lOMoARcPSD| 58448089
ÔN TẬP TỰ LUẬN – HLD TH – ĐẠI HỌC NTT
CÂU HỎI TỰ LUẬN HÓA LÝ DƯỢC TH
Câu 1. Phản ứng trong điều keo xanh phổ bằng pp pepti hoá:
Ptpu: k4Fe(CN)6 + FeCl3 → KFe[Fe(CN)6]+3KCI
Lớp tạo thế : [mKFe|Fe(CN)6]C204
2-
(2n−x)H
+
*xH
+
H2C2O4-->2H
+
+ C204
2-
CT mixen keo: [m[Fe(OH)3].nFe
3+
(3n-x)Cl-}
x+
.xH+
Câu 2 Vai trò acid oxalic (keo xanh phố ):
chất pepti hoá ion C20, hấp thụ lên bề mặt keo làm cho keo tích
điện âm - Đẩy nhau, thành dd keo
Câu 3. Vai trò NaCl:
Là chất điện ly trơ, khi thêm vào hệ keo sẽ phá vỡ độ bền hệ keo
→Gây keo tu
Câu 4. Thí nghiệm etyl acetat bậc 2 tiến hành ở :
Nhiệt độ phòng 60 – 70
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 5. Ứng dụng của độ dẫn điện :
Kiểm tra chất lượng nước cất cha chế thuốc
Đánh giá độ nhiễm bẩn của nước trong thiên nhiên
Câu 6. Ứng dụng của pH:
Biết được pH mà tại đó thuốc gây kẹo tụ
→ Để tránh khi sx thuốc
Câu 7. Điểm đẳng điện của galetin:
điểm mà tại đó pH làm cho các ion trong gelatin trung hoà về diện,
hệ keo không còn được bảo vệ — keo tụ
Câu 8. Thời gian đông vón keo xanh phổ phụ thuộc vào:
Nộng độ của chất điện ly trở
Câu 9. Độ nhớt, kích thước hạt, thể điện động veta : ảnh hưởng đến
độ bền hệ keo
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 10. Tác dụng của gelatin:
Bảo vệ làm tăng độ bền của hệ keo Fe(OH)3 (dd trong suốt )
Câu 11. Tại sao dùng nước sôi điều chế Fe(OH)3:
Để PƯ chỉ xảy ra theo chiều thuận và làm HCI bay hơi hết;
FeCl3+ H2O→ Fe(OH)3 + HCI
Câu 12. Tác dụng của nước cất:
Trong PU Fe(OH)3: không bảo vệ hệ keo
Trong PƯ của keo xanh phổ: rửa tủa
Câu 13. Dung dịch đệm:
dung dịch duy trì được pH không đối khi thêm vào đó lượng acid
hay base vừa phải hoặc pha loãng nước
Câu 14. Vai trò cồn ethyl tuyệt đối (gelatin) :
Là chất kích thích keo tụ, gây keo tụ
lOMoARcPSD| 58448089
Cồn ethyl tuyệt đối là cồn ethyl alchol tinh khiết 99,5%, chất lỏng dễ
bay hơi, dễ cháy, không màu
Câu 15. Tại sao khảo sát ở t2, t4, t6, t8, t10, t12
Vì PƯ xảy ra nhanh nên thời gian V sai ngắn
Câu 16: nt: xác định nồng độ etyl acetatthời điểm t n ∞:
Tại xác định nồng độ etyl acetat thời điểm ban đầu n t
n ∞: cho biết lượng este còn lại
Câu 17 Nhiệt độ trong Phán ứng bậc 2:
- Nhiệt độ phòng : giữ cho dd có nồng độ ổn định
- 60 70 độ C: giúp xảy ra nhanh hơn Câu 18. Công
thức hằng số tốc độ PƯ:
Câu 19 Dung cụ đo độ dẫn điện:
lOMoARcPSD| 58448089
Đo độ dẫn điện riêng
Câu 20. Pha dd để đo độ dẫn điện riêng thì dd gốc cần:
Lấy V chính xác
Câu 21. Pp đẳng điện :
Pp giữ nhiệt độ của hệ keo không đổi, thay đổi thành phần của hệ
Câu 22. Pp đa nhiệt :
Thay đổi nhiệt độ của hệ và giữ nguyên thành phần của hệ.
Câu 23. Pp điều chế keo lưu huỳnh:
Pp thay thế dung môi
Câu 24. Pp điều chế keo xanh phổ:
Pp pepti hóa
Câu 25. Làm sao xác định điểm đẳng điện gelatin: khác
nhau
lOMoARcPSD| 58448089
Khái niệm: Là điểm mà tại đó gelatin trung hoà về điện
Giải thích :
- CH3COOH 0,1 CH3COONa 0,1N: Hệ đệm ổn định pH môi
trường, tạo ph khác nhau
- Cồn etylic tuyệt đối: làm mất lớp solvat hoá của hệ keo thân dịch
(keo gelatin) do cồn tuyệt đối có tinh hoá nước mạnh.
- Keo gelatin 2%: chất cồn khảo sát, keo gelatin 2% loại keo
thân dịch được cấu tạo bởi các chuỗi polipeptit
→ Kết quả ống 3 đục = pH=4,7
Câu 26. Ứng dụng của việc tìm điểm đảng điện :
Trong bào chế dạng nhũ dịch, ta tìm điểm đảng điện pH nào đó để
tránh hiện tượng keo tu
Câu 27. Ý nghĩa được ngâm trong nước đá: Làm
giảm tốc độ phản ứng và giảm hạn chế sai số
Câu 28. Phenolphtalein trong môi trường nào :
Trong mt sút dư có màu hồng nhạt
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 29. Định nghĩa của điểm đẳng nhiệt. Ứng dụng trong đời sống
Định nghĩa: là trạng thái nơi mà tổng điện dương = tổng điện âm
trung hoà về điện không bị tác động của lực điện trường ở khi điện di
sẽ không bị di chuyển, là điện mà tại đó gelatin trung hoà về điện,
pH dễ gây keo tụ (pH 4,7)
Ứng dụng: chế biến thực phẩm
Câu 30. Kích thước hạt keo:
10~7 – 10-5cm ( 1mm – 10mm )
Câu31. Tác nhân pepti hoá trong keo xanh phổ:
H2C204 ( acid oxalic )
Câu 32. Mấy pp phân tán:
Có 4 phương pháp
- Cơ học máy xay kéo
lOMoARcPSD| 58448089
- Sóng siêu âm tấn số lớn
- Hồ quang làm nóng chảy 2 cực cơ điện thế cao
- Pepti hoá keo xanh phố
Câu 33. Thử tự khếch tán keo xanh phổ :
1>2>3
1= H+ acid mạnh, kích thước nhỏ → Ống 1 nhanh
2=H+,Cu(OH)2, trên xanh dưới trắng → Kích thước 2 < 1
3 = H+ kích thước lớn , trên xanh dưới trắng → Khó khuếch tán
ZnSO, chất diện trở phá vỡ khi cho vào hệ keo xanh phổ làm
chiều dài lớp kích thước giảm – Diện tích giảm → Keo tụ nhanh hay
chậm phụ thuộc nồng độ
Câu 34. Khi chiếu đèn led qua hệ keo có hiện tượng gì ?
Nhiễu xạ Tydale hạt hình cầu không dẫn điện có kích thước
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 35. Pp điều chế Fe(OH)3:
Pp thuỷ phân
Câu 36. Vai trò keo xanh phổ và tại sao hình thành hệ keo:
Là chất pepti hoá C2O4- để hấp thụ lên bề mặt hệ keo làm cho keo
tích điện âm đẩy nhau — các hạt keo tách nhau ra khỏi tủa → di
chuyển qua giấy lọc → hệ keo.
Câu 37. Giải thích hiện tượng keo lưu huỳnh :
S tan vào hạn trong cồn cao độ, không tan trong H2O
Khi thêm H20 vào dd S bảo hoà trong cồn cao độ → các nguyên tử
S ngưng tụ thành các tiểu phân nhỏ phân tán trong môi trường còn
tạo hệ keo mờ đục.
Câu 38. PTPU của chuẩn độ (ptpu bậc 2)
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 39. Vai trò của việc làm lạnh bình B:
Giảm tốc độ pứ bậc I, tránh pử thuỷ phân xảy ra
Câu 40. Phản ứng chính:
Câu 41. cần cách 10 phút chuẩn độ 1 lần hay không? Tại sao 10
phút mà không phải số khác? Đun hơn 30 phút được hay không?
Tại vì 10 phút là khoảng thời gian vừa đủ để pứ xảy ra
Đun hơn 30 phút vẫn được tới thời điểm đó pứ đã xảy ra hoàn toàn.
Câu 42. Tại sao tìm n ∞ phải đun?
Tăng nhiệt đổ để tăng tốc độ phản ứng
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 43. Mục đích sinh hàn khi "
- Sợ áp suất làm bụng nút,
- Tránh bay hơi
Câu 44. Bình B được ngâm trong đá để làm gì?
Ngâm đã để kim hãm tốc độ phản ứng
Câu 45 Vai trò của phelolphtalein :
Là chỉ thị màu để phát hiện điểm tương đương
Câu 46. Mỗi thời điểm khảo sát bình A gồm những chất gì?
Gồm 4 chất:
CH3COOC2H5 dư
NaOH dư
CH3COONa
C2H5OH
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 47. PP định lượng, giải thích:
Pp chuẩn độ gián tiếp
Vì dễ quan sát điểm tương đương, tránh đc sai số
Câu 48. Vai trò HC1 và NaOH cho vào bình B:
HCL: để xác định NaOH dư sau mỗi thời điểm khảo sát
NaOH: để xác định lượng este đã phản ứng
Câu 49. Ý nghĩa đặt lên bếp điện có nhiệt độ cao?
Khi tăng tốc độ 10°C — vận tốc pứ tăng 2 - 4 lần
Muốn pứ xảy ra hoàn toàn
Câu 50. Giải thích sự mất màu của 3 ống nghiệm:
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 51. Làm lạnh bình B:
- Giảm tốc độ pử
- Tránh pứ thuỷ phân
lOMoARcPSD| 58448089
lOMoARcPSD| 58448089
lOMoARcPSD| 58448089
lOMoARcPSD| 58448089
lOMoARcPSD| 58448089
lOMoARcPSD| 58448089

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58448089
ÔN TẬP TỰ LUẬN – HLD TH – ĐẠI HỌC NTT
CÂU HỎI TỰ LUẬN HÓA LÝ DƯỢC TH
Câu 1. Phản ứng trong điều keo xanh phổ bằng pp pepti hoá:
Ptpu: k4Fe(CN)6 + FeCl3 → KFe[Fe(CN)6]+3KCI
Lớp tạo thế : [mKFe|Fe(CN)6]C2042- (2n−x)H+*xH+ H2C2O4-->2H++ C2042-
CT mixen keo: [m[Fe(OH)3].nFe3+(3n-x)Cl-}x+.xH+
Câu 2 Vai trò acid oxalic (keo xanh phố ):
Là chất pepti hoá ion C20, hấp thụ lên bề mặt keo làm cho keo tích
điện âm - Đẩy nhau, thành dd keo Câu 3. Vai trò NaCl:
Là chất điện ly trơ, khi thêm vào hệ keo sẽ phá vỡ độ bền hệ keo →Gây keo tu
Câu 4. Thí nghiệm etyl acetat bậc 2 tiến hành ở :
Nhiệt độ phòng 60 – 70 lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 5. Ứng dụng của độ dẫn điện :
Kiểm tra chất lượng nước cất cha chế thuốc
Đánh giá độ nhiễm bẩn của nước trong thiên nhiên
Câu 6. Ứng dụng của pH:
Biết được pH mà tại đó thuốc gây kẹo tụ
→ Để tránh khi sx thuốc
Câu 7. Điểm đẳng điện của galetin:
Là điểm mà tại đó pH làm cho các ion trong gelatin trung hoà về diện,
hệ keo không còn được bảo vệ — keo tụ
Câu 8. Thời gian đông vón keo xanh phổ phụ thuộc vào:
Nộng độ của chất điện ly trở
Câu 9. Độ nhớt, kích thước hạt, thể điện động veta : ảnh hưởng đến độ bền hệ keo lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 10. Tác dụng của gelatin:
Bảo vệ làm tăng độ bền của hệ keo Fe(OH)3 (dd trong suốt )
Câu 11. Tại sao dùng nước sôi điều chế Fe(OH)3:
Để PƯ chỉ xảy ra theo chiều thuận và làm HCI bay hơi hết; FeCl3+ H2O→ Fe(OH)3 + HCI
Câu 12. Tác dụng của nước cất:
Trong PU Fe(OH)3: không bảo vệ hệ keo
Trong PƯ của keo xanh phổ: rửa tủa Câu 13. Dung dịch đệm:
Là dung dịch duy trì được pH không đối khi thêm vào đó lượng acid
hay base vừa phải hoặc pha loãng nước
Câu 14. Vai trò cồn ethyl tuyệt đối (gelatin) :
Là chất kích thích keo tụ, gây keo tụ lOMoAR cPSD| 58448089
Cồn ethyl tuyệt đối là cồn ethyl alchol tinh khiết 99,5%, chất lỏng dễ
bay hơi, dễ cháy, không màu
Câu 15. Tại sao khảo sát ở t2, t4, t6, t8, t10, t12
Vì PƯ xảy ra nhanh nên thời gian V sai ngắn
Câu 16: nt: xác định nồng độ etyl acetat ở thời điểm t n ∞:
Tại xác định nồng độ etyl acetat ở thời điểm ban đầu n t –
n ∞: cho biết lượng este còn lại
Câu 17 Nhiệt độ trong Phán ứng bậc 2:
- Nhiệt độ phòng : giữ cho dd có nồng độ ổn định
- 60 – 70 độ C: giúp PƯ xảy ra nhanh hơn Câu 18. Công
thức hằng số tốc độ PƯ:
Câu 19 Dung cụ đo độ dẫn điện: lOMoAR cPSD| 58448089
Đo độ dẫn điện riêng
Câu 20. Pha dd để đo độ dẫn điện riêng thì dd gốc cần: Lấy V chính xác Câu 21. Pp đẳng điện :
Pp giữ nhiệt độ của hệ keo không đổi, thay đổi thành phần của hệ Câu 22. Pp đa nhiệt :
Thay đổi nhiệt độ của hệ và giữ nguyên thành phần của hệ.
Câu 23. Pp điều chế keo lưu huỳnh: Pp thay thế dung môi
Câu 24. Pp điều chế keo xanh phổ: Pp pepti hóa
Câu 25. Làm sao xác định điểm đẳng điện gelatin: khác nhau lOMoAR cPSD| 58448089
Khái niệm: Là điểm mà tại đó gelatin trung hoà về điện Giải thích : -
CH3COOH 0,1 và CH3COONa 0,1N: Hệ đệm ổn định pH môi
trường, tạo ph khác nhau -
Cồn etylic tuyệt đối: làm mất lớp solvat hoá của hệ keo thân dịch
(keo gelatin) do cồn tuyệt đối có tinh hoá nước mạnh. -
Keo gelatin 2%: chất cồn khảo sát, keo gelatin 2% là loại keo
thân dịch được cấu tạo bởi các chuỗi polipeptit
→ Kết quả ống 3 đục = pH=4,7
Câu 26. Ứng dụng của việc tìm điểm đảng điện :
Trong bào chế dạng nhũ dịch, ta tìm điểm đảng điện pH nào đó để tránh hiện tượng keo tu
Câu 27. Ý nghĩa được ngâm trong nước đá: Làm
giảm tốc độ phản ứng và giảm hạn chế sai số
Câu 28. Phenolphtalein trong môi trường nào :
Trong mt sút dư có màu hồng nhạt lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 29. Định nghĩa của điểm đẳng nhiệt. Ứng dụng trong đời sống
Định nghĩa: là trạng thái nơi mà tổng điện dương = tổng điện âm
trung hoà về điện không bị tác động của lực điện trường ở khi điện di
sẽ không bị di chuyển, là điện mà tại đó gelatin trung hoà về điện,
pH dễ gây keo tụ (pH 4,7)
Ứng dụng: chế biến thực phẩm
Câu 30. Kích thước hạt keo:
10~7 – 10-5cm ( 1mm – 10mm )
Câu31. Tác nhân pepti hoá trong keo xanh phổ: H2C204 ( acid oxalic ) Câu 32. Mấy pp phân tán: Có 4 phương pháp - Cơ học máy xay kéo lOMoAR cPSD| 58448089
- Sóng siêu âm tấn số lớn
- Hồ quang làm nóng chảy 2 cực cơ điện thế cao - Pepti hoá keo xanh phố
Câu 33. Thử tự khếch tán keo xanh phổ : 1>2>3
1= H+ acid mạnh, kích thước nhỏ → Ống 1 nhanh
2=H+,Cu(OH)2, trên xanh dưới trắng → Kích thước 2 < 1
3 = H+ kích thước lớn , trên xanh dưới trắng → Khó khuếch tán
ZnSO, là chất diện lí trở phá vỡ khi cho vào hệ keo xanh phổ làm
chiều dài lớp kích thước giảm – Diện tích giảm → Keo tụ nhanh hay
chậm phụ thuộc nồng độ
Câu 34. Khi chiếu đèn led qua hệ keo có hiện tượng gì ?
Nhiễu xạ Tydale hạt hình cầu không dẫn điện có kích thước lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 35. Pp điều chế Fe(OH)3: Pp thuỷ phân
Câu 36. Vai trò keo xanh phổ và tại sao hình thành hệ keo:
Là chất pepti hoá C2O4- để hấp thụ lên bề mặt hệ keo làm cho keo
tích điện âm đẩy nhau — các hạt keo tách nhau ra khỏi tủa → di
chuyển qua giấy lọc → hệ keo.
Câu 37. Giải thích hiện tượng keo lưu huỳnh :
S tan vào hạn trong cồn cao độ, không tan trong H2O
Khi thêm H20 vào dd S bảo hoà trong cồn cao độ → các nguyên tử
S ngưng tụ thành các tiểu phân nhỏ phân tán trong môi trường còn tạo hệ keo mờ đục.
Câu 38. PTPU của chuẩn độ (ptpu bậc 2) lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 39. Vai trò của việc làm lạnh bình B:
Giảm tốc độ pứ bậc I, tránh pử thuỷ phân xảy ra Câu 40. Phản ứng chính:
Câu 41. Có cần cách 10 phút chuẩn độ 1 lần hay không? Tại sao 10
phút mà không phải số khác? Đun hơn 30 phút được hay không?
Tại vì 10 phút là khoảng thời gian vừa đủ để pứ xảy ra
Đun hơn 30 phút vẫn được tới thời điểm đó pứ đã xảy ra hoàn toàn.
Câu 42. Tại sao tìm n ∞ phải đun?
Tăng nhiệt đổ để tăng tốc độ phản ứng lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 43. Mục đích sinh hàn khi "
- Sợ áp suất làm bụng nút, - Tránh bay hơi
Câu 44. Bình B được ngâm trong đá để làm gì?
Ngâm đã để kim hãm tốc độ phản ứng
Câu 45 Vai trò của phelolphtalein :
Là chỉ thị màu để phát hiện điểm tương đương
Câu 46. Mỗi thời điểm khảo sát bình A gồm những chất gì? Gồm 4 chất: CH3COOC2H5 dư NaOH dư CH3COONa C2H5OH lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 47. PP định lượng, giải thích: Pp chuẩn độ gián tiếp
Vì dễ quan sát điểm tương đương, tránh đc sai số
Câu 48. Vai trò HC1 và NaOH cho vào bình B:
HCL: để xác định NaOH dư sau mỗi thời điểm khảo sát
NaOH: để xác định lượng este đã phản ứng
Câu 49. Ý nghĩa đặt lên bếp điện có nhiệt độ cao?
Khi tăng tốc độ 10°C — vận tốc pứ tăng 2 - 4 lần
Muốn pứ xảy ra hoàn toàn
Câu 50. Giải thích sự mất màu của 3 ống nghiệm: lOMoAR cPSD| 58448089 Câu 51. Làm lạnh bình B: - Giảm tốc độ pử - Tránh pứ thuỷ phân lOMoAR cPSD| 58448089 lOMoAR cPSD| 58448089 lOMoAR cPSD| 58448089 lOMoAR cPSD| 58448089 lOMoAR cPSD| 58448089 lOMoAR cPSD| 58448089