.000 Thuế
GTGT được khấu trừ: 300
Chi tiền mặt thanh toán số tiền chi vượt cho nhân viên Trần Thanh Bình. 5.
Nhân viên Lê Thị Hà lập giấy thanh toán tạm ứng gồm vật
liệu nhập kho có tổng giá thanh toán: 13.200, gồm 10% thuế GTGT. Công
ty đã chi thêm phần chênh lệch bằng tiền mặt. 6.
Nhân viên Triệu Thị Anh lập giấy thanh toán tiền tạm ứng,
trong đó công cụ nhập kho có tổng giá thanh toán: 13.000, thuế GTGT 34 lOMoARcPSD|50202050
10%. Nhân viên Triệu Thị Anh đã nộp lại quỹ số tiền tạm ứng không chi hết. 7.
Công ty được công ty TNHH Dumexco thanh toán một
khoản nợ (đã xử lý xoá nợ) bằng tiền gửi ngân hàng: 20.000. 8.
Công ty xác nhận số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập: 12.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Mở sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp tài khoản 141. Bài tập 8:
Công ty TNHH Nhật Minh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Trong tháng 08/N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của một số tài khoản: - TK 141 (Thành): 12.000 - TK 244: 95.000
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1.
Ngày 01/08, công ty chuyển 1 thiết bị sản xuất có nguyên
giá: 480.000, khấu hao luỹ kế đến ngày đem đi cầm cố: 80.000 cho một
khoản đi vay ngắn hạn: 250.000. Công ty nhận được Giấy báo Có của ngân hàng. 2.
Ngày 05/08, nhân viên Thành phòng vật tư của công ty
thanh toán tạm ứng về việc mua công cụ dụng cụ nhập kho: 5.500, gồm
10% thuế GTGT, chi phí vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ theo hoá đơn:
3.960, gồm 10% thuế GTGT, phần tiền chênh lệch nộp lại quỹ của công ty. 3.
Ngày 08/08, công ty thế chấp giấy tờ chứng nhận quyền sở
hữu nhà để bảo lãnh cho khoản vay dài hạn trị giá: 5.000.000. Căn nhà
đem đi thế chấp có nguyên giá: 12.000.000, giá trị hao mòn luỹ kế: 4.000.000.
Công ty đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng ACB. 4.
Ngày 10/08, công ty cầm cố cho ngân hàng Đông Á một
thiết bị sản xuất để bảo lãnh cho khoản vay ngắn hạn trị giá: 300.000. Thiết
bị sản xuất đem cầm cố có nguyên giá: 1.820.000, giá trị hao mòn luỹ kế:
1.200.000. Công ty đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng. 35 lOMoARcPSD|50202050 5.
Ngày 12/08, công ty trả nợ tiền vay ngắn hạn Ngân hàng
HSBC bằng tiền gửi ngân hàng: 750.000. Công ty đã nhận lại thiết bị sản
xuất đem cầm cố, thiết bị sản xuất có nguyên giá: 2.500.000, giá trị hao
mòn luỹ kế: 650.000. Thiết bị sản xuất đã đưa vào sử dụng tại phân xưởng. 6.
Ngày 15/08, kết thúc hợp đồng thuê gian hàng triển lãm tại
hội chợ, thời gian thuê 01 tháng. Công ty nhận lại số tiền ký cược bằng
tiền mặt: 45.000, sau khi trừ khoản tiền phạt: 5.000 do nhân viên của công
ty làm hư hỏng gian hàng. 7.
Ngày 17/08, công ty đi thuê hoạt động một căn nhà dùng
làm cửa hàng, tiền thuê nhà một tháng: 22.000, gồm 10% thuế GTGT.
Công ty xuất quỹ tiền mặt trả trước tiền thuê nhà một năm. Chi phí thuê
nhà được phân bổ tính vào chi phí từ tháng này. 8.
Ngày 20/08, công ty hoàn thành công trình sửa chữa lớn
thiết bị sản xuất, chi phí sửa chữa phải thanh toán: 66.000 (đã bao gồm
10% thuế GTGT). Công ty phân bổ chi phí sửa chữa lớn tính vào chi phí
quản lý phân xưởng trong 6 tháng bắt đầu từ tháng này. 9.
Ngày 22/08, tạm ứng cho nhân viên Hoàng phòng hành chính:
8.000 bằng tiền mặt để đi công tác. 10.
Ngày 25/08, công ty ký hợp đồng thuê hoạt động một thiết
bị sản xuất. Tiền thuê một tháng: 6.600, gồm 10% thuế GTGT. Công ty đã
thanh toán tiền thuê 6 tháng và tiền ký cược: 20.000 cho đơn vị cho thuê
bằng tiền gửi ngân hàng. Tiền thuê thiết bị sản xuất được phân bổ tính vào chi phí từ tháng sau. 11.
Ngày 27/08, đi thuê hoạt động một căn nhà dùng làm phân
xưởng sản xuất, tiền thuê nhà mỗi tháng: 11.000, gồm 10% thuế GTGT.
Công ty trả trước tiền thuê nhà 2 năm bằng chuyển khoản. Chi phí thuê
nhà được phân bổ tính vào chi phí từ tháng này. 12.
Ngày 30/08, hoàn thành công việc sửa chữa lớn thiết bị bán
hàng. Chi phí sửa chữa phải thanh toán: 49.500, gồm 10% thuế GTGT.
Công ty phân bổ chi phí sửa chữa lớn tính vào chi phí bán hàng trong 5
tháng bắt đầu từ tháng này. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài tập 9:
Tại công ty cổ phần An Thịnh có 1 đơn vị cấp dưới tổ chức kế toán
riêng, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh 36 lOMoARcPSD|50202050
doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1.
Giao cho đơn vị cấp dưới: 200.000 để đầu tư kinh doanh
bằng chuyển khoản và một TSCĐ trị giá 100.000. 2.
Lấy từ quỹ đầu tư phát triển: 10.000 để cấp cho đơn vị cấp dưới. 3.
Đơn vị cấp dưới mua một số công cụ dụng cụ trị giá: 50.000
doanh nghiệp đã chi trả hộ cho đơn vị cấp dưới bằng tiền gửi ngân hàng. 4.
Doanh nghiệp trả thay chi phí mua hàng cho đơn vị cấp dưới:
1.000 bằng tiền mặt thuế giá trị gia tăng 10%. 5.
Đơn vị cấp dưới bán hàng giá bán chưa thuế GTGT 10%:
100.000 chưa thu tiền. ngày hôm sau doanh nghiệp báo cho đơn vị cấp
dưới đã thu tiền bằng tiền mặt đồng thời trừ vào khoản phải thu nội bộ trước đó. 6.
Cấp thêm cho đơn vị cấp dưới một TSCĐ có nguyên giá:
20.000 trong đó TSCĐ đã khấu hao: 5.000. 7.
Doanh nghiệp nhận được: 200.000 tiền hoàn lại vốn kinh
doanh do đơn vị cấp dưới chuyển khoản. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty cổ phần An Thịnh.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị cấp dưới. Bài tập 10:
Tại doanh nghiệp Xuân Hà hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Doanh nghiệp Xuân Hà có 2 đơn vị cấp dưới là A và B, trong
tháng 2 năm N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của một số tài khoản: - TK 131: 20.000. Trong đó: Công ty M (dư Nợ): 30.000 Công ty N (dư Có): 10.000 - TK 136: 250.000
+ TK 1361: 200.000. Trong đó: Đơn vị A: 110.000 Đơn vị B: 90.000 + TK1368: 50.000. Trong đó: Đơn vị A: 30.000 37