Tổng hợp ngữ pháp thi vào lớp 10 phần 2/ Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội
Câu hỏi đuôi, thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn, thì hiện tại tiếp diễn, mệnh đề chỉ kết quả, câu điều kiện, ...Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao
Môn: Chuyên Anh (ĐHNN)
Trường: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47882337
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP THI VÀO LỚP 10
1. Tag questions: câu hỏi đuôi
+ khi 1 vế là khẳng định -> vế còn lại sẽ là phủ định
Vd: You was late for school, wasn’t you
+ khi vế 1 là phủ định, vế 2 sẽ là khẳng định.
Vd: She hasn’t ever been late for schoo, has She?
2. Nhớ sau động từ là 1 trạng từ Vd:
I want everyone to listen ……………….
A. Careful B. Careless C. Carefully
3..Câu điều kiện loại 2: Dùng để diễn tả hđ trái ngược với hiện tại, không có thật ở hiện tại
Form: If + QKĐ, S + Would +Vo
Vd: If I was a bird, I would be a dove
3. Used to + Vo: đã từng làm gì trong quá khứ nhưng giờ không làm nữa
vD: when my Dad was 40, He used to smoke a lot
Hiện tại: không còn hút nhiều nữa
Dạng phủ định : S + didn’t use to vo : đã từng ko làm gì trong quá khứ, nhưng hiện tại vẫn đang làm
Vd: When I was a kid, I didn’t use to stay up late Hiện tại: ngủ muộn
4.. Must + Vo: phải làm gì (mang tính chất bắt buộc) + I must study hard to pass this exam
Mustn’t + Vo: không được phép làm gì + I mustn’t skip this class over 5 times
Need to Vo: Cần làm gì (Không mang tính chất bắt buộc) + I need to take a shower now
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
Needn’t + Vo: không cần phải làm gì
+ I needn’t wash my hair today
Present Simple tense.( Thì hiện tại đơn) - Form:
(+) S + V(them s/es khi chủ ngữ là she/He/It)
Vd: -The earth goes around the sun.
(-) S(I/ We/ You/ They) + don’t + Vo
(-) S(She/ He/ It) + doesn’t + Vo Vd: -We don’t have classes on Sunday.
(?) Do/Does + S + Vo
Vd: ? - Does Lan speak French? -
Use : Thì hiện tại đơn
+ diễn tả một hành động diễn ra hàng ngày hoặc thường xuyên như 1 thói quen
+ Diển tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên (1 hiện tượng vật lý). -
Các từ nhận biết: always, usually, often, sometimes, seldom, never, every day/ week/ month/ year…
2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn) - Form:
+ S + V-ed(hợp quy tắt ) / V2 (bất quy tắt ) + ……. Ex : - He arrived here yesterday. -
S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday.
? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table? -
Use : diễn tả hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ và không còn liên quan tới hiện tại. -
Các từ nhận biết : last week / month / year . . ., ago: trước đây, yesterday, In + name trong quá khứ. [Type here] lOMoAR cPSD| 47882337
3. Past perfect Tense (Thì quá khứ hoàn thành): -
Use: Diễn tả 1 hành động quá khứ xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. - Form:
+ S + Had + V3 + O. -
S + Hadn’t + V3 + O.
? Had + S + V3 + O ?
Ex: + you had studied very hard for the last exam -
you hadn’t studied hard for the last exam
Had you studied hard for the last exam?
4. Future simple Tense ( Thì tương lai đơn) - Form :
+ S + will / shall + V ……… Ex: I will finish my homework tomorrow . -
S+ won’t / shalln’t + V + ………. Lan won’t go to the zoo next week.
? Will / Shall + S + V + …………? Will you do this exercise ? -
Use : Dùng để diễn tả 1 hđộng sẽ xảy ra trong tương lai nhưng ko có kế hoạch cụ thể -
Các từ nhận biết: someday, next week/month/year, tomorrow. 5.
Present progressive Tense ( Thì hiện tại tiếp diễn) -Form :
+ S + is / am/ are + V-ing + …………… Ex : I’m learning English now. -
S + is / am/ are + not + V-ing + …… He isn’t learning English now.
? Is / Am / Are + S + V-ing + ………? Is he reading books now? -
Use : + Diễn tả 1 hđ xảy ra ngay lúc nói
+ Diễn tả hđ đang xảy ra nhuwg ko nhất thiết pải xảy ra ngay tại thời điểm nói Ex: He is learning English now.
+ Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, đã được lên kế hoạch.
Ex: We are going to the movie theater tonight.
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337 6.
Past progressive Tense ( Thì quá khứ tiếp diễn ) - Form:
+ S + Was/ were +V-ing .....+ O (- He was sleeping at that time) -
S + Was/ were + not +V-ing +O …(- He wasn’t sleeping at that time)
? Was/were + S +V-ing +O …. ? (-Was he sleeping at that time.) -
Use: + Diễn tả một hành động đã đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.
Ex: I was playing football from 4 p.m to 6 p.m yesterday afternoon.
+ Diễn tả hai hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ.
Ex: Yesterday, I was cooking while my sister was washing dishes.
7. Mixed Tense ( Sự kết hợp giữa các thì ):
A. QKTD + QKĐ (DiỄn tả hđ đang xảy ra thì hđ khác xảy đến)
Ex: Last night, when I was sleeping, the phone rang.
- Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng Quá khứ Hoàn
Thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng Quá Khứ Đơn (After, before )
- > After QKHT, QKĐ
-> Before QkĐ, QKHT
Ex: After the children had finished their homeworked, they went to bed.
+ Before went to bed, the children had finished their homework
B. Những hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ thì dùng Quá Khứ Đơn.
Ex: Last night, when I was sleeping, I heard the sound in the kitchen. I woke up and went to
downstair. I turned off lights. Suddenly, I was unconscious by a hit.
Chương 1. Mệnh đề chỉ kết quả a. a
S + V + so + adjective/ adverb + that + S + V (quá đến nỗi mà ...)
Ex1: The soup tastes so good that everyone will ask for more. (Món canh ngon đến nỗi mà mọi
người sẽ gọi thêm đây) [Type here] lOMoAR cPSD| 47882337
Ex2: She is so tall that all the boys looked at her (Cô ấy quá cao đến nỗi tất cả cậu con trai đều nhìn vào cô ấy)
S + be + too + adj + to Vo:
quá .... để làm gì b.
Ex1: He is too short to join our class football team (Anh ấy quá thấp để tham gia đội bóng của lớp tôi)
2. Adverb clauses of reason: Mệnh đề chỉ lý do
Because/ Since/ As + S + V, S + V: Bởi vì .... *Lưu ý:
● Since và As thường đứng ở đầu câu.
● Because có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu, nếu "because" đứng ở giữa câu thì bỏ dấu phẩy.
Ex1: Since/ As it started to rain, the picnic was cancelled. (Vì trời bắt đầu mưa nên chuyến dã ngoại bị huỷ bỏ.)
Ex2: He couldn't go with me to the party because he had a lot of work. (Cậu ấy không thể đi cùng
tớ tới bữa tiệc vì anh ấy có rất nhiều việc.)
Because of/ Due to + V-ing/ Noun , S + V: Bởi vì .....
Ex1: I couldn't hear you very well beacause of the noise. (Tôi không thể nghe bạn nói rõ bởi vì tiếng ồn.)
Ex2: Due to having worked with computer overnight, he is exhausted. (Vì phải làm việc với máy tính
suốt đêm, nên anh ấy kiệt sức.)
Chương 2: CÂU ĐIỀU KIỆN (The conditional sentences) a. Khái niệm
Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể
xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra.
Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Ví dụ:
● If the weather is nice, I will go to Cat Ba island tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi đảo Cát Bà vào ngày mai.)
● If I were you, I would buy that laptop. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc máy tính đó.)
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
b. Các loại câu điều kiện trong Tiếng Anh
► Câu điều kiện loại 0
► Cách sử dụng: diễn tả một thói quen, một điều tất yếu, một sự thật hiển nhiên, một chân lý đã
được mọi người công nhận. Mệnh đề Mệnh đề phụ chính If + S+ Vs/es S + Vs/es (Hiện tại đơn) (Hiện tại đơn) Ví dụ:
● If you freeze water, it becomes a solid.
(Nếu bạn làm đông nước, nó sẽ biến thành thể cứng.) ● Plants die if they don’t get enough water.
(Thực vật sẽ chết nếu chúng không nhận có đủ nước.)
● If public transport is efficient, people stop using their cars.
(Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.)
► Câu điều kiện loại 1
► Cách sử dụng: dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Mệnh đề phụ Mệnh đề chính If + S + V(s/es) S + will + V (Hiện tại đơn) (Tương lai đơn) Ví dụ:
● If you don’t hurry, you will miss the bus. (Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
● If I have time, I’ll reply your email. (Nếu có thời gian, tôi sẽ trả lời thư của bạn)
● What will you do if you miss the plane? (Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)
◈ NOTE: Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai chúng ta cũng có thể sử dụng các
động từ khuyết thiếu (can, could, may, might...) để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó:
● If you drop that glass, it might break. (Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)
● If he calls you for help, you should go. (Nếu anh ấy gọi bạn nhờ giúp đỡ, bạn nên đi.)
► Câu điều kiện loại 2 [Type here] lOMoAR cPSD| 47882337
► Cách sử dụng: dùng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong hiện tại
và tương lai, trái ngược với hiện tại. Mệnh đề phụ Mệnh đề chính If + S + V-ed S + would + Vo (Quá khứ đơn) (dạng 1 lùi thì) Ví dụ:
● If the weather wasn’t so bad, we could go to the park. (But the weather isbad so we can’t go.)
(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu nên
chúng ta không thể đi).
● I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so Iam not working in Italy)
(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý, vì vậy tôi đang
không làm việc ở Ý.)
► Câu điều kiện loại 3
► Cách dùng: dùng để diễn tả những sự việc trái ngược với quá khứ và không thể xảy ra trong quá
khứ. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc. Mệnh đề phụ Mệnh đề chính If + S + had + S + would have + V- V-PII PII (Quá khứ hoàn (Dạng 2 lùi thì) thành) Ví dụ:
● If I had worked harder, I could have passed the exam. (In fact, I didn’twork hard, and I didn’t
pass the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
● If I had known you were coming, I would have baked a cake. (But I didn’t know and I didn’t
bake a cake. (Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)
● If she hadn’t got a job in London, she would have moved to Boston. (Nếu cô ấy không
có công việc ở London thì cô ấy đã di chuyển tới Boston.)
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
CHƯƠNG 3: CÂU ƯỚC (Wish sentences) ▸ Khái niệm:
Câu WISH là câu diễn tả ước muốn, nguyện vọng của một người nào đó về sự việc ở tương lai, hiện tại và cả quá khứ.
▸ CÁC DẠNG CÂU ‘WISH’
1. Cấu trúc wish ở quá khứ
➥ Ý nghĩa: Cấu trúc wish ở quá khứ thể hiện những mong muốn thay đổi một chuyện trong quá
khứ, thường bày tỏ sự tiếc nuối, khi chúng ta đã không thực hiện hành động mình mong muốn. ➥ Cấu trúc
(+) S + wish(es) + S + had + VPII/ed + O
(-) S + wish(es) + S hadn’t + VPII/ed + O ➥ Ví dụ
● I wish I had met him in the airport (Tôi ước rằng tôi đã gặp anh ấy ở sân bay)
● I wish she hadn’t been disappointed about me (Tôi ước rằng bà ấy đã không thất vọng về tôi)
2. Cấu trúc wish ở hiện tại
➥ Ý nghĩa: Cấu trúc wish ở hiện tại thể hiện mong ước hiện đang không có thật, thường bày tỏ sự
trái ngược với hành động ở hiện tại. ➥ Cấu trúc
(+) S wish(es) + S + V(ed) + O
(-) S wish(es) + S + didn’t +
V + O ➥ Ví dụ
● I wish my family were here celebrating with me (Tôi ước rằng gia đình đang ở đây để
chúc mừng cùng tôi )
● I wish the weather wasn’t hot like this (Tôi ước thời tiết không nóng như thế này)
3. Cấu trúc wish ở tương lai
➥ Ý nghĩa: Cấu trúc wish ở tương lai thể hiện những mong ước trong thời gian sắp tới. Chúng ta
sử dụng câu này với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn. ➥ Cấu trúc: (+) S+ wish(es) + S + [Type here] lOMoAR cPSD| 47882337 would + Vo (-) S + wish(es) + S +
wouldn’t + V1 ➥ Ví dụ:
● I wish I would pass the exam (Tôi ước tôi sẽ đỗ kì thi này)
● I wish you would become a good student (Tôi ước rằng tôi sẽ trở thành một học sinh tốt)
▸ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Cách sử dụng IF ONLY thay thế cho cấu trúc WISH
Nếu như “wish” nghĩa là mong ước thì “If only” được hiểu là giá mà, mơ ước thay đổi một điều gì
đó. Ước muốn được thể hiện qua “If only” sẽ mạnh mẽ, mãnh liệt hơn.
➥ Ví dụ: If only he knew the truth (Giá mà anh ta biết sự thật)
Chương 4: CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice) I. Câu bị động là gì?
Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động
của hành động hơn là bản thân hành động đó.
Cấu trúc câu bị động: Ví dụ:
+ They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.) S1 V O2
→ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn {bởi họ}.) S2 be V (PII) ** Lưu ý chung**
Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone....
→ được bỏ đi trong câu bị động (ở vế sau không cần by...)
Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
→ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động:
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337 Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp S + am/is/are + V-ing + S + am/is/are + being + P2 diễn O
Hiện tại hoàn S + have/has + P2 + O
S + have/has + been + P2 thành Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2
Quá khứ tiếp S + was/were + V-ing + S + was/were + being + P2 diễn O
Quá khứ hoàn S + had + P2 + O
S + had + been + P2 thành Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2
Tương lai hoàn S + will + have + P2 + S + will + have + been + thành O P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + S + am/is/are going to + be V-infi + O + P2
Động từ khuyết S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 thiếu
▶ Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động Bước 1: Xác định tân ngữ (object)
Bước 2: Xác định thì (tense)
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước.
Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people…. Ví dụ:
● My father waters this flower every morning. (Bố tôi tưới cây hoa này mọi buổi sáng)
→ This flower is watered (by my father) every morning.
● John invited Fiona to his birthday party last night. (John đã mời Fiona tới bữa tiệc sinh nhật
của anh ấy tối qua)
→ Fiona was invited to John's birthday party last night. ◉ Practice:
Exercise 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động
1. John gets his sister to clean his shirt.
2. Anne had had a friend type her report.
3. Rick will have a barber cut his hair.
4. They had the police arrest the shoplifter.
5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
6. I must have the dentist check my teeth.
7. She will have Peter wash her car tomorrow. [Type here] lOMoAR cPSD| 47882337
8. They have her tell the story again.
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)