



















Preview text:
Hệ điều hành Windows I. Hệ điều hành
- Hệ điều hành là 1 phần mềm hệ thống - Chức năng
+ Quản lý và điều khiển phần cứng
+ Quản lý và sử dụng tài nguyên máy tính
+ Quản lý các chương trình ứng dụng trong máy tính
+ Tạo ra mt giao tiếp giữa người sử dụng và hệ thống máy tính
- Hệ điều hành Windows là 1 hệ điều hành đa nhiệm, đa người dùng, có khả năng kết nối cao
- Giao diện sử dụng: giao diện đồ họa II. Các khái niệm 1. Ổ đĩa
- Là 1 thiết bị được sử dụng để lưu trữ trong máy tính
- Tên gồm chữ cái theo sau là dấu hai chấm (:)
- Các ổ đĩa mềm là A:, B:, còn ổ đĩa cứng từ C: trở đi 2. Tập tin (file)
- Là 1 tập hợp các thông tin được lưu trữ nhận biết, xử lí thông qua tên của tập tin
- Các tập tin được lưu trữ trong thiết bị lưu trữ: ổ đĩa, CD
- Tên của tập tin gồm phần tên và phần mở rộng
- Không đc dùng 9 ký tự đặc biệt để đặt tên cho tập tin: <, >, ?, *, :, “, /, \, |
- Các ký tự đặc biệt khác kể cả ký tự trống đc dùng bình thường
- Các thuộc tính của tập tin: + Lưu trữ (archive) + Ẩn (hidden) + Read only
+ System: tập tin thuộc về hệ thống, có hạn chế của 2 thuộc tính read only và hidden 3. Thư mục (folder)
- Là 1 phân vùng hình thức của ổ đĩa, có đặc điểm như 1 ngăn kéo, dùng để
sắp xếp, quản lý các tập tin và thư mục
- Biểu tượng của tập tin là 1 cặp tài liệu màu vàng
- Phần tên thư mục ko có phần mở rộng
- Trong cùng 1 thư mục ko chấp nhận việc trùng tên giữa các tập tin và thư mục con
- Ko đc dùng 9 ký tự đặc biệt để đặt tên cho tập tin: <, >, ?, *, :, /, \, |, “
- Các ký tự đặc biệt kể cả ký tự trồng dùng bình thường
- Thư mục đc tổ chức theo dạng hình cây, thư mục ngoài cùng có cấp 0, các
thư mục bên tỏng có cấp 1, 2, ... 4. Đường dẫn
- Có vai trò như đường dẫn tới 1 ổ đĩa, thư mục, tập tin
- Đường dẫn tuyệt đối: đường dẫn đầy đủ chứa cả tên ổ đĩa
- Đường dẫn tương đối: dường dẫn rút gọn 5. Biểu tượng
- Là 1 hình ảnh đồ họa tượng trung cho 1 chương trình, 1 thiết bị
- Biểu tượng đầy đủ: gồm hình ảnh vả tên
- Biểu tượng rút gọn: chỉ gồm hình ảnh 6. Cửa sổ
- Là 1 vùng của màn hình hiển thị thông tin của 1 chương trình đang chạy - 9 thuộc tính
+ Thanh truy cập nhanh: gồm các lệnh thường dùng
+ Thanh tiêu đề: hiển tên chương trình, tập tin đang thực hiên + Nút đóng + Nút cực tiểu + Nút cực đại
+ Thanh taskbar ribbon: chứa Home, File... các thẻ ribbon
+ Thanh trạng thái: hiển thị các thông tin của đối tượng đang làm việc trong chương trình
+ Thanh cuộn dọc: dùng để hiển thị phần bị che khuất phía trên, phía dưới của cửa sổ
+ Thanh cuộn ngang: hiển thị phần che khuất bên trái, bên phải 7. Lối tắt (shortcut)
- Là 1 tập tin với phần mở rộng là .LNK, đóng vai trò như 1 đường dẫn đến 1
website, 1 chương trình.. chỉ có 1 loại lối tắt
- Có thể tạo mới, đổi tên, cá nhân hóa lối tắt mà ko ảnh hưởng tới đối tượng
tập tin gốc mà nó chỉ tới
- Cách tạo lối tắt với 1 tập tin, thư mục - C1
+ Nhấp chuột phải vào phần trống trên màn hình nền, chọn new/shortcut
+ Nhập vị trí file hoặc vào browse - C2
: nhấp chuột phải vào thư mục, tập tin, chọn send to/desktop (create shortcut) 8. Hộp thoại
- Cho phép người dùng thực hiện chọn/bỏ chọn các tùy chọn
- Các kiểu chọn phổ biến + Hộp văn bản + Hộp danh sách
+ Hộp danh sách đổ xuống + Hộp tùy chọn + Kiểu nút đài + Kiểu nút tăng giảm + Kiểu các thẻ (tabs) III.
Hệ điều hành Windows
1. Khởi động, tắt máy tính * Khởi động
- Nếu hệ điều hành chỉ có 1 tài khoản và ko sử dụng mật khẩu thì ko xuất hiện màn hình đăng nhập
- Đế sử dụng tính năng Windows hello, nhấn nút start/ setting/ system/
account/ log-in option/ chọn đăng nhập bằng vân tay, khuôn măt, mã pin/ get started
- Để quay về màn hình đăng nhập: ctrl+L * Tắt máy - Alt+F4
- Nhấn start/ tab/ nhấn phím điều hướng/ power/ shut down
- Nhấp chuột vào start/ setting/ power/ shut down
2. Màn hình nền (desktop) - Để quay về desktop: + Ctrl+esc
+ Nhấn nút show desktop trên thanh taskbar + Win+D
- Để thay đổi các tham số của desktop, nhấp chuột phải chọn các lệnh
+ Personalize: thay hình nền
+ Sort by: sắp xếp lại các biểu tượng
+ Display settings: thay đổi chế độ hiển thị
1. Thanh tác vụ (taskbar) - Nằm dưới cùng
- Ngoài cùng bên trái là nút start * Menu start - gồm 3 vùng
+ Vùng system: chứa các lệnh quản lý hệ điều hành
+ Vùng all programs: chứa tất cả chương trình ứng dụng
+ Vùng live: chứa các ứng dụng thường sử dụng
- Để di chuyển giữa 3 vùng: tab hoặc shift+tab
- Để xuất hiện hộp tìm kiếm: chuyển về vùng system, gõ kí tự mục muốn tìm,
hộp tìm kiếm sẽ tự động xuất hiện
- Để ghim ứ/d lên vùng live, di chuyển về vùng all programs, nhấp chuột phải
vào ứ/d rồi chọn Pin to start
* Vùng các ứ/d đang ghim (pinned applications)
- Gồm các ứ/d đang chạy và ứ/d hay sử dụng
- Để ghim 1 chương trình lên thanh tác vụ, nhấp chuột phải vào biểu tượng
chương trình, chọn pin to taskbar, để bỏ ghim, nhấp chuột phải vào biểu
tượng trên thanh tác vụ, chọn uppin this from taskbar
- Các thẻ tác vụ: để di chuyển giữa những tehr tác vụ, bấm Win+T hoặc nhấp
chuột hoặc Win + số thứ tự thẻ tác vụ từ trái qua
- Jump list: xuất hiện khi nhấp chuột phải vào biểu tượng trên thanh tác vụ,
cho phép người dùng tiếp cận nhanh các tài liệu và tác vụ có liên quan đến
chương trình; có thể tùy chỉnh theo ý người dùng
* Vùng hiển thị thông báo (Notification area) * Tr tâm điều khiển
- Nằm cuối bên phải trong vùng hiển tị thông báo - Win+A * Nút show desktop
- Nằm cạnh bên tay phải vùng hiển thị thông báo
3. Các thao tác với cửa sổ *Mở - 3 cách * Đóng - Alt+F4 - Alt + space/ chọn close - Nhấn nút close
* Di chuyển giữa các cửa sổ đang mở - Win + tab - Alt + tab
- Nhấp trỏ chuột vào biểu tượng trên thanh tác vụ
* Thay đổi kích thước cửa sổ
- Win + các phím điều hướng - Alt + space/ Move
- Nhấp vào thanh tiêu đề rồi thực hiện động tác rê chuột * Sắp xếp cửa sổ
- Nhấp vào phần trống thanh tác vụ
+ Cascade windows: kiểu ngói lợp
+ Windows side by side: theo chiều dọc
+ Windows stacked: theo chiều ngang - Win + / 4. File Explorer a. Mở file excplorer + Win + E - Mở thư mục
- Nhấp chuột 2 lần vào thư mục
- Sử dụng tab/shift+ tab....
b. Về thư mục đã làm việc trước đó
- Nhấn nút back hoặc phím Backspace c. Chọn thư mục
* Chọn thư mục liên tục
- Nhấp chuột vào thư mục đầu tiên, nhấn shift đồng thời nhấp chuột vào thư mục cuối cùng
- Sd phím...., chọn thư mục đầu tiên, nhấn shift đồng thời dung phím điều
hướng để chọn thư mục cuối cùng
* Chọn thư mục ko liên tục
- Nhấn Ctrl đồng thời nhấp chuột vào thư mục
- Sd phím... bấm ctrl, dúng các phím điều hướng để di chuyển giữa các thư
mục, nhấn space để chọn d. Tạo thư mục - Ctrl + shift + N
- Thẻ ribbon home/ New/ New folder
- Nhấp chuột phải vào phần trống của tập tin, thư mục/ New/ New folder
- Sd phím.../ chọn menu/ new/ new folder e. Tạo tập tin
- Thẻ ribbon home/ new/ chọn loại tập tin
- Nhấp chuột phải vào phần trống của tập tin, thư mục/ New/ chọn loại tập tin
- Sd phím.../ chọn menu/ new/ chọn loại tập tin
f. Đổi tên tập tin, thư mục
- Nhấp chuột phải vào thư mục/ chọn rename
- Chọn thư mục, tập tin/ bấm phím F2
- Chọn thư mục tập tin/ nhấp chuột vào phần tên
- Thẻ ribbon Home/ nhóm Organize/ rename
- Sd phím.../ chọn menu/ rename
g. Di chuyển tập tin, thư mục
- B1: chọn tập tin, thư mục
- B2: ctrl + X hoặc thẻ Home/ nhóm clipboard/ cut hoặc nhấp chuột phải/
chọn cut hoặc bấm menu/ chọn cut
- B3: di chuyển tới tập tin, thư mục
- B4: thẻ home/ nhóm clipboard/ paste hoặc ctrl + V hoặc nhấp chuột phải/
chọn paste hoặc bấm menu/ chọn paste
h. Sao chép tập tin, thư mục - 4 bước nt i. Xóa tập tin, thư mục
- B1: chọn tập tin, thư mục
- B2: bấm phím del hoặc thẻ home/ nhóm organize/ delete hoặc nhấp chuột
phải/ delete hoặc bấm menu/ delete j. Xem thông tin - Alt + enter
- Thẻ home/ nhóm open/ properties
- Kích chuột phải/ properties - Bấm menu/ properties k. Khôi phục tập tin
- B1: vào thư mục recycle bin
- B2: chọn resore the selcted item trong nhóm restore của thanh ribbon hoặc bấm menu/ restore
* Để xóa hoàn toàn 1 file, bấm shift + del
* Để xóa tất cả file trong recycle bin, chọn empty the recycle bin trong nhóm manage
5. Control pannel (Windows settings) - Win + I Microsoft word 2016
I. Soạn thảo văn bản
1. Các bước soạn thảo văn bản
- B1: mở tệp văn bản mới
- B2: nhập nội dung văn bản
- B3: hiệu chỉnh văn bản - B4: in văn bản
- Phần mở rộng ngầm định của MS word là .docx
2. 1 số lưu ý khi soạn thảo văn bản tiếng việt - Phần mềm gõ: Unikey - Kiểu gõ: telex - Bảng mã: unicode
- Ctrl + shift: chuyển chế dộ gõ tiếng việt – tiếng anh
II. Các thao tác trong MS word
1. Thanh công cụ truy cập nhanh
- Để thêm 1 số công cụ vào thanh truy cập nhanh, nhấp chuột phải vào công
cụ/ chọn add to the quick access toolbar 2. Thanh ribbon
- Gồm 7 thẻ ribbon chính và các thẻ ribbon phụ - Các thẻ ribbon phụ + Table tools + Picture tools + Drawing tools + Chart tools + Smart art tools + Text box tools + Equation tools
- Trang ribbon: chứa nội dung của thẻ ribbon
- Nhóm ribbon: chứa các lện cùng thuộc tính
3. Ẩn/ hiện thẻ ribbon
- Nhấp đúp chuột vào thẻ ribbon hiện tại - Ctrl + F1
- Kích chuột vào minimize/ expand the ribbon
4. Thoát khỏi MS word - Alt + F4 - Thẻ file/ exit - Nhấn nút close III.
Các thao tác với tập tin vb 1. Mở tập tin - Mở tập tin mới
+ Thẻ file/ new/ balnk document + Ctrl + N
+ Nhấm nút new trên thanh công cụ nhanh nếu có - Mở tập tin sẵn có + Thẻ file/ open + Ctrl + O
+ Nhấn nút open hoặc alt + O để mở file 2. Lưu tập tin - Ctrl + S - Thẻ file/ save
- Để lưu file dưới dạng pdf, vào save document as ở hộp thoại
3. Đóng tập tin hiện tại - Ctrl + F4 - Thẻ file/ close
4. Di chuyển giữa các tập tin đang mở - Ctrl + F6
- Thẻ view/ switch windows trong nhóm Window
5. Xem thông tin về tập tin - Thẻ file/ info
- Có thể đặt mật khẩu cho tập tin: thẻ file/ info/ protect document/ encrypt with password IV. Các thao tác với vb
1. Định dạng văn bản 1. Định dạng kí tự - Nhóm font/ thẻ Home (15)
- Ctrl + shift + >: tăng 1 cỡ chữ
- Ctrl + shift + <: giảm 1 cỡ chữ
- Ctrl + shift + F: thay đổi phông chữ
- Ctrl + shift + P: thay đổi cở chữ
- Change case (Aa): thay đổi định dạng kí tự (chữ hoa, chữ thường)
- Clear format: xóa tất cả định dạng - Ctrl+B, ctrl+I, ctrl+U
- Strikethrough: định dạng chữ gạch ngang kí tự nét đơn
- Ctrl + shift + +: chỉ số trên
- Ctrl + alt + =: chỉ số dưới
- Text effect: hiệu ứng kí tự
- Text highlight color: màu nền cho kí tự - Font color: mảu kí tự * Hộp thoại Font - Mở hộp thoại: ctrl + D - Các tùy chọn + Font + Font size + Font style + Font color + Underline color + Underline style + Effects (7) Strikethrough Double strikethrough Subscript Superscipt Hidden All caps Small caps 2. Định dạng đoạn vb
- Nhóm paragraph trong thẻ Home/ thẻ page layout (14)
- Bullets: đánh dấu vb bằng biểu tượng
- Numbering: đánh dấu vb bằng số
- Multilevel list: đánh dấu vb theo nhiều cấp
- Increase indent: tăng lề trái
- Decrease indent: giảm lề trái - Sort: sắp xếp đoạn vb
- Ctrl + *: ẩn hiện dấu ngắt quãng
- Ctrl+L, ctrl+R, ctrl+E, ctrl+J
- Line and paragraph spacing: khoảng cách giữa các dòng - Border
- Shading: màu nền cho đoạn vb * hộp thoại paragraph - Alignment: căn lề vb
- Indentation: giá trị lề trái, lề phải, special (first line, hanging)
- Spacing: before (k/c với đoạn vb trên), after (k.c với đoạn vb dưới), line
spacing (k/c giữa các dòng) - Tabs * thiết lập tabs
- Decimal: căn thẳng theo dấu thập phân
- Bar tab: chèn 1 đường thẳng vào vị trí tab
- Để làm xuất hiện hộp thoại tabs: thẻ home/ paragraph/ tabs
- Hoặc nhấn đúp chuột vào biểu tượng tabs trên thước 3. Định dạng trang in
- Nhóm page setup trong thẻ Page layout
- Margin: giá trị lề trên, dưới, trái phải - Orientation: hướng in Pointrait: hướng dọc Landscape: hướng ngang
- Size: kích thước khổ in
- Collumns: chia văn bản thành cột
- Breaks: tách trang, cột báo * Hộp thoại page setup - Margin
+ Gutter: khoảng cách phần gáy sách + Gutter position: top, left - Orientation 4. Chèn các định dạng
- Nhóm illutration/ thẻ Insert: đối tượng minh họa + Shapes + Picture + Smart art + Chart + Screenshot
- Nhóm symbol: biểu tượng, công thức
- Nhóm header & footer: header, footer, page number - Nhóm text: drop cap
V. Thay đổi màn hình hiển thị
- Thẻ view/ nhóm views: thay đổi màn hình hiển thị
- Thẻ zoom/ nhóm view: thay đổi tỷ lệ hiển thị VI. In vb - Thẻ file - Ctrl + S * các phím tắt - Ctrl + F: tìm kiếm - Ctrl + H: thay thế
- Ctrl + G: di chuyển tới trang
* Để bật tắt spelling and grammar check
- Thẻ file/ options/ proofing * Để đổi đơn vị đo
- Thẻ file/ options/ advanced/ display Microsoft excel 2016
I. Giao diện của MS excel
- Gồm các thẻ ribbon chính và thẻ ribbon phụ - Các thẻ ribbon phụ + Pivotchart tools + Pivottable tools + Drawing tools + Picture tools + Table tools + Smartart tools + Chart tools + Text box tools + Equation tools + Word art tools - ẩn hiện thanh ribbon + ctrl + F1
+ Nhấn đúp chuột vào thẻ ribbon hiện tại
+ Nhấn nút minimize/ expand the ribbon
- Thanh công thức: hiển thị công thức và giá trị ô - Hộp tên + Hiện địa chỉ ô + Di chuyển tới 1 ô + Đặt tên cho vùng
+ Chọn nhanh vùng thông qua tên vùng *Thoát khỏi excel - Nhấn nút close - Alt + F4 - Thẻ file/ exit
* Phần mở rộng ngầm định của excel là .XLSX II. Các k/n cơ bản 1. Sổ tay
- Sổ tay (workbook) là tập tin excel, chứa các thông tin dưới dạng bảng tính, biểu đồ
- 1 workbook có thể có nhiều sheet 2. Bảng tính (sheet)
- Có thể chứa tới 16,000 cột và 1,000,000 dòng 3. Các thẻ bảng tính
- Nằm ở góc dưới cùng bên trái của cửa sổ workbook
- Có thể di chuyển giữa các bảng tính bằng cách nhấp chuột hoặc ctrl+pageup/ pagedown 4. Ô
- Giao giữa 1 cột và 1 dòng
- Địa chỉ ô đc x/đ bởi
- Địa chỉ tương đối: (công thức chứa địa chỉ tương đối
thay đổi khi sao chép sang vị trí mới)
- Địa chỉ tuyệt đối: <$tên cột><$tên dòng> (công thức chứa địa chỉ tuyệt đối
ko thay đổi khi sao chép sang vị trí mới)
- Địa chỉ hỗn hợp: <$tên cột> hoặc <$tên dòng> 5. Vùng
- Gồm các ô liên tục hoặc ko liên tục
- Tên vùng liên tục được x/đ bởi địa chỉ ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng
bên phải, ngăn cách bởi dấu hai chấm (:)
- Tên vùng ko liên tục được x/đ bởi các thành phần của vùng ngăn cách với nhau bằng dấu (,) * Đặt tên cho vùng
- Thẻ formulas/ nhóm define name/ define name * sửa/ xóa tên vùng
- Thẻ formulas/ nhóm define name/ manage name/ chọn delete hoặc edit III. Các kiểu dữ liệu 1. Kiểu số
- Được tự động căn về bên phải ô
- Có thể có dấu + hoặc – đằng trc
- Số nằm trong dấu () được coi là số âm 2. Kiểu ngày tháng
- Là 1 dạng của kiểu số 3. Kiểu logic
- Trả về giá trị true/ false
- Tự động căn về giữa ô
- Các phép toán so sánh logic: <, >, <=, >=, <> 4. Kiểu kí tự
- Đc tự động căn sang trái
- Nếu muốn dữ liệu nhập vào luôn là kiểu kí tự thì thêm dấu ‘ đằng trc IV.
Các thao tác với workbook 1. Mở workbook * Mở workbook mới - Ctrl + N
- Thẻ file/ new/ blank document * Mở workbook sẵn có - Thẻ file/ open - Ctrl + O
- Chọn open hoặc nhấn alt+O
2. Đóng workbook đang mở - Ctrl + F4 - Thẻ file/ close
3. Di chuyển giữa các workbook - Ctrl + F6 - Thẻ view/ switch windows - Nhấp chuột 4. Lưu trữ - Thẻ file/ save - Ctrl + S 5. Xem thông tin tập tin - Thẻ file/ info
* Đặt mật khẩu cho tập tin
- Thẻ file/ info/ protect document/ encrypt with password
V. Thao tác với bảng tính (sheet) 1. Đổi tên bảng tính
- Thẻ home/ nhóm cells/ format/ rename sheet
- Nhấp chuột 2 lần vào sheet
- Nhấp chuột phải vào sheet/ chọn rename 2. Chèn bảng tính
- Thẻ home/ nhóm cells/ insert/ insert sheet
- Nhấp chuột phải vào sheet/ chọn insert 3. Xóa bảng tính
- Thẻ home/ nhóm cells/ delete
- Nhấp chuột phải vào sheet/ chọn delete 4. Di chuyển trong sheet
- Các phím điều hướng
- Tab: di chuyển sang trái; shift+tab: di chuyển sang phải - Pageup/pagedown
- Ctrl + home: trở về ô A1
- Ctrl + end: di chuyển tới ô cuối cùng trong vùng có dữ liệu
- Phím F5: mở hộp thoại go to để di chuyển tới ô bất kỳ VI.
Làm việc với các ô 1. Định dạng ô 1. Định dạng ký tự
- Nhóm font của thẻ home (Ctrl+shift+F) (10) - Font - Font size
- Increase/ decrease size: tăng/giảm 1 cỡ chữ - Ctrl+B, ctrl+I, ctrl+U
- Fill color: màu nền cho ô
- Font color: màu chữ viết - Border: đường viền
* Thẻ font của hộp thoại Format cells (6) - Font - Font style - Size - Underline - Color: màu chữ viết
- Effects: strikethrough, subscript, superscript (3)
2. Định dạng hiển thị các kiểu dữ liệu
- Nhóm number trong thẻ home (6)
- Number format: định dạng ký tự
- Accounting number format: định dạng kiểu tiền tệ
- Percent style: định dạng kiểu phần trăm
- Comma style: định dạng dấu ngăn cách giữa hàng trăm, nghìn
- Increase/decrease decimal: tăng/ giảm chữ số phần thập phân
* Thẻ number trong hộp thoại format cells
- Các tùy chọn để hiển thị kiểu định dạng ký tự
+ General: định dạng mặc định của dữ liệu
+ Number: các tùy chọn hiển thị kiểu dữ liệu số
+ Special: tùy chọn hiển thị các dữ liệu đặc biệt như số điện thoại
+ Fraction: tùy chọn hiển thị các dữ liệu số thập phân 3. Căn chỉnh sữ liệu
- Nhóm alignment trong thẻ home (11) - Top, bottom, middle - Left, right, center
- Orientation: hướng của dữ liệu
- Wrap text: chế độ tự động xuống dòng khi giá trị ô chạm biên phải
- Increase/ decrease indent: tăng/ giảm giá trị lề trái
- Merge & center: trộn ô và tự động căn giữa
* Thẻ alighment trong hộp thoại Format cells (4)
- Horizontal (hướng ngang): left, right, center, justify
- Vertical (hướng dọc): top, bottom, middle
- Orientation: hướng dữ liệu - Text control
+ Wrap text: chế độ tự động xuống dòng khi giá trị ô chạm biên phải
+ Shrink to fit: thay đổi cỡ chữ để phù hợp với độ rộng ô + Merge: trộn ô 4. Kẻ bảng
* Thẻ border trong hộp thoại format cells
- Preset and borfer: kiểu đường kẻ khung
- Style: kiểu đường viền - Color 5. Thay đổi kích cỡ ô
* Thay đổi độ rộng cột
- Thẻ home/ nhóm cells/ format/ collumn width (Auto fit collumn width: thay
đổi độ rộng phù hợp với nội dung) * Thay đổi độ cao dòng
- Thẻ home/ nhóm cells/ format/ row height (auto fit row height) 6. Chèn biểu tượng
* chèn đối tượng minh họa: thẻ Insert/ nhóm illustration (4) - Picture - Smart art - Shapes - screenshot
* Chèn biểu đồ: thẻ Insert/ nhóm chart
* Chèn symbol: thẻ Insert/ nhóm symbol (symbol, equation) VII.
Chế độ hiển thị của workbook
- Thẻ view/ nhóm workbook view: chế độ xem
+ Chế độ page layout: dưới dạng trang in
+ Chế độ page break preview: chế độ tổng quan
- Chia bảng tính thành 4 phần: thẻ view/ nhóm zoom/ split VIII. Các hàm 1. Các hàm kí tự Công thức Công dụng Len (text)
Trả về số kí tự của chuỗi kể cả ký tự trống Mid (text, start_num,
Trả về xâu trong chuỗi text bắt đầu từ vị trí num_chars)
start_num với num_chars kí tự Trim (text)
Xóa bỏ các kí tự trống bị thừa Left (text, num_chars)
Trả về xâu có num-chars ký tự từ trái sang của chuỗi Right (text,num_chars)
Trả về xâu có num-chars ký tự từ phải sang của chuỗi Proper (text) Định dạng viết tên Upper/lower Chữ hoa, chữ thường Rept (text, times) Lặp lại chuỗi bn lần Char (number)
Trả về ký tự t/ứ trong bảng mã ASCII Code (text)
Trả về mã t/ứ trong bảng mã ASCII Find (find_T, within_T,
Trả về vị trí của xâu find_T trong chuỗi [start_num]) Search (search_T,
Tương tự find nhưng ko phân biệt ký tự hoa thường within_T, [start_num]) Replace (old_T, Thay thế xâu kí tự start_num, num_chars, new_T) Text (value,
1 giá trị số sang kí tự num_format)
2. Các hàm ngày tháng Công thức Công dụng Date (year, month, day)
Trả về dạng ngày tháng từ chuỗi số Now () Ngày giờ hiện thời Today () Ngày tháng hiện thời Day/ month/ year ()
Trả về giá trị ứng với ngày, tháng, năm trong chuỗi
3. Các hàm tìm kiếm
*Hlookup (lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup) Range_lookup:
- 0 (false): tìm kiếm chính xác
- 1 (true): tìm kiếm tương đối
*Vlookup (lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup)
* match ( lookup_value, array, lookup type)
- Array: 1 hàng hoặc 1 cột - Lookup type:
+ 1: tìm kiếm tăng đối, dãy sắp xếp phải tăng + 0: tìm kiếm chính xác
+ -1: tìm kiếm tăng đối, dãy sắp xếp phải giảm
* Index (array, row_num, col_num): trả về giá trị trong bảng tìm kiếm
(reference, row_num, col_num, area_num) 4. Hàm logic
- And (logic1, logic2...): trả về true nếu tất cả các đk đều đúng
- Or (logic 1, logic 2...): trả về giá trị false nếu 1 trong các đk đúng
- If (logic, value_if true, value_if wrong) 5. Hàm thống kê
- Count ( value 1, value 2...): đếm các giá trị số
- Counta (value 1, value 2...): đếm các giá trị ko trống
- Min/ max (array): trả về giá tị lớn nhất/ nhỏ nhất
- Small/ large (array, k): trả về giá trị lớn/ bé thứ k
*Lưu ý: nếu trong 1 dãy có 2 số trùng nhau và cùng lớn thứ 3 thì = large (array, 3)=x = large (array, 4)=x
- Average (value 1, value 2...) trung bình cộng của các số, nếu ô trống hoặc là văn bản thì bị bỏ qua
- Averagea (value 1, value 2...) trung bình cộng của số và văn bản
Lưu ý: nếu là true thì đc tính là 1, false là 0
Nếu là ô trống thì bỏ qua
Nếu là văn bản thì tương đương với tham số tương ứng của nó