Tổng hợp ngữ pháp - Tiếng anh chuyên ngành | Trường đại học Hồng Đức
Tổng hợp ngữ pháp - Tiếng anh chuyên ngành | Trường đại học Hồng Đức được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng anh chuyên ngành (TACN)
Trường: Đại học Hồng Đức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1. Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, là từ chỉ số lượng của một vật, một thứ
gì đó và có thể thay thế cho các từ hạn định. Tuy nhiên, cách dùng từ chỉ số
lượng khá phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, cần học thuộc những từ chỉ số
lượng thường gặp và xét xem chúng đi với danh từ loại nào. Từ chỉ số lượng Ví dụ many, few, a few, Đi với danh từ đếm
a large number of, hundreds She has lots được
of, thousands of, a couple of, of/many books. several There is a lot Đi với danh từ không
much, little, a little, a great of/much water in the đếm được
deal of, a large amount of glass. Đi với cả danh từ
some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety đếm được và không of, a lot of, heaps of đếm được 2. Câu so sánh a. So sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than..... I am taller than Tuan. Tính từ dài:
S + be + more + adj + than.... This hat is more beautiful than that one. b. So sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est..... He is the tallest in his class.
Tính từ dài: S + be + the most + adj.... She is the most beautiful person I’ve met. c. So sánh bằng
- Với danh từ: S + V + the same + noun + as
John has the same height as Jim.
- Với tính từ/trạng từ: S + V + as + (adj/ adv) + as She is as tall as I am.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc: So sánh hơn So sánh nhấ Good/well better The best Bad/badly worse The worst Many/much more The most little less The least far Father The farthest Further The furthest 3. Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh hay còn được biết đến với cái tên phổ biến hơn
là từ để hỏi (Wh- question). Bảng dưới đây liệt kê các từ để hỏi thường gặp, ý
nghĩa, chức năng và ví dụ cụ thể giúp các bạn hiểu bài hơn. Từ để Ý nghĩa Chức năng Ví dụ hỏi Who closed the Who ai hỏi người window? What gì/cái gì hỏi sự vật/sự việc What is your name? Where do you come Where ở đâu
hỏi địa điểm/nơi chốn from? hỏi thời điểm/thời When khi nào When were you born? gian Whose của ai hỏi về chủ sở hữu Whose is this watch? Why tại sao hỏi lý do Why did you do that? What hỏi giờ/thời gian làm mấy giờ time What time is it? việc gì đó cái nào/người Which color do you Which nào hỏi lựa chọn like? như thế hỏi về cách How nào/bằng cách thức/trạng thái/hoàn How does this work? nào cảnh How số lượng bao How many books are many nhiêu số lượng bao nhiêu there? Whom did you meet Whom hỏi người làm tân ngữ yesterday? Why Why don’t we go out don’t tại sao không gợi ý tonight? How far bao xa hỏi khoảng cách How far is it? How hỏi độ dài về thời bao lâu
How long it will take to long gian repair my bike? How How much money do much bao nhiêu hỏi số lượng you have?
How old bao nhiêu tuổi hỏi tuổi How old are you?
4. Các loại thì trong tiếng Anh lớp 7
4.1 Thì hiện tại đơn (Simple present)
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, một hành động, sự việc
chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần, một thói quen hoặc hành động xảy ra trong thời gian hiện tại
Thì hiện đơn của động từ to be
a) Thể khẳng định: (+)
b) Thể phủ định: (–)
Động từ to be (am, is, are) được chia
Thêm NOT sau động từ to be
theo các đại từ nhân xưng: I am => I’m I am not => I’m not (I ain’t) (He’s He is => He’s He is not =>He isn’t not) (She’s She is => She’s She is not =>She isn’t not) It is => It’s It is not =>It isn’t (It’s not) (We’re We are => We’re We are not =>We aren’t not) You are not =>You You are => You’re (You’re aren’t not) They are not ==>They They are => They’re (They’re aren’t not) c) Thể nghi vấn: (?)
Muốn đặt câu hỏi, đưa “to be” lên trước đại từ nhân xưng: Yes, you are/No, you are Am I … ? Trả lời: not. Yes, she is/No, she is Is she … ? not. Is he … ? Yes, he is/No, he is not. Is it … ? Yes, it is/No, it is not. Yes, they are/No, they Are they … ? are not. Yes, we are/No, we are Are we … ? not. Are you … ? Yes, I am/No, I am not.
Thì hiện tại đơn của động từ thường Số ít Số nhiều He/She/It I/We/You/They Khẳng S + Vs/es + O S + V-inf + O định (+) Phủ định
S + does NOT + V-inf + O S + do NOT + V-inf + O (-) Do + S + V-inf + O? Does + S + V-inf + O? Trả lời: Trả lời: Nghi vấn (?) Yes,
Yes, he/she/it does I/we/you/they do No, he/she/it doesn’t No, I/we/you/they don’t
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: every day/night/week/year, always,
usually, often, sometimes, seldom, rarely, seldom, once, twice,…
4.2 Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra
ở hiện tại (ngay khi đang nói). Công thức Ví dụ Khẳng định S + am/is/are + We are playing soccer. (+) V-ing + O S + am/is/are + Phủ định (-)
We are not playing soccer. NOT + V-ing + O Am/Is/Are + S +
Are you playing soccer? V-ing + O? Nghi vấn (?) Trả lời: Yes, S + am/is/are Yes, we are./No, we are not. No, S + am/is/are NOT Dấu hiệu nhận
now, right now, at present, at this time, at the moment,… biết
Câu mệnh lệnh (Look!/ Listen!/ Quiet!/ …) Câu hỏi Where + be + S?
4.3 Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hay vừa mới kết thúc. Động từ to be Động từ thường Khẳng S + WAS/WERE + O định Trong đó: S + V-ED/V2 + O
Ex: She cut her hair. (Cô ấy đã cắt tóc) I/He/She/It + was We/You/They + were
Ex: I was at my friend’s house
yesterday. (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm qua) S + WAS/WERE + NOT + O
S + DID + NOT + V-INF + O
Ex: He wasn’t attend class
Ex: They didn’t have Math in last Phủ
yesterday. (Anh ấy không có mặt trong
week. (Họ không có môn toán vào định lớp ngày hôm qua) tuần trước) DID + S + V-INF + O? WAS/WERE + S + O? Trả lời: Trả lời: YES, S + DID YES, S + WAS/WERE Nghi NO, S + DIDN’T vấn
NO, S + WASN’T/WEREN’T
Ex: Did you finish your Ex: Was she sick? homework?
No, she wasn’t. (Có phải cô ấy bị ốm
Yes, I did. (Bạn đã hoàn thành bài
không? Không, cô ấy không bị ốm)
tập về nhà chưa? Tôi đã làm xong rồi)
*Một số động từ bất quy tắc khi chia quá khứ đơn: Nguyên thể Quá khứ đơn (V2) Ý nghĩa go went đi do did làm have had có see saw nhìn thấy give gave cho take took lấy teach taught dạy eat ate eaten send sent gửi teach taught dạy think thought nghĩ buy bought mua cut cut cắt, chặt make made làm drink drank uống get got có, lấy put put đặt, để tell told kể, bảo little less ít hơn
4.4 Thì tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có
quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát
ngay tại thời điểm nói. Khẳng S + WILL + V-INF + O định
Ex: I will grab a taxi. (Tôi sẽ bắt taxi) Phủ định
S + WILL + NOT + V-INF + O *will not = won’t
Ex: She won’t tell you the truth. (Cô ấy sẽ không nói cho bạn sự thật đâu) WILL + S + V-INF + O? Trả lời: Yes, S + WILL Nghi vấn No, S + WON’T
Ex: Will you come here tomorrow?
Yes, I will. (Ngày mai bạn sẽ tới đây chứ? Đúng vậy, tôi sẽ tới) 5. Số thứ tự
Khác với số đếm (one, two, three,…), số thứ tự trong tiếng Anh dùng để xếp
hạng thứ tự. Khi muốn nói về ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng trong
một tòa nhà, xếp hạng,… thì sử dụng số thứ tự. Số Số đếm Số thứ tự Viết tắt 1 One First st 2 Two Second nd 3 Three Third rd 4 Four Fourth th 5 Five Fifth th 6 Six Sixth th 7 Seven Seventh th 8 Eight Eighth th 9 Nine Ninth th 10 Ten Tenth th 11 Eleven Eleventh th 12 Twelve Twelfth th 13 Thirteen Thirteenth th 14 Fourteen Fourteenth th 15 Fifteen Fifteenth th 16 Sixteen Sixteenth th 17 Seventeen Seventeenth th 18 Eighteen Eighteenth th 19 Nineteen Nineteenth th 20 Twenty Twentieth th 21 Twenty-one Twenty-first st Twenty- 22 Twenty-two nd second Twenty- 23 Twenty-three rd third Twenty- 24 Twenty-four th fourth 25 Twenty-five Twenty-fifth th … … … … 30 Thirty Thirtieth th 40 Forty Fortieth th 50 Fifty Fiftieth th 60 Sixty Sixtieth th 70 Seventy Seventieth th 80 Eighty Eightieth th 90 Ninety Ninetieth th One 100 One hundred th hundredth One 1 One thousand th thousandth One 1 triệu One million th millionth 1 tỷ One billion One billionth th 6. Câu cảm thán
Câu cảm thán trong tiếng Anh dùng để diễn tả cảm giác (feeling) hay sự xúc
động. Câu cảm thán thường mở đầu bằng How, What, So, Such,… Công thức Ví dụ What + a/an + adj + N!
What a beautiful house! 7. Giới từ
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ
trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh từ,…
Ví dụ: I went into the room. (“the room” là tân ngữ của giới từ “into”) Chỉ nơi chốn Giới từ Ý nghĩa At ở, tại On trên, ở trên In trong, ở trong Above cao hơn, trên Below thấp hơn, dưới Over ngay trên Under dưới, ngay dưới Inside bên trong Outside bên ngoài In front of phía trước Behind phía sau Near gần, khoảng cách ngắn By, beside, next to bên cạnh Between ở giữa 2 người/vật Among ở giữa một đám đông Chỉ thời gian Giới từ Ý nghĩa At + giờ vào lúc On + thứ, ngày vào In + tháng, mùa, năm trong Before trước After sau During
trong suốt một khoảng thời gian
trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc For xảy ra Since từ, từ khi From… to từ… đến By
trước/vào một thời điểm nào đó Until/till đến, cho đến
Chỉ phương tiện giao thông Giới từ Ý nghĩa Ví dụ by (đi) bằng by car on (đi) bằng on foot 8. Câu đề nghị
Câu đề nghị được sử dụng người nói muốn gợi ý một cách lịch thiệp, tránh gây
cảm giác khó chịu, đặc biệt là khi giao tiếp với người mới gặp lần đầu hoặc
trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Dưới đây là những mẫu câu đề xuất phổ biến: Công thức Ví dụ Câu trả lời Let’s + V-inf
Let’s go to the cinema Good idea Should we + V-inf…?
Should we play football? Great! Would you like to + V- Would you like ing…? to go shopping? OK Why don’t we/you + V- Why don’t we/you go I’d love to inf…? out tonight? I’m sorry, I What about/How about What about watching TV? can’t + V-ing…?
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường)
Chương trình tiếng Anh lớp 8 muốn bạn biết thêm về mẫu câu hỏi hướng dẫn
chỉ đường khi bị lạc. Đây là một mẫu câu khá thông dụng và cần thiết. Các bạn
có thể chọn mở đầu câu bằng “Excuse me” hoặc không vì những câu hỏi dưới
đây đã mang tính lịch thiệp. Hỏi đường Chỉ đường Ví dụ
Could you please show me/tell me the way to the…, please Turn left/right Excuse me. Could Could you tell me how to get you show me the the…? Go way to the straight supermarket,
Excuse me. How do I get to the…? (ahead) please?
Excuse me. What’s the best way to get to…? Take the => OK. Go straight first/secon ahead. Take the
Sorry to bother you, but would d street first street on the you mind showing me the way right. The to…? On the supermarket is in left/On May I ask where the … is? front of you. the right
Excuse me. Could you please help of to find …? 10. HUi giờ
Đây là câu hỏi phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, vì có
tới 3 cách trả lời cho câu hỏi này nên các bạn cần chú ý để không nhầm lẫn. Có những câu hỏi giờ sau: What time is it? What’s the time? Do you have the time? Have you got the time?
Cách trả lời được chia như bảng: Công thức Ví dụ Giờ đúng
It’s + giờ + o’clock It’s three o’clock Đọc giờ rồi đến phút: It’s six twenty It’s giờ + phút
Giờ hơn (chưa vượt quá 30 Đọc phút trước rồi phút) đến giờ: It’s It’s + phút + past twenty past thirteen + giờ Đọc giờ rồi đến phút: It’s giờ + phút It’s for forty
Giờ kém (vượt quá 30 phút) Đọc phút trước rồi đến giờ: It’s + phút + to + It’s one to three giờ
11. Mẫu câu hUi và trả lời
Ở chương trình học lớp 6, các bạn đã làm quen với một số mẫu câu hỏi thường
gặp khi giao tiếp, cũng vậy, tiếng Anh lớp 7 tiếp tục yêu cầu các bạn ôn lại mẫu
câu cũ và học thêm một số câu mới như sau: Công thức Ví dụ How long does it
How long does it take + (O) + to V take you to do this report? Mất bao lâu để làm gì It takes me 4 hours to
=> It takes + (O) + thời gian + to V… complete this report. How far is it from
How far is it from… to…? your home to Hỏi về school? khoảng cách It’s about 1
=> It’s about + khoảng cách kilometer. How much + is/are + S ? How much is it?
=> S + is / are + giá tiền => It’s $5 Hỏi giá tiền How much does
How much + do /does + S + cost ? it cost?
=> S + cost(s) + giá tiền => It cost $5 You
S + should/shouldn’t/must/ought to + should finish your Lời khuyên V-inf homework and submit it on time. 12. Cách nVi ngày tháng
Các bạn hẳn là biết cách nói và viết ngày tháng trong tiếng Anh ngược lại so với
tiếng Việt đúng không nào? Dưới đây là 2 cách nói ngày tháng đúng chuẩn theo tiếng Anh: Tháng + ngày May 8th
the + ngày + of + tháng the 8th of May 13. Tính từ kWp
Tính từ kép hay tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước. Có
rất nhiều loại tính từ ghép, tuy nhiên, trong chương trình lớp 7, các bạn sẽ làm
quen với một loại duy nhất là tính từ ghép bởi số đếm và danh từ đếm được số ít. Công thức Ví dụ
Số + danh từ đếm được số a-four bedroom house (một căn nhà có 4 ít phòng ngủ)