Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
TỔNG HỢP KIẾN THỨC TRỌNG M BÀI TẬP VẬN DỤNG HAY VÀO
ĐỀ THI
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC
I.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.
Khái niệm:
Kinh tế mô một phân ngành trong kinh tế học nghiên cứu sự vận động và các mối
quan hệ của một đất nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân
2.
Đối tượng:
Nghiên cứu sự lựa chọn của một quốc gia trong việc giải quyết các vấn đ bản của
Quốc gia đó bao gồm:
Tăng trưởng kinh tế
Đầu tiết kiệm
Lạm phát thất nghiệp
Cán cân thương mại n cân thanh toán quốc tế tỷ giá hối đoái
Các chính sách kinh tế: chính sách tài khóa chính sách tiền tệ, chính sách thu
nhập, chính sách tỷ giá
3.
Phương pháp nghiên cứu
- Khoa học:
+ Quan sát xây dựng dữ liệu
+ Xây dựng thuyết và tiếp tục quan t
+ Kiểm định lại thuyết . Giả định: Đơn giản hóa nh c vấn đề kinh tế. Sau đó
phá bỏ đưa về với thực
hình : Phương trình Đồ th => có 2 biến
+Biến nội sinh: Khi biến nội sinh thay đổi đồ thị không dịch chuyển
Biến ngoại sinh: Bên ngoài hình khi biến ngoại sinh thay đổi đ thị dịch chuyển
4.
Mục tiêu của Kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
Ổn định kinh tế: Giải quyết các vấn đề kinh tế ngắn hạn như chống suy thoái,
chống lạm phát, chống thất nghiệp.
Công bằng
5.
Công cụ của nền kinh tế mô
-
Chính sách i khóa: Tác động đến G( chi tiêu chính phủ) T( Thuế)
-
Chính sách tiền tệ : Tác động đến MS( cung tiền) i( lãi suất)
II.
CÂU HỎI VẬN DỤNG:
1.
hình kinh tế:
1
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
A.
Được đưa ra để sao chép hiện thực
B.
Được y dựng trên sở các gi định
C.
Thường được làm bằng gỗ chất dẻo
D.
dụng chúng quá đơn giản
Chọn D
Giải thích: các hình thường dựa trên những giả định v hành vi của các
biến số đã được làm đơn giản hóa hơn so với thực tế.
2.
Kinh tế môn học nghiên cứu:
A.
thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
B.
các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế.
C.
nền kinh tế tổng thể.
D.
Câu 2 3 đúng.
Giải thích: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế là: tăng trưởng kinh tế, đầu
tiết kiệm, cán cân thương mại, cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái,
các chính sách kinh tế như chính sách i khóa, chính sách tiền tệ, chính sách
thu nhập, chính sách tỉ giá
3.
Kinh tế ít đề cập nhất đến:
A.
sự thay đổi giá c tương đối.
B.
Sự thay đổi của mức giá chung
C.
Thất nghiệp
D.
Mức sống
Giải thích: Kinh tế nghiên cứu tổng thể nền kinh tế, trong khi kinh tế vi
nghiên cứu những th trường cụ thể
4.
Điều o sau đây không được nghiên cứu trong kinh tế học?
A.
Hàng hóa nào sẽ được sản xuất
B.
Ai sẽ sản xuất hàng a
C.
Điều quyết định sở thích của người tiêu dùng
D.
Ai sẽ tiêu thụ hàng a
Giải thích: 3 vấn đề bản kinh tế bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế
nào, sản xuất cho ai
5.
Hoạt động nào sau đây bao hàm sự đánh đổi?
A.
Đi xem phim rạp
B.
Đi học kinh tế
C.
Mua 1 chiếc xe ô
D.
Tất cả c đáp án trên đều đúng
Giải thích: Chi phí hội thể thời gian, kiến thức, sự hài lòng...
6.
Khoản nào dưới đây được coi chi phí cơ hội của chuyến nghỉ mát của bạn?
A.
Khoản thu nhập bạn kiếm được nếu nhà m việc
B.
Khoản chi tiêu bạn đã thực hiện nếu không đi nghỉ mát
C.
Khoản tiền bạn bỏ ra để mua y bay
D.
Khoản tiền bạn chi trả cho c dịch vụ khi tham gia chuyến nghỉ mát
2
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
Giải thích: Nếu bạn chọn đi ngh t nghĩa bạn đã từ bỏ khoản thu nhập khi
nhà làm việc)
7.
Một người ra quyết định duy chỉ thực hiện một hành động nếu
A.
Lợi ích biên lớn hơn chi phí biên
B.
Lợi ích biên nh hơn chi phí biên
C.
Lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung nh
D.
Lợi ích biên lớn hơn c chi phí trung bình chi phí biên
Giải thích: Khi đó hành động s đem đến lợi ích ng
8.
Yếu tố nào sau đây không phải nhân tố sn xuất?
A.
Lao động
B.
bản
C.
Tài nguyên thiên nhiên
D.
Tiền
Giải thích: 4 nhân tố sản xuất lao động, bản, i nguyên thiên nhiên
công nghệ
9.
Một n sản xuất đồ nội thất hiện đang sản xuất 100 cái bàn mỗi tuần bán chúng
để kiếm lợi nhuận. Anh ta đang xem t việc mở rộng sản xuất. Liệu anh ta nên m
điều đó không?
A.
Có, bởi vì sản xuất bàn đang mang lại lợi nhuận cho anh ta
B.
Không, bởi anh ta thể không n được những chiếc bàn sản xuất thêm
C.
Điều đó phụ thuộc vào chi phí biên của việc sản xuất thêm bàn doanh thu
biên anh ta kiếm được từ việc sản xuất thêm bàn
D.
Điều đó phụ thuộc vào chi p trung bình để sản xuất thêm n doanh thu
trung bình mà anh ta sẽ kiếm được từ việc bán thêm bàn
Giải thích: Nếu lợi ích biên lớn hơn chi phí biên thì anh ta sẽ duy hành động của
nh
10.
Sản phẩm nào sau đây được coi là khan hiếm
A.
Đôi giày Nike
B.
Tranh của họa sĩ Leonardo da Vinci
C.
Viên kim cương 1 cara
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Giải thích: Luôn luôn tồn tại sự khan hiếm
3
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
CHƯƠNG 2+3: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG MỨC GIÁ
I.
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1.
Các khái niệm:
*/ Tổng sản phẩm trong nước GDP
-
giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra
trong 1 quốc gia trong 1 thời k nhất định.
-
GDP phản ánh năng lực sản xuất của một nước (tiềm lực của một nền kinh tế), phản
ánh thu nhập của quốc gia. (Giá trị thị trường: Mọi hàng hóa dịch vụ tạo ra trong
nền kinh tế đều được quy về g trị bằng tiền; ng hóa dịch vụ cuối cùng:
những sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất chúng được người mua sử dụng
dưới dạng hoàn chỉnh Hàng hóa trung gian: những hàng a n vật liệu các
bộ phận được dùng trong quá trình sản xuất ra những hàng hóa khác).
-
Phân loại: GDPn (GDP danh nghĩa) tổng giá trị sản phẩm tính theo giá năm hiện
hành, GPDr(GDP thực) tổng giá trị sản phẩm tính theo giá năm sở (năm gốc)
*/ Chỉ số giá tiêu dùng CPI: Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa dịch v
một người tiêu dùng điển nh mua.
Những phát sinh khi đo lường CPI: lệch do hàng a mới, lệch do chất lượng thay đổi,
lệch do thay thế.
*/ Khác biệt giữa ch số điều chỉnh GDP (D
GDP
) Chỉ số giá tiêu dùng CPI:
-
Giống: Đều đo lường mức giá chung của nền kinh tế
-
Khác:
D
GDP
đo lường mức giá trung bình của tất cả các ng hóa dịch vụ được tính
vào GDP.
CPI đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa dịch vụ mà một người tiêu
dùng điển hình mua.
2.
Các phương pháp đo lường GDP: 03 phương pháp
-
Phương pháp chi tiêu: GDP = Y = C + I + G + NX
(NX=X IM: Cán cân thương mại, NX > 0→Xuất siêu(thặng dư)
NX < 0→Nhập siêu(thâm hụt)
-
Phương pháp thu nhập: GDP = W + R + i + Pr + Te + Dep
Trong đó: W(Thù lao lao động), R(Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản), i(Tiền lãi ròng),
Pr(Lợi nhuận doanh nghiệp), Te(Thuế gián thu ng) = Thuế gián thu Trợ cấp cho
người sản xuất
(Thuế gián thu khoản thuế mà người tiêu dùng thanh toán khi mua ng. Thuế trực
thu thuế đánh vào thu nhập) Dep(Khấu hao)
4
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
-
Phương pháp sản xuất: GDP= Σ VAi = Σgiá trị đầu ra i Σ giá trị hàng hóa trung gian i
(Với VAi (V.A Value Added) giá trị gia tăng của doanh nghiệp i)
3.
Một số thước đo khác
G: Tổng
D: Quốc nội
P: Sản phẩm
N: Ròng
N: Quốc dân
I: Thu nhập
G N = Dep: Khấu
hao
D N = NFA: thu nhập ròng từ
nước ngoài
P I = Te: Thuế gián thu
ng
Tổng sản phẩm quốc dân: GNP= GDP + NFA
Trong đó : NFA thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài = thu nhập của
dân trong nước tạo ra nước ngoài thu nhập của dân nước ngoài
tạo ra trong nước
Sản phẩm quốc dân ròng: NNP = GNP Dep
Thu nhập quốc dân : NI = NNP - Te
Thu nhập nhân : PI = NI - P
r
*
+ Tr
Trong đó: P
r
*
: phần doanh nghiệp giữ lại để hình thành các qu phần
nộp ngân ch
Tr : chuyển giao thu nhập ( vd: trợ cấp)
Thu nhập khả dụng: Yd = PI Thuế thu nhập cá nhân
Đầu ròng = Đầu tư Khấu hao (Dep) = I - Dep
4.
Một số công thức cần nhớ:
GDP danh nghĩa:
GDP
=

Tăng trưởng kinh tế:
GDP thực:
Chỉ số giá tiêu dùng:
Năm cơ sở (năm gốc): CPI = 100
5
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
Năm t : CPI
t
=

.100


Chỉ số điều chỉnh GDP:
Lạm phát:
Tính theo chỉ số điều chỉnh GDP:
π
t
=



.100%

Tính theo chỉ số giá tiêu dùng CPI:

π
t
=
 
.100%



Tính theo mức giá P: π
t
=

. 100%

Thu nhập thực tế:
W
r
= W
n
/ P= Thu nhập danh nghĩa/Mức
Lãi suất thực: r = i π = lãi suất danh nghĩa-
lạm phát
Một số công thức nhanh:
CT 1: X = Y. Z. Nếu Y↑a%; Z↑b% thì X↑ (a + b)%
CT 2: X= Y/Z. Nếu Y↑a%, Z↑b% thì X↑ (a b)%
CT 3 (Quy tắc 70): Nếu X tăng a%/ năm thì x sẽ tăng gấp 2 lần sau 70/x (năm).
II.
CÂU HỎI VẬN DỤNG
1.
Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỷ đồng cho các hộ gia đình sau đó các hộ gia đình đã
dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì
khoản chi tiêu trên s được nh vào:
A.
Chỉ tiêu mua hàng hóa dịch vụ của chính ph
B.
Trợ cấp của chính phủ cho c hộ gia đình
C.
Tiêu dùng của các hộ gia đình D, Đầu của chính ph
Chọn C chỉ tiêu của chính phủ không tính đến các khoản trợ cấp (chuyển giao thu
nhập).
2.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
A.
người Việt Nam tạo ra cả trong ngoài ớc
B.
Của khu vực sản xuất vật chất trong ớc
C.
Của khu vực dịch vụ trong nước
6
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
D.
Tạo ra trên lãnh th Việt Nam
Chọn D.
GDP thường tính bằng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước thường
tính trong 1 năm. Nên GDP của Việt Nam đo ờng thu nhập được tạo ra trên lãnh thổ
Việt Nam.
3.
Khoản nào sau đây không nằm trong GDP
A.
Dịch v lau dọn n không được thanh toán
B.
Dịch vụ cung ứng bởi luật
C.
Giá trị cho thuê nhà
D.
Giá trị sản xuất của công dân nước ngoài đang sống tại Việt Nam
Chọn A.
dịch v này không tạo ra giá tr
4.
Giả sử rằng một tổ hợp căn h cho th bây giờ được bán đứt cho những người đang
thuê thì
A.
Tiền thuê căn hộ được tính vào GDP nhưng tiền mua thì không
B.
Tiền thuê căn hộ tiền mua căn h đều được tính o GDP
C.
Tiền thuê căn hộ không được tính vào GDP nhưng tiền mua căn hộ được tính vào GDP
D.
Tiền thuê căn hộ tiền mua căn hộ đều không được tính vào GDP
Chọn A.
giá trị căn hộ đã được tính vào GDP vào thời điểm nó mới xây xong
5.
Tổng doanh thu của mọi ng ty trong nền kinh tế trong một năm
A.
Bằng với GDP của năm đó
7
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
B.
Lớn hơn GDP của năm đó
C.
Nhỏ hơn GDP của m đó
D.
Bằng với GNP của m đó
Chọn B
TB-TC=tổng thu nhập, GDP=tổng thu nhập, trong khi tổng doanh thu chính TB
6.
Công ty McDonald của M mở cửa hàng tại Việt Nam. Lợi nhuận từ cửa hàng này
được tính o
A.
GNP của cả Việt Nam Mỹ
B.
GDP của c Việt Nam và Mỹ
C.
GDP của Việt Nam GNP của Mỹ
D.
GNP của Việt Nam GDP của Mỹ
Chọn C
hàng a dịch vụ cuối cùng của cửa hàng đó tạo ra giá tr tại Việt Nam nên sẽ làm
tăng GDP của Việt Nam, còn GNP của Mỹ tăng bởi cửa hàng này thuộc công ty của
M
7.
Nếu một công dân Việt Nam mua một chiếc TV sản xuất bởi LG n Quốc thì
A.
Cả xuất khẩu ng GDP của Việt Nam đều giảm
B.
Xuất khẩu ròng của Việt Nam không bị ảnh hưởng GDP của Việt Nam giảm
C.
Xuất khẩu ng hay GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D.
Xuất khẩu ng của Việt Nam giảm nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
Chọn D
Việt Nam nhập khẩu chiếc tivi nên xuất khẩu ròng giảm, nhưng chi tiêu tăng nên
GDP sẽ không thay đổi
8
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
8.
Nếu GDP danh nghĩa 10 nghìn tỷ đô la GDP thực 8 nghìn tỷ đô la thì chỉ số hiệu
chỉnh GDP là
A.
0,8
B.
1,25
C.
80
D.
125
Chọn D
Công thức tính chỉ số hiệu chỉnh GDP
9.
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
A.
GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế
B.
GDP danh nghĩa nhân với GDP thực tế
C.
GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực tế
D.
GDP danh nghĩa cộng với GDP thực tế
Chọn A
Công thức tính chỉ số hiệu chỉnh GDP
10.
Giả s một doanh nghiệp sản xuất đồ điện t của Việt Nam mua được một linh
kiện được sản xuất Trung Quốc với mức giá thấp. Việc này ảnh hưởng như thế nào
đến chỉ số điều chỉnh GPD chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam?
A.
CPI chỉ số điều chỉnh GDP giảm
B.
CPI và chỉ số điều chỉnh GDP không bị tác động
C.
CPI giảm chỉ số điều chỉnh GDP không bị tác động
D.
CPI không b tác động chỉ số điều chỉnh GDP giảm
Chọn B
9
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
Linh kiện điện tử không thuộc gi hàng hóa người tiêu dùng điển hình mua n
không ảnh hưởng CPI, linh kiện y được sản xuất tại Trung Quốc n D
GDP
cũng
không bị tác động
10
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
CHƯƠNG 4: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1.
Định nghĩa năng suất
Năng suất phản ánh lượng HHDV sản xuất ra trong 1 giờ của mỗi lao động
= Tổng ợng HHDV/ Tổng thời gian
2. Nhân tố quyết định năng suất
a.
Vốn vật chất (Vốn bản) (K)
-
Công nhân s làm việc năng suất hơn nếu họ nhiều công cụ lao động
-
bản vừa đảua vừa đầu o
b.
Vốn nhân lực (H)
-
Kiến thức, năng công nhân thu được qua giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm
c.
Tài nguyên thiên nhiên (N)
-
Yếu tố đầu vào từ tự nhiên
-
Quan trọng nhưng không phải thiết yếu
-
Tài nguyên thiên nhiên i sinh, tài nguyên thiên nhiên không tái sinh
d.
Kiến thức công nghệ (A)
- Những hiểu biết về cách tốt nhất sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
-
Không đơn thuần đầu tư máy móc, thiết bị tiên tiến
3. Quy tắc 70
- Áp dụng tỉ lệ ng trưởng, nh hưởng tăng trưởng p
- thể áp dụng TK tiết kiệm tăng dần
- Nếu 1 biến số tăng với tỉ lệ x%/ năm thì tăng gấp đôi sau 70/x năm
- Hàm sản xuất: Y = A* F(L, K, H, N)
Trong đó: Y: sản lượng đầu ra
A: trình độ công nghệ
L: lượng lao động
K: lượng vốn vật chất
H: lượng vốn nhân lực
N: tài nguyên thiên nhiên
4.
Mối liên hệ lợi tức quy
tY > A* F(tL, tK, tH, tN): tăng đầu vào t lần => đầu ra tăng nhiều hơn t lần
tY < A* F(tL, tK, tH, tN): tăng đầu o t lần => đầu ra tăng ít hơn t lần
tY > A* F(tL, tK, tH, tN): tăng đầu vào t lần => đầu ra tăng bằng t lần
5.
Tầm quan trọng tiết kiệm đầu
-
Con người phải đối mặt với sự đánh đổi
-
Một ch m tăng năng suất tương lai đầu nhiều nguồn lực hiện tại o sản
xuất vốn (tư bản)
-
Chi phí hội giảm tiêu dùng hiện tại
6. Lợi suất giảm dần Hiệu ứng bắt kịp
- Quy luật lợi suất giảm dần: khi quỹ bản tăng, lượng đầu ra được sản xuất thêm
giảm xuống
11
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
do lợi suất giảm dần, sự tăng trưởng của tỉ lệ tiết kiệm chỉ tạm thời tăng tăng trưởng
trong i hạn, tỉ l tiết kiệm cao => năng suất, thu nhập tăng, tốc độ tăng trưởng không
thay đổi
-
Hiệu ng bắt kịp: một nước nghèo, xuất phát thấp thường tăng trưởng cao.
Những nước giàu, bản lớn thì việc ng bản chỉ tăng ít năng suất
Những nước nghèo có xu hướng ng trưởng nhanh hơn nước giàu
12
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
CHƯƠNG 5: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Thị trường tài chính
- Cấu thành bởi các định chế tài chính, người TK cung cấp vốn trực tiếp cho người
đi vay
a. Thị trường trái phiếu
- Trái phiếu là giấy nợ chỉ trách nhiệm của người đi vay với người nắm giữ trái
phiếu
- Đặc điểm:
hạn: khi đáo hạn
Rủi ro tín dụng: khả năng mất thanh toán
Chính sách thuế: thuế với lãi trái phiếu
b. Thị trường cổ phiếu:
- Cổ phiếu phản ánh quyền sở hữu 1 phần với doanh nghiệp, quyền hưởng lợi nhuận
- Bán cổ phiếu huy động vốn => tài tr vốn chủ s hữu
- Thị trường cổ phiếu cung cấp thông tin: giá cổ phiếu, số lượng c phiếu phát hành, cổ
tức (lợi nhuận), tỉ suất giá/ thu nhập (P/E)
2. Trung gian tài chính: cung cấp vốn gián tiếp
-
Ngân hàng thương mại:
Nhận tiền gửi cho vay
Trả lãi người gửi thu lãi cao hơn từ người đi vay
Thực hiện giao dịch rút/ gửi tiền
- Quỹ đầu (quỹ ơng hỗ)
Bán c phần => s dụng tiền thiết lập danh mục đầu
Đầu c loại cổ phiếu, trái phiếu
Người ít vốn đa dạng hóa đầu
-
Định chế tài chính:
Liên minh n dụng
Quỹ hưu trí
Công ty bảo hiểm
Công ty chứng khoán
3. Tiết kiệm đầu tư thị trường vốn
-
Xét nền kinh tế đóng: Y = C + I+ G
-
Thuế T: (Y T C) + (T G) = I
-
Đối với nền kinh tế đóng: S = I
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung vốn:
+ yếu tố nội sinh (di chuyển): lãi suất tăng => kích thích tiết kiệm => cung vốn
ng
13
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
+ yếu tố ngoại sinh (dịch chuyển): thu nhập hiện tại tăng/ chính sách chính phủ
(thuế lãi tiết kiệm giảm, khuyến khích tiết kiệm)/ thu nhập dự kiến giảm =>
cung vốn tăng
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu vốn:
+ yếu tố nội sinh (di chuyển): lãi suất tăng => chi phí tăng => đầu giảm =>
cầu vốn giảm
+ yếu tố ngoại sinh (dịch chuyển): lợi nhuận vọng tăng/ thể chế, chính sách
tăng => cầu vốn tăng
14
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
CHƯƠNG 6+8+11: LẠM PHÁT THẤT NGHIỆP
I.
TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1.
Lạm phát : π
sự gia tăng liên tục của mức giá chung (hay nói cách khác lạm phát s mất giá của
tiền)
Công thức tính:
Tính theo chỉ số điều chỉnh GDP: π
t
=
󰇛
󰇛
󰇜
󰇜󰇛
󰇛

󰇜
󰇜
.100%
󰇛
󰇛

󰇜
󰇜
Trong đó: D
GDP
t
: Tỉ lệ chỉnh giảm phát GDP m t
D
GDP
t-1
: Tỉ lệ điều chỉnh giảm phát GDP năm t-1.
Tính theo chỉ s giá tiêu dùng CPI: π
t
=

󰇛
󰇜
󰇛󰇜
.100%
 󰇛󰇜
Trong đó: π
t
: Tỉ lệ lạm phát năm t
CPI
t
: Chỉ số g tiêu dùng năm t
CPI
t-1
: Chỉ số giá tiêu dùng năm t-1
Tính theo mức giá P: π
t
=
󰇛󰇜󰇛󰇜
. 100%
󰇛󰇜
Trong đó: π
t
: Tỉ lệ lạm phát năm t
P
t
: mức giá chung m t
P
t-1
: mức giá chung năm t-1
Nếu π
thực tế
kỳ vọng
=>P
thực tế
> P
kỳ vọng
=>Chủ doanh nghiệp được lợi, Người lao động
bị thiệt
Nếu π
thực tế
< π
kỳ vọng
=> P
thực tế
< P
kỳ vọng
=> Người lao động được lợi, Chủ doanh
nghiệp bị thiệt
Tính theo lãi suất: π= i - r = lãi suất danh nghĩa Lãi suất thực tế
Nếu π
thực tế
> π
kỳ vọng
=> r
thực tế
< r
kỳ vọng
=> Người cho vay bị thiệt, Người đi vay được
lợi
Nếu π
thực tế
< π
kỳ vọng
=> r
thực tế
> r
kỳ vọng
=> Người đi vay bị thiệt, Người cho vay được
lợi
15
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
Nguyên nhân gây ra lạm phát:
-
Lạm phát do cầu kéo: AD tăng
-
Lạm phát do chi phí đẩy: Chi phí sản xuất tăng AS giảm
-
Lạm phát ì hay còn gọi lạm phát dự kiến: Do tâm kỳ vọng của người dân
Chi phí của lạm phát:
-
Lạm phát được dự tính trước: Chi phí n giày; Chi phí thực đơn; Sự thay đổi g
tương đối giữa các ng hóa; Méo do hệ thống thuế; Tạo sự nhầm lẫn bất tiện.
-
Lạm phát không dự tính trước: Phân bổ nguồn lực không theo nhu cầu, mong muốn
của các tác nhân kinh tế
16
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
17
+ Nếu
thctế
<
kì vng
P
th
Nguyên nhân
Lạm phát
Dài hạn
M.V=P.Y
Do việc tăng cung tiền quá mức gây ra lạm phát Gây ra thuế lạm phát,
thể dẫn đến lạm phát phi hoặc siêu lạm phát
. 100%


π
t
=

.100%
.100%



π
t
=
 
Ngắn hạn
1.
Cầu o: C/I/G/NX ng AD tăng P
cb
Y
cb
tăng Tăng trưởng nóng
2.
Chi phí đẩy: Chi phí sản xuất tăng (Tiền lương, thuế,
giá đầu vào... tăng) AS giảm P
cb
tăng Y
cb
giảm Lạm phát kèm suy thoái
3.
vọng: Xuất phát từ tâm vọng của người n



t
π =
Chi phí của lạm phát
1. Chi phí mòn giày
2. Chi phí thực đơn
3. Tăng sựu biến động giá cả tương đối
4. Tăng gánh nặng thuế
5. Sự nhầm lẫn bất tiện
Đo lường
1.
i = r +
+ Nếu
thựctế
>
vọng
r
thực tế
> r
vọng
người cho vay bị thiệt, người đi vay được lợi
+ Nếu
thựctế
<
vọng
r
thực tế
< r
vọng
người
cho vay được lợi, người đi vay bị thiệt
2.
W
r
=
Onthisinhvien.com
+ Nếu
thựctế
>
vọng
P
thực tế
> P
vọng
Wr
thực tế
< Wr
vọng
chủ doanh nghiệp được
lợi, người lao động bị thiệt
ực tế
< P
vọng
Wr
Downloaded by Nguyen Li
t
n
h
h
(
c
v
t
jt
ế
20
>
@
W
gm
r
ai
k
l.
ì
c
v
o
m
n
)
g
ch doanh nghip b thit,
Lạm phát
không dự
tính trước
Phân phối
lại của cải
một cách
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
2.
Thất nghiệp (U):
a, trạng thái nhu cầu làm việc nhưng không tìm được việc
b, Thất nghiệp thực tế = Thất nghiệp tự nhiên + Thất nghiệp chu kỳ
Thất nghiệp tự nhiên thất nghiệp tồn tại ngay cả khi nền kinh tế trạng thái
toàn dụng nhân công
Thất nghiệp chu kỳ thất nghiệp khi nền kinh tế rơi vào suy thoái. Công việc của
mỗi Chính phủ đưa thất nghiệp chu kỳ về 0 (Có th bằng kích cầu).
c, Đo lường thất nghiệp: u = UL .100%
Trong đó: u: tỉ lệ thất nghiệp
U: số người thất nghiệp
L:là lực lượng lao động
18
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
19
Onthisinhvien.com
Tài li
u & kíp h
c t
p UFM
3.
Mối quan hệ giữa lạm phát thất nghiệp hình đường Phillips:
-
Đường Phillips trong ngắn hạn:
Trong ngắn hạn mối quan hệ giữa thất nghiệp lạm phát ngược chiều
Đường AD dịch chuyển => Gây ra sự vận động trên đường Phillips ngắn hạn
o
AD tăng => Đường AD dịch chuyển sang phải => Đường Phillips ngắn hạn vận
động dọc lên phía trên về phía n trái (Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm)
o
AD giảm => Đường AD dịch chuyển sang trái => Đường Phillips ngắn hạn vận
động dọc xuống dưới về phía bên phải (Lạm phát giảm, thất nghiệp tăng)
Đường AS dịch chuyển => Gây ra sự dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn
o
AS tăng => Đường AS dịch chuyển sang phải => Đường Phillips ngắn hạn dịch
trái (Lạm phát, thất nghiệp đều giảm)
o AS giảm => Đường AS dịch chuyển sang trái => Đường Phillips ngắn hạn
dịch phải (Lạm phát, thất nghiệp tăng)
- Đường Phillips trong dài hạn:
Đường Phillips đường tổng cung trong dài hạn thẳng đứng hàm ý rằng trong dài hạn
chính sách tiền tệ tài khóa chỉ tác động đến giá (P) và lạm phát không tác động
đến sản lượng (Y) thất nghiệp (U)
II.
CÂU HỎI VẬN DỤNG
1.
Đây là chi phí của lạm phát ngay cả khi lạm phát thực tế bằng với lạm phát kỳ
vọng?
A. Chi phí thực đơn
B, Thuế lạm phát
C. Chỉ phỉ giày da
D. Tất cả các điều trên đều đúng
Chon D
Tất cả c chi phí trên đều chi phí của lạm phát th dự kiến trước (lạm phát thực
tế bằng với lạm phát kì vọng
2.
Nhận định nào dưới đây sai?
A.
Khi tỉ lệ lạm phát dương, sức mua của đồng nội tệ giảm
B.
Khi tỉ lệ lạm phát dương, mọi người chị ít tiền n
C.
Lạm phát cao hơn được d kiến trước xu hướng làm tăng chi phí hội của việc
20
Onthisinhvien.com

Preview text:

Tài liu & bí kíp hc tp UFM
TỔNG HỢP KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG HAY VÀO ĐỀ THI
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Khái niệm:
Kinh tế vĩ mô là một phân ngành trong kinh tế học nghiên cứu sự vận động và các mối
quan hệ của một đất nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân 2. Đối tượng:
Nghiên cứu sự lựa chọn của một quốc gia trong việc giải quyết các vấn đề cơ bản của Quốc gia đó bao gồm:  Tăng trưởng kinh tế  Đầu tư và tiết kiệm 
Lạm phát và thất nghiệp 
Cán cân thương mại cán cân thanh toán quốc tế tỷ giá hối đoái 
Các chính sách kinh tế: chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập, chính sách tỷ giá
3. Phương pháp nghiên cứu - Khoa học:
+ Quan sát xây dựng dữ liệu
+ Xây dựng lý thuyết và tiếp tục quan sát
+ Kiểm định lại lý thuyết . Giả định: Đơn giản hóa mô hình và các vấn đề kinh tế. Sau đó
phá bỏ và đưa về với thực
Mô hình : Phương trình Và Đồ thị => có 2 biến
+Biến nội sinh: Khi biến nội sinh thay đổi đồ thị không dịch chuyển
Biến ngoại sinh: Bên ngoài mô hình khi biến ngoại sinh thay đổi đồ thị dịch chuyển
4. Mục tiêu của Kinh tế vĩ mô  Tăng trưởng kinh tế 
Ổn định kinh tế: Giải quyết các vấn đề kinh tế ngắn hạn như chống suy thoái,
chống lạm phát, chống thất nghiệp.  Công bằng
5. Công cụ của nền kinh tế vĩ mô
- Chính sách tài khóa: Tác động đến G( chi tiêu chính phủ) và T( Thuế)
- Chính sách tiền tệ : Tác động đến MS( cung tiền) và i( lãi suất)
I . CÂU HỎI VẬN DỤNG: 1. Mô hình kinh tế: 1 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
A. Được đưa ra để sao chép hiện thực
B. Được xây dựng trên cơ sở các giả định
C. Thường được làm bằng gỗ và chất dẻo
D. Vô dụng vì chúng quá đơn giản Chọn D
Giải thích: Vì các mô hình thường dựa trên những giả định về hành vi của các
biến số đã được làm đơn giản hóa hơn so với thực tế.
2. Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
A. thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
B. các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế.
C. nền kinh tế tổng thể. D. Câu 2 và 3 đúng.
Giải thích: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô là: tăng trưởng kinh tế, đầu
tư và tiết kiệm, cán cân thương mại, cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái,
các chính sách kinh tế như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách
thu nhập, chính sách tỉ giá
3. Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến:
A. sự thay đổi giá cả tương đối.
B. Sự thay đổi của mức giá chung C. Thất nghiệp D. Mức sống
Giải thích: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế, trong khi kinh tế vi
mô nghiên cứu những thị trường cụ thể
4. Điều nào sau đây không được nghiên cứu trong kinh tế học?
A. Hàng hóa nào sẽ được sản xuất
B. Ai sẽ sản xuất hàng hóa
C. Điều gì quyết định sở thích của người tiêu dùng
D. Ai sẽ tiêu thụ hàng hóa
Giải thích: 3 vấn đề cơ bản kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế
nào, sản xuất cho ai
5. Hoạt động nào sau đây bao hàm sự đánh đổi? A. Đi xem phim ở rạp B. Đi học kinh tế vĩ mô C. Mua 1 chiếc xe ô tô
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Giải thích: Chi phí cơ hội có thể là thời gian, kiến thức, sự hài lòng. .
6. Khoản nào dưới đây được coi là chi phí cơ hội của chuyến nghỉ mát của bạn?
A. Khoản thu nhập mà bạn kiếm được nếu ở nhà làm việc
B. Khoản chi tiêu mà bạn đã thực hiện nếu không đi nghỉ mát
C. Khoản tiền bạn bỏ ra để mua vé máy bay
D. Khoản tiền mà bạn chi trả cho các dịch vụ khi tham gia chuyến nghỉ mát 2 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
Giải thích: Nếu bạn chọn đi nghỉ mát có nghĩa là bạn đã từ bỏ khoản thu nhập khi ở nhà làm việc)
7. Một người ra quyết định duy lí chỉ thực hiện một hành động nếu
A. Lợi ích biên lớn hơn chi phí biên
B. Lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên
C. Lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình
D. Lợi ích biên lớn hơn cả chi phí trung bình và chi phí biên
Giải thích: Khi đó hành động sẽ đem đến lợi ích ròng
8. Yếu tố nào sau đây không phải nhân tố sản xuất? A. Lao động B. Tư bản C. Tài nguyên thiên nhiên D. Tiền
Giải thích: 4 nhân tố sản xuất là lao động, tư bản, tài nguyên thiên nhiên và công nghệ
9. Một nhà sản xuất đồ nội thất hiện đang sản xuất 100 cái bàn mỗi tuần và bán chúng
để kiếm lợi nhuận. Anh ta đang xem xét việc mở rộng sản xuất. Liệu anh ta có nên làm điều đó không?
A. Có, bởi vì sản xuất bàn đang mang lại lợi nhuận cho anh ta
B. Không, bởi vì anh ta có thể không bán được những chiếc bàn sản xuất thêm
C. Điều đó phụ thuộc vào chi phí biên của việc sản xuất thêm bàn và doanh thu
biên mà anh ta kiếm được từ việc sản xuất thêm bàn
D. Điều đó phụ thuộc vào chi phí trung bình để sản xuất thêm bàn và doanh thu
trung bình mà anh ta sẽ kiếm được từ việc bán thêm bàn
Giải thích: Nếu lợi ích biên lớn hơn chi phí biên thì anh ta sẽ duy lí hành động của mình
10. Sản phẩm nào sau đây được coi là khan hiếm A. Đôi giày Nike
B. Tranh của họa sĩ Leonardo da Vinci C. Viên kim cương 1 cara
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Giải thích: Luôn luôn tồn tại sự khan hiếm 3 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
CHƯƠNG 2+3: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Các khái niệm:
*/ Tổng sản phẩm trong nước GDP
- Là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra
trong 1 quốc gia trong 1 thời kỳ nhất định.
- GDP phản ánh năng lực sản xuất của một nước (tiềm lực của một nền kinh tế), phản
ánh thu nhập của quốc gia. (Giá trị thị trường: Mọi hàng hóa và dịch vụ tạo ra trong
nền kinh tế đều được quy về giá trị bằng tiền; Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng:
những sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất và chúng được người mua sử dụng
dưới dạng hoàn chỉnh ↔ Hàng hóa trung gian: Là những hàng hóa như vật liệu và các
bộ phận được dùng trong quá trình sản xuất ra những hàng hóa khác).
- Phân loại: GDPn (GDP danh nghĩa) là tổng giá trị sản phẩm tính theo giá năm hiện
hành, GPDr(GDP thực) là tổng giá trị sản phẩm tính theo giá năm cơ sở (năm gốc)
*/ Chỉ số giá tiêu dùng CPI: Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ
mà một người tiêu dùng điển hình mua.
Những phát sinh khi đo lường CPI: lệch do hàng hóa mới, lệch do chất lượng thay đổi, lệch do thay thế.
*/ Khác biệt giữa chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) và Chỉ số giá tiêu dùng CPI:
- Giống: Đều đo lường mức giá chung của nền kinh tế - Khác:
DGDP đo lường mức giá trung bình của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được tính vào GDP. 
CPI đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu
dùng điển hình mua.
2. Các phương pháp đo lường GDP: 03 phương pháp
- Phương pháp chi tiêu: GDP = Y = C + I + G + NX
(NX=X – IM: Cán cân thương mại, NX > 0→Xuất siêu(thặng dư)
NX < 0→Nhập siêu(thâm hụt)
- Phương pháp thu nhập: GDP = W + R + i + Pr + Te + Dep
Trong đó: W(Thù lao lao động), R(Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản), i(Tiền lãi ròng),
Pr(Lợi nhuận doanh nghiệp), Te(Thuế gián thu ròng) = Thuế gián thu – Trợ cấp cho người sản xuất
(Thuế gián thu là khoản thuế mà người tiêu dùng thanh toán khi mua hàng. Thuế trực
thu là thuế đánh vào thu nhập) Dep(Khấu hao) 4 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
- Phương pháp sản xuất: GDP= Σ VAi = Σgiá trị đầu ra i – Σ giá trị hàng hóa trung gian i
(Với VAi (V.A – Value Added) giá trị gia tăng của doanh nghiệp i)
3. Một số thước đo khác G: Tổng D: Quốc nội P: Sản phẩm N: Ròng N: Quốc dân I: Thu nhập
G – N = Dep: Khấu D – N = NFA: thu nhập ròng từ P – I = Te: Thuế gián thu hao nước ngoài ròng 
Tổng sản phẩm quốc dân: GNP= GDP + NFA
Trong đó : NFA là thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài = thu nhập của cư
dân trong nước tạo ra ở nước ngoài – thu nhập của cư dân nước ngoài tạo ra ở trong nước 
Sản phẩm quốc dân ròng: NNP = GNP – Dep 
Thu nhập quốc dân : NI = NNP - Te 
Thu nhập cá nhân : PI = NI - Pr* + Tr
Trong đó: Pr*: phần doanh nghiệp giữ lại để hình thành các quỹ và phần
nộp ngân sáchTr:chuyểngiaothunhập(vd:trợcấp) 
Thu nhập khả dụng: Yd = PI – Thuế thu nhập cá nhân 
Đầu tư ròng = Đầu tư – Khấu hao (Dep) = I - Dep
4. Một số công thức cần nhớ: GDP danh nghĩa:
Tăng trưởng kinh tế:
GDP� = ∑� � � . � � =1 GDP thực:
Chỉ số giá tiêu dùng:
 Năm cơ sở (năm gốc): CPI = 100 5 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
 Năm t : CPIt = ∑� 1��.�0 .100 = ∑� �0.�0 =1
Chỉ số điều chỉnh GDP: Lạm phát:
Tính theo chỉ số điều chỉnh GDP:
πt = ����−��−1 .100% ��−1
Tính theo chỉ số giá tiêu dùng CPI: � �−1
πt = ��� −��� .100% ����−1 � �−1
Tính theo mức giá P: πt = � −� . 100% ��−1 Thu nhập thực tế:
Lãi suất thực: r = i – π = lãi suất danh nghĩa-
Wr= Wn/ P= Thu nhập danh nghĩa/Mức lạm phát
Một số công thức nhanh:
CT 1: X = Y. Z. Nếu Y↑a%; Z↑b% thì X↑ (a + b)%
CT 2: X= Y/Z. Nếu Y↑a%, Z↑b% thì X↑ (a – b)%
CT 3 (Quy tắc 70): Nếu X tăng a%/ năm thì x sẽ tăng gấp 2 lần sau 70/x (năm). I . CÂU HỎI VẬN DỤNG
1. Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỷ đồng cho các hộ gia đình sau đó các hộ gia đình đã

dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì
khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào:
A. Chỉ tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
B. Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình
C. Tiêu dùng của các hộ gia đình D, Đầu tư của chính phủ
Chọn C Vì chỉ tiêu của chính phủ không tính đến các khoản trợ cấp (chuyển giao thu
nhập).
2. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
A. Mà người Việt Nam tạo ra cả ở trong và ngoài nước
B. Của khu vực sản xuất vật chất trong nước
C. Của khu vực dịch vụ trong nước 6 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
D. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam Chọn D.
GDP thường tính bằng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước thường

tính trong 1 năm. Nên GDP của Việt Nam đo lường thu nhập được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Khoản nào sau đây không nằm trong GDP
A. Dịch vụ lau dọn nhà không được thanh toán
B. Dịch vụ cung ứng bởi luật sư C. Giá trị cho thuê nhà
D. Giá trị sản xuất của công dân nước ngoài đang sống tại Việt Nam Chọn A.
Vì dịch vụ này không tạo ra giá trị
4. Giả sử rằng một tổ hợp căn hộ cho thuê bây giờ được bán đứt cho những người đang thuê nó thì
A. Tiền thuê căn hộ được tính vào GDP nhưng tiền mua nó thì không
B. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều được tính vào GDP
C. Tiền thuê căn hộ không được tính vào GDP nhưng tiền mua căn hộ được tính vào GDP
D. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều không được tính vào GDP Chọn A.
Vì giá trị căn hộ đã được tính vào GDP vào thời điểm nó mới xây xong
5. Tổng doanh thu của mọi công ty trong nền kinh tế trong một năm
A. Bằng với GDP của năm đó 7 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
B. Lớn hơn GDP của năm đó
C. Nhỏ hơn GDP của năm đó
D. Bằng với GNP của năm đó Chọn B
Vì TB-TC=tổng thu nhập, mà GDP=tổng thu nhập, trong khi tổng doanh thu chính là TB
6. Công ty McDonald của Mỹ mở cửa hàng tại Việt Nam. Lợi nhuận từ cửa hàng này được tính vào
A. GNP của cả Việt Nam và Mỹ
B. GDP của cả Việt Nam và Mỹ
C. GDP của Việt Nam và GNP của Mỹ
D. GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ Chọn C
Vì hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của cửa hàng đó tạo ra giá trị tại Việt Nam nên sẽ làm
tăng GDP của Việt Nam, còn GNP của Mỹ tăng là bởi vì cửa hàng này thuộc công ty của Mỹ
7. Nếu một công dân Việt Nam mua một chiếc TV sản xuất bởi LG ở Hàn Quốc thì
A. Cả xuất khẩu ròng và GDP của Việt Nam đều giảm
B. Xuất khẩu ròng của Việt Nam không bị ảnh hưởng và GDP của Việt Nam giảm
C. Xuất khẩu ròng hay GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D. Xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng Chọn D
Vì Việt Nam nhập khẩu chiếc tivi nên xuất khẩu ròng giảm, nhưng vì chi tiêu tăng nên
GDP sẽ không thay đổi 8 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
8. Nếu GDP danh nghĩa là 10 nghìn tỷ đô la và GDP thực là 8 nghìn tỷ đô la thì chỉ số hiệu chỉnh GDP là A. 0,8 B. 1,25 C. 80 D. 125 Chọn D
Công thức tính chỉ số hiệu chỉnh GDP
9. Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
A. GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế
B. GDP danh nghĩa nhân với GDP thực tế
C. GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực tế
D. GDP danh nghĩa cộng với GDP thực tế Chọn A
Công thức tính chỉ số hiệu chỉnh GDP
10. Giả sử một doanh nghiệp sản xuất đồ điện tử của Việt Nam mua được một lô linh
kiện được sản xuất ở Trung Quốc với mức giá thấp. Việc này ảnh hưởng như thế nào
đến chỉ số điều chỉnh GPD và chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam?
A. CPI và chỉ số điều chỉnh GDP giảm
B. CPI và chỉ số điều chỉnh GDP không bị tác động
C. CPI giảm và chỉ số điều chỉnh GDP không bị tác động
D. CPI không bị tác động và chỉ số điều chỉnh GDP giảm Chọn B 9 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
Linh kiện điện tử không thuộc giỏ hàng hóa mà người tiêu dùng điển hình mua nên
không ảnh hưởng CPI, mà lô linh kiện này được sản xuất tại Trung Quốc nên DGDP cũng
không bị tác động 10 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
CHƯƠNG 4: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 1.
Định nghĩa năng suất
Năng suất phản ánh lượng HHDV sản xuất ra trong 1 giờ của mỗi lao động
= Tổng lượng HHDV/ Tổng thời gian 2.
Nhân tố quyết định năng suất
a. Vốn vật chất (Vốn tư bản) (K) -
Công nhân sẽ làm việc năng suất hơn nếu họ có nhiều công cụ lao động -
Tư bản vừa là đảua vừa là đầu vào
b. Vốn nhân lực (H) -
Kiến thức, kĩ năng công nhân thu được qua giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm
c. Tài nguyên thiên nhiên (N) -
Yếu tố đầu vào từ tự nhiên -
Quan trọng nhưng không phải thiết yếu -
Tài nguyên thiên nhiên tái sinh, tài nguyên thiên nhiên không tái sinh
d. Kiến thức công nghệ (A) -
Những hiểu biết về cách tốt nhất sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ -
Không đơn thuần là đầu tư máy móc, thiết bị tiên tiến 3. Quy tắc 70 -
Áp dụng tỉ lệ tăng trưởng, ảnh hưởng tăng trưởng kép -
Có thể áp dụng TK tiết kiệm tăng dần -
Nếu 1 biến số tăng với tỉ lệ x%/ năm thì nó tăng gấp đôi sau 70/x năm -
Hàm sản xuất: Y = A* F(L, K, H, N)
Trong đó: Y: sản lượng đầu ra A: trình độ công nghệ L: lượng lao động K: lượng vốn vật chất H: lượng vốn nhân lực N: tài nguyên thiên nhiên 4.
Mối liên hệ lợi tức và quy mô
 tY > A* F(tL, tK, tH, tN): tăng đầu vào t lần => đầu ra tăng nhiều hơn t lần
 tY < A* F(tL, tK, tH, tN): tăng đầu vào t lần => đầu ra tăng ít hơn t lần
 tY > A* F(tL, tK, tH, tN): tăng đầu vào t lần => đầu ra tăng bằng t lần 5.
Tầm quan trọng tiết kiệm và đầu tư -
Con người phải đối mặt với sự đánh đổi -
Một cách làm tăng năng suất tương lai là đầu tư nhiều nguồn lực hiện tại vào sản xuất vốn (tư bản) -
Chi phí cơ hội là giảm tiêu dùng hiện tại 6.
Lợi suất giảm dần – Hiệu ứng bắt kịp -
Quy luật lợi suất giảm dần: khi quỹ tư bản tăng, lượng đầu ra được sản xuất thêm giảm xuống 11 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
do lợi suất giảm dần, sự tăng trưởng của tỉ lệ tiết kiệm chỉ tạm thời tăng tăng trưởng
trong dài hạn, tỉ lệ tiết kiệm cao => năng suất, thu nhập tăng, tốc độ tăng trưởng không thay đổi -
Hiệu ứng bắt kịp: một nước nghèo, xuất phát thấp thường có tăng trưởng cao.
Những nước giàu, tư bản lớn thì việc tăng tư bản chỉ tăng ít năng suất 
Những nước nghèo có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn nước giàu 12 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
CHƯƠNG 5: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH 1.
Thị trường tài chính -
Cấu thành bởi các định chế tài chính, người TK cung cấp vốn trực tiếp cho người đi vay
a. Thị trường trái phiếu -
Trái phiếu là giấy nợ chỉ rõ trách nhiệm của người đi vay với người nắm giữ trái phiếu - Đặc điểm:  Kì hạn: khi đáo hạn
 Rủi ro tín dụng: khả năng mất thanh toán
 Chính sách thuế: thuế với lãi trái phiếu
b. Thị trường cổ phiếu:
- Cổ phiếu phản ánh quyền sở hữu 1 phần với doanh nghiệp, có quyền hưởng lợi nhuận
- Bán cổ phiếu huy động vốn => tài trợ vốn chủ sở hữu
- Thị trường cổ phiếu cung cấp thông tin: giá cổ phiếu, số lượng cổ phiếu phát hành, cổ
tức (lợi nhuận), tỉ suất giá/ thu nhập (P/E) 2.
Trung gian tài chính: cung cấp vốn gián tiếp - Ngân hàng thương mại:
 Nhận tiền gửi và cho vay
 Trả lãi người gửi và thu lãi cao hơn từ người đi vay
 Thực hiện giao dịch rút/ gửi tiền -
Quỹ đầu tư (quỹ tương hỗ)
 Bán cổ phần => sử dụng tiền thiết lập danh mục đầu tư
 Đầu tư các loại cổ phiếu, trái phiếu
 Người ít vốn đa dạng hóa đầu tư - Định chế tài chính:  Liên minh tín dụng  Quỹ hưu trí  Công ty bảo hiểm  Công ty chứng khoán 3.
Tiết kiệm và đầu tư thị trường vốn -
Xét nền kinh tế đóng: Y = C + I+ G -
Thuế T: (Y – T – C) + (T – G) = I -
Đối với nền kinh tế đóng: S = I -
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung vốn:
+ yếu tố nội sinh (di chuyển): lãi suất tăng => kích thích tiết kiệm => cung vốn tăng 13 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
+ yếu tố ngoại sinh (dịch chuyển): thu nhập hiện tại tăng/ chính sách chính phủ
(thuế lãi tiết kiệm giảm, khuyến khích tiết kiệm)/ thu nhập dự kiến giảm => cung vốn tăng -
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu vốn:
+ yếu tố nội sinh (di chuyển): lãi suất tăng => chi phí tăng => đầu tư giảm => cầu vốn giảm
+ yếu tố ngoại sinh (dịch chuyển): lợi nhuận kì vọng tăng/ thể chế, chính sách tăng => cầu vốn tăng 14 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
CHƯƠNG 6+8+11: LẠM PHÁT và THẤT NGHIỆP
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Lạm phát : π
Là sự gia tăng liên tục của mức giá chung (hay nói cách khác lạm phát là sự mất giá của tiền) Công thức tính:
Tính theo chỉ số điều chỉnh GDP:
πt= �(���(�))−�(���(�−1)) .100% �(���(�−1)) Trong đó:
DGDPt: Tỉ lệ chỉnh giảm phát GDP năm t
DGDPt-1: Tỉ lệ điều chỉnh giảm phát GDP năm t-1.
Tính theo chỉ số giá tiêu dùng CPI:
πt = ���(�)−���(�−1) .100% ��� (�−1) Trong đó:
πt: Tỉ lệ lạm phát năm t
CPIt: Chỉ số giá tiêu dùng năm t
CPIt-1: Chỉ số giá tiêu dùng năm t-1
Tính theo mức giá P:
πt = P(�)−�(�−1) . 100% �(�−1) Trong đó:
πt: Tỉ lệ lạm phát năm t Pt: mức giá chung năm t
Pt-1: mức giá chung năm t-1
▲Nếu π thực tế >π kỳ vọng =>P thực tế > P kỳ vọng =>Chủ doanh nghiệp được lợi, Người lao động bị thiệt
Nếu π thực tế < π kỳ vọng => P thực tế < P kỳ vọng => Người lao động được lợi, Chủ doanh nghiệp bị thiệt
Tính theo lãi suất: π= i - r = lãi suất danh nghĩa – Lãi suất thực tế
▲Nếu π thực tế > π kỳ vọng => r thực tế < r kỳ vọng => Người cho vay bị thiệt, Người đi vay được
lợiNếuπthựctế<πkỳvọng => rthựctế>rkỳvọng=>Ngườiđivaybịthiệt,Ngườichovayđược lợi 15 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
Nguyên nhân gây ra lạm phát:
- Lạm phát do cầu kéo: AD tăng
- Lạm phát do chi phí đẩy: Chi phí sản xuất tăng → AS giảm
- Lạm phát ì hay còn gọi là lạm phát dự kiến: Do tâm lý kỳ vọng của người dân
Chi phí của lạm phát:
- Lạm phát được dự tính trước: Chi phí mòn giày; Chi phí thực đơn; Sự thay đổi giá
tương đối giữa các hàng hóa; Méo mó do hệ thống thuế; Tạo sự nhầm lẫn và bất tiện.
- Lạm phát không dự tính trước: Phân bổ nguồn lực không theo nhu cầu, mong muốn
của các tác nhân kinh tế 16 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM −��−1 t π = .100% ��−1 � �−1 Đo lường
πt= ��� −��� .100% ����−1 �−1 πt = � −� . 100% ��−1 Ngắn hạn
1. Cầu kéo: C/I/G/NX tăng  AD tăng  Pcb và Ycb
tăng  Tăng trưởng nóng
2. Chi phí đẩy: Chi phí sản xuất tăng (Tiền lương, thuế,
giá đầu vào. . tăng)  AS giảm Pcb tăng và Ycb
giảm  Lạm phát kèm suy thoái Lạm phát Nguyên nhân
3. Kì vọng: Xuất phát từ tâm lí kì vọng của người dân Dài hạn M.V=P.Y
Do việc tăng cung tiền quá mức gây ra lạm phát  Gây ra thuế lạm phát,
có thể dẫn đến lạm phát phi mã hoặc siêu lạm phát 1. Chi phí mòn giày 2. Chi phí thực đơn Lạm phát dự
3. Tăng sựu biến động giá cả tương đối tính trước 4. Tăng gánh nặng thuế
5. Sự nhầm lẫn và bất tiện Chi phí của lạm phát 1. i = r +
+ Nếu πthựctế> πkìvọngr thựctế> r kì vọng Lạm phát
người cho vay bị thiệt, người đi vay được lợi không dự
+ Nếu πthựctế< πkìvọng rthựctế < rkìvọng  người tính trước
cho vay được lợi, người đi vay bị thiệt Phân phối 2. Wr = lại của cải một cách
+ Nếu πthựctế> πkìvọng P thựctế> P kìvọng Wr
thực tế < Wr kì vọng  chủ doanh nghiệp được
lợi, người lao động bị thiệt 17 Onthisinhvien.com
+ Nếu πthựctế< πkìvọng P thựctế< P kìvọng Wr
Downloaded by Nguyen Litnhhự(cvtjtế20>@W
gmraikl.ìcvoọmn)g  chủ doanh nghiệp bị thiệt,
Tài liu & bí kíp hc tp UFM 2. Thất nghiệp (U):
a, Là trạng thái có nhu cầu làm việc nhưng không tìm được việc
b, Thất nghiệp thực tế = Thất nghiệp tự nhiên + Thất nghiệp chu kỳ
∙ Thất nghiệp tự nhiên là thất nghiệp tồn tại ngay cả khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân công
∙ Thất nghiệp chu kỳ là thất nghiệp khi nền kinh tế rơi vào suy thoái. Công việc của
mỗi Chính phủ là đưa thất nghiệp chu kỳ về 0 (Có thể bằng kích cầu).
c, Đo lường thất nghiệp: u = UL .100%
Trong đó: u: là tỉ lệ thất nghiệp
U: là số người thất nghiệp
L:là lực lượng lao động 18 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM 19 Onthisinhvien.com
Tài liu & bí kíp hc tp UFM
3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp – Mô hình đường Phil ips:
- Đường Phil ips trong ngắn hạn:
Trong ngắn hạn mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát ngược chiều
Đường AD dịch chuyển => Gây ra sự vận động trên đường Phil ips ngắn hạn
o AD tăng => Đường AD dịch chuyển sang phải => Đường Phil ips ngắn hạn vận
động dọc lên phía trên về phía bên trái (Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm)
o AD giảm => Đường AD dịch chuyển sang trái => Đường Phil ips ngắn hạn vận
động dọc xuống dưới về phía bên phải (Lạm phát giảm, thất nghiệp tăng)
Đường AS dịch chuyển => Gây ra sự dịch chuyển đường Phil ips ngắn hạn
o AS tăng => Đường AS dịch chuyển sang phải => Đường Phil ips ngắn hạn dịch
trái (Lạm phát, thất nghiệp đều giảm)
o AS giảm => Đường AS dịch chuyển sang trái => Đường Phil ips ngắn hạn
dịch phải (Lạm phát, thất nghiệp tăng)
- Đường Phil ips trong dài hạn:
Đường Phil ips và đường tổng cung trong dài hạn thẳng đứng hàm ý rằng trong dài hạn
chính sách tiền tệ và tài khóa chỉ tác động đến giá (P) và lạm phát mà không tác động
đến sản lượng (Y) và thất nghiệp (U) I . CÂU HỎI VẬN DỤNG
1. Đây là chi phí của lạm phát ngay cả khi lạm phát thực tế bằng với lạm phát kỳ
vọng? A. Chi phí thực đơn B, Thuế lạm phát C. Chỉ phỉ giày da
D. Tất cả các điều trên đều đúng Chon D
Tất cả các chi phí trên đều là chi phí của lạm phát có thể dự kiến trước (lạm phát thực

tế bằng với lạm phát kì vọng
2. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. Khi tỉ lệ lạm phát là dương, sức mua của đồng nội tệ giảm
B. Khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chị ít tiền hơn
C. Lạm phát cao hơn được dự kiến trước có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc 20 Onthisinhvien.com