


Preview text:
lOMoAR cPSD| 59960339
Tổng hợp kiến thức Triết học Mác – Lênin (Chương 1, 2, 3)
Chương 1: Khái luận về Triết học và Triết học Mác – Lênin
I. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
1. Khái lược về triết học
- Nguồn gốc của triết học:
• Nhận thức: Xuất phát từ nhu cầu hiểu bản chất, quy luật thế giới.
• Xã hội: Gắn với phân công lao động, xuất hiện giai cấp.
- Khái niệm triết học: Là hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới, con người và mối quan hệ giữa họ.
2. Vấn đề cơ bản của triết học - Hai mặt:
• Vật chất hay ý thức có trước?
• Con người có nhận thức được thế giới không? - Ba trường phái:
• Duy vật: Vật chất có trước.
• Duy tâm: Ý thức có trước.
• Nhị nguyên: Vật chất và ý thức tồn tại song song.
3. Phép biện chứng và phép siêu hình
- Phép biện chứng: Nhìn nhận sự vật trong mối liên hệ và vận động. - Phép
siêu hình: Nhìn sự vật cô lập, bất biến.
II. Triết học Mác – Lênin và vai trò trong đời sống xã hội
1. Sự ra đời và phát triển - Điều kiện:
• Kinh tế – xã hội: Phát triển CNTB, phong trào công nhân.
• Lý luận: Kế thừa triết học Đức, kinh tế học Anh, CNXH không tưởng Pháp. - Các giai đoạn:
• Mác – Ăngghen: Đặt nền móng.
• Lênin: Phát triển trong điều kiện mới.
2. Đối tượng và chức năng
- Đối tượng: Quy luật chung của tự nhiên, xã hội, tư duy. - Chức năng: lOMoAR cPSD| 59960339
• Thế giới quan: Cái nhìn tổng thể, khoa học.
• Phương pháp luận: Hướng dẫn tư duy, hành động đúng.
3. Vai trò trong đời sống xã hội
- Trong nhận thức: Hiểu bản chất hiện tượng, nâng cao tư duy.
- Trong thực tiễn: Công cụ lý luận đấu tranh, xây dựng xã hội mới.
Chương 2: Vật chất và ý thức – Mối quan hệ và ý nghĩa thực tiễn 1. Khái niệm
- Vật chất (Lênin): Thực tại khách quan được cảm giác phản ánh, tồn tại không phụ thuộc cảm giác.
- Ý thức: Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, sản phẩm của lao động và ngôn ngữ.
2. Mối quan hệ vật chất – ý thức
- Vật chất quyết định ý thức (vật chất có trước).
- Ý thức có tính độc lập tương đối, có thể tác động trở lại vật chất qua thực tiễn.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Tôn trọng khách quan, chống chủ quan duy ý chí.
- Phát huy vai trò tích cực của ý thức trong nhận thức và cải tạo thế giới. 4. Ví dụ thực tiễn
- Trong học tập: Nhận thức đúng từ thực tiễn học tập, không chủ quan.
- Trong chính trị: Đường lối cần xuất phát từ thực tiễn đất nước, không áp dụng máy móc.
5. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
- Mối liên hệ phổ biến: Mọi sự vật, hiện tượng đều liên hệ, tác động lẫn nhau.
- Sự phát triển: Thế giới không ngừng vận động, phát triển do mâu thuẫn nội tại.
6. Hai cặp phạm trù cơ bản
- Cái riêng – cái chung: Cái riêng cụ thể, cái chung khái quát. Ví dụ: Lá cây (cái riêng), màu xanh (cái chung).
- Nguyên nhân – kết quả: Nguyên nhân là sự tác động sinh ra kết quả. 7. Hai quy luật cơ bản
- Lượng – chất: Thay đổi lượng đến mức sẽ làm thay đổi chất.
- Mâu thuẫn: Đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển.
Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
I. Học thuyết hình thái kinh tế – xã hội
- Mỗi hình thái KT-XH gồm cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT).
- CSHT quyết định KTTT, KTTT tác động trở lại CSHT. lOMoAR cPSD| 59960339
- Sự thay thế hình thái KT-XH là tất yếu khách quan.
II. Vai trò của sản xuất vật chất
- Sản xuất vật chất là nền tảng của sự tồn tại và phát triển xã hội. - Sản xuất
vật chất quyết định mọi hoạt động xã hội khác.
III. Quần chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử
- Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo lịch sử.
- Cá nhân giữ vai trò quan trọng nhưng không thể tách rời tập thể.
IV. Vận dụng vào thực tiễn Việt Nam
- Phát triển kinh tế (CSHT) là then chốt để xây dựng đất nước.
- Kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế và hệ thống chính trị – văn hóa (KTTT) để phát triển bền vững.