Tổng hợp câu hỏi ôn thi - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Các đặc trưng cơ bản của nhà nước- Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt với bộ máy quản lý đời sống xã hội,thực hiện cưỡng chế trong những trường hợp cần thiết trên cơ sở pháp luật- Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ- Nhà nước có chủ quyền quốc gia. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CÂU H I ÔN THI MÔN NHÀ N C VÀ PHÁP Ư
LU T Đ I C NG ƯƠ
(Hình thức: Thi viết; Mỗi đề thi viết gồm có 2 câu bất kỳ trong số những câu dưới đây.
Đề thi không được sử dụng tài liệu. Cập nhật: 6/11/2020)
1. Các đặc trưng cơ bản của nhà nước
- Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt với bộ máy quản lý đời sống xã hội,
thực hiện cưỡng chế trong những trường hợp cần thiết trên cơ sở pháp luật
- Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
- Nhà nước có chủ quyền quốc gia
- Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và đảm bảo sự thực hiện pháp luật
- Nhà nước có quyền định ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc
2. Phân loại các hình thức chính thể và các hình thức cấu trúc của
nhà nước.
1. Khái niệm hình thức chính thể: cách thức tổ chức, trình tự thành lập các quan cao nhất
của quyền lực NN, mối quan hệ giữa các cơ quan này với nhau và mức độ tham gia của nhân dân
vào việc thiết lập các cơ quan này
2. Cách phân loại các hình thức chính thể của NN
* Chính thể quân chủ: người đứng đầu không do bầu cử mà do thế tập, truyền ngôi
- Quân chủ tuyệt đối: người đứng đầu nắm trọn quyền lực NN. VD Bruney, Oman, Qatar,
Vatican, Ả rập xê út
- Quân chủ hạn chế: quyền của nhà vua bị hạn chế, nhường quyền lực cho các thiết chế khác của
NN (quốc hội, nghị viện, chính phủ)
+ Quân chủ nhị nguyên: quyền lực được chia đều cho nhà vua nghị viện. Hình thức này chỉ
tồn tại ở thời kỳ đầu của cách mạng tư sản
+ Quân chủ lập hiến: quyền lực của vua bị hạn chế trong tất cả các lĩnh vực, nhà vua chỉ có 1 s
quyền mang tính chất hình thức. VD: Anh, Nhật, Thái..
* Chính thể cộng hòa: tồn tại 1 hoặc nhiều thiết chế quyền lực tối cao được hình thành bằng
chế bầu cử
- Cộng hòa quý tộc: quyền lực tập trung trong tay giai cấp quý tộc. VD NN Xpac, NN Aten thời
cổ đại. Ngày nay không còn quốc gia nào theo chính thể này
- Cộng hòa dân chủ:
+ Cộng hòa đại nghị: quyền lực NN tối cao thuộc về nghị viện. Nguyên thủ quốc gia do nghị
viện bầu, không có nhiều thực quyền. Chính phủ chịu trách nhiệm trước nghị viện. Nghị viện
quyền bất tín nhiệm chính phủ và người đứng đầu chính phủ quyền yêu cầu nguyên thủ quốc
gia giải tán nghị viện. VD: Miến điện..
+ Cộng hòa tổng thống: hành pháp và lập pháp không chịu trách nhiệm lẫn nhau và cả hai đều do
dân bầu. Nguyên thủ quốc gia không những là người đứng đầu NN mà còn đứng đầu hành pháp.
VD: Mĩ, Indonexia, Philippin..
+ Cộng hòa lưỡng tính: sự kết hợp của 2 hình thức trên. Tổng thống do dân bầu nên, vừa là
nguyên thủ quốc gia, vừa lãnh đạo nội các. Nội các do thủ tướng đứng đầu, do nghị viện thành
lập vừa chịu trách nhiệm trước nghị viện vừa chịu trách nhiệm trước tổng thống. Tổng thống
quyền giải tán nghị viện. VD: Pháp, Nga, Singapo..
3. Chức năng nhà nước: khái niệm, phân loại, các nh thức
phương pháp thực hiện chức năng của nhà nước.
1. Khái niệm chức năng NN: là các phương diện hoạt động chủ yếu, cơ bản của NN trên các lĩnh
vực khác nhau của đời sống XH, phù hợp với bản chất, vai trò, trách nhiệm của NN đối với XH
2. Phân loại chức năng NN:
- Theo các lĩnh vực hoạt động cơ bản của NN: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
- Theo ý nghĩa của các chức năng: chức năng chủ yếu và chức năng phái sinh
- Theo nguyên tắc phân chia quyền lực: chức năng lập pháp, chức năng hành pháp, chức năng
pháp
- Theo kiểu NN: chức năng NN chiếm hữu lệ, chức năng NN phong kiến, chức năng NN
bản, chức năng NN XHCN
3. Hình thức thực hiện chức năng NN:
- Các hình thức pháp lý: là các hình thức thực hiện chức năng của NN khi NN ban hành các văn
bản PL, thiết lập các cơ chế pháp lý và theo đó thực hiện các chức năng của mình.
+ Có các hình thức pháp lý sau: bằng hoạt động lập pháp, bằng hoạt động hành pháp, bằng hoạt
động tư pháp, bằng các hình thức thỏa thuận để thực hiện chức năng NN.
- Các hình thức khác để thực hiện chức năng NN: là tất cả những hình thức không hoàn toàn
gắn với các hoạt động ban hành, tổ chức thực hiện và bảo vệ PL như tổ chức, sắp xếpcấu lại
các thiết chế, quan, tổ chức các hình thức tham gia của các chủ thể XH khác liên quan
đến việc thực hiện chức năng của NN
4. Phương pháp thực hiện chức năng NN: các cách thức, phương tiện được sử dụng để thực
hiện các chức năng của NN.
Đó là các phương pháp: giáo dục, khuyến khích, thuyết phục, cưỡng chế
4. Nội dung cơ bản của chức năng kinh tế và các chức năng xã hội
của nhà nước Việt Nam.
1. Chức năng kinh tế:
- NN đã thực hiện nhất quán chính sách kinh tế thị trường mở cửa, hội nhập sâu rộng vào đời
sống kinh tế quốc tế
- Đặc biệt, sau khi ban hành Hiến pháp 2013, VN đã xây dựng và đổi mới hành lang pháp lý
- Tuy vậy, để đảm bảo phát triển bền vững, trong thời gian tới, NN cần phải thực hiện quyết liệt
tái cơ cấu nền kinh tế.
5. Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam: khái niệm, phân loại các
quan nhà nước, vị trí, vai trò, chức năng bản của các
quan nhà nước.
1. Khái niệm bộ máy NN CHXHCN VN: hệ thống các quan NN từ trung ương đến địa
phương, được tổ chức hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện
nhiệm vụ chức năng của NN mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH dân chủ công bằng văn
minh.
2. Phân loại các cơ quan NN
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ hoạt động: các cơ quan nhà nước ở trung ương và các cơ quan nhà
nước ở địa phương
- Căn cứ vào tính chất thực hiện chức năng: các quan quyền lực nhà nước, các quan hành
chính nhà nước, các cơ quan tư pháp và người đứng đầu bộ máy nhà nước
- Căn cứ vào cách thức thành lập: quan nhà nước (cqnn) được hình thành bằng phương thức
bầu cử và cqnn được hình thành bằng phương thức thi cử
3. Vị trí, vai trò, chức năng cơ bản của các cơ quan NN Việt nam
- Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực NN cao nhất, thực hiện
quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao
- Chủ tịch nước là người đứng đầu NN, thay mặt NN về đối nội và đối ngoại
- Chính phủ quan hành chính NN cao nhất, quan chấp hành của Quốc hội, thực hiện
quyền hành pháp
- Tòa án thực hiện quyền tư pháp, bảo vệ công lý
- Viện kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm soát các hoạt động tư pháp
- Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán NN 2 thiết chế mới nhiệm vụ tổ chức bầu cử
kiểm toán tài sản công
- Chính quyền địa phương gồm hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã.
6. Nhà nước pháp quyền: khái niệm và đặc điểm cơ bản.
Nhà nước pháp quyền: khái niệm, đặc điểm cơ bản?
1. Khái niệm: NN pháp quyền tưởng tiến bộ về tôn trọng, bảo vệ quyền con người các
giá trị dân chủ, công bằng, công lý, bình đẳng trên cơ sở xác lập những cách thức cầm quyền tốt
cho người dân, thượng tôn PL, chống sự lạm quyền
2. Đặc điểm cơ bản
- Xác lập và củng cố chế độ Hiến pháp
- Bảo đảm tính công bằng, minh bạch của PL và khả năng tiếp cận công lý cho người dân
- Thực hiện phân quyền trong tổ chức quyền lực NN
- Bảo đảm sự độc lập của tư pháp
7. Các thuộc tính bản của pháp luật vai trò của pháp luật
trong đời sống xã hội.
1. Bản chất của PL 1 thể thống nhất bao gồm các phương diện, các tính chất bản là: tính
giai cấp, tính xã hội, tính dân tộc, tính nhân loại, bảo vệ, bảo đảm quyền con người
- Tính giai cấp: thể hiện ở sự phản ánh ý chí, lợi ích của giai cấp thống trị XH trong hệ thống các
văn bản PL, trong hoạt động áp dụng PL của NN
- Tính XH: PL đồng thời bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị còn phải thể hiện, bảo vệ quyền
lợi của các giai cấp, tầng lớp khác và toàn XH nói chung
- Tính dân tộc, nhân loại, bảo vệ, bảo đảm quyền con người: trong bối cảnh toàn cầu hóa, PL
quốc gia phảihệ thống PL mở. Xu hướng phát triển của PL là ngày càng đảm bảo sự hài hòa,
cân bằng các loại lợi ích, trọng tâm bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do sự phát triển toàn
diện của con người và sự phát triển bền vững của XH
2. Thuộc tính cơ bản của PL
- Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung
- Tính xác định chặt chẽ về hình thức
- Tính được đảm bảo thực hiện bằng NN
3. Vai trò của PL trong XH:
- Vai trò PL trong việc bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do của con người
- Vai trò của PL đối với dân chủ, công bằng và bình đẳng
- Vai trò của PL đối với NN
- Vai trò PL đối với đạo đức
- Vai trò PL đối với văn hóa, truyền thống và tập quán
- Vai trò của PL đối với kinh tế và các vấn đề XH
8. Các loại nguồn pháp luật.
- Nguồn nội dung
+ Các nguyên tắc chung của PL
+ Điều ước quốc tế
+ Tập quán quốc tế
+ Học thuyết, tư tưởng pháp lý, lẽ công bằng, hợp đồng
- Nguồn hình thức
+ Tập quán
+ Án lệ
+ Văn bản pháp luật
+ Giáo lý, luật lệ tôn giáo
+ Khẩu lệnh (PL truyền khẩu)
9. Quy phạm pháp luật: khái niệm, cấu trúc, các loại quy phạm
pháp luật.
1. Khái niệm: Quy phạm pháp luật là nội dung, là những quy tắc ứng xử, chuẩn mực mang tính
pháp lý, bắt buộc mọi cá nhân, tổ chức đều phải thực hiện vì mục đích chung và được ban hành
thông qua các văn bản pháp luật như văn bản Luật và văn bản dưới luật do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quy định.
2. Cấu trúc:
- Giả định: Giả định là bộ phận của quy phạm quy định địa điểm, thời gian, các chủ thể, các
hoàn cảnh thực tế mà trong đó mệnh lệnh của quy phạm được thực hiện, tức là xác định môi
trường của sự tác động của quy phạm pháp luật. Giả định có thể chua ra giả định xác định và giả
định tương đối.
- Quy định: Quy định là yếu tố trung tâm của quy phạm pháp luật. Bởi vì, trong quy định trình
bày ý chí và lợi ích của nhà nước, xã hội và cá nhân con người trong việc điều chỉnh quan hệ xã
hội nhất định. Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu quy tắc xử sự buộc mọi
chủ thể phải xử sự theo khi ở hoàn cảnh đã nêu trong giả định của quy phạm. Tùy thuộc vào mức
độ xác định của quy tắc hành vi mà bộ phận quy định có thể phân ra quy định xác định, quy định
tùy nghi và quy định mẫu.
- Chế tài: Chế tài là một bộ phận bắt buộc của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác
động mà nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà
nước đã nêu trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật.
3. Phân loại:
- Phân loại dựa vào vai trò khác nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội:
Quy phạm điều chỉnh
Quy phạm bảo vệ
Quy phạm chuyên môn
- Phân loại dựa vào phạm vi và khối lượng của sự tác động điều chỉnh:
Quy phạm chung;
Quy phạm chuyên biệt;
Quy phạm đặc biệt;
- Phân loại dựa vào phạm trù nội dung và hình thức:
Quy phạm nội dung
Quy phạm hình thức
10. Văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam: khái niệm, các
loại văn bản quy phạm pháp luật, hiệu lực của văn bản quy
phạm pháp luật, phân biệt văn bản quy phạm pháp luậtvăn
bản áp dụng pháp luật.
1. Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) là văn 0bản có chứa các QPPL do các chủ
thể có thẩm quyền ban hành, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng nhiều lần và được NN
bảo đảm thực hiện
2. Các loại VBQPPL
- Văn bản Luật: Hiến pháp, Luật của Quốc hội
- Văn bản dưới luật như Lệnh của Chủ tịch nước; Nghị định của Chính phủ; Thông tư của bộ
trưởng; Nghị quyết của HĐND các cấp; Quyết định của UBND các cấp..
3. Hiệu lực của VBQPPL là giá trị tác động của VBQPPL lên các quan hệ XH về mặt thời gian,
không gian và đối tượng tác động
4. Phân biệt VBQPPL và VBADQPPL:
VBQPPL VB ADQPPL
Về hiệu lực Được áp dụng nhiều lần Được áp dụng 1 lần
Về tính
chất (nội
dung)
Ch c đ ng nh ng quy tắắc x s
chung
Ch c đ ng nh ng quy tắắc x s ựriêng áp
d ng cho cá nhân t ch c c th
Về chủ thể
ban hành
Ít chủ thể cơ quan nhà nước ban
hành hơn
Nhiều chủ thể cơ quan nhà nước ban
hành hơn
Về hình
thức (tên
gọi)
Nhiều tên gọi hơn như Hiến pháp,
Luật, Lệnh, Pháp lệnh, Nghị định,
Thông tư..
Ít tên gọi hơn, thường là các Quyết định,
bản án..
Cơ sở ban
hành
VBQPPL cấp dưới căn cứ vào
VBQPPL của cấp trên, còn
VBQPPL của cấp cao nhất (Hiến
pháp) thì do QH ban hành
Căn cứ vào VB QPPL có liên quan
VD Hiến pháp 2013
Luật HN-GĐ 2014
Nghị định số 105/NĐ-CP về kinh
doanh rượu năm 2017
Quyết định khởi tố và bắt tạm giam Đinh
La Thăng năm 2017
Quyết định xử phạt hành chính cty
Fomosa 560 triệu của UBND Hà Tĩnh
năm 2017
11. Khái niệm thực hiện pháp luật các hình thức thực hiện
pháp luật.
1. Khái niệm thực hiện pháp luật: là hoạt động có mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định PL
vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể PL
2. Các hình thức thực hiện pháp luật. VD
- Tuân thủ PL là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL kiềm chế không tiến hành những hoạt
động mà PL ngăn cấm. VD: mặc dù không có thùng rác trên vỉa hè nhưng không vứt rác bừa bãi,
mặc dù muộn giờ nhưng không phóng nhanh, vượt đèn đỏ..
- Thi hành PL (hoặc chấp hành PL) là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL thực hiện nghĩa
vụ pháp lý của mình bằng những hành động tích cực. VD: tích cực nộp thuế, đi đăng ký tạm trú,
đi nghĩa vụ quân sự..
- Sử dụng PL là hình thức thực hiện PL các chủ thể PL thực hiện quyền chủ thể PL quy
định. VD: quyền tự do kinh doanh, quyền ứng cử..
- Áp dụng PL hình thức thực hiện PL chỉ dành cho các quan NN hay nhà chức trách
thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL thực hiện các quy định của PL, hoặc tự mình căn cứ vào
các quy định của PL để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt
những quan hệ PL cụ thể. VD: Quyết định khởi tố bắt tạm giam Đinh La Thăng năm 2017,
quyết định xử phạt hành chính cty Fomosa 560 triệu của UBND Hà Tĩnh năm 2017
12. Khái niệm và đặc điểm của áp dụng pháp luật.
1. Khái niệm ADPL: là hình thức thực hiện PL chỉ dành cho các cơ quan NN hay nhà chức trách
thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL thực hiện các quy định của PL, hoặc tự mình căn cứ
vào các quy định của PL để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt
những quan hệ PL cụ thể
2. Đặc điểm ADPL
- là hoạt động điều chỉnh có tính cá biệt, cụ thể
- là hoạt động mang tính quyền lực NN
- là hoạt động thể hiện sự sáng tạo
- là hoạt động phải tuân theo những hình thức, thủ tục chặt chẽ do luật định
13. Ý thức pháp luật: khái niệm và các đặc trưng cơ bản của ý
thức pháp luật.
1. YTPL là những tư tưởng, học thuyết, quan điểm, thái độ, tình cảm, sự đánh giá của con người
về hiến pháp, pháp luật, về vai trò, giá trị, chức năng của hiến pháp, PL, về tính công bằng hay k
công bằng, đúng đắn hay k đúng đắn của các quy định PL hiện hành, PL đã qua trong quá khứ,
PL cần phải có, về tính hợp pháp hay không hợp pháp trong các quyết định, hành vi của các
nhân, tổ chức nhà nước hội; về quyền, nghĩa vụ của con người, về công bằng, bình đẳng,
về trách nhiệm NN đối với con người XH (YTPL là những tư tưởng, tình cảm của con người
về tất cả các lĩnh vực của PL)
2. Phân loại
- theo mức độ, trình độ phạm vi nhận thức : YTPL thông thường, YTPL lý luận, YTPL nghề
nghiệp
- theo tiêu chí chủ thể : YTPL cá nhân, YTPL nhóm, YTPL xã hội
3. Đặc trưng
- YTPL chịu sự quy định, tác động của tồn tại XH
- tính độc lập tương đối của YTPL :
+ sự lạc hậu của YTPL so với tồn tại XH, thực tiễn XH
+ tính kế thừa của YTPL trong quá trình phát triển XH
+ tính tiên phong của YTPL
+ sự tác động trở lại của YTPL đối với tồn tại XH
- tính dân tộc, tính giai cấp của YTPL
14. Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật.
PL và YTPL có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau theo cả chiều hướng tích cực và
tiêu cực trong đời sống XH, đời sống NN PL, trong xây dựng PL, áp dụng PL và các hình
thức thực hiện PL khác
1. YTPL đối với hoạt động xây dựng PL : YTPL là tiền đề tưởng trực tiếp đối với hoạt động
xây dựng PL. Chất lượng của các công đoạn trong quá trình xây dựng PL phụ thuộc vào YTPL
trước hết là của những nhà làm luật và của tất cả những người tham gia vào hoạt động này. Trong
xây dựng PL, YTPL của người dân có ý nghĩa rất quan trọng bởi vì họ là những người được tham
gia góp ý kiến xây dựng PL
2. YTPL có vai trò quan trọng đối với thực hiện, áp dụng PL. Để cho các quy định PL trở thành
hiện thực trong đời sống XH, mỗinhân cần có 1 trình độ YTPL nhất định. Việc thực hiện PL
phụ thuộc vào trình độ nhận thức, sự hiểu biết PL của con người. Đối với hoạt động áp dụng PL
của các quan, nhân công quyền và hoạt động tổ chức thực thi PL nói chung, YTPL có vai
trò đặc biệt quan trọng
3. Vai trò và sự tác động của PL đối với YTPL. PL có vai trò quan trong trong việc XD nâng cao
trình độ YTPL của các nhân. Sự tác động của PL đến YTPL có thể mang tính tích cực hoặc
tiêu cực. Điều này phụ thuộc vào chất lượng, tính đúng đắn của các quy định văn bản PL
15. Khái niệm, các dấu hiệu bản của vi phạm pháp luật
các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật, các loại vi phạm
pháp luật.
1. Khái niệm VPPL : VPPL là hành vi trái PL (hành động hoặc không hành động), có lỗi của chủ
thể năng lực hành vi (năng lực trách nhiệm PL) thực hiện, xâm phạm đến các quan hệ XH
được PL bảo vệ
2. Các dấu hiệu cơ bản của VPPL :
- VPPL là hành vi của con người, thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động
- Tính trái PL của hành vi
- Tính có lỗi của hành vi trái PL
3. Các yếu tố cấu thành của VPPL
- Mặt khách quan : hành vi, hậu quả, thời gian, địa điểm, công cụ phương tiện thủ đoạn..
- Mặt chủ quan : lỗi (cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý do tự tin, vô ý do cẩu thả), động cơ, mục
đích
- Chủ thể : cá nhân, tổ chức, có năng lực chủ thể, đủ tuổi chịu trách nhiệm
- Khách thể : vật chất, tinh thần, hành vi..
4. Phân loại : Vi phạm pháp luật hình sự, Dân sự, Hành chính, kỷ luật vật chất
5. VD : xem câu 16
16. Trách nhiệm pháp lý: khái niệm, cơ sở của trách nhiệm pháp ,
các dạng trách nhiệm pháp lý, cho ví dụ minh họa.
1. Khái niệm : Theo nghĩa tiêu cực, TNPL là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể VPPL phải gánh
chịu về vật chất hoặc tinh thần và được áp dụng bởi các cơ quan NN có thẩm quyền
2. Cơ sở của TNPL là VPPL, tức là chỉ khi nào có VPPL thì mới truy cứu TNPL
3. Các dạng TNPL + VD
+ Trách nhiệm HS : Vụ án Lê Văn Luyện bị tuyên án 18 năm tù về hành vi giết người cướp của,
xảy ra vào năm 2011 khi Luyện mới 17 tuổi 10 tháng 6 ngày
+ Trách nhiệm DS : vụ án Văn Luyện, cha mẹ Luyện phải bồi thường 2 tỉ đồng nuôi
Ngọc Bích đến năm 18 tuổi
+ Trách nhiệm HC : Năm 2017, công ty gang thép Fomusa xả thải gây ô nhiễm môi trường bị
UBND tỉnh Hà Tĩnh xử phạt 560 triệu và phải khắc phục sự cố môi trường
+ Kỷ luật vật chất : năm 2017 một sv nữ năm 2 của trường Đại học Luật tpHCM đã photo 8 cuốn
sách mang cho các em khóa dưới và bị kỷ luật đình chỉ học 1 năm, sau đó rút xuống là 1 kỳ.
17. Khái niệm, vai trò của Hiến pháp trong đời sống hội,
các nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013.
- Khái niệm hiến pháp (HP) : HP đạo luật bản hiệu lực tối cao trong hệ thống các văn
bản PL của mỗi quốc gia quy định cơ cấu tổ chức NN theo nguyên tắc phân quyền mà ở VN gọi
là phân công, phân nhiệm và kiểm soát quyền lực NN và quyền con người, quyền công dân như
những mục tiêu, mà việc tổ chức và hoạt động NN cần phải bảo đảm, tôn trọng và thực hiện
- Vai trò của Hiến pháp trong đời sống XH
+ Tạo lập 1 thể chế dân chủ bao gồm mục tiêu, cơ cấu tổ chức NN
+ Bảo vệ dân quyền và nhân quyền
+ Đặt ra các quy tắc cơ bản điều chỉnh vấn đề tổ chức quyền lực NN
- Các nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 : gồm 120 điều bao gồm lời nói đầu và 11 chương
- Chương 1 : Chế độ chính trị
- Chương 2 : Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Chương 3 : Kinh tế văn hóa xã hội
- Chương 4 : Bảo vệ tổ quốc
- Chương 5-10 : quy định về tổ chức bộ máy NN: Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ; tòa án
ND và viện kiểm sát ND; Chính quyền địa phương, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán NN
- Chương 11: hiệu lực của HP và việc sửa đổi HP
18. Kể tên các nhóm quyền con người, quyền công dân cơ bản
trong Hiến pháp năm 2013.
- QCN trước hết được xác định là quyền được thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu vốn có của con
người nếu không được hưởng thì người ta skhông thể sống như một con người (trang 133
giáo trình)
- QCD là những quyền con người được ghi nhận và bảo vệ trong pháp luật quốc gia
- Các nhóm quyền cơ bản của con người:
+ Nhóm quyền chính trị: quyền bầu cử, ứng cử, tham gia quản lý NN và XH, thảo luận kiến nghị
với các cơ quan NN...
+ Nhóm quyền dân sự: quyền sống, quyền tự do ngôn luận, lập hội, hội họp…
+ Nhóm quyền về kinh tế: quyền tự do kinh doanh tất cả những PL không cấm, quyền sở
hữu thu nhập hợp pháp…
+ Nhóm quyền về văn hóa: quyền sử dụng các cơ sở văn hóa, hưởng thụ các giá trị văn hóa…
+ Nhóm quyền về xã hội: quyền hưởng an sinh hội, quyền được sống trong môi trường trong
lành…
19. Khái niệm tội phạm, năng lực trách nhiệm hình sự, độ tuổi
chịu trách nhiệm hình sự.
1. Khái niệm tội phạm: hành vi nguy hiểm cho XH được quy định trong Bộ luật hình sự do
người năng lực trách nhiệm hình sự đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân
thương mại thực hiện một cách có lỗi (cố ý hoặc vô ý) xâm phạm đến các quan hệ XH được luật
hình sự xác lập và bảo vệ (trang 308 giáo trình)
2. Năng lực trách nhiệm hình sự, độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
- Năng lực trách nhiệm hình sự là khả năng hay trạng thái của con người, bằng hành vi của mình,
tham gia vào quan hệ PL hình sự (trang 309 giáo trình)
- Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự (TNHS):
+ Người từ đủ 14 tuổi 16 tuổi chỉ phải chịu TNHS trong 1 số tội nặng được liệt trong Bộ
luật hình sự (vd: cướp, giết, hiếp… )
+ Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi loại tội phạm.
20. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
I. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ
dân sự. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. Năng lực pháp luật dân sự của
cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chẩm dứt khi người đó chết.
2. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
a) Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản.
b) Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản.
c)Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự, luật
khác có liên quan quy định khác
II. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
1. Năng lực hành vi dần sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập,
thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
2. Người thành niên
a) Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên.
b) Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp mất năng lực hành vi; có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3. Người chưa thành niên
a) Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
b) Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó
xác lập, thực hiện.
c) Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười làm tuối khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải
được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng
ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch
dân sự, trừ giao dich dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân
sự khác theo quy dịnh của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
21. Quyền, nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật
hôn nhân và gia đình.
- Các chủ thể của luật hôn nhân gia đình: nhà nước, nhà trường, các tổ chức hội, cộng
đồng, gia đình.
Nhà nước có chính sách, biện pháp bảo hộ hôn nhân và gia đình
hội (nhà trường, các tổ chức hội, cộng đồng) tránh nhiệm giáo dục, vận động, tuyên
truyền thực hiện pháp luật hôn nhân gia đình
Vợ chồng trách nhiệm thương yêu, chung thủy, chăm sóc, giúp đỡ nhau, nghĩa vụ sống
chung với nhau, trừ trường hợp vợ chồng thỏa thuận khác hoặc do yêu cầu của nghề nghiệp,
công việc. nghĩa vụ trong việc tạo lập tài sản chung đóng góp vào các nhu cầu sinh hoạt
thiết yếu của gia đình.
Cha mẹ con : Thương yêu, tôn trọng, chăm lo con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng
lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Con có
nghĩa vụ kính trọng, phụng dưỡng cha mẹ
Các thành viên khác của gia đình: quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau
22. Khái niệm trách nhiệm hành chính các hình thức xử
phạt hành chính.
Trách nhiệm hành chính là một dạng trách nhiệm pháp lý, vì vậy cũng giống như các dạng trách
nhiệm pháp lý khác trách nhiệm hành chính là hậu quả pháp lý bất lợi mà Nhà nước buộc tổ chức
nhân phải gánh chịu khi các chủ thể đó vi phạm pháp luật. Hậu quả bất lợi thể hiện chỗ
nhân, tổ chức buộc phải thực hiện các biện pháp chế tài do luật định. nhiều hình thức trách
nhiệm pháp lý khác nhau và Nhà nước sẽ áp dụng phù hợp đối với từng loại hành vi vi phạm
Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính gồm:
+ Cảnh cáo;
+ Phạt tiền;
+ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động
thời hạn;
+ Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính (sau
đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
+ Trục xuất.
23. Nội dung điều chỉnh cơ bản của Luật môi trường Việt Nam
+ Quy hoạch bảo vệ môi trường
+ Dữ liệu thông tin về môi trường
+ Đánh giá môi trường
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
+ Quản lý chất thải
+ Trách nhiệm, nghĩa vụ của các chủ thể
+ Chế tài xử lý vi phạm
| 1/10

Preview text:

CÂU H I
Ỏ ÔN THI MÔN NHÀ NƯ C Ớ VÀ PHÁP LU T Ậ Đ I Ạ CƯ N Ơ G
(Hình thức: Thi viết; Mỗi đề thi viết gồm có 2 câu bất kỳ trong số những câu dưới đây.
Đề thi không được sử dụng tài liệu. Cập nhật: 6/11/2020)
1. Các đặc trưng cơ bản của nhà nước
- Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt với bộ máy quản lý đời sống xã hội,
thực hiện cưỡng chế trong những trường hợp cần thiết trên cơ sở pháp luật
- Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
- Nhà nước có chủ quyền quốc gia
- Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và đảm bảo sự thực hiện pháp luật
- Nhà nước có quyền định ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc
2. Phân loại các hình thức chính thể và các hình thức cấu trúc của nhà nước.
1. Khái niệm hình thức chính thể: là cách thức tổ chức, trình tự thành lập các cơ quan cao nhất
của quyền lực NN, mối quan hệ giữa các cơ quan này với nhau và mức độ tham gia của nhân dân
vào việc thiết lập các cơ quan này
2. Cách phân loại các hình thức chính thể của NN
* Chính thể quân chủ: người đứng đầu không do bầu cử mà do thế tập, truyền ngôi
- Quân chủ tuyệt đối: người đứng đầu nắm trọn quyền lực NN. VD Bruney, Oman, Qatar, Vatican, Ả rập xê út
- Quân chủ hạn chế: quyền của nhà vua bị hạn chế, nhường quyền lực cho các thiết chế khác của
NN (quốc hội, nghị viện, chính phủ)
+ Quân chủ nhị nguyên: quyền lực được chia đều cho nhà vua và nghị viện. Hình thức này chỉ
tồn tại ở thời kỳ đầu của cách mạng tư sản
+ Quân chủ lập hiến: quyền lực của vua bị hạn chế trong tất cả các lĩnh vực, nhà vua chỉ có 1 số
quyền mang tính chất hình thức. VD: Anh, Nhật, Thái..
* Chính thể cộng hòa: tồn tại 1 hoặc nhiều thiết chế quyền lực tối cao được hình thành bằng cơ chế bầu cử
- Cộng hòa quý tộc: quyền lực tập trung trong tay giai cấp quý tộc. VD NN Xpac, NN Aten thời
cổ đại. Ngày nay không còn quốc gia nào theo chính thể này - Cộng hòa dân chủ:
+ Cộng hòa đại nghị: quyền lực NN tối cao thuộc về nghị viện. Nguyên thủ quốc gia do nghị
viện bầu, không có nhiều thực quyền. Chính phủ chịu trách nhiệm trước nghị viện. Nghị viện có
quyền bất tín nhiệm chính phủ và người đứng đầu chính phủ có quyền yêu cầu nguyên thủ quốc
gia giải tán nghị viện. VD: Miến điện..
+ Cộng hòa tổng thống: hành pháp và lập pháp không chịu trách nhiệm lẫn nhau và cả hai đều do
dân bầu. Nguyên thủ quốc gia không những là người đứng đầu NN mà còn đứng đầu hành pháp.
VD: Mĩ, Indonexia, Philippin..
+ Cộng hòa lưỡng tính: có sự kết hợp của 2 hình thức trên. Tổng thống do dân bầu nên, vừa là
nguyên thủ quốc gia, vừa lãnh đạo nội các. Nội các do thủ tướng đứng đầu, do nghị viện thành
lập vừa chịu trách nhiệm trước nghị viện vừa chịu trách nhiệm trước tổng thống. Tổng thống có
quyền giải tán nghị viện. VD: Pháp, Nga, Singapo..
3. Chức năng nhà nước: khái niệm, phân loại, các hình thức và
phương pháp thực hiện chức năng của nhà nước.
1. Khái niệm chức năng NN: là các phương diện hoạt động chủ yếu, cơ bản của NN trên các lĩnh
vực khác nhau của đời sống XH, phù hợp với bản chất, vai trò, trách nhiệm của NN đối với XH
2. Phân loại chức năng NN:
- Theo các lĩnh vực hoạt động cơ bản của NN: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
- Theo ý nghĩa của các chức năng: chức năng chủ yếu và chức năng phái sinh
- Theo nguyên tắc phân chia quyền lực: chức năng lập pháp, chức năng hành pháp, chức năng tư pháp
- Theo kiểu NN: chức năng NN chiếm hữu nô lệ, chức năng NN phong kiến, chức năng NN tư bản, chức năng NN XHCN
3. Hình thức thực hiện chức năng NN:
- Các hình thức pháp lý: là các hình thức thực hiện chức năng của NN khi NN ban hành các văn
bản PL, thiết lập các cơ chế pháp lý và theo đó thực hiện các chức năng của mình.
+ Có các hình thức pháp lý sau: bằng hoạt động lập pháp, bằng hoạt động hành pháp, bằng hoạt
động tư pháp, bằng các hình thức thỏa thuận để thực hiện chức năng NN.
- Các hình thức khác để thực hiện chức năng NN: là tất cả những hình thức mà không hoàn toàn
gắn với các hoạt động ban hành, tổ chức thực hiện và bảo vệ PL như tổ chức, sắp xếp cơ cấu lại
các thiết chế, cơ quan, tổ chức và các hình thức tham gia của các chủ thể XH khác có liên quan
đến việc thực hiện chức năng của NN
4. Phương pháp thực hiện chức năng NN: là các cách thức, phương tiện được sử dụng để thực
hiện các chức năng của NN.
Đó là các phương pháp: giáo dục, khuyến khích, thuyết phục, cưỡng chế
4. Nội dung cơ bản của chức năng kinh tế và các chức năng xã hội
của nhà nước Việt Nam. 1. Chức năng kinh tế:
- NN đã thực hiện nhất quán chính sách kinh tế thị trường mở cửa, hội nhập sâu rộng vào đời sống kinh tế quốc tế
- Đặc biệt, sau khi ban hành Hiến pháp 2013, VN đã xây dựng và đổi mới hành lang pháp lý
- Tuy vậy, để đảm bảo phát triển bền vững, trong thời gian tới, NN cần phải thực hiện quyết liệt
tái cơ cấu nền kinh tế.
5. Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam: khái niệm, phân loại các
cơ quan nhà nước, vị trí, vai trò, chức năng cơ bản của các cơ
quan nhà nước.
1. Khái niệm bộ máy NN CHXHCN VN: là hệ thống các cơ quan NN từ trung ương đến địa
phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện
nhiệm vụ và chức năng của NN vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH dân chủ công bằng văn minh.
2. Phân loại các cơ quan NN
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ hoạt động: các cơ quan nhà nước ở trung ương và các cơ quan nhà nước ở địa phương
- Căn cứ vào tính chất thực hiện chức năng: các cơ quan quyền lực nhà nước, các cơ quan hành
chính nhà nước, các cơ quan tư pháp và người đứng đầu bộ máy nhà nước
- Căn cứ vào cách thức thành lập: cơ quan nhà nước (cqnn) được hình thành bằng phương thức
bầu cử và cqnn được hình thành bằng phương thức thi cử
3. Vị trí, vai trò, chức năng cơ bản của các cơ quan NN Việt nam
- Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực NN cao nhất, thực hiện
quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao
- Chủ tịch nước là người đứng đầu NN, thay mặt NN về đối nội và đối ngoại
- Chính phủ là cơ quan hành chính NN cao nhất, là cơ quan chấp hành của Quốc hội, thực hiện quyền hành pháp
- Tòa án thực hiện quyền tư pháp, bảo vệ công lý
- Viện kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm soát các hoạt động tư pháp
- Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán NN là 2 thiết chế mới có nhiệm vụ tổ chức bầu cử và kiểm toán tài sản công
- Chính quyền địa phương gồm hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã.
6. Nhà nước pháp quyền: khái niệm và đặc điểm cơ bản.
Nhà nước pháp quyền: khái niệm, đặc điểm cơ bản?
1. Khái niệm: NN pháp quyền là tư tưởng tiến bộ về tôn trọng, bảo vệ quyền con người và các
giá trị dân chủ, công bằng, công lý, bình đẳng trên cơ sở xác lập những cách thức cầm quyền tốt
cho người dân, thượng tôn PL, chống sự lạm quyền 2. Đặc điểm cơ bản
- Xác lập và củng cố chế độ Hiến pháp
- Bảo đảm tính công bằng, minh bạch của PL và khả năng tiếp cận công lý cho người dân
- Thực hiện phân quyền trong tổ chức quyền lực NN
- Bảo đảm sự độc lập của tư pháp
7. Các thuộc tính cơ bản của pháp luật và vai trò của pháp luật
trong đời sống xã hội.
1. Bản chất của PL là 1 thể thống nhất bao gồm các phương diện, các tính chất cơ bản là: tính
giai cấp, tính xã hội, tính dân tộc, tính nhân loại, bảo vệ, bảo đảm quyền con người
- Tính giai cấp: thể hiện ở sự phản ánh ý chí, lợi ích của giai cấp thống trị XH trong hệ thống các
văn bản PL, trong hoạt động áp dụng PL của NN
- Tính XH: PL đồng thời bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị còn phải thể hiện, bảo vệ quyền
lợi của các giai cấp, tầng lớp khác và toàn XH nói chung
- Tính dân tộc, nhân loại, bảo vệ, bảo đảm quyền con người: trong bối cảnh toàn cầu hóa, PL
quốc gia phải là hệ thống PL mở. Xu hướng phát triển của PL là ngày càng đảm bảo sự hài hòa,
cân bằng các loại lợi ích, trọng tâm là bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do và sự phát triển toàn
diện của con người và sự phát triển bền vững của XH
2. Thuộc tính cơ bản của PL
- Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung
- Tính xác định chặt chẽ về hình thức
- Tính được đảm bảo thực hiện bằng NN 3. Vai trò của PL trong XH:
- Vai trò PL trong việc bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do của con người
- Vai trò của PL đối với dân chủ, công bằng và bình đẳng
- Vai trò của PL đối với NN
- Vai trò PL đối với đạo đức
- Vai trò PL đối với văn hóa, truyền thống và tập quán
- Vai trò của PL đối với kinh tế và các vấn đề XH
8. Các loại nguồn pháp luật. - Nguồn nội dung
+ Các nguyên tắc chung của PL + Điều ước quốc tế + Tập quán quốc tế
+ Học thuyết, tư tưởng pháp lý, lẽ công bằng, hợp đồng - Nguồn hình thức + Tập quán + Án lệ + Văn bản pháp luật
+ Giáo lý, luật lệ tôn giáo
+ Khẩu lệnh (PL truyền khẩu)
9. Quy phạm pháp luật: khái niệm, cấu trúc, các loại quy phạm pháp luật.
1. Khái niệm: Quy phạm pháp luật là nội dung, là những quy tắc ứng xử, chuẩn mực mang tính
pháp lý, bắt buộc mọi cá nhân, tổ chức đều phải thực hiện vì mục đích chung và được ban hành
thông qua các văn bản pháp luật như văn bản Luật và văn bản dưới luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. 2. Cấu trúc:
- Giả định: Giả định là bộ phận của quy phạm quy định địa điểm, thời gian, các chủ thể, các
hoàn cảnh thực tế mà trong đó mệnh lệnh của quy phạm được thực hiện, tức là xác định môi
trường của sự tác động của quy phạm pháp luật. Giả định có thể chua ra giả định xác định và giả định tương đối.
- Quy định: Quy định là yếu tố trung tâm của quy phạm pháp luật. Bởi vì, trong quy định trình
bày ý chí và lợi ích của nhà nước, xã hội và cá nhân con người trong việc điều chỉnh quan hệ xã
hội nhất định. Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu quy tắc xử sự buộc mọi
chủ thể phải xử sự theo khi ở hoàn cảnh đã nêu trong giả định của quy phạm. Tùy thuộc vào mức
độ xác định của quy tắc hành vi mà bộ phận quy định có thể phân ra quy định xác định, quy định
tùy nghi và quy định mẫu.
- Chế tài: Chế tài là một bộ phận bắt buộc của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác
động mà nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà
nước đã nêu trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật. 3. Phân loại:
- Phân loại dựa vào vai trò khác nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội: Quy phạm điều chỉnh Quy phạm bảo vệ Quy phạm chuyên môn
- Phân loại dựa vào phạm vi và khối lượng của sự tác động điều chỉnh: Quy phạm chung; Quy phạm chuyên biệt; Quy phạm đặc biệt;
- Phân loại dựa vào phạm trù nội dung và hình thức: Quy phạm nội dung Quy phạm hình thức 10.
Văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam: khái niệm, các
loại văn bản quy phạm pháp luật, hiệu lực của văn bản quy
phạm pháp luật, phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn
bản áp dụng pháp luật.
1. Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) là văn 0bản có chứa các QPPL do các chủ
thể có thẩm quyền ban hành, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng nhiều lần và được NN bảo đảm thực hiện 2. Các loại VBQPPL
- Văn bản Luật: Hiến pháp, Luật của Quốc hội
- Văn bản dưới luật như Lệnh của Chủ tịch nước; Nghị định của Chính phủ; Thông tư của bộ
trưởng; Nghị quyết của HĐND các cấp; Quyết định của UBND các cấp..
3. Hiệu lực của VBQPPL là giá trị tác động của VBQPPL lên các quan hệ XH về mặt thời gian,
không gian và đối tượng tác động
4. Phân biệt VBQPPL và VBADQPPL: VBQPPL VB ADQPPL
Về hiệu lực Được áp dụng nhiều lần Được áp dụng 1 lần Về tính Ch c đ ứ ng nh ự ng quy tắắc x ữ ử sự Ch c đ ứ ng nh ự ng quy tắắc x ữ ử sự riêng áp chất (nội chung
dụng cho cá nhân tổ chức cụ th ể dung)
Về chủ thể Ít chủ thể cơ quan nhà nước ban
Nhiều chủ thể cơ quan nhà nước ban ban hành hành hơn hành hơn Về hình
Nhiều tên gọi hơn như Hiến pháp,
Ít tên gọi hơn, thường là các Quyết định, thức (tên
Luật, Lệnh, Pháp lệnh, Nghị định, bản án.. gọi) Thông tư.. Cơ sở ban
VBQPPL cấp dưới căn cứ vào
Căn cứ vào VB QPPL có liên quan hành
VBQPPL của cấp trên, còn
VBQPPL của cấp cao nhất (Hiến pháp) thì do QH ban hành VD Hiến pháp 2013
Quyết định khởi tố và bắt tạm giam Đinh Luật HN-GĐ 2014 La Thăng năm 2017
Nghị định số 105/NĐ-CP về kinh
Quyết định xử phạt hành chính cty doanh rượu năm 2017
Fomosa 560 triệu của UBND Hà Tĩnh năm 2017 11.
Khái niệm thực hiện pháp luật và các hình thức thực hiện pháp luật.
1. Khái niệm thực hiện pháp luật: là hoạt động có mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định PL
vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể PL
2. Các hình thức thực hiện pháp luật. VD
- Tuân thủ PL là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL kiềm chế không tiến hành những hoạt
động mà PL ngăn cấm. VD: mặc dù không có thùng rác trên vỉa hè nhưng không vứt rác bừa bãi,
mặc dù muộn giờ nhưng không phóng nhanh, vượt đèn đỏ..
- Thi hành PL (hoặc chấp hành PL) là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL thực hiện nghĩa
vụ pháp lý của mình bằng những hành động tích cực. VD: tích cực nộp thuế, đi đăng ký tạm trú, đi nghĩa vụ quân sự..
- Sử dụng PL là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL thực hiện quyền chủ thể mà PL quy
định. VD: quyền tự do kinh doanh, quyền ứng cử..
- Áp dụng PL là hình thức thực hiện PL chỉ dành cho các cơ quan NN hay nhà chức trách có
thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL thực hiện các quy định của PL, hoặc tự mình căn cứ vào
các quy định của PL để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt
những quan hệ PL cụ thể. VD: Quyết định khởi tố và bắt tạm giam Đinh La Thăng năm 2017,
quyết định xử phạt hành chính cty Fomosa 560 triệu của UBND Hà Tĩnh năm 2017 12.
Khái niệm và đặc điểm của áp dụng pháp luật.
1. Khái niệm ADPL: là hình thức thực hiện PL chỉ dành cho các cơ quan NN hay nhà chức trách
có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL thực hiện các quy định của PL, hoặc tự mình căn cứ
vào các quy định của PL để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt
những quan hệ PL cụ thể 2. Đặc điểm ADPL
- là hoạt động điều chỉnh có tính cá biệt, cụ thể
- là hoạt động mang tính quyền lực NN
- là hoạt động thể hiện sự sáng tạo
- là hoạt động phải tuân theo những hình thức, thủ tục chặt chẽ do luật định 13.
Ý thức pháp luật: khái niệm và các đặc trưng cơ bản của ý
thức pháp luật.
1. YTPL là những tư tưởng, học thuyết, quan điểm, thái độ, tình cảm, sự đánh giá của con người
về hiến pháp, pháp luật, về vai trò, giá trị, chức năng của hiến pháp, PL, về tính công bằng hay k
công bằng, đúng đắn hay k đúng đắn của các quy định PL hiện hành, PL đã qua trong quá khứ,
PL cần phải có, về tính hợp pháp hay không hợp pháp trong các quyết định, hành vi của các cá
nhân, tổ chức nhà nước và xã hội; về quyền, nghĩa vụ của con người, về công bằng, bình đẳng,
về trách nhiệm NN đối với con người và XH (YTPL là những tư tưởng, tình cảm của con người
về tất cả các lĩnh vực của PL) 2. Phân loại
- theo mức độ, trình độ và phạm vi nhận thức : YTPL thông thường, YTPL lý luận, YTPL nghề nghiệp
- theo tiêu chí chủ thể : YTPL cá nhân, YTPL nhóm, YTPL xã hội 3. Đặc trưng
- YTPL chịu sự quy định, tác động của tồn tại XH
- tính độc lập tương đối của YTPL :
+ sự lạc hậu của YTPL so với tồn tại XH, thực tiễn XH
+ tính kế thừa của YTPL trong quá trình phát triển XH + tính tiên phong của YTPL
+ sự tác động trở lại của YTPL đối với tồn tại XH
- tính dân tộc, tính giai cấp của YTPL 14.
Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật.
PL và YTPL có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau theo cả chiều hướng tích cực và
tiêu cực trong đời sống XH, đời sống NN và PL, trong xây dựng PL, áp dụng PL và các hình thức thực hiện PL khác
1. YTPL đối với hoạt động xây dựng PL : YTPL là tiền đề tư tưởng trực tiếp đối với hoạt động
xây dựng PL. Chất lượng của các công đoạn trong quá trình xây dựng PL phụ thuộc vào YTPL
trước hết là của những nhà làm luật và của tất cả những người tham gia vào hoạt động này. Trong
xây dựng PL, YTPL của người dân có ý nghĩa rất quan trọng bởi vì họ là những người được tham
gia góp ý kiến xây dựng PL
2. YTPL có vai trò quan trọng đối với thực hiện, áp dụng PL. Để cho các quy định PL trở thành
hiện thực trong đời sống XH, mỗi cá nhân cần có 1 trình độ YTPL nhất định. Việc thực hiện PL
phụ thuộc vào trình độ nhận thức, sự hiểu biết PL của con người. Đối với hoạt động áp dụng PL
của các cơ quan, cá nhân công quyền và hoạt động tổ chức thực thi PL nói chung, YTPL có vai
trò đặc biệt quan trọng
3. Vai trò và sự tác động của PL đối với YTPL. PL có vai trò quan trong trong việc XD nâng cao
trình độ YTPL của các cá nhân. Sự tác động của PL đến YTPL có thể mang tính tích cực hoặc
tiêu cực. Điều này phụ thuộc vào chất lượng, tính đúng đắn của các quy định văn bản PL 15.
Khái niệm, các dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật và
các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.
1. Khái niệm VPPL : VPPL là hành vi trái PL (hành động hoặc không hành động), có lỗi của chủ
thể có năng lực hành vi (năng lực trách nhiệm PL) thực hiện, xâm phạm đến các quan hệ XH được PL bảo vệ
2. Các dấu hiệu cơ bản của VPPL :
- VPPL là hành vi của con người, thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động
- Tính trái PL của hành vi
- Tính có lỗi của hành vi trái PL
3. Các yếu tố cấu thành của VPPL
- Mặt khách quan : hành vi, hậu quả, thời gian, địa điểm, công cụ phương tiện thủ đoạn..
- Mặt chủ quan : lỗi (cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý do tự tin, vô ý do cẩu thả), động cơ, mục đích
- Chủ thể : cá nhân, tổ chức, có năng lực chủ thể, đủ tuổi chịu trách nhiệm
- Khách thể : vật chất, tinh thần, hành vi..
4. Phân loại : Vi phạm pháp luật hình sự, Dân sự, Hành chính, kỷ luật vật chất 5. VD : xem câu 16
16. Trách nhiệm pháp lý: khái niệm, cơ sở của trách nhiệm pháp lý,
các dạng trách nhiệm pháp lý, cho ví dụ minh họa.
1. Khái niệm : Theo nghĩa tiêu cực, TNPL là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể VPPL phải gánh
chịu về vật chất hoặc tinh thần và được áp dụng bởi các cơ quan NN có thẩm quyền
2. Cơ sở của TNPL là VPPL, tức là chỉ khi nào có VPPL thì mới truy cứu TNPL 3. Các dạng TNPL + VD
+ Trách nhiệm HS : Vụ án Lê Văn Luyện bị tuyên án 18 năm tù về hành vi giết người cướp của,
xảy ra vào năm 2011 khi Luyện mới 17 tuổi 10 tháng 6 ngày
+ Trách nhiệm DS : vụ án Lê Văn Luyện, cha mẹ Luyện phải bồi thường 2 tỉ đồng và nuôi bé
Ngọc Bích đến năm 18 tuổi
+ Trách nhiệm HC : Năm 2017, công ty gang thép Fomusa xả thải gây ô nhiễm môi trường bị
UBND tỉnh Hà Tĩnh xử phạt 560 triệu và phải khắc phục sự cố môi trường
+ Kỷ luật vật chất : năm 2017 một sv nữ năm 2 của trường Đại học Luật tpHCM đã photo 8 cuốn
sách mang cho các em khóa dưới và bị kỷ luật đình chỉ học 1 năm, sau đó rút xuống là 1 kỳ. 17.
Khái niệm, vai trò của Hiến pháp trong đời sống xã hội,
các nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013.
- Khái niệm hiến pháp (HP) : HP là đạo luật cơ bản có hiệu lực tối cao trong hệ thống các văn
bản PL của mỗi quốc gia quy định cơ cấu tổ chức NN theo nguyên tắc phân quyền mà ở VN gọi
là phân công, phân nhiệm và kiểm soát quyền lực NN và quyền con người, quyền công dân như
những mục tiêu, mà việc tổ chức và hoạt động NN cần phải bảo đảm, tôn trọng và thực hiện
- Vai trò của Hiến pháp trong đời sống XH
+ Tạo lập 1 thể chế dân chủ bao gồm mục tiêu, cơ cấu tổ chức NN
+ Bảo vệ dân quyền và nhân quyền
+ Đặt ra các quy tắc cơ bản điều chỉnh vấn đề tổ chức quyền lực NN
- Các nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 : gồm 120 điều bao gồm lời nói đầu và 11 chương
- Chương 1 : Chế độ chính trị
- Chương 2 : Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Chương 3 : Kinh tế văn hóa xã hội
- Chương 4 : Bảo vệ tổ quốc
- Chương 5-10 : quy định về tổ chức bộ máy NN: Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ; tòa án
ND và viện kiểm sát ND; Chính quyền địa phương, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán NN
- Chương 11: hiệu lực của HP và việc sửa đổi HP 18.
Kể tên các nhóm quyền con người, quyền công dân cơ bản
trong Hiến pháp năm 2013.
- QCN trước hết được xác định là quyền được thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu vốn có của con
người mà nếu không được hưởng thì người ta sẽ không thể sống như một con người (trang 133 giáo trình)
- QCD là những quyền con người được ghi nhận và bảo vệ trong pháp luật quốc gia
- Các nhóm quyền cơ bản của con người:
+ Nhóm quyền chính trị: quyền bầu cử, ứng cử, tham gia quản lý NN và XH, thảo luận kiến nghị với các cơ quan NN...
+ Nhóm quyền dân sự: quyền sống, quyền tự do ngôn luận, lập hội, hội họp…
+ Nhóm quyền về kinh tế: quyền tự do kinh doanh tất cả những gì mà PL không cấm, quyền sở
hữu thu nhập hợp pháp…
+ Nhóm quyền về văn hóa: quyền sử dụng các cơ sở văn hóa, hưởng thụ các giá trị văn hóa…
+ Nhóm quyền về xã hội: quyền hưởng an sinh xã hội, quyền được sống trong môi trường trong lành… 19.
Khái niệm tội phạm, năng lực trách nhiệm hình sự, độ tuổi
chịu trách nhiệm hình sự.
1. Khái niệm tội phạm: là hành vi nguy hiểm cho XH được quy định trong Bộ luật hình sự do
người có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân
thương mại thực hiện một cách có lỗi (cố ý hoặc vô ý) xâm phạm đến các quan hệ XH được luật
hình sự xác lập và bảo vệ (trang 308 giáo trình)
2. Năng lực trách nhiệm hình sự, độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
- Năng lực trách nhiệm hình sự là khả năng hay trạng thái của con người, bằng hành vi của mình,
tham gia vào quan hệ PL hình sự (trang 309 giáo trình)
- Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự (TNHS):
+ Người từ đủ 14 tuổi – 16 tuổi chỉ phải chịu TNHS trong 1 số tội nặng được liệt kê trong Bộ
luật hình sự (vd: cướp, giết, hiếp… )
+ Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi loại tội phạm. 20.
Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
I. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ
dân sự. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. Năng lực pháp luật dân sự của
cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chẩm dứt khi người đó chết.
2. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
a) Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản.
b) Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản.
c)Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự, luật
khác có liên quan quy định khác
II. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
1. Năng lực hành vi dần sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập,
thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. 2. Người thành niên
a) Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên.
b) Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp mất năng lực hành vi; có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự. 3. Người chưa thành niên
a) Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
b) Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
c) Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười làm tuối khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải
được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng
ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch
dân sự, trừ giao dich dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân
sự khác theo quy dịnh của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý. 21.
Quyền, nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật
hôn nhân và gia đình.
- Các chủ thể của luật hôn nhân và gia đình: nhà nước, nhà trường, các tổ chức xã hội, cộng đồng, gia đình.
Nhà nước có chính sách, biện pháp bảo hộ hôn nhân và gia đình
Xã hội (nhà trường, các tổ chức xã hội, cộng đồng) có tránh nhiệm giáo dục, vận động, tuyên
truyền thực hiện pháp luật hôn nhân gia đình
Vợ chồng có trách nhiệm thương yêu, chung thủy, chăm sóc, giúp đỡ nhau, có nghĩa vụ sống
chung với nhau, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc do yêu cầu của nghề nghiệp,
công việc. Có nghĩa vụ trong việc tạo lập tài sản chung và đóng góp vào các nhu cầu sinh hoạt
thiết yếu của gia đình.
Cha mẹ con : Thương yêu, tôn trọng, chăm lo con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng
lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Con có
nghĩa vụ kính trọng, phụng dưỡng cha mẹ
Các thành viên khác của gia đình: quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau 22.
Khái niệm trách nhiệm hành chính và các hình thức xử
phạt hành chính.
Trách nhiệm hành chính là một dạng trách nhiệm pháp lý, vì vậy cũng giống như các dạng trách
nhiệm pháp lý khác trách nhiệm hành chính là hậu quả pháp lý bất lợi mà Nhà nước buộc tổ chức
cá nhân phải gánh chịu khi các chủ thể đó vi phạm pháp luật. Hậu quả bất lợi thể hiện ở chỗ cá
nhân, tổ chức buộc phải thực hiện các biện pháp chế tài do luật định. Có nhiều hình thức trách
nhiệm pháp lý khác nhau và Nhà nước sẽ áp dụng phù hợp đối với từng loại hành vi vi phạm
Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính gồm: + Cảnh cáo; + Phạt tiền;
+ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
+ Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính (sau
đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; + Trục xuất. 23.
Nội dung điều chỉnh cơ bản của Luật môi trường Việt Nam
+ Quy hoạch bảo vệ môi trường
+ Dữ liệu thông tin về môi trường + Đánh giá môi trường
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường + Quản lý chất thải
+ Trách nhiệm, nghĩa vụ của các chủ thể
+ Chế tài xử lý vi phạm