Tổng hợp ngữ pháp cơ bản học phần Tiếng anh cơ bản

Tổng hợp ngữ pháp cơ bản học phần Tiếng anh cơ bản của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

lOMoARcPSD|36126 207
Table of content
Mục lục
STT
UNIT
Số trang
1
UNIT 1: NOUNS – DANH TỪ
2
2
UNIT 2: PRONOUNS – ĐẠI TỪ
3
3
UNIT 3: TENSES CHIA
ĐỘNG TỪ
4
4
UNIT 4: ADJECTIVES AND ADVERBS –
TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
9
5
UNIT 5: PASSIVE VOICE THỂ
BỊ ĐỘNG
10
6
UNIT 6: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
11
7
UNIT 7: RELATIVE CLAUSE MỆNH
ĐỀ QUAN HỆ
13
8
UNIT 8: CONJUNCTION LIÊN
TỪ
16
9
UNIT 9 : COMPARISON – SO SÁNH
18
10
UNIT 10: S – V AGREEMENT SỰ HÒA
HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
19
11
UNIT 11: CONDITIONAL SENTENCES CÂU
ĐIỀU KIỆN
21
UNIT 1: NOUNS – DANH TỪ
Danh từ là từ ể gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Phân loại: danh từ chung (table, man, wall, happiness) và danh từ riêng (tên riêng: Peter,
England, vv)
I. Vị trí của danh từ
A TEACHER is taking his little SON to that ZOO.
lOMoARcPSD|36126 207
2
Sau mạo từ (a, an, Sau tính từ: little, Sau gii từ (to, in,
the)
làm chủ ng
tính từ sở
hữu (his, on, at), sau tính từ
my, your) tân ngữ
– làm chỉ ịnh (this, that, these, those)
Sau số lượng
Lưu ý: chủ ngữ và tân ngữ luôn là danh từ. trước và sau ộng từ. II.
Đuôi của danh từ
Chỉ sự vật, sự việc
Ví dụ
Chỉ người
Ví dụ
-ce, -sion, -tion,
ment, -ity, -al, -sis,
-ness, -ure
Importance (sự quan
trọng), decision (quyết
ịnh), definition ( ịnh
nghĩa), development
(sự phát triển), failure
(sự thất bại)
-ant, -or/-er, ee
Accountant (kế toán),
participant (người tham
gia), supervisor (người
giám sát), employer
(chủ lao ộng), employee
(người làm
thuê)
III. Một số cách tạo danh từ
Thêm uôi –al cho ộng từ:
Ví dụ: withdraw (rút khỏi) withdrawal, arrive ( ến) arrival, approve ( ồng ý, chấp thuận)
approval
Thêm uôi –ity với những tính từ tận cùng bằng –al, -ial, -id, -ile, -ure:
Ví dụ: equal equality (ngang hàng, bình ằng), special ( ặc biệt) speciality ( ặc sản), timid
timidity (rụt rè, nhút nhát)
Bỏ -t, sau ó thêm -ce ối với những tính từ tận cùng bằng -ant hay –ent: dụ:
important importance (quan trọng) , confident confidence (tự tin)
Thêm uôi –ion, - ation, -ment cho ộng từ:
Ví dụ: confess confession (thú nhận), organize organization (tổ chức, sắp xếp)
Thêm –or, -er, -ist, -ant vào ộng từ ể tạo danh từ chỉ người
Ví dụ: manage manager (quản lý), teach teacher (dạy, giáo viên), visit visior (tham quan,
người tham quan), apply applicant (ứng tuyển, ứng viên)
Chú ý: Đuôi -ant là uôi tính từ, chỉ có một số từ uôi ant chỉ người là danh từ như: assistant,
accountant,attendant, participant Ngoài ra một số tính từ +ness / ry/ ship -> danh từ.
UNIT 2: PRONOUNS – ĐẠI TỪ
Subject
Pronoun
Đại từ chủ ngữ
Object
Pronoun
Đại từ tân ngữ
Possessive
Adjective
Tính từ sở
hữu
Possessive
Pronoun
Đại từ sở hữu
Reflexive Pronoun
Đại từ phản thân
I
Me
My
Mine
Myself
You
You
Your
Yours
Yourself
lOMoARcPSD|36126 207
He/she/it
Him/her/it
His/her/its
His/ hers
Himself/herself
We
Us
Our
Ours
Ourselves
You
You
Your
Yours
Yourselves
They
Them
Their
Theirs
Themselves
Đứng làm chủ
ngữ, trước
ộng từ. I love
you
Đứng làm tân
ngữ, sau ộng từ
I love you
Tính từ
+ danh từ.
Luôn có
danh từ theo
sau .
My book
Không cần danh
từ theo sau.
Danh từ ã ược
cập trước nó, nói
mọi người hiểu
của ai It’s a book.
->It’s mine.
Tự mình, chính
mình.
Tương ứng với chủ
ngữ, thường
i với
by
By myself : tự mình
Đại từ chỉ ịnh (Demonstrative pronoun)
Gần
Xa
Số ít
This
That
Số nhiều
These
Those
Ví dụ
This tastes good. (Cái này ngon)
These are my pens. (Đây những
cái bút của tôi)
That smells good. (Cái ó có mùi
ngon)
Those were the days! (Những ngày
xưa thật ẹp!)
Lưu ý: Nếu i trước một danh từ, this, that, these, those tính từ chỉ ịnh, không phải danh từ chỉ
ịnh.
This + N (số ít, ếm ược): cái này (this book: quyển sách này)
That + N (số ít, ếm ược): cái kia (that book: quyển sách kia) These
+N( có s) : những cái này.
Those +N(s) :những cái kia
Phân biệt other, others, another, the other và the others
Another: một cái khác, theo sau là danh từ số ít. Do you have another pen?
Other: nghĩa “vài cái khác”, theo sau là danh từ số nhiều hoặc danh từ không ếm ược. He loves
talking with other people.
Others: bằng với other + danh từ số nhiều. He loves talking with others.
The other: nghĩa là “những cái còn lại”, theo sau là danh từ số ít hoặc số nhiều. What about the
other students?
The others = the other + danh từ
UNIT 3: TENSES Chia ộng từ
Thì
Cấu trúc + Ví dụ
Nhận biết
lOMoARcPSD|36126 207
4
1.Thì hiện tại ơn (Dùng
cho những hành ộng luôn
úng, chân lý)
(+) S + V/ V(s; es) + Object...
(-) S + do/ does not + V? (?)
Do/ Does + S + V?
Ví dụ: The sun rises in the east.
Always; usually; often;
sometimes; occasionally;
ever; seldom; rarely; every...
2. Hiện tại tiếp diễn
(Dùng cho những hành
ộng ang xảy ra tại thời iểm
nói và dự ịnh trong tương
lai
(+) S + is/am/are + Ving (-)
S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving?
VD: I am eating.
At the moment; at this time;
right now; now;
immediately…
3.Hiện tại hoàn thành
(Dùng cho những hành ộng
bắt ầu trong quá khứ và ể
lại kết quả ở hiện tại, hoặc
vừa mới kết thúc gần thời
iểm hiện tại)
(+) S + have/has + PII (-) S
+ have/has not + PII (?)
Have/ Has + S + PII? VD: I
have lived here since 2000.
Just( vừa ); recently; lately(
gần ây ); ever; never; already(
ã rồi ); yet(chưa); since( kể từ
khi); for( trong khoảng); so
far; until now; up to now; up
to present..( tới tận bây giờ )
- the first/second time
- so sánh hơn nhất
4.Quá khứ ơn
(Dùng cho những hành
ộng ã xảy ra và kết thúc
hoàn toàn trong quá khứ)
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng
Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V?
VD: I visited my grandparents 3
days ago.
Yesterday; the day before
yesterday; ago; already; last; in
+ mốc thời gian trong quá khứ.
lOMoARcPSD|36126 207
5.Quá khứ tiếp diễn
(Dùng cho các hành ộng ã
ang xảy ra tại một thời iểm
xác ịnh trong quá khứ, hoặc
ang xảy ra trong quá khứ
thì bị hành ộg nkhác xen
vào. Hành ộng xen vào chia
quá khứ ơn)
(+) S + was/ were + Ving (-)
S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving? VD:
I was doing homework at 5
yesterday.
I was taking a shower when the
doorbell rang.
While, when
6. Quá khứ hoàn thành
(Dùng cho hành ộng ã
xảy ra kết thúc trước một
hành ộng trong quá khứ)
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII? VD: I
had finished my homework
before I went out.
Before; after; when;
by(trước), by the time + mốc
quá khứ
7.Tương lai ơn (Diễn tả
một hành ộng ược quyết
ịnh tự phát tại thời iểm nói,
không kế hoạch hay
quyết ịnh chắc chắn trước
ó)
(+) S + will/ shall + V (-)
S + will/ shall not + V
(?)Will / Shall + S + V?
VD: “I lost my wallet” – “Dont
worry, I will (I’ll) lend you some
money”
Tomorrow; the day after
tomorrow; next; in+ thời
gian ở tương lai…
8.Tương lai gần (Diễn tả
một dự ịnh, kế hoạch
trong tương lai, một dự
oán có căn cứ, dẫn chứng
cụ thể)
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to
+ V
(?)Is/Am/ Are + S + going to +
V?
VD: Look at the cloud! It’s going
to rain!
Khác với tương lai ơn là có
thời gian xác ịnh trong tương
lai, một dự ịnh chắc chắn xảy
ra còn dấu hiệu nhận biết
giống tương lai ơn.
lOMoARcPSD|36126 207
6
9.Tương lai tiếp diễn
Diễn tả một hành ộng ang
diễn ra tại một thời iểm xác
ịnh trong tương lai,
hoặc một hành ộng ang
diễn ra trong tương lai thì
một hành ộng khác xen vào.
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be
+Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving?
VD: I’ll be eating lunch at
school at 12 o’clock tomorrow.
When you come tomorrow, I’ll
be playing tennis.
This time tomorrow.
10. Tương lai hoàn thành
(Diễn tả một hành ộng sẽ
hoàn thành trước một thời
iểm, hành ộng xác ịnh trong
tương lai)
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII?
VD: The building will have been
finished by 2050.
By the time;
By + mốc thời gian ở hiện
tại / tương lai.
* Sử dụng thì hoàn thành tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh hành ộng bắt ầu trong quá khứ và tiếp
diễn, kéo dài ến hiện tại: all day, all year, for 3 months. (Ví dụ: I have been doing this all day long
Tôi làm việc này suốt cả ngày rồi.)
*Một số ộng từ chỉ cảm xúc, sở hữu, quá trình không ể dạng tiếp diễn: love, want, like, have,
start,vv.
*Cách làm các bài chia ộng từ:
Xác ịnh dấu hiệu nhận biết, hòa hợp ộng từ.
Động từ câu bên cạnh là quá khứ thì i với quá khứ, trừ cấu trúc: since + mệnh ề QK, mệnh ề HT
hoàn thành.
Động từ ở hiện tại i với ộng từ hiện tại hoặc tương lai.When/ once/ as soon as HTT, TLT
Chủ ngữ chính ứng trước giới từ và mệnh ề quan hệ. Chia số ít số nhiều phải phù hợp với
chủ ngữ
CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ
V-ING
TO VERB
lOMoARcPSD|36126 207
1. Cách sử dụng
Là chủ ngữ của câu: dancing bored him. •
Bổ ngữ của ộng từ: her hobby is painting.
Là bổ ngữ: Seeing is believing. • Sau
giới từ: He was accused of smuggling.
Sau một vài ộng từ: avoid, mind, enjoy,
2. Một số cách dùng ặc biệt
+ Những ộng từ sau ược theo sau bởi V-ing:
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider,
deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss,
postpone, practise, resist, risk, propose, detest,
dread, resent, pardon, try, fancy.
- He admitted taking the money.
- Would you consider selling the property?
- He kept complaining.
- He didn't want to risk getting wet.
+ Verbs + prepositions + V_ing: apologize for,
accuse of, insist on, feel like, congratulate on,
suspect of, look forward to, dream of, succeed
in, object to, approve/disapprove of...
+ Gerund cũng theo sau những cụm từ/cấu trúc
như:
- It's no use / It's no good + V_ing
- There's no point (in) + V_ing
- It's (not) worth + V_ing
- Have difficult (in) + V_ing
- It's a waste of time/ money + V_ing
- Spend/ waste time/money + V_ing
- Be/ get used to + V_ing
- Be/ get accustomed to + V_ing - Do/
Would you mind + V_ing?
- be busy doing something + V_ing
- What about + V_ing? How about +
V_ing?
- Go + V-ing (go shopping, go
swimming...)
1. Verb + to V
Những ộng từ sau ược theo sau trực tiếp bởi
to-infinitive: agree, appear, arrange,
attempt, ask, decide, determine, fail,
endeavour, happen, hope, learn, manage,
offer, plan, prepare, promise, prove, refuse,
seem, tend, threaten, try, volunteer, expect,
want,...
- She agreed to pay $50.
- Two men failed to return from the
expedition.
- The remnants refused to leave.
- She volunteered to help the disabled.
- He learnt to look after himself.
2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/
why + to V
Những ộng từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover, find out, forget, know,
learn, remember, see, show, think,
understand, want to know, wonder...
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit
cheaply.
- She couldn't think what to say.
- I showed her which button to press.
3. Verb + O + to V
Những ộng từ theo công thức này là:
advise, allow, enable, encourage, forbid,
force, hear, instruct, invite, order, permit,
persuade, request, remind, train, urge, want,
tempt...
- These glasses will enable you to see
in the dark.
- She encouraged me to try again.
- They forbade her to leave the house.
- They persuaded us to go with them.
* Note: Một số ộng từ thể i cùng với cả ộng từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác
nhau về ý nghĩa giữa chúng.
*Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn) Stop
to V: dừng lại ể làm việc gì
*Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc ã làm gì (ở quá khứ)
*Try to V: cố gắng làm gì
lOMoARcPSD|36126 207
8
Try V-ing: thử làm gì
*Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm ể thường thức. Like
to do: làm việc ó vì nó là tốt và cần thiết
*Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
*Mean to V: Có ý ịnh làm gì. Mean
V-ing: Có nghĩa là gì.
*Need to V: cần làm
Need V-ing: cần ược làm gì (= need to be done)
*Used to V: ã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) Be/Get
used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
*Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ ề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, ề nghị làm gì.
*See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này ược sử dụng khi người nói chỉ
chứng kiến 1 phần của hành ộng.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này ược sử dụng khi người nói chứng
kiến toàn bộ hành ộng.
*Sau ây là 40 từ + Ving
1 avoid (tránh) + V-ING 2
admit (thừa nhận)
3 advise (khuyên nhủ)
4 appreciate ( ánh giá)
5 complete (hoàn thành)
6 consider (xem xét)
7 delay (trì hoãn)
8 deny (từ chối)
9 discuss (thảo luận)
10 dislike (không thích)
11 enjoy (thích)
12 finish (hoàn thành) 13 keep (tiếp tục)
14 mention ( ề cập) 15
mind (phiền , ngại) 16
miss (nhớ , bỏ lỡ) 17
postpone (trì hoãn)
18 practice (luyện tập)
19 quit (nghỉ, thôi)
20 recall (nhắc nhở, nhớ)
21 recollect (nhớ ra)
22 recommend (nhắc nhở)
23 resent (bực tức)
24 resist (kháng cự)
25 risk (rủi ro)
26 suggest ( ề nghị) 27 tolerate (tha thứ) 28
understand (hiểu)
29 can’t help (ko thể tránh/ nhịn ược)
30 can’t stand (ko thể chịu ựng c) 31
can’t bear (ko thể chịu ựng c)
32 It is no use / It is no good (vô ích)
33 would you mind (bạn có phiền …. không
)
34 to be used to (quen với)
35 to be / get accustomed to (dần quen với)
36 to be busy (bận rộn)
37 to be worth (xứng áng)
38 to look forward to (trông mong) 39 to
have difficulty / fun / trouble 40 to have a
difficult time.
lOMoARcPSD|36126 207
UNIT 4: ADJECTIVES AND ADVERBS
TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
Từ
loại
Đuôi
Vị trí
Form
Ví dụ
Tính
từ
-ful, -less,
, -al, -ble,
-ive, -ous,
- ish, -y, -
like, -ic,
- ed, -ing
1.Trước danh từ:
2. Sau to be
3. Sau ộng từ chỉ giác
quan
: smell, taste, look, sound,
feel
4. Sau ộng từ chỉ giữ
nguyên
Stay/ keep/ remain
5. t chỉ thay ổi: become,
get,turn
Sau seem/ appear/ consider/
prove
6. Make/find/keep
+sb/sth+adj
adj+n
to be+adj
A beautiful girl
A girl is
beautiful. A
girl looks
beautiful.
She remains
calm.
It seems so hard.
I find it easy.
Trạng
từ
-ly
+ trước và sau ộng từ
+ Trước tính từ
+ Trước trạng từ
+ Có thể ứng ầu hay cuối câu
V+adv
Adv+adj
Adv+
Adv
Drive carefully
Carefully written
Absolutely
correct
Really carefully
Động
từ
En, ize,
ate, fy
Sau chủ ngữ
Sau giới từ TO
S+V TO
+V
She sings a song.
She sings a song
to win a prize
UNIT 5: PASSIVE VOICE THỂ BỊ ĐỘNG
Hãy cùng bắt tay vào học các cấu trúc câu passive voice nào. I.
Form: Active: S + V + O + …….
→ Passive: S + be + PP2 + by + O ……
lOMoARcPSD|36126 207
10
Ex: Active: She arranges the books on the shelf every weekend. Passive:
The books are arranged on the shelf by her every weekend. Điều kiện
có thể biến ổi 1 câu từ chủ ộng thành bị ộng:
V trong câu chủ ộng phải là Transitive Verb (Ngoại ộng từ: òi hỏi có O theo sau)
Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải ược nêu rõ ràng Quy tắc:
Khi biến ổi 1 câu từ chủ ộng sang bị ộng ta làm theo các bước sau: a.
Xác ịnh S, V, O và thì của V trong câu chủ ộng.
b. Lấy O trong câu chủ ộng làm S của câu bị ộng.
c. Lấy S trong câu chủ ộng làm O và ặt sau By trong câu bị ộng.
d. Biến ổi V chính trong câu chủ ộng thành PP2 (Past Participle) trong câu bị ộng.
e. Chia tobe theo thì của câu chủ ộng .
Mẹo: chủ ngữ là vật thì thường bị ộng, nếu câu ã có tân ngữ danh từ ứng sau ộng từ thì hiếm khi là
câu bị ộng
Thì
Cấu trúc chủ ộng
Cấu trúc bị ộng
Hiện tại thường
S + Ves/s
S is/are/am + p2
Hiện tại tiếp diễn
S + is /are/am Ving
S is are am being + p2
Hiện tại hoàn thanh
S + have/has+ p2
S have /has+ been +p2
Tương tự với thì quá khứ
Tương lai thường
S will + V
S will be +p2
Động từ khuyết thiếu
S + must/should/can +V
S must/should/ can + P2
Tính từ uôi ED và ING
Vị trí ứng sau tobe hay linking verb
+ Tính từ uôi Ing; diễn tả bản chất, tính chất, ặc iểm của sự vật, việc, tính cách con người
She is interesting. cô ấy rất vui vẻ, thú vị
The book is interesting: quyển sách hay
+ Tính từ uôi ed: chỉ cảm xúc bị tác ộng bởi sự vật việc khác
She is interested in Harry Potter. Harry Potter tác ộng lên cô ấy làm cô ấy bị cuốn hút thích thú ọc
Harry Potter
I was surprised at your gift. Món quà làm tôi ngạc nhiên
Vị trí ứng trước danh từ
+ Tính từ ING: diễn tả bản thất của sự vật sự việc.
A boarding document: một giấy tờ cần cho việc lên máy bay
An interesting book: cuốn sách hay
+ Tính từ ED: bị ộng, bị tác ộng, thành lập từ ộng từ chuyển sang phân từ 2
A broken heart, a corrected essay
UNIT 6: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ
Cách sử dụng
Ví dụ
in
Dùng với các tháng
in July; in September
Năm
in 1985; in 1999
Mùa
in summer; in the summer of 69
lOMoARcPSD|36126 207
Các buổi trong ngày
in the morning; in the afternoon; in the
evening
Một khoảng thời gian
in a minute; in two weeks
at
Một thời iểm trong ngày
at night, at noon
Thời gian chính xác
at 6 o'clock; at midnight
Các ngày lễ cố ịnh
at Christmas; at Easter
Các cụm cố ịnh
at the same time
on
Các ngày trong tuần
on Sunday; on Friday
Ngày tháng, ngày trong tuần
on the 25th of December*, on Friday,
on Sunday
Một buổi cụ thể, ặc biệt trong một
ngày
On the morning of September 11
th
after
Sau khi, sau một thời iểm, hành ộng
nào ó
After school
ago
Cách ây
6 years ago
before
Trước, trước khi
before Christmas
between
Giữa (between...and...)
between Monday and Friday
by
Trước một thời iểm nào ó
by Thursday
during
Trong suốt
during the holidays
for
Đi trước một khoảng thời gian
for three weeks
from ... to
from...
till/until
Từ...tới…
from Monday to
Wednesday from Monday till
Wednesday from
Monday until Wednesday
since
Kể từ (since + một mốc thời gian)
since Monday
till/until
Tới, cho tới khi (until/til + mốc thời
gian)
till tomorrow
until
within
Trong khoảng (within + một khoảng
thời gian)
tomorrow within a day
Giới từ chỉ vị trí
Ba giới từ thông dụng
IN
ON
AT
lOMoARcPSD|36126 207
12
Thường ược sử dụng với
những ịa iểm
chung, rộng lớn như một
khu vực, một quốc gia, ám
chỉ nghĩa “bên trong một
cái gì ó”
VD: in England, in the
neighborhood, in our town,
in the kitchen
Thường ược sử dụng ám
chỉ “bên trên bề mặt một i
gì ó”
VD: On Oxford Street, on
the wall, on the floor, on the
sidewalk
Thường ược sử dụng với
những ịa iểm ịa chỉ cụ
thể như ịa chỉ nhà, hoặc ịa
iểm nhỏ
VD: at the bus stop, at the
party, at No.20,
Wall
Street
Một số cụm giới từ chỉ vị trí khác
at the back of (ở cuối), at the bottom of (ở áy, dưới cùng), at the top of (trên ầu của), behind
(phía sau), between……and…..(giữa…..và…….), in the corner of ( trong góc), in the
middle of (ở giữa), next to (cạnh), to the left of (về phía trái của), on the other side of (ở phía
bên kia của), to the right of (về phía phải của), opposite to ( ối diện)
Một số cụm cố ịnh có giới từ i kèm:
To be accustomed to: làm quen với
To be afraid of: sợ
To be capable of Ving = to be able to V: có khả năng làm gì
To be intent on sth/doing sth: có ý ịnh làm gì
To be interested in = Keen on = fond of: thích cái gì
To be successful in: thành công trong việc…
To be tired of: mệt mỏi với…
To be familiar with: quen thuộc với…
UNIT 7: RELATIVE CLAUSE MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1. Định nghĩa mệnh ề quan hệ
Mệnh ề quan hệ ược sử dụng ể ưa ra thêm thông tin cho một danh từ hoặc hành ộng trong mệnh ề
chính.
VD:
Bruno Mars just released a new song. It’s called “24K Magic”.
Bruno Mars just released a new song which is called “24K Magic”.
2 dạng mệnh ề quan hệ - mệnh ề quan hệ xác ịnh và mệnh ề quan hệ không xác ịnh: - Mệnh
ề quan hệ xác ịnh (Defining relative clause) dùng ể xác ịnh cho danh từ trong mệnh ề chính, nếu
không mệnh quan hệ xác ịnh, danh từ trong mệnh chính sẽ tối nghĩa khó hiểu. Không
sử dụng dấy phẩy trong mệnh ề quan hệ này.
lOMoARcPSD|36126 207
VD: Mary is the girl who is wearing jeans. (Nếu chỉ nói “Mary is the girl” người nghe vẫn chưa
hiểu cô gái nào là Mary)
- Mệnh quan hệ không xác ịnh (Non-defining relative clause) bổ sung thông tin thêm cho người,
sự vật hay sự việc ã biết, nếu không mệnh này, nghĩa của câu không thay ổi, người nghe vẫn
thể hiểu ầy ủ. Bắt buộc sử dụng dấu phẩy trong mệnh này. VD: I like Mary, who is the
smartest in our class. (Tên Mary ã ược xác ịnh, ai trong lớp cũng biết, nếu không có mệnh ề quan
hệ, người nghe vẫn hiểu)
2. Các ại từ quan hệ
Đại từ
Cách sử dụng
Lưu ý
Who
Chỉ người
Eg. The new teacher who just
started teaching last week will
be teaching us again today.
Đằng sau luôn ộng t
chia theo chủ ngữ trước ại
từ
Whom
Chỉ người ng làm tân ngữ
trong mệnh ề bổ ngữ
Eg. The girl of whom I took
photo yesterday is my
girlfriend.
Thường ứng sau giới từ
Whose
Chỉ của ai ứng trước danh từ
Eg. My father whose car is red
always drives carefully
Trước và sau ều là danh từ
When
chỉ thời gian
Eg. The day when I met my
wife…
giới từ + which
Eg. The day on which I met
my wife
Where
The park where I met my
wife…
The park which has many
flowers is Đống Đa
= giới từ + which
The park in which I met
my wife…
Chỉ dung khi sau nó có chủ
ngữ. where ng vai trò
làm trạng từ
Why - Lý do mà
For which (chỉ nguyên nhân)
The reason why I met my
wife…
For which (chỉ nguyên
nhân)
lOMoARcPSD|36126 207
14
Which
Chỉ vật
I have a book which is very
old Chỉ mệnh ề
The price of oil increased,
which makes everything more
expensive
Được ứng sau giới từ
That
Thay thế cho who, which
Không ứng sau dấu phẩy
hay giới từ
- Whatever:
bất cứ cái gì -
Wherever: bất
cứ nơi
âu
- Whenever:
bất cứ khi nào -
Whoever: bất cứ
ai
= anyone who -
However + adj:
cho dù thế nào i
nữa
- Whichever:
bất cứ cái nào
Bất cứ ….
Không thay thế cho bất cứ
danh từ nào, không ứng trong
mệnh rút gọn mệnh rút
gọn luôn lược bớt ại từ
Wherever whenever
Eg. I will study English
whenever I have free time
Mệnh ề quan hệ rút gọn
1. Rút gọn mệnh ề quan hệ bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)
Nếu ộng từ trong mệnh ề quan hệ ở thể chủ ộng (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present
participle phrase) thay cho mệnh ề ó. Thao tác: Bỏ ại từ quan hệ và tr ộng từ, ưa ộng từ chính về
nguyên mẫu và thêm uôi – ing.
Ex: The man who is standing there is my brother => The man standing there is my brother 2.
Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
Nếu ộng từ trong mệnh ề quan hệ ở thể bị ộng (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past
participle phrase).
Ex: The books which were written by Nam Cao are interesting => The books written by Nam Cao
are interesting.
3. Rút gọn mệnh ề quan hệ bằng to infinitive
Dùng khi danh từ ứng trước có các chữ sau ây bổ nghĩa: the only, the first, the second… the
last, so sánh nhất, mục ích. Ex: Tom is the last person who enters the room = Tom is the last
person to enter the room. Động từ là HAVE/HAD Ex: I have much homework that I must do
=> I have many homework to do.
Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Ex: There are six letters which have to be written today => There are six letters to be written
today.
4. Rút gọn mệnh ề quan hệ dùng cụm danh từ ( ồng cách danh từ)
lOMoARcPSD|36126 207
Dùng khi mệnh ề quan hệ tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CM DANH TỪ/CỤM GIỚI
TỪ Cách làm: bỏ who, which và be.
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a popular sport, is very
good for health.
5. Mệnh ề rút gọn tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ Có 2 công thức rút gọn:
Công thức 1: Bỏ who, which…to be -> giữ nguyên tính từ phía sau.
Điều kiện 1: Nếu phía trước that là ại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody…
Ex: There must be something that is wrong => There must be something wrong. Điều
kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
Ex: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My grandmother, old
and sick, never goes out of the house.
Công thức 2: Những trường hợp còn lại ta em tính từ lên trước danh từ.
Ex: My grandmother, who is sick, never goes out of the house => My sick grandmother never
goes out of the house.
I buy a hat which is very beautiful and fashionable => I buy a very beautiful and fashionable hat.
Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi.
Ex: I met a man who was very good at both English and French => I met a man being very good
at both English and French.
Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào ến 3 yếu tố: có một hay nhiều tính
từ – danh từ ứng trước có phải là phiếm chỉ không có dấu phẩy hay không
6. Mệnh tính từ thành nh từ ghép u
ý:
+ Chỉ dùng ược dạng này khi mệnh ể tính từ có số ếm
+ Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (two years old ->two-year-old)
không ược có s sau year
Ex: I have a car which has four seats => I have a four-seat car.
UNIT 8: CONJUNCTION LIÊN TỪ
1. Liên từ giữa từ và cụm từ
Các từ và cụm từ phải cùng một từ loại, thì (dạng song song)
VD: She is a good and loyal wife.
Use your credit cards frequently and you'll soon find yourself deep in debt. He is intelligent but
very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we will fail the exam.
He will surely succeed, for (because) he works hard.
That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.
2. Tương liên từ
They learn both English and French. He drinks neither wine nor beer.
I like playing not only tennis but also football. I don't have either books or notebooks.
I can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices
go down. 3. Liên từ phụ thuộc
lOMoARcPSD|36126 207
16
Bởi vì
Because
As S+V
Since
Whereas
Given that Because
of
Due to
Owing to Ving/Noun On
account of As
a result of
Bởi vì: As he is my friend, I will help him.
2. Khi: We watched as the plane took off. We had to
wait, because we arrived early. We had to wait
because of our early arrival
Due to the storm, all the houses have been damaged
Mặc dù
Although
Even though S+V
Though
Despite Ving/Noun
Inspite of the fact that
SV
Despite the rain, we enjoyed ourselves. Although it
rained, we enjoyed ourselves.
Tuy nhiên
However
Nevertheless S+V
Nonetheless
The manager is competent; however, he is very strict.
Để làm
gì /mục
ích
So that + clause
In order that+ clause
So as to V
We need to study English harder so that
we can pass the exam
We need to study English harder so as to
In order to V
pass the toeic exam.
Trong khi
While Whereas
Meanwhile
1. Bởi vì: Whereas this is a public building,
it is open to everyone.
2. Trong khi (ngược lại): He is short,
whereas you are tall.
Do ó
/do vậy
Therefore , hence
The company’s revenue is going down;
therefore, some employees are dismissed
Ngoài ra
Hơn nữa
In addition ,
In addition to + N
Moreover, Furthermore
*
Đứng giữa dấu ;....,
Besides +N
In addtion to the new strategy, the manager
encourages his staff to increase productivity.
lOMoARcPSD|36126 207
Về vấn
ề gì
Regarding N In regards to
N
This mail is in regards to your inquiry. This mail is
regarding your inquiry.
Đến nỗi
....mà
So + adj that S V
So +many/much +n that S
Such + noun that
Too ...for sb .to do
Adj + enough for sb to do
This company is so professional that I
would like to work here permanently. It’s
such a professional company that I
would like to work here permanently.
Khi
After/before By the time
Until/till
As soon as During + N
When
We stayed indoors during the storm.
We stayed indoors while the storm raged
Chú ý: sau giới từ luôn là danh từ, sau to thì có thể là V hoặc Ving/N. sau that là mệnh ề UNIT 9 :
COMPARISON
SO SÁNH
1. So sánh bằng as+adj/adv+ as
He is as tall as me.
Gấp mấy lần thì thêm số lần trước cụm as…..as: He is twice as rich as me / he is 3 times as
rich as me.
Động từ thường + trạng từ: He drives as carefully as me
2. So sánh hơn (so sánh giữa 2)
Tính từ ngắn:
Một âm tiết luôn luôn là tính từ ngắn: tall, big, small
Hai âm tiết: tính từ hai âm tiết kết thúc bằng uôi –y, -er, -ow, -et như happy,
clever, narrow, quiet
He is happier than me. (y chuyển thành I, thêm er)
She is taller than me. I
am cleverer than her.
Tính từ dài: 2 âm tiết trở lên: beautiful, graceful, attractive: more + adj + than I am more
beautiful than her.
Muốn nhấn mạnh dùng much/ far/ a lot I am much taller
than her/ I am far more beautiful than her.
3. So sánh hơn nhất (in/ of)
So sánh giữa 3 người/ 3 vật trở lên: the + adj ngắn + est / the + most + adj dài
She is the tallest student in the class.
She is the most attractive in the party.
4. So sánh càng càng
lOMoARcPSD|36126 207
18
She is older and older (với tính từ ngắn nhân ôi tính từ them er) She
looks more and more beautiful (với tính từ dài nhân dôi more)
The more you study, the smarter you are (với mệnh thì ặt “The” u câu, với tính từ dài them
more, ngắn them er) Bất quy tắc
Good -> better -> best
Bad-> worse-> worst
Little -> less-> least
Much/many-> more-> most
Far-> farther /further/farthest/ furthest
Old -> elder/older-> eldest/ oldest
UNIT 10: S – V AGREEMENT SỰ HÒA HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
Phần 1: Kiến thức ôn tập
Danh từ ít chia ộng từ số ít, danh từ số nhiều chia t số nhiều.
Danh từ chính ứng trước giới từ và mệnh ề quan hệ
The analysis of many surveys is completely accurate
The girl who is taking to my kids is my assistant Tham
khảo thêm
Sau ây là 20 quy tắc ngắn gọn về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và ộng từ:
1. Danh từ số ít, ại từ số ít, ng từ nguyên dạng, danh ộng từ, câu phụ làm chủ ngữ --> Động
từ số ít. Ví dụ:
The book is on the table. To
work hard is necessary
2. Chủ ngữ số nhiều --> ộng từ số nhiều. Ví dụ: Children like to play toys.
3. Trong câu ảo, ộng từ thống nhất với chủ ngữ ở phía sau của nó.
Ví dụ mở ầu bằng "here, there" thì "be" thống nhất với số của chủ ngữ phía sau
Ví dụ:There is a dog near the door/ There were no schools in this area before liberation./ Here
comes the bus.
4. Nếu "and" nối 2 cái có quan hệ ẳng lập thì ộng từ dùng số nhiều.
Nếu sau chủ ngữ là: with, together with, except, but, perhaps, like, including, as well as, no less
than, more than, rather than --> ộng từ chỉ cần phù hợp với chủ ngữ thứ nhất .
Ví dụ: Jane, Mary and I are good friends.
Every picture except these two has been sold.
Alice with her parents often goes to the park on Sundays. Nobody
but Mary and I was in the classroom at that time.
5. Tuy có "and" thể hiện quan hệ ẳng lập nhưng chỉ cùng một người, một vật hay một khái
niệm thì ộng từ vẫn dùng số ít.
Chú ý danh từ sau "and" không dùng mạo từ.
dụ:
Bread and butter is their daily food. The writer and the worker
are coming to our school tomorrow.
6. "and" nối hai danh từ số ít mà trước có " each, every, no, many a" thì dùng ộng từ số ít.
Ví dụ:
Every boy and girl has been invited to the party. No
teacher and no student is absent today.
lOMoARcPSD|36126 207
7. each, either, one, another, the other, neither làm chủ ngữ thì dùng ộng từ số ít. Ví dụ:
Each takes a cup of tea.
Either is correct. Neither of them
likes this picture.
8. Chủ ngữ do "every, some, any, no" kết hợp tạo thành, dùng ộng từ số ít. dụ: Is everyone
here?
9. Đại từ quan hệ "who, that, which" làm chủ ngữ thì ộng từ trong mệnh tính ngữ thống
nhất với từ phía trước mà chúng thay thế. Ví dụ:
Those who want to go please sign their names here.
Anyone who is against this opinion may speak out.
10. Danh từ số nhiều ,hoặc nhóm từ chỉ thời gian, gcả, cự ly, o lường ược nhìn nmột
chỉnh thể, thì dùng ộng từ số ít. Ví dụ: Three years is not a long time.
11. Danh từ riêng hình thức số nhiều ược nhìn nhận nmột chỉnh thể chỉ tên người, ịa
iểm, quốc gia, tổ chức, sách báo thì dùng ộng từ số ít. dụ: The United States is in North
America.
12. Khi một số danh từ chỉ một tập hợp như: family, team, group, class, audience, government
làm chủ ngữ: Nếu nhìn nhận như một chỉnh thể thì dùng ộng từ số ít. Nếu nhấn mạnh ở sự tập
hợp của các thành viên thì dùng ộng từ số nhiều. Ví dụ:
My family is going to have a long journey. My
family are fond of music.
13. all, more, most, some, any, none, half, the rest làm chủ ngữ có thể chỉ số nhiều, có thể chỉ số
ít vì vậy hình thức của ộng từ phải căn cứ vào tình hình cụ thể mà quyết ịnh. Ví dụ:
All of the apple is rotten.
All of the apples are rotten. Most of the wood
was used to make furniture.
14. the + tính từ (hoặc phân từ) thường chỉ một lớp cùng loại nên dùng ộng từ số nhiều.
Nhưng nếu chỉ một khái niệm trừu tượng thì ộng từ dùng số ít.
dụ:
The young are usually very active. The wounded are
being taken good care of here now.
15.Cấu trúc ...or ..., either...or..., neither...nor..., whether...or, not only...but (also) làm chủ ngữ,
thì ộng từ do chủ ngữ phía sau quyết ịnh. Ví dụ: Not only you but also he is wrong.
16. Danh từ không ếm ược làm chủ ngữ dùng ộng từ số ít. Ví dụ: The news at six o'clock is
true.
17. Danh từ chỉ một tập hợp: people, police, cattle làm chủ ngữ dùng ộng từ số nhiều. Ví dụ:
The police are searching for him.
18. "population" có nghĩa là "dân số" thì dùng ộng từ số ít. Nếu có nghĩa là "số người" thì
dùng ộng từ số nhiều . Ví dụ:
The population of China is larger than that of Japan. One
third of the population here are workers.
19. the number of + Danh từ số nhiều ể chỉ "con số" thì dùng ộng từ số ít ; a (large / great)
number of + Danh từ số nhiều ể chỉ "nhiều..."thì dùng ộng từ số nhiều. Ví dụ: The
number of the students in our school is increasing year after year.
20. means, politics, physics, plastics làm chủ ngữ dùng ộng từ số ít.
UNIT 11: CONDITIONAL SENTENCES CÂU ĐIỀU KIỆN
* 5 loại câu iều kiện và ảo ngữ
lOMoARcPSD|36126 207
20
Loại
Ý nghĩa
Cấu trúc
Ví dụ
0
diễn tả một chân
lý, sự việc luôn
luôn úng.
Cả hai vế hiện tại thường
If you heat the ice, it smelts.
(Nếu bạn un nước ó, nó sẽ tan
chảy)
1
Câu iều kiện loại
1 diễn trả một sự
việc/hành ộng có
thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai.
If + S + Ves/s, S will/can/may
+ V
If + S + Ves/s, V
If +adj, S +will.can/may Đảo
ngữ:
Should S+V, S+ will+V
If you take this medicine,
you will feel better.
Should you take this medicine,
you will feel better.
2
Câu iều kiện
không có thực ở
hiện tại.
diễn tả một iều
không thể xảy ra
ở hiện tại hoặc
tương lai.
if + chủ ngữ 1 + V2/-ed (to
be: were), chủ ngữ 2 +
would/could (not) + ộng từ
nguyên mẫu
Were S to v, S+V
If I were you, I would help
him. If you tried hard again,
you would succeed
->Were I yo, I would help him. If
you tried hard again,
you would succeed
3
Câu iều kiện
không có thực
trong quá khứ.
If + chủ ngữ 1 + had + P2
+…, chủ ngữ 2 + would/
could + have + P2
Had S + P2, S+would
have + P2
If he had studied hard, he would
have passed his exams.
Had he studied hard, he
would have passed his
exams
4
Dùng ể diễn tả
một giả thiết trái
ngược với quá
khứ còn kết quả
thì trái ngược với
hiện tại.
If + S + had + P2 + …, S +
would/could + V(bare)
If I had eaten breakfast this
morning, I wouldn’t be hungry
now.
Những từ cùng nghĩa và cách sử dụng với IF
As long as you love me, I’ll give you a house
Provided that, as long as: miễn là
Unless: trừ khi
She won’t finish her work unless she works faster
But for/without: nếu không có
But for our savings, we wouldnt have been able to make the payments. (If we hadn’t saved
money)
(Nếu chúng ta không tiết kiệm, thì chúng ta sẽ chẳng thể thanh toán nổi âu) Supposing
he came to visit you, would you be happy?
(Giả sử như anh ta ến thăm cậu i, cậu có vui không?)
| 1/20

Preview text:

lOMoARc PSD|36126207 Table of content Mục lục STT UNIT Số trang 1
UNIT 1: NOUNS – DANH TỪ 2 2
UNIT 2: PRONOUNS – ĐẠI TỪ 3 UNIT 3: TENSES CHIA 3 ĐỘNG TỪ 4
UNIT 4: ADJECTIVES AND ADVERBS – 4
TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ 9
UNIT 5: PASSIVE VOICE THỂ 5 10 BỊ ĐỘNG 6
UNIT 6: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ) 11
UNIT 7: RELATIVE CLAUSE MỆNH 7 13 ĐỀ QUAN HỆ
UNIT 8: CONJUNCTION LIÊN 8 16 TỪ
UNIT 9 : COMPARISON – SO SÁNH 9 18
UNIT 10: S – V AGREEMENT SỰ HÒA 10 19
HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
UNIT 11: CONDITIONAL SENTENCES CÂU 11 21 ĐIỀU KIỆN
UNIT 1: NOUNS – DANH TỪ
Danh từ là từ ể gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Phân loại: danh từ chung (table, man, wall, happiness) và danh từ riêng (tên riêng: Peter, England, vv) I.
Vị trí của danh từ
A TEACHER is taking his little SON to that ZOO. lOMoARc PSD|36126207
Sau mạo từ (a, an, Sau tính từ: little, Sau giới từ (to, in, the) – làm chủ ngữ tính từ sở
hữu (his, on, at), sau tính từ my, your) tân ngữ – làm
chỉ ịnh (this, that, these, those) Sau số lượng
Lưu ý: chủ ngữ và tân ngữ luôn là danh từ. trước và sau ộng từ. II.
Đuôi của danh từ
Chỉ sự vật, sự việc Ví dụ Chỉ người Ví dụ
-ce, -sion, -tion, Importance (sự quan -ant, -or/-er, ee Accountant (kế toán),
ment, -ity, -al, -sis, trọng), decision (quyết participant (người tham -ness, -ure ịnh), definition ( ịnh gia), supervisor (người nghĩa), development giám sát), employer (sự phát triển), failure (chủ lao ộng), employee (sự thất bại) (người làm thuê)
III. Một số cách tạo danh từ
Thêm uôi –al cho ộng từ:
Ví dụ: withdraw (rút khỏi)  withdrawal, arrive ( ến)  arrival, approve ( ồng ý, chấp thuận)  approval •
Thêm uôi –ity với những tính từ tận cùng bằng –al, -ial, -id, -ile, -ure:
Ví dụ: equal  equality (ngang hàng, bình ằng), special ( ặc biệt) speciality ( ặc sản), timid 
timidity (rụt rè, nhút nhát) •
Bỏ -t, sau ó thêm -ce ối với những tính từ tận cùng bằng -ant hay –ent: Ví dụ:
important  importance (quan trọng) , confident  confidence (tự tin) •
Thêm uôi –ion, - ation, -ment cho ộng từ:
Ví dụ: confess  confession (thú nhận), organize  organization (tổ chức, sắp xếp) •
Thêm –or, -er, -ist, -ant vào ộng từ ể tạo danh từ chỉ người
Ví dụ: manage  manager (quản lý), teach  teacher (dạy, giáo viên), visit  visior (tham quan,
người tham quan), apply  applicant (ứng tuyển, ứng viên)
Chú ý: Đuôi -ant là uôi tính từ, chỉ có một số từ uôi ant chỉ người là danh từ như: assistant,
accountant,attendant, participant Ngoài ra một số tính từ +ness / ry/ ship -> danh từ.
UNIT 2: PRONOUNS – ĐẠI TỪ Subject Object Possessive Possessive Reflexive Pronoun Pronoun Pronoun Adjective Pronoun
Đại từ phản thân
Number Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ Tính từ sở
Đại từ sở hữu hữu I Me My Mine Myself Singular You You Your Yours Yourself 2 lOMoARc PSD|36126207 He/she/it Him/her/it His/her/its His/ hers Himself/herself We Us Our Ours Ourselves Plural You You Your Yours Yourselves They Them Their Theirs Themselves
Đứng làm chủ Đứng làm tân Tính từ
Không cần danh Tự mình, chính ngữ, trước
ngữ, sau ộng từ + danh từ. từ theo sau. mình.
ộng từ. I love I love you Luôn có
Danh từ ã ược ề Tương ứng với chủ you
danh từ theo cập trước nó, nói ngữ, thường Vị trí sau . là mọi người hiểu i với My book
của ai It’s a book. by ->It’s mine. By myself : tự mình
Đại từ chỉ ịnh (Demonstrative pronoun) Gần Xa Số ít This That Số nhiều These Those Ví dụ
This tastes good. (Cái này ngon)
That smells good. (Cái ó có mùi
These are my pens. (Đây là những ngon) cái bút của tôi)
Those were the days! (Những ngày xưa thật ẹp!)
Lưu ý: Nếu i trước một danh từ, this, that, these, thosetính từ chỉ ịnh, không phải danh từ chỉ ịnh.
This + N (số ít, ếm ược): cái này (this book: quyển sách này)
That + N (số ít, ếm ược): cái kia (that book: quyển sách kia) These
+N( có s) : những cái này. Those +N(s) :những cái kia
Phân biệt other, others, another, the other và the others
Another: một cái khác, theo sau là danh từ số ít. Do you have another pen?
Other: nghĩa “vài cái khác”, theo sau là danh từ số nhiều hoặc danh từ không ếm ược. He loves talking with other people.
Others: bằng với other + danh từ số nhiều. He loves talking with others.
The other: nghĩa là “những cái còn lại”, theo sau là danh từ số ít hoặc số nhiều. What about the other students?
The others = the other + danh từ
UNIT 3: TENSES Chia ộng từ Thì
Cấu trúc + Ví dụ Nhận biết lOMoARc PSD|36126207
(+) S + V/ V(s; es) + Object...
1.Thì hiện tại ơn (Dùng Always; usually; often; (-) S + do/ does not + V? (?) cho những hành ộng luôn sometimes; occasionally; Do/ Does + S + V? úng, chân lý)
ever; seldom; rarely; every...
Ví dụ: The sun rises in the east.
2. Hiện tại tiếp diễn (Dùng cho những hành (+) S + is/am/are + Ving (-) At the moment; at this time; S + is/am/are not + Ving
ộng ang xảy ra tại thời iểm (?) Is/Am/ Are + S + Ving? right now; now;
nói và dự ịnh trong tương VD: I am eating. immediately… lai
Just( vừa ); recently; lately(
3.Hiện tại hoàn thành
gần ây ); ever; never; already(
(Dùng cho những hành ộng (+) S + have/has + PII (-) S
ã rồi ); yet(chưa); since( kể từ
bắt ầu trong quá khứ và ể + have/has not + PII (?)
khi); for( trong khoảng); so
lại kết quả ở hiện tại, hoặc Have/ Has + S + PII? VD: I far; until now; up to now; up
vừa mới kết thúc gần thời
have lived here since 2000.
to present..( tới tận bây giờ ) iểm hiện tại) - the first/second time - so sánh hơn nhất
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng 4.Quá khứ ơn Động từ bất quy tắc. Yesterday; the day before (Dùng cho những hành (-) S + didn’t + V
yesterday; ago; already; last; in
ộng ã xảy ra và kết thúc (?) Did + S + V?
+ mốc thời gian trong quá khứ. hoàn toàn trong quá khứ)
VD: I visited my grandparents 3 days ago. 4 lOMoARc PSD|36126207 5.Quá khứ tiếp diễn
(Dùng cho các hành ộng ã (+) S + was/ were + Ving (-) S + was / were not + Ving.
ang xảy ra tại một thời iểm (?) Was/ Were + S + Ving? VD:
xác ịnh trong quá khứ, hoặc I was doing homework at 5 While, when ang xảy ra trong quá khứ yesterday.
thì bị hành ộg nkhác xen
I was taking a shower when the
vào. Hành ộng xen vào chia doorbell rang. quá khứ ơn) (+) S + had + PII
6. Quá khứ hoàn thành (-) S + had not + PII (Dùng cho hành ộng ã Before; after; when;
xảy ra và kết thúc trước một (?) Had + S + PII? VD: I
by(trước), by the time + mốc quá khứ hành ộng trong quá khứ)
had finished my homework before I went out.
7.Tương lai ơn (Diễn tả (+) S + will/ shall + V (-)
một hành ộng ược quyết S + will/ shall not + V Tomorrow; the day after
ịnh tự phát tại thời iểm nói, (?)Will / Shall + S + V? tomorrow; next; in+ thời không có kế hoạch hay
VD: “I lost my wallet” – “Don’t gian ở tương lai…
quyết ịnh chắc chắn trước
worry, I will (I’ll) lend you some ó) money”
(+) S + is/am/are + going to + V
8.Tương lai gần (Diễn tả
(-) S + is/am/ are not + going to Khác với tương lai ơn là có
một dự ịnh, kế hoạch + V
thời gian xác ịnh trong tương trong tương lai, một dự
(?)Is/Am/ Are + S + going to +
lai, một dự ịnh chắc chắn xảy
oán có căn cứ, dẫn chứng V?
ra còn dấu hiệu nhận biết cụ thể)
VD: Look at the cloud! It’s going giống tương lai ơn. to rain! lOMoARc PSD|36126207
(+) S + will / shall + be + Ving
9.Tương lai tiếp diễn (-) S + will / shall not + be
Diễn tả một hành ộng ang +Ving
diễn ra tại một thời iểm xác
(?) Will / Shall + S + be + Ving? ịnh trong tương lai, This time tomorrow. hoặc một hành ộng ang
VD: I’ll be eating lunch at
diễn ra trong tương lai thì
school at 12 o’clock tomorrow.
một hành ộng khác xen vào. When you come tomorrow, I’ll
be playing tennis.
10. Tương lai hoàn thành
(+) S + will / shall + have + PII
(Diễn tả một hành ộng sẽ
(-) S will/ shall not + have + PII By the time;
hoàn thành trước một thời
(?) Will / Shall + S + have + PII? By + mốc thời gian ở hiện
iểm, hành ộng xác ịnh trong
VD: The building will have been tại / tương lai. tương lai) finished by 2050.
* Sử dụng thì hoàn thành tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh hành ộng bắt ầu trong quá khứ và tiếp
diễn, kéo dài ến hiện tại: all day, all year, for 3 months. (Ví dụ: I have been doing this all day long
– Tôi làm việc này suốt cả ngày rồi.)
*Một số ộng từ chỉ cảm xúc, sở hữu, quá trình không ể dạng tiếp diễn: love, want, like, have, start,vv.
*Cách làm các bài chia ộng từ:
Xác ịnh dấu hiệu nhận biết, hòa hợp ộng từ.
Động từ câu bên cạnh là quá khứ thì i với quá khứ, trừ cấu trúc: since + mệnh ề QK, mệnh ề HT hoàn thành.
Động từ ở hiện tại i với ộng từ hiện tại hoặc tương lai.When/ once/ as soon as HTT, TLT
Chủ ngữ chính ứng trước giới từ và mệnh ề quan hệ. Chia số ít số nhiều phải phù hợp với chủ ngữ
CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ V-ING TO VERB 6 lOMoARc PSD|36126207 1. Cách sử dụng 1. Verb + to V
Là chủ ngữ của câu: dancing bored him. • Những ộng từ sau ược theo sau trực tiếp bởi
Bổ ngữ của ộng từ: her hobby is painting. to-infinitive: agree, appear, arrange, •
Là bổ ngữ: Seeing is believing. • Sau
attempt, ask, decide, determine, fail,
giới từ: He was accused of smuggling.
endeavour, happen, hope, learn, manage, •
Sau một vài ộng từ: avoid, mind, enjoy,
offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, …
seem, tend, threaten, try, volunteer, expect,
2. Một số cách dùng ặc biệt want,...
+ Những ộng từ sau ược theo sau bởi V-ing: - She agreed to pay $50.
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, -
Two men failed to return from the
deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, expedition.
postpone, practise, resist, risk, propose, detest, -
The remnants refused to leave.
dread, resent, pardon, try, fancy. -
She volunteered to help the disabled. - He admitted taking the money. -
He learnt to look after himself. -
Would you consider selling the property? 2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ - He kept complaining. why + to V -
He didn't want to risk getting wet.
Những ộng từ sử dụng công thức này là:
+ Verbs + prepositions + V_ing: apologize for,
ask, decide, discover, find out, forget, know,
accuse of, insist on, feel like, congratulate on,
learn, remember, see, show, think,
suspect of, look forward to, dream of, succeed
understand, want to know, wonder...
in, object to, approve/disapprove of... Ex:
+ Gerund cũng theo sau những cụm từ/cấu trúc -
He discovered how to open the safe. như: -
I found out where to buy fruit -
It's no use / It's no good + V_ing cheaply. - There's no point (in) + V_ing -
She couldn't think what to say. - It's (not) worth + V_ing -
I showed her which button to press. - Have difficult (in) + V_ing 3. Verb + O + to V -
It's a waste of time/ money + V_ing
Những ộng từ theo công thức này là: -
Spend/ waste time/money + V_ing
advise, allow, enable, encourage, forbid, - Be/ get used to + V_ing
force, hear, instruct, invite, order, permit, -
persuade, request, remind, train, urge, want,
Be/ get accustomed to + V_ing - Do/ Would you mind + V_ing? tempt... -
be busy doing something + V_ing -
These glasses will enable you to see - in the dark.
What about + V_ing? How about + - V_ing?
She encouraged me to try again. - -
They forbade her to leave the house. Go + V-ing (go shopping, go - swimming...)
They persuaded us to go with them.
* Note: Một số ộng từ có thể i cùng với cả ộng từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác
nhau về ý nghĩa giữa chúng.
*Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn) Stop
to V: dừng lại ể làm việc gì
*Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc ã làm gì (ở quá khứ)
*Try to V: cố gắng làm gì lOMoARc PSD|36126207 Try V-ing: thử làm gì
*Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm ể thường thức. Like
to do: làm việc ó vì nó là tốt và cần thiết *Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
*Mean to V: Có ý ịnh làm gì. Mean V-ing: Có nghĩa là gì. *Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần ược làm gì (= need to be done)
*Used to V: ã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) Be/Get
used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
*Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ ề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, ề nghị làm gì.
*See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này ược sử dụng khi người nói chỉ
chứng kiến 1 phần của hành ộng.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này ược sử dụng khi người nói chứng
kiến toàn bộ hành ộng. *Sau ây là 40 từ + Ving 1 avoid (tránh) + V-ING 2 21 recollect (nhớ ra) admit (thừa nhận) 22 recommend (nhắc nhở) 3 advise (khuyên nhủ) 23 resent (bực tức) 4 appreciate ( ánh giá) 24 resist (kháng cự) 5 complete (hoàn thành) 25 risk (rủi ro) 6 consider (xem xét) 26
suggest ( ề nghị) 27 tolerate (tha thứ) 28 7 delay (trì hoãn) understand (hiểu) 8 deny (từ chối) 29
can’t help (ko thể tránh/ nhịn ược) 9 discuss (thảo luận) 30
can’t stand (ko thể chịu ựng c) 31 10 dislike (không thích)
can’t bear (ko thể chịu ựng c) 11 enjoy (thích) 32
It is no use / It is no good (vô ích) 12
finish (hoàn thành) 13 keep (tiếp tục) 33
would you mind (bạn có phiền …. không 14 mention ( ề cập) 15 ) mind (phiền , ngại) 16 34 to be used to (quen với) miss (nhớ , bỏ lỡ) 17 35
to be / get accustomed to (dần quen với) postpone (trì hoãn) 36 to be busy (bận rộn) 18 practice (luyện tập) 37 to be worth (xứng áng) 19 quit (nghỉ, thôi) 38
to look forward to (trông mong) 39 to
20 recall (nhắc nhở, nhớ)
have difficulty / fun / trouble 40 to have a difficult time. 8 lOMoARc PSD|36126207
UNIT 4: ADJECTIVES AND ADVERBS
TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ Từ Đuôi loại Ý nghĩa Vị trí Form Ví dụ Tính -ful, -less, Bổ sung 1.Trước danh từ: adj+n A beautiful girl từ , -al, -ble, ý nghĩa 2. Sau to be A girl is -ive, -ous, cho danh 3. Sau ộng từ chỉ giác to be+adj beautiful. A - ish, -y, - từ quan girl looks like, -ic, : smell, taste, look, sound, beautiful. - ed, -ing feel She remains 4. calm. Sau ộng từ chỉ giữ nguyên It seems so hard. Stay/ keep/ remain I find it easy. 5. t chỉ thay ổi: become, get,turn Sau seem/ appear/ consider/ prove 6. Make/find/keep +sb/sth+adj Trạng -ly
Bổ sung + trước và sau ộng từ V+adv Drive carefully từ
cho TẤT + Trước tính từ Adv+adj Carefully written CẢ từ + Trước trạng từ Adv+
loại, câu + Có thể ứng ầu hay cuối câu Adv Absolutely ... chỉ trừ correct danh từ ã Really carefully có tính từ Động En, ize, Sau chủ ngữ S+V TO She sings a song. từ ate, fy Sau giới từ TO +V She sings a song to win a prize
UNIT 5: PASSIVE VOICE THỂ BỊ ĐỘNG
Hãy cùng bắt tay vào học các cấu trúc câu passive voice nào. I.
Form: Active: S + V + O + …….
→ Passive: S + be + PP2 + by + O …… lOMoARc PSD|36126207
Ex: Active: She arranges the books on the shelf every weekend. Passive:
The books are arranged on the shelf by her every weekend. Điều kiện ể
có thể biến ổi 1 câu từ chủ ộng thành bị ộng:

– V trong câu chủ ộng phải là Transitive Verb (Ngoại ộng từ: òi hỏi có O theo sau) –
Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải ược nêu rõ ràng Quy tắc:
Khi biến ổi 1 câu từ chủ ộng sang bị ộng ta làm theo các bước sau: a.
Xác ịnh S, V, O và thì của V trong câu chủ ộng.
b. Lấy O trong câu chủ ộng làm S của câu bị ộng.
c. Lấy S trong câu chủ ộng làm O và ặt sau By trong câu bị ộng.
d. Biến ổi V chính trong câu chủ ộng thành PP2 (Past Participle) trong câu bị ộng.
e. Chia tobe theo thì của câu chủ ộng .
Mẹo: chủ ngữ là vật thì thường bị ộng, nếu câu ã có tân ngữ danh từ ứng sau ộng từ thì hiếm khi là câu bị ộng Thì
Cấu trúc chủ ộng
Cấu trúc bị ộng
Hiện tại thường S + Ves/s S is/are/am + p2
Hiện tại tiếp diễn S + is /are/am Ving
S is are am being + p2
Hiện tại hoàn thanh S + have/has+ p2 S have /has+ been +p2
Tương tự với thì quá khứ Tương lai thường S will + V S will be +p2
Động từ khuyết thiếu
S + must/should/can +V
S must/should/ can + P2 Tính từ uôi ED và ING
Vị trí ứng sau tobe hay linking verb
+ Tính từ uôi Ing; diễn tả bản chất, tính chất, ặc iểm của sự vật, việc, tính cách con người
She is interesting. cô ấy rất vui vẻ, thú vị
The book is interesting: quyển sách hay
+ Tính từ uôi ed: chỉ cảm xúc bị tác ộng bởi sự vật việc khác
She is interested in Harry Potter. Harry Potter tác ộng lên cô ấy làm cô ấy bị cuốn hút thích thú ọc Harry Potter
I was surprised at your gift. Món quà làm tôi ngạc nhiên
Vị trí ứng trước danh từ
+ Tính từ ING: diễn tả bản thất của sự vật sự việc.
A boarding document: một giấy tờ cần cho việc lên máy bay
An interesting book: cuốn sách hay
+ Tính từ ED: bị ộng, bị tác ộng, thành lập từ ộng từ chuyển sang phân từ 2
A broken heart, a corrected essay
UNIT 6: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
Giới từ chỉ thời gian Giới từ Cách sử dụng Ví dụ Dùng với các tháng in July; in September Năm in 1985; in 1999 in Mùa
in summer; in the summer of 69 10 lOMoARc PSD|36126207 Các buổi trong ngày
in the morning; in the afternoon; in the evening Một khoảng thời gian in a minute; in two weeks
Một thời iểm trong ngày at night, at noon Thời gian chính xác at 6 o'clock; at midnight at Các ngày lễ cố ịnh at Christmas; at Easter Các cụm cố ịnh at the same time Các ngày trong tuần on Sunday; on Friday
Ngày tháng, ngày trong tuần
on the 25th of December*, on Friday, on Sunday on
Một buổi cụ thể, ặc biệt trong một ngày
On the morning of September 11th
Sau khi, sau một thời iểm, hành ộng after nào ó After school ago Cách ây 6 years ago
before Trước, trước khi before Christmas
between Giữa (between...and...) between Monday and Friday by
Trước một thời iểm nào ó by Thursday Trong suốt during during the holidays for
Đi trước một khoảng thời gian for three weeks from ... to from Monday to Từ...tới… Wednesday from Monday till from... Wednesday from till/until Monday until Wednesday since
Kể từ (since + một mốc thời gian) since Monday
Tới, cho tới khi (until/til + mốc thời till tomorrow till/until gian) until
Trong khoảng (within + một khoảng tomorrow within a day within thời gian)
Giới từ chỉ vị trí
Ba giới từ thông dụng IN ON AT lOMoARc PSD|36126207
Thường ược sử dụng với
Thường ược sử dụng ể ám
Thường ược sử dụng với những ịa iểm
chỉ “bên trên bề mặt một cái
những ịa iểm có ịa chỉ cụ
chung, rộng lớn như một gì ó”
thể như ịa chỉ nhà, hoặc ịa
khu vực, một quốc gia, ám VD: On Oxford Street, on iểm nhỏ
chỉ nghĩa “bên trong một
the wall, on the floor, on the VD: at the bus stop, at the cái gì ó” sidewalk party, at No.20, VD: in England, in the Wall neighborhood, in our town, Street in the kitchen
Một số cụm giới từ chỉ vị trí khác
at the back of (ở cuối), at the bottom of (ở áy, dưới cùng), at the top of (trên ầu của), behind
(phía sau), between……and…..(giữa…..và…….), in the corner of (ở trong góc), in the
middle of (ở giữa), next to (cạnh), to the left of (về phía trái của), on the other side of (ở phía
bên kia của), to the right of (về phía phải của), opposite to ( ối diện)
Một số cụm cố ịnh có giới từ i kèm:
To be accustomed to: làm quen với To be afraid of: sợ
To be capable of Ving = to be able to V: có khả năng làm gì
To be intent on sth/doing sth: có ý ịnh làm gì
To be interested in = Keen on = fond of: thích cái gì
To be successful in: thành công trong việc…
To be tired of: mệt mỏi với…
To be familiar with: quen thuộc với…
UNIT 7: RELATIVE CLAUSE MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1. Định nghĩa mệnh ề quan hệ
Mệnh ề quan hệ ược sử dụng ể ưa ra thêm thông tin cho một danh từ hoặc hành ộng trong mệnh ề chính. VD:
Bruno Mars just released a new song. It’s called “24K Magic”.
 Bruno Mars just released a new song which is called “24K Magic”.
2 dạng mệnh ề quan hệ - mệnh ề quan hệ xác ịnh và mệnh ề quan hệ không xác ịnh: - Mệnh
ề quan hệ xác ịnh (Defining relative clause) dùng ể xác ịnh cho danh từ trong mệnh ề chính, nếu
không có mệnh ề quan hệ xác ịnh, danh từ trong mệnh ề chính sẽ tối nghĩa và khó hiểu. Không
sử dụng dấy phẩy
trong mệnh ề quan hệ này. 12 lOMoARc PSD|36126207
VD: Mary is the girl who is wearing jeans. (Nếu chỉ nói “Mary is the girl” người nghe vẫn chưa
hiểu cô gái nào là Mary)
- Mệnh ề quan hệ không xác ịnh (Non-defining relative clause) bổ sung thông tin thêm cho người,
sự vật hay sự việc ã biết, nếu không có mệnh ề này, nghĩa của câu không thay ổi, người nghe vẫn
có thể hiểu ầy ủ. Bắt buộc sử dụng dấu phẩy trong mệnh ề này. VD: I like Mary, who is the
smartest in our class
. (Tên Mary ã ược xác ịnh, ai trong lớp cũng biết, nếu không có mệnh ề quan
hệ, người nghe vẫn hiểu)
2. Các ại từ quan hệ Đại từ Cách sử dụng Lưu ý Who Chỉ người
Đằng sau luôn là ộng từ
Eg. The new teacher who just chia theo chủ ngữ trước ại
started teaching last week will từ be teaching us again today.
Chỉ người ứng làm tân ngữ Thường ứng sau giới từ trong mệnh ề bổ ngữ Whom Eg. The girl of whom I took photo yesterday is my girlfriend.
Chỉ của ai ứng trước danh từ Trước và sau ều là danh từ Whose
Eg. My father whose car is red always drives carefully When chỉ thời gian giới từ + which Eg. The day when I met my Eg. The day on which I met wife… my wife Where The park where I met my = giới từ + which wife… The park in which I met
The park which has many my wife… flowers is Đống Đa
Chỉ dung khi sau nó có chủ
ngữ. vì where ứng vai trò làm trạng từ
Why - Lý do mà For which (chỉ nguyên nhân) For which (chỉ nguyên The reason why I met my nhân) wife… lOMoARc PSD|36126207 Which Chỉ vật
Được ứng sau giới từ I have a book which is very old Chỉ mệnh ề The price of oil increased, which makes everything more expensive That Thay thế cho who, which Không ứng sau dấu phẩy hay giới từ - Whatever: Bất cứ …. bất cứ cái gì -
Không thay thế cho bất cứ Wherever: bất
danh từ nào, không ứng trong cứ nơi
mệnh ề rút gọn vì mệnh ề rút âu
gọn luôn lược bớt ại từ -
Whenever: Wherever whenever bất cứ khi nào -
Whoever: bất cứ Eg. I will study English ai whenever I have free time = anyone who - However + adj: cho dù thế nào i nữa - Whichever: bất cứ cái nào
Mệnh ề quan hệ rút gọn
1. Rút gọn mệnh ề quan hệ bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)
Nếu ộng từ trong mệnh ề quan hệ ở thể chủ ộng (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present
participle phrase) thay cho mệnh ề ó. Thao tác: Bỏ ại từ quan hệ và trợ ộng từ, ưa ộng từ chính về
nguyên mẫu và thêm uôi – ing.
Ex: The man who is standing there is my brother => The man standing there is my brother 2.
Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
Nếu ộng từ trong mệnh ề quan hệ ở thể bị ộng (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase).
Ex: The books which were written by Nam Cao are interesting => The books written by Nam Cao are interesting.
3. Rút gọn mệnh ề quan hệ bằng to infinitive
Dùng khi danh từ ứng trước có các chữ sau ây bổ nghĩa: the only, the first, the second… the
last, so sánh nhất, mục ích. Ex: Tom is the last person who enters the room = Tom is the last
person to enter the room. Động từ là HAVE/HAD Ex: I have much homework that I must do
=> I have many homework to do.
Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Ex: There are six letters which have to be written today => There are six letters to be written today.
4. Rút gọn mệnh ề quan hệ dùng cụm danh từ ( ồng cách danh từ) 14 lOMoARc PSD|36126207
Dùng khi mệnh ề quan hệ tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI
TỪ Cách làm: bỏ who, which và be.
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a popular sport, is very good for health.
5. Mệnh ề rút gọn tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ Có 2 công thức rút gọn:
Công thức 1: Bỏ who, which…to be -> giữ nguyên tính từ phía sau.
Điều kiện 1: Nếu phía trước that là ại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody…
Ex: There must be something that is wrong => There must be something wrong. Điều
kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
Ex: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My grandmother, old
and sick, never goes out of the house.
Công thức 2: Những trường hợp còn lại ta em tính từ lên trước danh từ.
Ex: My grandmother, who is sick, never goes out of the house => My sick grandmother never goes out of the house.
I buy a hat which is very beautiful and fashionable => I buy a very beautiful and fashionable hat.
Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi.
Ex: I met a man who was very good at both English and French => I met a man being very good at both English and French.
Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào ến 3 yếu tố: có một hay nhiều tính
từ – danh từ ứng trước có phải là phiếm chỉ không có dấu phẩy hay không
6. Mệnh ề tính từ thành tính từ ghép Lưu ý:
+ Chỉ dùng ược dạng này khi mệnh ể tính từ có số ếm
+ Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (two years old ->two-year-old) không ược có s sau year
Ex: I have a car which has four seats => I have a four-seat car.
UNIT 8: CONJUNCTION LIÊN TỪ
1. Liên từ giữa từ và cụm từ
Các từ và cụm từ phải cùng một từ loại, thì (dạng song song)
VD: She is a good and loyal wife.
Use your credit cards frequently and you'll soon find yourself deep in debt. He is intelligent but very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we will fail the exam.
He will surely succeed, for (because) he works hard.
That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt. 2. Tương liên từ
They learn both English and French. He drinks neither wine nor beer.
I like playing not only tennis but also football. I don't have either books or notebooks.
I can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices
go down. 3. Liên từ phụ thuộc lOMoARc PSD|36126207 Because
Bởi vì: As he is my friend, I will help him. As S+V
2. Khi: We watched as the plane took off. We had to Since
wait, because we arrived early. We had to wait Whereas because of our early arrival Given that Because
Due to the storm, all the houses have been damaged Bởi vì of Due to Owing to Ving/Noun On account of As a result of Although
Despite the rain, we enjoyed ourselves. Although it Even though S+V rained, we enjoyed ourselves. Though Mặc dù Despite Ving/Noun Inspite of the fact that SV However
The manager is competent; however, he is very strict. Tuy nhiên Nevertheless S+V Nonetheless So that + clause
We need to study English harder so that Để làm In order that+ clause we can pass the exam gì /mục So as to V ích
We need to study English harder so as to In order to V pass the toeic exam. 1.
Bởi vì: Whereas this is a public building, While Whereas it is open to everyone. Trong khi Meanwhile 2.
Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall. Do ó
The company’s revenue is going down; Therefore , hence /do vậy
therefore, some employees are dismissed In addition , In addition to + N Ngoài ra Moreover, Furthermore
In addtion to the new strategy, the manager Hơn nữa *
encourages his staff to increase productivity. Đứng giữa dấu ;...., Besides +N 16 lOMoARc PSD|36126207 Về vấn
Regarding N In regards to This mail is in regards to your inquiry. This mail is ề gì N regarding your inquiry. So + adj that S V
This company is so professional that I
So +many/much +n that S would like to work here permanently. It’s Đến nỗi Such + noun that
such a professional company that I ....mà Too ...for sb .to do
would like to work here permanently. Adj + enough for sb to do After/before By the time Until/till Khi As soon as During + N
We stayed indoors during the storm. When
We stayed indoors while the storm raged
Chú ý: sau giới từ luôn là danh từ, sau to thì có thể là V hoặc Ving/N. sau that là mệnh ề UNIT 9 : COMPARISON SO SÁNH
1. So sánh bằng as+adj/adv+ as He is as tall as me.
• Gấp mấy lần thì thêm số lần trước cụm as…..as: He is twice as rich as me / he is 3 times as rich as me.
• Động từ thường + trạng từ: He drives as carefully as me
2. So sánh hơn (so sánh giữa 2) • Tính từ ngắn:
Một âm tiết luôn luôn là tính từ ngắn: tall, big, small
Hai âm tiết: tính từ hai âm tiết kết thúc bằng uôi –y, -er, -ow, -et như happy, clever, narrow, quiet
He is happier than me. (y chuyển thành I, thêm –er) She is taller than me. I am cleverer than her.
Tính từ dài: 2 âm tiết trở lên: beautiful, graceful, attractive: more + adj + than I am more beautiful than her.
Muốn nhấn mạnh dùng much/ far/ a lot I am much taller
than her/ I am far more beautiful than her.
3. So sánh hơn nhất (in/ of)
So sánh giữa 3 người/ 3 vật trở lên: the + adj ngắn + est / the + most + adj dài
She is the tallest student in the class.
She is the most attractive in the party.
4. So sánh càng càng lOMoARc PSD|36126207
She is older and older (với tính từ ngắn nhân ôi tính từ them er) She
looks more and more beautiful (với tính từ dài nhân dôi more)
The more you study, the smarter you are (với mệnh ề thì ặt “The” ầu câu, với tính từ dài them
more, ngắn them er) Bất quy tắc Good -> better -> best Bad-> worse-> worst Little -> less-> least Much/many-> more-> most
Far-> farther /further/farthest/ furthest
Old -> elder/older-> eldest/ oldest
UNIT 10: S – V AGREEMENT SỰ HÒA HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
Phần 1: Kiến thức ôn tập
Danh từ ít chia ộng từ số ít, danh từ số nhiều chia t số nhiều.
Danh từ chính ứng trước giới từ và mệnh ề quan hệ
The analysis of many surveys is completely accurate
The girl who is taking to my kids is my assistant Tham khảo thêm 
Sau ây là 20 quy tắc ngắn gọn về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và ộng từ:
1. Danh từ số ít, ại từ số ít, ộng từ nguyên dạng, danh ộng từ, câu phụ làm chủ ngữ --> Động
từ số ít. Ví dụ: The book is on the table. To work hard is necessary
2. Chủ ngữ số nhiều --> ộng từ số nhiều. Ví dụ: Children like to play toys.
3. Trong câu ảo, ộng từ thống nhất với chủ ngữ ở phía sau của nó.
Ví dụ mở ầu bằng "here, there" thì "be" thống nhất với số của chủ ngữ phía sau
Ví dụ:There is a dog near the door/ There were no schools in this area before liberation./ Here comes the bus.
4. Nếu "and" nối 2 cái có quan hệ ẳng lập thì ộng từ dùng số nhiều.
Nếu sau chủ ngữ là: with, together with, except, but, perhaps, like, including, as well as, no less
than, more than, rather than --> ộng từ chỉ cần phù hợp với chủ ngữ thứ nhất .
Ví dụ: Jane, Mary and I are good friends.
Every picture except these two has been sold.
Alice with her parents often goes to the park on Sundays. Nobody
but Mary and I was in the classroom at that time.
5. Tuy có "and" thể hiện quan hệ ẳng lập nhưng chỉ cùng một người, một vật hay một khái
niệm thì ộng từ vẫn dùng số ít.
Chú ý danh từ sau "and" không dùng mạo từ. Ví dụ:
Bread and butter is their daily food. The writer and the worker
are coming to our school tomorrow.
6. "and" nối hai danh từ số ít mà trước có " each, every, no, many a" thì dùng ộng từ số ít. Ví dụ:
Every boy and girl has been invited to the party. No
teacher and no student is absent today. 18 lOMoARc PSD|36126207
7. each, either, one, another, the other, neither làm chủ ngữ thì dùng ộng từ số ít. Ví dụ: Each takes a cup of tea.
Either is correct. Neither of them likes this picture.
8. Chủ ngữ do "every, some, any, no" kết hợp tạo thành, dùng ộng từ số ít. Ví dụ: Is everyone here?
9. Đại từ quan hệ "who, that, which" làm chủ ngữ thì ộng từ trong mệnh ề tính ngữ thống
nhất với từ phía trước mà chúng thay thế. Ví dụ:
Those who want to go please sign their names here.
Anyone who is against this opinion may speak out.
10. Danh từ số nhiều ,hoặc nhóm từ chỉ thời gian, giá cả, cự ly, o lường ược nhìn như một
chỉnh thể, thì dùng ộng từ số ít. Ví dụ: Three years is not a long time.
11. Danh từ riêng có hình thức số nhiều ược nhìn nhận như một chỉnh thể chỉ tên người, ịa
iểm, quốc gia, tổ chức, sách báo thì dùng ộng từ số ít. Ví dụ: The United States is in North America.
12. Khi một số danh từ chỉ một tập hợp như: family, team, group, class, audience, government
làm chủ ngữ: Nếu nhìn nhận như một chỉnh thể thì dùng ộng từ số ít. Nếu nhấn mạnh ở sự tập
hợp của các thành viên thì dùng ộng từ số nhiều. Ví dụ:
My family is going to have a long journey. My family are fond of music.
13. all, more, most, some, any, none, half, the rest làm chủ ngữ có thể chỉ số nhiều, có thể chỉ số
ít vì vậy hình thức của ộng từ phải căn cứ vào tình hình cụ thể mà quyết ịnh. Ví dụ: All of the apple is rotten.
All of the apples are rotten. Most of the wood was used to make furniture.
14. the + tính từ (hoặc phân từ) thường chỉ một lớp cùng loại nên dùng ộng từ số nhiều.
Nhưng nếu chỉ một khái niệm trừu tượng thì ộng từ dùng số ít. Ví dụ:
The young are usually very active. The wounded are
being taken good care of here now.
15.Cấu trúc ...or ..., either...or..., neither...nor..., whether...or, not only...but (also) làm chủ ngữ,
thì ộng từ do chủ ngữ phía sau quyết ịnh. Ví dụ: Not only you but also he is wrong.
16. Danh từ không ếm ược làm chủ ngữ dùng ộng từ số ít. Ví dụ: The news at six o'clock is true.
17. Danh từ chỉ một tập hợp: people, police, cattle làm chủ ngữ dùng ộng từ số nhiều. Ví dụ:
The police are searching for him.
18. "population" có nghĩa là "dân số" thì dùng ộng từ số ít. Nếu có nghĩa là "số người" thì
dùng ộng từ số nhiều . Ví dụ:
The population of China is larger than that of Japan. One
third of the population here are workers.
19. the number of + Danh từ số nhiều ể chỉ "con số" thì dùng ộng từ số ít ; a (large / great)
number of + Danh từ số nhiều ể chỉ "nhiều..."thì dùng ộng từ số nhiều. Ví dụ: The
number of the students in our school is increasing year after year.
20. means, politics, physics, plastics làm chủ ngữ dùng ộng từ số ít.
UNIT 11: CONDITIONAL SENTENCES CÂU ĐIỀU KIỆN
* 5 loại câu iều kiện và ảo ngữ lOMoARc PSD|36126207
Loại Ý nghĩa Cấu trúc Ví dụ 0 diễn tả một chân
If you heat the ice, it smelts. lý, sự việc luôn
Cả hai vế hiện tại thường
(Nếu bạn un nước ó, nó sẽ tan luôn úng. chảy) 1
Câu iều kiện loại If + S + Ves/s, S will/can/may If you take this medicine, 1 diễn trả một sự + V you will feel better.
việc/hành ộng có If + S + Ves/s, V
Should you take this medicine,
thể xảy ra ở hiện If +adj, S +will.can/may Đảo you will feel better.
tại hoặc tương lai. ngữ:  Should S+V, S+ will+V 2 Câu iều kiện If I were you, I would help không có thực ở
if + chủ ngữ 1 + V2/-ed (to him. If you tried hard again, hiện tại.
be: were), chủ ngữ 2 + you would succeed diễn tả một iều
would/could (not) + ộng từ
->Were I yo, I would help him. If
không thể xảy ra nguyên mẫu you tried hard again, ở hiện tại hoặc  Were S to v, S+V you would succeed tương lai. 3
If + chủ ngữ 1 + had + P2
If he had studied hard, he would
+…, chủ ngữ 2 + would/ have passed his exams. Câu iều kiện could + have + P2 không có thực  Had he studied hard, he would have passed his trong quá khứ.
Had S + P2, S+would have + P2 exams 4 Dùng ể diễn tả một giả thiết trái
If I had eaten breakfast this ngược với quá
If + S + had + P2 + …, S +
morning, I wouldn’t be hungry khứ còn kết quả would/could + V(bare) now. thì trái ngược với hiện tại.
Những từ cùng nghĩa và cách sử dụng với IF
As long as you love me, I’ll give you a house
Provided that, as long as: miễn là Unless: trừ khi
She won’t finish her work unless she works faster
But for/without: nếu không có
But for our savings, we wouldn’t have been able to make the payments. (If we hadn’t saved money)
(Nếu chúng ta không tiết kiệm, thì chúng ta sẽ chẳng thể thanh toán nổi âu) Supposing
he came to visit you, would you be happy?
(Giả sử như anh ta ến thăm cậu i, cậu có vui không?) 20