Tổng hợp ngữ pháp - Tiếng anh chuyên ngành | Trường đại học Hồng Đức

Tổng hợp ngữ pháp - Tiếng anh chuyên ngành | Trường đại học Hồng Đức được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hồng Đức 130 tài liệu

Thông tin:
17 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tổng hợp ngữ pháp - Tiếng anh chuyên ngành | Trường đại học Hồng Đức

Tổng hợp ngữ pháp - Tiếng anh chuyên ngành | Trường đại học Hồng Đức được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

47 24 lượt tải Tải xuống
1. Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, là từ chỉ số lượng của một vật, một thứ
gì đó và có thể thay thế cho các từ hạn định. Tuy nhiên, cách dùng từ chỉ số
lượng khá phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, cần học thuộc những từ chỉ số
lượng thường gặp và xét xem chúng đi với danh từ loại nào.
Từ chỉ số lượng Ví dụ
Đi với danh từ đếm
được
many, few, a few,
a large number of, hundreds
of, thousands of, a couple of,
several
She has lots
of/many books.
Đi với danh từ không
đếm được
much, little, a little, a great
deal of, a large amount of
There is a lot
of/much water in the
glass.
Đi với cả danh từ
đếm được và không
đếm được
some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety
of, a lot of, heaps of
2. Câu so sánh
a. So sánh hơn:
Tính từ ngắn: I am taller than Tuan. S + be + adj + er + than.....
Tính từ dài: S + be + more + adj + than.... This hat is more beautiful
than that one.
b. So sánh nhất:
Tính từ ngắn: He is the tallest in his S + be + the + adj + est.....
class.
Tính từ dài: S + be + the most + adj.... She is the most beautiful person I’ve
met.
c. So sánh bằng
- Với danh từ: S + V + the same + noun + as
John has the same height as Jim.
- Với tính từ/trạng từ: S + V + as + (adj/ adv) + as
She is as tall as I am.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
So sánh hơn So sánh nhấ
Good/well better The best
Bad/badly worse The worst
Many/much more The most
little less The least
far
Father
Further
The farthest
The furthest
3. Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh hay còn được biết đến với cái tên phổ biến hơn
là từ để hỏi (Wh- question). Bảng dưới đây liệt kê các từ để hỏi thường gặp, ý
nghĩa, chức năng và ví dụ cụ thể giúp các bạn hiểu bài hơn.
Từ để
hỏi
Ý nghĩa Chức năng Ví dụ
Who ai hỏi người
Who closed the
window?
What gì/cái gì hỏi sự vật/sự việc What is your name?
Where ở đâu hỏi địa điểm/nơi chốn
Where do you come
from?
When khi nào
hỏi thời điểm/thời
gian
When were you born?
Whose của ai hỏi về chủ sở hữu Whose is this watch?
Why tại sao hỏi lý do Why did you do that?
What
time
mấy giờ
hỏi giờ/thời gian làm
việc gì đó
What time is it?
Which
cái nào/người
nào
hỏi lựa chọn
Which color do you
like?
How
như thế
nào/bằng cách
nào
hỏi về cách
thức/trạng thái/hoàn
cảnh
How does this work?
How
many
số lượng bao
nhiêu
số lượng bao nhiêu
How many books are
there?
Whom hỏi người làm tân ngữ
Whom did you meet
yesterday?
Why
don’t
tại sao không gợi ý
Why don’t we go out
tonight?
How far bao xa hỏi khoảng cách far is it?How
How
long
bao lâu
hỏi độ dài về thời
gian
How long it will take to
repair my bike?
How
much
bao nhiêu hỏi số lượng
How much money do
you have?
How old bao nhiêu tuổi hỏi tuổi old are you?How
4. Các loại thì trong tiếng Anh lớp 7
4.1 Thì hiện tại đơn (Simple present)
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, một hành động, sự việc
chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần, một thói quen hoặc hành động xảy ra
trong thời gian hiện tại
Thì hiện đơn của động từ to be
a) Thể khẳng định: (+)
Động từ to be (am, is, are) được chia
theo các đại từ nhân xưng:
b) Thể phủ định: (–)
Thêm NOT sau động từ to be
I am => I’m I am not => I’m not (I ain’t)
He is => He’s He is not =>He isn’t
(He’s
not)
She is => She’s She is not =>She isn’t
(She’s
not)
It is => It’s It is not =>It isn’t (It’s not)
We are => We’re We are not =>We aren’t
(We’re
not)
You are => You’re
You are not =>You
aren’t
(You’re
not)
They are => They’re
They are not ==>They
aren’t
(They’re
not)
c) Thể nghi vấn: (?)
Muốn đặt câu hỏi, đưa lên trước đại từ nhân xưng:“to be”
Am I ? Trả lời:
Yes, you are/No, you are
not.
Is she ?
Yes, she is/No, she is
not.
Is he ? Yes, he is/No, he is not.
Is it ? Yes, it is/No, it is not.
Are they ?
Yes, they are/No, they
are not.
Are we ?
Yes, we are/No, we are
not.
Are you ? Yes, I am/No, I am not.
Thì hiện tại đơn của động từ thường
Số ít
He/She/It
Số nhiều
I/We/You/They
Khẳng
định (+)
S + Vs/es + O S + V-inf + O
Phủ định
(-)
S + does NOT + V-inf + O S + do NOT + V-inf + O
Nghi vấn
(?)
Does + S + V-inf + O?
Trả lời:
Yes does, he/she/it
No,
he/she/it doesn’t
Do + S + V-inf + O?
Trả lời:
Yes,
I/we/you/they do
No,
I/we/you/they don’t
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: every day/night/week/year, always,
usually, often, sometimes, seldom, rarely, seldom, once, twice,…
4.2 Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra
ở hiện tại (ngay khi đang nói).
Công thức Ví dụ
Khẳng định
(+)
S + am/is/are +
V-ing + O
We are playing soccer.
Phủ định (-)
S + am/is/are +
NOT + V-ing + O
We are not playing soccer.
Nghi vấn (?)
Am/Is/Are + S +
V-ing + O?
Are you playing soccer?
Trả lời:
Yes, S + am/is/are
No, S + am/is/are
NOT
Yes, we are./No, we are not.
Dấu hiệu nhận
biết
now, right now, at present, at this time, at the
moment,…
Câu mệnh lệnh (Look!/ Listen!/ Quiet!/ …)
Câu hỏi Where + be + S?
4.3 Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hay
vừa mới kết thúc.
Động từ to be Động từ thường
Khẳng
định
S + WAS/WERE + O
Trong đó:
I/He/She/It + was
We/You/They + were
S + V-ED/V2 + O
Ex: She her hair. (Cô ấy đã cắtcut
tóc)
Ex: I at my friend’s house was
yesterday. (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm
qua)
Phủ
định
S + WAS/WERE + NOT + O
Ex: He attend classwasn’t
yesterday. (Anh ấy không có mặt trong
lớp ngày hôm qua)
S + DID + NOT + V-INF + O
Ex: They have Math in lastdidn’t
week. (Họ không có môn toán vào
tuần trước)
Nghi
vấn
WAS/WERE + S + O?
Trả lời:
YES, S + WAS/WERE
NO, S + WASN’T/WEREN’T
Ex: she sick?Was
No, she wasn’t. (Có phải cô ấy bị ốm
không? Không, cô ấy không bị ốm)
DID + S + V-INF + O?
Trả lời:
YES, S + DID
NO, S + DIDN’T
Ex: you your Did finish
homework?
Yes did, I . (Bạn đã hoàn thành bài
tập về nhà chưa? Tôi đã làm xong
rồi)
*Một số động từ bất quy tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên thể Quá khứ đơn (V2) Ý nghĩa
go went đi
do did làm
have had
see saw nhìn thấy
give gave cho
take took lấy
teach taught dạy
eat ate eaten
send sent gửi
teach taught dạy
think thought nghĩ
buy bought mua
cut cut cắt, chặt
make made làm
drink drank uống
get got có, lấy
put put đặt, để
tell told kể, bảo
little less ít hơn
4.4 Thì tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có
quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát
ngay tại thời điểm nói.
Khẳng
định
S + WILL + V-INF + O
Ex: I a taxi. (Tôi sẽ bắt taxi)will grab
Phủ định S + WILL + NOT + V-INF + O
*will not = won’t
Ex: She you the truth. (Cô ấy sẽ không nói cho bạn sự thậtwon’t tell
đâu)
Nghi vấn
WILL + S + V-INF + O?
Trả lời:
Yes, S + WILL
No, S + WON’T
Ex: you here tomorrow?Will come
Yes, I will. (Ngày mai bạn sẽ tới đây chứ? Đúng vậy, tôi sẽ tới)
5. Số thứ tự
Khác với số đếm (one, two, three,…), số thứ tự trong tiếng Anh dùng để xếp
hạng thứ tự. Khi muốn nói về ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng trong
một tòa nhà, xếp hạng,… thì sử dụng số thứ tự.
Số Số đếm Số thứ tự Viết tắt
1 One First st
2 Two Second nd
3 Three Third rd
4 Four Fourth th
5 Five Fifth th
6 Six Sixth th
7 Seven Seventh th
8 Eight Eighth th
9 Nine Ninth th
10 Ten Tenth th
11 Eleven Eleventh th
12 Twelve Twelfth th
13 Thirteen Thirteenth th
14 Fourteen Fourteenth th
15 Fifteen Fifteenth th
16 Sixteen Sixteenth th
17 Seventeen Seventeenth th
18 Eighteen Eighteenth th
19 Nineteen Nineteenth th
20 Twenty Twentieth th
21 Twenty-one Twenty-first st
22 Twenty-two
Twenty-
second
nd
23 Twenty-three
Twenty-
third
rd
24 Twenty-four
Twenty-
fourth
th
25 Twenty-five Twenty-fifth th
30 Thirty Thirtieth th
40 Forty Fortieth th
50 Fifty Fiftieth th
60 Sixty Sixtieth th
70 Seventy Seventieth th
80 Eighty Eightieth th
90 Ninety Ninetieth th
100 One hundred
One
hundredth
th
1 One thousand
One
thousandth
th
1 triệu One million
One
millionth
th
1 tỷ One billion One billionth th
6. Câu cảm thán
Câu cảm thán trong tiếng Anh dùng để diễn tả cảm giác (feeling) hay sự xúc
động. Câu cảm thán thường mở đầu bằng How, What, So, Such,…
Công thức Ví dụ
What + a/an + adj + N! What a beautiful house!
7. Giới từ
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ
trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh
từ,…
Ví dụ: I went the room. (“the room” là tân ngữ của giới từ “into”)into
Chỉ nơi chốn
Giới từ Ý nghĩa
At ở, tại
On trên, ở trên
In trong, ở trong
Above cao hơn, trên
Below thấp hơn, dưới
Over ngay trên
Under dưới, ngay dưới
Inside bên trong
Outside bên ngoài
In front of phía trước
Behind phía sau
Near gần, khoảng cách ngắn
By, beside, next to bên cạnh
Between ở giữa 2 người/vật
Among ở giữa một đám đông
Chỉ thời gian
Giới từ Ý nghĩa
At + giờ vào lúc
On + thứ, ngày vào
In + tháng, mùa, năm trong
Before trước
After sau
During trong suốt một khoảng thời gian
For
trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc
xảy ra
Since từ, từ khi
From… to từ… đến
By trước/vào một thời điểm nào đó
Until/till đến, cho đến
Chỉ phương tiện giao thông
Giới từ Ý nghĩa Ví dụ
by (đi) bằng by car
on (đi) bằng on foot
8. Câu đề nghị
Câu đề nghị được sử dụng người nói muốn gợi ý một cách lịch thiệp, tránh gây
cảm giác khó chịu, đặc biệt là khi giao tiếp với người mới gặp lần đầu hoặc
trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Dưới đây là những mẫu câu đề xuất
phổ biến:
Công thức Ví dụ Câu trả lời
Let’s + V-inf Let’s go to the cinema
Good idea
Great!
OK
I’d love to
I’m sorry, I
can’t
Should we + V-inf…? Should we play football?
Would you like to + V-
ing…?
Would you like
to shopping?go
Why don’t we/you + V-
inf…?
Why don’t we/you go
out tonight?
What about/How about
+ V-ing…?
What about watching TV?
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường)
Chương trình tiếng Anh lớp 8 muốn bạn biết thêm về mẫu câu hỏi hướng dẫn
chỉ đường khi bị lạc. Đây là một mẫu câu khá thông dụng và cần thiết. Các bạn
có thể chọn mở đầu câu bằng “Excuse me” hoặc không vì những câu hỏi dưới
đây đã mang tính lịch thiệp.
Hỏi đường Chỉ đường Ví dụ
Could you please show me/tell me
the way to the…, please
Turn
left/right
Go
straight
(ahead)
Take the
first/secon
d street
On the
left/On
the right
of
Excuse me. Could
you show me the
way to the
supermarket,
please?
=> OK. Go straight
ahead. Take the
first street on the
right. The
supermarket is in
front of you.
Could you tell me how to get
the…?
Excuse me. How do I get to the…?
Excuse me. What’s the best way
to get to…?
Sorry to bother you, but would
you mind showing me the way
to…?
May I ask where the … is?
Excuse me. Could you please help
to find …?
10. HUi giờ
Đây là câu hỏi phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, vì có
tới 3 cách trả lời cho câu hỏi này nên các bạn cần chú ý để không nhầm lẫn. Có
những câu hỏi giờ sau:
What time is it?
What’s the time?
Do you have the time?
Have you got the time?
Cách trả lời được chia như bảng:
Công thức Ví dụ
Giờ đúng It’s three It’s + giờ + o’clock o’clock
Giờ hơn (chưa vượt quá 30
phút)
Đọc giờ rồi đến
phút:
It’s giờ + phút
It’s six twenty
Đọc phút trước rồi
đến giờ:
It’s + phút + past
+ giờ
It’s
twenty thirteenpast
Giờ kém (vượt quá 30 phút)
Đọc giờ rồi đến
phút:
It’s giờ + phút
It’s for forty
Đọc phút trước rồi
đến giờ:
It’s + phút + to +
giờ
It’s one to three
11. Mẫu câu hUi và trả lời
Ở chương trình học lớp 6, các bạn đã làm quen với một số mẫu câu hỏi thường
gặp khi giao tiếp, cũng vậy, tiếng Anh lớp 7 tiếp tục yêu cầu các bạn ôn lại mẫu
câu cũ và học thêm một số câu mới như sau:
Công thức Ví dụ
Mất bao
lâu để làm
How long does it take + (O) + to V
How long does it
take you to do
this report?
=> It takes + (O) + thời gian + to V…
It takes me 4
hours to
complete this
report.
Hỏi về
khoảng
cách
How far is it from… to…?
How far is it from
your home to
school?
=> It’s about + khoảng cách
It’s about 1
kilometer.
Hỏi giá
tiền
How much + is/are + S ?
=> S + is / are + giá tiền
How much is it?
=> It’s $5
How much + do /does + S + cost ?
=> S + cost(s) + giá tiền
How much does
it cost?
=> It cost $5
Lời khuyên
S + should/shouldn’t/must/ought to +
V-inf
You
should yourfinish
homework and
submit it on time.
12. Cách nVi ngày tháng
Các bạn hẳn là biết cách nói và viết ngày tháng trong tiếng Anh ngược lại so với
tiếng Việt đúng không nào? Dưới đây là 2 cách nói ngày tháng đúng chuẩn theo
tiếng Anh:
Tháng + ngày May 8th
the + ngày + of + tháng the 8th of May
13. Tính từ kWp
Tính từ kép hay tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước. Có
rất nhiều loại tính từ ghép, tuy nhiên, trong chương trình lớp 7, các bạn sẽ làm
quen với một loại duy nhất là tính từ ghép bởi số đếm và danh từ đếm được số
ít.
Công thức Ví dụ
Số + danh từ đếm được số
ít
a-four bedroom house (một căn nhà có 4
phòng ngủ)
| 1/17

Preview text:

1. Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, là từ chỉ số lượng của một vật, một thứ
gì đó và có thể thay thế cho các từ hạn định. Tuy nhiên, cách dùng từ chỉ số
lượng khá phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, cần học thuộc những từ chỉ số
lượng thường gặp và xét xem chúng đi với danh từ loại nào. Từ chỉ số lượng Ví dụ many, few, a few, Đi với danh từ đếm
a large number of, hundreds She has lots được
of, thousands of, a couple of, of/many books. several There is a lot Đi với danh từ không
much, little, a little, a great of/much water in the đếm được
deal of, a large amount of glass. Đi với cả danh từ
some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety đếm được và không of, a lot of, heaps of đếm được 2. Câu so sánh a. So sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than..... I am taller than Tuan.  Tính từ dài:
S + be + more + adj + than.... This hat is more beautiful than that one. b. So sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est..... He is the tallest in his class.
Tính từ dài: S + be + the most + adj.... She is the most beautiful person I’ve met. c. So sánh bằng
- Với danh từ: S + V + the same + noun + as
John has the same height as Jim.
- Với tính từ/trạng từ: S + V + as + (adj/ adv) + as She is as tall as I am.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc: So sánh hơn So sánh nhấ Good/well better The best Bad/badly worse The worst Many/much more The most little less The least far Father The farthest Further The furthest 3. Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh hay còn được biết đến với cái tên phổ biến hơn
là từ để hỏi (Wh- question). Bảng dưới đây liệt kê các từ để hỏi thường gặp, ý
nghĩa, chức năng và ví dụ cụ thể giúp các bạn hiểu bài hơn. Từ để Ý nghĩa Chức năng Ví dụ hỏi Who closed the Who ai hỏi người window? What gì/cái gì hỏi sự vật/sự việc What is your name? Where do you come Where ở đâu
hỏi địa điểm/nơi chốn from? hỏi thời điểm/thời When khi nào When were you born? gian Whose của ai hỏi về chủ sở hữu Whose is this watch? Why tại sao hỏi lý do Why did you do that? What hỏi giờ/thời gian làm mấy giờ time What time is it? việc gì đó cái nào/người Which color do you Which nào hỏi lựa chọn like? như thế hỏi về cách How nào/bằng cách thức/trạng thái/hoàn How does this work? nào cảnh How số lượng bao How many books are many nhiêu số lượng bao nhiêu there? Whom did you meet Whom hỏi người làm tân ngữ yesterday? Why Why don’t we go out don’t tại sao không gợi ý tonight? How far bao xa hỏi khoảng cách How far is it? How hỏi độ dài về thời bao lâu
How long it will take to long gian repair my bike? How How much money do much bao nhiêu hỏi số lượng you have?
How old bao nhiêu tuổi hỏi tuổi How old are you?
4. Các loại thì trong tiếng Anh lớp 7
4.1 Thì hiện tại đơn (Simple present)
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, một hành động, sự việc
chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần, một thói quen hoặc hành động xảy ra trong thời gian hiện tại 
Thì hiện đơn của động từ to be
a) Thể khẳng định: (+)
b) Thể phủ định: (–)
Động từ to be (am, is, are) được chia
Thêm NOT sau động từ to be
theo các đại từ nhân xưng: I am => I’m I am not => I’m not (I ain’t) (He’s He is => He’s He is not =>He isn’t not) (She’s She is => She’s She is not =>She isn’t not) It is => It’s It is not =>It isn’t (It’s not) (We’re We are => We’re We are not =>We aren’t not) You are not =>You You are => You’re (You’re aren’t not) They are not ==>They They are => They’re (They’re aren’t not) c) Thể nghi vấn: (?)
Muốn đặt câu hỏi, đưa “to be” lên trước đại từ nhân xưng: Yes, you are/No, you are Am I … ? Trả lời: not. Yes, she is/No, she is Is she … ? not. Is he … ? Yes, he is/No, he is not. Is it … ? Yes, it is/No, it is not. Yes, they are/No, they Are they … ? are not. Yes, we are/No, we are Are we … ? not. Are you … ? Yes, I am/No, I am not. 
Thì hiện tại đơn của động từ thường Số ít Số nhiềuHe/She/It I/We/You/They Khẳng S + Vs/es + O S + V-inf + O định (+) Phủ định
S + does NOT + V-inf + O S + do NOT + V-inf + O (-) Do + S + V-inf + O? Does + S + V-inf + O? Trả lời: Trả lời: Nghi vấn (?)  Yes, 
Yes, he/she/it does I/we/you/they doNo, he/she/it doesn’tNo, I/we/you/they don’t
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: every day/night/week/year, always,
usually, often, sometimes, seldom, rarely, seldom, once, twice,…
4.2 Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra
ở hiện tại (ngay khi đang nói). Công thức Ví dụ Khẳng định S + am/is/are + We are playing soccer. (+) V-ing + O S + am/is/are + Phủ định (-)
We are not playing soccer. NOT + V-ing + O Am/Is/Are + S +
Are you playing soccer? V-ing + O? Nghi vấn (?) Trả lời: Yes, S + am/is/are Yes, we are./No, we are not. No, S + am/is/are NOT Dấu hiệu nhận 
now, right now, at present, at this time, at the moment,… biết 
Câu mệnh lệnh (Look!/ Listen!/ Quiet!/ …)  Câu hỏi Where + be + S?
4.3 Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hay vừa mới kết thúc. Động từ to be Động từ thường Khẳng S + WAS/WERE + O định Trong đó: S + V-ED/V2 + O
Ex: She cut her hair. (Cô ấy đã cắt tóc)  I/He/She/It + was  We/You/They + were
Ex: I was at my friend’s house
yesterday. (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm qua) S + WAS/WERE + NOT + O
S + DID + NOT + V-INF + O
Ex: He wasn’t attend class
Ex: They didn’t have Math in last Phủ
yesterday. (Anh ấy không có mặt trong
week. (Họ không có môn toán vào định lớp ngày hôm qua) tuần trước) DID + S + V-INF + O? WAS/WERE + S + O? Trả lời: Trả lời:  YES, S + DIDYES, S + WAS/WERE Nghi NO, S + DIDN’T vấn
NO, S + WASN’T/WEREN’T
Ex: Did you finish your Ex: Was she sick? homework?
No, she wasn’t. (Có phải cô ấy bị ốm
Yes, I did. (Bạn đã hoàn thành bài
không? Không, cô ấy không bị ốm)
tập về nhà chưa? Tôi đã làm xong rồi)
*Một số động từ bất quy tắc khi chia quá khứ đơn: Nguyên thể Quá khứ đơn (V2) Ý nghĩa go went đi do did làm have had có see saw nhìn thấy give gave cho take took lấy teach taught dạy eat ate eaten send sent gửi teach taught dạy think thought nghĩ buy bought mua cut cut cắt, chặt make made làm drink drank uống get got có, lấy put put đặt, để tell told kể, bảo little less ít hơn
4.4 Thì tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có
quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát
ngay tại thời điểm nói. Khẳng S + WILL + V-INF + O định
Ex: I will grab a taxi. (Tôi sẽ bắt taxi) Phủ định
S + WILL + NOT + V-INF + O *will not = won’t
Ex: She won’t tell you the truth. (Cô ấy sẽ không nói cho bạn sự thật đâu) WILL + S + V-INF + O? Trả lời:  Yes, S + WILL Nghi vấnNo, S + WON’T
Ex: Will you come here tomorrow?
Yes, I will. (Ngày mai bạn sẽ tới đây chứ? Đúng vậy, tôi sẽ tới) 5. Số thứ tự
Khác với số đếm (one, two, three,…), số thứ tự trong tiếng Anh dùng để xếp
hạng thứ tự. Khi muốn nói về ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng trong
một tòa nhà, xếp hạng,… thì sử dụng số thứ tự. Số Số đếm Số thứ tự Viết tắt 1 One First st 2 Two Second nd 3 Three Third rd 4 Four Fourth th 5 Five Fifth th 6 Six Sixth th 7 Seven Seventh th 8 Eight Eighth th 9 Nine Ninth th 10 Ten Tenth th 11 Eleven Eleventh th 12 Twelve Twelfth th 13 Thirteen Thirteenth th 14 Fourteen Fourteenth th 15 Fifteen Fifteenth th 16 Sixteen Sixteenth th 17 Seventeen Seventeenth th 18 Eighteen Eighteenth th 19 Nineteen Nineteenth th 20 Twenty Twentieth th 21 Twenty-one Twenty-first st Twenty- 22 Twenty-two nd second Twenty- 23 Twenty-three rd third Twenty- 24 Twenty-four th fourth 25 Twenty-five Twenty-fifth th … … … … 30 Thirty Thirtieth th 40 Forty Fortieth th 50 Fifty Fiftieth th 60 Sixty Sixtieth th 70 Seventy Seventieth th 80 Eighty Eightieth th 90 Ninety Ninetieth th One 100 One hundred th hundredth One 1 One thousand th thousandth One 1 triệu One million th millionth 1 tỷ One billion One billionth th 6. Câu cảm thán
Câu cảm thán trong tiếng Anh dùng để diễn tả cảm giác (feeling) hay sự xúc
động. Câu cảm thán thường mở đầu bằng How, What, So, Such,… Công thức Ví dụ What + a/an + adj + N!
What a beautiful house! 7. Giới từ
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ
trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh từ,…
Ví dụ: I went into the room. (“the room” là tân ngữ của giới từ “into”)  Chỉ nơi chốn Giới từ Ý nghĩa At ở, tại On trên, ở trên In trong, ở trong Above cao hơn, trên Below thấp hơn, dưới Over ngay trên Under dưới, ngay dưới Inside bên trong Outside bên ngoài In front of phía trước Behind phía sau Near gần, khoảng cách ngắn By, beside, next to bên cạnh Between ở giữa 2 người/vật Among ở giữa một đám đông  Chỉ thời gian Giới từ Ý nghĩa At + giờ vào lúc On + thứ, ngày vào In + tháng, mùa, năm trong Before trước After sau During
trong suốt một khoảng thời gian
trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc For xảy ra Since từ, từ khi From… to từ… đến By
trước/vào một thời điểm nào đó Until/till đến, cho đến 
Chỉ phương tiện giao thông Giới từ Ý nghĩa Ví dụ by (đi) bằng by car on (đi) bằng on foot 8. Câu đề nghị
Câu đề nghị được sử dụng người nói muốn gợi ý một cách lịch thiệp, tránh gây
cảm giác khó chịu, đặc biệt là khi giao tiếp với người mới gặp lần đầu hoặc
trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Dưới đây là những mẫu câu đề xuất phổ biến: Công thức Ví dụ Câu trả lời Let’s + V-inf
Let’s go to the cinema  Good idea Should we + V-inf…?
Should we play football?  Great! Would you like to + V- Would you like ing…? to go shopping?  OK Why don’t we/you + V- Why don’t we/you go  I’d love to inf…? out tonight?  I’m sorry, I What about/How about What about watching TV? can’t + V-ing…?
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường)
Chương trình tiếng Anh lớp 8 muốn bạn biết thêm về mẫu câu hỏi hướng dẫn
chỉ đường khi bị lạc. Đây là một mẫu câu khá thông dụng và cần thiết. Các bạn
có thể chọn mở đầu câu bằng “Excuse me” hoặc không vì những câu hỏi dưới
đây đã mang tính lịch thiệp. Hỏi đường Chỉ đường Ví dụ
Could you please show me/tell me the way to the…, please  Turn left/right Excuse me. Could Could you tell me how to get you show me the the…?  Go way to the straight supermarket,
Excuse me. How do I get to the…? (ahead) please?
Excuse me. What’s the best way to get to…?  Take the => OK. Go straight first/secon ahead. Take the
Sorry to bother you, but would d street first street on the you mind showing me the way right. The to…?  On the supermarket is in left/On May I ask where the … is? front of you. the right
Excuse me. Could you please help of to find …? 10. HUi giờ
Đây là câu hỏi phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, vì có
tới 3 cách trả lời cho câu hỏi này nên các bạn cần chú ý để không nhầm lẫn. Có những câu hỏi giờ sau:  What time is it?  What’s the time?  Do you have the time?  Have you got the time?
Cách trả lời được chia như bảng: Công thức Ví dụ Giờ đúng
It’s + giờ + o’clock It’s three o’clock Đọc giờ rồi đến phút: It’s six twenty It’s giờ + phút
Giờ hơn (chưa vượt quá 30 Đọc phút trước rồi phút) đến giờ: It’s It’s + phút + past twenty past thirteen + giờ Đọc giờ rồi đến phút: It’s giờ + phút It’s for forty
Giờ kém (vượt quá 30 phút) Đọc phút trước rồi đến giờ: It’s + phút + to + It’s one to three giờ
11. Mẫu câu hUi và trả lời
Ở chương trình học lớp 6, các bạn đã làm quen với một số mẫu câu hỏi thường
gặp khi giao tiếp, cũng vậy, tiếng Anh lớp 7 tiếp tục yêu cầu các bạn ôn lại mẫu
câu cũ và học thêm một số câu mới như sau: Công thức Ví dụ How long does it
How long does it take + (O) + to V take you to do this report? Mất bao lâu để làm gì It takes me 4 hours to
=> It takes + (O) + thời gian + to V… complete this report. How far is it from
How far is it from… to…? your home to Hỏi về school? khoảng cách It’s about 1
=> It’s about + khoảng cách kilometer. How much + is/are + S ? How much is it?
=> S + is / are + giá tiền => It’s $5 Hỏi giá tiền How much does
How much + do /does + S + cost ? it cost?
=> S + cost(s) + giá tiền => It cost $5 You
S + should/shouldn’t/must/ought to + should finish your Lời khuyên V-inf homework and submit it on time. 12. Cách nVi ngày tháng
Các bạn hẳn là biết cách nói và viết ngày tháng trong tiếng Anh ngược lại so với
tiếng Việt đúng không nào? Dưới đây là 2 cách nói ngày tháng đúng chuẩn theo tiếng Anh: Tháng + ngày May 8th
the + ngày + of + tháng the 8th of May 13. Tính từ kWp
Tính từ kép hay tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước. Có
rất nhiều loại tính từ ghép, tuy nhiên, trong chương trình lớp 7, các bạn sẽ làm
quen với một loại duy nhất là tính từ ghép bởi số đếm và danh từ đếm được số ít. Công thức Ví dụ
Số + danh từ đếm được số a-four bedroom house (một căn nhà có 4 ít phòng ngủ)