Phần 1: Điền vào chỗ trống
1. hội học cung cấp cho chúng ta cách
nhìn và tìm hiểu xã hội một cách
mục tiêu và khoa học hơn
2. hội học môn khoa học nghiên
cứu về các nhóm người
3. Các nhà hội học quan tâm tìm hiểu
bản chất các mối quan hệ của con
người hơn hành vi nhân
4. Theo Durkheim, hành vi con người
từ đặc điểm của thành viên nhân
nhóm. cái đó được tạo ra mới lạ
khi nhân trở thành một tập thể
5. Sự tuân thủ quy tắc trong nhóm xảy ra
từng phần hầu hết thành viên của
tin rằng cách nghĩ, cách cảm thụ
hành động của họ luôn nhất
6. thành viên quy cáchtuân thủ
nhóm của họ hay từ áp lực hội;
những động thái, hành động trong
một nhóm luôn không tiên đoán được
từ sự hiểu biết các nhân trong
nhóm
7. Theo lịch sử, nhà nhân chứng học tập
trung nghiên cứu hoặc hộichữ viết
nguyên thủy, trong khi các nhà hội
thể, hội công nghiệp
8. Trong khi xã hội học nhân chứng
học tập trung nghiên cứu nhóm tập
thể của con người, tâm học quan
tâm vkhía cạnh nhân
9. hội học kinh tế học gặp nhau
trong mối quan tâm nghiên cứu về
mối quan hệ tác động qua lại trong
lĩnh vực kinh tế phi kinh tế của đời
sống hội
10. Các nhà chính trị học các nhà chính
trị hội học cùng mối quan tâm
về xuất hiện trong cácquan hệ hội
tổ chức chính trị giữa các quan
chính trị
11. hội học một môn khoa học ra
đời , xuất hiện đầu tiên muộn Châu
Âu, nhưng phát triển nhanh
12. August Comte quan niệm rằng nếu
hội không ngừng phát triển, đời sống
xã hội nên được nghiên cứu một cách
khoa học
13. Comte tin rằng xã hội học nen dựa
sử dụng phương pháp của khoa học
vật để nghiên cứu đời sống xã hội
14. Herbert Spencer sử dụng phép loại
suy để giải thích sự ổn định hữu
hội: một hội một tập hợp của bộ
phận hữu những phần làm việc với
nhau để thúc đẩu cuộc sống tốt đẹp
hơn sự tồn tại
15. Ủng hộ cho quan điểm tiến hóa về sự
thay đổi Spencer nghĩ rằng hội thay
đổi dẫn đến sự phát triển, con người
không cần can thiệp
16. Karl Marx tả hội một tập hợp
của nhóm người khácsự xung đột của
nhau về các giá trị và sở thích
17. Theo nguyên của thuyết định mệnh
kinh tế, bản chất của hội nằm
nền kinh tế
18. Theo Marx, những biểu hiện lịch sử
kết quả của . Mộtđấu tranh giai cấp
yếu tố căn bản của những quá trình
này là liệu sản xuấthữu hóa
19. Theo Durkheim, trật tự hội được
do một dãy rộng các giásự nhất trí
trị tchức trong xã hội
20. Sự thống nhất học liên quan đến
tính đồng nhất của một sự nhất trí các
giá trị, trong khi sự thống nhất hữu
dựa trên hệ thống các vai trò đặc biệt
quan trọng
21. Bằng việc chỉ ra rằng tỉ lệ tử thay đổi
phụ thuộc vào đặc điểm của nhóm,
Durkheim cho rằng ý nghĩa đời
sống hội phải được tìm hiểu bởi
những giá trị hơn những giá hội
trị nhân
22. Một một hệ thống thuyết hội
mối liên hệ hợp của giả định về xã
hội để thể kiểm nghiệm trong thực
tế
23. hội học cung cấp nhiều cách tiếp
cận khác nhau để nghiên cứu nhóm,
bao gồm thuyết chức năng, xung
đột và tương tác biểu ợng
24. Lý thuyết chức năng nhấn mạnh sự
đóng góp của mỗi thành phần hội
tạo nên nó. tập trung vào sự hòa
hợp, ổn định, có hệ thống và hợp tác
25. Lý thuyết chức năng cho rằng
a. hội được tổ chức thành một
chỉnh thể thống nhất
b. hội tìm kiếm sự ổn định hoặc
trạng thái cân bằng
giá trị và sở thích
26. Khái niệm trạng thái cân bằng động
đề cập đến sự cân bằng khi một
thay đổi bất kỳ trong những thành
phần của xã hội
27. Chức năng hiển hiện được dự tính
lại không được dự tính trước
không được nhận biết. Những hiệu
quả tiêu cực chức năngđược gọi
khác thường
28. Lý thuyết xung đột tập trung vào các
vấn đề về xung đột, đấu tranh, thay
đổi và sự bóc lột
29. Lý thuyết xung đột tập trung vào
những bất đồng ý kiến giữa mọi người
trong hội, và tả cuộc đời như
một cuộc tranh đấu
30. Quyền lực được định nghĩa khả
năng điều khiển hành vi của người
khác thậm chí trái lại ý muốn của họ
31. Biến đổi hội một khái niệm thuộc
thuyết xung đột
32. Xung đột thể những yếu tố tích
cực hoặc gây hại
33. Lý thuyết tượng tác tìm hiểu hội
thông qua cách nhìn của những
nhân tham gia vào xã hội đó
34. Lý thuyết tương tác biểu trưng nhấn
mạnh đến sự giao tiếp dựa trên sự
thông hiểu qua lại các biểu tượng
35. Một biểu tượng một đại diện của
những tập hợp những hành vi của
những người tạo ra sử dụng chúng
36. Lý thuyết tương tác biểu tượng cho
rằng
a. Chúng ta hành động dựa vào
những mối quan hệ thực tế trong
xã hội của chúng ta
b. Những ý nghĩa chủ quan được học
từ người khác
c. Chúng ta lập tức hiểu giải thích
hành động của chúng ta của
những người khác
37. Hai ng dụng chủ yếu của hội học
bao gồm nhữngý thức nhân
thông tin liên quan đến các vấn đề
công cộng
Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm
1. Các nhà hội học hầu như sẽ quan
tâm đến
a. Một học sinh đang tham dự lớp
học
b. Một bác đang đi tới đi lui trong
bệnh viện
c. Một công nhân xây dựng đang
thực hiện công việc được giao
d. Các giáo sinh viên đang trao
đổi với nhau trên sở mối quan
hệ thầy trò
2. Sự tuân theo xảy ra trong một nhóm
bởi các thành viên
a. Tin rằng hướng đi của nhóm tốt
nhất
b. Không bao giờ sợ trthù
c. Luôn tìm kiếm chỗ đứng của họ
trong nhóm
d. Nhận thấy hành động của nhóm
luôn phù hợp với quan điểm của
họ
3. Môn khoa học hội gần gũi với
hội học nhất
a. Tâm học
b. Khoa học chính trị
c. Công tác hội
d. Nhân chủng học
4. Môn khoa học hội nào quan tâm
đến các vấn đề nhân
a. Tâm học
b. Chính trị học
c. Kinh tế học
d. Công tác xã hội
5. Nhà hội học đầu tiên đề ra chủ
nghĩa thực chứng áp dụng các
phương pháp nghiên cứu khoa học
vào các vấn đê xã hội
a. Emile Durkheim
b. Herbert Spencer
c. August Comte
d. Karl Marx
6. Herbert Spencer quan tâm lĩnh vực
nào sau đây
a. Giải thích xã hội thông qua mâu
thuẫn giai cấp
b. Sử dụng một thực thể hữu để
giải thích sự ổn định xã hội
c. Áp dụng phương pháp khoa học
vào nghiên cứu các hiện tượng
hội
d. Nhấn mạnh vai trò của các giá trị
xã hội
7. Ai người tả hội dưới góc độ
xung đột giai cấp sự phân bố của
cải
a. Emile Durkheim
b. Herbert Spencer
c. August Comte
d. Karl Marx
8. Sự thống nhất hội bắt nguồn từ sự
nhất trí các giá trị, quy tắc áp lực
phải tuân theo được gọi
a. Học thuyết định mệnh về kinh tế
b. Sự tĩnh tại xã hội
c. Sự thống nhất hữu
d. Sự thống nhất mang tính y
móc
9. Hiểu hành vi của người khác bằng
việc đặt mình vào vị trí của họ được
gọi
a. Chủ nghĩa thực chứng
b. Tâm học
c. Verstehen
d. Thực thể hữu
10. Lý thuyết nào nhấn mạnh sự đóng
phần hình thành một hội lớn hơn
a. Lý thuyết xung đột
b. hội học phê phán
c. Lý thuyết tương tác biểu tượng
d. Lý thuyết chức năng
11. Khái niệm về trạng thái cân bằng
động được xem một quan điểm
thuộc thuyết
a. Tương tác biểu ợng
b. Xung đột
c. Chức năng
d. Thực chứng
12. Kết quả không định trước không
được nhận thức rõ thuộc
a. Chức năng hiển nhiên
b. Phản chức ẩn
c. Phản chức năng
d. Chức năng ngoại vi
13. Lý thuyết tập trung vào sự bất bình
đẳng của mọi người trong hội
a. Tương tác biểu ợng
b. Xung đột
c. Chức năng
d. Thực chứng
14. Nhà thuyết nào cống hiến cho
sự khởi đầu của thuyết tương tác
a. Karl Marx
b. Talcott Parsons
c. Robet Merton
d. Georg Simel
15. Ý nghĩa của biểu tượng
a. Được xác định bởi những người
tạo ra và sử dụng chúng
b. c định bởi những vật chúng
thể hiện
c. một lượng hạn chế các hình
thái
d. Không quan trọng trong mối liên
hệ tương c hội của con người
16. Câu nào sau đây không đúng theo
thuyết tương tác biểu trưng
a. Chúng ta thực hiện hành vi theo
những mối liên hệ thực tế trong
xã hội của chúng ta
b. Những hành vi giao tiếp có chú ý
đều dựa trên những ý nghĩa
chúng ta học từ những người
khác
c. Những ý nghĩa tồn tại trong một
thế giới khách quan chúng ta
phải thích nghi với chúng
d. Hành vi của chúng ta thường
xuyên được tạo ra trong thời
điểm chúng ta giao tiếp với kẻ
khác
17. t sự bất bình đẳng về thu nhập
giữa nam nữ về phương diện
quyền lực hầu như lĩnh vực của
thuyết
a. Chức năng
b. Tương tác biểu tượng
c. Xung đột
d. Thực chứng
18. Sự ra đời của xã hội học do
a. Nhu cầu của nhận thức hội
b. Nhu cầu của hoạt động thực tiễn
c. Nhu cầu của sự phát triển xã hội
d. C3 ý trên đều đúng
19. Ai người quan niệm hội gồm
hai thành phần: tĩnh học hội
(statical society) nghiên cứu chế
hội trong trạng thái tĩnh động
học hội (dynamic society) nghiên
liên tục
a. Emile Durkheim
b. August Comte
c. Karl Marx
d. Herbert Spencer
20. Môn học chuyên quan sát sự thật
hội, tả, ghi nhận tiến hành
thực nhằm tìm hiểu các hiện tượng
hội bằng kinh nghiệm và nhận
thức thực chứng gọi
a. hội học thực chứng
b. Lý thuyết tiến bộ
c. hội học đô thị
d. hội học nông thôn
21. Trong tác phẩm nghiên cứu về sự tự
tử (Le Suicide), Emile Durkheim cho
rằng
a. Việc tự tử của nhân chỉ thuần
túy vấn đề nhân
b. Việc tự tử của nhân vừa vấn
đề riêng tư, vừa mang tính hội
c. Các chuẩn mực, quy tắc tác
dụng điều tiết hành vi của mỗi
nhân chỉ khi được nội tâm hóa
mỗi nhân, chứ không phải
được do cưỡng chế
d. Tất cả đều sai
e. Câu a, c đúng
f. Câu b,c đúng
22. Nhường chỗ trên xe buýt cho cụ già
phụ nữ thai hành vi thuộc
loại hình văn hóa
a. Hành động
b. Đvật
c. Tư tưởng
d. Tình cảm
23. Tục thờ cúng ông của người Việt
Nam được liệt vào loại hinh văn hóa
sau
a. Tư tưởng
b. Tình cảm
c. Văn hóa tinh thần
d. Câu a c đúng
24. Những khuôn mẫu âm thanh chứa
đựng những thông tin gắn liền nhau,
được con người sử dụng để truyền
đạt và giáo dục cho nhau được gọi
a. Ngôn ngữ viết
b. Ngôn ngữ nói
c. Hành vi không lời
d. Chữ tượng hình
25. Câu phát biểu nào sau đây sai đối
với khái niệm văn hóa
a. Mang tính chất hội, thường
không sẵn, không luôn trùng
khớp với ứng xử hiện thực và
mang tính chất làm thỏa mãn
thích ứng với môi trường hội
b. Có bản tính tích lũy qua thời gian
do nội dung của thể truyền
đạt lại từ người này sang người
khác, từ thế hệ y sang thế hệ
khác
c. Mỗi nhân khi hòa mình vào xã
hội luôn phải học hỏi thích ứng
với những quy tắc hay hình
hành động mới
d. Văn hóa thường không tính
chất thỏa mãn nhu cầu các
hình ứng xử thường đưa ra trái
với những phương thức làm thỏa
mãn nhu cầu
26. Những hình ứng xử nào sau đây
được xếp vào loại hình văn hóa ph
a. Những sinh viên biệt trong lớp,
tách ra lập nhóm chơi riêng với
những sở thích giống nhau về thời
trang, thể thao, phong cách sinh
hoạt
b. H thống tiếng lóng của giới tr
bụi đời liên quan đến cuộc sống
sinh hoạt ngoài đường phố
c. Sự đam âm nhạc dạng hiphop
lối sống chạy theo phong ch
ăn mặc, khiêu vũ, cách nói chuyện
của một số bạn thuộc giới trẻ hiện
nay
d. Tất cả c câu trên
27. hội hóa
a. Quá trình đứa trẻ học được từ bố
mẹ cách sử sự đối với mọi người
xung quanh
b. Quá trình trong đó chúng ta
thể học hỏi tiếp nhận nền
văn hóa của hội, thể học
được cách suy nghĩ ứng xử hợp
với đặc trưng của hội.
c. Quá trình nhân chỉ tiếp thu
những kinh nghiệm hội chứ
không tham gia vào quá trình
sáng tạo ra các kinh nghiệm hội
d. Quá trình hai mặt : một mặt,
nhân tiếp nhận kinh nghiệm
hội bằng cách thâm nhập vào
hội, vào hệ thống hội ; mặt
khác, nhân tái sản xuất một
cách chủ động bằng các mối quan
hệ thông qua việc họ tham gia vào
các hoạt động thâm nhập vào
các quan hệ hội.
28. Các nhà hội học kết luận như thế
nào về quá trình xã hội hóa
a. quá trình bắt đầu từ khi đứa
sinh ra đến hết 20 tuổi đời
b. gần như toàn bộ các hoạt
động chúng ta học một cách
tự nhiên và bình thường
c. chỉ khái niệm đề cập đến
những chúng ta học được trên
trường
d. Những vấn đề về ăn uống không
phải thứ đề cập đến trong khái
niệm xã hội hóa
29. Lý thuyết tương tác biểu tượng nhấn
mạnh
a. Khía cạnh sinh học của hành vi
con người
b. Bản chất của con người một sản
phẩm của xã hội
c. Tthông minh vấn đề nhân
d. Những mong muốn bản thân sẽ
lấn át tác động của xã hội
30. Hình tượng gương soi phản thân
looking-glass self thể được định
nghĩa
a. Một sự tự nhìn nhận bản thân
dựa trên cách chúng ta nghĩ
mọi người sẽ phản ứng với cách
nghĩ, cách làm của chúng ta
b. Cách nhìn nhận thực tế của mọi
người chúng ta cảm thấy
nhất
c. Khả năng đặt chúng ta vào vị trí
của người khác để đánh giá sự
việc
d. Những nhóm người ta dựa
vào đó đtự đánh giá
31. Quá trình ý thức tự giả định mình
vị trí hay cách nhìn của người khác và
sau đó hành động theo quan điểm đó
được gọi
a. Quá trình xã hội hóa
b. Quá trình sử dụng nhóm tham
chiếu
c. Quá trình chơi game
d. Quá trình đóng vai
32. Theo Jean Piaget, trong quá trình
hình thành nhân cách con người, giai
đoạn tiền thao c giai đoạn
a. Nhận thức thị giác bằng các giác
quan qua tiếp xúc mang tính vật
chất
b. Nhận thức thông qua biểu tượng
ngôn ngữ, đứa trẻ phân biệt
tưởng thực tại khách quan
bằng cách cho mình trung tâm
c. Bắt đầu luận nhưng dựa vào
những tình huống cụ thể chứ
chưa nâng lên mức trừu tượng
d. Có duy trừu tượng cao, thể
hình dung khả năng của thực tế
33. Theo Erik Erikson, vấn đề của tuổi
dậy thì
a. Quá trình cố gắng đồng nhất hóa
Identification, trong đó nhân
lựa chọn cố gắng bắt chước
hành vi người lớn hoặc những
người mình ngưỡng mộ
b. Niềm tin trust, trong đó nhân
cố gắng làm để đạt được niềm tin
sự mong đợi của người lớn
c. Sự tự quản autonomy, trong đó
nhân muốn tự khẳng định
mình
d. Sự hài hòa trọn vẹn integrity,
trong đó nhân luôn cố gắng
thực hiện mọi việc để làm vui long
người khác
34. T chức duy nhất không đóng góp
vào quá trình hội hóa của con
người
a. Nhà trường
b. Gia đình
c. Nhóm người cùng địa vị
d. Nhóm người cùng công việc
35. Tác động nào sau đây được coi
quan trọng nhất của gia đình
a. Tác động chính yếu vào bậc nhất
của con người trong xã hội
b. Khen thưởng và trừng phạt dựa
trên kết quả chứ không phải
nhân
c. Học cách tự điều khiển bản thân
d. Hoàn thiện bản thân thông qua
việc đóng nhiều vai trò khác nhau
36. Sự thay đổi quan trọng nhất trong
cuộc đời người trưởng thành
thường liên quan đến
a. Hoạt động giải trí
b. Vai trò trong công việc gia đình
c. Tôn giáo
d. Truyền thông
37. Nhóm sơ cấp
a. Nhóm tập hợp từ nhiều người
mối quan hệ bình thường với
nhau
b. Nhóm gòm những người mối
quan hệ về cảm xúc, tinh thần
c. Nhóm gồm nhiều người giống
nhau về một đặc điểm nào đó
d. Quan trọng chỉ những năm đầu
đời
38. Đặc điểm nào sau đây được xem
của mối quan hệ thứ cấp
a. Các nhóm chơi chung thời trẻ thơ
b. Các nhóm chơi chung thời vị
thành niên
c. Những người láng giềng thường
chăm nom con trẻ của nhau
d. Sinh viên giảng viên
39. Nhóm sơ cấp
a. Cung cấp những hỗ trợ về tinh
thần
b. Tác động giới hạn vào phần
nhân của người khác
c. Tồn tại nhằm thực hiện một
nhiệm vụ đặc biệt
d. Không liên quan đến ai cả
40. Đề cập đến nhóm thứ cấp, chúng ta
thể kết luận rằng
a. Họ quan trọng hơn nhóm cấp
xét v những sợi dây liên hệ tình
cảm
b. Không bao giờ chấp nhận những
mối quan hệ cấp
c. Nhiều nhóm thứ cấp cung cấp
một y giá trị góp phần hình
thành nên những mỗi quan hệ
cấp
d. Luôn dẫn đến những mối quan hệ
cấp trong nhóm
41. Liên quan đến vấn đthủ lĩnh, chúng
ta có thể kết luận rằng
a. Hành xử của thủ lĩnh công việc
trong nhóm luôn mang đến
những tác động tích cực
b. Tất c các nhóm đều thủ lĩnh
được bầu chọn
c. Không có đặc trưng tiêu biểu nào
được cho cần thiết cho sự hiệu
quả của vai tthủ nh
d. Thủ lĩnh công việc thường hiệu
quả hơn thủ lĩnh tinh thần trong
việc đạt mục tiêu nhóm
42. Đề cập đến sự phân tầng hội, Karl
Marx được cho rằng quan điểm
a. Nhấn mạnh sở kinh tế của việc
hình thành giai cấp
b. Nhấn mạnh khía cạnh quyền lực
của giai cấp
c. Làm sáng tỏ làm cách nào thanh
thể ảnh hưởng đến giai cấp
d. Cho rằng hội bản nhấn
mạnh vai tcủa công nhân
43. Đề cập đến uy thế nghề nghiệp,
chúng ta có thể kết luận rằng
nghề nghiệp không thay đổi theo
bất xã hội nào
b. Hầu hết các hội đánh giá cao uy
thế của giới cổ xanh hơn giới cổ
trắng
c. Các hội đánh giá các nghề
nghiệp tương tự nhau một số
nghề nhiều ưu thế điều khiển
tài nguyên khan hiếm hơn một số
nghề khác
d. Những sự khác biệt về văn hóa
giữa các xã hội khác nhau góp
phần tạo nên những đánh giá ưu
thế nghề nghiệp khác nhau
44. Các khía cạnh kinh tế - quyền lực
vị thế liên quan gì nhau
a. Khía cạnh kinh tế đóng vai trò chủ
đạo
b. Vị thế không dính ng đến các
khía cạnh còn lại
c. Quyền lợi vị thế lấn át khía
cạnh kinh tế
d. Tất cả các khía cạnh mối quan
hệ chặt chẽ với nhau
45. Các nhà thuyết thuộc trường phái
chức năng quan niệm rằng
a. hội giai cấp tất yếu
b. Bất bình đẳng hội xảy ra
lợi cho xã hội
c. Bất bình đẳng xảy ra làm lợi
cho người này trên sở sự tr
giá của người khác
d. Bất bình đẳng xã hội một chức
năng của sự khác biệt về quyền
lực
46. Lý thuyết xung đột cho rằng
a. Một xã hội giai cấp tất yếu
b. Bất bình đẳng hội xảy ra
lợi cho xã hội
c. Bất bình đẳng xảy ra làm lợi
cho người này trên sở sự tr
giá của người khác
d. Bất bình đẳng xã hội một chức
năng của vị thế
47. Lý thuyết xung đột
a. Xem xã hội vận hành dựa trên
quyền lực hơn dựa trên sự
đồng lòng
b. Ít quan tâm đến quan điểm của
Marx
c. Xem ý thức hệ của giai cấp công
cụ chính để liên kết giai cấp công
nhân
d. Xem sự khác biệt về ý thức sẽ góp
phần vào biến đổi hội
48. Mối quan hệ giữa sự phát triển khoa
học công nghệ bất bình đẳng
hội thể được tả đúng nhất
như sau
a. Bất bình đẳng lớn nhất hội
săn bắn và hài lượm
b. Khi của cải thừa hội nông
nghiệp tang, bất bình đẳng giảm
c. hội công nghiệp cung cấp một
lượng sản phẩm thừa rất nhỏ
thế tạo ra ít bất bình đẳng
d. Sự xuất hiện của nền sản xuất
công nghiệp hiện đại làm xuất
hiện xu thế gia tang sự bất bình
đẳng
49. Ý thức giai cấp đề cập tới
a. Nhận thức rằng các giai cấp khác
nhau tồn tại trong hội
b. Sự sợ hãi các thành viên của giai
cấp khác
c. Định nghĩa không đúng về mối
quan tâm của một giai cấp thật sự
d. Một trạng thái xác định mối quan
tâm ý thức của một giai cấp
hội nào đó
50. Nghiên cứu cho thấy người nghèo
thường
a. Phản đối không làm việc
b. Mong muốn trợ cấp hội
c. kỹ năng cao
d. Muốn việc làm
51. Khi trem lớn lên
a. Quá trình xã hội hóa kết thúc
b. Sự khác biệt về giới tính không
nét
c. Sự khác biệt về giới tính bắt đầu
đậm nét
d. Sự xác định giới tính trở nên dễ
thay đổi hơn
52. Một phụ nữ không thể đáp ứng ổn
thỏa giữa nhu cầu công việc nhu
cầu đòi hỏi của con cái hầu như đang
gặp
a. Một xung đột vgiới
b. Một phân biệt đối xử vgiới
c. Một xung đột vai trò
d. Tình trạng lưỡng tính
53. Yếu tố nào sau đây góp phần quan
trọng làm biến đổi vai trò giới tính
a. Phụ nữ nhiều con hơn
b. Những thay đổi về giới sẽ không
tốn nhiều tiền
c. Tăng số lượng công việc đòi hỏi kỹ
năng và trình độ học vấn cao
d. Nam giới sẵn sàng từ bỏ địa vị nổi
trội trong xã hội
54. Gia đình được xem thiết chế
bản của xã hội bởi
a. tạo dựng và duy trì những mối
quan hệ cấp trong khi các thiết
chế khác chỉ thể tạo nên những
mối quan hệ thứ cấp
b. cung cấp những nhu cầu tinh
thần hội bản của con
người
c. t ưu thế so với các thiết
chế khác
d. chỉ một bộ phận của quá
trình xã hội hóa
55. “Tđại đồng đường” giả định
a. 3 hoặc nhiều hơn nhiều thế hệ
sống chung trong gia đình cùng
chia sẻ tài nguyên
b. Hai hoặc nhiều thế hệ người lớn
cùng sống chung trong gia đình
dưới một mái nhà
c. Hai hoặc nhiều gia đình hạt nhân
quan hệ anh em
d. Có ít nhất 4 gia đình hạt nhân
cùng sống chung một mái n
56. Đề cập đến quá trình công nghiệp
hóa gia đình hạt nhân, chúng ta
thể kết luận rằng
a. Gia đình hạt nhân là thông
thường xã hội công nghiệp
b. Gia đình hạt nhân xuất hiện khi
nông nghiệp trở nên phương thức
sinh kế ưu thế
c. hội săn bắt và hái lượm được
định hình bởi các gia đình tập
trung lớn
d. Gia đình hạt nhân hội săn
bắt hái lượm xã hội công
nghiệp
57. Xét về mặt giáo dục, chúng ta thể
kết luận rằng
a. Gia đình giữ nguyên vai trò cơ bản
trong giáo dục chính thức cho mỗi
chúng ta
b. Khi hội tr nên phức tạp hơn,
vai trò của thiết chế giáo dục
truyền đạt lại những kiến thức
văn hóa
c. Sự đa dạng của hội dẫn đến
việc kéo dài thời gian giáo dục của
con người
d. Chức năng bản nhất của nhà
trường lựa chọn và đào tạo
nhân tài
58. Trong lưu truyền văn hóa, nhà
trường
a. Đóng góp vào việc lưu giữ văn hóa
b. Chỉ tập trung vào những kỹ năng
xơ bản như viết
c. Làm sai lệch mục đích lịch sử
để hướng đi theo một hướng
mong muốn
d. Dạy hệ thống đức tin giá trị
trên sở giảm bớt các kỹ năng
bản
59. Chuẩn bị cho sinh viên phấn đấu giữ
một vị trí nào đó về nghề nghiệp
trong tương lai một dụ của chức
nang nào của thiết chế giáo dục
a. Giao tiếp xã hội
b. Cung cấp kiến thức
c. Truyền thụ văn hóa
d. Khuyến khích sự phát triển năng
ực xã hội ý thức vai trò nhân
60. Đề cập đến mối quan hệ giữa giáo
dục thành đạt nghề nghiệp, ta
thể kết luận
a. Giáo dục chính quy ngày càng
giảm vai trò cảu trong xã hội
hiện đại
b. Mức độ hoàn tất bậc học trong
hội hiện đại đóng góp tích cực vào
sự thành công nghề nghiệp
c. Giáo dục không liên quan đến
thu nhập trong cuộc đời
d. Giáo dục chính quy mang lại nhiều
thu nhập cho nam giới hơn nữ
giới
61. Quy trình quản theo đó đại bộ
phận n chúng sống chung phải
tuân theo trong một phạm vi địa
nhất định được gọi
a. Chính phủ
b. Bang
c. Liên bang
d. Chính quyền
62. Các tập đoàn doanh nghiệp thể
làm ảnh hưởng tới khách hang thông
qua việc
a. Luôn sản xuất sản phẩm an toàn
b. Cung cấp một dãy các sản phẩm
hoặc dịch vụ thay thế ý nghĩa
c. Cung cấp một dãy các lựa chọn
hạn chế sản phẩm hay dịch vụ
thực tế có thể trên thị trường
d. Cung cấp các dịch vụ không lợi
nhuận nhưng rất cần thiết
63. Xem xét các tập đoàn đa quốc gia,
chúng ta có thể kết luận rằng chúng
a. một hiện tượng kmới
b. Trở nên hùng mạnh hơn ktừ Thế
chiến lần thứ 2
c. Dễ điều khiển bởi các chính phủ
các nước
d. thực sự quan trọng cho nền
kinh tế mọi nơi
64. hội hậu công nghiệp ngày nay thu
hút hầu hết lực lượng lao động trong
ngành
a. Nông nghiệp
b. Những nghề nghiệp cổ xanh
c. Ngành sản xuất chế biến
d. Dịch vụ
65. Trong kỷ nguyên hậu công nghiệp
a. Mức độ làm tăng
b. Công nhân quay về với nông
nghiệp
c. Công nhân ngày càng được thuê
mướn nhiều các tổ chức lớn
d. Ngày càng nhiều công nhân làm
việc nhà
66. Yếu tố góp phần nâng cao mức độ
thỏa mãn với công việc trong tương
lai
a. Thay đổi từ nền kinh tế sản xuất
sang nền kinh tế dịch vụ
b. Sự tăng trưởng của các tổ chức,
doanh nghiệp lớn
c. Sự giảm nhu cầu của công nhân
tay nghề
d. Tăng trưởng các khu vực sản xuất
công nghiệp nặng như thép
67. Karl Marx cho rằng
a. Tôn giáo dẫn đến sự thay đổi
hội
b. Đời sống hội được cấu tạo từ
những ý tưởng và niềm tin
c. Tôn giáo bị thao túng bởi tầng lớp
thống trị nhằm duy trì địa vị của
họ trong sự áp bức
d. Tôn giáo không quan trọng trong
đời sống xã hội
68. Cách mọi người biểu hiện niềm
tin sự thuyết phục về tôn giáo của
mình được gọi
a. Tôn giáo
b. n ngưỡng
c. Nghi lễ
d. Tục thờ cúng
69. Xem xét kết quả của quá trình tham
thể kết luận rằng
a. Tham gia vào các nhóm tôn giáo
dẫn tới sự triệt thoái khỏi hoạt
động xã hội
b. Tham gia vào các nhóm tôn giáo
dẫn tới sự tham gia vào các khía
cạnh khác của đời sống xã hội
c. Tôn giáo nguyên nhân dẫn tới
sự tham gia vào các hoạt động
khác
d. Tôn giáo không liên quan đến
các mặt hoạt động của đời sống
xã hội
70. Xét giữa tín ngưỡng hành vi lạc
lối, chúng ta thể kết luận rằng
a. Tôn giáo có c động ngăn cản
mạnh đối với bất kỳ hành vi phạm
vi nào
b. Tôn giáo ngăn cản hành vi phạm
tội khi các rang buộc hội
mạnh mẽ
c. Tôn giáo ngăn cản hành vi phạm
tội trong những khu vực sự rối
loạn về quy tắc xã hội
d. Tôn giáo ngăn cản hành vi phạm
tội khi mọi người khác đều tin
rằng cẩn thận theo các quy tắc
hội
71. Chức ng của thiết chế tôn giáo
a. Cung cấp một hệ thống các đức
tin (set of beliefs) nhằm giải thích,
làm sáng tỏ các sự kiện trong môi
trường tự nhiên và hội
không thể giải thích bằng cách
khác
b. Thỏa mãn nhu cầu căn bản của
bằng cách cung cấp cho con người
các tôn chỉ xử thế, đạo đức các
nguyên tắc chủ đạo của một hành
vi phù hợp
c. Hỗ trợ về mặt tinh thần an ủi
khi con người đối mặt với sự bấp
bênh, lo lắng, thất bại, sự chán
nản, thất vọng
d. Tất cả c ý trên
72. Quan niệm nào sau đây được xem
của Emile Durkheim vtôn giáo
a. Tôn giáo “thuốc phiện của quần
chúng - opiate of people” phát
triển giữa những người nghèo
người bị áp bức nhằm thích nghi
với cuộc sống ít thuận lợi
hơn khó khan
b. Tôn giáo hoàn toàn một hiện
tượng hội (social phenomenon)
nguồn gốc của đời sống
cộng đồng các tưởng, nghi
thức tôn giáo biểu trưng cho đời
sống cộng đồng
c. Thiết chế tôn gáo đáp ứng mối
quan tâm bản của con người
về sự sống cái chết
d. Tôn giáo không bao giờ hệ thống
các đức tín nghi lễ liên quan
đến các vật linh thiêng
73. Quan điểm tuần hoàn về sự biến đổi
hội cho rằng
a. hội tồn tại trong một trạng thái
cân bằng mỏng manh
b. Sự thay đổi xảy ra khi một phần
của hội bị tụt hậu phía sau cái
khác
c. Các hội tăng trưởng khi chúng
thay đổi
d. Các hội thay đổi khi chúng phát
triển và thụt lùi theo thời gian
74. Một khi phụ nữ tham gia vào lực
lượng lao động xã hội, nghĩa
a. nhiều phụ nữ tạm hoãn lập gia
đình để đi làm việc
b. Phụ nữ không còn tì, việc nên
ngoài gia đình
c. Hơn ¾ phụ nữ lập gia đình nằm
trong lực lượng lao động
d. Có ít phụ nữ đi làm hơn sau khi
con cái họ đến một độ tuổi nhất
định
75. Điều sẽ xảy ra đối với gia đình khi
phụ nữ tham gia vào quá trình lao
động trong hội
a. Nhiều trẻ em được sinh ra
b. Thu nhập gia đình tăng
c. Phụ nữ chồng sớm hơn
d. Tlệ ly dị giảm
76. Đặc trưng bản của biến đổi phát
triển
a. Sự chuyển đổi đặc trưng của
hội sáng hình thức mới
b. hội giữ vững ổn định, đặc biệt
thiết chế chính trị
c. Kinh tế thay đổi hoàn toàn theo
một hình thức mới sự định
hướng
d. Biến đổi một cách tự nhiên, không
sự tác động của bất kỳ ai
77. Lý thuyết tiến hóa cho rằng
a. Khi hội tiến hóa, nhìn chung,
trở nên khnăng tốt hơn để
đối đầu với các vấn đề của
b. Biến đổi hội tới một sự sụp đổ
chung của xã hội bản
c. Sự tiến hóa tiến triển qua các chu
trình khác nhau, các tiến trình này
ảnh hưởng đến mọi hội một
cách đồng đều
d. Các tiến hóa xã hội là một tiến
trình tiếp diễn hoặc một tiến trình
tuyến tính đơn giản
78. Quan niệm “xã hội luôn thúc đẩy
xếp đặt mọi người vào vị trí thích
hợp của họ trong một hệ thống phân
tầng” được cho thuộc thuyết
a. Tiến hóa xã hội
b. Chức năng cấu trúc
c. Chức năng vsự phân tầng
d. Xung đột
79. Quan niệm của Talcott Parson cho
rằng một hệ thống hành động phải
đảm bảo bốn yêu cầu tất yếu đó là:
sự thích nghi, sự đạt được mục tiêu,
sự hòa hợp và sự tiềm tang hoặc sự
duy trì khuôn mẫu. Lược đó tả hệ
thống y được viết
a. Goal attainment
b. AGIL
c. Adaptation
d. Latency
80. Theo thuyết tương tác biểu tượng,
cái tôi
a. Sự nhập tâm các khía cạnh của
một quá trình giữa các nhân,
hay quá trình xã hội
b. Xu hướng hành động để con
người xóa đi hình ảnh hiện hữu về
bản thân họ trong cộng đồng
c. Sự tương tác để lại các biểu
tượng tượng trưng cho các giá trị
xã hội
d. Thử thể hiện bản thân trong
gương
81. Theo August Comte (1798 1857),xã
hội được phát triển qua ba giai đoạn,
trong đó giai đoạn đầu tiên giai
đoạn thần học” giai đoạn
a. Con người hiểu biết hội theo
quan niệm đó sự phản ánh của
các tác động siêu nhiên, thần
thánh
b. hội được hiểu theo các tác
động trừu tượng, như bản chất
con người, tính ích kỷ,…
c. hội giống như thế giới vật
hoạt động theo các lực và mẫu
bên trong
d. Khẳng định khoa học, chứ không
phải bất kỳ hiểu biết nào khác về
con người, con đường dẫn đến
hiểu biết xã hội
82. Theo August Comte (1798 1857),
hội được phát triển qua ba giai đoạn,
trong đó giai đoạn đầu tiên giai
đoạn siêu hình” giai đoạn
a. Con người hiểu biết hội theo
quan niệm đó sự phản ánh của
các tác động siêu nhiên, thần
thánh
b. hội được hiểu theo các tác
động trừu tượng, như bản chất
con người, tính ích kỷ,…
c. hội giống như thế giới vật
hoạt động theo các lực và mẫu
bên trong
d. Khẳng định khoa học, chứ không
phải bất kỳ hiểu biết nào khác về
con người, con đường dẫn đến
hiểu biết xã hội
83. Theo August Comte (1798 1857),
hội được phát triển qua ba giai đoạn,
trong đó giai đoạn đầu tiên giai
đoạn khoa học” giai đoạn
a. Con người hiểu biết hội theo
quan niệm đó sự phản ánh của
các tác động siêu nhiên, thần
thánh
b. hội được hiểu theo các tác
động trừu tượng, như bản chất
con người, tính ích kỷ,…
c. hội giống như thế giới vật
hoạt động theo các lực và mẫu
bên trong. Ông khẳng định khoa
học, chứ không phải bất hiểu
biết nào khác về con người, con
đường dẫn đến hiểu biết hội
d. Câu b c đúng
84. hội học phát triển xuất phát từ
a. Sự bừng dậy của kinh tế công
nghiệp làm phá vỡ cách sống đã
hình thành lâu đời từ thời trung
cổ
b. Sự phát triển của đô thị nhanh
chóng kéo theo các vấn đề về ô
nhiễm, tội phạm, nhà ở… dẫn đến
sự quan tâm đến hội
c. Những thay đổi chính trị xóa b
quyền lợi thần thánh của giai cấp
quý tộc phong kiến, giải phóng tự
do quyền lợi nhân, phát
triển tưởng chính trị cách
mạng
d. Tất cả c câu trên đều đúng
85. Trong các thuyết hội học, quan
niệm nào của thuyết hình “cấu
trúc chức năng sau đây đúng
nhất
a. hội như một hệ thống gồm
nhiều bộ phận khác nhau cùng tác
động để tạo ra tính ổn định tương
đối
b. hội do cấu trúc xã hội cấu
thành (ví dụ như gia đình, tôn
giáo, kinh tế, chính trị) được xác
định như những mẫu hành vi
hội tương đối ổn định
c. Các cấu trúc hội một hay
nhiều chức năng quan trọng cần
thiết cho hội tồn tại ít nhất
trong hình thức hiện tại
d. hội được tạo ra giống như
thể người, bao gồm các thành
phần tương ng với mắt, tay,
chân, đầu, cổ
86. Theo Rober K. Merton, bất kỳ bộ
phận nào trong hội đều nhiều
chức năng, trong đó một số dễ
thừa nhận hơn số khác. Ông phân
biệt chức năng ẩn”
a. Kết quả được con người trong
hội nhận biết và dự định
b. Dấu hiệu tình trạng hay những
phần con người không nhận biết
ràng
c. Tác động không mong muốn đối
với hoạt động hội
d. Nhấn mạnh hầu như các bộ phận
xã hội đều ích cho một số
người và hại cho số khác
87. Lý thuyết tương tác biểu trưng quan
tâm xã hội cấp độ vi mô, nghĩa
a. Quan tâm đến các biểu hiện
hội quy rộng biểu thị đặc
điểm xã hội như một tổng thể
b. Quan tâm các mẫu tương tác
hội quy bối cảnh xã hội cụ
thể, thường nhật, hay phản ứng
của con người
c. Xem hội như một sản phẩm
tương tác liên tục, biến đổi của
nhân trong các bối cảnh khác
nhau
d. Không xem xã hội như một hệ
thống trừu tượng
88. “Một hệ thống các bộ phận tương
tác tương đối ổn định dựa trên sự
nhất trí phổ biến như đối với vấn đề
đáng khao khát về đạo đức, mỗi bộ
phận kết quả chức như hoạt động
như một tổng thể…” được xem
hình ảnh hội của thuyết nào sau
đây
a. Cấu trúc chức năng
b. Xung đột xã hội
c. Tương tác biểu trưng
d. Cba
89. “Một hệ thống biểu thị đặc điểm
bằng sự bất công hội, bất cứ bộ
phận hội o cũng làm lợi cho một
số nhóm người hay so với nhóm
người khác, bất công hội dựa trên
mâu thuẫn thúc đẩy thay đổi hội…
được xem hình ảnh hội của
thuyết nào sau đây
a. Cấu trúc chức năng
b. Xung đột xã hội
c. Tương tác biểu trưng
d. Cba
90. Qúa trình tương tác hội đang
phát triển liên tục trong các bối cảnh
cụ thể dựa trên sự giao tiếp tượng
trưng, nhận thức nhân về thực tại
đang thay đổi khả biến…” được
nào sau đây
A. Cấu trúc chức năng
B. Xung dột hội
C. Tương tác biểu trưng
D. Cả ba
91. Một nhà hội học học thuộc trường
phái cấu trúc chức năng sẽ dùng câu
hỏi nào sau đây
a. hội hội nhập như thế nào
b. hội chia cắt như thế nào
c. hội học được điều
d. Làm cách nào để những nhóm
người khác không thừa nhận tính
trạng hiện tại?
92. Một nhà xã hội học thuộc trường
phái xung đột hội sẽ dung câu hỏi
nào sau đây
a. Những bộ phận chính của hội
b. Những bộ phận của xã hội tương
quan với nhau như thế nào
c. Làm cách nào để một số nhóm
người cố gắng bảo v quyền lợi
của mình
d. Làm cách nào để hành vi nhân
thay đổi từ một tình huống y
sang tình huống khác
93. Ai người cho rằng sự phát triển
của con người kết quả của cả hai
kinh nghiệm xã hội
a. George Herbert Mead
b. Jean Piaget
c. Sigmund Freud
d. Charles Horton Cooley
94. Ai người khẳng định rằng hội
hóa bao gồm bốn giai đoạn phát
triển chính vận động cảm giác, tiền
hoạt động, hoạt động cụ thể hoạt
động chính thức
a. George Herbert Mead
b. Jean Piaget
c. Sigmund Freud
d. Charles Horton Cooley
95. Theo Sigmund Freud, nhân cách con
người bao gồm ba bộ phận nhận
thức chính, trong đó cái giữ vai trò
chủ đạo, góp phần điều khiển hành vi
con người
a. Bản năng
b. Siêu ngã
c. Bản ngã
d. Cái tôi
96. Bộ phận xã hội nào giữ vai trò bối
cảnh đầu tiên của hội hóa, tầm
quan trọng chủ yếu trong việc định
dạng ban đầu thái độ hành vi của
một đứa trẻ
a. Gia đình
b. Nhà trường
c. Nhóm
d. hội
97. Vai trò của nhà trường
a. Giảng dạy các bài học chính thức
b. Phơi bày trước trẻ sự đa dạng xã
hội
c. Cung cấp các bài học chính thức
cũng như phi chính thức về văn
hóa, chủng tộc, giới tính, nuôi
dưỡng sự ủng hộ dành cho hệ
thống chính trị, kinh tế hiện hành
d. Cầu nối giữa gia đình xã hội
98. Trong trường hợp nào sau đây tr sẽ
chịu ít giám t hơn
a. Nhóm bạn cùng tuổi
b. Gia đình
c. Nhà trường
d. hội
99. Theo đánh giá của các nhà hội học,
phương tiện nào sau đây ngày càng
tầm quan trọng trong quá trình
hội hóa
a. Truyền đạt mặt đối mặt
b. Dạy dỗ chính thức của gia đình,
thầy cô
c. Học tập lẫn nhau từ bạn
d. Phương tiện truyền thông như
tivi, internet
100. Theo quan điểm của George Herbert
Mead, mối quan hệ giữa cái tôi
hội quá trình
a. Một chiều, nhân hình thành cái
tôi thông qua học hỏi từ xã hội
b. Hai chiều, nhân hình thành cái
tôi thông qua sự tương tác qua lại
với xã hội đang phát triển
101. Điều nhận định nào sau đây sai
đối với giao tiếp không bằng lời
a. sự giao tiếp sử dụng chuyển
động của thể, điệu bộ nét
mặt hơn lời nói
b. Giao tiếp không bằng lời mang
tính văn hóa đặc trưng
c. Giao tiếp không bằng lời thường
dễ kiểm soát
d. Giao tiếp không bằng lời cung cấp
manh mối cho sự giả dối trong lời
nói
102. Một tập thể hội được định nghĩa
a. Một tập thể hai người trlên
b. Một tập th hai người trở lên
một mức độ nhận biết chung
tương tác với nhau thường
xuyên
c. Một nhóm người mối quan hệ
gần gũi nhau
d. Một nhóm người mối quan hệ
dựa trên công việc
103. Lãnh đạo theo công việc (hay công
cụ) ám chỉ
a. Vai trò lãnh đạo nhấn mạnh đến
việc hoàn thành các nhiệm vụ của
một tập thể hội
b. Vai trò lãnh đạo nhấn mạnh đến
hạnh phúc tập thể của thành viên
trong tập thể xã hội
104. Một tập thể xã hội
a. Một tập thể ít người trong đó
các mối quan hệ mang tính
nhân lẫn kéo dài
b. Một tập thể dùng làm điểm tham
khảo cho nhân trong khi đánh
giá và quyết định
c. Một tập thể khách quan, đông
người, gắn kết nhau trên sở
một số quan tâm hay hoạt động
đặc biệt
d. Tập thể từ hai người trở lên,
một mức nhận biết chung
tương tác với nhau thường xuyên
105. Theo Walt W. Rostow, sự hiện đại
hóa của hội trải qua bốn giai đoạn,
trong đó giai đoạn trình đ phát
triển khá thô sơ, năng suất hạn chế,
mức sống thấp… được gọi
a. Giai đoạn truyền thống
b. Giai đoạn cất cánh
c. Giai đoạn săn đuổi sự trưởng
thành công nghệ
d. Giai đoạn tiêu dung hang loạt
mức cao
106. Theo Walt W. Rostow, sự hiện đại
hóa của hội trải qua bốn giai đoạn,
trong đó giai đoạn bắt đầu quá trình
chuyên môn hóa, kinh tế thị trường
không đơn thuần chỉ để tiêu dung
được gọi
A. Giai đoạn truyền thống
B. Giai đoạn cất cánh
C. Giai đoạn săn đuổi sự trưởng
thành công nghệ
D. Giai đoạn tiêu dung hang loạt
mức cao
107. Theo Wail W. Rostow, sự hiện đại
hóa của hội trải qua bốn giai đoạn,
nghiệp hóa tương đối hoàn tất,
nhiều thành phố lớn mọc lên, dân số
giảm bớt sự gia tăng, chuyên môn
hóa sản xuất mở rộng, giáo dục đại
chúng… được gọi
a. Giai đoạn truyền thống
b. Giai đoạn cất cánh
c. Giai đoạn săn đuổi sự trưởng
thành công nghệ
d. Giai đoạn tiêu dung hàng loạt
mức cao
108. Theo Wait W. Roston, sự hiện đại
hóa của hội trải qua 4 giai đoạn,
trong đó giai đoạn trình đ phát
thừa buộc phải tiến hành các biện
pháp kích cầu, mức sống cao, mức
tăng dân số giảm, dịch vụ chiếm tỷ lệ
cao trong nền kinh tế… được gọi
A. Giai đoạn truyền thống
B. Giai đoạn cất cánh
C. Giai đoạn săn đuổi sự trưởng
thành công nghệ
D. Giai đoạn tiêu dung hang loạt
mức cao
Phần 3. ĐÚNG hay SAI
1. hội học tâm học quan tâm
nghiên cứu c nhóm người SAI
2. Sự thống nhất hữu dựa trên tổng
thể những vai trò được chuyên biệt
hóa cao trong xã hội SAI
3. Công trình nghiên cứu của Durkheim
về tự tử minh chứng rằng: “Cuộc sống
xã hội th giải thích thông qua
những đặc điểm của nhóm”
ĐÚNG
4. Lý thuyết xung đột nhấn mạnh đến
những mâu thuẫn hội biến đổi
xã hội
ĐÚNG
5. Theo thuyết xung đột, biến đổi
hội luôn tiêu cực SAI
6. Khoa học thứ đáng tin cậy hơn
những loại hình kiến thức khác vì
chúng trình bày những kiến thức đặc
biệt mọi người đều không SAI
7. Thực nghiệm nghĩa thể kiếm
quan điểm hay quan sát khoa học
ĐÚNG
8. Thông tin trlời cho các câu hỏi không
hệ thống hóa thì dễ xác định định
lượng hơn SAI
9. Nghiên cứu thực địa hiệu quả bởi
tính dễ thích nghi của chúng cũng như
mức độ chuyên sâu của thông tin thu
thập được ĐÚNG
10. Trong phương pháp nghiên cứu quan
sát sự tham gia, nhà nghiên cứu tr
thành thành viên của nhóm được
nghiên cứu ĐÚNG
11. Văn hóa được di truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác SAI
12. Các nhà xã hội học tin rằng không
ranh giới rang giữa con người
động vật ĐÚNG
13. Ngôn ngữ giúp con người tạo ra văn
hóa giúp truyền từ đời này sang
đời khác
ĐÚNG
14. Sự đa dạng về văn hóa thể hiện sự
giống nhau về sinh học của con người
SAI
15. Các thiết chế hội ảnh hưởng quyết
định đến sự giao tiếp của con người
ĐÚNG
16. Hành vi không lời đều có ý nghĩa giống
nhau mọi nền văn hóa SAI
17. Văn hóa mang tính bẩm sinh
thường được kế thừa từ dòng họ
ĐÚNG
18. Một đứa tr sinh ra không mang sẵn
bản chất hội, chỉ các phản xạ
bẩm sinh ĐÚNG
19. Trong quá trình hội hóa, nhân
không chỉ sự thu nhận kinh nghiệm
xã hội, còn chuyển hóa thành
những giá trị, xu hướng của nhân
để tham gia tài sản xuất chúng trong
xã hội
ĐÚNG
20. Trong giai đoạn đầu của giới trẻ,
trường học đóng vai trò như phương
tiện điều khiển hành vi xã hội ĐÚNG
21. Sự bình đẳng về giáo dục chỉ tồn tại
khi mọi người đều quyền tiếp cận
các trường học chất lượng tương
đương ĐÚNG
22. Bị bóc lột bởi những tập đoàn doanh
nghiệp đa quốc gia mối quan ngại
của các quốc gia phát triển SAI
23. Công nhân thuộc những ngành vị
thế nghề nghiệp thấp thường dễ thỏa
mãn với công việc hơn những người
vị thế nghnghiệp cao SAI
24. Max Weber cho rằng tôn giáo làm
chậm quá trình biến đổi xã hội SAI
25. Sự tụt hậu về văn hóa xảy ra khi hai
yếu tố văn hóa hoặc cấu trúc hội
mối liên quan chặt chẽ nhau thay đổi
đột ngột hoặc những mức độ khác
nhau ĐÚNG
26. Hôn nhân theo luật định nhấn mạnh
tính mở, chữ tính thể thay đổi
được SAI
27. Karl Marx cho rằng ý thức hệ đóng vai
biến đổi hội SAI
28. Sự tiến hóa luôn theo sau bởi sự thay
đổi về phong cách sống SAI
29. Tài liệu viết tài liệu thuộc dạng thứ
cấp SAI
30. Phương pháp phân tích định tính
phương pháp phân tích nhằm rút ra
được những nội dung tưởng
bản của tài liệu để tìm ra những ý
nghĩa hay những nội dung liên quan
đến chủ đề nghiên cứu
ĐÚNG
31. Việc phân tích sự phân bổ chiều cao
của nam học sinh qua các lứa tuổi dựa
vào chương trình Excel được xem
thuộc phương pháp phân ch định
tính SAI
32. Bản đồ vẽ tay, lời phát biểu, hình chụp
do nhà nghiên cứu ghi lại hoặc thực
hiện được được xếp vào số liệu thứ
cấp SAI
33. Phỏng vấn không tiêu chuẩn hóa
một cuộc đàm thoại tự do theo một
chủ đề đã được vach sẵn ĐÚNG
34. Phương pháp anket chỉ sử dụng một
bảng câu hỏi để hỏi chung tất cả mọi
người ĐÚNG
35. Một cuộc phỏng vấn bán cấu trúc chỉ
nên thực hiện không quá một giờ
ĐÚNG
36. Tại Việt Nam, xã hội học nhiệm vụ
nghiên cứu thực trạng xã hội Việt
Nam đ làm tiền đề xây dựng chính
sách kinh tế - hội
ĐÚNG
37. Thành công về kinh tế và quyền lực
thường chồng chéo lên nhau hoàn
toàn SAI
38. Việc lãnh đạo không hướng hoạt động
của nhóm đến mục tiêu cuối cùng
được xem lãnh đạo thụ động
ĐÚNG
39. Thủ lĩnh tinh thần người quyền
lực chính thức trong nhóm SAI
40. Tính khách quan bằng chứng
điều bắt buộc đối với riêng ngành
hội học SAI
41. Hầu hết những ta cho tự nhiên
bình thường về hành vi hội của con
người đều dựa trên các đặc tính sinh
học SAI

Preview text:

Phần 1: Điền vào chỗ trống
12. August Comte quan niệm rằng nếu xã
hội không ngừng phát triển, đời sống
1. Xã hội học cung cấp cho chúng ta cách
xã hội nên được nghiên cứu một cách
nhìn và tìm hiểu xã hội một cách có khoa học
mục tiêu và khoa học hơn
13. Comte tin rằng xã hội học nen dựa
2. Xã hội học là môn khoa học nghiên
trên phương pháp thực chứng hoặc cứu về các nhóm người
sử dụng phương pháp của khoa học
3. Các nhà xã hội học quan tâm tìm hiểu
vật lý để nghiên cứu đời sống xã hội
bản chất các mối quan hệ của con
14. Herbert Spencer sử dụng phép loại
người hơn là hành vi cá nhân
suy hữu cơ để giải thích sự ổn định xã
4. Theo Durkheim, hành vi con người
hội: một xã hội là một tập hợp của bộ
trong nhóm không thể tiên đoán được
phận hữu cơ những phần làm việc với
từ đặc điểm của cá nhân thành viên
nhau để thúc đẩu cuộc sống tốt đẹp
nhóm. Có cái gì đó được tạo ra mới lạ hơn và sự tồn tại
khi cá nhân trở thành một tập thể
15. Ủng hộ cho quan điểm tiến hóa về sự 5. Sự tuân thủ quy tắc trong nhóm xảy ra
thay đổi Spencer nghĩ rằng xã hội thay
từng phần vì hầu hết thành viên của
đổi dẫn đến sự phát triển, con người
nó tin rằng cách nghĩ, cách cảm thụ và không cần can thiệp
hành động của họ luôn là nhất
16. Karl Marx mô tả xã hội là một tập hợp
6. Dù thành viên tuân thủ quy cách
của sự xung đột của nhóm người khác
nhóm của họ hay từ áp lực xã hội;
nhau về các giá trị và sở thích
những động thái, hành động trong
17. Theo nguyên lý của thuyết định mệnh
một nhóm luôn không tiên đoán được
kinh tế, bản chất của xã hội nằm ở
từ sự hiểu biết các cá nhân trong nền kinh tế nhóm
18. Theo Marx, những biểu hiện lịch sử là
7. Theo lịch sử, nhà nhân chứng học tập
kết quả của đấu tranh giai cấp. Một
trung nghiên cứu chữ viết hoặc xã hội
yếu tố căn bản của những quá trình
nguyên thủy, trong khi các nhà xã hội
này là tư hữu hóa tư liệu sản xuất
học tập trung quan tâm đến tính tổng
19. Theo Durkheim, trật tự xã hội có được
thể, xã hội công nghiệp
là do một dãy rộng sự nhất trí các giá
8. Trong khi xã hội học và nhân chứng
trị và tổ chức trong xã hội
học tập trung nghiên cứu nhóm và tập
20. Sự thống nhất cơ học liên quan đến
thể của con người, tâm lý học quan
tính đồng nhất của một sự nhất trí các
tâm về khía cạnh cá nhân
giá trị, trong khi sự thống nhất hữu cơ
9. Xã hội học và kinh tế học gặp nhau
dựa trên hệ thống các vai trò đặc biệt
trong mối quan tâm nghiên cứu về quan trọng
mối quan hệ tác động qua lại trong
21. Bằng việc chỉ ra rằng tỉ lệ tử thay đổi
lĩnh vực kinh tế và phi kinh tế của đời
phụ thuộc vào đặc điểm của nhóm, sống xã hội
Durkheim cho rằng ý nghĩa mà đời
10. Các nhà chính trị học và các nhà chính
sống xã hội phải được tìm hiểu bởi
trị xã hội học có cùng mối quan tâm
những giá trị xã hội hơn là những giá
về quan hệ xã hội xuất hiện trong các trị cá nhân
tổ chức chính trị và giữa các cơ quan
22. Một lý thuyết xã hội là một hệ thống chính trị
mối liên hệ hợp lý của giả định về xã
11. Xã hội học là một môn khoa học ra
hội để có thể kiểm nghiệm trong thực
đời muộn, xuất hiện đầu tiên ở Châu tế
Âu, nhưng phát triển nhanh
23. Xã hội học cung cấp nhiều cách tiếp
cận khác nhau để nghiên cứu nhóm,
bao gồm lý thuyết chức năng, xung
36. Lý thuyết tương tác biểu tượng cho
đột và tương tác biểu tượng rằng
24. Lý thuyết chức năng nhấn mạnh sự
a. Chúng ta hành động dựa vào
đóng góp của mỗi thành phần xã hội
những mối quan hệ thực tế trong
tạo nên nó. Nó tập trung vào sự hòa xã hội của chúng ta
hợp, ổn định, có hệ thống và hợp tác
b. Những ý nghĩa chủ quan được học
25. Lý thuyết chức năng cho rằng từ người khác
a. Xã hội được tổ chức thành một
c. Chúng ta lập tức hiểu và giải thích chỉnh thể thống nhất
hành động của chúng ta và của
b. Xã hội tìm kiếm sự ổn định hoặc những người khác trạng thái cân bằng
37. Hai công dụng chủ yếu của xã hội học
c. Xã hội dựa trên sự thống nhất các
bao gồm ý thức cá nhân và những giá trị và sở thích
thông tin liên quan đến các vấn đề
26. Khái niệm trạng thái cân bằng động công cộng
đề cập đến sự cân bằng khi có một
thay đổi bất kỳ trong những thành phần của xã hội
Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm 27. Chức
năng hiển hiện là được dự tính
trước trong khi chức năng tiềm tàng
1. Các nhà xã hội học hầu như sẽ quan
lại không được dự tính trước và tâm đến
không được nhận biết. Những hiệu
a. Một học sinh đang tham dự lớp
quả tiêu cực được gọi là chức năng học khác thường
b. Một bác sĩ đang đi tới đi lui trong
28. Lý thuyết xung đột tập trung vào các bệnh viện
vấn đề về xung đột, đấu tranh, thay
c. Một công nhân xây dựng đang đổi và sự bóc lột
thực hiện công việc được giao
29. Lý thuyết xung đột tập trung vào
d. Các giáo sư và sinh viên đang trao
những bất đồng ý kiến giữa mọi người
đổi với nhau trên cơ sở mối quan
trong xã hội, và mô tả cuộc đời như là hệ thầy trò một cuộc tranh đấu
2. Sự tuân theo xảy ra trong một nhóm 30. Quy
ền lực được định nghĩa là khả
bởi vì các thành viên
năng điều khiển hành vi của người
a. Tin rằng hướng đi của nhóm là tốt
khác thậm chí trái lại ý muốn của họ nhất 31. Biến đổi xã hội
là một khái niệm thuộc
b. Không bao giờ sợ trả thù lý thuyết xung đột
c. Luôn tìm kiếm chỗ đứng của họ
32. Xung đột có thể là những yếu tố tích trong nhóm cực hoặc gây hại
d. Nhận thấy hành động của nhóm
33. L ý thuyết tượng tác tìm hiểu xã hội
luôn phù hợp với quan điểm của
thông qua cách nhìn của những cá họ
nhân tham gia vào xã hội đó
3. Môn khoa học xã hội gần gũi với xã
34. L ý thuyết tương tác biểu trưng nhấn hội học nhất là
mạnh đến sự giao tiếp dựa trên sự a. Tâm lý học
thông hiểu qua lại các biểu tượng b. Khoa học chính trị c. Công tác xã hội d. Nhân chủng học 35. Một
biểu tượng là một đại diện của
4. Môn khoa học xã hội nào quan tâm
những tập hợp những hành vi của
đến các vấn đề cá nhân
những người tạo ra và sử dụng chúng a. Tâm lý học b. Chính trị học b. Xã hội học phê phán c. Kinh tế học
c. Lý thuyết tương tác biểu tượng d. Công tác xã hội d. Lý thuyết chức năng
5. Nhà xã hội học đầu tiên đề ra chủ
11. Khái niệm về trạng thái cân bằng
nghĩa thực chứng và áp dụng các
động được xem là một quan điểm
phương pháp nghiên cứu khoa học thuộc lý thuyết
vào các vấn đê xã hội là
a. Tương tác biểu tượng a. Emile Durkheim b. Xung đột b. Herbert Spencer c. Chức năng c. August Comte d. Thực chứng d. Karl Marx
12. Kết quả không định trước và không
6. Herbert Spencer quan tâm lĩnh vực
được nhận thức rõ thuộc nào sau đây a. Chức năng hiển nhiên
a. Giải thích xã hội thông qua mâu b. Phản chức ẩn thuẫn giai cấp c. Phản chức năng
b. Sử dụng một thực thể hữu cơ để d. Chức năng ngoại vi
giải thích sự ổn định xã hội
13. Lý thuyết gì tập trung vào sự bất bình
c. Áp dụng phương pháp khoa học
đẳng của mọi người trong xã hội
vào nghiên cứu các hiện tượng xã
a. Tương tác biểu tượng hội b. Xung đột
d. Nhấn mạnh vai trò của các giá trị c. Chức năng xã hội d. Thực chứng
7. Ai là người mô tả xã hội dưới góc độ
14. Nhà lý thuyết nào có cống hiến cho
xung đột giai cấp và sự phân bố của
sự khởi đầu của lý thuyết tương tác cải a. Karl Marx a. Emile Durkheim b. Talcott Parsons b. Herbert Spencer c. Robet Merton c. August Comte d. Georg Simel d. Karl Marx
15. Ý nghĩa của biểu tượng
8. Sự thống nhất xã hội bắt nguồn từ sự
a. Được xác định bởi những người
nhất trí các giá trị, quy tắc và áp lực
tạo ra và sử dụng chúng
phải tuân theo được gọi là
b. Xác định bởi những vật mà chúng
a. Học thuyết định mệnh về kinh tế thể hiện b. Sự tĩnh tại xã hội
c. Có một lượng hạn chế các hình
c. Sự thống nhất hữu cơ thái
d. Sự thống nhất mang tính máy
d. Không quan trọng trong mối liên móc
hệ tương tác xã hội của con người
9. Hiểu hành vi của người khác bằng
16. Câu nào sau đây không đúng theo lý
việc đặt mình vào vị trí của họ được
thuyết tương tác biểu trưng gọi là
a. Chúng ta thực hiện hành vi theo a. Chủ nghĩa thực chứng
những mối liên hệ thực tế trong b. Tâm lý học xã hội của chúng ta c. Verstehen
b. Những hành vi giao tiếp có chú ý d. Thực thể hữu cơ
đều dựa trên những ý nghĩa mà
10. Lý thuyết nào nhấn mạnh sự đóng
chúng ta học từ những người
góp của mỗi phần trong xã hội góp khác
phần hình thành một xã hội lớn hơn
a. Lý thuyết xung đột
c. Những ý nghĩa tồn tại trong một
c. Các chuẩn mực, quy tắc có tác
thế giới khách quan và chúng ta
dụng điều tiết hành vi của mỗi cá
phải thích nghi với chúng
nhân chỉ khi nó được nội tâm hóa
d. Hành vi của chúng ta thường
ở mỗi cá nhân, chứ không phải có
xuyên được tạo ra trong thời được do cưỡng chế
điểm chúng ta giao tiếp với kẻ d. Tất cả đều sai khác e. Câu a, c đúng
17. Mô tả sự bất bình đẳng về thu nhập f. Câu b,c đúng
giữa nam và nữ về phương diện
22. Nhường chỗ trên xe buýt cho cụ già
quyền lực hầu như là lĩnh vực của lý
và phụ nữ có thai là hành vi thuộc thuyết loại hình văn hóa a. Chức năng a. Hành động
b. Tương tác biểu tượng b. Đồ vật c. Xung đột c. Tư tưởng d. Thực chứng d. Tình cảm
18. Sự ra đời của xã hội học là do
23. Tục thờ cúng ông bà của người Việt
a. Nhu cầu của nhận thức xã hội
Nam được liệt vào loại hinh văn hóa
b. Nhu cầu của hoạt động thực tiễn sau
c. Nhu cầu của sự phát triển xã hội a. Tư tưởng
d. Cả 3 ý trên đều đúng b. Tình cảm
19. Ai là người quan niệm xã hội gồm có c. Văn hóa tinh thần
hai thành phần: tĩnh học xã hội d. Câu a và c đúng
(statical society) nghiên cứu cơ chế
24. Những khuôn mẫu âm thanh chứa
xã hội trong trạng thái tĩnh và động
đựng những thông tin gắn liền nhau,
học xã hội (dynamic society) nghiên
được con người sử dụng để truyền
cứu xã hội trong trạng thái vận động
đạt và giáo dục cho nhau được gọi là liên tục a. Ngôn ngữ viết a. Emile Durkheim b. Ngôn ngữ nói b. August Comte c. Hành vi không lời c. Karl Marx d. Chữ tượng hình d. Herbert Spencer
25. Câu phát biểu nào sau đây là sai đối
20. Môn học chuyên quan sát sự thật xã
với khái niệm văn hóa
hội, mô tả, ghi nhận và tiến hành
a. Mang tính chất xã hội, thường
thực nhằm tìm hiểu các hiện tượng
không có sẵn, không luôn trùng
xã hội bằng kinh nghiệm và nhận
khớp với ứng xử hiện thực và
thức thực chứng gọi là
mang tính chất làm thỏa mãn và
a. Xã hội học thực chứng
thích ứng với môi trường xã hội b. Lý thuyết tiến bộ
b. Có bản tính tích lũy qua thời gian c. Xã hội học đô thị
do nội dung của nó có thể truyền d. Xã hội học nông thôn
đạt lại từ người này sang người
21. Trong tác phẩm nghiên cứu về sự tự
khác, từ thế hệ này sang thế hệ
tử (Le Suicide), Emile Durkheim cho khác rằng
c. Mỗi cá nhân khi hòa mình vào xã
a. Việc tự tử của cá nhân chỉ thuần
hội luôn phải học hỏi và thích ứng túy là vấn đề cá nhân
với những quy tắc hay mô hình
b. Việc tự tử của cá nhân vừa là vấn hành động mới
đề riêng tư, vừa mang tính xã hội
d. Văn hóa thường không có tính
chất thỏa mãn nhu cầu vì các mô
hình ứng xử thường đưa ra trái
c. Nó chỉ là khái niệm đề cập đến
với những phương thức làm thỏa
những gì chúng ta học được trên mãn nhu cầu trường
26. Những mô hình ứng xử nào sau đây
d. Những vấn đề về ăn uống không
được xếp vào loại hình văn hóa phụ
phải là thứ đề cập đến trong khái
a. Những sinh viên cá biệt trong lớp, niệm xã hội hóa
tách ra lập nhóm chơi riêng với
29. Lý thuyết tương tác biểu tượng nhấn
những sở thích giống nhau về thời mạnh
trang, thể thao, phong cách sinh
a. Khía cạnh sinh học của hành vi hoạt con người
b. Hệ thống tiếng lóng của giới trẻ
b. Bản chất của con người là một sản
bụi đời liên quan đến cuộc sống phẩm của xã hội
và sinh hoạt ngoài đường phố
c. Trí thông minh là vấn đề cá nhân
c. Sự đam mê âm nhạc dạng hiphop
d. Những mong muốn bản thân sẽ
và lối sống chạy theo phong cách
lấn át tác động của xã hội
ăn mặc, khiêu vũ, cách nói chuyện
30. Hình tượng “gương soi phản thân –
của một số bạn thuộc giới trẻ hiện
looking-glass self” có thể được định nay nghĩa là d. Tất cả các câu trên
a. Một sự tự nhìn nhận bản thân 27. Xã hội hóa là
dựa trên cách mà chúng ta nghĩ
a. Quá trình đứa trẻ học được từ bố
mọi người sẽ phản ứng với cách
mẹ cách sử sự đối với mọi người
nghĩ, cách làm của chúng ta xung quanh
b. Cách nhìn nhận thực tế của mọi
b. Quá trình mà trong đó chúng ta
người mà chúng ta cảm thấy rõ
có thể học hỏi và tiếp nhận nền nhất
văn hóa của xã hội, có thể học
c. Khả năng đặt chúng ta vào vị trí
được cách suy nghĩ và ứng xử hợp
của người khác để đánh giá sự
với đặc trưng của xã hội. việc
c. Quá trình cá nhân chỉ tiếp thu
những kinh nghiệm xã hội chứ
d. Những nhóm người mà ta dựa
không tham gia vào quá trình
vào đó để tự đánh giá
sáng tạo ra các kinh nghiệm xã hội
31. Quá trình ý thức tự giả định mình ở
d. Quá trình hai mặt : một mặt, cá
vị trí hay cách nhìn của người khác và
nhân tiếp nhận kinh nghiệm xã
sau đó hành động theo quan điểm đó
hội bằng cách thâm nhập vào xã được gọi là
hội, vào hệ thống xã hội ; mặt a. Quá trình xã hội hóa
khác, cá nhân tái sản xuất một
b. Quá trình sử dụng nhóm tham
cách chủ động bằng các mối quan chiếu
hệ thông qua việc họ tham gia vào c. Quá trình chơi game
các hoạt động và thâm nhập vào d. Quá trình đóng vai các quan hệ xã hội.
32. Theo Jean Piaget, trong quá trình
28. Các nhà xã hội học kết luận như thế
hình thành nhân cách con người, giai
nào về quá trình xã hội hóa
đoạn tiền thao tác là giai đoạn
a. Nó là quá trình bắt đầu từ khi đứa
a. Nhận thức thị giác bằng các giác
bé sinh ra đến hết 20 tuổi đời
quan qua tiếp xúc mang tính vật
b. Nó gần như toàn bộ các hoạt chất
động mà chúng ta học một cách
b. Nhận thức thông qua biểu tượng
tự nhiên và bình thường
và ngôn ngữ, đứa trẻ phân biệt tư
tưởng và thực tại khách quan 37. Nhóm sơ cấp là
bằng cách cho mình là trung tâm
a. Nhóm tập hợp từ nhiều người có
c. Bắt đầu lý luận nhưng dựa vào
mối quan hệ bình thường với
những tình huống cụ thể chứ nhau
chưa nâng lên mức trừu tượng
b. Nhóm gòm những người có mối
d. Có tư duy trừu tượng cao, có thể
quan hệ về cảm xúc, tinh thần
hình dung khả năng của thực tế
c. Nhóm gồm nhiều người giống
33. Theo Erik Erikson, vấn đề của tuổi
nhau về một đặc điểm nào đó dậy thì là
d. Quan trọng chỉ những năm đầu
a. Quá trình cố gắng đồng nhất hóa đời
– Identification, trong đó cá nhân
38. Đặc điểm nào sau đây được xem là
lựa chọn và cố gắng bắt chước
của mối quan hệ thứ cấp
hành vi người lớn hoặc những
a. Các nhóm chơi chung thời trẻ thơ người mình ngưỡng mộ
b. Các nhóm chơi chung thời vị
b. Niềm tin – trust, trong đó cá nhân thành niên
cố gắng làm để đạt được niềm tin
c. Những người láng giềng thường
và sự mong đợi của người lớn chăm nom con trẻ của nhau
c. Sự tự quản – autonomy, trong đó
d. Sinh viên và giảng viên
cá nhân muốn tự khẳng định 39. Nhóm sơ cấp mình
a. Cung cấp những hỗ trợ về tinh
d. Sự hài hòa trọn vẹn – integrity, thần
trong đó cá nhân luôn cố gắng
b. Tác động giới hạn vào phần cá
thực hiện mọi việc để làm vui long nhân của người khác người khác
c. Tồn tại nhằm thực hiện một
34. Tổ chức duy nhất không đóng góp nhiệm vụ đặc biệt
vào quá trình xã hội hóa của con
d. Không liên quan đến ai cả người là
40. Đề cập đến nhóm thứ cấp, chúng ta a. Nhà trường
có thể kết luận rằng b. Gia đình
a. Họ quan trọng hơn nhóm sơ cấp
c. Nhóm người cùng địa vị
xét về những sợi dây liên hệ tình
d. Nhóm người cùng công việc cảm
35. Tác động nào sau đây được coi là
b. Không bao giờ chấp nhận những
quan trọng nhất của gia đình mối quan hệ sơ cấp
a. Tác động chính yếu vào bậc nhất
c. Nhiều nhóm thứ cấp cung cấp
của con người trong xã hội
một dãy giá trị góp phần hình
b. Khen thưởng và trừng phạt dựa
thành nên những mỗi quan hệ sơ
trên kết quả chứ không phải cá cấp nhân
d. Luôn dẫn đến những mối quan hệ
c. Học cách tự điều khiển bản thân sơ cấp trong nhóm
d. Hoàn thiện bản thân thông qua
41. Liên quan đến vấn đề thủ lĩnh, chúng
việc đóng nhiều vai trò khác nhau
ta có thể kết luận rằng
36. Sự thay đổi quan trọng nhất trong
a. Hành xử của thủ lĩnh công việc
cuộc đời người trưởng thành trong nhóm luôn mang đến
thường liên quan đến
những tác động tích cực a. Hoạt động giải trí
b. Tất cả các nhóm đều có thủ lĩnh
b. Vai trò trong công việc và gia đình được bầu chọn c. Tôn giáo d. Truyền thông
c. Không có đặc trưng tiêu biểu nào
c. Bất bình đẳng xảy ra vì nó làm lợi
được cho là cần thiết cho sự hiệu
cho người này trên cơ sở sự trả
quả của vai trò thủ lĩnh giá của người khác
d. Thủ lĩnh công việc thường hiệu
d. Bất bình đẳng xã hội là một chức
quả hơn thủ lĩnh tinh thần trong
năng của sự khác biệt về quyền
việc đạt mục tiêu nhóm lực
42. Đề cập đến sự phân tầng xã hội, Karl
46. Lý thuyết xung đột cho rằng
Marx được cho rằng có quan điểm
a. Một xã hội có giai cấp là tất yếu
a. Nhấn mạnh cơ sở kinh tế của việc
b. Bất bình đẳng xã hội xảy ra vì nó hình thành giai cấp có lợi cho xã hội
b. Nhấn mạnh khía cạnh quyền lực
c. Bất bình đẳng xảy ra vì nó làm lợi của giai cấp
cho người này trên cơ sở sự trả
c. Làm sáng tỏ làm cách nào thanh giá của người khác
thể ảnh hưởng đến giai cấp
d. Bất bình đẳng xã hội là một chức
d. Cho rằng xã hội tư bản nhấn năng của vị thế
mạnh vai trò của công nhân
47. Lý thuyết xung đột
43. Đề cập đến uy thế nghề nghiệp,
a. Xem xã hội vận hành dựa trên
chúng ta có thể kết luận rằng
quyền lực hơn là dựa trên sự
a. Tiêu chuẩn để xác định uy thế đồng lòng
nghề nghiệp không thay đổi theo
b. Ít quan tâm đến quan điểm của bất kì xã hội nào Marx
b. Hầu hết các xã hội đánh giá cao uy
c. Xem ý thức hệ của giai cấp là công
thế của giới cổ xanh hơn giới cổ
cụ chính để liên kết giai cấp công trắng nhân
c. Các xã hội đánh giá các nghề
d. Xem sự khác biệt về ý thức sẽ góp
nghiệp tương tự nhau vì một số
phần vào biến đổi xã hội
nghề có nhiều ưu thế điều khiển
48. Mối quan hệ giữa sự phát triển khoa
tài nguyên khan hiếm hơn một số
học công nghệ và bất bình đẳng xã nghề khác
hội có thể được mô tả đúng nhất
d. Những sự khác biệt về văn hóa như sau
giữa các xã hội khác nhau góp
a. Bất bình đẳng là lớn nhất ở xã hội
phần tạo nên những đánh giá ưu săn bắn và hài lượm
thế nghề nghiệp khác nhau
b. Khi của cải dư thừa ở xã hội nông
44. Các khía cạnh kinh tế - quyền lực – và
nghiệp tang, bất bình đẳng giảm
vị thế có liên quan gì nhau
c. Xã hội công nghiệp cung cấp một
a. Khía cạnh kinh tế đóng vai trò chủ
lượng sản phẩm dư thừa rất nhỏ đạo
và vì thế tạo ra ít bất bình đẳng
b. Vị thế không dính dáng gì đến các
d. Sự xuất hiện của nền sản xuất khía cạnh còn lại
công nghiệp hiện đại làm xuất
c. Quyền lợi và vị thế lấn át khía
hiện xu thế gia tang sự bất bình cạnh kinh tế đẳng
d. Tất cả các khía cạnh có mối quan
49. Ý thức giai cấp đề cập tới hệ chặt chẽ với nhau
a. Nhận thức rằng các giai cấp khác
45. Các nhà lý thuyết thuộc trường phái
nhau tồn tại trong xã hội
chức năng quan niệm rằng
b. Sự sợ hãi các thành viên của giai
a. Xã hội có giai cấp là tất yếu cấp khác
b. Bất bình đẳng xã hội xảy ra vì nó
c. Định nghĩa không đúng về mối có lợi cho xã hội
quan tâm của một giai cấp thật sự
d. Một trạng thái xác định mối quan
a. Có 3 hoặc nhiều hơn nhiều thế hệ
tâm và ý thức của một giai cấp xã
sống chung trong gia đình và cùng hội nào đó chia sẻ tài nguyên
50. Nghiên cứu cho thấy người nghèo
b. Hai hoặc nhiều thế hệ người lớn thường
cùng sống chung trong gia đình
a. Phản đối không làm việc dưới một mái nhà
b. Mong muốn trợ cấp xã hội
c. Hai hoặc nhiều gia đình hạt nhân c. Có kỹ năng cao có quan hệ anh em d. Muốn có việc làm
d. Có ít nhất 4 gia đình hạt nhân
51. Khi trẻ em lớn lên
cùng sống chung một mái nhà
a. Quá trình xã hội hóa kết thúc
56. Đề cập đến quá trình công nghiệp
b. Sự khác biệt về giới tính không rõ
hóa và gia đình hạt nhân, chúng ta có nét
thể kết luận rằng
c. Sự khác biệt về giới tính bắt đầu
a. Gia đình hạt nhân là thông đậm nét
thường ở xã hội công nghiệp
d. Sự xác định giới tính trở nên dễ
b. Gia đình hạt nhân xuất hiện khi thay đổi hơn
nông nghiệp trở nên phương thức
52. Một phụ nữ không thể đáp ứng ổn sinh kế ưu thế
thỏa giữa nhu cầu công việc và nhu
c. Xã hội săn bắt và hái lượm được
cầu đòi hỏi của con cái hầu như đang
định hình bởi các gia đình tập gặp trung lớn
a. Một xung đột về giới
d. Gia đình hạt nhân có ở xã hội săn
b. Một phân biệt đối xử về giới
bắt hái lượm và xã hội công c. Một xung đột vai trò nghiệp
d. Tình trạng lưỡng tính
57. Xét về mặt giáo dục, chúng ta có thể
53. Yếu tố nào sau đây góp phần quan kết luận rằng
trọng làm biến đổi vai trò giới tính
a. Gia đình giữ nguyên vai trò cơ bản
a. Phụ nữ có nhiều con hơn
trong giáo dục chính thức cho mỗi
b. Những thay đổi về giới sẽ không chúng ta tốn nhiều tiền
b. Khi xã hội trở nên phức tạp hơn,
c. Tăng số lượng công việc đòi hỏi kỹ
vai trò của thiết chế giáo dục là
năng và trình độ học vấn cao
truyền đạt lại những kiến thức
d. Nam giới sẵn sàng từ bỏ địa vị nổi văn hóa trội trong xã hội
c. Sự đa dạng của xã hội dẫn đến
54. Gia đình được xem là thiết chế cơ
việc kéo dài thời gian giáo dục của
bản của xã hội bởi vì con người
a. Nó tạo dựng và duy trì những mối
d. Chức năng cơ bản nhất của nhà
quan hệ sơ cấp trong khi các thiết
trường là lựa chọn và đào tạo
chế khác chỉ có thể tạo nên những nhân tài mối quan hệ thứ cấp
58. Trong lưu truyền văn hóa, nhà
b. Nó cung cấp những nhu cầu tinh trường
thần và xã hội cơ bản của con
a. Đóng góp vào việc lưu giữ văn hóa người
b. Chỉ tập trung vào những kỹ năng
c. Nó tỏ rõ ưu thế so với các thiết xơ bản như viết chế khác
c. Làm sai lệch có mục đích lịch sử
d. Nó chỉ là một bộ phận của quá
để hướng nó đi theo một hướng trình xã hội hóa mong muốn
55. “Tứ đại đồng đường” là giả định
d. Dạy hệ thống đức tin và giá trị
b. Trở nên hùng mạnh hơn kể từ Thế
trên cơ sở giảm bớt các kỹ năng chiến lần thứ 2 cơ bản
c. Dễ điều khiển bởi các chính phủ
59. Chuẩn bị cho sinh viên phấn đấu giữ các nước
một vị trí nào đó về nghề nghiệp
d. Là thực sự quan trọng cho nền
trong tương lai là một ví dụ của chức kinh tế ở mọi nơi
nang nào của thiết chế giáo dục
64. Xã hội hậu công nghiệp ngày nay thu a. Giao tiếp xã hội
hút hầu hết lực lượng lao động trong b. Cung cấp kiến thức ngành c. Truyền thụ văn hóa a. Nông nghiệp
d. Khuyến khích sự phát triển năng
b. Những nghề nghiệp cổ xanh
ực xã hội và ý thức vai trò cá nhân
c. Ngành sản xuất chế biến
60. Đề cập đến mối quan hệ giữa giáo d. Dịch vụ
dục và thành đạt nghề nghiệp, ta có
65. Trong kỷ nguyên hậu công nghiệp thể kết luận a. Mức độ làm tư tăng
a. Giáo dục chính quy ngày càng
b. Công nhân quay về với nông
giảm vai trò cảu nó trong xã hội nghiệp hiện đại
c. Công nhân ngày càng được thuê
b. Mức độ hoàn tất bậc học trong xã
mướn nhiều ở các tổ chức lớn
hội hiện đại đóng góp tích cực vào
d. Ngày càng nhiều công nhân làm
sự thành công nghề nghiệp việc ở nhà
c. Giáo dục không liên quan gì đến
66. Yếu tố góp phần nâng cao mức độ thu nhập trong cuộc đời
thỏa mãn với công việc trong tương
d. Giáo dục chính quy mang lại nhiều lai là
thu nhập cho nam giới hơn nữ
a. Thay đổi từ nền kinh tế sản xuất giới
sang nền kinh tế dịch vụ
61. Quy trình quản lý mà theo đó đại bộ
b. Sự tăng trưởng của các tổ chức,
phận dân chúng sống chung phải doanh nghiệp lớn
tuân theo trong một phạm vi địa lý
c. Sự giảm nhu cầu của công nhân
nhất định được gọi là có tay nghề a. Chính phủ
d. Tăng trưởng các khu vực sản xuất b. Bang
công nghiệp nặng như thép c. Liên bang
67. Karl Marx cho rằng d. Chính quyền
a. Tôn giáo dẫn đến sự thay đổi xã
62. Các tập đoàn doanh nghiệp có thể hội
làm ảnh hưởng tới khách hang thông
b. Đời sống xã hội được cấu tạo từ qua việc
những ý tưởng và niềm tin
a. Luôn sản xuất sản phẩm an toàn
c. Tôn giáo bị thao túng bởi tầng lớp
b. Cung cấp một dãy các sản phẩm
thống trị nhằm duy trì địa vị của
hoặc dịch vụ thay thế có ý nghĩa họ trong sự áp bức
c. Cung cấp một dãy các lựa chọn
d. Tôn giáo không quan trọng trong
hạn chế sản phẩm hay dịch vụ đời sống xã hội
thực tế có thể có trên thị trường
68. Cách mà mọi người biểu hiện niềm
d. Cung cấp các dịch vụ không có lợi
tin và sự thuyết phục về tôn giáo của
nhuận nhưng rất cần thiết
mình được gọi là
63. Xem xét các tập đoàn đa quốc gia, a. Tôn giáo
chúng ta có thể kết luận rằng chúng b. Tín ngưỡng
a. Là một hiện tượng khá mới c. Nghi lễ d. Tục thờ cúng
72. Quan niệm nào sau đây được xem là
69. Xem xét kết quả của quá trình tham
của Emile Durkheim về tôn giáo
gia vào hoạt động tôn giáo, chúng ta
a. Tôn giáo là “thuốc phiện của quần
có thể kết luận rằng
chúng - opiate of people” phát
a. Tham gia vào các nhóm tôn giáo
triển giữa những người nghèo và
dẫn tới sự triệt thoái khỏi hoạt
người bị áp bức nhằm thích nghi động xã hội
với cuộc sống mà có ít thuận lợi
b. Tham gia vào các nhóm tôn giáo hơn là khó khan
dẫn tới sự tham gia vào các khía
b. Tôn giáo hoàn toàn là một hiện
cạnh khác của đời sống xã hội
tượng xã hội (social phenomenon)
c. Tôn giáo là nguyên nhân dẫn tới
mà nguồn gốc của nó là đời sống
sự tham gia vào các hoạt động
cộng đồng và các tư tưởng, nghi khác
thức tôn giáo biểu trưng cho đời
d. Tôn giáo không liên quan gì đến sống cộng đồng
các mặt hoạt động của đời sống
c. Thiết chế tôn gáo đáp ứng mối xã hội
quan tâm cơ bản của con người
70. Xét giữa tín ngưỡng và hành vi lạc
về sự sống và cái chết
lối, chúng ta có thể kết luận rằng
d. Tôn giáo không bao giờ hệ thống
a. Tôn giáo có tác động ngăn cản
các đức tín và nghi lễ liên quan
mạnh đối với bất kỳ hành vi phạm đến các vật linh thiêng vi nào
73. Quan điểm tuần hoàn về sự biến đổi
b. Tôn giáo ngăn cản hành vi phạm xã hội cho rằng
tội khi có các rang buộc xã hội
a. Xã hội tồn tại trong một trạng thái mạnh mẽ cân bằng mỏng manh
c. Tôn giáo ngăn cản hành vi phạm
b. Sự thay đổi xảy ra khi một phần
tội trong những khu vực có sự rối
của xã hội bị tụt hậu phía sau cái
loạn về quy tắc xã hội khác
d. Tôn giáo ngăn cản hành vi phạm
c. Các xã hội tăng trưởng khi chúng
tội khi mọi người khác đều tin thay đổi
rằng cẩn thận theo các quy tắc xã
d. Các xã hội thay đổi khi chúng phát hội
triển và thụt lùi theo thời gian
71. Chức năng của thiết chế tôn giáo là
74. Một khi phụ nữ tham gia vào lực
a. Cung cấp một hệ thống các đức
lượng lao động xã hội, có nghĩa là
tin (set of beliefs) nhằm giải thích,
a. Có nhiều phụ nữ tạm hoãn lập gia
làm sáng tỏ các sự kiện trong môi đình để đi làm việc
trường tự nhiên và xã hội mà
b. Phụ nữ không còn tì, việc nên
không thể giải thích bằng cách ngoài gia đình khác
c. Hơn ¾ phụ nữ lập gia đình nằm
b. Thỏa mãn nhu cầu căn bản của
trong lực lượng lao động
bằng cách cung cấp cho con người
d. Có ít phụ nữ đi làm hơn sau khi
các tôn chỉ xử thế, đạo đức và các
con cái họ đến một độ tuổi nhất
nguyên tắc chủ đạo của một hành định vi phù hợp
75. Điều gì sẽ xảy ra đối với gia đình khi
c. Hỗ trợ về mặt tinh thần và an ủi
phụ nữ tham gia vào quá trình lao
khi con người đối mặt với sự bấp động trong xã hội
bênh, lo lắng, thất bại, sự chán
a. Nhiều trẻ em được sinh ra nản, thất vọng b. Thu nhập gia đình tăng d. Tất cả các ý trên
c. Phụ nữ có chồng sớm hơn d. Tỷ lệ ly dị giảm
a. Sự nhập tâm các khía cạnh của
76. Đặc trưng cơ bản của biến đổi phát
một quá trình giữa các cá nhân, triển là hay quá trình xã hội
a. Sự chuyển đổi đặc trưng của xã
b. Xu hướng hành động để con hội sáng hình thức mới
người xóa đi hình ảnh hiện hữu về
b. Xã hội giữ vững ổn định, đặc biệt
bản thân họ trong cộng đồng là thiết chế chính trị
c. Sự tương tác để lại các biểu
c. Kinh tế thay đổi hoàn toàn theo
tượng tượng trưng cho các giá trị
một hình thức mới có sự định xã hội hướng
d. Thử thể hiện bản thân trong
d. Biến đổi một cách tự nhiên, không gương
có sự tác động của bất kỳ ai
81. Theo August Comte (1798 – 1857),xã
77. Lý thuyết tiến hóa cho rằng
hội được phát triển qua ba giai đoạn,
a. Khi xã hội tiến hóa, nhìn chung,
trong đó giai đoạn đầu tiên “giai
nó trở nên có khả năng tốt hơn để
đoạn thần học” là giai đoạn
đối đầu với các vấn đề của nó
a. Con người hiểu biết xã hội theo
b. Biến đổi xã hội tới một sự sụp đổ
quan niệm đó là sự phản ánh của
chung của xã hội tư bản
các tác động siêu nhiên, thần
c. Sự tiến hóa tiến triển qua các chu thánh
trình khác nhau, các tiến trình này
b. Xã hội được hiểu theo các tác
có ảnh hưởng đến mọi xã hội một
động trừu tượng, như bản chất cách đồng đều
con người, tính ích kỷ,…
d. Các tiến hóa xã hội là một tiến
c. Xã hội giống như thế giới vật lý
trình tiếp diễn hoặc một tiến trình
hoạt động theo các lực và mẫu tuyến tính đơn giản bên trong
78. Quan niệm “xã hội luôn thúc đẩy và
d. Khẳng định khoa học, chứ không
xếp đặt mọi người vào vị trí thích
phải bất kỳ hiểu biết nào khác về
hợp của họ trong một hệ thống phân
con người, là con đường dẫn đến
tầng” được cho là thuộc lý thuyết hiểu biết xã hội a. Tiến hóa xã hội
82. Theo August Comte (1798 – 1857), xã b. Chức năng cấu trúc
hội được phát triển qua ba giai đoạn,
c. Chức năng về sự phân tầng
trong đó giai đoạn đầu tiên “giai d. Xung đột
đoạn siêu hình” là giai đoạn
79. Quan niệm của Talcott Parson cho
a. Con người hiểu biết xã hội theo
rằng một hệ thống hành động phải
quan niệm đó là sự phản ánh của
đảm bảo bốn yêu cầu tất yếu đó là:
các tác động siêu nhiên, thần
sự thích nghi, sự đạt được mục tiêu, thánh
sự hòa hợp và sự tiềm tang hoặc sự
b. Xã hội được hiểu theo các tác
duy trì khuôn mẫu. Lược đó mô tả hệ
động trừu tượng, như bản chất
thống này được viết là
con người, tính ích kỷ,… a. Goal attainment
c. Xã hội giống như thế giới vật lý b. AGIL
hoạt động theo các lực và mẫu c. Adaptation bên trong d. Latency
d. Khẳng định khoa học, chứ không
80. Theo lý thuyết tương tác biểu tượng,
phải bất kỳ hiểu biết nào khác về cái tôi là
con người, là con đường dẫn đến hiểu biết xã hội
83. Theo August Comte (1798 – 1857), xã
c. Các cấu trúc xã hội có một hay
hội được phát triển qua ba giai đoạn,
nhiều chức năng quan trọng cần
trong đó giai đoạn đầu tiên “giai
thiết cho xã hội tồn tại ít nhất
đoạn khoa học” là giai đoạn
trong hình thức hiện tại
a. Con người hiểu biết xã hội theo
d. Xã hội được tạo ra giống như cơ
quan niệm đó là sự phản ánh của
thể người, bao gồm các thành
các tác động siêu nhiên, thần
phần tương ứng với mắt, tay, thánh chân, đầu, cổ
b. Xã hội được hiểu theo các tác
86. Theo Rober K. Merton, bất kỳ bộ
động trừu tượng, như bản chất
phận nào trong xã hội đều có nhiều
con người, tính ích kỷ,…
chức năng, trong đó có một số dễ
c. Xã hội giống như thế giới vật lý
thừa nhận hơn số khác. Ông phân
hoạt động theo các lực và mẫu
biệt “chức năng ẩn” là
bên trong. Ông khẳng định khoa
a. Kết quả được con người trong xã
học, chứ không phải bất kì hiểu
hội nhận biết và có dự định
biết nào khác về con người, là con
b. Dấu hiệu tình trạng hay những
đường dẫn đến hiểu biết xã hội
phần con người không nhận biết d. Câu b c đúng rõ ràng
84. Xã hội học phát triển xuất phát từ
c. Tác động không mong muốn đối
a. Sự bừng dậy của kinh tế công với hoạt động xã hội
nghiệp làm phá vỡ cách sống đã
d. Nhấn mạnh hầu như các bộ phận
hình thành lâu đời từ thời trung
xã hội đều có ích cho một số cổ
người và có hại cho số khác
b. Sự phát triển của đô thị nhanh
87. Lý thuyết tương tác biểu trưng quan
chóng kéo theo các vấn đề về ô
tâm xã hội ở cấp độ vi mô, nghĩa là
nhiễm, tội phạm, nhà ở… dẫn đến
a. Quan tâm đến các biểu hiện xã
sự quan tâm đến xã hội
hội ở quy mô rộng biểu thị đặc
c. Những thay đổi chính trị xóa bỏ
điểm xã hội như một tổng thể
quyền lợi thần thánh của giai cấp
b. Quan tâm các mẫu tương tác xã
quý tộc phong kiến, giải phóng tự
hội ở quy mô bối cảnh xã hội cụ
do và quyền lợi cá nhân, phát
thể, thường nhật, hay phản ứng
triển tư tưởng chính trị cách của con người mạng
c. Xem xã hội như một sản phẩm
d. Tất cả các câu trên đều đúng
tương tác liên tục, biến đổi của cá
85. Trong các lý thuyết xã hội học, quan
nhân trong các bối cảnh khác
niệm nào của lý thuyết mô hình “cấu nhau
trúc – chức năng” sau đây là đúng
d. Không xem xã hội như một hệ nhất thống trừu tượng
a. Xã hội như một hệ thống gồm
88. “Một hệ thống các bộ phận tương
nhiều bộ phận khác nhau cùng tác
tác tương đối ổn định dựa trên sự
động để tạo ra tính ổn định tương
nhất trí phổ biến như đối với vấn đề đối
đáng khao khát về đạo đức, mỗi bộ
b. Xã hội do cấu trúc xã hội cấu
phận có kết quả chức như hoạt động
thành (ví dụ như gia đình, tôn
như một tổng thể…” được xem là
giáo, kinh tế, chính trị) được xác
hình ảnh xã hội của lý thuyết nào sau
định như những mẫu hành vi xã đây
hội tương đối ổn định a. Cấu trúc chức năng b. Xung đột xã hội c. Tương tác biểu trưng
93. Ai là người cho rằng sự phát triển d. Cả ba
của con người là kết quả của cả hai
89. “Một hệ thống biểu thị đặc điểm
sự trưởng thành sinh học và gia tăng
bằng sự bất công xã hội, bất cứ bộ kinh nghiệm xã hội
phận xã hội nào cũng làm lợi cho một a. George Herbert Mead
số nhóm người hay so với nhóm b. Jean Piaget
người khác, bất công xã hội dựa trên c. Sigmund Freud
mâu thuẫn thúc đẩy thay đổi xã hội… d. Charles Horton Cooley
” được xem là hình ảnh xã hội của lý
94. Ai là người khẳng định rằng xã hội thuyết nào sau đây
hóa bao gồm bốn giai đoạn phát a. Cấu trúc chức năng
triển chính – vận động cảm giác, tiền b. Xung đột xã hội
hoạt động, hoạt động cụ thể và hoạt c. Tương tác biểu trưng động chính thức d. Cả ba a. George Herbert Mead
90. “Qúa trình tương tác xã hội đang b. Jean Piaget
phát triển liên tục trong các bối cảnh c. Sigmund Freud
cụ thể dựa trên sự giao tiếp tượng d. Charles Horton Cooley
trưng, nhận thức cá nhân về thực tại
95. Theo Sigmund Freud, nhân cách con
đang thay đổi và khả biến…” được
người bao gồm ba bộ phận nhận
xem là hình ảnh xã hội của lý thuyết
thức chính, trong đó cái giữ vai trò nào sau đây
chủ đạo, góp phần điều khiển hành vi A. Cấu trúc chức năng con người là B. Xung dột xã hội a. Bản năng C. Tương tác biểu trưng b. Siêu ngã D. Cả ba c. Bản ngã
91. Một nhà xã hội học học thuộc trường d. Cái tôi
phái cấu trúc chức năng sẽ dùng câu
96. Bộ phận xã hội nào giữ vai trò là bối hỏi nào sau đây
cảnh đầu tiên của xã hội hóa, có tầm
a. Xã hội hội nhập như thế nào
quan trọng chủ yếu trong việc định
b. Xã hội chia cắt như thế nào
dạng ban đầu thái độ và hành vi của
c. Xã hội học được điều gì một đứa trẻ
d. Làm cách nào để những nhóm a. Gia đình
người khác không thừa nhận tính b. Nhà trường trạng hiện tại? c. Nhóm
92. Một nhà xã hội học thuộc trường d. Xã hội
phái xung đột xã hội sẽ dung câu hỏi
97. Vai trò của nhà trường là gì nào sau đây
a. Giảng dạy các bài học chính thức
a. Những bộ phận chính của xã hội
b. Phơi bày trước trẻ sự đa dạng xã là gì hội
b. Những bộ phận của xã hội tương
c. Cung cấp các bài học chính thức
quan với nhau như thế nào
cũng như phi chính thức về văn
c. Làm cách nào để một số nhóm
hóa, chủng tộc, giới tính, nuôi
người cố gắng bảo vệ quyền lợi
dưỡng sự ủng hộ dành cho hệ của mình
thống chính trị, kinh tế hiện hành
d. Làm cách nào để hành vi cá nhân
d. Cầu nối giữa gia đình và xã hội
thay đổi từ một tình huống này
98. Trong trường hợp nào sau đây trẻ sẽ sang tình huống khác
chịu ít sư giám sát hơn
a. Nhóm bạn cùng tuổi b. Gia đình
a. Vai trò lãnh đạo nhấn mạnh đến c. Nhà trường
việc hoàn thành các nhiệm vụ của d. Xã hội một tập thể xã hội
99. Theo đánh giá của các nhà xã hội học,
b. Vai trò lãnh đạo nhấn mạnh đến
phương tiện nào sau đây ngày càng
hạnh phúc tập thể của thành viên
có tầm quan trọng trong quá trình xã trong tập thể xã hội hội hóa
104. Một tập thể xã hội là
a. Truyền đạt mặt đối mặt
a. Một tập thể có ít người trong đó
b. Dạy dỗ chính thức của gia đình,
các mối quan hệ mang tính cá thầy cô nhân lẫn kéo dài
c. Học tập lẫn nhau từ bạn bè
b. Một tập thể dùng làm điểm tham
d. Phương tiện truyền thông như
khảo cho cá nhân trong khi đánh tivi, internet giá và quyết định
100. Theo quan điểm của George Herbert
c. Một tập thể khách quan, đông
Mead, mối quan hệ giữa cái tôi và xã
người, gắn kết nhau trên cơ sở hội là quá trình
một số quan tâm hay hoạt động
a. Một chiều, cá nhân hình thành cái đặc biệt
tôi thông qua học hỏi từ xã hội
d. Tập thể có từ hai người trở lên, có
b. Hai chiều, cá nhân hình thành cái
một mức nhận biết chung và
tôi thông qua sự tương tác qua lại
tương tác với nhau thường xuyên
với xã hội đang phát triển
105. Theo Walt W. Rostow, sự hiện đại
101. Điều nhận định nào sau đây là sai
hóa của xã hội trải qua bốn giai đoạn,
đối với giao tiếp không bằng lời
trong đó giai đoạn có trình độ phát
a. Là sự giao tiếp sử dụng chuyển
triển khá thô sơ, năng suất hạn chế,
động của cơ thể, điệu bộ và nét
mức sống thấp… được gọi là mặt hơn là lời nói
a. Giai đoạn truyền thống
b. Giao tiếp không bằng lời mang b. Giai đoạn cất cánh tính văn hóa đặc trưng
c. Giai đoạn săn đuổi sự trưởng
c. Giao tiếp không bằng lời thường thành công nghệ dễ kiểm soát
d. Giai đoạn tiêu dung hang loạt ở
d. Giao tiếp không bằng lời cung cấp mức cao
manh mối cho sự giả dối trong lời
106. Theo Walt W. Rostow, sự hiện đại nói
hóa của xã hội trải qua bốn giai đoạn,
102. Một tập thể xã hội được định nghĩa
trong đó giai đoạn bắt đầu quá trình
chuyên môn hóa, kinh tế thị trường
a. Một tập thể có hai người trở lên
phát triển, sản xuất để bán chứ
b. Một tập thể có hai người trở lên
không đơn thuần chỉ để tiêu dung …
có một mức độ nhận biết chung được gọi là
và tương tác với nhau thường
A. Giai đoạn truyền thống xuyên B. Giai đoạn cất cánh
c. Một nhóm người có mối quan hệ
C. Giai đoạn săn đuổi sự trưởng gần gũi nhau thành công nghệ
d. Một nhóm người có mối quan hệ
D. Giai đoạn tiêu dung hang loạt ở dựa trên công việc mức cao
103. Lãnh đạo theo công việc (hay công
107. Theo Wail W. Rostow, sự hiện đại cụ) ám chỉ
hóa của xã hội trải qua bốn giai đoạn,
trong đó giai đoạn quá trình công
nghiệp hóa tương đối hoàn tất,

nhiều thành phố lớn mọc lên, dân số
5. Theo lý thuyết xung đột, biến đổi xã
giảm bớt sự gia tăng, chuyên môn
hội luôn tiêu cực SAI
hóa sản xuất mở rộng, giáo dục đại
6. Khoa học là thứ đáng tin cậy hơn
chúng… được gọi là
những loại hình kiến thức khác vì
a. Giai đoạn truyền thống
chúng trình bày những kiến thức đặc b. Giai đoạn cất cánh
biệt mà mọi người đều không có SAI
c. Giai đoạn săn đuổi sự trưởng
7. Thực nghiệm có nghĩa là có thể kiếm thành công nghệ
tra đối chứng được thông qua các
d. Giai đoạn tiêu dung hàng loạt ở
quan điểm hay quan sát khoa học mức cao ĐÚNG
108. Theo Wait W. Roston, sự hiện đại
8. Thông tin trả lời cho các câu hỏi không
hóa của xã hội trải qua 4 giai đoạn,
hệ thống hóa thì dễ xác định định
trong đó giai đoạn có trình độ phát lượng hơn SAI
triển cao nhất, hang hóa sản xuất dư
9. Nghiên cứu thực địa là hiệu quả bởi vì
thừa buộc phải tiến hành các biện
tính dễ thích nghi của chúng cũng như
pháp kích cầu, mức sống cao, mức
mức độ chuyên sâu của thông tin thu
tăng dân số giảm, dịch vụ chiếm tỷ lệ thập được ĐÚNG
cao trong nền kinh tế… được gọi là
10. Trong phương pháp nghiên cứu quan
A. Giai đoạn truyền thống
sát có sự tham gia, nhà nghiên cứu trở B. Giai đoạn cất cánh
thành thành viên của nhóm được
C. Giai đoạn săn đuổi sự trưởng nghiên cứu ĐÚNG thành công nghệ
11. Văn hóa được di truyền từ thế hệ này
D. Giai đoạn tiêu dung hang loạt ở
sang thế hệ khác SAI mức cao
12. Các nhà xã hội học tin rằng không có
ranh giới rõ rang giữa con người và động vật ĐÚNG
13. Ngôn ngữ giúp con người tạo ra văn
hóa và giúp truyền từ đời này sang đời khác ĐÚNG
14. Sự đa dạng về văn hóa thể hiện sự
giống nhau về sinh học của con người
Phần 3. ĐÚNG hay SAI SAI
15. Các thiết chế xã hội ảnh hưởng quyết
1. Xã hội học và tâm lý học quan tâm
định đến sự giao tiếp của con người
nghiên cứu các nhóm người SAI ĐÚNG
2. Sự thống nhất hữu cơ dựa trên tổng
16. Hành vi không lời đều có ý nghĩa giống
thể những vai trò được chuyên biệt
nhau ở mọi nền văn hóa SAI
hóa cao trong xã hội SAI
17. Văn hóa mang tính bẩm sinh và
3. Công trình nghiên cứu của Durkheim
thường được kế thừa từ dòng họ
về tự tử minh chứng rằng: “Cuộc sống ĐÚNG
xã hội có thể giải thích thông qua
18. Một đứa trẻ sinh ra không mang sẵn
những đặc điểm của nhóm”
bản chất xã hội, mà chỉ có các phản xạ ĐÚNG bẩm sinh ĐÚNG
4. Lý thuyết xung đột nhấn mạnh đến
19. Trong quá trình xã hội hóa, cá nhân
những mâu thuẫn xã hội và biến đổi
không chỉ là sự thu nhận kinh nghiệm xã hội
xã hội, mà còn chuyển hóa nó thành ĐÚNG
những giá trị, xu hướng của cá nhân
để tham gia tài sản xuất chúng trong
hiện được được xếp vào số liệu thứ xã hội cấp SAI ĐÚNG
33. Phỏng vấn không tiêu chuẩn hóa là
20. Trong giai đoạn đầu của giới trẻ,
một cuộc đàm thoại tự do theo một
trường học đóng vai trò như phương
chủ đề đã được vach sẵn ĐÚNG
tiện điều khiển hành vi xã hội ĐÚNG
34. Phương pháp anket chỉ sử dụng một
21. Sự bình đẳng về giáo dục chỉ tồn tại
bảng câu hỏi để hỏi chung tất cả mọi
khi mọi người đều có quyền tiếp cận người ĐÚNG
các trường học có chất lượng tương
35. Một cuộc phỏng vấn bán cấu trúc chỉ đương ĐÚNG
nên thực hiện không quá một giờ
22. Bị bóc lột bởi những tập đoàn doanh ĐÚNG
nghiệp đa quốc gia là mối quan ngại
36. Tại Việt Nam, xã hội học có nhiệm vụ
của các quốc gia phát triển SAI
nghiên cứu thực trạng xã hội Việt
23. Công nhân thuộc những ngành có vị
Nam để làm tiền đề xây dựng chính
thế nghề nghiệp thấp thường dễ thỏa sách kinh tế - xã hội
mãn với công việc hơn là những người ĐÚNG
có vị thế nghề nghiệp cao SAI
37. Thành công về kinh tế và quyền lực
24. Max Weber cho rằng tôn giáo làm
thường chồng chéo lên nhau hoàn
chậm quá trình biến đổi xã hội SAI toàn SAI
25. Sự tụt hậu về văn hóa xảy ra khi hai
38. Việc lãnh đạo không hướng hoạt động
yếu tố văn hóa hoặc cấu trúc xã hội có
của nhóm đến mục tiêu cuối cùng
mối liên quan chặt chẽ nhau thay đổi
được xem là lãnh đạo thụ động
đột ngột hoặc ở những mức độ khác ĐÚNG nhau ĐÚNG
39. Thủ lĩnh tinh thần là người có quyền
26. Hôn nhân theo luật định nhấn mạnh
lực chính thức trong nhóm SAI
tính mở, chữ tính và có thể thay đổi
40. Tính khách quan và có bằng chứng là được SAI
điều bắt buộc đối với riêng ngành xã
27. Karl Marx cho rằng ý thức hệ đóng vai hội học SAI
trò quan trọng và tích cực trong sự
41. Hầu hết những gì ta cho là tự nhiên và
biến đổi xã hội SAI
bình thường về hành vi xã hội của con
28. Sự tiến hóa luôn theo sau bởi sự thay
người đều dựa trên các đặc tính sinh
đổi về phong cách sống SAI học SAI
29. Tài liệu viết là tài liệu thuộc dạng thứ cấp SAI
30. Phương pháp phân tích định tính là
phương pháp phân tích nhằm rút ra
được những nội dung tư tưởng cơ
bản của tài liệu để tìm ra những ý
nghĩa hay những nội dung liên quan
đến chủ đề nghiên cứu ĐÚNG
31. Việc phân tích sự phân bổ chiều cao
của nam học sinh qua các lứa tuổi dựa
vào chương trình Excel được xem là
thuộc phương pháp phân tích định tính SAI
32. Bản đồ vẽ tay, lời phát biểu, hình chụp
do nhà nghiên cứu ghi lại hoặc thực