









Preview text:
lOMoAR cPSD| 58097008 THƯƠNG NHÂN 1. Thương nhân là gì ?
• Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập một cách hợp
pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên
và có đăng kí kinh doanh.
• Về mặt chủ thể, thương nhân tồn tại với tư cách cá nhân hoặc tư cách tổ chức.
2. Điều kiện để là thương nhân ?
• Thứ nhất, có thực hiện hoạt động thương mại
• Thực hiện một cách độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm
• Thực hiện một cách thường xuyên Thực hiện nghĩa vụ đăng kí kinh doanh
3. Thương nhân có mấy loại ?
- Căn cứ vào tiêu chí tư cách pháp lí :
• Thương nhân có tư cách pháp nhân: công ty TNHH, hợp danh,
cổ phần, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
• Thương nhân không có tư cách pháp nhân : DNTN, hộ kinh doanh.
- Căn cứ vào hình thức tổ chức :
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, và liên hiệp hợp tác xã và
các tổ chức kinh tế khác. Notes: ĐKKD
- Thương nhân: Không ĐKKD (trốn)
Không phải DKKD (do không bắt buộc)
Trường hợp không phải DKKD: buôn bán rong, chuyến, online => Nhỏ lẻ không cố định. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
1. Các chủ thể nào được thành lập doanh nghiệp ?
Theo điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì tổ chức cá nhân có quyền
thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những tổ chức, cá nhân sau đây : lOMoAR cPSD| 58097008 a)
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản
nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b)
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức; c)
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức
quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn
vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo
ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc
quản lý tại doanh nghiệp nhà nước; d)
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm
đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người
bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân; e)
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp
hànhhình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường
hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành
lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động
trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
2. Đăng kí thành lập DN ở đâu ?
Phòng đăng kí kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. TÊN DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm về tên doanh nghiệp ?
Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự : Loại hình doanh nghiệp + tên riêng
2. Các trường hợp cấm trong đặt tên doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 58097008
- Trùng tên với doanh nghiệp : tên trùng là tên Tiếng Việt của doanh
nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của
doanh nghiệp đã đăng kí . - Tên gây nhầm lẫn :
• Tên bằng Tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng kí được đọc
giống như tên doanh nghiệp đã đăng kí
• Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng kí trùng với tên viết tắt
của doanh nghiệp đã đăng kí.
• Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng kí trùng
với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng kí
• Tên riêng của DN đề nghị đăng kí chỉ khác với tên riêng của doanh
nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoawck
các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, và các chữ FJZW được
viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của Doanhh nghiệp đó
• Tên riêng của DN đề nghị đăng kí chỉ khác với tên riêng của DN
cùng loại đã đăng kí bởi kí hiệu &, hoặc “và”, “.”, “+”, “-“, “_”,
• Tên riêng của DN đề nghị đăng kí chỉ khác với tên riêng DN cùng
loại đã đăng kí bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” được viết liền
hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của DN đã đăng kí
• Tên riêng của DN đề nghị đăng kí chỉ khác với tên riêng của DN
cùng loại đã đăng kí bởi cụm từ “ miền Bắc”, “ miền Nam”,…
Tên riêng của DN trùng với tên riêng của DN đã đăng kí.
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1. Công ty TNHH 2 thành viên 2. Công ty Cổ Phần
3. Công ty TNHH 1 thành viên 4. Công ty Hợp danh 5. DNTN HỘ KINH DOANH
1. Người nước ngoài, cán bộ, công chức, viên chức được thành lập hộ kinh doanh không ? tại sao
Theo khoản 1 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định cá nhân, thành viên hộ
gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định lOMoAR cPSD| 58097008
của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương
VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trừ các trường hợp sau đây:
- Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất
năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình
phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt
buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Đồng thời, theo khoản 2 và khoản 3 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng quy
định về quyền thành lập hộ kinh doanh như sau:
- Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều 80 Nghị định
01/2021/NĐ-CP chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc
và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
- Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời
là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ
trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
Vậy người nước ngoài không được lập hộ kinh doanh, cán bộ, công chức viên chức
vẫn có thể lập hộ kinh doanh.
2. Điều kiện thành lập hộ kinh doanh ? Hồ sơ, trình tự thành lập và lệ phí đăng
kí hộ kinh doanh - Điều kiện :
• Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
• Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
• Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
• Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
- Hồ sơ và thủ tục : theo quy định tại Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về
hồ sơ, thủ tục thành lập hộ kinh doanh cụ thể như sau:
Đăng ký hộ kinh doanh lOMoAR cPSD| 58097008
1. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình
đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong
trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ
hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận
và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người
nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và
các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
4. Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không
nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông
báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ
kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
5. Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng
cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
- Lệ phí đăng kí thành lập hộ kinh doanh : 100.000 VND
3. So sánh hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân ? lOMoAR cPSD| 58097008 HỢP TÁC XÃ
1. Các loại thành viên của hợp tác xã ?
Cụ thể tại các khoản 16, 17, 18 và 19 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về thành
viên của hợp tác xã như sau:
- Thành viên bao gồm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn và thành viên
liên kết không góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc thành viên của tổ hợp tác.
- Thành viên chính thức bao gồm: lOMoAR cPSD| 58097008
+ Thành viên góp vốn và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Thành viên góp vốn và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Thành viên góp vốn, sử dụng sản phẩm, dịch vụ và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Thành viên liên kết góp vốn là thành viên chỉ góp vốn, không sử dụng sản phẩm, dịch
vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và không góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:
+ Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Thành viên không góp vốn, chỉ góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. HỢP ĐỒNG
1. Các đề nghị giao kết hợp đồng
- Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực – với ý nghĩa là thời điểm bắt
đầu xác định sự ràng buộc của bên đề nghị với đề nghị của mình – do bên đề
nghị ấn định hoặc trong trường hợp bên đề nghị không ấn định thì thời điểm
này bắt đầu từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó , trừ trường hợp luật
có liên quan có quy định khác.
- Bên được đề nghị được coi là nhận được đề nghị giao kết hợp đồng trong
HĐTM khi đề nghị được chuyển đến nơi cư trú hoặc trụ sở của bên được đề
nghị tùy thuộc vào loại chủ thể đưuọc đề nghị; đề nghị được đưa vào hệ thống
thông tin chính thức của bên được đề nghị ( trong trường hợp thông tin dữ
liệu); bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua phương thức khác.
- Có thể ấn định thời gian, là ràng buộc trách nhiệm của bên được đề nghị giao
kết. Nếu như bên đề nghị giao kết với bên thứ ba trong thời gian chờ bên đưuọc
đề nghị phản hồi , thì phải bồi thường thiệt hại nếu có phát sinh khi bên đưuọc
đề nghị mà không được giao kết hợp đồng.
- Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng : Bên được đề nghị nhận được
thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm
nhận được đề nghị ; điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong
trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi lOMoAR cPSD| 58097008
điều kiện đó phát sinh. Khi thực hiện quyền hủy bỏ đề nghị, thì bên đề nghị
thông báo cho bên được đề nghị và thông báo này chỉ có hiệu lực khi bên
đưuọc đề nghị nhận được thông báo trước khi trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.
- Theo điều 319 , bộ luật dân sự 2015, đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong
các trường hợp sau : Bên được đề nghị chấp nhận/không chấp nhận giao kết
hợp đồng ; Hết thời hạn trả lời chấp nhận ; Khi thông báo về việc thay đổi hoặc
rút lại đề nghị có hiệu lực; khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực;
Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên được đề nghị trong thời hạn chờ bên
được đề nghị trả lời.
2. Điều kiện hợp đồng có hiệu lực là gì ?
- Theo quy định tại điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì giao dịch dân sự có
hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây :
• Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp
với giao dịch dân sự được xác lập
• Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện
• Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm
của luật, không trái với đạo đức xã hội
- Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường
hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Các chế tài trong hợp đồng
a) Buộc thực hiện đúng hợp đồng
- Là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc
dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.
- Trong thời gian áp dụng chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng, bên bị vi phạm
có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm nhưng không được áp
dụng các chế tài khác . b) Phạt vi phạm
- Trong hợp đồng có thỏa thuận
- Phạt không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm
c) Buộc bồi thường thiệt hại
- Giá trị bồi thường gồm : giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp; các khoản lợi trực
tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng
- Trách nhiệm bồi thường phát sinh khi có đủ các yếu tố sau : có hành vi vi phạm
hợp đồng ; có thiệt hại thực tế; hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại. lOMoAR cPSD| 58097008
- Có thể vừa áp dụng chế tài buộc bồi thường thiệt hại với phạt vi phạm nếu như
trong hợp đồng của hai bên có thỏa thuận.
d) Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
- Các trường hợp : có thỏa thuận trong hợp đồng ; một bên vi phạm cơ bản nghĩa
vụ hợp đồng ( cơ bản = nghiêm trọng )
- Khi tạm ngừng hợp đồng thì phải thông báo ngay cho bên kia biết
- Khi hợp đồng bị tạm ngưng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực. Bên bị vi
phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại e) Đình chỉ thực hiện hợp đồng
- Là một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng
- Các trường hợp đình chỉ : có thỏa thuận trong hợp đồng ; một bên vi phạm cơ
bản nghĩa vụ hợp đồng ( cơ bản = nghiêm trọng )
- Khi tạm ngừng hợp đồng thì phải thông báo ngay cho bên kia biết
- Khi hợp đồng bị đình chỉ thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm một bên nhận
được thông báo đình chỉ. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia
thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ đối ứng. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại f) Hủy bỏ hợp đồng
- Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng hoặc hủy bỏ một phần hợp đồng
- Các trường hợp : có thỏa thuận trong hợp đồng ; một bên vi phạm cơ bản nghĩa
vụ hợp đồng ( cơ bản = nghiêm trọng )
- Khi hủy bỏ hợp đồng thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết .
các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo
hợp đồng, nếu các bên có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của họ phải được thực
hiện đồng thời . Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
Notes : Trường hợp miễn Trách nhiệm
- Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng
- Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia
- Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lí nhà
nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng. PHÁ SẢN
1. Đối tượng áp dụng luật phá sản ?
- Một là các loại DN : DNTN, Cty TNHH 1 TV / 2 TV, Cty cổ phần , Cty hợp danh
- Hai là hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã . lOMoAR cPSD| 58097008
2. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết phá sản ?
Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có thẩm quyền giải quyết phá sản doanh nghiệp ,
hợp tác xã. 2 cấp tòa án : cấp huyện và cấp tỉnh
- Một là Tòa án nhân dân cấp tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền
giải quyết phá sản đối với trường hợp doanh nghiệp đăng kí kinh doanh tại tỉnh đó
và thuộc một trong các trường hợp sau :
• Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài
• Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có chi nhánh, văn phòng
đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau
• Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có bất động sản ở nhiều
huyện, quận , thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau
• Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh ( sau đây gọi chung là tòa án nhân dân cấp huyện )
mà tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết do có tính chất phức tạp
- Hai là, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với cả
doanh nghiệp và hợp tác xã có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh đó và không thuộc trường hợp thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
3. Chủ thể nào có quyền nộp đơn và chủ thể nào có nghĩa vụ nộp đơn ?
- Một là chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Hai là , người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ quan ở
những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở.
- Ba là , cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên
trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỉ lệ ít hơn nếu điều lệ công ty
quy định khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán
- Bốn là thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã
thành viên của liên hiệp hợp tác xã có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán Đôi với các chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn :
- Người đại diện theo pháp luật của DN, hợp tác xã
- Chủ DNTN, quản trị của Cty CP, chủ tịch hội đồng thành viên của công ty TNHH
hai thành viên trở lên; chủ sở hữu của cty TNHH một thành viên ; thành viên hợp
danh của công ty hợp danh
Notes ; thành viên của cty TNHH 2 TV không có quyền hoặc nghĩa vụ nộp đơn