



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58583460
1,2. Một trong những nguyên nhân ra đời của Triết học là: - Nhận thức - Xã hội
3. Triết học ra đời ở cả Phương Đông và Phương Tây gần như cùng một thời gian vào:
- Khoảng từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI tr.CN
4. Triết học theo quan niệm của Trung Hoa cổ đại là:
- Sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức, thường là
con người, xã hội, vũ trụ và tư tưởng.
5. Triết học theo quan niệm của Ấn độ cổ đại là:
- Là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải.
6. Triết học theo quan niệm của Hy lạp cổ đại là:
- Yêu mến sự thông thái.
7. Đối tượng nghiên cứu của Triết học trong thời kì Cổ đại là: - Triết học tự nhiên.
8. Đối tượng nghiên cứu của Triết học trong thời kì Trung cổ là: - Triết học kinh viện.
9. Đối tượng nghiên cứu của Triết học cổ điển Đức là:
- Mọi tri thức của khoa học.
10. Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cảm, niềm tin, lí tưởng xác định về thế giới và về vị trí của
con người trong thế giới đó, gọi là: lOMoAR cPSD| 58583460 - Thế giới quan.
11. Giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là: - Thế giới quan.
12. Giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là: - Nhận thức luận.
13,14,15: Một trong những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật là:
- Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại.
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
16. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng
ra khỏi các quan hệ được xem xét và coi các mặt đối lập với
nhau có một ranh giới tuyệt đối là:
- Phương pháp siêu hình.
17. Thừa nhận sự biến đổi chỉ là sự biến đổi về số lượng, về các
hiện tượng bề ngoài. Nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên ngoài, đối tượng là:
- Phương pháp siêu hình.
18. Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có
của nó. Đối tượng và các thành phần của đối tượng luôn trong
sự lệ thuộc, ảnh hưởng nhau, rằng buộc quy định lẫn nhau là. -
Phương pháp biện chứng. lOMoAR cPSD| 58583460
19. Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận động biến đổi,
nằm trong khuynh hướng phổ quát là phát triển là.
- Phương pháp biện chứng.
20. Một trong những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là. - Chủ nghĩa khách quan.
21. Triết học mác ra đời vào.
- Những năm 40 của thế ký XIX.
22. Triết học mác lênin được sáng lập và phát triển bởi.
- C.mác, Ph.Ăng ghen và V. I. Lê nin.
23. Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học mác lênin là.
- Triết học cổ điển đức.
24. Nguồn gốc lý luận trực tiếp của kinh tế chính trị mác lênin là.
- Kinh tế, chính trị cổ điển anh.
25. Nguồn ngốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa học là.
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp.
26,27,28. Một trong những nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa mác là.
-Chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp. lOMoAR cPSD| 58583460
- Kinh tế, chính trị tư sản cố điện Anh.
-Triết học cổ điển đức.
29,30,31. Là một trong 3 bộ phận cấu thành chủ nghĩa mác lênin là. - Triết học mác lênin.
- Kinh tế, chính trị mác lênin.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học.
32. Cho biết năm sinh, năm mất và nơi sinh của C. mác.
- 1818 - 18 83., Ở thành phố Tơ-re-vơ, tỉnh Rank, đức.
33. Cho biết năm sinh, năm mất, và nơi sinh của PH. Ăngghen.
- 1820 – 1895, Ở thành phố, Bác –men, đức.
34. Hệ tư tưởng đức là tác phẩm của. - Các mác và. Ph. angghen.
35. Tuyên ngôn của đảng cộng sản là tác phẩm của.
p- Các mác và. Ph. Angghen.
36. Từ bản là tác phẩm của. - Các mác và ph ăngghen.
37. Bút ký triết học là tác phẩm của. - VI lê nin.
38. Đường cách mệnh là tác phẩm của. lOMoAR cPSD| 58583460 - Hồ Chí Minh.
39. Biện chứng của tự nhiên là tác phẩm của. - Ph.Ăngghen.
40. Tác phẩm tuyên ngôn của đảng cộng sản được. C mác và. P. Ăng ghen viết vào năm. - Năm 1848.
41. Tác phẩm chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán là của. - VI lê nin.
42. Tác phẩm chính sách cộng sản thời chiến là của. -V. Y. Lê nin.
43. Chính sách kinh tế mới ở nga đầu thế kỉ XX được đề xuất bởi. - VI lê nin.
44. Tiền để đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành thế giới
con và phương pháp luận của chủ nghĩa mác là.
-Triết học cổ điển đức.
45. Triết học nghiên cứu thế giới như.
- Như một chỉnh thể thống nhất.
46. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Triết học là. lOMoAR cPSD| 58583460
- Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới
và vị trí của con người trong thế giới.
47. Đối tượng nghiên cứu của triết học là.
- Những quy luật chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy.
48. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng triết họccó vai trò là.
-Trang bị thế giới quan và phương pháp luận.
49. Điều kiện kinh tế cho sự ra đời của triết học mác lênin là.
- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển.
50. Triết học mac ra đời trong điều kiện kinh tế xã hội.
- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương
thức sản xuất thống trị.
51. C mác. Và ph. angghen đã xây dựng nên chủ nghĩa duy vật,
biện chứng và phép biện chứng duy vật trên cơ sở kế thừa trực tiếp từ.
- Triết học cổ điển đức.
52. C mác. Và ph. angghen đã xây dựng nên lý luận về giá trị
thặng dư trên cơ sở kế thừa trực tiếp từ.
-Kinh tế tự sản cổ điện anh.
53. C.mac và ph. ăng ghen đã xây dựng nên lý luận về chủ
nghĩa xã hội khoa học trên cơ sở kế thừa trực tiếp từ. lOMoAR cPSD| 58583460
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp.
54. Về khách quan sự phát triển của khoa học tự nhiên và thế
giới quan, duy tâm tôn giáo quan hệ với nhau.
- Sự phát triển KHTN trở thành vũ khí chống lại thế giới quan duy tâm tồn báo.
55. Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỉ
XXX đã cung cấp cơ sở tri thức khoa học cho sự phát triển của.
- Tư duy biện chứng thoát khỏi chứng tự phát thời kỳ cổ đại và
thoát khỏi cái vỏ thần bí của phép biện chứng duy tâm.
56. Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở
khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu
thế kỷ XX là những phát minh.
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học thuyết tế
bào, học thuyết tiến hóa của darwin.
57. Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng chứng minh cho quan điểm.
- Biện chứng duy vật thừa nhận về mối liên hệ không tách rời
nhau, sự chuyển hóa lẫn nhau và được bảo toàn các hình thức
vận động của vật chất.
Câu 58: C. Mác đến nước Anh để thu thập tư liệu cho bộ
Tư bản nổi tiếng của mình vì.
A. Vào thời điểm đó, chủ nghĩa tư bản đạt được trạng thái chín muối nhất ở Anh. lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 59: Luận điểm: "Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế
giới bằng nhiều cách khác
nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới" của Mác được viết trong tác phẩm:
A. “Luận cương về Phoi-ơ-bắc”
Câu 60: Hãy xác định mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây:
A. Triết học mácxít chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần
phải bổ sung để phát triển.
Câu 62: Phát minh trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế
kỷ XIX đã vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con người,
chống lại quan điểm tôn giáo là: A. Học thuyết tiến hóa
Câu 61: "Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của
Hêghen về căn bản, mà còn đối lập hẳn với phương pháp
ấy nữa" được C.Mác viết trong tác phẩm:
A. "Phê phát triết học pháp quyền của Hêghen" Câu 63:
Về mặt triết học, học thuyết tiến hóa của Dawin chứng minh cho quan điểm
Á. Biện chứng duy vật thừa nhận sự phát triển tự nhiên của thế giới
Câu 64. Ba phát minh trong khoa học tự nhiên định luật bên toàn và chuyen hóa
năng lượng, học thuyết vẽ bào, học thuyết tiến hnh chứng
minh thế giới vật chất có tính chất.
A. Tinh thông nhất còn thế thế giới vật chất
Câu 65: Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật lOMoAR cPSD| 58583460 bảo toàn và chuyển hoá
năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng
minh thế giới vật chất có tính chất:
A. Tinh chất hiện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
Câu 66: Phát minh trong khoa học tự nhiên ma đầu thế kỷ
XIX vạch ra nguồn gốc của sự sống, chống lại quan điểm
tôn giáo: A. Học thuyết tế bào.
Câu 67: Tác phẩm được coi là đánh dấu sự chín muối của
thế giới quan mới (chủ nghĩa duy vật về lịch sử). A. Hệ tơ tưởng Đức
Câu 67: Ph.Ăngghen đã khái quát vấn đề cơ bản của triết
học là mối quan hệ giữa tư duy với.. A. Tồn tại
Câu 68: Vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Câu 69: Vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Mối quan hệ giữa tinh thần và tự nhiên
Câu 70: Theo quan điểm duy tâm chủ quan, bản chất của thế giới là: A. Cảm giác
Câu 71: Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết
mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
Câu 72: Theo quan điểm duy tâm khách quan, bản chất của thế giới là: A. Ý niệm tuyệt đối.
Câu 73: Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là: A: Ý niệm tuyệt đối. lOMoAR cPSD| 58583460
Cầu 74: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết
định vật chất là quan điểm của các nhà triết học: A. Duy tâm
Cầu 75: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật, bản chất thế giới là: A. Vật chất
Cậu 76,77,78: Một trong các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật là:
A. Chủ nghĩa duy vật ngây thơ chất phác.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 79: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết
định vật chất, đây là quan điểm: A. Duy tâm
Câu 80: Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, ý thức không
quyết định vật chất và vật chất không quyết định ý
thức, đây là quan điểm: A. Nhị nguyên
Câu 81: Quan điểm nhị nguyên về bản chất thế giới là:
A. Vật chất và ý thức cùng song song tồn tại
Câu 82: Phương pháp tư duy chi phối
những hiểu biết triết học duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII – XVIII là:
A. Phương pháp siêu hình máy móc.
Câu 83: Theo Đêmôcrít bản nguyên của mọi vật trong thế giới là: A. Nguyên tử
Câu 84: Theo Anaximen bản nguyên của mọi vật trong thế giới là: A. Không khí lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 85: Theo Talét (~ 624-547 TCN) bản nguyên của mọi
vật trong thế giới là: A. Nước.
Câu 86: Nhà triết học cho rằng vũ trụ “mãi mãi đã, đang
và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng
cháy và tồn tại” là: A. Hêraclit.
Cậu 87; Nhà triết học cho nước là thực thể đầu tiên của
thế giới và quan điểm đó thuộc lập trường triết học:
A. Talét - chủ nghĩa duy vật tự phát.
Câu 88: Nhà triết học coi lứa là thực thể đầu tiên của thế
giới và thuộc lập trường triết học:
A. Hê-ra-clít - chủ nghĩa duy vật tự phát.
Câu 89: Nhà triết học cho nguyên tử và khoảng không là
thực thể đầu tiên của thế giới và thuộc lập trường triết học:
A. Đê-mô-rít - chủ nghĩa duy vật tự phát.
Câu 90: Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm:
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
Câu 91: Khi nói rằng “Bản chất thế giới là ý niệm tuyệt đối,
từ ý niệm tuyệt đối này
mà sinh ra các sự vật, hiện tượng cụ thể” đây là quan điểm: A.Duy tâm khách quan
Câu 91: Khi nói rằng “Bản chất thế giới là ý niệm tuyệt đối,
từ cảm giác mà sinh ra các sự vật, hiện tượng cụ thể” đây là quan điểm: A.Duy tâm chủ quan
Câu 92: Chủ nghĩa duy tâm cho rằng: lOMoAR cPSD| 58583460
A. Ý thức có trước, vật chất có sau; ý thức quyết định vật chất.
Câu 93: Một học thuyết triết học chỉ mang tính nhất nguyên khi:
A. Thừa nhận tính thống nhất của thế giới.
Câu 93: Trong định nghĩa vật chất của Lênin, thuộc tính
chung nhất dùng để phân biệt giữa vật chất và
cái không phải là vật chất là:
A. Thuộc tính tồn tại khách quan
Câu 94: Theo V.L.Lênin, vật chất là một phạm trù: A. Triết học
Cậu 95: Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận
tính thứ nhất của vật chất đã.
A. Đồng nhất vật chất với vật thể
Câu 96: Đồng nhất vật chất nói chung với một vật thể hữu
hình cảm tính đang tồn tại
trong thế giới bên ngoài là quan điểm của trường phái triết học:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
Câu 97: Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử - một
phần tử vật chất nhỏ nhất, đó là quan điểm của trường phái triết học:
A.Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII.
Câu 98: Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kì cổ đại là:
A. Đồng nhất vật chất nói chung với 1 dạng cụ thể hữu
hình, cảm tính của vật chất.
Câu 99: Đồng nhất vật chất với khối lượng đó là quan niệm
về vật chất của ai và ở thời kì nào. lOMoAR cPSD| 58583460
A.Các nhà khoa học ở thế kỷ XVII- XVIII
Câu 100: Theo lê nin vật chất phải được hiểu là tất cả những gì tồn tại:
A. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức.
Câu 101: Đâu là quan niệm về vật chất của triết học mác lê-nin:
A. Tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
Câu 102: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, vận
động của các phân tử, của các hạt cơ bản, của nhiệt điện
là hình thức vận động: A. Vận động vật lý
Câu 103: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, sự
biến đổi các chất vô cơ, hữu cơ trong những quá trình hoá
hợp và phân giải các chất là hình thức vận động: A. Vận động hoá học.
Câu 104: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, vận
động của sự trao đổi chất,
đồng hoá dị hoá, sự tăng trưởng, tiến hoá là hình thức vận động: A. Vận động sinh học.
Câu 105: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin,
trong các hình thức vận động của vật chất, hình thức
vận động cao nhất là: A. Vận động xã hội.
Câu 106: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, thế
giới vật chất có các hình thức vận động sau, loại trừ: A. Vận động ý thức
Câu 107: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, thế
giới vật chất có hình thức vậm động sau: A. Vận động xã hội. lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 108: Trong các hình thức vận động sau của vật chất,
hình thức nào được xem là thấp nhất: A. Vận động cơ học
Câu 109: Trong nhận thức C.Mác đã chỉ rõ: “Khuyết điểm
chủ yếu, từ trước cho đến
nay của mọi chủ nghĩa duy vật (kể cả chủ nghĩa duy vật
của Phoiơbắc) là không thấy được vai trò của: A. Vận động.
Câu 110: Theo Ăngghen thì “vận động” là:
A. Phương thức tồn tại của vật chất
Câu 111: Theo Ăngghen thì phương thức tồn tại của vật chất là: A. Vận động
Câu 112: Theo Ăngghen thì hình thức tồn tại của vật chất là: A. Không gian thời gian.
Câu 113: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, ngoài
lao động thì yếu tố thứ hai trong nguồn gốc xã hội của ý thức là: A. Ngôn ngữ.
Câu 114: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, cùng với lao động thì yếu tố thứ hai trong
nguồn gốc xã hội của ý thức là: A. Ngôn ngữ.
Câu 115: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, cùng với ngôn ngữ thì yếu tố thứ hai trong
nguồn gốc xã hội của ý thức là: A. Lao động
Câu 116: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm những yếu tố: lOMoAR cPSD| 58583460
A. Bộ óc người và thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc người
Câu 117: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng nguồn gốc xã hội của ý thức là những yếu tố:
A. Lao động và ngôn ngữ.
Câu 118: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, ý thức có nguồn gốc tự nhiên và: A. Xã hội.
Câu 119: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, nguồn gốc xã hội cho sự ra đời của ý thức là: A. Lao động.
Câu 120: Trong lĩnh vực nhận thức luận, Can tơ là nhà
triết học theo khuynh hướng: chủ quan
A. Bất khả tri luận có tính chất duy tâm chủ quan. Câu
121: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho
rằng nguồn gốc của “vận động” xuất phát từ: A. Ý thức
Câu 122: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan
cho răng nguồn gốc của “vận động” xuất phát từ A. Ý niệm tuyệt đối.
Câu 123: Vận động bao gồm mọi sự biến đổi nói chung, là
phương thức tồn tại của vật chất, là quan điểm của: A.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 124: Không thể có vật chất không vận động và không
thể có vận động ngoài vật chất là quan điểm của:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 125: Vận động và đứng im không tách rời nhau là
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 126: Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối là quan điểm của: lOMoAR cPSD| 58583460
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 127: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận động là:
A. Mọi sự biến đổi nói chung trong không gian. Câu
128: Quan điểm của triết học Mác – Lênin cho rằng
nguồn gốc của “vận động” xuất phát từ: A. Tự thân.
Câu 129: Coi vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của
vận động cơ học là quan điểm của:
A. Các nhà khoa học tự nhiên và triết học thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 130 Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó là quan điểm của:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 131: Luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
nguồn gốc của ý thức là:
A. Có não người, có thế giới khách quan tác động vào não
người và có lao động và ngôn ngữ là có ý thức.
Câu 132: Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và
trao đổi tư tưởng con người cần có: A. Ngôn ngữ.
Câu 133: Thuộc tính của vật chất liên quan đến sự ra đời của ý thức là: A. Phản ánh
Câu 134: Hình thức phản ánh đặc trưng của của thế giới vô cơ là gì:
A. Phản ánh vật lý hoá học.
Cấu 135: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, ở động vật bậc cao có thể đạt đến hình thức phản ánh: A. Phản ánh tâm lý. lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 136: Hình thức phản ánh đặc trưng của động vật có
hệ thần kinh trung ương A. Phản ánh tâm lý.
Câu 137: Hình thức phản ánh đặc trưng của thực vật và
động vật bậc thấp là: A. Tính kích thích.
Câu 138: Hình thức phản ánh đặc trưng của giới tự nhiên
hữu sinh là: A. Phản ánh sinh học
Câu 139: Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và
các hình thức phản ánh khác của thế giới vật chất là ở
chỗ: A. Tính sáng tạo năng động.
Câu 140: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
bản chất của ý thức là:
A. Ý thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người
.Câu 141: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, trong kết cấu của ý thức yếu tố nào là cơ bản
và cốt lõi nhất: A. Tri thức.
Câu 142: Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) thì ý thức gồm những yếu tố:
A. Tự ý thức; tiềm thức; vô thức.
Câu 143: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, vật chất và ý thức có mối quan hệ.
A. Ý thức do vật chất quyết định, nhưng có tính độc lập
tương đối và tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
Câu 144: Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải lấy
hiện thực khách quan làm căn cứ, không được lấy mong
muốn chủ quan làm căn cứ là quan điểm của: A. Chủ
nghĩa duy vật biện chứng. lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 145: Câu nói “tay mang túi bạc kè kè, nói quấy nói
quá người nghe ầm ầm” phản ánh mội dung:
A. Vật chất quyết định ý thức
Câu 146: Câu nói “phú quý sinh lễ nghĩa” phản ánh nội dung:
A. Vật chất quyết định ý thức.
Câu 147: Câu ca dao:“cha mẹ sinh con trời sinh tính” là biểu hiện của:
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 148: Khi đưa ra quan niệm về "vật tụ nó" ở ngoài con
người, Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng: A. Duy tâm khách quan
Câu 149: Luận điểm của Đềcáctơ "Tôi tư duy vậy tôi tồn
tại" thể hiện khuynh hướng triết học:
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 150: Trong lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam, tư
tưởng nào là điển hình nhất: A. Tư tưởng yêu nước
Câu 151: Quan điểm biện chứng là cách thức :
A. Xem xét các sự vật trong trạng thái vận động, phát triển
Câu 152: Phương pháp biện chứng là:
A. Xem xét sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau.
Câu 153: Mối liên hệ phổ biến có các tính chất: tính khách
quan, tính đa dạng phong phú vào A. Tính phổ biến;
Cấu 154: Mối liên hệ phổ biến có các tính chất: tính khách
quan, tính phổ biến vài A, Tính đa dạng phong phú;
Câu 155: Mối liên hệ phổ biến có các tính chất: tính phổ
biến, tính đa dạng phong phú và: lOMoAR cPSD| 58583460 A. Tính khách quan
Câu 156,157: Một trong các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là:
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
A. Nguyên lý về sự phát triển.
Câu 158: Để trả lời câu hỏi: các sự vật trong thế giới có
liên hệ với nhau không, quan diểm siêu hình cho rằng:
A. Tồn tại biệt lập với nhau, không liên hệ, phụ thuộc
nhau, nếu có liên hệ cũng chỉ là liên hệ bên ngoài.
Câu 159: Để trả lời câu hỏi Các sự vật trong thế giới có
liên hệ với nhau không, chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng:
A. Vừa liên hệ, ràng buộc nhau một cách khách quan và tất yếu.
Câu 160: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ
quan mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng được quy định bởi:
A. Ý thức của con người quyết định.
Câu 161: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mỗi sự vật do:
A. Lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm tuyệt đối) quyết định.
Câu 162: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng có nguồn gốc từ:
A. Tính thống nhất vật chất của thế giới.
Câu 163,164,165: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng sự phát triển có tính chất: A. Tính đa dạng phong phú. A. Tính phổ biến. lOMoAR cPSD| 58583460 A. Tính khách quan.
Câu 166: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, một trong các tính chất của sự phát triển là: A. Tính khách quan.
Câu 167,168,169,170: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng mối liên hệ giữa các sự vật có tỉnh chất: A.
Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng. Câu 171:
Các phạm trù: “vật chất, ý thức, vận động, mâu thuẫn, bản
chất, hiện tượng” là những phạm trù của ngành khoa học: A. Triết học..
Câu 172: Các phạm trù: “thực vật, động vật, tế bào, đồng
hoá, dị hoá” là những phạm trù của ngành khoa học: A.Sinh vật học.
Câu 173: Các phạm trù: “số, hàm số, điểm, đường thẳng,
mặt phẳng” là phạm trù của ngành khoa học: A, Toán học.
Câu 174: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác -
Lênin,chân lý có các tính chất sau đây, loại trừ:
A. Tính phong phú đa dạng
Câu 175,176,177: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác -
Lênin, một trong các tính chất của chân lý là: A. Tính cụ thể.
A. Tính tương đối và tính tuyệt đối
A. Tính phong phú đa dạng;
Câu 178: Một trong các hình thức biểu hiện của nhận thức cảm tính: A. Cảm giác
Câu 179: Sự phản ánh các thuộc tính riêng lẻ của sự vật,
hiện tượng thông qua các giác quan của con người gọi là: A. Cảm giác,