



















Preview text:
lOMoARcP SD| 59256994
LỊCH SỬ KIẾN TRÚC VIỆT NAM VÀ PHƯƠNG ĐÔNG BÀI 1: ẤN ĐỘ
(TRỌNG TÂM: 1. KIẾN TRÚC PHẬT GIÁO; 2. KIẾN TRÚC ẤN ĐỘ GIÁO HAY CÒN GỌI LÀ BÀ-
LAMÔN; 3. KIẾN TRÚC HỒI GIÁO ĐẶC BIỆT LÀ TAJ MAHAL; 4. VẼ MB MC)
I. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến trúc Ấn
Độ 1. Điều kiện tự nhiên - Bán đảo ở Nam Á.
- 2 con sông lớn: Ấn – Hằng (có ý nghĩa về quan trọng về mặt tâm linh; địa hình: có thể kết
nối núi, đất, sông; mặt nước ảnh hưởng đến kiến trúc).
- 3 phức hợp địa hình lớn: Núi Hymalaya, Đồng bằng Ấn Hằng và Cao nguyên Deccan.
- Vật liệu phong phú: gỗ, tre, đá hoa cương, cẩm thạch, sa thạch.,… 2. Văn hóa – xã hội -
Đông dân thứ 2 thế giới.
- Dân tộc: Dravida và Arya.
- Đạo Bà-la-môn – Hinđu: tam vị nhất thể -> Ấn Độ giáo.
- Phật giáo: Truyền sang các nước châu Á và trở thành quốc giáo của nhiều nước.
- Hồi giáo: Thời Thánh Aliah, đọc kinh Coran.
=> Các tôn giáo này ảnh hưởng đến kiến trúc Ấn Độ.
II. Quy hoạch đô thị và nhà ở 1. Quy hoạch đô thị
- Dravia biết quy hoạch rất sớm.
- Xây dựng theo nguyên tắc:
+ Thành phố dạng ô cờ.
+ Hệ thống cấp thoát nước hoàn hảo bằng gạch.
+ Nhiều công trình công cộng phục vụ cuộc sống con người.
+ Phân chia giai cấp ảnh hưởng đến xã hội đô thị -> Mỗi khu vực 1 đẳng cấp
- Yếu tố tôn giáo chưa chi phối nhiều. 2. Nhà ở
- Phần lớn được xây dựng theo quan niệm và đẳng cấp.
- Khí hậu nóng khô -> hướng vào sân trong.
- Phòng quay về hướng Đông Bắc đón gió; hiên, hành lang chống nóng. - Vật liệu: gỗ, gạch.
- Tường ngoài sơn trắng, nội thất phong phú. 3. Kiến trúc Phật giáo lOMoARcP SD| 59256 994 1. Stupa 2. Chaitya (Chùa hang)
3. Vihara (Nơi ở tăng lữ) -
Chôn giữ xá lợi Phật - -
Được đục vào núi đá - Cũng được đục vào núi đá.
> biểu tượng Phật giáo.
làm nơi thờ cúng -> Chùa - Cấu trúc: - Cấu trúc: hang.
+ Mặt bằng thường vuông
+ Bệ tròn (tượng trưng cho - Cấu trúc:
hay chữ nhật, một dãy cột và vũ trụ).
+ Mặt bằng hình chữ nhật hành lang vây quanh.
+ Thân là khối hình bán cầu hay hình chữ nhật có một + Một gian giữa là nơi tụng (giống cái bát úp).
đầu bán nguyệt – đặt biểu kinh.
+ Đỉnh phía trên chỏm cầu là tượng thờ.
+ Các buồng cho tu sĩ ở xung
một cái long bằng vàng nhiều + Diện ch không gian: Tiền quanh. tầng để cất xá lị.
sảnh, lễ đường và điện thờ. + Nội thất được trang trí
+ Kiến trúc êu biểu: Stupa Có dãy cột bao quanh và tượng hoặc điêu khắc phong
Sanchi; Boudhanath Stupa… đường chạy đàn phú.
+ Mặt đứng phía ngoài có
cửa sổ vòm hình lá biểu tượng mặt trời.
4. Kiến trúc Ấn Độ giáo
1. Công trình được đục
2. Công trình được đục từ 3. Công trình xây dựng từ đá trong hang đá khối đá nguyên chẻ - Giống Vihara của kiến - Đế: Thường hình - Phân biệt 2 miền
trúc Phật giáo, chỉ khác đối
vuông. - Thân: Khối gần Nam-Bắc: + Bắc: Ngôi thần tượng thờ.
vuông, cột nối và phù điêu.
đường với đường cong - Xây dựng nhiều ở -
Mái: Tạo dáng dưới parabol vươn cao, trên đỉnh bang
hình thức vòm, giật cấp, hình kiến trúc hình quả bí gọi là El ona, El epharta. thuyền. Kalaxa (chum bất tử).
+ Nam: Có mái hình kim tự
tháp giật cấp, trên có hình quả đào. - Kiến trúc êu biểu: Kailasa Temple; Mamal aratham; Madural Temple. 5. Kiến trúc Hồi giáo
- Chính thức vào Ấn Độ từ thế kỷ XI I qua các cuộc chinh phục quân sự Appagnixtan, Thổ Nhĩ Kỳ và Mông Cổ.
- Những n đồ đạo Hồi n rằng tôn giáo của họ dựa trên những tuyên ngôn thần thánh hay
những thần khải từ thượng đế.
- Thờ thánh Aliah, đọc kinh Coran.
- Hiện nay là tôn giáo lớn thứ 2 sau Ấn Độ giáo. lOMoARcP SD| 59256994 * Đặc điểm chung:
- Đường nét thanh mảnh, không gian thoáng đãng.
- Kiến trúc có những chỏm cầu to nhỏ khác nhau, cửa cuốn nhọn hình lá đề.
- 4 góc công trình thường có 4 chòi nhỏ vươn cao, mái chỏm cầu:
+ Vòm: Được dùng rộng rãi, trần giàu trang trí.
+ Khung cửa: Cuốn nhọn, 2 tâm là kiến trúc đặc trưng của Hồi giáo.
+ Cửa: Thường chia làm nhiều ô nhỏ hình thành kiểu dáng hình học. Cửa sổ nhỏ để chống
nắng có khi che bằng các mảng chạm lộng kính dày từ thế kỷ 13.
+ Tháp (trụ biểu) là nơi các giáo sĩ hô lời kêu gọi từ trên đỉnh, khác với tháp chuông của người Ki-tô giáo.
+ Tường xây: Bằng gạch hay đá chẻ tùy vào điệu kiện địa phương, được trát vữa gần đá quý
hay gạch men. Chân tường ốp đá màu đậm là kiểu mượn của phong cách kiesn trúc Byzan ne.
- Thích trang trí những chữ viết -> là phương ện biểu carmd dể truyền đạt những thông điệp
của đấng tối cao trang trí ít rườm rà, nặng nề, lấy ý tưởng từ cây lá hoa, đường nét linh hoạt,
không chạm khắc người và động vật. Tính thống nhất rất cao thể hiện trên các dạng trang trí
theo chiều ngang hay kiểu ngôi sao hướng tâm. Gờ chỉ tường là dải băng dẹt hay gờ quanh các lỗ cửa.
- Giáo đường và lăng tẩm là 2 loại hình nổi bật của kiến trúc Hồi giáo. Lăng tẩm thường cũng
là nơi ở của vua chúa khi sống và là nơi chôn vua chúa khi chết.
* Giáo đường Quwat-ul Islan:
- Đặc điểm phong cách kiến trúc mang nh chất Hồi giáo thuần khiết nhưng phảng phất
bóng dáng nghệ thuật Ấn Độ.
- Vật liệu dùng từ những cột đá của một ngôi đền đạo Jain bị phá (vật liệu xây dựng tại quê
hương Hồi giáo, chủ yếu là gạch vôi vữa).
- Xây dựng trên một sân lớn và trải nhựa, 43x32m bao quanh bởi hành lang.
- Các vòm, cột có chữ viết ếng Ả Rập và các họa ết. * Qutub – Minar:
- Tháp giáo đường trong công trình.
- Vừa là đài chiến thắng vừa là tháp giáo đường.
- Là một cột đá cao 73m, nhỏ dần khi càng lên cao (đường kính đáy 14.2m, đỉnh 2.7m) bên
trong có cầu thang 376 bậc cuốn vòng lên tới đỉnh.
- Qutub – Minar đẹp thanh nhã và duyên dáng nhờ cân đối, hài hòa. 3 tầng dưới xây gạch sa
thạch vàng nâu và đỏ, 2 tầng trên được chỉnh sửa thay thế bằng đá cẩm thạch. * Taj Mahal ở Agra:
- Lăng mộ của vợ hoàng đế Giahan – hoàng hậu Argiunam Bano Begiem.
- Nếu như người Hindu hỏa thiêu xác chết thì người Hồi giáo lại mai táng và Taj Mahal là 1
lăng mộ điển hình nhất, do vua Shah Sahan xây dựng khi người vợ thứ 2 mà ông vô cùng yêu quý qua đời. Vườn -
Tiêu chuẩn thường được chia thành 4 phần: 320x300m. -
Có những đường đi đắp cao chia mỗi phần thành 16 bồn hoa hay luống hoa thấp. lOMoARcP SD| 59256 994 Cổng chính
- Cấu trúc kỷ niệm được xây chủ yếu bằng đá marble. -
Cổng mái vòm phản ánh hình ảnh cổng mái vòm. Nền móng
- Đứng trên bệ hình vuông.
- Cấu trúc nền lớn và có nhiều phòng. Phòng chính là nơi đặt bia kỷ
niệm Shah Jahan và Mumtaz (mộ ở dưới 1 cấp). Vòm
- Vòm đá marble trên mộ.
- Chiều cao nổi bật đặt trên hình trụ khoảng 7m.
- Gọi là vòm củ hành (Amrud hay vòm ổi).
- Nhấn mạnh 4 buồng nhỏ hơn ở 4 góc. - Cha ri hình củ hành… Hình dạng đầu mái -
Đỉnh có 1 chóp nhọn dát vàng. -
Sự hòa nhập truyền thống Ba Tư và trang trí Hindu. -
Mặt trăng theo mô-tuýp Hồi giáo truyền thống, có 2 đầu nhọn
hướng lên trời -> Gợi biểu tượng truyền thống Hindu và Shiva. - Đỉnh hình củ hành. Tháp - 4 ngọn tháp cao >40m.
- Xu hướng cơ bản: Đối xứng và lặp lại.
- 3 phần bằng nhau để rung chuông.
Trang trí bên ngoài - Đẹp nhất thời Mô-gôn. - Chữ pistag.
Trang trí bên trong - Lăng mộ là 1 món trang sức. - Chi ết chạm khắc.
- Cẩm thạch, ngọc bích, đá quý, đá bán quý.
- Cẩm thạch trắng + Sa thạch đỏ -> Không gian nội thất sang trọng.
BÀI 2: CAMPUCHIA – INDONESIA A. CAMPUCHIA
(TRỌNG TÂM: 1. TRIẾT LÝ KHUẤY ĐỘNG BIỂN SỮA -> ĐỀN NÚI; 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỀN ANGCO; 3.
SỨC ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀN NÚI CAMPUCHIA; 4. VẼ MB MC)
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiến trúc Campuchia
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiến trúc Campuchia
- Nằm trên đường giao thông chính giữa phương Đông và phương Tây; có sông Mekong.
- Có nhiều rừng -> đá sa thạch, cẩm thạch. - Biển hồ. 2. Lịch sử xã hội
- TK I – VI : Vương quốc Phù Nam, văn hóa nghệ thuật ảnh hưởng mạnh từ Ấn Độ.
- TK VI – VI I: Phong kiến đầu ên của Khơ-me là Chân Lạp.
- TK Ĩ – XIII: Triều đại Angco:
+ TK IX – X: Tiền Angco: Vương triều + thần quyền.
+ TK X – XII: Cổ điển, cực thịnh của Angco. lOMoARcP SD| 59256994 + TK XI – XI I: Suy tàn. 3. Văn hóa
- Chữ viết Khơ-me xuất hiện khá sớm, bắt nguồn từ miền Nam Ấn Độ.
- Ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ: Phật giáo và Ấn Độ giáo phát triển thành quốc giáo. -
Nghệ thuật Khơ-me nghiên cứu hệ thống nhất. II. Kiến trúc Campuchia từ TK VII –
VIII: Chân Lạp - Siva giáo quan trọng và thờ Linga thịnh hành.
-> Hình thành định hướng kiến trúc Khơ-me.
1. Đặc điểm kiến trúc
- Điện thờ là “dinh thự” của thần linh. - Cấu trúc:
+ Kiến trúc tách biệt: 1 tháp thờ chính, điện thờ phụ, bao quanh bằng tường có cổng vào.
+ Kiến trúc đền thờ (prasat) mô phỏng tháp Ấn nhưng phong cách Khơ-me tượng hình.
+ Đền thờ – biểu thị n ngưỡng – núi Nê-ru -> Bố cục chặt chẽ, hướng tâm và theo trục.
+ Cửa chính đền thờ phía Đông -> mặt trời mọc và nguồn gốc sự sống.
2. Công trình êu biểu: Sampor Prei-
kuk - Tháp ở trung tâm, 2 tường bao -
Nhóm B bố cục chặt chẽ.
- Tháp cổng ở 4 hướng.
- Bố cục 5 điểm: 1 tháp giữa và 4 tháp góc phát triển và hoàn chỉnh về sau. - Kiến
trúc Khơ-me hoàn thiện dần, công trình di sản thế giới.
III.1. Kiến trúc Campuchia từ TK IX – XIII: Tiền Angco (IX – X)
* Thiết lập cơ sở thờ vương triều là thờ thần cũng là thờ vua -> Tín ngưỡng thần – vua.
- Phật giáo tồn tại song song.
- Đền núi vũ trụ Mê-ru – trung tâm quốc gia, ngự trị của thần.
- Kỹ thuật xây dựng: Dùng gỗ và đá (điều kiện tự nhiên: Rừng và đá): Tạo nh tế ở đường nét
và trang trí nhưng phản khoa học về kết cấu. 1. Đền Bakong
- Năm 881, chia Linga hoàng gia -> kim tự tháp đầu ên.
- Công trình là quả núi nhân tạo bằng đá ong, phủ sa thạch.
- 3 vòng tường bao quanh. Giữa 2 lớp và trong cùng xuất hiện hào nước -> hệ thống thủy nông.
- Đền chính xây dựng trên kim tự tháp đá ong 5 tầng. Cửa hướng Đông.
- Phát triển thành hành lang bao quanh đền.
- Lần đầu ên có kiến trúc cổng phòng – tháp cổng.
* Khuấy động biển sữa -> đền núi. 2. Phnom Bakheng - Cuối TK IX.
- Đền thờ quốc gia bằng đá sa thạch.
- Trên quả đồi cao 60m, bao quanh bằng hào và đập.
- Trên cùng 5 tháp -> ngũ điểm. - Quay hướng Đông. - Ý nghĩa tượng trưng:
+ Thể hiện núi, vũ trụ Mê-ru gồm đại dương và 108 ngọn tháp bao quanh tháp chính. lOMoARcP SD| 59256 994
+ Tấm lịch bằng đá khổng lồ. 3. Angco Prerup - Năm 961.
- Hình kim tự tháp 3 bậc. Trên cùng 5 tháp – ngũ điểm, 4 hướng 4 tam cấp: Bao quanh bằng
đá ong chu vi 120m x 103m. 4 hướng 4 cổng.
- Tầng nhất 12 tháp nhỏ bằng gạch, phía Đông 2 tu viện đối xứng qua Nam – Bắc.
- Công trình phụ dạng nhà dài tách rời -> hành lang kín, mái ngói,… 4. Banteay Srei (bên lề
sự phát triển) - Cuối TK X – khoảng 968. - Là 1 ngôi đền nhỏ. - Bao quanh là 3 vòng rào.
III.2. Kiến trúc Campuchia từ TK IX – XIII: Cổ điển Angco (X – XII) * Văn hóa – xã hội: - Angco đạt cực thịnh.
* Đặc điểm kiến trúc: Đền núi phát triển hoàn chỉnh. - Tổ hợp tháp nhỏ.
- Hành lang ở tháp góc, tháp cổng.
- Tháp đứng trên 1 tầng nền như đỉnh núi.
- Hồ nước bao quanh: Biển sữa. 1. Takeo: XI
- Pháp quy hào kiến trúc đền núi.
- Xây dựng bằng sa thạch.
- 5 ngọn tháp – ngũ điện, điện 2 tầng nền, tháp chính 5 tầng nền.
- Đông – Tây, nam – Bắc đi qua cổng phòng chữ thập che bậc thang.
- Dãy hành lang bao quanh -> sân trong. 2. Angco Vát
- Kiến trúc tôn giáo lớn nhất thế giới: 1500m x 1300m; cao 65.5m.
- Duy nhất quay hướng Tây.
- Núi Mê-ru phát triển cao nhất về quy mô lẫn hình tượng nghệ thuật kiến trúc.
- Hào nước rộng 200m bao quanh 4 mặt.
- Phía Tây 1 đường dẫn dài 350m (lát đá sa thạch, 5-6 tấn), 2 bên là lan can hình rắn ( công năng + điêu khắc).
- 3 vòng hành lang có mái, nằm trên nề cao khác nhau.
- Lối vào phía Tây mở ra hành lang chữ thập -> 4 sân nhỏ.
- Những bậc thang dốc đứng dẫn lên tầng trên.
- Nằm trên cùng có 5 tháp, tháp giữa cao nhất, nền 2: 4 tháp 4 góc.
- Tháp hình búp sen (trước dát vàng).
- Kết cấu mái hành lang: Ngoài gối lên cột, trong kê lên tường -> không làm tối hành lang. -
Đạt đến sự kết hợp hài hòa giữa những ngọn tháp vươn cao với dãy hàng lang nằm ngang
và nhấn mạnh bởi hàng nhịp cột bên dưới.
- Là sự giản dị cổ điển, hòa hợp hữu cơ giữa kiến trúc và điêu khắc. Hàng ngàn tượng vũ nữ,
không trùng lặp hình dáng.
- Tạo sự cảm nhận trọn vẹn -> tỉ lệ công trình nh toán cẩn thận. IV. Thời kỳ suy tàn (cuối TK
XII – đầu TK XIII) * Văn hóa – xã hội: lOMoARcP SD| 59256994
- Do chiến tranh và việc xây dựng -> tốn kém về người và của.
- Đạo Phật phái Tiểu thừa phát triển.
- Phong cách quần thể thành phố đền chùa.
* Đặc điểm kiến trúc:
- Nghệ thuật kiến trúc đạt được những thành tựu không thua Angco Vát.
- Độc đáo về biểu tượng mặc dù vẫn giữa những thành tố cơ bản của kiến trúc đền núi.
- Đã có nh chất tương đối, tự do. 1. Angco Thom
- Không quy luật chjawt chẽ như Angco Vát.
- 5 con đường đắp nối đi qau hào và đi vào thành phố qua 5 cổng đồ sộ.
- Angco Thom xây dựng trong 7 năm với công sức, ền của, tài trí.
- Công trình vật chất hóa mọi vị vua thần linh.
- 54 tháp đều có hình người với nụ cười Bayon nổi ếng có 172 mặt người.
-> Bayon là 1 kiến trúc kỳ dị và huyền ảo nhất Á
Đông. V. Kiến trúc Campuchia – Tổng kết * Cổ đại và trung đại:
- Bố cục hình khối không gian khá chặt chẽ, tuân thủ theo quy luật thống nhất.
- Việc xử lý tỉ lệ, khoảng cách, quan sát các tác phẩm công trình được chú trọng và thể hiện
trong giải pháp bố cục mặt đứng + mặt bằng.
- Kết hợp hài hòa điêu khắc và kiến trúc.
- Thể hiện đặc sắc triết lý tôn giáo qua hình tượng: Thần – vua, đền núi, các truyền thuyết.
- VLXD: Gỗ, gạch, đá ong, đá sa thạch. - Tường chịu lực. - Vòm lá đề. B. INDONESIA
(TRỌNG TÂM: 1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CHANDI, TRUNG JAVA, ĐÔNG JAVA, LÝ DO THAY ĐỔI; 2.
NGUỒN GỐC ẢNH HƯỞNG CỦA CHANDI; 3. ẢNH HƯỞNG ĐẶC ĐIỂM CỦA BORO BUDUA)
I. Các nhân tố ảnh hưởng 1. Điều kiện tự nhiên
- Trăm đảo lớn nhỏ chiếm gần hết quần đảo Mã lai, rải 2 phía Bắc – Nam của đường xích đạo
từ Ấn Độ Dương đến Thái Bình Dương và giữa Châu Á với Châu Úc.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm.
- Nhiều bãi lầy, rừng rậm.
- Đảo Java phát triển nhất.
2. Điều kiện văn hóa – xã hội
- Sớm ếp xúc nền văn minh cổ Ấn Độ, Trung Quốc, Địa Trung Hải.
- Chịu ảnh hưởng nền văn minh Đông Sơn cổ ở Bắc Việt Nam. - 3 tôn giáo chính:
+ Ấn Độ giáo (Siva giáo). lOMoARcP SD| 59256 994 + Phật giáo. + Hồi giáo. 3. Lịch sử xã hội - TK X – XV:
+ Chuyển thủ đô từ Java -> Đông Java.
+ Văn hóa Java ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ. - TK XV – XVIII: + Đạo Hồi xâm nhập.
+ Java bị chia cắt thành nhiều quốc gia Hồi giáo nhỏ.
+ Cuối TK XVI: Thống nhất, thành quốc gia Hồi giáo Metaram.
II. Kiến trúc Indonesia – Kiến trúc Java trung tâm từ TK VIII – X
- Công trình tôn giáo còn nguyên vẹn.
- Các di ch tôn giáo gọi là Chandi (điện thờ bằng tháp).
- Đặc điểm cơ bản kiến trúc Chandi:
+ Tiền sản + cửa mở hướng Đông.
+ Trang trí hình nhân vật thần thoại.
+ VLXD: Đá, dùng mộng kết nối.
+ Hình thức kiến trúc + phong cách chạm khắc ảnh hưởng từ kiến trúc Ấn
Độ. 1. Chandi Kalasan ở cao nguyên Diêng (VIII – IX) - Xây dựng bằng đá.
- Mặt bằng hình chữ thập.
- Nền hình vuông, cạnh 45m, trên là sân có hành lang 20 cạnh, xung quanh 4 cầu thang ở hướng chính. - Mái 3 tầng giật cấp.
- Tầng mái cao nhấ: mỗi phía 4 hình quả chuông (stupa nhỏ), trên cùng là quả chuông lớn nhất.
2. Quần thể kiến trúc Phật giáo Sewe (đầu TK VIII – đầu TK IX)
- Quần thể 256 công trình xây dựng rộng 185m x 115m, 4 phía có cửa ra vào.
- 2 sân, đền chính ở sân trong, đền phụ ở sân ngoài, tạo 3 lớp.
- Mặt bằng đền chính hình chữ thập.
- Gian phòng liên hệ qua hành lang bên trong.
- Gian giữa đặt tượng thờ.
- Bố cục khá hoàn chỉnh, ban đầu xây dựng ở Indonesia -> phát triển thành quần thể lớn hơn, kì vĩ hơn.
3. Quần thể Boro Budua (cuối TK VIII – đầu TK IX)
- Quần thể kiến trúc Phật lớn hơn nhiều (cao 42m, rộng 123m x 123m) - Nằm trong thung
lũng Kedu – phong cảnh đẹp.
- Kết hợp nhuần nhuyễn kiến trúc và điêu khắc.
- Dạng kim tự tháp 9 tầng – 2 phần:
+ Phần dưới: 6 bậc, mặt bằng hình vuông.
. Mỗi cạnh hình vuông chia 5 cạnh nhỏ.
. Mỗi bậc 1 hành lang ở lan can. lOMoARcP SD| 59256994
. Giữa 4 cạnh là cầu thang lớn cắt dọc.
+ Phần trên: 3 bậc, mặt bằng hình tròn.
- Có ý kiến cho rằng: Boro Budua là 1 phần của quần thể chưa được xây dựng xong mà trống
mặt bằng gồm: Boro Budua, Chandi Mendut, Chandi Pawon.
* Công trình có sự kết hợp hài hòa giữa điêu khắc và kiến trúc:
- 72 stupa nhỏ bằng đá, trong đó có tượng Phật.
- Trên đỉnh là stupa lớn hình chuông, tượng Phật bên trong.
- Các tòa có stupa nhỏ có cửa sổ hình thoi, ánh sáng chiếu vào nội thất bên trong.
- Điêu khắc không quá nhiều mà chỉ đóng góp cho cảm xúc con người.
- Là 1 công trình tưởng niệm mang nh chất biểu tượng Phật giáo không phải là đền thờ. 4.
Quần thể Ấn Độ giáo Loro Jonggrang (hay Prambanan) (TK XIX – XX) - Công trình nghê
thuật cuối cùng thời Trung Java.
- Hàng trăm ngôi đền xây dựng trên khu đất, có 3 sân hình vuông.
- Tháp trung tâm thờ Siva, tháp Nam thờ thần Brahma, tháp Bắc thờ thần Visnu.
- Cổng mở 4 cạnh theo hướng Đông – Tây – Nam – Bắc.
- Sân 2 có nhiều tháp nhỏ bao quanh.
- Đền chính đứng trên nền cao có 20 cạnh, cầu thang 4 hướng. - VLXD: Đá cẩm thạch.
- Kiến trúc xậy dựng mộng, không mạch vữa.
- Mặt đứng phối cảnh nhẹ nhàng, có hướng đi lên.
- Trang trí phong phú thể hiện đời sống con người và đất nước Indonesia. III. Kiến trúc
Indonesia – Kiến trúc Đông Java (XI – XIII) - TK X, thủ đô chuyển sang Đông Java.
- Xây dựng cổ truyển giữ vai trò chủ đạo.
- Xây dựng công trình riêng lẻ.
- Kiến trúc Chandi thay đổi: + Thân thu hẹp.
+ Nền đặt tượng thờ.
+ Phần ếp xúc thân mái đua mạnh.
- VLXD: Đất sét, gạch lớn. - Nội thất nhỏ hẹp.
- Kiến trúc phát triển sắc thái riêng.
- Công trình êu biểu: Chandi Jago và Chandi Jabung. IV. Kiến trúc Indonesia – Tổng kết - Bắt nguồn từ Ấn Độ.
- Ảnh hưởng mạnh mẽ phong cách kiến trúc và trang trí Ấn Độ.
- Bộc lộ những sắc thái riêng.
- Tiêu biểu là kiến trúc đảo Java TK VII – X. V. Kiến trúc Bali (TK X – XVI) * 2 nhóm chính: - Đền công:
+ Được mọi người trong cộng đồng xây dựng vầ tôn thờ thần thánh.
+ Dáng vẻ đồ sộ, nguy nga, gắn với yếu tố lịch sử.
+ Chi ết trang trí là tuyệt tác trong nghệ thuật vẽ, điêu khắc.
- Đền gia đình, dòng họ:
+ Thờ cúng tổ ên, lưu giữ, phát triển từ đời nọ đến đời kia. lOMoARcP SD| 59256 994
+ Phản ánh sự hưng vượng của dòng họ thông qua tháp, đền, diện ch và nét chạm trổ. 1. Điện thờ Bali
- 2 – 3 tầng: Lớp sân tượng trưng cho 3 thế giới: Trần gian, tâm linh và thánh.
- Sân với tường thấp liên hệ qua các cổng:
+ Sân 1: Cổng Benta, hoạt động cộng đồng.
+ Sân trong cùng: Cổng Pa-du-rac-xa, dẫn đến chính điện. + Tháp nhiều tầng.
+ Nền móng đặt nhứng thỏi bạc, đồ dùng hàng ngày hoa sen tượng trưng cho trường cửu.
+ VLXD: Đá mềm, mái tranh, lá cọ, khung gỗ. BÀI 3: TRUNG QUỐC
(TRỌNG TÂM: 1. CÁC NHÓM THÁP; 2. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CỐ CUNG BẮC KINH, THIÊN ĐÀN
BẮC KINH; 3. VẼ MẶT BẰNG TỔNG THỂ VÀ CHÚ THÍCH; 4. ĐẶC ĐIỂM VƯỜN, NHÀ Ở TỨ HỢP VIỆN)
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiến trúc Trung Quốc 1. Điều kiện tự nhiên
- Lớn nhất, bờ Tây Thái Bình Dương.
- Thượng lưu sông Hoàng Hà -> quốc gia rộng lớn.
- 2 sông lớn: Hoàng Hà và Trường Giang.
- Khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới. 2. Văn hóa – xã hội
- Dân số: Đông nhất, 56 dân tộc. - Tư tưởng triết học có hệ thống
- Trời đất là 2 phần của thực thể vũ trụ -> thuyết âm dương.
- Phật giáo vào Trung Quốc từ Ấn Độ từ TK I SCN được sửa đổi, bổ sung thành một tôn giáo
sinh động hơn (môn phái Đại thừa). II. Quy hoạch đô thị
- Được quy hoạch sớm dựa trên nền tảng biến động, phù hợp nhu cầu cuộc sống và lợi ích thống trị.
- Xây dựng khu chuyên biệt -> ngăn cách xã hội.
- Nhóm kiến trúc quan trọng: Tuyến trục giữa toàn thành (Bắc – Nam, mở cửa Nam, cổng Nam).
- Đường phố thành thị: Dạng ô cờ. - Thành thị êu biểu: + Trường An – Tùy.
+ Phủ Bình Giang (Tô Châu) – Tống. + Thành Nam Kinh.
+ Thành Bắc Kinh – Minh, Thanh. - Hình dạng:
+ Địa hình bằng phẳng: Hình vuông, trục Bắc – Nam.
+ Vị trí: Tuân theo nguyên tắc: . Thuật phong thủy.
. Trục chính hướng Bắc – Nam. lOMoARcP SD| 59256994
. Trung tâm kinh tế vùng.
. Thuận ên nguồn nước, giao thông thủy.
. Yêu cầu phòng ngự quân sự.
- Nghệ thuật xây dựng đô thị:
+ Triết lý Nho giáo -> mối tương quan. Yếu tố chủ thể được tôn tạo ở vị trí tôn sinh -> quyền lực của thiên tử.
+ Quy mô đô thị lớn, dân cư được tổ chức thành từng đơn vị có quản lý rõ rệt.
+ Hệ thống dịch vụ công cộng được quan tâm.
+ Cây xanh được quan tâm tổ chức thành quần thể phục vụ tầng lớp thống trị. * Thành Trường An:
+ Vị trí: Bắc – Cam Túc; Tây Nam – Tứ Xuyên; Đông Nam – Hồ Bắc; Đông – Hà Nam. + Phân bổ
không gian: Cung thành; Hoàng thành; 2 chợ; Quách thành; trục Nam – Bắc: 14 đường; trục
Đông – Tây: 11 đường -> 108 ô vuông (phường). * Thành Lạc Dương:
+ Vị trí: Lân cận thành Nhuệ Thanh, Trịnh Châu, Long Môn, Trung Sơn – tỉnh Hà Nam. + Phân
bổ không gian: Cung thành; Hoàng thành; Kinh thành; khu dân cư tổ chức 103 phường theo ô
cờ (210x210) -> 1 đơn vị ở.
+ Sông Lạc Thủy chảy Đông -> Tây.
* Bắc Kinh: Được coi là 1 trong những cái nôi ra đời loài người. - Tổng thể:
+ 3 vòng: Nội thành; Hoàng thành; Tử cấm thành.
+ Minh Thanh, Bắc Kinh có 20 cửa thành (không kể Tử Cấm thành). + Thành nội: 9 cửa. + Thành ngoại: 7 cửa. + Hoàng thành: 4 cửa.
+ Mỗi cửa thành đều có tên gọi và vai trò riêng.
III. Cung điện – Cố cung Bắc Kinh
- Xây từ đời Minh Vĩnh Lạc, 14 năm (1406 – 1420).
- Bố cục trục Bắc – Nam.
- Bao quanh bằng tường thành cao 10m.
- Bao bọc bên ngoài có con sông đào rộng, 4 phía là cửa thành lớn.
- Hệ đấu củng đỡ mái. - VLXD: Gạch, gỗ, đá.
- Trang trí nh xảo, màu sắc rực rỡ.
- Nam – Bắc, trục chính (ngoài vào trong) đi qua cửa chính:
+ Cửa Ngọ Môn – điểm cao nhất cung điện.
+ Quảng trường Ngọ Môn – Kim Thủy Hà. + Cổng Thái Hòa:
. Qua cổng vào trung tâm quần thể.
. 2 nhóm: trước ngoại triều, sau nội triều.
. Ngoại triều 3 điện lớn:
- Thái Hòa – Hoàng đế hành lễ. lOMoARcP SD| 59256 994
- Trung Hòa – Thiên tử dừng chân, gặp gỡ Thiên tử và Vương hầu.
- Bảo Hòa – Yến ệc + tổ chức cuộc thi chọn hiền tài.
. Nội triều: 3 tòa điện: - Cung Càn Thanh: Vua ở.
- Cung Giao Thái: Xây dựng sau này.
- Cung Khôn Minh: Hoàng Hậu ở. * DouGong (Đấu củng): -
Là hệ thống khung, mỗi khung là 1 cánh tay hình cánh cung đôi, gọi là củng, hỗ trợ
khối gỗ, là đấu ở mỗi bên. -
Lắp vào giữa đỉnh của một cột và dầm chữ thập như kết nối. Là cấu trúc đặc biệt hỗ
trợ mái và là phương ện điển hình cho trang trí. + Dou (Đấu):
. Đỡ + kết nối các Củng.
. Đặt trên đầu mỗi Củng.
. Nhiều hình thức, tùy cách đặt Củng mà Đấu thay đổi. + Gong (Củng):
. Dùng để đỡ, đỡ và kết nối Củng.
. Nhiều hình thức, dùng trang trí, chạm trổ hoa văn,…
+ Hình thức liên kết trong đấu củng:
. Liên kết mộng: Là liên kết cơ bản trong kết cấu gỗ truyền thống, theo nguyên tắc truyền
lực nén trực ếp từ thanh này qua thanh khác, lắp ghép theo quy luật âm – dương. + Nối đầu cột:
. Tại các chi ết nối từ mái với cột thông qua đấu củng.
. Gắn kết bằng liên kết mộng, Đấu lớn gắn thêm Buông kết nối đầu cột nhằm truyền tải trọng xuống cột. + Đỡ mái:
. Dầm ngang bằng gỗ kết nối đấu củng thành dãy liên hoàn.
. Cấu trúc bệ đá, cột và đấu củng là hệ thống chịu lực chính đỡ toàn bộ mái.
- Nhà Đường: Đấu củng bên trong hội trường Hal of Foguang xây dựng 857.
- Nhà Tống: Khung và bộ khung phức tạp hơn về cấu trúc trong cấu trúc nguy nga và công
trình tôn giáo quan trọng. IV. Nhà ở
* Nhà ở - người Hán theo hệ kết cấu gỗ:
- Bố cục mặt bằng lấy số gian làm đơn vị -> phát triển hệ thống sân. - Nhà nghèo: 1 – 2 gian.
- Khá giả + đông người kiểu trước – sau: Tam – tứ hợp viện.
- Trong sân có vườn hoa, diện ch sân khác nhau tùy vùng khí hậu. - Hướng vào nhà: Nam.
- VLXD: Có sẵn địa phương.
* Kiến trúc truyền thống – Phố cổ Hutong: - Tổng quan:
+ Xây dựng TK XIII, 3 triều đại: Nguyên, Minh, Thanh (1271 – 1911). lOMoARcP SD| 59256994
+ Do người Mông Cổ lập nên, gọi “Ho og”.
+ 1911 – 1949: Tàn phá bởi chiến tranh.
+ 1949 – nay: Bảo tồn với chu vi 1,2 x 0,8km; giữ 3% số nhà ở + phần còn lại để phát triển đô thị hiện đại. - Kiến trúc:
+ Đường chia 3 cấp: 36m, 18m, 9m. + Màu: Xám.
+ Mặt bằng bố cục: “Tứ Hợp Viện”.
+ Kiến trúc tường gạch, đá, kết cấu gỗ.
+ Sử dụng gạch xám, trát vữa, sơn hoàn thiện màu xám.
+ Màu sắc sặc sỡ không dùng vì màu hoàng gia.
+ Kiến trúc thể hiện địa vị và chức sắc chủ nhà:
. Số Thanh trên đầu thể hiện phẩm bậc chủ nhà.
. Hình dạng 2 bệ đá thể hiện chức tước.
- Bảo tồn và phát triển:
+ Bộ mặt kiến trúc giữ nguyên, kết hợp kinh doanh mặt ền gợi nhớ mô hình phố cổ Hội An.
+ Đảm bảo ện nghi, hiện đại trong khu phố là bài toán nan giải trong việc bảo tồn.
- Nhận xét: Đem lại những kinh nghiệm quý giá cho Việt Nam:
+ Gia tăng nh hiệu quả trong kinh doanh và du lịch.
+ Nghiêm ngặt bảo tồn, trùng tu, phát triển nhằm lưu giữ mỹ quan khu phố cổ, tránh nh trạng xuống cấp. V. Cột tháp và chùa hang - Nguồn gốc: Ấn Độ.
- Chùa hang được đục vào trong hang đá hay đẽo tạc bên trong hang động -> kiến trúc mô
phỏng hệ kết cấu gỗ.
- TK VI, xuất hiện cột tượng lớn ở lối vào chùa hang.
- Cột đá hình tháp, có khám thờ Phật để n đồ đi vòng quanh cúng lễ.
- Kiến trúc chùa hang Trung Quốc – sự hợp nhất giữa văn hóa Trung Quốc và nước ngoài. * Công trình êu biểu:
- Chùa hang Yungang ở Datong (Sơn Tây). VI. Chùa tháp 1. Cấu trúc chung a. Vị trí
- Nơi hẻo lánh, yên nh, ngoài thành, rừng núi.
- Cây cối trồng khắp nơi trong chùa. b. Bố cục: 2 loại
- Lấy tháp làm trung tâm.
- Giống cấu trúc nhà ở có sân – loại phổ biến: Nằm trục giữa chùa, công chúng hành lễ, 2
trục bên phục vụ và nơi ở tăng nhân. Thành phần chính:
+ Cổng chùa (sơn môn), đặt 2 tượng hộ pháp.
+ Tháp chuông, tháp trống.
+ Thiên vương điện, thờ 4 vị thần trấn 4 phương.
+ Thư viện (gác tàng kinh), dưới làm phòng thiền định. lOMoARcP SD| 59256 994
+ Điện chính (Địa hùng Bảo điện), đặt tượng Phật, dọc tường đặt 18 (16) vị la Hán hoặc 24 vị
Kim Cương. 2. Chùa Quan Âm - Xây dựng 984.
- Rộng 20.2m; cao 22.5m đứng trên nền đá có 3 tầng.
- 5 gian: 3 gian giữa – lối ra vào; 2 gian đầu + các mặt – xây tường bịt kín.
- Nội thất ở giữa thông suốt 3 tầng, đặt tượng Quan Âm cao 15m bằng đất sét.
- Giữa 2 tầng mái có hệ thống ban công.
- Hệ đấu củng chiếm 1/3 chiều cao -> mái đua khá rộng.
- Tỉ lệ mảng ngang dọc, bóng đổ -> phong cách kiến trúc khá mới: Nhẹ nhàng, thanh thoát.
3. Chùa Huyền Không – khác thường về mặt kiến trúc và tư tưởng
- Nằm trong thung lũng huyện Hỗn Nguyên, nơi lõm sâu trên vách đá, cao hơn mặt đất
khoảng 50m -> giúp ít ảnh hưởng mưa nắng.
- Kết cấu gỗ, diện ch rộng 152.5m2 chia thành 30 tòa điện, hành lang, lầu tháp.
- Nâng bằng 30 chiếc cột gỗ kê trên mặt đá. Thực ra trọng lượng đặt trên 27 thanh xà ngang cắm sâu trong vách đá.
-> Kết cấu làm công trình nhưu treo lơ lửng trong không trung: Huyền Không – treo giữa không gian.
- Tượng trưng sự thoát tục theo tư tưởng Phật giáo.
- Ngôi chùa tam giáo hợp nhất (Phật – Đạo – Nho giáo) duy nhất tại Trung Quốc. VII. Kiến trúc tháp
* Thể hiện nhiều đặc trưng nhất của kiến trúc Phật giáo:
- Nhóm 1: Tháp với nhiều lớp diềm mái dày.
- Nhóm 2: Tháp nhiều tầng: + Đời Đường.
+ Mặt bằng hình vuông nhưng TK X – XI I mặt bằng có 8 cạnh.
- Nhóm 3: Tháp có dáng bình: + Nguồn gốc: Stupa
+ Xây thành nhóm, xây dựng cân đối xung quanh điện thờ.
+ Bề mặt sử dụng cấu trục gạch khối, tráng men với màu sắc nh tế.
- Nhóm 4: Tháp biểu dương Phật giáo: + Đời Minh, Thanh.
+ Xây dựng + mô phỏng như giữ thánh ch Phật Gaya (Ấn Độ), có 5 tháp đặt dọc theo
đường chéo của sân hình vuông và trang trí bằng tượng tạc.
+ Diềm mái dày và hình thức như kim tự tháp. - Nhóm 5: Tháp mộ:
+ Làm mộ táng cho các sư, chỉ 1 tầng.
+ Mặt bằng hình vuông, lục giác, bát giác, hình tròn.
+ Vị trí: Độc lập hoặc trong nhóm tháp hoặc kế cận chùa.
- Nhóm 6: Tháp có kết cấu gỗ:
+ Tháp Thích Ca là tháp gỗ hoàn toàn còn tồn tại duy
nhất. VIII. Đàn, đền, miếu mạo * Mục đích:
- Bảo vệ quyền lực giai cấp thống trị.
- Đàn: Đài cao lộ thiên dùng tế lễ trời đất. lOMoARcP SD| 59256994
- Đền miếu: Tưởng liệm tổ ên + vĩ nhân lịch sử dân tộc.
* Đặc điểm kiến trúc:
- Hình thức + kích thước quy định rất nghiêm túc. Kiến trúc đàn miếu để vua thân chinh tế lễ đặc biệt long trọng.
- Mặt bằng phải cân đối trên cơ sở hệ thống sân nằm liền nhau trên trục chính Nam -> Bắc.
- Bố cục phát triển theo chiều ngang Nam -> Bắc, ngoài vào trong.
- Công trình giữa trung tâm hoặc phía Bắc, kích thước khoảng sân trong quần thể phụ thuộc
quy mô công trình. 1. Thiên đàn ở Bắc Kinh
- Kiến trúc 2 nhóm chính:
+ Nam: Thiên đàn (Hoàng Khưu Đàn) – Vua tế trời và tế nhật (ngày).
+ Bắc: điện tế năm mới Tân Niên (điện Kỳ Niên) – tế trời phù hộ ngũ cốc được mùa (cầu mùa). + Giữa Hoàng Cung Vũ.
- Trục thần đạo – 2 bên trồng tùng bách tán, xung quanh tường bao bọc. a. Điện Tân Niên (điện Kỳ Niên)
- Mặt bằng hình tròn, 3 tầng mái tròn lợp ngói lưu ly xanh, đỉnh mái búp sen màu vàng.
- Nằm trên nền vuông, 3 bậc, bậc nền cuối đường kính 90.9m.
- Xung quanh bậc lên có lan can bằng đá trắng.
- Kết cấu đền bằng gỗ chạm khắc, lắp đặt nh xảo với 3 hàng cột trong – ngoài.
+ Giữa đền 4 cột lớn (cột long nh) tượng trưng 4 mùa, cao 19.2m đỡ vòm trần + mái trên cùng.
+ Hàng cột giữa 12 cột tượng trưng 12 tháng.
+ 12 cột ngoài tượng trưng 12 chi trong giáp – đỡ mái giữa và mái dưới cùng.
+ Đầu cột lắp đấu củng, không có xà ngang -> điện thoáng, cao dần và quy tụ trung tâm. b. Hoàng Cung Vũ
- Đặt bài vị thờ thần và vua.
- Mặt bằng tròn, mái tròn giống hình tán ô lợp ngói lưu ly xanh. - 8 cột đỡ vòm mái.
- Đấu củng trên mỗi đầu cột đỡ mái + 3 lớp vòm trên cao dần và hẹp lại.
- Hình thức bên ngoài đơn giản, cấu trúc nh xảo.
- Ngoài công trình có lớp tường dày cao 6m, chu vi đường kính 64m bằng đá với mặt tường
nhẵn khả năng hồi âm. c. Đàn tế trời
- Lộ thiên, cao hơn mặt đất 5m, 3 sân tròn đồng tâm lát đá cẩm thạch trắng nằm giữa sân
hình vuông có tường bao bọc.
- Có 360 lan can – vòng trời 360 độ.
- Trung tâm là phiến đá tròn – thiên tâm thạch.
- Chi ết lát đá dùng số dương (số lẻ), đặc biệt là 9 và bội của nó: 9, 18, 27,…,81.
- Bậc nền có số đá lát là bội của 9.
- Xây dựng toàn bằng đá nên có nh phản xạ âm thanh tuyệt vời. 2. Khổng miếu ở Khúc Phụ
– Sơn Đông - Quy mô chỉ sau Cố cung Bắc Kinh.
- Thiết kế theo quy cách kiến trúc cao nhất, tức bố cục kiểu hoàng cung.
- Bố trí trục Nam – Bắc. lOMoARcP SD| 59256 994
- Kết hợp hàng loạt cổng và sân theo nguyên tắc kiến trúc hướng vào trung tâm – Điện Đại Thành. a. Điện Đại Thành
- Trung tâm, trục chính Bắc – Nam.
- Cao 24.3m, lợp ngói lưu ly vàng, 9 tầng, 9 khuôn viên, đền chính có 9 gian mở, xung quanh hành lang rộng.
- Cột đá khắc hình rồng cuốn, chạm trổ, “lưỡng long vờn châu”, mây sóng nh vi, đường kính 1m.
- Đặt trên nền cao (2 tầng đá) diện ch rộng, ca vũ khi tế lễ.
- Trung tâm nội thất có tượng Khổng Tử tư thế ngồi, xung quanh đặt tượng các vị kế nghiệp học thuyết Khổng Tử. IX. Vườn cảnh 1. Quan niệm -
Tạo khoái lạc, m cảm xúc thiên nhiên, tái tạo thiên nhiên điển hình, chắt
lọc nh túy, thơ mộng thiên nhiên. -
Yếu tố cấu thành vườn cảnh + đa dạng -> cuộc dạo chơi phong cảnh. 2. Thành phần a. Sơn thủy
- Nước – nguồn sống, vị trí của vườn gắn liền với mặt nước.
- Đá ghép thành núi non hoặc riêng lẻ. b. Hoa và cây
- 3 loại: Mai cho hoa trắng báo hiệu xuân đến, thông và trúc, 3 người bạn của mùa lạnh.
- Hoa thay đổi theo mùa: hoa lan, cúc, mẫu đơn. Hoa sen tô điểm mặt hồ. c. Yếu tố kiến trúc
- Vườn gắn bó chặt chẽ với kiến trúc. Gồm: Tường bao, cửa vào, cửa trang trí, đình tạ, lầu các, cầu và hành lang.
X. Tổng kết đặc điểm cơ bản của kiến trúc Trung Quốc
- Hệ thống kết cấu khung gỗ hoàn chỉnh, khả năng chống chấn động tốt.
- Đặt trên nền cao, mái cong.
- Chú trọng nh quần thể.
- Mặt bằng thường là hình chữ nhật, hình vuông, lục giác, bát giác, tròn,… có hành lang xung quanh.
- Hình tượng kiến trúc và trang trí điêu khắc phong phú.
- Trang trí màu sắc mạnh, rực rỡ.
- Vườn tược phong cách độc đáo, mô phỏng tự nhiên.
* Nhà hang (Tây Bắc Trung Quốc):
- Ít mưa, hiếm gỗ, đào hang trên vách đất, nối liền mấy hang, lát gạch đá làm thành nhà hang.
- Tránh lửa, ếng ồn, mùa đông ấm, hè mát, ết kiệm đất.
* Thổ Lâu (Phúc Kiến – Đông Nam Trung Quốc):
- Nhà ở tập thể xây bằng đất nện tại vùng núi Tây Nam Phúc Kiến.
- Quy mô lớn, chứa vài chục gia đình, quây thành hình vuông hoặc tròn và hướng mở quay vào trong.
- Tường dày gần 2m, 3 – 5 tầng, tầng trên cùng lợp ngói.
- Giữa là sân trời có giếng nước, thờ cúng tổ ên, tổ chức hoạt động cộng đồng. lOMoARcP SD| 59256994 BÀI 4: NHẬT BẢN
(TRỌNG TÂM: 1. ĐỀN THỜ THẦN ĐẠO; 2. CÔNG TRÌNH CHỊU ẢNH HƯỞNG KIẾN TRÚC
TRUNG; 3. ĐẶC ĐIỂM RIÊNG BIỆT CỦA: PHẬT TỔ TODAJI, THÁP HORYUJI, ĐIỆN SHISHINDEN,
KHO LƯU TRỮ,…; 4. NGUYÊN TẮC MODULE; 5. LÝ GIẢI LỰA CHỌN MODULE; 6. VƯỜN NHẬT
TRUYỀN THỐNG; 7. VẼ ĐƯỢC 2 NGÔI ĐỀN THẦN ĐẠO NHẬT)
I. Yếu tố ảnh hưởng kiến trúc
1. Điều kiện tự nhiên - Biệt lập địa cư.
- Chịu động đất, núi lửa, bão.
- Tông màu tự nhiên. - VLXD: Gỗ, tre, ít đá. 2. Văn hóa – xã hội
- Nền văn hóa thuần nhất.
- Giữa TK VI, Phật giáo vào. 3. Thần đạo – Shinto
- 8 triệu thần – kami: Thiên nhiên – con người – vũ trụ.
- Kami: Thế giới đầy ánh sáng, hợp nhất mỗi người.
- Nghi lễ: Thần xã, linh thiêng. Linh vật: Vải, gương, kiếm.
- Trước lễ -> tẩy trần.
- Tư tưởng: Không cấm mà hướng đến trong sáng, tránh ác. Thần – thiên nhiên – con người
gắn bó mật thiết -> thể thống nhất. Liên hệ bằng 1 ngọn núi cao, thân cây lớn hay vật thể
thẳng như cây (cột chính nhà, đền). 4. Zen
- Nguồn gốc Đạo – Phật giáo, do Bồ Đề Lạc Ma dẫn từ Ấn -> Nhật.
- Lối sống hiển đạt chân lý + giác ngộ bằng kinh nghiệm sống. Hướng đến đời sống thanh cao, siêu thoát.
- Zen: Nghệ thuật đưa con người vượt lên hướng đến Chân – Thiện – Mỹ -> khả năng biểu đạt tuyệt đỉnh.
- Ý nghĩa: Cuộc sống tự nhiên, không ràng buộc.
- Nhật – nơi nghệ thuật phát triển cao nhất -> Nhật – Zen, Zen – Nhật.
II. Kiến trúc từ TK IV – VI (kiến trúc thuần Nhật) 1. Văn hóa – xã hội
- Nhà nước phong kiến đầu ên.
- Đời sống n ngưỡng riêng: Thần đạo. 2. Đền thờ Thần đạo - Cấu trúc: + Thần điện:
. Tòa Haiden (Bái điện): Khấn nguyện, nghi lễ.
. Tòa Honden (Bản điện): Thờ Kami (vật biểu trưng: Thanh gươm, viên đá,…).
. Các mẫu vật: Go shintai (bàn thờ kami – khấn nguyện); San bo (hộp gỗ đứng); Heitaku (gậy
thánh bằng giấy – sức mạnh của thần); Saisenbako (thùng lễ vật đựng đồ tế lễ); Shimenawa
(sợi thừng to, treo nhiều dây xoắn bằng giấy – gohei). + Cổng trời: lOMoARcP SD| 59256 994
. Ngăn cách trần tục bên ngoài và linh thiêng bên trong.
. 2 loại: Cổng kiến trúc xà cột và cong.
+ Hành lang có mái: Nối liền khối nhà, treo bùa may mắn: . Otuda: Bùa gỗ.
. Omamori: Bùa giấy hay vải.
. Omikumi: Giấy nhỏ ghi lời ên tri kami.
+ Goshinboki: Thân cây cao, to quấn dây thừng shimenawa, tượng trưng kami.
+ Komainu: Tượng chó, sư tử có điện là cáo, đặt trước Heiden, bảo vệ kami.
- Đặc điểm kiến tạo: + Cấu trúc gỗ.
+ Mái rơm tỉa gọn, gỗ. + Tiga.
+ Xây dựng định kỳ: Bảo tồn nh khiết. 3. Công trình êu biểu
a. Quần thể đền thần đạo ở I-SE - TK II .
- Khu rừng thiêng, thành phố Ise.
- Thờ Thiên Chiếu Đại Thần Amaterasu – Oomikami. - Hướng Bắc – Nam. - 123 ngôi đền.
- Đền chính (Thần cung I-SE): Mặt bằng hình chữ nhật.
- Kết cấu khung gỗ ddwox 2 mái lợp rơm, cắt xén ngay ngắn, cây ga bắt chéo chống gió lốc trên nóc.
- Sàn cao 2m, Nam – cầu thang chính. TK XIX, thêm mái hiên che thang.
- Cột gỗ lớn hơn về mặt chịu lực -> khỏe khoắn, đồ sộ, hoa owjp khu rừng hùng vĩ. b. Đền Thần đạo ở IZUMO
- Xây năm 550, trùng tu, năm 1774 xây lại hoàn toàn.
- Mặt bằng gần vuông, ngăn 2 phòng lưu giữ “tam chủng thần khí”: Gương đồng, đá quý, gươm.
- Sàn cách đất 4m. Hành lang rộng có mái.
- Mái cong, thoãi, nằm trên xà gồ.
- Tiga trên mái mang nh trang trí, giữa phòng có cột đỡ vì kèo nhà.
- Đặc điểm độc đáo: Tính không cân đối ở mặt chính phía Nam.
III. Kiến trúc từ nửa sau TK VI – VII 1. Văn hóa – xã hội
- Văn hóa Trung Quốc ảnh hưởng rõ.
- Phật giáo từ Trung -> Nhật -> xây nhiều chùa. 2. Kiến trúc - Ảnh hưởng từ Trung. 3. Công trình êu biểu a. Tu viện Horyuji
- Di sản kiến trúc êu biểu nhất thời kỳ này. lOMoARcP SD| 59256994
- Xây năm 592 trong 15 năm, hoàn thành 607. lOMoARcP SD| 59256994
- Trục chính Bắc – Nam.
- Đông: Điện vàng Kon đô (Tòa Kin đường):
+ Gian trung tâm có hành lang bao quanh: Đặt tượng + bàn thờ. Trần đan kết thành ô vuông.
+ Giữa 2 tầng mái có ban công, đỡ bằng hệ consol. Vách ngăn trang trí bằng bích họa. - Tây: Tháp Hô-riu-di: + Xây TK XVIII.
+ Mặt bằng hình vuông 6.4m x 6.4m, cao khoảng 31.9m.
+ Kết cấu treo vào cột gỗ trung tâm làm lõi chịu lực, hiệu quả chống động đất.
+ Mái cong đua ra rất xa.
IV. Kiến trúc từ 710 – 794 (thời kỳ Nara) 1. Văn hóa – xã hội
- Chấm dứt thời di đô.
- Văn minh Trung vào sâu xa hơn.
- Đạo Phật -> quyền lực thiêng liêng. 2. Kiến trúc
- Quy hoạch theo nguyên lý Trung. - Chùa chiền xây thêm. 3. Công trình êu biểu a. Kho lưu trữ Shosoin - Xây năm 752.
- Mjawt bằng hình chữ nhật dài 34.2m trên sàn nâng cao đỡ bởi 40 cột lớn cao 2.7m. b. Nhà
Phật tổ thuộc tu viện Todaiji (Đông Đại Tự) - Xây 572, ảnh hưởng Trung.
- Lúc đầu: Rộng 87m x 50m, cao 49m.
- Ngày nay: Dài 60m, rộng 55m, cao 55m.
- Cột, xà, chi ết sơn màu đỏ, vàng, mái lợp ngói xám. Nóc 2 đầu trang trí đuôi cá mạ vàng.
V. Kiến trúc từ TK IX – XII (thời kỳ Heian) 1. Văn hóa – xã hội
- 794, dời đô từ Nara -> Kyoto (mới xây gọi Heian).
- Văn hóa Nhật phát triển.
- Ảnh hưởng văn hóa Trung chuyển theo quan điểm Nhật.
- Đặc điểm văn hóa: Tôn thờ cái đẹp.
- Phật giáo mang màu sắc dân dã. 2. Kiến trúc
- Kyoto quy hoạch ngay ngắn, khúc chiết.
- Kiến trúc kết hợp vườn cảnh, chịu ảnh hưởng Thiền. 3. Công trình êu biểu a. Điện Shishinden - Xây đầu TK IX.
- Bằng gỗ, hình chữ nhật, dài 29m x
22m. b. Điện Phượng Hoàng chùa Byodoin - Xây 1053.
Trung tâm Byodoin là điện Phượng Hoàng.
VI. Kiến trúc từ 1185 – 1600 (Kamakura – Muromachi)