Tổng hợp lý thuyết và bài tập ôn tập môn Luật Hình sự - phần chung

Tổng hợp lý thuyết và bài tập ôn tập môn Luật Hình sự - phần chung của Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 1: LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
I. Trắc nghiệm tự luận: Những nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao?
1. Đối tượng iều chỉnh của Luật Hình sự những quan hệ hội ược Luật Hình sự bảo
vệ.
2. Đối tượng iều chỉnh của Luật Hình sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh khi có một
tội phạm ược thực hiện.
3. Việc thực hiện hành vi phạm tội sự kiện pháp m phát sinh quan hệ pháp Luật
Hình sự.
4. Người phạm tội người bị hại quyền thoả thuận với nhau về mức trách nhiệm
hình sự của người phạm tội.
5. Bãi nại của người bị hại căn cứ pháp giá trị bắt buộc làm chấm dứt quan hệ
pháp Luật Hình sự.
6. Quan hệ pháp Luật Hình sự chỉ là quan hệ xã hội giữa nhà nước người phạm tội khi
có một tội phạm ược thực hiện.
7. Trong Phần thứ hai (Các tội phạm) của Bộ Luật Hình sự năm 2015, mỗi iều luật chỉ
quy ịnh một quy phạm pháp Luật Hình sự.
8. Phần quy ịnh trong quy phạm pháp luật tại khoản 1 Điều 259 BLHS năm 2015 là loại
quy ịnh viện dẫn.
9. Phần qui ịnh trong quy phạm pháp Luật Hình sự tại khoản 1 Điều 108 năm 2015 BLHS
là loại qui ịnh mô tả.
10. Chế tài ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 171 BLHS năm 2015 là loại chế tài tương ối dứt
khoát.
11. Chế tài ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 168 BLHS năm 2015 là loại chế tài lựa chọn.
12. BLHS Việt Nam chỉ có hiệu lực áp dụng ối với hành vi phạm tội thực hiện trên lãnh
thổ Việt Nam.
13. Một tội phạm chỉ ược coi thực hiện tại Việt Nam nếu tội phạm ó bắt ầu kết thúc
trên lãnh thổ Việt Nam.
14. Một số iều luật của BLHS năm 2015 ược áp dụng ối với hành vi phạm tội ã thực hiện
trước khi iều luật ó có hiệu lực thi hành.
15. BLHS năm 2015 không ược áp dụng ối với hành vi phạm tội do người nước ngoài,
pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
16. BLHS m 2015 thược áp dụng i với hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu
biển không mang quốc tịch Việt Nam ang tại biển cả hoặc giới hạn vùng trời nằm
ngoài lãnh thổ Việt Nam.
II. BÀI TẬP
Bài tập 1
A là học viên của một trường dạy nghề. Vì có xích míchnhân với B là bạn cùng lớp nên
ã ánh B bị thương tích với t lệ thương tật 30%. Vì thế, B phải iều trị tại bệnh viện 15 ngày
và chi phí iều trị tại bệnh viện là 15.300.000 ồng. Việc A cố ý gây thương tích cho B ã m
phát sinh các quan hệ pháp luật sau:
A bị Tòa án tuyên phạt 1 năm về việc y thương tích cho B (Theo quy ịnh tại Điều
134 BLHS);
A phải bồi thường cho B toàn bộ số tiền chi phí iều trị tại bệnh viện;
A bị trường dạy nghề buộc thôi học vì vi phạm nghiêm trọng quy chế của Nhà trường.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Quan hệ nào là quan hệ pháp Luật Hình sự? Tại sao?
2. Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp Luật Hình sự trong vụ án này là gì?
3. A có thể nhờ người khác tham gia quan hệ pháp Luật Hình sự thay mình ược không? Tại
sao?
4. Quyền và nghĩa vụ pháp lý của A trong quan hệ pháp Luật Hình sự?
Bài tập 2
Bằng những hiểu biết về các nguyên tắc của Luật Hình sự, anh (chị) ánh giá như thế nào
về các khuynh hướng quyết ịnh hình phạt sau:
1. Xử phạt quá nhẹ ối với hành vi phạm tội ã bị ưa rat xử; 2. Xử
phạt quá nặng ối với hành vi phạm tội ã bị ưa ra xét xử.
Bài tập 3
Pháp nhân thương mại A phạm tội sản xuất, buôn bán hàng cấm theo quy ịnh tại Điều 190
BLHS. Toà án tuyên phạt pháp nhân thương mại A 1 tỷ ồng theo quy ịnh tại iểm a khoản
5 Điều 190 BLHS. Ông X không thực hiện hành vi phạm tội mà chỉ người ại diện theo
pháp luật cho Pháp nhân thương mại A thực hiện các thủ tục trong quá trình tiến hành tố
tụng.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Quan hệ xã hội nào sau ây là quan hệ pháp Luật Hình sự? Tại sao?
a. Quan hệ giữa Nhà nước với ông X
b. Quan hệ giữa Nhà nước với pháp nhân thương mại A
c. Quan hệ giữa pháp nhân thương mại A với ông X
2. Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp Luật Hình sự trong vụ án này là gì?
Bài tập 4
Hãy xác ịnh loại quy ịnh của quy phạm pháp Luật Hình sự trong các iều luật sau:
Điều 157 BLHS;
Điều 168 BLHS; Điều 260 BLHS.
Bài tập 5
Hãy xác ịnh loại chế tài của quy phạm pháp Luật Hình sự trong các iều luật sau:
Khoản 1 Điều 169 BLHS;
Khoản 4 Điều 251 BLHS; Khoản 1 Điều 134 BLHS.
Bài tập 6
A 30 tuổi, quốc tịch Lào. Tại sân bay Tân n Nhất của Việt Nam, A bị phát hiện mang
50.000 USD trái phép sang Lào. Qua thẩm vấn tại quan iều tra, A khai nhận trước ó 3
tháng A ã bán hêrôin cho B công dân Việt Nam cho nợ 50.000 USD hẹn một tháng
sau sẽ trả lại. Việc mua bán ược thực hiện tại Lào. Quá hẹn không thấy B em tiền ến trả
nên A ã qua Việt Nam ể òi nợ. Trên ường mang tiền thu nợ từ B 50.000 USD, A ã bị Hải
quan Việt Nam phát hiện.
Trong trường hợp trên có hai hành vi phạm tội ược thực hiện: ó là hành vi mua bán trái
phép chất ma túy và hành vi vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới Anh (chị) hãy xác
ịnh:
1. Hành vi phạm tội của A có ược coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam hay không?
Tại sao?
2. BLHS VN hiệu lực áp dụng ối với hành vi phạm tội của A không? Tại sao? Chỉ
căn cứ pháp lý? Bài tập 7
A là công dân Việt Nam thường xuyên sang Trung Quốc móc nối với B C ( ều là công
dân Trung Quốc) thực hiện việc buôn bán người. A về Việt Nam dụ dỗ, hứa hẹn một số
phụ nữ Việt Nam qua Trung Quốc kiếm việc làm với thu nhập cao. A ã ưa một số gái
Việt Nam qua Trung Quốc bán họ cho B C. Tại Trung Quốc, A cùng B và C ã hiếp
dâm các cô gái y rồi sau ó bán họ cho những người Trung Quốc lấy về làm vợ. Trong vụ
án này, có hai hành vi ược thực hiện: hành vi hiếp dâm và hành vi mua bán người.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng ối với hành vi mua bán người không? Tại sao?
Chỉ rõ căn cứ pháp lý;
2. BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng ối với hành vi hiếp dâm không? Tại sao? Chỉ
rõ căn cứ pháp lý.
Bài tập 8
A (25 tuổi) là công n Việt Nam ã phạm tội giết người tại Trung Quốc bị Tòa án Trung
Quốc xử phạt 10 năm tù. Sau khi mãn hạn tù, A về Việt Nam.
1. Anh (chị) hãy trình bày quan iểm của mình về các phương án sau ây:
2. Khi về Việt Nam, A không phải chịu trách nhiệm nh sự theo Bộ Luật nh sự Việt
Nam;
3. Khi về Việt Nam, A vẫn phải chịu thêm trách nhiệm hình sự theo Bộ Luật Hình sự Việt
Nam;
Theo Luật Hình sự Việt Nam, A vẫn thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ Luật
Hình sự Việt Nam, nhưng quan tiến hành tố tụng có thể xem xét cụ thể mà không buộc
A chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ Luật Hình sự Việt Nam nữa.
Bài tập 9
Dựa vào quy ịnh tại Điều 133 BLHS năm 1999 và Điều 168 BLHS năm 2015 về tội “cướp
tài sản”.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Điều luật nào quy ịnh “hình phạt nặng hơn”? Tại sao?
2. Điều luật nào ược áp dụng ối với hành vi phạm tội xảy ra trước ngày 01/7/2016 nhưng
sau ngày 01/7/2016 mới em ra xét xử? Tại sao?
Biết rằng:
Khoản 1 Điều 133 BLHS 1999 là khoản có khung hình phạt nhẹ nhất của iều luật, quy ịnh:
Người nào dùng lực, e doạ dùng lực ngay tức khắc hoặc hành vi khác làm cho
người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự ược nhằm chiếm oạt tài sản, thì
bị phạt tù từ ba năm ến mười năm.”.
Khoản 4 Điều 133 BLHS m 1999 khoản khung hình phạt nặng nhất của iều luật,
quy ịnh: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau ây, thì bị phạt tù từ mười tám năm
ến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình”.
Bài tập 10
A ã bắt ầu thực hiện hành vi X từ năm 2014 ến tháng 8/2016. Tháng 9/2016, hành vi
của A bị phát hiện.
Anh (chị) y xác ịnh: BLHS nào ược áp dụng ối với hành vi của A trong những trường
hợp sau ây? Tại sao?
1. Đối với hành vi X, BLHS năm 1999 quy ịnhtội phạm nhưng BLHS năm 2015 ã
bỏ tội danh này;
2. Đối với hành vi X, BLHS năm 1999 quy ịnh là tội phạm với hình phạt nhẹ hơn quy
ịnh của BLHS năm 2015.
Bài tập 11
Căn cứ vào nguồn gốc và giá trị của sự giải thích thì các giải thích sau ây là loại giải thích
gì và giá trị pháp lý của chúng như thế nào?
1. Mục 2 Nghị quyết số 229/2000/NQ-UBTVQH ngày 28/1/2000 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Mục 3 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày
21/12/1999 “về việc thi hành Bộ Luật Hình sự năm 1999” qui ịnh:
Đối với những phụ nữ bị xử phạt tử hình trước ngày công bố Bộ Luật Hình sự năm 1999
về những tội Bộ Luật Hình sự này vẫn giữ hình phạt tử hình nhưng chưa thi hành án,
thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao áp dụng iểm b Mục 3 Nghị quyết số 32 chuyển hình
phạt tử hình xuống chung thân trong trường hợp họ ang con (con ẻ, con nuôi) dưới
36 tháng tuổi hoặc ang có thai.
2. Mục 2 Nghị quyết số 01/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5/2006 của Hội ồng Thẩm phán
TANDTC hướng dẫn: “Người già ược xác ịnh là người từ 70 tuổi trở lên.
3. Giáo trình Luật Hình sự Việt Nam của trường ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh giải
thích: “Trộm cắp tài sản là hành vi lén lút chiếm oạt tài sản ang có chủ…”.
CHƯƠNG 2: TỘI PHẠM CẤU THÀNH TỘI PHẠM
I. Trắc nghiệm tự luận: Nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao?
1. Căn cứ ể phân loại tội phạm theo Điều 9 BLHS năm 2015 là mức hình phạt do Tòa án
áp dụng ối với người phạm tội.
2. Những tội phạm mà người thực hiện bị Toà án tuyên phạt từ 3 năm tù trở xuống ều là
tội phạm ít nghiêm trọng.
3. Mọi tội phạm mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ Luật nh sự quy ịnh
phạt tiền thì ều là tội phạm ít nghiêm trọng.
4. Trong một tội danh luôn có cả ba loại cấu thành tội phạm: cấu thành cơ bản, cấu thành
tăng nặng và cấu thành giảm nhẹ.
5. Trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ không có dấu hiệu ịnh tội.
6. Một tội phạm trên thực tế chưa y hậu quả nguy hiểm cho hội tội phạm
cấu thành hình thức.
7. Khách thể của tội phạm là các quan hệ xã hội mà Luật Hình sự nhiệm vụ iều chỉnh.
8. Mỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp.
9. Mọi tội phạm suy cho cùng ều xâm hại ến khách thể chung.
10. Một tội phạm nếu trên thực tế ã làm cho ối tượng tác ộng của tội phạm tốt hơn so với
tình trạng ban ầu thì không bị coi là gây thiệt hại cho xã hội.
11. Mọi hành vi phạm tội ều gây thiệt hại cho ối tượng tác ộng của tội phạm.
12. Đối tượng tác ộng của tội phạm là ối tượng iều chỉnh của Luật Hình sự.
13. Đối tượng tác ộng của tội phạm luôn là ối tượng vật chất cụ thể.
14. Mọi hành vi phạm tội ược thực hiện ều gây thiệt hại cho khách thể của tội phạm.
15. Đối tượng tác ộng của Tội ua xe trái phép (Điều 266 BLHS) là xe ôtô, xe máy hoặc các
loại xe khác có gắn ộng cơ.
16. Mọi xử sự của con người gây thiệt hại hoặc e dọa gây thiệt hại cho xã hội ều ược coi là
hành vi khách quan của tội phạm.
17. Tội liên tục là trường hợp phạm tội nhiều lần.
18. Hậu quả của tội phạm là dấu hiệu luôn ược quy ịnh trong cấu thành tội phạm cơ bản.
19. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm cho hội hậu quả nguy hiểm cho
xã hội là dấu hiệu ịnh tội ối với tội phạm có cấu thành hình thức.
20. Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi nguy hiểm cho hội ược quy ịnh trong
BLHS thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
21. Người 15 tuổi thực hiện hành vi ược quy ịnh tại khoản 2 Điều 128 BLHS tkhông
phải chịu trách nhiệm hình sự.
22. Lỗi là thái tâm lý của người phạm tội ối với người bị hại.
23. Xử sự của một người ược coi là không có lỗi nếu gây thiệt hại cho xã hội trong trường
hợp không có tự do ý chí.
24. Nhận thức ược hậu quả cho xã hội tất yếu xảy ra là nội dung của lỗi cố ý gián tiếp.
25. Người bị cưỡng bức thân thể thì không phải chịu trách nhiệm hình sự vxử sự y thiệt
hại cho xã hội ược quy ịnh trong BLHS.
26. Người bị cưỡng bức về tinh thần thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự gây
thiệt hại cho xã hội ược quy ịnh trong BLHS.
27. Tuổi chịu TNHS là tiền ề ể xác ịnh lỗi của người thực hiện hành vi nguy hiểm cho
hội.
28. Trong mọi trường hợp sai lầm về pháp luật, người thực hiện hành vi không phải chịu
trách nhiệm hình sự.
II. BÀI TẬP Bài tập 1
A trộm cắp tài sản của B trị giá 70 triệu ồng. Hành vi của A cấu thành tội trộm cắpi sản
theo khoản 2 Điều 173 BLHS bị Tòa án tuyên phạt 2 năm tù giam. Anh (chị) y xác
ịnh:
1. Căn cứ vào Điều 9 BLHS thì loại tội phạm mà A thực hiện là loại tội gì? Tại sao?
2. Tội trộm cắp tài sản là tội phạm có cấu thành tội phạm (CTTP) vật chất hay CTTP hình
thức? Tại sao?
3. Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp CTTP bản, CTTP tăng nặng hay CTTP
giảm nhẹ? Tại sao?
Bài tập 2
A có hành vi lừa ảo chiếm oạt tài sản của ông X. Tội phạm và hình phạt về hành vi phạm
tội này ược quy ịnh tại Điều 174 BLHS. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Căn cứ vào tính chất và mức ộ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, hành vi
phạm tội của A thuộc loại tội phạm nào và tại sao nếu hành vi phạm tội ó thuộc trường hợp
quy ịnh tại:
a) Khoản 1 Điều 174 BLHS;
b) Khoản 2 Điều 174 BLHS;
c) Khoản 3 Điều 174 BLHS;
d) Khoản 4 Điều 174 BLHS.
2. Căn cứ vào mức ộ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội ược CTTP phản ánh, tội
phạm thuộc loại CTTP nào và tại sao nếu hành vi phạm tội ó thuộc trường hợp quy ịnh tại:
a) Khoản 1 Điều 174 BLHS;
b) Khoản 2 Điều 174 BLHS;
c) Khoản 3 Điều 174 BLHS;
d) Khoản 4 Điều 174 BLHS.
Tội lừa ảo chiếm oạt tài sản là tội phạm có CTTP vật chất hay CTTP hình thức? Tại sao?
Bài tập 3
Dựa vào cấu trúc của mặt khách quan quy ịnh của BLHS về tội phạm cụ thể, y xác
ịnh các tội phạm sau ây thuộc loại CTTP nào:
1. Tội không cứu giúp người ang trong tình trạng nguy hiểm ến nh mạng (Điều 132
BLHS);
2. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ nh dục khác với người từ 13 tuổi ến dưới
16 tuổi (Điều 145 BLHS);
3. Tội cướp tài sản (Điều 168);
4. Tội ua xe trái phép (Điều 266 BLHS).
Bài tập 4
A mời hai người bạn là B và C i nhậu tại quán ông Y hết 2.300.000 ng. A chỉ có một triệu
ồng chủ quán ng ý cho trả số tiền còn lại vào ngày hôm sau. B thấy vậy sợ chủ quán
không tin tưởng nên tháo chiếc ồng hồ eo tay trị giá 6 triệu ồng ưa cho chủ quán ể làm tin.
A cảm thấy bị xúc phạm nên liền rút một trái lựu ạn (không có thuốc nổ bên trong) ặt mạnh
lên bàn la n “Đứa nào m không tin?”. Hành ộng của A làm cho thực khách hoảng
sợ và bỏ chạy. Kết quả chủ quán bị thiệt hại hơn 10 triệu ồng do không thể thanh toán ược
với khách hàng ã bỏ chạy.
Hãy xác ịnh hành vi của A m phạm ến khách thể trực tiếp nào? (Cho biết có hai quan hệ
bị thiệt hại trong trường hợp này do hành vi của A: thứ nhất là quyền sở hữu của ông Y về
số tiền bị thất thoát; thứ hai là trật tự công cộng).
Bài tập 5
Người dưới 15 tuổi phải chịu TNHS về nh vi trộm cắp i sản của mình không nếu
hành vi của họ ược quy ịnh tại:
1. Khoản 1 Điều 173;
2. Khoản 2 Điều 173;
3. Khoản 3 Điều 173; 4. Khoản 4 Điều 173.
Bài tập 6
A 15 tuổi 6 tháng ã thực hiện hành vi ược quy ịnh tại khoản 3 Điều 260 BLHS. y xác
ịnh A có phải chịu TNHS về hành vi của mình hay không.
(Biết rằng tội vi phạm quy ịnh về tham gia giao thông ường bộ (Điều 260 BLHS) ược thực
hiện với lỗi vô ý).
Bài tập 7
A là bác sĩ a khoa có mở phòng mạch riêng. Trong lúc khám bệnh A ã kê toa thuốc cho bé
Hoài Trung (3 tuổi) theo toa của người lớn. Do suất, A không kiểm tra toa thuốc trước
khi trao cho người nhà của bé Trung. Người ncủa bé Trung ến tiệm thuốc do H ứng bán.
H bán thuốc theo toa của A mặc dù trên toa thuốc ghi tuổi của bệnh nhân 3 tuổi.
Trung do uống thuốc quá liều nên bị tử vong.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Đối tượng tác ộng của hành vi phạm tội của A là gì?
2. Hành vi của A ã xâm phạm khách thể trực tiếp nào?
3. Quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả trong vụ án này thuộc loại nào? Tại sao?
4. Lỗi của A là loại lỗi gì? Tại sao?
5. H có lỗi trong việc gây ra cái chết của bé Trung không? Nếu có là lỗi gì? Tại sao?
Bài tập 8
A là nhân viên bảo vệ kho C 6 cảng Tân Thuận. Trong một ca trực êm, do một người vắng
mặt nên A phải trực một mình. Vào lúc 1 giờ 30 sáng ngày hôm sau, trong khi ang m
nhiệm vụ thì bất ngờ A bị ba tên côn xông tới dùng dao kề vào cổ A, buộc A phải giao
chìa khóa kho hàng nếu không sẽ giết A ngay lập tức. Trong tình trạng ó A buộc phải giao
chìa khóa cho chúng. Bọn côn trói A lại, nhét khăn vào miệng A. Kết quả chúng ã
chiếm oạt một số hàng hóa trị giá 500 triệu ng. Đến ca trực ngày hôm sau vụ việc ược
phát hiện.
Anh (chị) y xác ịnh: A ược coi bị cưỡng bức không? Nếu thì loại cưỡng bức
gì và có ảnh hưởng như thế nào ến trách nhiệm hình sự của A?
Bài tập 9
Chị Y vừa ược công ty thương mại X tuyển vào làm thủ quỹ. Biết rõ việc y, ba tên A, B,
C ( ã thành niên và ều là thành phần thất nghiệp, nghiện ngập) ã chặn ường chị Y òi Y phải
giao nộp cho chúng 5 triệu ồng, nếu không chúng sẽ tố cáo hành vi tham ô chị Y ã thực
hiện trước ây một quan nhà nước. Lo sợ bị mất việc làm, chị Y ã tự ý lấy số tiền 5
triệu trong công quỹ của công ty X và giao cho bọn chúng. Vụ việc bị phát hiện.
Anh (chị) y xác ịnh: chị Y ược coi bị cưỡng bức không? Nếu thì loại cưỡng
bức gì và có ảnh hưởng như thế nào ến trách nhiệm hình sự của Y?
Bài tập 10
A có nhiệm vụ quản bảo vệ khu rừng của nông trường X. B ã nhiều lần vào khu rừng
trên ể chặt trộm cây bạch àn. Một buổi A bắt quả tang B ang chặt trộm bạch àn. A buộc B
phải về trụ sở của nông trường ể xử lý theo quy ịnh. B xin tha nhưng A không chấp nhận.
Trên ường trở về trụ sở nông trường, lợi dụng trời tối và oạn ường khó i, B ã dùng rìu chặt
cây chém hai nhát vào ầu A làm A quỵ, B tiếp tục chém nhiều nhát vào vùng ngực
mặt của A. Khi thấy A nằm bất ộng B xách u i về phía rừng. Một lúc sau người phát
hiện và A ã ược cứu sống. Giấy chứng thương ghi nhận A bị thương tật với tỷ lệ 65%. Biết
rằng hành vi của B cấu thành 2 tội: tội giết người (Điều 123 BLHS) và tội trộm cắp tài sản
(Điều 173 BLHS). Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Đối tượng tác ộng và khách thể của tội phạm do B thực hiện.
2. Công cụ phạm tội trong vụ án này là gì? Dấu hiệu công cụ phạm tội có phải là dấu hiệu
ịnh tội của các tội phạm trên hay không? Tại sao?
3. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của B gây ra?
4. Lỗi của B trong việc gây thương tích cho A? Tại sao?
Bài tập 11
Do mâu thuẫn với mẹ ruột mình (bà Liêu), sau một hồi cãi vã với mẹ, Trung liền mang can
nhựa i mua 3 lít xăng em về nhà. Lúc này cháu Thảo (con gái Trung) ang ngủ trên giường,
chị Xuân (vTrung) ang bế ứa con gái 2 tuổi cháu Vy. Thấy Trung tay cầm can xăng
với thái ộ rất hung hăng, chị Xuân liền can ngăn, nhưng Trung gạt chị Xuân ra, vừa quát:
“Tao ốt nhà rồi trả cho bà Liêu”, vừa tưới xăng lên nền nhà và vách nhà bằng gỗ. ChXuân
một tay bế con, một tay giật can xăng trên tay Trung. Tức thì Trung bật quẹt, lửa bùng
cháy. Sau ó hàng xóm ến can ngăn và dập lửa.
Kết quả cháu Vy bị bỏng nặng chết ngay sau ó. Chị Xuân Trung cũng bị bỏng
nhưng thoát chết (chị Xuân bị bỏng nặng với tỷ lệ thương tật là 41%). Một phần vách nhà
và tài sản trong nhà (gồm giường, tủ, bàn ghế) bị cháy, thiệt hại về tài sản là 10 triệu ồng.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Đối tượng tác ộng của hành vi phạm tội của Trung là gì?
2. Hành vi của Trung ã xâm phạm khách thể trực tiếp nào?
3. Xét về hình thức thể hiện hành vi phạm tội của Trung thuộc loại nào?
4. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của Trung y ra gì? Mức thiệt hại của mỗi loại
hậu quả là như thế nào?
5. Dạng quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả của tội phạm trong vụ án này. Tại sao?
6. Lỗi của Trung ối với từng loại thiệt hại trong vụ án trên? Tại sao?
Bài tập 12
Ngày 14/2, khi ang i xe máy trên ường thì A phát hiện chị X có eo sợi dây chuyền trên cổ
nên A nảy sinh ý ịnh chiếm oạt. A chạy xe ến gần chị X và nhanh tay giật sợi dây chuyền
trên cổ chị X rồi bỏ chạy. Do bị giật bất ngờ nên chị X bị mất thăng bằng, ập ầu xuống
ất dẫn ến chấn thương sọ não và tử vong.
(Biết rằng: Hành vi ớp giật tài sản u trên thuộc trường hợp ược quy ịnh tại Khoản 4
Điều 171 BLHS).
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Đối tượng tác ộng của hành vi phạm tội do A thực hiện?
2. Hành vi của A ã xâm phạm ến khách thể trực tiếp nào?
3. Loại hậu quả của hành vi phạm tội do A thực hiện?
4. Thái tâm ối với hành vi cướp giật tài sản y ra cái chết cho nạn nhân của A trong
vụ án này có phải trường hợp “hỗn hợp lỗi” hay không? Tại sao?
Bài tập 13
Theo tập tục của một số dân tộc ít người, nếu người mchết ngay sau khi sinh thì phải chôn
sống ứa trẻ cùng với người mẹ. Vợ A chết sau khi sinh nên A ã chôn con mình cùng với
vợ.
Hỏi: Trường hợp của A có phải là sai lầm về pháp luật không? Tại sao?
Bài tập 14
Trong một lần i chơi, A (học sinh lớp 9 Trường THCS T) nảy sinh tình cảm với B, nữ
sinh lớp 8 của một trường khác. Trong thời gian quen nhau, nhiều lần nghe B kể X người
yêu cũ của B hay nhắn tin với cô ể mong nối lại tình cảm. Do ghen tuông, A quyết ịnh tìm
X ánh dằn mặt. Trước khi i, A chuẩn bị một con dao nhọn. Đến trước cổng trường của bạn
gái, do không biết mặt của X nên khi thấy một nam sinh lớp 10 cùng B i ngang qua, A nghĩ
X nên xông vào ánh rút dao âm hai nhát ngay tim m nạn nhân chết tại chỗ. Tuy
nhiên nạn nhân không phải là X.
(Biết rằng hành vi của A cấu thành tội giết người tại Khoản 2 Điều 123 BLHS) Anh
(chị) hãy xác ịnh:
1. Đối tượng tác ộng và khách thể bị xâm phạm trong vụ án trên;
2. Trong trường hợp trên sai lầm thực tế hay không? Nếu thì ó sai lầm nào? Tại
sao?
3. Quan hệ nhân quả giữa hành vi hậu quả của tội phạm trong vụ án này thuộc dạng
nào? Tại sao?
Bài tập 15
Vào 10 giờ êm, A ang i trên 1 ường vắng người thì phát hiện một thanh niên ang i
cùng chiều. A liền lấy dao áp sát vào người thanh niên ó (B), uy hiếp òi B ưa tiền. B nói
không có, A một tay ng dao uy hiếp B, một tay móc vào túi sau của B lấy ược chiếc bóp
tay. Khi mở ra thì bóp không có tiền mà chỉ có giấy tờ tùy thân.
Bằng thuyết về sai lầm, anh (chị)y xác ịnh A phải chịu trách nhiệm hình sự về hành
vi của mình hay không? Tại sao?
Bài tập 16
Vì muốn giết người có bất ồng với mình A ã nghiên cứu lịch và nơi sinh hoạt của B. A
quan sát thấy trên giường B thường nằm có người ang ngủ. A lẻn vào nhà dùng dao găm
âm nhiều nhát liên tiếp, nhưng không thấy B phản ứng. Giám ịnh pháp y xác ịnh B ã chết
trước ó vì một cơn au tim. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. A có phạm tội hay không?
2. Bạn dùng lý thuyết nào sau ây ể xác ịnh về trách nhiệm ối với A:
Lý thuyết về quan hệ nhân quả;
Lý thuyết về sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm ến trách nhiệm hình sự.
CHƯƠNG 3: CÁC CHẾ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TỘI PHẠM
I. Trắc nghiệm tự luận: Hãy xác ịnh các các nhận ịnh sau úng hay sai? Tại sao?
1. Mọi trường hợp biểu lộ ý ịnh phạm tội ều không bị xử lý theo pháp Luật Hình sự.
2. Mức ộ thực hiện tội phạm là một trong những căn cứ ảnh hưởng ến mức ộ TNHS.
3. Tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức thì không có giai oạn phạm tội chưa ạt.
4. Tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức ược coi hoàn thành khi người phạm tội
thực hiện hết các hành vi khách quan ược mô tả trong cấu thành tội phạm.
5. Tội phạm có cấu thành vật chất ược coi là hoàn thành khi người phạm tội ã thực hiện hết
các hành vi cho là cần thiết ể gây ra hậu quả của tội phạm.
6. Thời iểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra trước khi tội phm hoàn thành.
7.Thời iểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành.
8. Thời iểm tội phạm hoàn thành là thời iểm hành vi phạm tội ã thực sự chấm dứt trên thực
tế.
9. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội là trường hợp không bị coi là tội phạm.
10. Nếu người phạm tội chấm dứt thực hiện tội phạm một cách tự nguyện và dứt khoát
thì ược coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội.
11. Mọi trường hợp có từ hai người bất kỳ trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm
ồng phạm.
12.Mọi trường hợp có từ hai người trở lên cố ý thực hiện một tội phạm là ồng phạm.
13. Hành vi của mỗi người ồng phạm ều là nguyên nhân trực tiếp ưa ến hậu quả chung của
tội phạm.
14. Bàn bạc thỏa thuận trước về việc cùng thực hiện tội phạm là dấu hiệu bắt buộc của ồng
phạm.“Cùng mục ích” là dấu hiệu bắt buộc của ồng phạm.
15. Đối với những tội phạm chủ thể ặc biệt, những người ồng phạm buộc phải dấu
hiệu của chủ thể ặc biệt.
16. Người thực hành chỉ là người tự mình thực hiện hành vi phạm tội.
17. Việc xác ịnh giai oạn thực hiện tội phạm trong ồng phạm phải căn cứ vào hành vi của
người thực hành.
18. Giúp sức ể kết thúc tội phạm vào thời iểm sau khi tội phạm hoàn thành là ồng phạm.
19. Hành vi giúp sức trong ồng phạm phải ược thực hiện trước khi người thực hành bắt tay
vào việc thực hiện tội phạm.
20. Đồng phạm phức tạp là phạm tội có tổ chức.
21. Những người ng phạm khác phải chịu trách nhiệm nh sự ối với mọi tội phạm do
người thực hành thực hiện trên thực tế.
22. Mọi hành vi cố ý chứa chấp tài sản do người khác phạm tội mà có ều coi là hành vi
giúp sức trong ồng phạm.
23. Tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho hội của hành vi tình tiết loại trừ trách
nhiệm hình sự.
24. Tình tiết loại trừ tính có lỗi là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự.
25. Tình trạng không có năng lực TNHS là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự.
26. Trong phòng vệ chính áng, chỉ có người bị tấn công mới có quyền phòng vệ.
27. Hành vi tấn công của người không có năng lực trách nhiệm hình sự dù nguy hiểm áng
kể cho xã hội cũng không làm phát sinh quyền phòng vệ.
28. Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội trong trường hợp ợt qgiới hạn phòng
vệ chính áng.
29. nh vi của con người không thể là nguồn nguy hiểm trong tình thế cấp thiết.
30. Hành vi phòng vệ ược coi là trong giới hạn cần thiết nếu thiệt hại gây ra cho người tấn
công nhỏ hơn thiệt hại mà người tấn công gây ra hoặc e dọa gây ra.
31. Thiệt hại y ra trong nh thế cấp thiết phải là thiệt hại nhỏ nhất ể khắc phục tình trạng
nguy hiểm.
II. BÀI TẬP
Bài tập 1
Đức Dũng Đỗ Văn Thắng bàn bạc với nhau về việc ến nhà ông Hương xóm n
ăn trộm xe y. Khi i, cả hai chuẩn bị một èn pin, một chùm chìa khóa vạn năng. Khi cả
hai ến cách nhà ông Hương khoảng 30 mét tbị tổ n phòng kiểm tra phát hiện bắt
giữ. Thắng Dũng khai nhận toàn bộ ý ịnh trộm cắp xe y của nhà ông ơng như ã
nêu trên.
Hãy xác ịnh Dũng và Thắng thực hiện hành vi nêu trên ở giai oạn nào? Chúng có phải chịu
trách nhiệm hình sự hay không?
(Biết rằng trường hợp này ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 173 BLHS).
Bài tập 2
Trường, Hiếu, Ngọc những ối tượng lưu manh chuyên nghiệp. Biết nhà ông Bằng
nhiều tiền do trúng xổ số, bọn chúng bàn cách lấy trộm. Theo kế hoạch Hiếu Ngọc ã
tẩm thuốc ộc vào thức ăn giết chết hai con chó nhà ông Bằng.
Tối hôm ó, Trường, Hiếu, Ngọc mang theo dụng cụ ến phục kích sau vườn nhà ông Bằng.
Vì nhà ông người nên chúng rút lui. Tối hôm sau, theo hẹn Trường, Hiếu ến iểm phục kích
còn Ngọc thì không ến. Không thấy Ngọc ến, Hiếu ã ến nhà Khiêm rủ Khiêm tham gia.
Đến nửa êm khi gia ình ông Bằng ngủ say. Hiếu ứng ngoài canh gác, Trường Khiêm
vào cạy tủ. Nghe tiếng ộng ông Bằng thức dậy. Bị lộ, cả bọn bỏ chạy, sau ó bị dân phòng
bắt ược.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Những người trên phạm tội ở giai oạn nào? Tại sao?
2. Ngọc có ược coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? Nếu:
a) Ngọc không ến vì lo sợ bị phát hiện;
b) Ngọc không ến vì bị bệnh phải i cấp cứu cấp cứu ở bệnh viện.
3. Trong vụ án trên ồng phạm không? Nếu y xác ịnh vai trò của mỗi người trong
ồng phạm.
4. Xét về dấu hiệu chủ quan, hình thức ồng phạm trong vụ án này là loại nào?
5. Xét về dấu hiệu khách quan, hình thức ồng phạm trong vụ án này là loại nào?
6. Tình huống trên có phải là trường hợp phạm tội có tổ chức không? Tại sao?
Bài tập 3
A anh X người mâu thuẫn trong kinh doanh nên A nảy sinh ý ịnh giết anh X. Để
thực hiện ý ịnh A ã chỉ ạo cho B là àn em của mình lên kế hoạch giết anh X. B ã thuê hai
ối tượng giết người thuê là C D thực hiện việc giết người và B ã cung cấp y thông tin
lịch trình sinh hoạt của anh X cho C và D. Khi thực hiện, C chở D ến trước con hẻm nhà
anh X, D một mình i vào nhà anh X, khi D bấm chuông nhà anh X thì có anh Y là anh ruột
của anh X ra mở cửa. Do nhầm lẫn anh X với anh Y nên D
ã dùng dao âm nhiều nhát vào ngực và bụng của anh Y, sau ó chạy ra ầu hẻm lên xe cho C
chở chạy thoát.
Anh Y ược ưa i cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương với tỷ lthương tật 60%.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Hành vi giết người của C và D thuộc loại sai lầm nào? Loại sai lầm ó có ảnh ởng như
thế nào ến trách nhiệm hình sự?
2. Hành vi giết người của C và D thuộc giai oạn nào? Tại sao?
3. A và B có ồng phạm với C và D trong vụ giết người nêu trên không? Nếu có thì vai trò
của từng người như thế nào?
Hành vi giết người nêu trên có thuộc trường hợp phạm tội có tổ chức không? Tại sao?
Bài tập 4
Vì mâu thuẫn cá nhân, A lên kế hoạch giết B sau khi nghiên cứu lịch sinh hoạt của B. Lựa
chọn ịa iểm thời gian thích hợp, A quyết ịnh ra tay. B trên ường trở về nhà sau khi i chơi
với bạn gái về vào lúc 22h thì A canh sẵn vị trí lựa chọn bắn vào B. Do trời tối, ánh
sáng èn phố không ng nên B không trúng ạn. Sau phát bắn không thành ó, A mang súng
về không muốn giết B nữa. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Hành vi của A iều kiện về tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội giết người
không?
2. A có phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người không? (biết rằng hành vi giết
người ược quynh tại Điều 123 BLHS)
3. A phải chịu trách nhiệm hình sự về tội sử dụng khí trái phép không? (biết rằng
hành vi sử dụng trái phép vũ khí quân dụng ược quy ịnh tại Điều 304 BLHS)
Bài tập 5
A bạn của B ến nhà B chơi, nhưng B vừa mới qua nhà ng xóm chơi cờ nên A không
gặp B. Thấy nhà không khóa và có chiếc xe gắn máyngoài sân, A liền lấy chiếc xe máy
em về nhà cất. Nhà B phát hiện mất xe, tìm kiếm khắp nơi. A sợ bị phát hiện nên ngày m
sau lén em chiếc xe trả lại chỗ cũ nhân lúc gia ình B i vắng.
Anh (chị) hãy xác ịnh hành vi của A phải trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc
phạm tội không?
Bài tập 6
A và B cùng thống nhất rủ nhau i dọc phố tìm cơ hội ể trộm cắp xe gắn máy. Nhân lúc ông
C ể xe bên lề ường vào mua báo, A và B dùng khóa vạn năng nhanh chóng mở khóa ể lấy
xe của ông C thì bị bắt giữ.
(Biết rằng hành vi này ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 173 BLHS).
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Hành vi phạm tội của A, B thực hiện ở giai oạn nào?
2. Nếu A (17 tuổi), B (15 tuổi) thì A và B có ồng phạm hay không? Tại sao?
Bài tập 7
Ngày 15/10, trong khi ang ngồi uống nước với một số thanh niên, A nói: “Tao vừa qua
cảng thấy hàng về nhiều lắm, êm nay ứa nào bạo gan ra ó nhất ịnh kiếm ược”. Trong số
những người ngồi uống nước B C những tên chuyên trộm cắp, nghe A nói vậy,
liền thống nhất kế hoạch và êm ó ã vào cảng trộm một số hàng hóa trị giá 60 triệu ồng. Sau
khi lấy ược hàng hóa ở cảng, B và C mang ến gửi ở nhà D. D biết số hàng này do trộm cắp
có ược nhưng vẫn ồng ý nhận giữ.
(Biết rằng hành vi trộm cắp tài sản trong vụ án y thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 2
Điều 173 BLHS).
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. A có phải là người xúi giục B và C phạm tội “trộm cắp tài sản” không? Tại sao?
2. D ồng phạm về tội trộm cắp tài sản với những người phạm tội trong vụ án y không?
Tại sao?
Bài tập 8
A và B bạn bè. Nhân lúc ang ngồi uống cà phê A rủ B cùng i ăn trộm ở nhà Q. B từ
chối vì Q người cùng xóm. Theo yêu cầu của A, B ã vẽ của nhà bà Q, chỉ vị trí
tài sản trong nhà. Không rủ ược B cùng tham gia, A tự thực hiện lấy một mình, lấy ược
một chiếc xe gắn máymột số quần áo, bán lấy tiền chi xài, không chia cho B.
Hãy xác ịnh A và B có ồng phạm hay không? Nếu có, hãy xác ịnh vai trò của mỗi người?
Bài tập 9
A là phụ nữ ã gia ình. Cuộc sống vợ chồng không thuận hòa, hay cãi nhau. Trong những
lần như vậy, A thường bị chồng ánh ập rất tàn nhẫn. A muốn giết chồng nên ã thuê B là tên
lưu manh chuyên nghiệp. Sau khi ngã giá A và B i ến thỏa thuận B nhận lời giết chồng của
A và sẽ ược nhận 20 triệu ồng và sự việc xảy ra sau ó như ã thỏa thuận.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Có ồng phạm trong việc giết người không? Tại sao?
2. Nếu có ồng phạm, hãy xác ịnh vai trò ồng phạm của mỗi người?
3. Mức ộ trách nhiệm hình sự của từng người như thế nào?
Bài tập 10
A, B, C một nhóm thanh niên nhiều tiền án, tiền sự. Chúng ã thống nhất kế hoạch
hành ộng ột nhập o nhà của một người lấy trộm chiếc xe máy trị giá 50 triệu ồng.
Theo sự phân công, A ứng ngoài cảnh giới, trong lúc gia ình chủ nhà ngủ say B C lẻn
vào lấy chiếc xe máy. B và C bị phát giác, cả gia ình chủ nhà hô hoán uổi bắt. Cả hai chạy
ra cửa thì bị con trai chủ nhà giữ C lại. Sẵn dao trong người, C âm chết anh thanh niên
ó. A và B thì chạy thoát.
Biết rằng trong vụ án y hai tội phạm tội giết người (Điều 123 BLHS) tội trộm
cắp tài sản (Điều 173 BLHS); tội giết người quy nh dấu hiệu hậu quả chết người dấu
hiệu bắt buộc.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Hành vi trộm cắp tài sản trong tình huống trên ược thực hiện ở giai oạn nào?
2. Hành vi giết người trong tình huống trên ược thực hiện ở giai oạn nào?
3. Có ồng phạm trong tội trộm cắp tài sản không? Nếu có thì mỗi người thực hiện tội phạm
với vai trò nào, mức ộ trách nhiệm ra sao? 4. Có ồng phạm trong tội giết người không?
Tại sao?
Bài tập 11
A, B, C là bạn bè trong cùng m. Do có mâu thuẫn với một số thanh niên phường bên nên
A thường bị họ hiếp áp. A kể lại cho B C nghe. Khi nghe A kể, B C ng A thống
nhất ến phường bên hỏi ám thanh niên kia. Cả ba thống nhất rằng nếu nói chuyn phải
quấy không thành thì ánh nhau ám thanh niên không dám hiếp áp A nữa. Trước khi i, C
ã giắt theo một con dao nhỏ (A B không biết). Khi ến nơi, sau khi nói chuyện không
thành A, B, C cùng ám thanh niên ẩu lẫn nhau. C bất thình lình rút dao âm tới tấp vào
một người trong ám thanh niên. A, B thấy vậy xông tới ngăn không cho C tiếp tục âm.
Người bị hại chết trên ường cấp cứu.
Hãy xác ịnh: A, B có phải chịu trách nhiệm nh sự về hành vi âm người của C hay không?
Tại sao?
Bài tập 12
A ang i ường thì gặp B một thanh niên không quen biết, ã say xỉn òi A cho iếu thuốc lá.
A không chịu bỏ i. B cho A coi thường mình nên ã rút dao giắt thắt lưng ra âm A
sượt qua bờ vai. A bỏ chạy nhưng B vẫn rượt uổi cùng với con dao găm trên tay. Gặp hẻm
cụt, A hết ường chạy, nên ã quay mặt lại ối diện với B, giằng ược dao âm nhiều nhát vào
ngực của B. B chết tại chỗ.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Trong tình huống trên quyền phòng vệ có khởi phát không?
2. A có phải chịu trách nhiệm hình sự về cái chết của B không? Tại sao?
Bài tập 13
H là trạm trưởng một trạm kiểm lâm của Hạt kiểm lâm thuộc tỉnh Q, nơi mà một thời gian
dài rừng bị tàn phá nghiêm trọng. Trong một lần i tuần tra, trạm của H bắt ược một gỗ
khai thác trái phép nhưng không biết chủ số gỗ ai nên H lệnh cho anh em ưa về trạm.
Trưa m ó, S chủ sgỗ trên vác dao vào trạm bảo với H tại sao thu gỗ của S. Vừa
nói S vừa ập phá ạc, dùng dao khống chế anh em kiểm lâm bắt mọi người khuân gỗ
trả lại bè. H cản lại thì bị S chém 2 nhát vào tay bị thương. H vào trạm lấy khẩu súng AK
lên ạn, bắn một phát chỉ thiên và lệnh cho S dừng tay. S cầm dao i về phía H. H chĩa súng
vào người S và bắn 3 phát ở khoảng cách 3m. Hậu quả là S trúng 3 viên ạn, viên ầu tiên từ
trước ra sau xuyên ầu gối trái, 2 viên sau từ lưng xuyên qua tim ra phía ngực và chết ngay
sau ó một thời gian ngắn. Hành vi của H có ược coi là phòng vệ chính áng hay không? Tại
sao?
CHƯƠNG 4: HÌNH PHẠT QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
I. Trắc nghiệm tự luận: Các nhận ịnh sau úng hay sai? Tại sao?
1. Án tích là một trong những hình thức của trách nhiệm hình sự.
2. Trách nhiệm hình sự chấm dứt khi người phạm tội chấp hành xong hình phạt. 3.
Ngăn ngừa người khác phạm tội là mục ích phòng ngừa riêng của hình phạt.
4. Hình phạt là một trong những hình thức của TNHS.
5. Người phạm một tội có thể phải chịu nhiều hình thức của TNHS.
6. TNHS chỉ áp dụng ối với người phạm tội.
7. Người phạm tội làm tiền giả theo quy ịnh tại Khoản 1 Điều 207 BLHS thì có thể bị áp
dụng hình phạt cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh.
8. Mọi trường hợp áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ ều phải khấu trừ thu nhập
của người bị kết án.
9. Thời hạn cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh theo
Điều 41 BLHS chỉ ược tính từ ngày bản án hiệu lực pháp luật.
10. thể áp dụng hình phạt tước một số quyền công dân cho người thực hiện tội phạm
khủng bố theo quy ịnh tại Điều 299 BLHS.
11. Hình phạt quản chế ược tuyên kèm với tất cả các loại hình phạt chính.
12. Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan ến tội phạm” (Điều 47 BLHS) chỉ
thể áp dụng ối với người phạm tội.
13.Biện pháp pháp có thể ược áp dụng thay thế cho hình phạt.
14. Tình tiết “người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả”
quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 51 của BLHS chỉ ược áp dụng khi chính người phạm
tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả.
15. Không áp dụng tình tiết “phạm tội ối với người dưới 16 tuổi” ( iểm i khoản 1 Điều 52
BLHS) trong trường hợp phạm tội do lỗi vô ý.
16. Phạm tội nhiều lần là phạm tội có tính chất chuyên nghiệp.
17. Một trong những iều kiện áp dụng tình tiết “phạm tội tính chất chuyên nghiệp”
quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 52 BLHS là phải cố ý phạm tội từ 5 lần trở lên về cùng
một tội phạm.
18. Mọi trường hợp ã bị kết án ều có án tích.
19. Mọi trường hợp ã bị kết án, chưa ược xóa án tích mà phạm tội mới ều bị coi tái phạm.
20. Đang chấp hành bản án mà phạm tội mới là tái phạm.
21. Mọi trường hợp nhiều tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì Tòa án ược áp dụng
Điều 54 BLHS khi quyết ịnh hình phạt.
22. Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp nh
hình phạtcó thời hạn có thể trên 30 năm.
23. Trong Luật Hình sự Việt Nam, phương pháp thu hút hình phạt ược sử dụng tổng hợp
hình phạt tù có thời hạn với hình phạt cải tạo không giam giữ.
24. Có thể quyết ịnh mức hình phạt 12 năm tù cho người phạm tội giết người chưa ạt thuộc
trường hợp quy ịnh tại khoản 2 Điều 123 BLHS.
25. Mức hình phạt cao nhất thể áp dụng ối với trường hợp phạm tội chưa ạt 20 năm
tù.
26. Nếu trong thời hạn luật ịnh, người phạm tội cố tình trốn tránh thì thời gian trốn tránh
không ược tính vào thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự.
27. Thời hiệu thi hành bản án theo Điều 60 BLHS là thời hiệu thi hành ối với quyết ịnh về
hình phạt và các quyết ịnh khác của bản án hình sự.
28. Trong trường hợp người bị kết án phạt tù ược hoãn chấp hành hình phạt tù thì thời hiệu
thi hành bản án hình sự ược tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
29. Người ược miễn trách nhiệm hình sự thì không có án tích.
30. Thẩm quyền miễn trách nhiệm hình sự chỉ thuộc về Tòa án.
31. Đặcmột trường hợp miễn trách nhiệm hình sự.
32. Đặc xá là biện pháp chỉ ược áp dụng cho người bị kết án phạt tù có thời hạn.
33. Người ược ặc xá thì không có án tích.
34. Đạicó thể ược áp dụng cho người ã thực hiện hành vi phạm tội mà chưa bị kết án.
35. Đại biện pháp chỉ ược áp dụng cho người ang chấp hành hình phạt. 36. Thẩm
quyền miễn hình phạt chỉ thuộc về Tòa án. 37. Chấp hành bản án chấp hành hình
phạt.
38. Người bị kết án phạt tù là phụ nữ có thai hoặc ang nuôi con dưới 36 tháng tuổi ều ược
hoãn chấp hành hình phạt tù.
39. Án treo một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn.
40. Chấp hành thời gian thử thách của án treo là chấp hành hình phạt.
41. Điều kiện thử thách của án treo chỉ người bị kết án không phạm tội mới trong thời
gian thử thách.
42. Trong thời gian thử thách, nếu người ược ởng án treo cố ý vi phạm nghĩa vụ theo
quy ịnh của Luật thi hành án hình sự hai lần trở lên thì Toà án quyết ịnh buộc người ó
phải chấp hành hình phạt tù của bản án ã cho hưởng án treo.
43. Án treo chỉ áp dụng cho người phạm tội ít nghiêm trọng.
44. Toà án có thể áp dụng hình phạt bổ sung ối với người ược hưởng án treo. 45. Thời gian
thử thách của án treo ược tính từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật.
46. Thời gian thử thách của án treo tối thiểu phải bằng mức hình phạt Toà án
tuyên ối với người ược hưởng án treo.
47. Trong thời gian thử thách nếu người ược hưởng án treo bị ưa ra xét xử về một tội
phạm khác thì phải chấp hành hình phạt ã ược cho hưởng án treo. 48. Người bị kết án
ương nhiên ược xóa án tích khi chấp hành xong bản án. 49. Mọi người bị kết án ều án
tích.
50. Người ược hưởng án treo ương nhiên ược xóa án tích khi hết thời gian thử thách của
án án treo.
51. Trong những trường hợp có án tích, thời iểm bắt ầu có án tích là khi bản án có hiệu lực
pháp luật.
52. Mọi trường hợp có án tích ều ương nhiên ược xoá án tích.
53. Tha tù trước thời hạn có iều kiện là biện pháp chỉ ược áp dụng ối với người ã bị kết án
phạt tù có thời hạn.
54. Trong mọi trường hợp, có thể ược áp dụng biện pháp tha tù trước thời hạn có iều kiện
thì người ang chấp hành án phạt tù phải ã ược giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù.
55. Trong thời gian thử thách, nếu người ược tha tù trước thời hạn có iều kiện bị ưa ra xét
xử về một tội phạm khác thì Toà án buộc họ phải chấp hành phần hình phạt còn lại
chưa chấp hành.
56. Trong thời gian thử thách, nếu người ược tha tù trước thời hạn bị xử phạt vi phạm hành
chính hai lần trở lên thì Toà án buộc họ phải chấp hành phần hình phạt tù còn lại chưa
chấp hành.
57. Thời gian thử thách ối với người ược tha tù trước thời hạn có iều kiện bằng hai lần mức
thời gian còn lại của phần hình phạt tù chưa chấp hành.
58. Án ã tuyên ối với người dưới 18 tuổi phạm tội thì không ược tính xác ịnh tái phạm
hoặc tái phạm nguy hiểm.
59. Tình tiết tái phạm, tái phạm nguy hiểm không ược áp dụng ối với người dưới 18 tuổi
phạm tội.
60. Các biện pháp giám sát, giáo dục chỉ ược áp dụng ối với người dưới 18 tuổi phạm tội
trong trường hợp người này ược miễn trách nhiệm hình sự.
61. Để áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục ối với người dưới 18 tuổi phạm tội thì
phải ược sự ồng ý của người phạm tội hoặc người ại diện hợp pháp của họ.
62. Phạt tiền ược áp dụng là hình phạt chính ối với người từ ủ 14 tuổi trở lên, nếu người ó
có thu nhập hoặc có tài sản riêng.
63. Người dưới 18 tuổi ã bị kết án không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn 3
năm tính từ khi chấp hành xong hình phạt chính thì ương nhiên ược xoá án tích.
64. Mọi hành vi phạm tội ược thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại thì pháp nhân ó
phải chịu trách nhiệm hình sự.
65. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự tất cả các tội phạm.
66. Cá nhân thực hiện phạm tội nhân danh pháp nhân thương mại, vì lợi ích của pháp nhân
thương mại theo sự chỉ ạo của pháp nhân thương mại thì không phải chịu trách
nhiệm hình sự.
67. Pháp nhân thương mại phạm tội thì không có án tích.
II. BÀI TẬP Bài tập 1
A là tiếp viên hàng không phạm tội buôn lậu ược quy ịnh tại Điều 188 BLHS. Hãy xác ịnh
quyết ịnh về hình phạt mà Tòa án áp dụng ối với A úng hay sai trong các tình huống sau:
1. A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 1 và khoản 5 Điều 153 BLHS với mức án 3 năm
tù và tịch thu một phần tài sản;
2. A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 2 và khoản 5 Điều 188 BLHS với mức án là 7
năm tù, phạt tiền 20 triệu ồng và cấm hành nghề tiếp viên hàng không 2 năm;
3. A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 4 khoản 5 Điều 188 BLHS với mức án
chung thân và tịch thu toàn bộ tài sản.
Bài tập 2
A phạm tội cố ý gây thương tích nên bị Tòa án áp dụng khoản 1 Điều 134 BLHS.
Hãy xác ịnh phần hình phạt còn lại mà A phải tiếp tục chấp hành là bao lâu, nếu:
1. Trong quá trình iều tra vụ án A ã bị tạm giữ 3 ngày tạm giam 2 tháng bị Tòa
án tuyên 1 năm cải tạo không giam giữ;
2. Trong quá trình iều tra vụ án A ã bị tạm giam 2 tháng bị Tòa án tuyên phạt tù 2
năm.2.
Bài tập 3
A (17 tuổi) phạm tội ý gây thiệt hại nghiêm trọng ến tài sản bị ưa ra xét xử theo khoản
1 Điều 180 BLHS. Xét tính chất nghiêm trọng của hành vi phạm tội do A thực hiện còn
hạn chế, hoàn cảnh nhỡ không cha mẹ, không gia ình n Hội ồng xét xử ưa ra 2
phương án:
1. Phương án thứ nhất áp dụng nh phạt cảnh cáo ối với A áp dụng biện pháp
giáo dục tại trường giáo dưỡng ối với A với thời hạn là 2 năm.
2. Phương án thứ hai là không áp dụng hình phạt cảnh cáo mà chỉ áp dụng biện pháp
giáo dục tại trường giáo dưỡng với thời hạn là 2 năm ối với A
Hỏi: Nếu anh/chị rơi vào tình huống này, phương án o ược anh/chị lựa chọn. Ch
sở pháp lý? Bài tập 4
Tùng 17 tuổi là con trai của chủ cơ sở sửa chữa xe ô tô. Do việc ua xe trái phép gây tai nạn
giao thông nên Tùng ã bị kết án về tội ua xe trái phép theo khoản 1 Điều 266 BLHS với
mức án 1 năm tù. Hãy xác ịnh ường lối xử lý ối với chiếc xe ô tô ó, nếu:
1. Chiếc xe ô ó của khách hàng yêu cầu sửa chữa. Xe ược sửa chữa xong, chưa
kịp giao cho khách thì Tùng lén lấy em ua xe và bị bắt giữ.
2. Chiếc xe ô tô ó thuộc quyền sở hữu của cha Tùng. Cha Tùng thường cho con mình
sử dụng chiếc xe ô này ể i chơi. Trong lần ua xe y, ông cũng cho phép Tùng lấy xe i
chơi như mọi lần.
(Gợi ý: Xem thêm Luật giao thông ường bộ).
Bài tập 5
H một thanh niên ộc thân, ã hành vi mua bán trái phép chất ma y trong một thời
gian dài. H bị bắt quả tang cùng với 2 kg hêrôin ược giấu trong cốp xe ô tô hiệu BMW do
chính H ứng tên. Trong quá trình iều tra, cơ quan iều tra xác ịnh tài sản của H gồm có:
Một chiếc xe ô tô hiệu BMW trị giá 50.000 USD;
Một căn nhà có trị giá 300 triệu là tài sản thừa kế từ cha mẹ;
Một nhà hàng trị giá 5 tỷ VND do H ầu tư từ lợi nhuận thu ược do buôn bán ma túy.
Biết rằng hành vi mua bán trái phép chất ma túy của H thuộc trường hợp ược quy ịnh tại
khoản 4 Điều 251 BLHS Câu hỏi:
1. Dựa vào quy ịnh của BLHS Tòa án phải áp dụng biện pháp nào ể xử lý 2 kg hêrôin?
2. Dựa vào quy ịnh của BLHS Tòa án phải áp dụng biện pháp nào liên quan ến tài sản của
H.
Bài tập 6
A mượn xe Honda của B. Sau khi mượn ược xe, A ã dùng chiếc xe y m phương tiện
cướp giật tài sản. Vụ việc bị phát giác, A bị Tòa án xét xử về tội cướp giật tài sản theo
khoản 1 Điều 171 BLHS. Tòa án phải xử như thế nào ối với chiếc xe của B ã cho A
mượn?
Bài tập 7
Ngày 20.10.2016, Nguyn Văn A iều khiển mô tô loại 100 phân khối trên ường (A bằng
lái). Do phóng nhanh, không kiểm soát ược tốc nên ã y tai nạn giao thông m chết 1
người. A bị Tòa án ưa ra xét xử theo khoản 1 Điều 260 BLHS 2015 và bị Tòa án tuyên phạt
3 năm tù. Xem xét về nhân thân của A thấy rằng: Ngày 30/7/2014, A ã bị kết án về tội cố
ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 104 BLHS 1999 bị xử phạt 2 năm tù, bồi thường
tiền viện phí 5.300.000 ồng. Ngày 30/7/2016 A ã chấp hành xong hình phạt tù. Ngày
30/8/2016 A ã bồi thường cho người bị hại và óng án phí. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Vào thời iểm phạm tội mới, A có bị coi là người ang có án tích hay không?
2. Khi xét xử tội phạm mới A bị áp dụng tình tiết tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm
không?
3. Thời hạn xóa án tích về tội cố ý gây thương tích mà A ã thực hiện bao lâu và tính từ
thời iểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
Bài tập 8
Ngày 25.10.2000, A ã phạm tội giết người tính chất man rợ (lúc phạm tội A ã thành
niên). Hành vi phạm tội của A ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 93 BLHS năm 1999 (có mức
cao nhất của khung nh phạt tử hình). A bỏ trốn. quan thẩm quyền không phát
hiện ra người thực hiện tội phạm nên vụ án bế tắc. Sau khi trốn về một tỉnh miền Tây, A ã
thay ổi họ tên, ến sinh sống tại một thị trấn nhỏ. Tại ây A ã lấy vợ, chăm chỉ làm ăn, nên
cuộc sống trở nên khấm khá. A ã nhiều óng góp cho ịa phương, giúp vốn cho người
có khó khăn về kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người dân ịa phương bằng cách mở rộng
sản xuất, thu hút nhân công. Trong ối xử với công nhân, A ã thực hiện nhiều biện pháp
giúp ỡ cho họ ổn ịnh cuộc sống.
Một hôm, A thú nhận tội lỗi về việc giết người với vợ và kể lại những dằn vặt mà A thầm
chịu ựng suốt những ngày tháng ã qua. Vợ A bàng hoàng ã khuyên A ra trình diện. Ngày
20/7/2016, A ã ra trình diện với chính quyền ịa phương, khai nhận tội lỗi. Vụ việc ược ưa
ra xét xử.
Hãy xác ịnh có những phương án xử lý như thế nào ối với A. Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
Bài tập 9
A là người ã thành niên phạm tội giết người theo khoản 1 Điều 123 BLHS. Do A nhiều
tình tiết giảm nhẹ ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 51 BLHS nên Tòa án áp dụng khoản 1 Điều
54 BLHS tuyên phạt A 5 năm tù. Hãy nhận xét về quyết ịnh của Tòa án.
(Biết rằng trường hợp giết người của A thuộc trường hợp tội phạm hoàn thành).
Bài tập 10
A 18 tuổi ã cướp giật tài sản của người khác bị truy tố theo Điều 171 BLHS. Áp dụng
trường hợp quyết ịnh hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt ược áp dụng theo
Điều 54 BLHS thì có bao nhiêu phương án quyết ịnh nh phạt nhẹ hơn y xác ịnh mức
hình phạt thấp nhất có thể áp dụng ối với A trong mỗi phương án nếu:
1. A bị xét xử theo khoản 1 Điều 171 BLHS;
2. A bị xét xử theo khoản 2 Điều 171 BLHS; 3. A bị xét xử theo khoản
4 Điều 171 BLHS.
Bài tập 11
A phạm tội trộm cắp tài sản bị Tòa án xử phạt 2 năm cải tạo không giam giữ theo khoản 1
Điều 173. Chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ ược 12 tháng thì A lại phạm tội cố
ý gây thương tích theo khoản 2 Điều 134 và bị tạm giam 3 tháng ngay sau khi gây án. Đối
với tội cố ý gây thương tích, A bị Tòa án tuyên 3 năm tù giam.
Anh (chị) hãy tổng hợp hình phạt của hai bản án nói trên.
Bài tập 12
A phạm tội trộm cắp tài sản và bị Tòa án áp dụng khoản 1 Điều 173 và Điều 65 BLHS xử
phạt một năm tù cho hưởng án treo với thời gian thử thách 2 năm. 6 tháng sau kể từ
ngày chấp hành xong thời gian thử thách, A phạm tội ý làm chết người theo Điều 128
BLHS.
Hãy cho biết A có tái phạm không? Tại sao? Nếu:
1. Hành vi của A thuộc trường hợp quy ịnh tại Khoản 1 Điều 128 BLHS; 2.
Hành vi của A thuộc trường hợp quy ịnh tại Khoản 2 Điều 128 BLHS.
Bài tập 13
A 17 tuổi phạm tội cướp tài sản theo khoản 1 Điều 168 BLHS. Anh
(chị) hãy xác ịnh:
1. Mức hình phạt tối a có thể áp dụng ối với A là bao nhiêu? Căn cứ pháp lý;
2. Xác ịnh thời hạn xóa án tích ối với A là bao lâu và tính từ thời iểm nào nếu A bị Tòa án
tuyên phạt bốn năm tù;
3. Tòa án có thể phạt tiền theo khoản 6 Điều 168 BLHS ối với A ược không? Tại sao?
4. A bị xem tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không nếu trong khi ang chấp hành
hình phạt tù về tội cướp tài sản nêu trên A lại phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản
5 Điều 134 BLHS.
Bài tập 14
A (17 tuổi), B (15 tuổi) và C (18 tuổi) cùng nhau thực hiện hành vi giết người. Căn cứ vào
khoản 1 Điều 123 BLHS, Tòa án tuyên phạt A 18 m giam; B 15 năm giam; C 17
năm giam. Tòa án áp dụng khoản 4 Điều 123 BLHS tuyên phạt 2 m quản chế ối với
A 1 năm quản chế ối với C.
Anh (chị) hãy nhận xét về quyết ịnh trên của Tòa án.
Bài tập 15
A phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 134 BLHS bị Tòa án tuyên phạt 2
năm nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách 4 năm. Chấp hành ược 1 năm
thử thách thì A lại phạm tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS.
Về tội mới này, A bị Tòa án tuyên phạt 3 năm tù và 1 năm quản chế.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Các quyết ịnh về hình phạt của Tòa án ối với A về tội trộm cắp tài sản úng hay
sai? Tại sao?
2. Trong lần phạm tội trộm cắp tài sản, A bị coi tái phạm hoặc tái phạm nguy
hiểm hay không? Tại sao?
Bài tập 16
A sinh ngày 25/12/1998. Ngày 12/8/2016, A phạm tội giết người. Dựa vào quy ịnh của
BLHS 2015, anh/chị y xác ịnh mức hình phạt tối a thể áp dụng ối với A (chỉ căn
cứ pháp lý):
1. A bị xét xử theo khoản 1 Điều 123 BLHS; 2.
A bị xét xử theo khoản 2 Điều 123 BLHS.
Bài tập 17
A phạm tội giết người (ở giai oạn phạm tội chưa ạt) theo khoản 2 Điều 123 BLHS.
Hãy xác ịnh mức hình phạt tối a thể áp dụng ối với A trong vụ án này và chỉ căn cứ
pháp lý nếu khi phạm tội:
A 19 tuổi;
A 17 tuổi 6 tháng.
Bài tập 18
A phạm hai tội: giết người (khoản 1 Điều 123 BLHS) trộm cắp tài sản (khoản 2 Điều
173 BLHS). Nay ưa ra xét xử cả hai tội trong một vụ án hình sự.
1. Hãy xác ịnh mức tối a của hình phạt chung của hai tội trên có thể áp dụng với A nếu:
a) A phạm tội giết người khi 17 tuổi bị tòa án tuyên phạt 15 năm phạm tội trộm
cắp tài sản khi 19 tuổi bị Tòa án tuyên phạt 4 năm tù;
b) A phạm tội trộm cắp tài sản khi 17 tuổi bị tòa án tuyên phạt 3 năm tù và giết người
khi 19 tuổi bị tòa án tuyên phạt 18 năm tù.
2. Trường hợp của A có phải là trường hợp có nhiều bản án không? Tại sao?
Bài tập 19
Theo quy ịnh của pháp luật, hành khách khi qua cửa khẩu biên giới không phải khai báo
hải quan nếu chỉ mang số ngoại tệ tiền mặt trong giới hạn 5.000 USD. X (25 tuổi) ã mang
20.000 USD qua cửa khẩu mà không khai báo theo quy ịnh của thủ tục Hải quan và bị bắt
quả tang. Do vậy, X bị truy tố và xét xử về “tội vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”
theo khoản 1 Điều 189 BLHS.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Nếu áp dụng Điều 54 BLHS thì có bao nhiêu phương án lựa chọn hình phạt nhẹ hơn
mức hình phạt tối thiểu có thể áp dụng trong mỗi phương án?
2. Những hình phạt bổ sung nào có thể áp dụng ối với X?
3. Số tiền ược coi mang trái phép qua biên giới là bao nhiêu? Chỉ căn cứ pháp
hướng xử lý ối với số tiền mà X mang trái phép qua biên giới.
Bài tập 20
A bị kết án về tội lừa ảo chiếm oạt tài sản theo khoản 3 Điều 174 BLHS và bị xử phạt 15
năm tù. Đang thụ hình trong trại giam ược 3 năm thì A lại phạm tội cố ý gây thương tích
cho bạn tù. Sự việc xảy ra là do có sự khiêu khích của người bị hại trong vụ án này. Về
tội phạm mới, A bị xét xử theo khoản 5 Điều 134 BLHS và bị xử phạt 12 năm tù. Chi phí
iều trị cho người bị hại là 50 triệu ồng. Gia ình của A ã gởi cho gia ình người bị hại 30
triệu ồng dùng ể iều trị cho người bị hại.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Trong lần phạm tội mới A bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Nếu là
tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm thì tình tiết ó có ý nghĩa là tình tiết tăng nặng TNHS
theo Điều 52 BLHS hay là tình tiết ịnh khung tăng nặng của tội phạm mới.
2. Trong việc thực hiện tội phạm mới tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng TNHS nào
không? Chỉ rõ căn cứ pháp lý?
3. y tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
4. Trong thời gian chấp hành hình phạt chung của 2 bản án, A phải chấp hành hình phạt
bao lâu mới ược xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt lần ầu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
5. Cần áp dụng biện pháp tư pháp nào ối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
6. Thời hạn xóa án tích về các tội mà A ã thực hiện là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Chỉ
rõ căn cứ pháp lý.
Bài tập 21
A sinh ngày 15/11/1998 phạm hai tội: Tội cố ý gây thương tích theo khoản 5 Điều 134
BLHS vào ngày 01/7/2016 tội gây rối trật tự công cộng theo khoản 1 Điều 318 BLHS
vào ngày 15/08/2016. A bị ưa ra xét xử về cả 2 tội vào ngày 5/3/2017. Anh (chị) hãy xác
ịnh:
1. Tình huống trên có phải là trường hợp phạm nhiều tội không? Tại sao?
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự ối với các tội mà A ã thực hiện là bao lâu và tính
từ thời iểm nào?
3. Về tội y rối trật tự công cộng iều 318 BLHS), tòa án có thể xử phạt 1 năm quản chế
ối với A không? Tại sao?
4. Mức hình phạt cao nhất tòa án có thể áp dụng ối với A về tội cố ý y thương tích
(Điều 134 BLHS)? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
5. Mức tối a của hình phạt chung của hai tội trên có thể áp dụng ối với A là bao nhiêu? Chỉ
rõ căn cứ pháp lý.
6. Mức hình phạt thấp nhất mà Tòa án có thể quyết ịnh ối với A về tội cố ý gây thương tích
nếu áp dụng Điều 54 BLHS ối với tội này.
Bài tập 22
A (17 tuổi) phạm tội cướp giật tài sản theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 171 BLHS bị tòa
án tuyên phạt 3 năm tù, phải bồi thường cho người bị hại 3 triệu ồng và nộp án phí.
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Thời hiệu thi hành bản án về tội cướp giật tài sản nêu trên mấy năm? Chỉ căn cứ
pháp lý.
2. Thời iểm xóa án tích về tội cướp giật tài sản, nếu ngày 1/7/2016 A chấp hành xong hình
phạt tù, ngày 30/7/2016 A thực hiện xong bồi thường cho người bị hại và ngày 1/8/2016
A ã óng án phí.
3. Tòa án có thể phạt tiền theo khoản 5 Điều 171 BLHS ối với A ược không? Tại sao?
Bài tập 23
A phạm tội (tội X) và bTòa án tuyên phạt 2 năm tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian
thử thách là 4 năm. Chấp hành ược 2 năm thử thách thì A bị ưa ra xét xử về một tội phạm
khác (tội Y).
Hãy tổng hợp hình phạt ối với A trong trường hợp nếu tội phạm Y Tòa án tuyên:
1. Phạt tù 3 năm;
2. Phạt cải tạo không giam giữ 2 năm;
3. Phạt tiền 5 triệu ồng.
Bài tập 24
Tháng 8/2016, A phạm tội trộm cắp tài sản theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 173 BLHS và bị
Tòa án tuyên phạt 3 năm tù. Sau khi chấp hành hình phạt ược 2 năm, do iều kiện
nên A ược Tòa án quyết ịnh tha trước thời hạn iều kiện với thời gian thử thách 1
năm. Chấp hành ược 5 tháng thử thách thì A bị ưa ra xét xử về tội y rối trật tự công cộng
quy ịnh tại khoản 1 Điều 318 BLHS.
Hãy tổng hợp hình phạt ối với A trong trường hợp nếu tội gây rối trật tự công cộng Tòa án
tuyên: 1. Phạt tù 1 năm;
2. Phạt cải tạo không giam giữ 2 năm;
3. Phạt tiền 20 triệu ồng.
Bài tập 25
Pháp nhân thương mại A bị tòa án tuyên phạt 500 triệu ồng về hành vi buôn lậu (khoản 1
và iểm a khoản 6 Điều 188 BLHS). Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Có thể áp dụng các hình phạt bổ sung nào ối với pháp nhân thương mại A? Tại sao?
2. Thời hiệu thi hành bản án ối với pháp nhân thương mại A là bao lâu và tính từ khi nào?
Tại sao?
| 1/28

Preview text:

CHƯƠNG 1: LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
I. Trắc nghiệm tự luận: Những nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao?
1. Đối tượng iều chỉnh của Luật Hình sự là những quan hệ xã hội ược Luật Hình sự bảo vệ.
2. Đối tượng iều chỉnh của Luật Hình sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh khi có một
tội phạm ược thực hiện.
3. Việc thực hiện hành vi phạm tội là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp Luật Hình sự.
4. Người phạm tội và người bị hại có quyền thoả thuận với nhau về mức ộ trách nhiệm
hình sự của người phạm tội.
5. Bãi nại của người bị hại là căn cứ pháp lý có giá trị bắt buộc làm chấm dứt quan hệ pháp Luật Hình sự.
6. Quan hệ pháp Luật Hình sự chỉ là quan hệ xã hội giữa nhà nước và người phạm tội khi
có một tội phạm ược thực hiện.
7. Trong Phần thứ hai (Các tội phạm) của Bộ Luật Hình sự năm 2015, mỗi iều luật chỉ
quy ịnh một quy phạm pháp Luật Hình sự.
8. Phần quy ịnh trong quy phạm pháp luật tại khoản 1 Điều 259 BLHS năm 2015 là loại quy ịnh viện dẫn.
9. Phần qui ịnh trong quy phạm pháp Luật Hình sự tại khoản 1 Điều 108 năm 2015 BLHS
là loại qui ịnh mô tả.
10. Chế tài ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 171 BLHS năm 2015 là loại chế tài tương ối dứt khoát.
11. Chế tài ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 168 BLHS năm 2015 là loại chế tài lựa chọn.
12. BLHS Việt Nam chỉ có hiệu lực áp dụng ối với hành vi phạm tội thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
13. Một tội phạm chỉ ược coi là thực hiện tại Việt Nam nếu tội phạm ó bắt ầu và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam.
14. Một số iều luật của BLHS năm 2015 ược áp dụng ối với hành vi phạm tội ã thực hiện
trước khi iều luật ó có hiệu lực thi hành.
15. BLHS năm 2015 không ược áp dụng ối với hành vi phạm tội do người nước ngoài,
pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
16. BLHS năm 2015 có thể ược áp dụng ối với hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu
biển không mang quốc tịch Việt Nam ang ở tại biển cả hoặc giới hạn vùng trời nằm
ngoài lãnh thổ Việt Nam. II. BÀI TẬP Bài tập 1
A là học viên của một trường dạy nghề. Vì có xích mích cá nhân với B là bạn cùng lớp nên
ã ánh B bị thương tích với tỷ lệ thương tật 30%. Vì thế, B phải iều trị tại bệnh viện 15 ngày
và chi phí iều trị tại bệnh viện là 15.300.000 ồng. Việc A cố ý gây thương tích cho B ã làm
phát sinh các quan hệ pháp luật sau:
– A bị Tòa án tuyên phạt 1 năm tù về việc gây thương tích cho B (Theo quy ịnh tại Điều 134 BLHS);
– A phải bồi thường cho B toàn bộ số tiền chi phí iều trị tại bệnh viện;
– A bị trường dạy nghề buộc thôi học vì có vi phạm nghiêm trọng quy chế của Nhà trường. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Quan hệ nào là quan hệ pháp Luật Hình sự? Tại sao?
2. Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp Luật Hình sự trong vụ án này là gì?
3. A có thể nhờ người khác tham gia quan hệ pháp Luật Hình sự thay mình ược không? Tại sao?
4. Quyền và nghĩa vụ pháp lý của A trong quan hệ pháp Luật Hình sự? Bài tập 2
Bằng những hiểu biết về các nguyên tắc của Luật Hình sự, anh (chị) ánh giá như thế nào
về các khuynh hướng quyết ịnh hình phạt sau:
1. Xử phạt quá nhẹ ối với hành vi phạm tội ã bị ưa ra xét xử; 2. Xử
phạt quá nặng ối với hành vi phạm tội ã bị ưa ra xét xử. Bài tập 3
Pháp nhân thương mại A phạm tội sản xuất, buôn bán hàng cấm theo quy ịnh tại Điều 190
BLHS. Toà án tuyên phạt pháp nhân thương mại A 1 tỷ ồng theo quy ịnh tại iểm a khoản
5 Điều 190 BLHS. Ông X không thực hiện hành vi phạm tội mà chỉ là người ại diện theo
pháp luật cho Pháp nhân thương mại A thực hiện các thủ tục trong quá trình tiến hành tố tụng. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Quan hệ xã hội nào sau ây là quan hệ pháp Luật Hình sự? Tại sao?
a. Quan hệ giữa Nhà nước với ông X
b. Quan hệ giữa Nhà nước với pháp nhân thương mại A
c. Quan hệ giữa pháp nhân thương mại A với ông X
2. Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp Luật Hình sự trong vụ án này là gì? Bài tập 4
Hãy xác ịnh loại quy ịnh của quy phạm pháp Luật Hình sự trong các iều luật sau: – Điều 157 BLHS;
– Điều 168 BLHS; – Điều 260 BLHS. Bài tập 5
Hãy xác ịnh loại chế tài của quy phạm pháp Luật Hình sự trong các iều luật sau:
– Khoản 1 Điều 169 BLHS;
– Khoản 4 Điều 251 BLHS; – Khoản 1 Điều 134 BLHS. Bài tập 6
A 30 tuổi, quốc tịch Lào. Tại sân bay Tân Sơn Nhất của Việt Nam, A bị phát hiện mang
50.000 USD trái phép sang Lào. Qua thẩm vấn tại cơ quan iều tra, A khai nhận trước ó 3
tháng A ã bán hêrôin cho B là công dân Việt Nam và cho nợ 50.000 USD hẹn một tháng
sau sẽ trả lại. Việc mua bán ược thực hiện tại Lào. Quá hẹn không thấy B em tiền ến trả
nên A ã qua Việt Nam ể òi nợ. Trên ường mang tiền thu nợ từ B là 50.000 USD, A ã bị Hải quan Việt Nam phát hiện.
Trong trường hợp trên có hai hành vi phạm tội ược thực hiện: ó là hành vi mua bán trái
phép chất ma túy và hành vi vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới Anh (chị) hãy xác ịnh: 1.
Hành vi phạm tội của A có ược coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam hay không? Tại sao? 2.
BLHS VN có hiệu lực áp dụng ối với hành vi phạm tội của A không? Tại sao? Chỉ
rõ căn cứ pháp lý? Bài tập 7
A là công dân Việt Nam thường xuyên sang Trung Quốc móc nối với B và C ( ều là công
dân Trung Quốc) ể thực hiện việc buôn bán người. A về Việt Nam dụ dỗ, hứa hẹn một số
phụ nữ Việt Nam qua Trung Quốc kiếm việc làm với thu nhập cao. A ã ưa một số cô gái
Việt Nam qua Trung Quốc và bán họ cho B và C. Tại Trung Quốc, A cùng B và C ã hiếp
dâm các cô gái này rồi sau ó bán họ cho những người Trung Quốc lấy về làm vợ. Trong vụ
án này, có hai hành vi ược thực hiện: hành vi hiếp dâm và hành vi mua bán người. Anh (chị) hãy xác ịnh: 1.
BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng ối với hành vi mua bán người không? Tại sao?
Chỉ rõ căn cứ pháp lý; 2.
BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng ối với hành vi hiếp dâm không? Tại sao? Chỉ rõ căn cứ pháp lý. Bài tập 8
A (25 tuổi) là công dân Việt Nam ã phạm tội giết người tại Trung Quốc và bị Tòa án Trung
Quốc xử phạt 10 năm tù. Sau khi mãn hạn tù, A về Việt Nam.
1. Anh (chị) hãy trình bày quan iểm của mình về các phương án sau ây:
2. Khi về Việt Nam, A không phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ Luật Hình sự Việt Nam;
3. Khi về Việt Nam, A vẫn phải chịu thêm trách nhiệm hình sự theo Bộ Luật Hình sự Việt Nam;
Theo Luật Hình sự Việt Nam, A vẫn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ Luật
Hình sự Việt Nam, nhưng cơ quan tiến hành tố tụng có thể xem xét cụ thể mà không buộc
A chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ Luật Hình sự Việt Nam nữa. Bài tập 9
Dựa vào quy ịnh tại Điều 133 BLHS năm 1999 và Điều 168 BLHS năm 2015 về tội “cướp tài sản”. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Điều luật nào quy ịnh “hình phạt nặng hơn”? Tại sao?
2. Điều luật nào ược áp dụng ối với hành vi phạm tội xảy ra trước ngày 01/7/2016 nhưng
sau ngày 01/7/2016 mới em ra xét xử? Tại sao? Biết rằng:
Khoản 1 Điều 133 BLHS 1999 là khoản có khung hình phạt nhẹ nhất của iều luật, quy ịnh:
Người nào dùng vũ lực, e doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho
người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự ược nhằm chiếm oạt tài sản,
thì
bị phạt tù từ ba năm ến mười năm.
”.
Khoản 4 Điều 133 BLHS năm 1999 là khoản có khung hình phạt nặng nhất của iều luật,
quy ịnh: “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau ây, thì bị phạt tù từ mười tám năm
ến hai mươi năm, tù chung thân h
oặc tử hình”. Bài tập 10
A ã bắt ầu thực hiện hành vi X từ năm 2014 ến tháng 8/2016. Tháng 9/2016, hành vi của A bị phát hiện.
Anh (chị) hãy xác ịnh: BLHS nào ược áp dụng ối với hành vi của A trong những trường hợp sau ây? Tại sao? 1.
Đối với hành vi X, BLHS năm 1999 quy ịnh là tội phạm nhưng BLHS năm 2015 ã bỏ tội danh này; 2.
Đối với hành vi X, BLHS năm 1999 quy ịnh là tội phạm với hình phạt nhẹ hơn quy ịnh của BLHS năm 2015. Bài tập 11
Căn cứ vào nguồn gốc và giá trị của sự giải thích thì các giải thích sau ây là loại giải thích
gì và giá trị pháp lý của chúng như thế nào? 1.
Mục 2 Nghị quyết số 229/2000/NQ-UBTVQH ngày 28/1/2000 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Mục 3 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày
21/12/1999 “về việc thi hành Bộ Luật Hình sự năm 1999” qui ịnh:
Đối với những phụ nữ bị xử phạt tử hình trước ngày công bố Bộ Luật Hình sự năm 1999
về những tội mà Bộ Luật Hình sự này vẫn giữ hình phạt tử hình như
ng chưa thi hành án,
thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao áp dụng iểm b Mục 3 Nghị quyết số 32 chuyển hình
phạt tử hình xuống tù chung thân trong trường hợp họ ang có con (con ẻ, con nuôi)
dưới
36 tháng tuổi hoặc ang có thai.
” 2.
Mục 2 Nghị quyết số 01/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5/2006 của Hội ồng Thẩm phán
TANDTC hướng dẫn: “Người già” ược xác ịnh là người từ 70 tuổi trở lên. 3.
Giáo trình Luật Hình sự Việt Nam của trường ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh có giải
thích: “Trộm cắp tài sản là hành vi lén lút chiếm oạt tài sản ang có chủ…”.
CHƯƠNG 2: TỘI PHẠM VÀ CẤU THÀNH TỘI PHẠM
I. Trắc nghiệm tự luận: Nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao?
1. Căn cứ ể phân loại tội phạm theo Điều 9 BLHS năm 2015 là mức hình phạt do Tòa án
áp dụng ối với người phạm tội.
2. Những tội phạm mà người thực hiện bị Toà án tuyên phạt từ 3 năm tù trở xuống ều là
tội phạm ít nghiêm trọng.
3. Mọi tội phạm mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ Luật Hình sự quy ịnh là
phạt tiền thì ều là tội phạm ít nghiêm trọng.
4. Trong một tội danh luôn có cả ba loại cấu thành tội phạm: cấu thành cơ bản, cấu thành
tăng nặng và cấu thành giảm nhẹ.
5. Trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ không có dấu hiệu ịnh tội.
6. Một tội phạm mà trên thực tế chưa gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội là tội phạm có cấu thành hình thức.
7. Khách thể của tội phạm là các quan hệ xã hội mà Luật Hình sự có nhiệm vụ iều chỉnh.
8. Mỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp.
9. Mọi tội phạm suy cho cùng ều xâm hại ến khách thể chung.
10. Một tội phạm nếu trên thực tế ã làm cho ối tượng tác ộng của tội phạm tốt hơn so với
tình trạng ban ầu thì không bị coi là gây thiệt hại cho xã hội.
11. Mọi hành vi phạm tội ều gây thiệt hại cho ối tượng tác ộng của tội phạm.
12. Đối tượng tác ộng của tội phạm là ối tượng iều chỉnh của Luật Hình sự.
13. Đối tượng tác ộng của tội phạm luôn là ối tượng vật chất cụ thể.
14. Mọi hành vi phạm tội ược thực hiện ều gây thiệt hại cho khách thể của tội phạm.
15. Đối tượng tác ộng của Tội ua xe trái phép (Điều 266 BLHS) là xe ôtô, xe máy hoặc các
loại xe khác có gắn ộng cơ.
16. Mọi xử sự của con người gây thiệt hại hoặc e dọa gây thiệt hại cho xã hội ều ược coi là
hành vi khách quan của tội phạm.
17. Tội liên tục là trường hợp phạm tội nhiều lần.
18. Hậu quả của tội phạm là dấu hiệu luôn ược quy ịnh trong cấu thành tội phạm cơ bản.
19. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm cho xã hội và hậu quả nguy hiểm cho
xã hội là dấu hiệu ịnh tội ối với tội phạm có cấu thành hình thức.
20. Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội ược quy ịnh trong
BLHS thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
21. Người 15 tuổi thực hiện hành vi ược quy ịnh tại khoản 2 Điều 128 BLHS thì không
phải chịu trách nhiệm hình sự.
22. Lỗi là thái ộ tâm lý của người phạm tội ối với người bị hại.
23. Xử sự của một người ược coi là không có lỗi nếu gây thiệt hại cho xã hội trong trường
hợp không có tự do ý chí.
24. Nhận thức ược hậu quả cho xã hội tất yếu xảy ra là nội dung của lỗi cố ý gián tiếp.
25. Người bị cưỡng bức thân thể thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự gây thiệt
hại cho xã hội ược quy ịnh trong BLHS.
26. Người bị cưỡng bức về tinh thần thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự gây
thiệt hại cho xã hội ược quy ịnh trong BLHS.
27. Tuổi chịu TNHS là tiền ề ể xác ịnh lỗi của người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội.
28. Trong mọi trường hợp sai lầm về pháp luật, người thực hiện hành vi không phải chịu trách nhiệm hình sự.
II. BÀI TẬP Bài tập 1
A trộm cắp tài sản của B trị giá 70 triệu ồng. Hành vi của A cấu thành tội trộm cắp tài sản
theo khoản 2 Điều 173 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt 2 năm tù giam. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Căn cứ vào Điều 9 BLHS thì loại tội phạm mà A thực hiện là loại tội gì? Tại sao?
2. Tội trộm cắp tài sản là tội phạm có cấu thành tội phạm (CTTP) vật chất hay CTTP hình thức? Tại sao?
3. Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp CTTP cơ bản, CTTP tăng nặng hay CTTP giảm nhẹ? Tại sao? Bài tập 2
A có hành vi lừa ảo chiếm oạt tài sản của ông X. Tội phạm và hình phạt về hành vi phạm
tội này ược quy ịnh tại Điều 174 BLHS. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Căn cứ vào tính chất và mức ộ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, hành vi
phạm tội của A thuộc loại tội phạm nào và tại sao nếu hành vi phạm tội ó thuộc trường hợp quy ịnh tại:
a) Khoản 1 Điều 174 BLHS;
b) Khoản 2 Điều 174 BLHS;
c) Khoản 3 Điều 174 BLHS;
d) Khoản 4 Điều 174 BLHS.
2. Căn cứ vào mức ộ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội ược CTTP phản ánh, tội
phạm thuộc loại CTTP nào và tại sao nếu hành vi phạm tội ó thuộc trường hợp quy ịnh tại:
a) Khoản 1 Điều 174 BLHS;
b) Khoản 2 Điều 174 BLHS;
c) Khoản 3 Điều 174 BLHS;
d) Khoản 4 Điều 174 BLHS.
Tội lừa ảo chiếm oạt tài sản là tội phạm có CTTP vật chất hay CTTP hình thức? Tại sao? Bài tập 3
Dựa vào cấu trúc của mặt khách quan và quy ịnh của BLHS về tội phạm cụ thể, hãy xác
ịnh các tội phạm sau ây thuộc loại CTTP nào:
1. Tội không cứu giúp người ang ở trong tình trạng nguy hiểm ến tính mạng (Điều 132 BLHS);
2. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ ủ 13 tuổi ến dưới 16 tuổi (Điều 145 BLHS);
3. Tội cướp tài sản (Điều 168);
4. Tội ua xe trái phép (Điều 266 BLHS). Bài tập 4
A mời hai người bạn là B và C i nhậu tại quán ông Y hết 2.300.000 ồng. A chỉ có một triệu
ồng và chủ quán ồng ý cho trả số tiền còn lại vào ngày hôm sau. B thấy vậy sợ chủ quán
không tin tưởng nên tháo chiếc ồng hồ eo tay trị giá 6 triệu ồng ưa cho chủ quán ể làm tin.
A cảm thấy bị xúc phạm nên liền rút một trái lựu ạn (không có thuốc nổ bên trong) ặt mạnh
lên bàn và la lên “Đứa nào dám không tin?”. Hành ộng của A làm cho thực khách hoảng
sợ và bỏ chạy. Kết quả chủ quán bị thiệt hại hơn 10 triệu ồng do không thể thanh toán ược
với khách hàng ã bỏ chạy.
Hãy xác ịnh hành vi của A xâm phạm ến khách thể trực tiếp nào? (Cho biết có hai quan hệ
bị thiệt hại trong trường hợp này do hành vi của A: thứ nhất là quyền sở hữu của ông Y về
số tiền bị thất thoát; thứ hai là trật tự công cộng). Bài tập 5
Người dưới 15 tuổi có phải chịu TNHS về hành vi trộm cắp tài sản của mình không nếu
hành vi của họ ược quy ịnh tại: 1. Khoản 1 Điều 173; 2. Khoản 2 Điều 173;
3. Khoản 3 Điều 173; 4. Khoản 4 Điều 173. Bài tập 6
A 15 tuổi 6 tháng ã thực hiện hành vi ược quy ịnh tại khoản 3 Điều 260 BLHS. Hãy xác
ịnh A có phải chịu TNHS về hành vi của mình hay không.
(Biết rằng tội vi phạm quy ịnh về tham gia giao thông ường bộ (Điều 260 BLHS) ược thực hiện với lỗi vô ý). Bài tập 7
A là bác sĩ a khoa có mở phòng mạch riêng. Trong lúc khám bệnh A ã kê toa thuốc cho bé
Hoài Trung (3 tuổi) theo toa của người lớn. Do sơ suất, A không kiểm tra toa thuốc trước
khi trao cho người nhà của bé Trung. Người nhà của bé Trung ến tiệm thuốc do H ứng bán.
H bán thuốc theo toa của A mặc dù trên toa thuốc có ghi tuổi của bệnh nhân là 3 tuổi. Bé
Trung do uống thuốc quá liều nên bị tử vong. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Đối tượng tác ộng của hành vi phạm tội của A là gì?
2. Hành vi của A ã xâm phạm khách thể trực tiếp nào?
3. Quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả trong vụ án này thuộc loại nào? Tại sao?
4. Lỗi của A là loại lỗi gì? Tại sao?
5. H có lỗi trong việc gây ra cái chết của bé Trung không? Nếu có là lỗi gì? Tại sao? Bài tập 8
A là nhân viên bảo vệ kho C 6 cảng Tân Thuận. Trong một ca trực êm, do một người vắng
mặt nên A phải trực một mình. Vào lúc 1 giờ 30 sáng ngày hôm sau, trong khi ang làm
nhiệm vụ thì bất ngờ A bị ba tên côn ồ xông tới dùng dao kề vào cổ A, buộc A phải giao
chìa khóa kho hàng nếu không sẽ giết A ngay lập tức. Trong tình trạng ó A buộc phải giao
chìa khóa cho chúng. Bọn côn ồ trói A lại, nhét khăn vào miệng A. Kết quả là chúng ã
chiếm oạt một số hàng hóa trị giá 500 triệu ồng. Đến ca trực ngày hôm sau vụ việc ược phát hiện.
Anh (chị) hãy xác ịnh: A có ược coi là bị cưỡng bức không? Nếu có thì là loại cưỡng bức
gì và có ảnh hưởng như thế nào ến trách nhiệm hình sự của A? Bài tập 9
Chị Y vừa ược công ty thương mại X tuyển vào làm thủ quỹ. Biết rõ việc này, ba tên A, B,
C ( ã thành niên và ều là thành phần thất nghiệp, nghiện ngập) ã chặn ường chị Y òi Y phải
giao nộp cho chúng 5 triệu ồng, nếu không chúng sẽ tố cáo hành vi tham ô mà chị Y ã thực
hiện trước ây ở một cơ quan nhà nước. Lo sợ bị mất việc làm, chị Y ã tự ý lấy số tiền 5
triệu trong công quỹ của công ty X và giao cho bọn chúng. Vụ việc bị phát hiện.
Anh (chị) hãy xác ịnh: chị Y có ược coi là bị cưỡng bức không? Nếu có thì là loại cưỡng
bức gì và có ảnh hưởng như thế nào ến trách nhiệm hình sự của Y? Bài tập 10
A có nhiệm vụ quản lý và bảo vệ khu rừng của nông trường X. B ã nhiều lần vào khu rừng
trên ể chặt trộm cây bạch àn. Một buổi A bắt quả tang B ang chặt trộm bạch àn. A buộc B
phải về trụ sở của nông trường ể xử lý theo quy ịnh. B xin tha nhưng A không chấp nhận.
Trên ường trở về trụ sở nông trường, lợi dụng trời tối và oạn ường khó i, B ã dùng rìu chặt
cây chém hai nhát vào ầu A làm A té quỵ, B tiếp tục chém nhiều nhát vào vùng ngực và
mặt của A. Khi thấy A nằm bất ộng B xách rìu i về phía rừng. Một lúc sau có người phát
hiện và A ã ược cứu sống. Giấy chứng thương ghi nhận A bị thương tật với tỷ lệ 65%. Biết
rằng hành vi của B cấu thành 2 tội: tội giết người (Điều 123 BLHS) và tội trộm cắp tài sản
(Điều 173 BLHS). Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Đối tượng tác ộng và khách thể của tội phạm do B thực hiện.
2. Công cụ phạm tội trong vụ án này là gì? Dấu hiệu công cụ phạm tội có phải là dấu hiệu
ịnh tội của các tội phạm trên hay không? Tại sao?
3. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của B gây ra?
4. Lỗi của B trong việc gây thương tích cho A? Tại sao? Bài tập 11
Do mâu thuẫn với mẹ ruột mình (bà Liêu), sau một hồi cãi vã với mẹ, Trung liền mang can
nhựa i mua 3 lít xăng em về nhà. Lúc này cháu Thảo (con gái Trung) ang ngủ trên giường,
chị Xuân (vợ Trung) ang bế ứa con gái 2 tuổi là cháu Vy. Thấy Trung tay cầm can xăng
với thái ộ rất hung hăng, chị Xuân liền can ngăn, nhưng Trung gạt chị Xuân ra, vừa quát:
“Tao ốt nhà rồi trả cho bà Liêu”, vừa tưới xăng lên nền nhà và vách nhà bằng gỗ. Chị Xuân
một tay bế con, một tay giật can xăng trên tay Trung. Tức thì Trung bật quẹt, lửa bùng
cháy. Sau ó hàng xóm ến can ngăn và dập lửa.
Kết quả là cháu Vy bị bỏng nặng và chết ngay sau ó. Chị Xuân và Trung cũng bị bỏng
nhưng thoát chết (chị Xuân bị bỏng nặng với tỷ lệ thương tật là 41%). Một phần vách nhà
và tài sản trong nhà (gồm giường, tủ, bàn ghế) bị cháy, thiệt hại về tài sản là 10 triệu ồng. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Đối tượng tác ộng của hành vi phạm tội của Trung là gì?
2. Hành vi của Trung ã xâm phạm khách thể trực tiếp nào?
3. Xét về hình thức thể hiện hành vi phạm tội của Trung thuộc loại nào?
4. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của Trung gây ra là gì? Mức ộ thiệt hại của mỗi loại
hậu quả là như thế nào?
5. Dạng quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả của tội phạm trong vụ án này. Tại sao?
6. Lỗi của Trung ối với từng loại thiệt hại trong vụ án trên? Tại sao? Bài tập 12
Ngày 14/2, khi ang i xe máy trên ường thì A phát hiện chị X có eo sợi dây chuyền trên cổ
nên A nảy sinh ý ịnh chiếm oạt. A chạy xe ến gần chị X và nhanh tay giật sợi dây chuyền
trên cổ chị X rồi bỏ chạy. Do bị giật bất ngờ nên chị X bị mất thăng bằng, té ập ầu xuống
ất dẫn ến chấn thương sọ não và tử vong.
(Biết rằng: Hành vi cướp giật tài sản nêu trên thuộc trường hợp ược quy ịnh tại Khoản 4 Điều 171 BLHS). Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Đối tượng tác ộng của hành vi phạm tội do A thực hiện?
2. Hành vi của A ã xâm phạm ến khách thể trực tiếp nào?
3. Loại hậu quả của hành vi phạm tội do A thực hiện?
4. Thái ộ tâm lý ối với hành vi cướp giật tài sản và gây ra cái chết cho nạn nhân của A trong
vụ án này có phải trường hợp “hỗn hợp lỗi” hay không? Tại sao? Bài tập 13
Theo tập tục của một số dân tộc ít người, nếu người mẹ chết ngay sau khi sinh thì phải chôn
sống ứa trẻ cùng với người mẹ. Vợ A chết sau khi sinh nên A ã chôn con mình cùng với vợ.
Hỏi: Trường hợp của A có phải là sai lầm về pháp luật không? Tại sao? Bài tập 14
Trong một lần i chơi, A (học sinh lớp 9 Trường THCS T) nảy sinh tình cảm với B, cô nữ
sinh lớp 8 của một trường khác. Trong thời gian quen nhau, nhiều lần nghe B kể X là người
yêu cũ của B hay nhắn tin với cô ể mong nối lại tình cảm. Do ghen tuông, A quyết ịnh tìm
X ánh dằn mặt. Trước khi i, A chuẩn bị một con dao nhọn. Đến trước cổng trường của bạn
gái, do không biết mặt của X nên khi thấy một nam sinh lớp 10 cùng B i ngang qua, A nghĩ
là X nên xông vào ánh và rút dao âm hai nhát ngay tim làm nạn nhân chết tại chỗ. Tuy
nhiên nạn nhân không phải là X.
(Biết rằng hành vi của A cấu thành tội giết người tại Khoản 2 Điều 123 BLHS) Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Đối tượng tác ộng và khách thể bị xâm phạm trong vụ án trên;
2. Trong trường hợp trên có sai lầm thực tế hay không? Nếu có thì ó là sai lầm nào? Tại sao?
3. Quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả của tội phạm trong vụ án này thuộc dạng nào? Tại sao? Bài tập 15
Vào 10 giờ êm, A ang i trên 1 ường vắng người thì phát hiện một thanh niên ang i
cùng chiều. A liền lấy dao áp sát vào người thanh niên ó (B), uy hiếp òi B ưa tiền. B nói
không có, A một tay dùng dao uy hiếp B, một tay móc vào túi sau của B lấy ược chiếc bóp
tay. Khi mở ra thì bóp không có tiền mà chỉ có giấy tờ tùy thân.
Bằng lý thuyết về sai lầm, anh (chị) hãy xác ịnh A phải chịu trách nhiệm hình sự về hành
vi của mình hay không? Tại sao? Bài tập 16
Vì muốn giết người có bất ồng với mình A ã nghiên cứu lịch và nơi sinh hoạt của B. A
quan sát thấy trên giường B thường nằm có người ang ngủ. A lẻn vào nhà dùng dao găm
âm nhiều nhát liên tiếp, nhưng không thấy B phản ứng. Giám ịnh pháp y xác ịnh B ã chết
trước ó vì một cơn au tim. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. A có phạm tội hay không?
2. Bạn dùng lý thuyết nào sau ây ể xác ịnh về trách nhiệm ối với A:
– Lý thuyết về quan hệ nhân quả;
– Lý thuyết về sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm ến trách nhiệm hình sự.
CHƯƠNG 3: CÁC CHẾ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TỘI PHẠM
I. Trắc nghiệm tự luận: Hãy xác ịnh các các nhận ịnh sau úng hay sai? Tại sao?
1. Mọi trường hợp biểu lộ ý ịnh phạm tội ều không bị xử lý theo pháp Luật Hình sự.
2. Mức ộ thực hiện tội phạm là một trong những căn cứ ảnh hưởng ến mức ộ TNHS.
3. Tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức thì không có giai oạn phạm tội chưa ạt.
4. Tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức ược coi là hoàn thành khi người phạm tội
thực hiện hết các hành vi khách quan ược mô tả trong cấu thành tội phạm.
5. Tội phạm có cấu thành vật chất ược coi là hoàn thành khi người phạm tội ã thực hiện hết
các hành vi cho là cần thiết ể gây ra hậu quả của tội phạm.
6. Thời iểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra trước khi tội phạm hoàn thành.
7.Thời iểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành.
8. Thời iểm tội phạm hoàn thành là thời iểm hành vi phạm tội ã thực sự chấm dứt trên thực tế.
9. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội là trường hợp không bị coi là tội phạm. 10.
Nếu người phạm tội chấm dứt thực hiện tội phạm một cách tự nguyện và dứt khoát
thì ược coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội. 11.
Mọi trường hợp có từ hai người bất kỳ trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm là ồng phạm.
12.Mọi trường hợp có từ hai người trở lên cố ý thực hiện một tội phạm là ồng phạm.
13. Hành vi của mỗi người ồng phạm ều là nguyên nhân trực tiếp ưa ến hậu quả chung của tội phạm.
14. Bàn bạc thỏa thuận trước về việc cùng thực hiện tội phạm là dấu hiệu bắt buộc của ồng
phạm.“Cùng mục ích” là dấu hiệu bắt buộc của ồng phạm.
15. Đối với những tội phạm có chủ thể ặc biệt, những người ồng phạm buộc phải có dấu
hiệu của chủ thể ặc biệt.
16. Người thực hành chỉ là người tự mình thực hiện hành vi phạm tội.
17. Việc xác ịnh giai oạn thực hiện tội phạm trong ồng phạm phải căn cứ vào hành vi của người thực hành.
18. Giúp sức ể kết thúc tội phạm vào thời iểm sau khi tội phạm hoàn thành là ồng phạm.
19. Hành vi giúp sức trong ồng phạm phải ược thực hiện trước khi người thực hành bắt tay
vào việc thực hiện tội phạm.
20. Đồng phạm phức tạp là phạm tội có tổ chức.
21. Những người ồng phạm khác phải chịu trách nhiệm hình sự ối với mọi tội phạm do
người thực hành thực hiện trên thực tế.
22. Mọi hành vi cố ý chứa chấp tài sản do người khác phạm tội mà có ều coi là hành vi
giúp sức trong ồng phạm.
23. Tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự.
24. Tình tiết loại trừ tính có lỗi là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự.
25. Tình trạng không có năng lực TNHS là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự.
26. Trong phòng vệ chính áng, chỉ có người bị tấn công mới có quyền phòng vệ.
27. Hành vi tấn công của người không có năng lực trách nhiệm hình sự dù nguy hiểm áng
kể cho xã hội cũng không làm phát sinh quyền phòng vệ.
28. Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính áng.
29. Hành vi của con người không thể là nguồn nguy hiểm trong tình thế cấp thiết.
30. Hành vi phòng vệ ược coi là trong giới hạn cần thiết nếu thiệt hại gây ra cho người tấn
công nhỏ hơn thiệt hại mà người tấn công gây ra hoặc e dọa gây ra.
31. Thiệt hại gây ra trong tình thế cấp thiết phải là thiệt hại nhỏ nhất ể khắc phục tình trạng nguy hiểm. II. BÀI TẬP Bài tập 1
Vũ Đức Dũng và Đỗ Văn Thắng bàn bạc với nhau về việc ến nhà ông Hương ở xóm bên
ăn trộm xe máy. Khi i, cả hai chuẩn bị một èn pin, một chùm chìa khóa vạn năng. Khi cả
hai ến cách nhà ông Hương khoảng 30 mét thì bị tổ dân phòng kiểm tra và phát hiện bắt
giữ. Thắng và Dũng khai nhận toàn bộ ý ịnh trộm cắp xe máy của nhà ông Hương như ã nêu trên.
Hãy xác ịnh Dũng và Thắng thực hiện hành vi nêu trên ở giai oạn nào? Chúng có phải chịu
trách nhiệm hình sự hay không?
(Biết rằng trường hợp này ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 173 BLHS). Bài tập 2
Trường, Hiếu, Ngọc là những ối tượng lưu manh chuyên nghiệp. Biết nhà ông Bằng có
nhiều tiền do trúng xổ số, bọn chúng bàn cách lấy trộm. Theo kế hoạch Hiếu và Ngọc ã
tẩm thuốc ộc vào thức ăn giết chết hai con chó nhà ông Bằng.
Tối hôm ó, Trường, Hiếu, Ngọc mang theo dụng cụ ến phục kích ở sau vườn nhà ông Bằng.
Vì nhà ông người nên chúng rút lui. Tối hôm sau, theo hẹn Trường, Hiếu ến iểm phục kích
còn Ngọc thì không ến. Không thấy Ngọc ến, Hiếu ã ến nhà Khiêm rủ Khiêm tham gia.
Đến nửa êm khi gia ình ông Bằng ngủ say. Hiếu ứng ngoài canh gác, Trường và Khiêm
vào cạy tủ. Nghe tiếng ộng ông Bằng thức dậy. Bị lộ, cả bọn bỏ chạy, sau ó bị dân phòng bắt ược. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Những người trên phạm tội ở giai oạn nào? Tại sao?
2. Ngọc có ược coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? Nếu:
a) Ngọc không ến vì lo sợ bị phát hiện;
b) Ngọc không ến vì bị bệnh phải i cấp cứu cấp cứu ở bệnh viện.
3. Trong vụ án trên có ồng phạm không? Nếu có hãy xác ịnh vai trò của mỗi người trong ồng phạm.
4. Xét về dấu hiệu chủ quan, hình thức ồng phạm trong vụ án này là loại nào?
5. Xét về dấu hiệu khách quan, hình thức ồng phạm trong vụ án này là loại nào?
6. Tình huống trên có phải là trường hợp phạm tội có tổ chức không? Tại sao? Bài tập 3
A và anh X là người có mâu thuẫn trong kinh doanh nên A nảy sinh ý ịnh giết anh X. Để
thực hiện ý ịnh A ã chỉ ạo cho B là àn em của mình lên kế hoạch giết anh X. B ã thuê hai
ối tượng giết người thuê là C và D thực hiện việc giết người và B ã cung cấp ầy ủ thông tin
và lịch trình sinh hoạt của anh X cho C và D. Khi thực hiện, C chở D ến trước con hẻm nhà
anh X, D một mình i vào nhà anh X, khi D bấm chuông nhà anh X thì có anh Y là anh ruột
của anh X ra mở cửa. Do nhầm lẫn anh X với anh Y nên D
ã dùng dao âm nhiều nhát vào ngực và bụng của anh Y, sau ó chạy ra ầu hẻm lên xe cho C chở chạy thoát.
Anh Y ược ưa i cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương với tỷ lệ thương tật 60%. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Hành vi giết người của C và D thuộc loại sai lầm nào? Loại sai lầm ó có ảnh hưởng như
thế nào ến trách nhiệm hình sự?
2. Hành vi giết người của C và D thuộc giai oạn nào? Tại sao?
3. A và B có ồng phạm với C và D trong vụ giết người nêu trên không? Nếu có thì vai trò
của từng người như thế nào?
Hành vi giết người nêu trên có thuộc trường hợp phạm tội có tổ chức không? Tại sao? Bài tập 4
Vì mâu thuẫn cá nhân, A lên kế hoạch giết B sau khi nghiên cứu lịch sinh hoạt của B. Lựa
chọn ịa iểm và thời gian thích hợp, A quyết ịnh ra tay. B trên ường trở về nhà sau khi i chơi
với bạn gái về vào lúc 22h thì A canh sẵn ở vị trí lựa chọn và bắn vào B. Do trời tối, ánh
sáng èn phố không ủ sáng nên B không trúng ạn. Sau phát bắn không thành ó, A mang súng
về không muốn giết B nữa. Anh (chị) hãy xác ịnh: 1.
Hành vi của A có ủ iều kiện về tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội giết người không? 2.
A có phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người không? (biết rằng hành vi giết
người ược quy ịnh tại Điều 123 BLHS) 3.
A có phải chịu trách nhiệm hình sự về tội sử dụng vũ khí trái phép không? (biết rằng
hành vi sử dụng trái phép vũ khí quân dụng ược quy ịnh tại Điều 304 BLHS) Bài tập 5
A là bạn của B ến nhà B chơi, nhưng B vừa mới qua nhà hàng xóm chơi cờ nên A không
gặp B. Thấy nhà không khóa và có chiếc xe gắn máy ể ngoài sân, A liền lấy chiếc xe máy
em về nhà cất. Nhà B phát hiện mất xe, tìm kiếm khắp nơi. A sợ bị phát hiện nên ngày hôm
sau lén em chiếc xe trả lại chỗ cũ nhân lúc gia ình B i vắng.
Anh (chị) hãy xác ịnh hành vi của A có phải là trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Bài tập 6
A và B cùng thống nhất rủ nhau i dọc phố tìm cơ hội ể trộm cắp xe gắn máy. Nhân lúc ông
C ể xe bên lề ường vào mua báo, A và B dùng khóa vạn năng nhanh chóng mở khóa ể lấy
xe của ông C thì bị bắt giữ.
(Biết rằng hành vi này ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 173 BLHS). Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Hành vi phạm tội của A, B thực hiện ở giai oạn nào?
2. Nếu A (17 tuổi), B (15 tuổi) thì A và B có ồng phạm hay không? Tại sao? Bài tập 7
Ngày 15/10, trong khi ang ngồi uống nước với một số thanh niên, A nói: “Tao vừa qua
cảng thấy hàng về nhiều lắm, êm nay ứa nào bạo gan ra ó nhất ịnh kiếm ược”. Trong số
những người ngồi uống nước có B và C là những tên chuyên trộm cắp, nghe A nói vậy,
liền thống nhất kế hoạch và êm ó ã vào cảng trộm một số hàng hóa trị giá 60 triệu ồng. Sau
khi lấy ược hàng hóa ở cảng, B và C mang ến gửi ở nhà D. D biết số hàng này do trộm cắp
có ược nhưng vẫn ồng ý nhận giữ.
(Biết rằng hành vi trộm cắp tài sản trong vụ án này thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 2 Điều 173 BLHS). Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. A có phải là người xúi giục B và C phạm tội “trộm cắp tài sản” không? Tại sao?
2. D có ồng phạm về tội trộm cắp tài sản với những người phạm tội trong vụ án này không? Tại sao? Bài tập 8
A và B là bạn bè. Nhân lúc ang ngồi uống cà phê A rủ B cùng i ăn trộm ở nhà bà Q. B từ
chối vì bà Q là người cùng xóm. Theo yêu cầu của A, B ã vẽ sơ ồ của nhà bà Q, chỉ vị trí
tài sản trong nhà. Không rủ ược B cùng tham gia, A tự thực hiện lấy một mình, lấy ược
một chiếc xe gắn máy và một số quần áo, bán lấy tiền chi xài, không chia cho B.
Hãy xác ịnh A và B có ồng phạm hay không? Nếu có, hãy xác ịnh vai trò của mỗi người? Bài tập 9
A là phụ nữ ã có gia ình. Cuộc sống vợ chồng không thuận hòa, hay cãi nhau. Trong những
lần như vậy, A thường bị chồng ánh ập rất tàn nhẫn. A muốn giết chồng nên ã thuê B là tên
lưu manh chuyên nghiệp. Sau khi ngã giá A và B i ến thỏa thuận B nhận lời giết chồng của
A và sẽ ược nhận 20 triệu ồng và sự việc xảy ra sau ó như ã thỏa thuận. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Có ồng phạm trong việc giết người không? Tại sao?
2. Nếu có ồng phạm, hãy xác ịnh vai trò ồng phạm của mỗi người?
3. Mức ộ trách nhiệm hình sự của từng người như thế nào? Bài tập 10
A, B, C là một nhóm thanh niên có nhiều tiền án, tiền sự. Chúng ã thống nhất kế hoạch
hành ộng là ột nhập vào nhà của một người ể lấy trộm chiếc xe máy trị giá 50 triệu ồng.
Theo sự phân công, A ứng ngoài cảnh giới, trong lúc gia ình chủ nhà ngủ say B và C lẻn
vào lấy chiếc xe máy. B và C bị phát giác, cả gia ình chủ nhà hô hoán uổi bắt. Cả hai chạy
ra cửa thì bị con trai chủ nhà giữ C lại. Sẵn có dao trong người, C âm chết anh thanh niên
ó. A và B thì chạy thoát.
Biết rằng trong vụ án này có hai tội phạm là tội giết người (Điều 123 BLHS) và tội trộm
cắp tài sản (Điều 173 BLHS); tội giết người quy ịnh dấu hiệu hậu quả chết người là dấu hiệu bắt buộc. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Hành vi trộm cắp tài sản trong tình huống trên ược thực hiện ở giai oạn nào?
2. Hành vi giết người trong tình huống trên ược thực hiện ở giai oạn nào?
3. Có ồng phạm trong tội trộm cắp tài sản không? Nếu có thì mỗi người thực hiện tội phạm
với vai trò nào, mức ộ trách nhiệm ra sao? 4. Có ồng phạm trong tội giết người không? Tại sao? Bài tập 11
A, B, C là bạn bè trong cùng xóm. Do có mâu thuẫn với một số thanh niên phường bên nên
A thường bị họ hiếp áp. A kể lại cho B và C nghe. Khi nghe A kể, B và C cùng A thống
nhất ến phường bên ể hỏi ám thanh niên kia. Cả ba thống nhất rằng nếu nói chuyện phải
quấy không thành thì ánh nhau ể ám thanh niên không dám hiếp áp A nữa. Trước khi i, C
ã giắt theo một con dao nhỏ (A và B không biết). Khi ến nơi, sau khi nói chuyện không
thành A, B, C cùng ám thanh niên ẩu ả lẫn nhau. C bất thình lình rút dao âm tới tấp vào
một người trong ám thanh niên. A, B thấy vậy xông tới ngăn không cho C tiếp tục âm.
Người bị hại chết trên ường cấp cứu.
Hãy xác ịnh: A, B có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi âm người của C hay không? Tại sao? Bài tập 12
A ang i ường thì gặp B – một thanh niên không quen biết, ã say xỉn òi A cho iếu thuốc lá.
A không chịu và bỏ i. B cho là A coi thường mình nên ã rút dao giắt ở thắt lưng ra âm A
sượt qua bờ vai. A bỏ chạy nhưng B vẫn rượt uổi cùng với con dao găm trên tay. Gặp hẻm
cụt, A hết ường chạy, nên ã quay mặt lại ối diện với B, giằng ược dao âm nhiều nhát vào
ngực của B. B chết tại chỗ. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Trong tình huống trên quyền phòng vệ có khởi phát không?
2. A có phải chịu trách nhiệm hình sự về cái chết của B không? Tại sao? Bài tập 13
H là trạm trưởng một trạm kiểm lâm của Hạt kiểm lâm thuộc tỉnh Q, nơi mà một thời gian
dài rừng bị tàn phá nghiêm trọng. Trong một lần i tuần tra, trạm của H bắt ược một bè gỗ
khai thác trái phép nhưng không biết chủ số gỗ là ai nên H lệnh cho anh em ưa về trạm.
Trưa hôm ó, S là chủ số gỗ trên vác dao vào trạm bảo với H là tại sao thu gỗ của S. Vừa
nói S vừa ập phá ồ ạc, dùng dao khống chế anh em kiểm lâm và bắt mọi người khuân gỗ
trả lại bè. H cản lại thì bị S chém 2 nhát vào tay bị thương. H vào trạm lấy khẩu súng AK
lên ạn, bắn một phát chỉ thiên và lệnh cho S dừng tay. S cầm dao i về phía H. H chĩa súng
vào người S và bắn 3 phát ở khoảng cách 3m. Hậu quả là S trúng 3 viên ạn, viên ầu tiên từ
trước ra sau xuyên ầu gối trái, 2 viên sau từ lưng xuyên qua tim ra phía ngực và chết ngay
sau ó một thời gian ngắn. Hành vi của H có ược coi là phòng vệ chính áng hay không? Tại sao?
CHƯƠNG 4: HÌNH PHẠT VÀ QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
I. Trắc nghiệm tự luận: Các nhận ịnh sau úng hay sai? Tại sao?
1. Án tích là một trong những hình thức của trách nhiệm hình sự.
2. Trách nhiệm hình sự chấm dứt khi người phạm tội chấp hành xong hình phạt. 3.
Ngăn ngừa người khác phạm tội là mục ích phòng ngừa riêng của hình phạt.
4. Hình phạt là một trong những hình thức của TNHS.
5. Người phạm một tội có thể phải chịu nhiều hình thức của TNHS.
6. TNHS chỉ áp dụng ối với người phạm tội.
7. Người phạm tội làm tiền giả theo quy ịnh tại Khoản 1 Điều 207 BLHS thì có thể bị áp
dụng hình phạt cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh.
8. Mọi trường hợp áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ ều phải khấu trừ thu nhập
của người bị kết án.
9. Thời hạn cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh theo
Điều 41 BLHS chỉ ược tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
10. Có thể áp dụng hình phạt tước một số quyền công dân cho người thực hiện tội phạm
khủng bố theo quy ịnh tại Điều 299 BLHS.
11. Hình phạt quản chế ược tuyên kèm với tất cả các loại hình phạt chính.
12. Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan ến tội phạm” (Điều 47 BLHS) chỉ có
thể áp dụng ối với người phạm tội.
13.Biện pháp tư pháp có thể ược áp dụng thay thế cho hình phạt.
14. Tình tiết “người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả”
quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 51 của BLHS chỉ ược áp dụng khi chính người phạm
tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả.
15. Không áp dụng tình tiết “phạm tội ối với người dưới 16 tuổi” ( iểm i khoản 1 Điều 52
BLHS) trong trường hợp phạm tội do lỗi vô ý.
16. Phạm tội nhiều lần là phạm tội có tính chất chuyên nghiệp.
17. Một trong những iều kiện ể áp dụng tình tiết “phạm tội có tính chất chuyên nghiệp”
quy ịnh tại iểm b khoản 1 Điều 52 BLHS là phải cố ý phạm tội từ 5 lần trở lên về cùng một tội phạm.
18. Mọi trường hợp ã bị kết án ều có án tích.
19. Mọi trường hợp ã bị kết án, chưa ược xóa án tích mà phạm tội mới ều bị coi là tái phạm.
20. Đang chấp hành bản án mà phạm tội mới là tái phạm.
21. Mọi trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì Tòa án ược áp dụng
Điều 54 BLHS khi quyết ịnh hình phạt.
22. Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp hành
hình phạt tù có thời hạn có thể trên 30 năm.
23. Trong Luật Hình sự Việt Nam, phương pháp thu hút hình phạt ược sử dụng ể tổng hợp
hình phạt tù có thời hạn với hình phạt cải tạo không giam giữ.
24. Có thể quyết ịnh mức hình phạt 12 năm tù cho người phạm tội giết người chưa ạt thuộc
trường hợp quy ịnh tại khoản 2 Điều 123 BLHS.
25. Mức hình phạt cao nhất có thể áp dụng ối với trường hợp phạm tội chưa ạt là 20 năm tù.
26. Nếu trong thời hạn luật ịnh, người phạm tội cố tình trốn tránh thì thời gian trốn tránh
không ược tính vào thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự.
27. Thời hiệu thi hành bản án theo Điều 60 BLHS là thời hiệu thi hành ối với quyết ịnh về
hình phạt và các quyết ịnh khác của bản án hình sự.
28. Trong trường hợp người bị kết án phạt tù ược hoãn chấp hành hình phạt tù thì thời hiệu
thi hành bản án hình sự ược tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
29. Người ược miễn trách nhiệm hình sự thì không có án tích.
30. Thẩm quyền miễn trách nhiệm hình sự chỉ thuộc về Tòa án.
31. Đặc xá là một trường hợp miễn trách nhiệm hình sự.
32. Đặc xá là biện pháp chỉ ược áp dụng cho người bị kết án phạt tù có thời hạn.
33. Người ược ặc xá thì không có án tích.
34. Đại xá có thể ược áp dụng cho người ã thực hiện hành vi phạm tội mà chưa bị kết án.
35. Đại xá là biện pháp chỉ ược áp dụng cho người ang chấp hành hình phạt. 36. Thẩm
quyền miễn hình phạt chỉ thuộc về Tòa án. 37. Chấp hành bản án là chấp hành hình phạt.
38. Người bị kết án phạt tù là phụ nữ có thai hoặc ang nuôi con dưới 36 tháng tuổi ều ược
hoãn chấp hành hình phạt tù.
39. Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn.
40. Chấp hành thời gian thử thách của án treo là chấp hành hình phạt.
41. Điều kiện thử thách của án treo chỉ là người bị kết án không phạm tội mới trong thời gian thử thách.
42. Trong thời gian thử thách, nếu người ược hưởng án treo cố ý vi phạm nghĩa vụ theo
quy ịnh của Luật thi hành án hình sự hai lần trở lên thì Toà án quyết ịnh buộc người ó
phải chấp hành hình phạt tù của bản án ã cho hưởng án treo.
43. Án treo chỉ áp dụng cho người phạm tội ít nghiêm trọng.
44. Toà án có thể áp dụng hình phạt bổ sung ối với người ược hưởng án treo. 45. Thời gian
thử thách của án treo ược tính từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật. 46.
Thời gian thử thách của án treo tối thiểu phải bằng mức hình phạt tù mà Toà án
tuyên ối với người ược hưởng án treo. 47.
Trong thời gian thử thách nếu người ược hưởng án treo bị ưa ra xét xử về một tội
phạm khác thì phải chấp hành hình phạt tù ã ược cho hưởng án treo. 48. Người bị kết án
ương nhiên ược xóa án tích khi chấp hành xong bản án. 49. Mọi người bị kết án ều có án tích.
50. Người ược hưởng án treo ương nhiên ược xóa án tích khi hết thời gian thử thách của án án treo.
51. Trong những trường hợp có án tích, thời iểm bắt ầu có án tích là khi bản án có hiệu lực pháp luật.
52. Mọi trường hợp có án tích ều ương nhiên ược xoá án tích.
53. Tha tù trước thời hạn có iều kiện là biện pháp chỉ ược áp dụng ối với người ã bị kết án phạt tù có thời hạn.
54. Trong mọi trường hợp, ể có thể ược áp dụng biện pháp tha tù trước thời hạn có iều kiện
thì người ang chấp hành án phạt tù phải ã ược giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù.
55. Trong thời gian thử thách, nếu người ược tha tù trước thời hạn có iều kiện bị ưa ra xét
xử về một tội phạm khác thì Toà án buộc họ phải chấp hành phần hình phạt tù còn lại chưa chấp hành.
56. Trong thời gian thử thách, nếu người ược tha tù trước thời hạn bị xử phạt vi phạm hành
chính hai lần trở lên thì Toà án buộc họ phải chấp hành phần hình phạt tù còn lại chưa chấp hành.
57. Thời gian thử thách ối với người ược tha tù trước thời hạn có iều kiện bằng hai lần mức
thời gian còn lại của phần hình phạt tù chưa chấp hành.
58. Án ã tuyên ối với người dưới 18 tuổi phạm tội thì không ược tính ể xác ịnh tái phạm
hoặc tái phạm nguy hiểm.
59. Tình tiết tái phạm, tái phạm nguy hiểm không ược áp dụng ối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
60. Các biện pháp giám sát, giáo dục chỉ ược áp dụng ối với người dưới 18 tuổi phạm tội
trong trường hợp người này ược miễn trách nhiệm hình sự.
61. Để áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục ối với người dưới 18 tuổi phạm tội thì
phải ược sự ồng ý của người phạm tội hoặc người ại diện hợp pháp của họ.
62. Phạt tiền ược áp dụng là hình phạt chính ối với người từ ủ 14 tuổi trở lên, nếu người ó
có thu nhập hoặc có tài sản riêng.
63. Người dưới 18 tuổi ã bị kết án không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn 3
năm tính từ khi chấp hành xong hình phạt chính thì ương nhiên ược xoá án tích.
64. Mọi hành vi phạm tội ược thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại thì pháp nhân ó
phải chịu trách nhiệm hình sự.
65. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự tất cả các tội phạm.
66. Cá nhân thực hiện phạm tội nhân danh pháp nhân thương mại, vì lợi ích của pháp nhân
thương mại và theo sự chỉ ạo của pháp nhân thương mại thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
67. Pháp nhân thương mại phạm tội thì không có án tích.
II. BÀI TẬP Bài tập 1
A là tiếp viên hàng không phạm tội buôn lậu ược quy ịnh tại Điều 188 BLHS. Hãy xác ịnh
quyết ịnh về hình phạt mà Tòa án áp dụng ối với A úng hay sai trong các tình huống sau:
1. A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 1 và khoản 5 Điều 153 BLHS với mức án 3 năm
tù và tịch thu một phần tài sản;
2. A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 2 và khoản 5 Điều 188 BLHS với mức án là 7
năm tù, phạt tiền 20 triệu ồng và cấm hành nghề tiếp viên hàng không 2 năm;
3. A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 4 và khoản 5 Điều 188 BLHS với mức án là
chung thân và tịch thu toàn bộ tài sản. Bài tập 2
A phạm tội cố ý gây thương tích nên bị Tòa án áp dụng khoản 1 Điều 134 BLHS.
Hãy xác ịnh phần hình phạt còn lại mà A phải tiếp tục chấp hành là bao lâu, nếu: 1.
Trong quá trình iều tra vụ án A ã bị tạm giữ 3 ngày và tạm giam 2 tháng và bị Tòa
án tuyên 1 năm cải tạo không giam giữ; 2.
Trong quá trình iều tra vụ án A ã bị tạm giam 2 tháng và bị Tòa án tuyên phạt tù 2 năm.2. Bài tập 3
A (17 tuổi) phạm tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng ến tài sản và bị ưa ra xét xử theo khoản
1 Điều 180 BLHS. Xét tính chất nghiêm trọng của hành vi phạm tội do A thực hiện còn
hạn chế, hoàn cảnh cơ nhỡ không có cha mẹ, không gia ình nên Hội ồng xét xử ưa ra 2 phương án: 1.
Phương án thứ nhất là áp dụng hình phạt cảnh cáo ối với A và áp dụng biện pháp
giáo dục tại trường giáo dưỡng ối với A với thời hạn là 2 năm. 2.
Phương án thứ hai là không áp dụng hình phạt cảnh cáo mà chỉ áp dụng biện pháp
giáo dục tại trường giáo dưỡng với thời hạn là 2 năm ối với A
Hỏi: Nếu anh/chị rơi vào tình huống này, phương án nào ược anh/chị lựa chọn. Chỉ rõ cơ
sở pháp lý? Bài tập 4
Tùng 17 tuổi là con trai của chủ cơ sở sửa chữa xe ô tô. Do việc ua xe trái phép gây tai nạn
giao thông nên Tùng ã bị kết án về tội ua xe trái phép theo khoản 1 Điều 266 BLHS với
mức án 1 năm tù. Hãy xác ịnh ường lối xử lý ối với chiếc xe ô tô ó, nếu: 1.
Chiếc xe ô tô ó là của khách hàng yêu cầu sửa chữa. Xe ược sửa chữa xong, chưa
kịp giao cho khách thì Tùng lén lấy em ua xe và bị bắt giữ. 2.
Chiếc xe ô tô ó thuộc quyền sở hữu của cha Tùng. Cha Tùng thường cho con mình
sử dụng chiếc xe ô tô này ể i chơi. Trong lần ua xe này, ông cũng cho phép Tùng lấy xe i chơi như mọi lần.
(Gợi ý: Xem thêm Luật giao thông ường bộ). Bài tập 5
H là một thanh niên ộc thân, ã có hành vi mua bán trái phép chất ma túy trong một thời
gian dài. H bị bắt quả tang cùng với 2 kg hêrôin ược giấu trong cốp xe ô tô hiệu BMW do
chính H ứng tên. Trong quá trình iều tra, cơ quan iều tra xác ịnh tài sản của H gồm có:
– Một chiếc xe ô tô hiệu BMW trị giá 50.000 USD;
– Một căn nhà có trị giá 300 triệu là tài sản thừa kế từ cha mẹ;
– Một nhà hàng trị giá 5 tỷ VND do H ầu tư từ lợi nhuận thu ược do buôn bán ma túy.
Biết rằng hành vi mua bán trái phép chất ma túy của H thuộc trường hợp ược quy ịnh tại
khoản 4 Điều 251 BLHS Câu hỏi:
1. Dựa vào quy ịnh của BLHS Tòa án phải áp dụng biện pháp nào ể xử lý 2 kg hêrôin?
2. Dựa vào quy ịnh của BLHS Tòa án phải áp dụng biện pháp nào liên quan ến tài sản của H. Bài tập 6
A mượn xe Honda của B. Sau khi mượn ược xe, A ã dùng chiếc xe này làm phương tiện
cướp giật tài sản. Vụ việc bị phát giác, A bị Tòa án xét xử về tội cướp giật tài sản theo
khoản 1 Điều 171 BLHS. Tòa án phải xử lý như thế nào ối với chiếc xe của B ã cho A mượn? Bài tập 7
Ngày 20.10.2016, Nguyễn Văn A iều khiển mô tô loại 100 phân khối trên ường (A có bằng
lái). Do phóng nhanh, không kiểm soát ược tốc ộ nên ã gây tai nạn giao thông làm chết 1
người. A bị Tòa án ưa ra xét xử theo khoản 1 Điều 260 BLHS 2015 và bị Tòa án tuyên phạt
3 năm tù. Xem xét về nhân thân của A thấy rằng: Ngày 30/7/2014, A ã bị kết án về tội cố
ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 104 BLHS 1999 và bị xử phạt 2 năm tù, bồi thường
tiền viện phí 5.300.000 ồng. Ngày 30/7/2016 A ã chấp hành xong hình phạt tù. Ngày
30/8/2016 A ã bồi thường cho người bị hại và óng án phí. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Vào thời iểm phạm tội mới, A có bị coi là người ang có án tích hay không?
2. Khi xét xử tội phạm mới A có bị áp dụng tình tiết tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
3. Thời hạn xóa án tích về tội cố ý gây thương tích mà A ã thực hiện là bao lâu và tính từ
thời iểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý. Bài tập 8
Ngày 25.10.2000, A ã phạm tội giết người có tính chất man rợ (lúc phạm tội A ã thành
niên). Hành vi phạm tội của A ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 93 BLHS năm 1999 (có mức
cao nhất của khung hình phạt là tử hình). A bỏ trốn. Cơ quan có thẩm quyền không phát
hiện ra người thực hiện tội phạm nên vụ án bế tắc. Sau khi trốn về một tỉnh miền Tây, A ã
thay ổi họ tên, ến sinh sống tại một thị trấn nhỏ. Tại ây A ã lấy vợ, chăm chỉ làm ăn, nên
cuộc sống trở nên khấm khá. A ã có nhiều óng góp cho ịa phương, giúp ỡ vốn cho người
có khó khăn về kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người dân ịa phương bằng cách mở rộng
sản xuất, thu hút nhân công. Trong ối xử với công nhân, A ã thực hiện nhiều biện pháp
giúp ỡ cho họ ổn ịnh cuộc sống.
Một hôm, A thú nhận tội lỗi về việc giết người với vợ và kể lại những dằn vặt mà A thầm
chịu ựng suốt những ngày tháng ã qua. Vợ A bàng hoàng và ã khuyên A ra trình diện. Ngày
20/7/2016, A ã ra trình diện với chính quyền ịa phương, khai nhận tội lỗi. Vụ việc ược ưa ra xét xử.
Hãy xác ịnh có những phương án xử lý như thế nào ối với A. Chỉ rõ căn cứ pháp lý. Bài tập 9
A là người ã thành niên phạm tội giết người theo khoản 1 Điều 123 BLHS. Do A có nhiều
tình tiết giảm nhẹ ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 51 BLHS nên Tòa án áp dụng khoản 1 Điều
54 BLHS tuyên phạt A 5 năm tù. Hãy nhận xét về quyết ịnh của Tòa án.
(Biết rằng trường hợp giết người của A thuộc trường hợp tội phạm hoàn thành). Bài tập 10
A 18 tuổi ã cướp giật tài sản của người khác và bị truy tố theo Điều 171 BLHS. Áp dụng
trường hợp quyết ịnh hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt ược áp dụng theo
Điều 54 BLHS thì có bao nhiêu phương án quyết ịnh hình phạt nhẹ hơn và hãy xác ịnh mức
hình phạt thấp nhất có thể áp dụng ối với A trong mỗi phương án nếu:
1. A bị xét xử theo khoản 1 Điều 171 BLHS;
2. A bị xét xử theo khoản 2 Điều 171 BLHS; 3. A bị xét xử theo khoản 4 Điều 171 BLHS. Bài tập 11
A phạm tội trộm cắp tài sản bị Tòa án xử phạt 2 năm cải tạo không giam giữ theo khoản 1
Điều 173. Chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ ược 12 tháng thì A lại phạm tội cố
ý gây thương tích theo khoản 2 Điều 134 và bị tạm giam 3 tháng ngay sau khi gây án. Đối
với tội cố ý gây thương tích, A bị Tòa án tuyên 3 năm tù giam.
Anh (chị) hãy tổng hợp hình phạt của hai bản án nói trên. Bài tập 12
A phạm tội trộm cắp tài sản và bị Tòa án áp dụng khoản 1 Điều 173 và Điều 65 BLHS xử
phạt một năm tù và cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 2 năm. 6 tháng sau kể từ
ngày chấp hành xong thời gian thử thách, A phạm tội vô ý làm chết người theo Điều 128 BLHS.
Hãy cho biết A có tái phạm không? Tại sao? Nếu:
1. Hành vi của A thuộc trường hợp quy ịnh tại Khoản 1 Điều 128 BLHS; 2.
Hành vi của A thuộc trường hợp quy ịnh tại Khoản 2 Điều 128 BLHS. Bài tập 13
A 17 tuổi phạm tội cướp tài sản theo khoản 1 Điều 168 BLHS. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Mức hình phạt tối a có thể áp dụng ối với A là bao nhiêu? Căn cứ pháp lý;
2. Xác ịnh thời hạn xóa án tích ối với A là bao lâu và tính từ thời iểm nào nếu A bị Tòa án tuyên phạt bốn năm tù;
3. Tòa án có thể phạt tiền theo khoản 6 Điều 168 BLHS ối với A ược không? Tại sao?
4. A có bị xem là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không nếu trong khi ang chấp hành
hình phạt tù về tội cướp tài sản nêu trên A lại phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản 5 Điều 134 BLHS. Bài tập 14
A (17 tuổi), B (15 tuổi) và C (18 tuổi) cùng nhau thực hiện hành vi giết người. Căn cứ vào
khoản 1 Điều 123 BLHS, Tòa án tuyên phạt A 18 năm tù giam; B 15 năm tù giam; C 17
năm tù giam. Tòa án áp dụng khoản 4 Điều 123 BLHS tuyên phạt 2 năm quản chế ối với A và 1 năm quản chế ối với C.
Anh (chị) hãy nhận xét về quyết ịnh trên của Tòa án. Bài tập 15
A phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 134 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt 2
năm tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 4 năm. Chấp hành ược 1 năm
thử thách thì A lại phạm tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS.
Về tội mới này, A bị Tòa án tuyên phạt 3 năm tù và 1 năm quản chế. Anh (chị) hãy xác ịnh: 1.
Các quyết ịnh về hình phạt của Tòa án ối với A về tội trộm cắp tài sản là úng hay sai? Tại sao? 2.
Trong lần phạm tội trộm cắp tài sản, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm hay không? Tại sao? Bài tập 16
A sinh ngày 25/12/1998. Ngày 12/8/2016, A phạm tội giết người. Dựa vào quy ịnh của
BLHS 2015, anh/chị hãy xác ịnh mức hình phạt tối a có thể áp dụng ối với A (chỉ rõ căn cứ pháp lý):
1. A bị xét xử theo khoản 1 Điều 123 BLHS; 2.
A bị xét xử theo khoản 2 Điều 123 BLHS. Bài tập 17
A phạm tội giết người (ở giai oạn phạm tội chưa ạt) theo khoản 2 Điều 123 BLHS.
Hãy xác ịnh mức hình phạt tối a có thể áp dụng ối với A trong vụ án này và chỉ rõ căn cứ
pháp lý nếu khi phạm tội: A 19 tuổi; A 17 tuổi 6 tháng. Bài tập 18
A phạm hai tội: giết người (khoản 1 Điều 123 BLHS) và trộm cắp tài sản (khoản 2 Điều
173 BLHS). Nay ưa ra xét xử cả hai tội trong một vụ án hình sự.
1. Hãy xác ịnh mức tối a của hình phạt chung của hai tội trên có thể áp dụng với A nếu: a)
A phạm tội giết người khi 17 tuổi bị tòa án tuyên phạt 15 năm tù và phạm tội trộm
cắp tài sản khi 19 tuổi bị Tòa án tuyên phạt 4 năm tù; b)
A phạm tội trộm cắp tài sản khi 17 tuổi bị tòa án tuyên phạt 3 năm tù và giết người
khi 19 tuổi bị tòa án tuyên phạt 18 năm tù.
2. Trường hợp của A có phải là trường hợp có nhiều bản án không? Tại sao? Bài tập 19
Theo quy ịnh của pháp luật, hành khách khi qua cửa khẩu biên giới không phải khai báo
hải quan nếu chỉ mang số ngoại tệ tiền mặt trong giới hạn 5.000 USD. X (25 tuổi) ã mang
20.000 USD qua cửa khẩu mà không khai báo theo quy ịnh của thủ tục Hải quan và bị bắt
quả tang. Do vậy, X bị truy tố và xét xử về “tội vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”
theo khoản 1 Điều 189 BLHS. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Nếu áp dụng Điều 54 BLHS thì có bao nhiêu phương án lựa chọn hình phạt nhẹ hơn và
mức hình phạt tối thiểu có thể áp dụng trong mỗi phương án?
2. Những hình phạt bổ sung nào có thể áp dụng ối với X?
3. Số tiền ược coi là mang trái phép qua biên giới là bao nhiêu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý và
hướng xử lý ối với số tiền mà X mang trái phép qua biên giới. Bài tập 20
A bị kết án về tội lừa ảo chiếm oạt tài sản theo khoản 3 Điều 174 BLHS và bị xử phạt 15
năm tù. Đang thụ hình trong trại giam ược 3 năm thì A lại phạm tội cố ý gây thương tích
cho bạn tù. Sự việc xảy ra là do có sự khiêu khích của người bị hại trong vụ án này. Về
tội phạm mới, A bị xét xử theo khoản 5 Điều 134 BLHS và bị xử phạt 12 năm tù. Chi phí
iều trị cho người bị hại là 50 triệu ồng. Gia ình của A ã gởi cho gia ình người bị hại 30
triệu ồng dùng ể iều trị cho người bị hại. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Trong lần phạm tội mới A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Nếu là
tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm thì tình tiết ó có ý nghĩa là tình tiết tăng nặng TNHS
theo Điều 52 BLHS hay là tình tiết ịnh khung tăng nặng của tội phạm mới.
2. Trong việc thực hiện tội phạm mới có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng TNHS nào
không? Chỉ rõ căn cứ pháp lý?
3. Hãy tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
4. Trong thời gian chấp hành hình phạt chung của 2 bản án, A phải chấp hành hình phạt
bao lâu mới ược xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt lần ầu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
5. Cần áp dụng biện pháp tư pháp nào ối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
6. Thời hạn xóa án tích về các tội mà A ã thực hiện là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý. Bài tập 21
A sinh ngày 15/11/1998 phạm hai tội: Tội cố ý gây thương tích theo khoản 5 Điều 134
BLHS vào ngày 01/7/2016 và tội gây rối trật tự công cộng theo khoản 1 Điều 318 BLHS
vào ngày 15/08/2016. A bị ưa ra xét xử về cả 2 tội vào ngày 5/3/2017. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Tình huống trên có phải là trường hợp phạm nhiều tội không? Tại sao?
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự ối với các tội mà A ã thực hiện là bao lâu và tính từ thời iểm nào?
3. Về tội gây rối trật tự công cộng (Điều 318 BLHS), tòa án có thể xử phạt 1 năm quản chế
ối với A không? Tại sao?
4. Mức hình phạt cao nhất mà tòa án có thể áp dụng ối với A về tội cố ý gây thương tích
(Điều 134 BLHS)? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
5. Mức tối a của hình phạt chung của hai tội trên có thể áp dụng ối với A là bao nhiêu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
6. Mức hình phạt thấp nhất mà Tòa án có thể quyết ịnh ối với A về tội cố ý gây thương tích
nếu áp dụng Điều 54 BLHS ối với tội này. Bài tập 22
A (17 tuổi) phạm tội cướp giật tài sản theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 171 BLHS và bị tòa
án tuyên phạt 3 năm tù, phải bồi thường cho người bị hại 3 triệu ồng và nộp án phí. Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Thời hiệu thi hành bản án về tội cướp giật tài sản nêu trên là mấy năm? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
2. Thời iểm xóa án tích về tội cướp giật tài sản, nếu ngày 1/7/2016 A chấp hành xong hình
phạt tù, ngày 30/7/2016 A thực hiện xong bồi thường cho người bị hại và ngày 1/8/2016 A ã óng án phí.
3. Tòa án có thể phạt tiền theo khoản 5 Điều 171 BLHS ối với A ược không? Tại sao? Bài tập 23
A phạm tội (tội X) và bị Tòa án tuyên phạt 2 năm tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian
thử thách là 4 năm. Chấp hành ược 2 năm thử thách thì A bị ưa ra xét xử về một tội phạm khác (tội Y).
Hãy tổng hợp hình phạt ối với A trong trường hợp nếu tội phạm Y Tòa án tuyên: 1. Phạt tù 3 năm;
2. Phạt cải tạo không giam giữ 2 năm;
3. Phạt tiền 5 triệu ồng. Bài tập 24
Tháng 8/2016, A phạm tội trộm cắp tài sản theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 173 BLHS và bị
Tòa án tuyên phạt 3 năm tù. Sau khi chấp hành hình phạt tù ược 2 năm, do có ủ iều kiện
nên A ược Tòa án quyết ịnh tha tù trước thời hạn có iều kiện với thời gian thử thách là 1
năm. Chấp hành ược 5 tháng thử thách thì A bị ưa ra xét xử về tội gây rối trật tự công cộng
quy ịnh tại khoản 1 Điều 318 BLHS.
Hãy tổng hợp hình phạt ối với A trong trường hợp nếu tội gây rối trật tự công cộng Tòa án tuyên: 1. Phạt tù 1 năm;
2. Phạt cải tạo không giam giữ 2 năm;
3. Phạt tiền 20 triệu ồng. Bài tập 25
Pháp nhân thương mại A bị tòa án tuyên phạt 500 triệu ồng về hành vi buôn lậu (khoản 1
và iểm a khoản 6 Điều 188 BLHS). Anh (chị) hãy xác ịnh:
1. Có thể áp dụng các hình phạt bổ sung nào ối với pháp nhân thương mại A? Tại sao?
2. Thời hiệu thi hành bản án ối với pháp nhân thương mại A là bao lâu và tính từ khi nào? Tại sao?