/6
I. Công thức chung của tư bản
1) Công thức trong lưu thông
Lưu thông hàng hóa giản đơn thì tiền được coi là tiền thông thường, vận động theo
công thức: H - T - H (hàng - tiền - hàng)
Ví dụ1: một anh nông dân đem 2 con gà đem bán lấy tiền và dùng số tiền đã bán gà đi
mua 1 cái xẻng về phục vụ cho công việc đồng áng của mình. (chèn hình)
Tiền trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vận động trong quan hệ T – H – T’ còn được
gọi là công thức chung của tư bản
Trong đó: T’= T+ t
-> t là một số dương được C. Mác gọi đó là giá trị thặng dư (m) là số tiền trội ra lớn
hơn tức T’> T.
Ví dụ2: bỏ một số tiền ra mua hạt giống cây dâu, sau đó trồng và chăm sóc dâu 1 thời
gian sau thu hoạch được 1 lượng dâu nhất định, lấy số dâu đó đi bán và thu được
lượng tiền lớn hơn số vốn bỏ ra
So sánh 2 công thức
H – T - H T – H - T
Giống nhau - Có quá trình mua và bán
- Có hàng và tiền
- Có người mua và bán
Khác nhau - Bán trước mua sau
- Mục đích: Giá trị sử
dụng (H) (đáp ứng nhu
cầu sử dụng của người lao
động)
- Giới hạn lưu thông:
Dừng lại (khi đã hoàn
thành xong nhiệm vụ của
nó)
- Mua trước bán sau
- Mục đích: Giá trị (T)
(nhà tư bản muốn đạt giá
trị cao nhất)
- Giới hạn lưu thông: Tiếp
tục vận động không ngừng
để tạo ra giá trị thặng dư
2) Mâu thuẫn công thức chung của tư bản
Công thức chung của tư bản: T – H - T' (T’ = T + ∆T). ∆T xuất hiện từ:
- Trong lưu thông:
+ Trao đổi ngang giá: không tạo ra giá trị mới
+ Trao đổi không ngang giá: gồm 3 trường hợp
Trường hợp 1: Bán cao hơn giá trị, khi đó được lợi khi bán nhưng mua bị thiệt vì
người bán cũng đồng thời là người mua
Trường hợp 2: Mua thấp hơn giá trị, khi đó được lợi khi là người bán và bị thiệt khi là
người mua.
Trường hợp 3: Mua rẻ bán đắt. Tổng giá trị toàn xã hội không tăng lên bởi vì số giá trị
mà người này được là số giá trị mà người khác bị mất
=> Trong lưu thông, dù trao đổi ngang giá hay không ngang giá thì cũng không
tạo ra giá trị mới, do đó đều không tạo ra giá trị thặng dư cho các nhà tư bản.
- Ngoài lưu thông:
+ Tiền (cất trữ)
+Hàng hóa là TLSX và TLSH
Kết luận: C. Mác "Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất
hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông, đồng thời không phải
trong lưu thông". Đây là mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản.
Tại sao nói hàng hóa sức lao đông là chìa khóa để giải mâu thuẫn trong công thức
chung của tư bản?
II. Hàng hóa sức lao động
1) Khái niệm: Sức lao động hay năng lức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất
và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống và được người đó
đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
-Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá: Có 2 điều kiện
+Người lao động được tự do về thân thể.
+Người lao động không có đủ tư liệu sản xuất
2) Thuộc tính của hàng hoá sức lao động
Hàng hoá sức lao động gồm 2 thuộc tính: Giá trị và giá trị sử dụng.
-Giá trị của hàng hoá sức lao động phụ thuộc vào số lượng lao động xã hội cần thiết
để sản xuẩt và tái sản xuất ra sức lao động quyết định.
+Giá trị hàng hóa sức lao động có các thành phần sau:
• Một là, giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết để tái sản
xuất sức lao động
• Hai là, phí tổn đào tạo người công nhân;
• Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết cho cuộc sống gia
đình người lao động.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa Sức lao động
•GTSD của hàng hóa SLĐ nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu của người mua, đồng
thời mong muốn có được giá trị lớn hơn, giá trị tăng thêm
Ví dụ: Than đá ngày xưa chỉ đủ dùng làm chất đốt (đun, sưởi ấm), khi khoa học-kỹ
thuật phát triển hơn, nó còn được dùng làm nguyên liệu cho một số ngành công nghệ
hóa chất.
3. Tại sao hàng hoá sức lao động lại là hàng hoá đặc biệt?
Hàng hóa SLĐ là hàng hóa đặc biệt. Tính chất đặc biệt của nó thể hiện ở 2 thuộc tính:
- Gía trị hàng hóa sức lao động mang tính chất tinh thần và lịch sử.
- Gía trị sử dụng của hàng hóa sức lao động khi tiêu dung nó lại thu được một lượng
giá trị lớn hơn giá trị của bản thân nó.
III. Củng cố kiến thức
1. Đâu là công thức lưu
thông hàng hóa giản
đơn?
a. T – H – T’.
b. T – H – T.
c. H – T – H.
d. H – T – H’.
1. Đâu là công thức lưu
thông hàng hóa giản
đơn?
a. T – H – T’.
b. T – H – T.
c. H – T – H.
d. H – T – H’.
1. Đâu là công thức lưu
thông hàng hóa giản
đơn?
a. T – H – T’.
b. T – H – T.
c. H – T – H.
d. H – T – H’.
Câu 1: Đâu là công thức lưu thông hàng hóa giản đơn?
A. T - H - T’ B. T – H – T
C. H – T – H D. H – T – H ->C
Câu 2: Có bao nhiêu thuộc tính của hàng hoá?
A.1 B.2
C.3 D.4 ->Đáp án B
Câu 3: Lưu thông hàng hóa giản đơn nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra giá trị sử dụng B. Tạo ra giá trị
C. Tạo ra giá trị thặng dư D. Tạo ra giá trị và giá trị thặng dư -> A
Câu 4: Trong hội chiếm hữu lệ tsức lao động của nộ lệ được gọi hàng
hóa không? sao
Trả lời: Trong xã hội chiếm hữu lệ thì sức lao động của lệ không phảihàng
a vì bản thân anh ta đã thuộc sở hữu của chủ nô, anh ta không có quyền bán sức
lao động.
Câu 5: Giá trị hàng hóa được tạo ra từ đâu?
A. Từ sản xuất B. Từ trao đổi
C. Từ phân phối D. Cả a,b và c -> A
Câu 6: Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động, khi sử dụng sẽ tạo ra:
A. Gía trị mới bằng giá trị sức lao động B. Gía trị mới lớn hơn giá trị sức lao động
C. Gía trị mới nhỏ hơn giá trị sức lao động D. Gía trị sử dụng mới lớn giá trị sử dụng
sức lao động -> B
Câu 7: Lượng giá trị hàng hsức lao động gồm những bộ phận sau đây:
A. Giá trị những liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết cho cuộc sống gia
đình ngườing nhân.
B. Phí tổn đào tạo ngườing nhân.
C. Giá trị những liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết đểi sản xuất
sức lao động, duy trì đời sống của bản thân người công nhân.
D. Tất cả các đáp án. -> đáp án d
Câu 8: Quá trình sử dụng hay tiêu dùng hàng hóa sức lao động khác với quá trình tiêu
dùng hàng hóa thông thường ở đâu?
- Đối với các hàng hóa thông thường, sau quá trình tiêu dùng hay sử dụng thì các giá
trị lẫn giá trị sử dụng của nó đều tiêu biến theo thời gian.
- Đối với hàng hóa sử dụng sức lao động, quá trình tiêu dùng chính là quá trình sản
xuất ra một loại hàng hóa nào đó, đồng thời là quá trình tạo ra một giá trị mới lớn hơn
giá trị của bản thân hàng hóa sức lao động.
Câu 9: Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động được coi là:
A. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa tư bản bản
B. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản -> B
C. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa bản lao động
D. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn củahộibản
Câu 10. Giá trị hàng hóa sức lao động mang yếu tố nào?
A. Tinh thần và vật chất B. Tinh thần và lịch sử
C. Vật chất và lịch sử D. Tinh thần và tự do -> B

Preview text:

I. Công thức chung của tư bản
1) Công thức trong lưu thông
Lưu thông hàng hóa giản đơn thì tiền được coi là tiền thông thường, vận động theo
công thức: H - T - H (hàng - tiền - hàng)
Ví dụ1: một anh nông dân đem 2 con gà đem bán lấy tiền và dùng số tiền đã bán gà đi
mua 1 cái xẻng về phục vụ cho công việc đồng áng của mình. (chèn hình)
Tiền trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vận động trong quan hệ T – H – T’ còn được
gọi là công thức chung của tư bản Trong đó: T’= T+ t
-> t là một số dương được C. Mác gọi đó là giá trị thặng dư (m) là số tiền trội ra lớn hơn tức T’> T.
Ví dụ2: bỏ một số tiền ra mua hạt giống cây dâu, sau đó trồng và chăm sóc dâu 1 thời
gian sau thu hoạch được 1 lượng dâu nhất định, lấy số dâu đó đi bán và thu được
lượng tiền lớn hơn số vốn bỏ ra So sánh 2 công thức H – T - H T – H - T Giống nhau - Có quá trình mua và bán - Có hàng và tiền - Có người mua và bán Khác nhau - Bán trước mua sau - Mua trước bán sau
- Mục đích: Giá trị sử
- Mục đích: Giá trị (T) dụng (H) (đáp ứng nhu
(nhà tư bản muốn đạt giá
cầu sử dụng của người lao trị cao nhất) động)
- Giới hạn lưu thông: Tiếp - Giới hạn lưu thông:
tục vận động không ngừng Dừng lại (khi đã hoàn
để tạo ra giá trị thặng dư
thành xong nhiệm vụ của nó)
2) Mâu thuẫn công thức chung của tư bản
Công thức chung của tư bản: T – H - T' (T’ = T + ∆T). ∆T xuất hiện từ: - Trong lưu thông:
+ Trao đổi ngang giá: không tạo ra giá trị mới
+ Trao đổi không ngang giá: gồm 3 trường hợp
Trường hợp 1: Bán cao hơn giá trị, khi đó được lợi khi bán nhưng mua bị thiệt vì
người bán cũng đồng thời là người mua
Trường hợp 2: Mua thấp hơn giá trị, khi đó được lợi khi là người bán và bị thiệt khi là người mua.
Trường hợp 3: Mua rẻ bán đắt. Tổng giá trị toàn xã hội không tăng lên bởi vì số giá trị
mà người này được là số giá trị mà người khác bị mất
=> Trong lưu thông, dù trao đổi ngang giá hay không ngang giá thì cũng không
tạo ra giá trị mới, do đó đều không tạo ra giá trị thặng dư cho các nhà tư bản. - Ngoài lưu thông: + Tiền (cất trữ) +Hàng hóa là TLSX và TLSH
Kết luận: C. Mác "Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất
hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông, đồng thời không phải
trong lưu thông". Đây là mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản.
Tại sao nói hàng hóa sức lao đông là chìa khóa để giải mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản?
II. Hàng hóa sức lao động
1) Khái niệm: Sức lao động hay năng lức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất
và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống và được người đó
đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
-Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá: Có 2 điều kiện
+Người lao động được tự do về thân thể.
+Người lao động không có đủ tư liệu sản xuất
2) Thuộc tính của hàng hoá sức lao động
Hàng hoá sức lao động gồm 2 thuộc tính: Giá trị và giá trị sử dụng.
-Giá trị của hàng hoá sức lao động phụ thuộc vào số lượng lao động xã hội cần thiết
để sản xuẩt và tái sản xuất ra sức lao động quyết định.
+Giá trị hàng hóa sức lao động có các thành phần sau:
• Một là, giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết để tái sản xuất sức lao động
• Hai là, phí tổn đào tạo người công nhân;
• Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết cho cuộc sống gia đình người lao động.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa Sức lao động
•GTSD của hàng hóa SLĐ nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu của người mua, đồng
thời mong muốn có được giá trị lớn hơn, giá trị tăng thêm
Ví dụ: Than đá ngày xưa chỉ đủ dùng làm chất đốt (đun, sưởi ấm), khi khoa học-kỹ
thuật phát triển hơn, nó còn được dùng làm nguyên liệu cho một số ngành công nghệ hóa chất.
3. Tại sao hàng hoá sức lao động lại là hàng hoá đặc biệt?
Hàng hóa SLĐ là hàng hóa đặc biệt. Tính chất đặc biệt của nó thể hiện ở 2 thuộc tính:
- Gía trị hàng hóa sức lao động mang tính chất tinh thần và lịch sử.
- Gía trị sử dụng của hàng hóa sức lao động khi tiêu dung nó lại thu được một lượng
giá trị lớn hơn giá trị của bản thân nó.
III. Củng cố kiến thức
1. Đâu là công thức lưu thông hàng hóa giản đơn? a. T – H – T’. b. T – H – T. c. H – T – H. d. H – T – H’.
1. Đâu là công thức lưu thông hàng hóa giản đơn? a. T – H – T’. b. T – H – T. c. H – T – H. d. H – T – H’.
1. Đâu là công thức lưu thông hàng hóa giản đơn? a. T – H – T’. b. T – H – T. c. H – T – H. d. H – T – H’.
Câu 1: Đâu là công thức lưu thông hàng hóa giản đơn?
A. T - H - T’ B. T – H – T
C. H – T – H D. H – T – H ->C
Câu 2: Có bao nhiêu thuộc tính của hàng hoá? A.1 B.2 C.3 D.4 ->Đáp án B
Câu 3: Lưu thông hàng hóa giản đơn nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra giá trị sử dụng B. Tạo ra giá trị
C. Tạo ra giá trị thặng dư D. Tạo ra giá trị và giá trị thặng dư -> A
Câu 4: Trong xã hội chiếm hữu nô lệ thì sức lao động của nộ lệ có được gọi là hàng hóa không? Vì sao
Trả lời: Trong xã hội chiếm hữu nô lệ thì sức lao động của nô lệ không phải là hàng
hóa vì bản thân anh ta đã thuộc sở hữu của chủ nô, anh ta không có quyền bán sức lao động.
Câu 5: Giá trị hàng hóa được tạo ra từ đâu?
A. Từ sản xuất B. Từ trao đổi
C. Từ phân phối D. Cả a,b và c -> A
Câu 6: Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động, khi sử dụng sẽ tạo ra:
A. Gía trị mới bằng giá trị sức lao động B. Gía trị mới lớn hơn giá trị sức lao động
C. Gía trị mới nhỏ hơn giá trị sức lao động D. Gía trị sử dụng mới lớn giá trị sử dụng sức lao động -> B
Câu 7: Lượng giá trị hàng hoá sức lao động gồm những bộ phận sau đây:
A. Giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết cho cuộc sống gia đình người công nhân.
B. Phí tổn đào tạo người công nhân.
C. Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết để tái sản xuất
sức lao động, duy trì đời sống của bản thân người công nhân.
D. Tất cả các đáp án. -> đáp án d
Câu 8: Quá trình sử dụng hay tiêu dùng hàng hóa sức lao động khác với quá trình tiêu
dùng hàng hóa thông thường ở đâu?
- Đối với các hàng hóa thông thường, sau quá trình tiêu dùng hay sử dụng thì các giá
trị lẫn giá trị sử dụng của nó đều tiêu biến theo thời gian.
- Đối với hàng hóa sử dụng sức lao động, quá trình tiêu dùng chính là quá trình sản
xuất ra một loại hàng hóa nào đó, đồng thời là quá trình tạo ra một giá trị mới lớn hơn
giá trị của bản thân hàng hóa sức lao động.
Câu 9: Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động được coi là:
A. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa tư bản và tư bản
B. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản -> B
C. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa tư bản và lao động
D. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của xã hội tư bản
Câu 10. Giá trị hàng hóa sức lao động mang yếu tố nào?
A. Tinh thần và vật chất B. Tinh thần và lịch sử
C. Vật chất và lịch sử D. Tinh thần và tự do -> B