



















Preview text:
TỔNG HỢP TỪ KHÓA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN CHƯƠNG I:
1. Khái quát sự hình thành và phát triển (2 giai đoạn)
- Thuật ngữ Kinh tế Chính trị - Moncretien (Pháp) – Đầu thế kỷ XVII - 1615
- Chủ nghĩa trọng thương: Đầu tiên – Vai trò của hoạt động thương mại – Starfod, Thomasmon, Antoine Moncretien
- Chủ nghĩa trọng nông: Sản xuất nông nghiệp
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh: Các phạm trù kinh tế trong nền kinh tế thị trường
– Bản chất và nguồn gốc của của cải và sự giàu có của các quốc gia – Smith, Petty,
Recardo – Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
- Giữa thế kỷ 19: 2 trào lưu Kinh tế học và Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (Bộ Tư bản)
- Petty: C.Mác gọi là nhà kinh tế chính trị tư sản cổ điển
- Smith: Nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin
- Đối tượng nghiên cứu: Quan hệ sản xuất trong mối liên hệ biện chứng với lực
lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
- Mục đích: Tìm ra các quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất.
- Quy luật kinh tế phản ánh những mối liên hệ bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại
của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
+ Tính khách quan: Con người không thể tự tạo ra quy luật kinh tế
+ Tính lịch sử: Không tồn tại vình viễn mà tồn tại trong một thời kỳ lịch sử nhất định
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp luận duy vật biện chứng
+ Phương pháp logíc kết hợp với lịch sử
+ Phương pháp trừu tượng hóa khoa học (quan trọng nhất) 3. Chức năng
- Chức năng nhận thức: Xem xét, giải thích nguồn gốc sâu xa của các hiện tượng
kinh tế xã hội từ ý thức xã hội - Chức năng tư tưởng - Chức năng thực tiễn
- Chức năng phương pháp luận CHƯƠNG II:
I. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa 1. Sản xuất hàng hóa
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản
phẩm không phải để tiêu dùng cho bản thân mà để trao đổi, mua bán trên thị trường.
- Điều kiện ra đời và tồn tại sản xuất hàng hóa:
+ Phân công lao động xã hội: Sự phân chia lao động xã hội thành các ngành, các
lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản
xuất thành những ngành, nghề khác nhau.
+ Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất: Làm cho giữa những người
sản xuất độc lập với nhau, khác nhau về lợi ích. Nguyên tắc bình đẳng, ngang giá, hai bên đều có lợi.
- Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa:
+ Sản xuất sản phẩm cho người khác, sản xuất để bán trên thị trường. Không hạn
chế mở rộng quy mô sản xuất. => Sự phát triển sản xuất hàng hóa
+ Gắn liền với cạnh tranh. Phải năng động, cải tiến, hợp lý hóa trong sản xuất kinh
doanh Thúc đẩy LLSX phát triển => Sự phát triển sản xuất xã hội
+ Ra đời trên cơ sở phân công lao động Thúc đẩy sự phát triển của phân công
lao động, chuyên môn hóa, phát huy thế mạnh, lợi thế so sánh
+ Gắn với tính chất mở của các quan hệ kinh tế, các quan hệ hàng hóa tiền tệ
Không gian giao lưu kinh tế giữa các khu vực, các nước, các địa phương ngày càng mở rộng - Tác động tiêu cực: + Phân hóa giàu nghèo
+ Tổn hại giá trị đạo đức
+ Khủng hoảng kinh tế, phá hoại môi trường sinh thái 2. Hàng hóa
a, Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của
con người thông qua trao đổi, mua bán. Hàng hóa là phạm trù lịch sử; sản phẩm
của lao động chỉ mang hình thái hàng hóa khi được trao đổi, mua bán trên thị trường.
- Hàng tiêu dùng: Sử dụng cho tiêu dùng cá nhân
- Tư liệu sản xuất: Tiêu dùng cho sản xuất
- Hai thuộc tính của hàng hóa: + Giá trị sử dụng
Công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người hoặc tiêu dùng cho sản xuất
Do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết định và là nội dung vật chất của của cải
Khi chưa tiêu dùng, giá trị sử dụng chỉ ở trạng thái khả năng
Gắn liền với vật thể hàng hóa, nhưng không phải là giá trị sử dụng cho
người sản xuất hàng hóa, mà là giá trị sử dụng xã hội + Giá trị
Lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí đề sản xuất ra hàng hóa hay
lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
Chỉ được biểu hiện ra bên ngoài thông qua giá trị trao đổi
Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, một tỷ lệ trao đổi giữa những
giá trị sử dụng khác nhau (1m vải = 20kg thóc)
Bản chất của giá trị là lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
Khi tiền xuất hiện, giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền
nhất định, gọi là giá cả hàng hóa. (Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa)
b, Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- C.Mác phát hiện ra tính hai mặt - Lao động cụ thể:
+ Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
+ Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
+ Tất cả lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân công lao động xã hội
+ Là phạm trù vĩnh viễn, là điều kiện sản xuất không thể thiếu
+ Phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa bởi việc sản xuất cái
gì, ở đâu, bao nhiêu, bằng công cụ nào
- Lao động trừu tượng:
+ Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá không kể đến hình thức cụ thể.
Đó là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
+ Lao động chung, đồng nhất của con người
+ Sự tiêu phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng
+ Tạo ra giá trị của hàng hoá
+ Phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa
- Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện khi sản
phẩm do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra không phù hợp với nhu
cầu xã hội, hoặc khi mức tiêu hao lao động cá biệt cao hơn mức tiêu hao mà xã
hội có thể chấp nhận được.
c, Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
* Thước đo lượng giá trị của hàng hóa
- Lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng
hóa đó quyết định. Đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
- Thời gian lao động cá biệt là thời gian sản xuất ra một đơn vị hàng hóa của
từng người sản xuất cá biệt.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cần thiết để sản xuất
ra một hàng hóa với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình
trong những điều kiện bình thường của xã hội.
- Hao phí lao động để sản xuất hàng hóa:
+ Hao phí lao động vật hóa: c
+ Hao phí lao động sống: v + m
Lượng giá trị của hàng hóa: c + v + m
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
- Năng suất lao động: tỉ lệ nghịch với giá trị của hàng hóa
- Cường độ lao động: tỉ lệ thuận với giá trị của hàng hóa
- Tính chất của lao động: lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản
đơn. Giản đơn là không qua đào tạo. Phức tạp là qua đào tạo
d, Một số loại hàng hóa đặc biệt - Hàng hóa dịch vụ - Đất đai
- Cổ phiếu, trái phiếlực u và các loại giấy tờ có giá khác 3. Tiền tệ
a, Lịch sử ra đời và bản chất của tiền
- Tiền tệ là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa, là sản
phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao, từ hình thái giản đơn
đến hình thái phát triển cao nhất là hình thái tiền tệ.
- Trao đổi giữa hai hàng hóa với nhau thực chất là trao đổi lao động
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị:
+ Hình thái giá trị tương đối + Vật ngang giá
- Hình thái đầy đủ hay mở rộng của giá trị:
+ Một hàng hóa có thể đem so sánh với nhiều hàng hóa khác
+ Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
- Hình thái giá trị chung:
+ Người chủ tìm được một loại hàng hóa được nhiều người ưa thích để đổi hàng
hóa của mình lấy hàng hóa đó
+ Sau đó dùng hàng hóa ấy đổi thứ mình cần + Qua một bước trung gian - Hình thái tiền:
+ Vật ngang giá chung nhất
+ Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, được tách ra trong thế giới hàng hóa để làm
vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, nó đo lường và biểu thị giá trị của
hàng hóa và biểu thị mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
b, Các chức năng của tiền - Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông: Tiền làm môi giới H-T-H - Phương tiện cất trữ - Phương tiện thanh toán - Tiền tệ thế giới
II. Thị trường và các quy luật kinh tế cơ bản của thị trường
1. Khái niệm và vai trò của thị trường
- Nghĩa hẹp: Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hoá giữa
các chủ thể kinh tế với nhau.
- Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua
bán hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định. + Cung, cầu, giá cả + Quan hệ hàng, tiền
+ Quan hệ giá trị, giá trị sử dụng
+ Quan hệ hợp tác, cạnh tranh
+ Quan hệ trong nước, ngoài nước
- Vai trò của thị trường:
+ Điều kiện, vừa là môi trường cho sản xuất phát triển
+ Đầu ra của sản xuất, là cầu nối của sản xuất và tiêu dùng
+ Nơi quan trọng để đánh giá, kiểm nghiệm, chứng minh tính đúng đắn của chủ
trương, chính sách, biện pháp kinh tế
+ Điều chỉnh sản xuất, gắn sản xuất với tiêu dùng, liên kết nền kinh tế thành một
thể thống nhất, gắn các quá trình kinh tế trong nước với các quá trình kinh tế thế giới
+ Khách quan, các chủ thể kinh tế phải tiếp cận để thích ứng với thị trường
- Chức năng của thị trường: + Thừa nhận + Thực hiện + Thông tin
+ Điều tiết và kích thích
2. Phân loại thị trường
- Căn cứ vào đối tượng hàng hóa đưa ra trao đổi, mua bán trên thị trường:
+ Thị trường tư liệu sản xuất
+ Thị trường tư liệu tiêu dùng
- Căn cứ vào vai trò của người mua, người bán:
+ Thị trường người bán + Thị trường người mua
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
+ Thị trường trong nước + Thị trường thế giới
- Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành: + Thị trường tự do
+ Thị trường có điều tiết
+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
+ Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
3. Các quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường a, Quy luật giá trị
- Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, chi phối cơ chế thị trường và các quy luật kinh tế khác
- Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành
trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết.
- Trong sản xuất, lượng giá trị của một hàng hoá cá biệt phải phù hợp với thời
gian lao động xã hội cần thiết
- Trong lĩnh vực trao đổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã
hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt
- Hoạt động thông qua sự vận động của giá cả xung quanh giá trị dưới sự tác động của quan hệ cung - cầu - Tác động:
+ Tự phát điều tiết việc sản xuất và lưu thông hàng hóa
Giá cả hàng hóa = Giá trị: Tiếp tục sản xuất
Giá cả hàng hóa > Giá trị: Mở rộng sản xuất vì đang khan hiếm
Giá cả hàng hóa < Giá trị: Thu hẹp sản xuất vì đang thừa
Điều tiết hàng hóa từ nơi có giá cả thấp đến cao, cung lớn hơn cầu đến cung nhỏ hơn cầu
+ Tự phát thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Người sản xuất có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội: Nhiều lợi nhuận hơn
Người sản xuất có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã hội: Bất lợi, thua lỗ
+ Thực hiện sự bình tuyển tự nhiên và phân hoá người sản xuất
Nhạy bén với thị trường, trình độ năng lực giỏi, sản xuất với hao phí cá biệt
thấp hơn mức hao phí chung của xã hội: Lãi nhiều
Hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình độ công nghệ lạc
hậu. . thì giá trị cá biệt sẽ cao hơn giá trị xã hội: Thua lỗ, phá sản, làm thuê b, Quy luật cung cầu
- Quy luật kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa cung và cầu trên thị trường
- Cầu xác định cung và cung thúc đẩy, kích thích cầu
Cung > Cầu: Giá cả thấp hơn giá trị
Cung < Cầu: Giá cả cao hơn giá trị
Cung = Cầu: Giá cả bằng giá trị - Tác dụng:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
+ Làm biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường
+ Quyết định giá cả thị trường
+ Dự đoán xu thế biến động của giá cả
c, Quy luật lưu thông tiền tệ
- Số lượng tiền cần cho lưu thông hàng hoá được xác định theo quy luật lưu thông tiền tệ.
- Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu
thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định.
- Khi tiền chỉ thực hiện chức năng lưu thông:
+ M: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định + P: mức giá cả
+ Q: khối lượng hàng hóa dịch vụ đưa ra lưu thông
+ V: số vòng lưu thông của đồng tiền.
- Việc thanh toán không dùng tiền mặt trở nên phổ biến:
+ P.Q: tổng giá cả hàng hóa
+ G: tổng giá cả hàng hóa bán chịu
+ G2: tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
+ G3: tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
+ V: số vòng quay trung bình của tiền tệ
- Nguyên lý quy luật lưu thông tiền tệ:
+ Lưu thông tiền tệ và cơ chế lưu thông tiền tệ do cơ chế lưu thông hàng hoá quyết định.
+ Kinh tế hàng hoá trên một ý nghĩa nhất định có thể gọi là kinh tế tiền tệ, quyết
định cơ chế lưu thông tiền tệ. d, Quy luật cạnh tranh
- Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế nói lên mối quan hệ cạnh tranh tất yếu
giữa những chủ thể trong quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá.
- Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những chủ thể trong
sản xuất kinh doanh nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất,
tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hoá để thu nhiều lợi ích nhất cho mình.
- Có 2 loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường - Quan hệ cạnh tranh:
+ Người bán và người mua
+ Người bán và người bán
+ Người mua và người mua
+ Trong nội bộ ngành, giữa các ngành
+ Trong nước và quốc tế
+ Giữa các tổ chức có liên quan
- Chủ thể cạnh tranh: người sản xuất, người tiêu dùng, người mua, người bán,
người cung ứng các dịch vụ, cung ứng nguyên vật liệu, các tổ chức, các trung gian. .
- Nội dung cạnh tranh: Chiếm các nguồn nguyên liệu, giành các nguồn lực sản
xuất, khoa học kỹ thuật, chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, giành nơi đầu tư, giành
hợp đồng, đơn đặt hàng. . - Vai trò:
+ Thúc đẩy mạnh mẽ tiến bộ khoa học và sự phát triển lực lượng sản xuất.
+ Năng động, nhạy bén, thường xuyên cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới,
thay đổi phương thức tổ chức quản lý hiệu quả hơn, đổi mới sản phẩm…
+ Ở đâu có độc quyền, thiếu cạnh tranh thì ở đó trì trệ bảo thủ, kém hiệu quả - Hạn chế:
+ Phân hoá người sản xuất
+ Gây rối, phá hoại thị trường
+ Cạnh tranh bằng các thủ đoạn phi đạo đức, vi phạm luật pháp
+ Gây tổn hại lợi ích tập thể và xã hội
4. Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường a, Người sản xuất
- Sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội
- Những người mua hoặc thuê các yếu tố đầu vào sản xuất chủ yếu của các hộ gia
đình để sản xuất kinh doanh và thu lợi nhuận
- Những người sản xuất được gọi chung là doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
- Cơ chế thị trường: Các hoạt động kinh tế chịu sự điều tiết bởi giá cả thị trường,
khách quan, không có sự can thiệp của chính phủ b, Người tiêu dùng
- Mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
- Tiêu dùng tạo ra nhu cầu và là mục đích của sản xuất
- Người quyết định hành vi mua sắm của mình, mục tiêu tối đa lợi ích với nguồn thu nhập có hạn
- Có ảnh hưởng lớn tới quyết định việc sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu trong nền kinh tế
c, Thương nhân và các trung gian thương mại
- Thương nhân là người trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng, lấy
việc mua bán hàng hóa là cơ sở để tồn tại và phát triển
- Hoạt động của các thương nhân được biểu hiện khái quát qua công thức vận động T – H – T
- Giúp những người sản xuất chỉ chuyên tâm vào sản xuất, không phải quan tâm
đến khâu tiêu thụ sản phẩm
- Có điều kiện để nghiên cứu thị trường, khách hàng, thị hiếu, thông tin cạnh tranh
- Nhờ trung gian thương mại, người sản xuất có thể thiết lập được hệ thống phân phối hàng hóa đa dạng d, Nhà nước
- Vừa là người tiêu dùng lớn; đồng thời vừa là nhà sản xuất và cung cấp chủ yếu
các hàng hóa, dịch vụ công cộng cho cá nhân và xã hội
- Mục tiêu hoạt động của nhà nước là lợi ích chung của toàn xã hội
- Vai trò lớn nhất của nhà nước là điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các công cụ, chính sách của mình + Chức năng hiệu quả + Chức năng công bằng + Chức năng ổn định
+ Chức năng định hướng CHƯƠNG III:
I. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
* Công thức chung của tư bản
- Tiền chỉ biến thành tư bản khi chúng được dùng để bóc lột lao động của người khác
- Tiền với tư cách là tiền thông thường vận động theo công thức
H – T – H (Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn)
- Tiền với tư cách là tư bản vận động theo công thức
T – H – T’ (T’ = T + m) m: giá trị thặng dư (Công thức chung của tư bản)
- C.Mác gọi T-H-T’ là công thức chung của tư bản
* Hàng hóa sức lao động
- Hàng hóa sức lao động không phải xuất hiện ngay khi có sản xuất hàng hóa - Điều kiện:
+ Tự do thân thể, làm chủ sức lao động, có quyền bán sức lao động
+ Có tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt, buộc phải bán sức lao động để sống-
- Thuộc tính: Giá trị + Giá trị sử dụng
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động và giá trị sử dụng của hàng hóa thông
thường được thể hiện trong quá trình tiêu dùng
+ Giá trị hàng hóa sức lao động:
Thời gian lao động xã hội cần thiết
Giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết để đuy trì cuộc sống
Gồm yếu tố tinh thần và lịch sử: Số lượng tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản
xuất và tái sản xuất ra sức lao động
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
Tính đặc biệt: Tiêu dùng sức lao động chính là quá trình lao động, do đó
khi tiêu dùng sức lao động sẽ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân hàng hóa sức lao động
Có khả năng tạp ra giá trị, là nguồn gốc của giá trị (Đặc điểm cơ bản nhất)
* Sự sản xuất giá trị thặng dư
- Đặc điểm của quá trình sản xuất TBCN:
+ Nhà tư bản chỉ huy, người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản.
+ Sản phẩm sản xuất ra thuộc quyền sở hữu của Nhà tư bản.
+ Sản xuất ra giá trị sử dụng và giá trị thặng dư
- Giá trị thặng dư là một phần của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động
do lao động của người công nhân làm thuê sáng tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.
* Tư bản bất biến và tư bản khả biến
- Tư bản bất biến (c)
+ Bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất, khi tham gia vào quá trình sản xuất
giá trị của nó được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm, tức là không có sự biến đổi
về lượng gọi là tư bản bất biến.
+ Tư bản bất biến bao gồm: Máy móc và nguyên vật liệu
+ Điều kiện cần thiết trong quá trính sản xuất giá trị thặng dư (C.Mác ví như chiếc
bình cổ cong trong hóa học)
- Tư bản khả biến (v)
+ Bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra nhưng thông qua lao
động trừu tượng của người công nhân làm thuê mà tăng lên tức là có sự biến đổi
về lượng gọi là tư bản khả biến.
+ Vai trò quyết định sản xuất ra giá trị thặng dư
+ Điều kiện không thể thiếu để sản xuất giá trị thặng dư * Tiền công
- Tiền công không phải là giá cả của lao động, lao động không phải là hàng hóa
- Sức lao động mới là hàng hóa
- Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, hay tiền công là giá
cả của hàng hóa sức lao động - Hình thức cơ bản:
+ Tiền công tính theo thời gian
+ Tiền công tính theo sản phẩm
- Tiền công danh nghĩa: Số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao
động của mình cho nhà tư bản. Giá cả sức lao động. Tăng giảm theo cung – cầu
- Tiền công thực tế: Tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hoá tiêu dùng
và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình
- Tiền công danh nghĩa không đổi, giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng hoặc
giảm Tiền công thực tế sẽ giảm hoặc tăng
* Tuần hoàn của tư bản
- Giai đoạn I (Lưu thông) SLĐ T - H TLSX
+ Hình thái tư bản tiền tệ
+ Mua các yếu tố cho quá trình sản xuất
+ Kết thúc biến thành tư bản sản xuất
- Giai đoạn II (Sản xuất) SLĐ H …SX…H' TLSX
+ Hình thái tư bản sản xuất
+ Sản xuất ra giá trị và giá trị thặng dư
+ Kết thúc biến thành tư bản hàng hóa
- Giai đoạn III (Lưu thông) H’ – T’
+ Hình thái tư bản hàng hóa
+ Thực hiện giá trị của khối lượng hàng hóa đã sản xuất ra trong đó đã bao hàm
một lượng giá trị thặng dư
+ Kết thúc chuyển hóa thành tư bản tiền tệ - Tổng hợp: SLĐ T - H …SX…H' - T' TLSX
=> Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua ba giai đoạn,
lần lượt mang ba hình thái khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để rồi lại
quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư.
- Điều kiện của tuần hoàn: Tồn tại đồng thời cả 3 hình thái và cả 3 giai đoạn
- Vị trí: Nghiên cứu tuần hoàn là nghiên cứu mặt chất của sự vận động của tư bản * Chu chuyển tư bản
- Chu chuyển của tư bản: Sự tuần hoàn của tư bản nếu xét nó là một quá trình
định kỳ đổi mới, và thường xuyên lặp đi lặp lại.
- Thời gian chu chuyển của tư bản: Thời gian tư bản thực hiện được một vòng
tuần hoàn (Tư bản ứng ra đến khi lại trở về tay nahf tư bản) TGcc = TGsx + TGlt
Trong đó: TGsx = TGlđ + TGgđ + TGdt
- Gồm: Thời gian sản xuất + Thời gian lưu thông - Thời gian sản xuất:
+ Thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực sản xuất.
+ Thời gian lao động: Thời kỳ hữu ích nhất vì tạo ra giá trị hàng hóa
+ Thời gian gián đoạn lao động: Chịu sự tác động của quá trình tự nhiên
+ Thời gian dự trữ sản xuất: Các yếu tố sản xuất chưa được đưa vào sản xuất.
Điều kiện cho quá trình sản xuất liên tục - Thời gian lưu thông:
+ Thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông
+ Gồm thời gian mua và thời gian bán hàng hoá, thời gian vận chuyển
+ Nhân tố quy định: vị trí thị trường, tình hình thị trường, trình độ phát triển của ngành giao thông vận tải
- Tốc độ chu chuyển của tư bản:
+ Số lần (vòng) chu chuyển của tư bản trong một năm
+ Công thức: n CH ch
+ n: số lần (hay lần) chu chuyển của tư bản trong một năm
+ CH: thời gian tư bản vận động trong một năm
+ ch: thời gian chu chuyển của một vòng của một tư bản nhất định
+ Luôn tìm cách nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản Thu được nhiều giá trị thặng dư - Tư bản cố định:
+ Ký hiệu: C1 => Chịu 2 loại khấu hao, hữu hình và vô hình
+ Hữu hình: Do tự nhiên. Mất đi cả về giá trị và giá trị sử dụng
+ Vô hình: Do tiến bộ khoa học kỹ thuật. Chỉ mất thuần túy về giá trị
- Tư bản lưu động: Hình thái hiện vật là nguyên vật liệu và tiền lương. - Cơ sở phân chia:
+ Chu chuyển chậm: Tư bản cố định
+ Chu chuyển nhanh: Tư bản lưu động
2. Bản chất của giá trị thặng dư
- Tỷ suất giá trị thặng dư:
+ Tỷ lệ tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư với tư bản khả biến cần thiết để
sản xuất ra giá trị thặng dư đó m’ = m/v . 100%
+ Phản ánh chính xác trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động
m' = Thời gian lao động thặng dư/Thời gian lao động cần thiết . 100%
- Khối lượng giá trị thặng dư:
+ Tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư với tư bản khả biến đã được sử dụng M = m’ . V
+ Phản ánh quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động
3. Các phương pháp sản xuất giá tri thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
* Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
- Phương pháp kéo dài ngày lao động một cách tuyệt đối vượt quá thời gian lao
động cần thiết trong điều kiện năng suất lao động không đổi, thời gian lao động cần thiết không đổi
- Những nhân tố cố định:
+ Năng suất lao động không đổi
+ Thời gian lao động cần thiết không đổi
- Những nhân tố biến đổi:
+ Ngày lao động được kéo dài ra (cường độ lao động tăng lên)
+ Thời gian lao động thặng dư tăng lên
+ Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên
+ Làm kiệt quệ sức lao động của công nhân
- Giai đoạn đầu, công cụ thủ công, năng suất lao động xã hội thấp - Giới hạn:
+ Thời gian lao động cần thiết ≤ Ngày lao động ≤ 24 giờ.
+ Phong trào đấu tranh của công nhân.
- Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao
động một cách tuyệt đối vượt quá thời gian lao động cần thiết.
* Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
- Phương pháp rút ngắn thời gian lao động cần thiết trong điều kiện độ dài
ngày lao động không đổi, nhờ đó kéo dài một cách tương ứng thời gian lao động thặng dư.
- Những nhân tố cố định:
+ Ngày lao động không đổi
+ Cường độ lao động không đổi - Nhân tố biến đổi:
+ Năng suất lao động tăng lên
+ Thời gian lao động cần thiết giảm xuống
+ Thời gian lao động thặng dư tăng lên.
+ Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên.
+ Sức lao động được giảm nhẹ
- Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian
lao động cần thiết trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
- Rút ngắn thời gian lao động cần thiết Giảm giá sức lao động Giảm giá trị
những tư liệu sinh hoạt cần thiết Tăng năng suất lao động
* Ý nghĩa hai phương pháp
- Cần phải tăng cường độ lao động bằng cách kéo dài ngày lao động
- Lâu dài cần phải phát triển KHKT để tăng năng suất lao động xã hội. . II. Tích lũy tư bản
1. Bản chất của tích lũy tư bản
- Tái sản xuất quá trình: Sản xuất được lặp đi lặp lại liên tục không ngừng
- Tái sản xuất giản đơn: Tái sản xuất được lặp đi lặp lại với quy mô năm sau giống quy mô năm trước
- Tái sản xuất mở rộng: Đặc trưng của chủ nghĩa tư bản
=> Thực chất của tích lũy tư bản: Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư
thành tư bản hay là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy
- Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư
- Nâng cao năng suất lao động
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Lượng tư bản ứng trước
3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
* Tích lũy tư bản làm cho cấu tạp hữu cơ của tư bản tăng lên
- Cấu tạo hữu cơ gồm vật chất và giá trị. Không ngừng tăng
- Cấu tạo kỹ thuật của tư bản:
+ Quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động để sử
dụng tư liệu sản xuất nói trên
+ Dùng chỉ tiêu: Số năng lượng hoặc số lượng máy móc do một công nhân sử dụng trong sản xuất
- Cấu tạo giá trị của tư bản:
+ Quan hệ tỷ lệ giữa số lượng giá trị các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động
để tiến hành sản xuất (C/V)
+ Sự thay đổi trong cấu tạo kỹ thuật của tư bản sẽ dẫn đến sự thay đổi trong cấu
tạo giá trị của tư bản (tỉ lệ thuận)
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản:
+ Tỷ lệ giữa số lượng tư bản bất biến trên số lượng tư bản khả biến
+ Cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh
sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật
+ Cấu tạo hữu cơ tăng Tư bản bất biến tăng tuyệt đối và tương đối + Tư bản
khả biến có thể tăng tuyệt đối, giảm xuống tương đối Cầu lao động giảm
* Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
+ Tích tụ tư bản là sự tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị
thặng dư. Làm tăng cả quy mô tư bản cá biệt và quy mô tư bản xã hội
+ Tập trung tư bản là sự tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách kết hợp nhiều tư
bản cá biệt nhỏ (Do cạnh tranh hoặc kết hợp). Chỉ làm tăng quy mô tư bản cá biệt
III. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 1. Lợi nhuận
* Chi phí sản xuất TBCN (k)
- Sản xuất ra hàng hóa xã hội phải hao phí:
+ Lao động quá khứ, biểu hiện dưới hình thái giá trị tư liệu sản xuất (Giá trị cũ) ký hiệu là c
+ Lao động sổng, biểu hiện dưới hình thái giá trị mới ký kiệu là (v + m)
- Chi phí thực tế để sản xuất ra hàng hóa: Gi = c + v + m
- Chi phí sản xuất TBCN: Chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất
hàng hóa bao gồm tư bản bất biến và tư bản khả biến. k = c + v => Gi = k + m
- Chi phí sản xuất TBCN (k) < Chi phí thức tế để sản xuất ra hàng hóa
- So với tư bản ứng trước, chi phí sản xuất TBCN chỉ tính những chi phí trong một chu kỳ sản xuất * Lợi nhuận (P)
- Số tiền dôi ra ngoài chi phí sản xuất
- Giá trị thặng dư khi được so với tổng tư bản ứng trước thì mang hình thức biến tướng là lợi nhuận Gi = k + P
- Phân biệt lợi nhuận và giá trị thặng dư:
+ Phạm trù giá trị thặng dư do tư bản khả biến (v) sinh ra