lOMoARcPSD| 59452058
Câu 1: Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu có những nội dung gì?
1. Khái niệm :
Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu (SCG) là một thuật ngữ bắt nguồn từ giữa năm 2000. Đó
một hệ thống quản các quy tắc, cấu trúc thể chế hướng dẫn, kiểm soát dẫn dắt
chuỗi cung ứng, thông qua các chính sách quy định, với mục tiêu tạo ra hiệu quả cao
hơn
Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu quá trình biến đổi nguyên liệu thô thành sản phẩm cuối
cùng, thường xảy ra ở một số quốc gia khác nhau, chuyển sản phẩm và dịch vụ từ nhà sản
xuất sang người tiêu dùng. Thông qua toàn cầu hóa gia tăng và tài chính quốc tế, quá trình
này đang mở rộng.
Mục tiêu chính của quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu tối ưu hóa chi phí, nâng cao hiệu
quả và cải thiện chất lượng dịch vụ.
2.Các yếu tố chính trong quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
Logistics: Các hoạt động liên quan đến vận chuyển hàng hóa, quản lý lưu kho, đóng gói và
xử lý nguyên vật liệu
Purchasing: Các hoạt động mua sắm, tạo nguồn cung ứng với các nhà cung cấp
Market channels: Các hoạt động thị trường, phân phối, cung ứng hàng hóa tới người tiêu
dùng
Operations: Các hoạt động quản trsản xuất, tạo lợi thế cạnh tranh, liên kết sản xuất
quản trị chất lượng sản phẩm
3. Lợi ích của quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu:
Tiết kiệm chi phí: Tối ưu hóa quy trình và chọn lựa nguồn cung cấp rẻ hơn.
Tăng cường chất lượng sản phẩm: Lựa chọn nguyên liệu quy trình sản xuất tốt nhất từ
các thị trường khác nhau.
Thời gian phản hồi nhanh hơn: Cải thiện khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên
toàn cầu.
Cạnh tranh hơn: Tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua việc cải thiện hiệu suất tổng thể.
4. Những cách quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
* Mô hình quản trị chuỗi cung ứng “Just in Time”
lOMoARcPSD| 59452058
Đây hình quản trị chuỗi cung ứng dựa theo nhu cầu. Các đơn vị sử dụng mô hình
quản trị này nhằm loại bộ sự lãng phí trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
Mục tiêu chính của mô hình “Just in Time” là giảm thiểu lượng hàng tồn kho ở mọi cấp độ
sản xuất trong chuỗi cung ứng. Từng nhân/tổ chức tham gia được giao quyền tự chủ cao,
có khả năng quyết định hiệu quả của từng hoạt động của chuỗi cung ứng toàn cầu.
* Mô hình quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu dạng Walmart
Đây hình quản trị chuỗi cung ng được nhiều tập đoàn lựa chọn sử dụng. Tại đây,
các hoạt động liên kết được phân nhỏ, chi tiết hóa, hạn chế các khâu trung gian để tối ưu
chi phí giao dịch, mối giới. Ngoài ra, các doanh nghiệp áp dụng hình quản trị chuỗi
cung ứng toàn cầu dạng này thường có mối quan hệ mật thiết với các đối tác, nhà sản xuất,
đảm bảo sự ổn định chung của toàn bộ các hoạt động cung ứng, sản xuất phân phối
liên quan.
Một số mô hình khác mà các tổ chức trên thế giới triển khai có thể kể đến như:
- Mô hình chuỗi cung ứng nhanh: xây dựng dựa trên xu hướng bị giới hạn về thời gian-
hình dòng chảy liên tục: hoạt động hiệu quả với các công ty ng một sản phẩm
với ít sự thay đổi
- hình linh hoạt: áp dụng cho các công ty thường sản xuất hàng hóa theo mùa vụ,
thờiđiểm nhất định.
Bên cạnh đó, dựa vào cách thức quản trị chuỗi cung ứng, chúng ta cũng có thể chia thành:
- Mô hình quản trị chuỗi cung ứng giản đơn: theo đó đơn vị/doanh nghiệp sẽ đóng vai trò
từ việc thu gom nguyên vật liệu cho tới sản xuất, bán hàng hóa và phân phối đến tay người
tiêu dùng.
- hình quản trị chuỗi cung ng phức tạp: trong hình, ngoài doanh nghiệp, chuỗi
cung ứng có thể xuất hiện thêm các nhà thầu phụ để hỗ trợ các hoạt động như sản xuất,
vận tải, phân phối, quản lý vận đơn, ….
Chuỗi cung ứng toàn cầu là hệ thống nền, đảm bảo cho luồng dịch chuyển hàng hóa quốc
tế được ổn định.
Câu 2: Tìm hiểu mô hình CPFR và S&OP trong dự báo nhu cầu
lOMoARcPSD| 59452058
1. Mô hình CPFR
Hợp tác lên kế hoạch, dự báo và bổ sung (CPFR - Collaborative planning,
forecasting and replenishment) hoạt động kinh doanh tăng cường tích hợp hệ
thống chuỗi cung ứng với việc sử dụng công nghệ thông tin, nhằm hỗ trợ giúp đỡ
các hoạt động chung giữa các bên trong chuỗi cung ứng. Thông tin được chia sẻ giữa
các nhà sản xuất, nhà bán buôn, nhà bán lẻ và những bên khác trong các kênh cung
ứng để lập kế hoạch và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
- Các hoạt động chính của CPFR:
Chiến lược kế hoạch (Strategy and Planning): Xác định phạm vi hợp tác
chỉ định vai trò, trách nhiệm của mỗi bên. Trong một kế hoạch kinh doanh
chung, các đối c xác định các sự kiện quan trọng như: khuyến mãi, giới thiệu
sản phẩm mới, khai trương/đóng cửa cửa hàng và những thay đổi trong chính
sách hàng tồn kho ảnh hưởng đến cung và cầu.
Quản cung cầu (Demand and Supply management): Từ những dự báo
về nhu cầu của người tiêu dùng tại điểm bán hàng (POS), nhà cung ứng có thể
xác định số lượng đơn đặt hàng trong tương lai và thời gian giao hàng theo kế
hoạch.
Thực hiện (Execution): Các hoạt động chính liên quan tới việc sản xuất,
vận chuyển, nhận và dự trữ sản phẩm.
Phân tích (Analysis): Việc theo dõi kế hoạch, xác định các ngoại lệ và các
chỉ số đánh giá hiệu suất hoặc xác định xu hướng hoạt động.
- Lợi ích khi sử dụng CPFR trong dự báo nhu cầu:
+) Cung cấp một nền tảng theo dõi liên tục các tín hiệu nhu cầu, từ đó, các doanh nghiệp
có thể đáp ứng kịp thời những thay đổi trong nhu cầu khách hàng. Một khi xác định được
tín hiệu tăng cầu, các ncung cấp có thể thay thế, phân bổ lại nguồn lực sản xuất các
phương pháp tiếp cận khác để đáp ứng những thay đổi trong nhu cầu khách hàng.
Giúp dự báo chính xác hơn nhu cầu của thị trường, ngăn chặn sự xuất hiện của “hiệu
ứng Bullwhip”. Tuỳ thuộc vào vị trí của các đối tác các hoạt động trong chuỗi cung ứng,
thể những quan điểm khác nhau về thị trường thông tin, cũng như dữ liệu người
tiêu dùng, kinh nghiệm dữ liệu nghiên cứu khác nhau. Kết hợp kiến thức này là nền tảng
tăng độ chính xác của dự báo.
Giúp giảm tình trạng hết hàng và rút ngắn chu kỳ đặt hàng, khiến chuỗi cung ứng phản
ứng nhanh hơn đáng tin cậy n, do đó cải thiện lượng sản phẩm thể cung cấp
lOMoARcPSD| 59452058
tăng sự hài lòng của người tiêu dùng. CPFR giúp đưa đúng sản phẩm vào đúng nơi đúng
thời điểm.
- Mô hình S&OP:
+) S&OP là quy trình nội bộ doanh nghiệp nhằm tích hợp hoạt động bán
hàng (sales) và vận hành (operations) để tối ưu hóa việc lập kế
hoạch cung ứng và đáp ứng nhu cầu thị trường +)
Các bước trong S&OP:
Mặc quy trình hoạch định S&OP cụ thể thể khác nhau rất nhiều giữa
các doanh nghiệp nhưng vẫn các bước chính cần tuân thủ. Các bước sau
đây do Thomas Wallace Robert Stahl phát triển hai nhà nghiên cứu này
là đồng tác giả của Sales & Operations Planning, một cẩm nang nổi tiếng.
1. Thu thập/quản lý data: Thu thập thông tin về doanh thu quá khứ, phân
tíchxu hướng, và đưa ra dự báo. Phân tích Pareto để phân bổ các thông số dự
báo... Quản lý sản phẩm mới và ngưng sản phẩm cũ.
2. Hoạch định nhu cầu: soát số liệu dự báo, nắm bắt các nguồn nhu
cầu, những biến động trong nhu cầu, xem lại các chính sách dịch vụ khách
hàng, các kế hoạch Promotion, các sự kiện định tổ chức, các sản phẩm mới
sắp tung ra.
3. Hoạch định cung ứng: Đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu bằng cách
xemlại năng lực sản xuất, tồn kho và lên lịch hoạt động sản xuất.
4. Thống nhất kế hoạch (Trước khi ban hành kế hoạch S&OP): thống nhất
kế hoạch cung ứng và kế hoạch nhu cầu với kế hoạch tài chính.
5. Hoàn thiện và ban hành kế hoạch S&OP: Hoàn chỉnh kế hoạch và ban
hành để triển khai.
+) Tác dụng của S&OP:
+ Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban nội bộ.
+ Tối ưu hóa lượng tồn kho, công suất sản xuất và lợi nhuận.
+ Cải thiện độ chính xác trong việc dự báo nhu cầu và lập kế hoạch sản xuất.
+ Tăng khả năng đáp ứng với các thay đổi nhanh chóng trên thị trường
lOMoARcPSD| 59452058
Câu 3: Phân tích các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp
- Chất lượng sản phẩm và dịch vụ:
+ Tiêu chuẩn chất lượng: Trong chuỗi cung ng toàn cầu, các tiêu chuẩn chất ợng có
thể khác nhau giữa các quốc gia, ngành nghề và vùng địa lý. Việc lựa chọn nhà cung cấp
đáp ứng hoặc vượt qua các tiêu chuẩn quốc tế giúp đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ cuối
cùng của bạn không chỉ thỏa mãn khách hàng mà còn tuân thủ luật pháp và quy định tại
các thị trường mục tiêu. dụ, sản phẩm đạt chuẩn ISO 9001 thường được coi đảm
bảo về quy trình và chất lượng.
+ Kiểm soát chất lượng: Nhà cung cấp cần có hệ thống kiểm tra chất lượng từng giai
đoạn sản xuất. Điều này không chỉ giúp phát hiện và sửa lỗi sớm, mà còn giảm tỷ lệ hàng
hóa lỗi hoặc không đạt tiêu chuẩn khi đến tay khách hàng. Nhà cung cấp quy trình
kiểm soát chất lượng tốt giúp doanh nghiệp duy trì sự ổn định trong chuỗi cung ứng.
- Giá cả và tính cạnh tranh:
+ Giá cả hợp lý: Giá cả là yếu tố quyết định trong việc chọn nhà cung cấp, nhưng không
phải luôn phải chọn giá rẻ nhất. Điều quan trọng là cân nhắc giữa chi phí và giá trị nhận
được. Giá cả thấp không đảm bảo chất lượng tốt, đôi khi chi phí vận hành rủi ro
liên quan có thể cao hơn khi chọn nhà cung cấp giá rẻ.
+ Tổng chi phí sở hữu (TCO - Total Cost of Ownership): Ngoài giá mua ban đầu, cần
xem xét tổng chi phí sở hữu trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm. Điều này bao gồm phí
vận chuyển, lưu kho, bảo hành, hỗ trợ hậu mãi, cả chi phí gián đoạn chuỗi cung ứng
nếu nhà cung cấp không đáp ứng kịp thời. Việc tính toán TCO giúp bạn có cái nhìn toàn
diện hơn về chi phí thực sự liên quan đến nhà cung cấp.
- Độ tin cậy và khả năng giao hàng:
+ Thời gian giao hàng: Độ chính xác về thời gian giao hàng giúp đảm bảo chuỗi cung
ứng hoạt động trơn tru. Nếu nhà cung cấp thường xuyên giao hàng muộn, điều y
thể gây ra sự gián đoạn trong sản xuất, dẫn đến việc phải dự trữ nhiều hàng tồn kho hơn
để bù đắp sự không chắc chắn. Giao hàng đúng hạn là yếu tố rất quan trọng trong các mô
hình sản xuất vừa đúng lúc (JIT - Just In Time).
lOMoARcPSD| 59452058
+ Khả năng đáp ứng khẩn cấp: Trong môi trường kinh doanh toàn cầu, sự thay đổi nhu
cầu khách hàng thể xảy ra đột ngột. Ncung cấp cần khả năng điều chỉnh sản
lượng và giao hàng linh hoạt để đáp ứng các yêu cầu khẩn cấp mà không ảnh hưởng đến
chất lượng hoặc chi phí.
+ Uy tín lịch sử hoạt động: Việc kiểm tra lịch sử hoạt động của nhà cung cấp (qua
đánh giá của khách hàng trước, báo cáo tài chính, hoặc thậm cquan hệ đối tác) sẽ
giúp bạn dự đoán khả năng hợp tác lâu dài. Nhà cung cấp uy tín thường các cam kết
rõ ràng và đã chứng minh được khả năng duy trì mối quan hệ bền vững.
- Khả năng công nghệ và đổi mới:
+ Công nghệ sản xuất hiện đại: Những nhà cung cấp sử dụng công nghệ tiên tiến (ví dụ:
tự động hóa, AI, sản xuất thông minh) thường có lợi thế về chất lượng, năng suất, và tính
linh hoạt. Sự cải tiến trong công nghệ giúp sản phẩm được sản xuất nhanh hơn, chính xác
hơn và với ít rủi ro lỗi hơn.
+ Khả năng đổi mới: Nhà cung cấp khả năng đổi mới thường thể cung cấp sản
phẩm hoặc giải pháp mới giúp doanh nghiệp của bạn vượt qua đối thủ. Đổi mới không
chỉ nằm sản phẩm, mà còn trong quy trình, công nghệ, hoặc dịch vụ nhà cung cấp
mang lại. Một nhà cung cấp tiên tiến sẽ giúp doanh nghiệp liên tục nâng cấp chuỗi giá trị
và duy trì sự cạnh tranh trên thị trường.
- Khả năng tài chính:
+ Sự ổn định tài chính: Nhà cung cấp tài chính ổn định sẽ giảm thiểu rủi ro phá sản hoặc
mất khả năng cung cấp hàng hóa, đặc biệt trong trường hợp xảy ra khủng hoảng kinh tế
toàn cầu. Việc chọn một đối tác tài chính ổn định sẽ giúp doanh nghiệp yên tâm về khả
năng duy trì chuỗi cung ứng liên tục không bị gián đoạn do vấn đề nội tại của nhà
cung cấp.
+ Tính minh bạch tài chính: Một nhà cung cấp minh bạch về tài chính thường thể hiện sự
chuyên nghiệp và đáng tin cậy trong việc quản lý dòng tiền, tài sản và các khoản nợ.
Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khả năng tài chính của đối tác và tránh được
các rủi ro không lường trước.
- Địa lý và khả năng vận chuyển:
lOMoARcPSD| 59452058
+ Khoảng cách địa lý: Khoảng cách giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp ảnh hưởng trực
tiếp đến chi phí và thời gian vận chuyển. Việc lựa chọn nhà cung cấp gần giúp giảm chi
phí vận chuyển, rủi ro hỏng hàng hóa, giúp tăng ờng tính linh hoạt trong việc
điều chỉnh lượng hàng hóa theo nhu cầu.
+ Hạ tầng vận chuyển: Các yếu tnhư giao thông, cảng biển, hệ thống kho bãi của nhà
cung cấp những yếu tố quan trọng để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển một cách
hiệu quả. Một nhà cung cấp hệ thống hậu cần hiện đại sẽ giúp giảm thiểu thời gian
chờ đợi và tăng khả năng giao hàng đúng hạn.
- Tuân thủ pháp luật và đạo đức kinh doanh:
+ Tuân thủ quy định pháp luật: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc tuân thủ các quy định
về pháp yếu tố cần thiết. Nhà cung cấp cần phải tuân thủ quy định về môi trường,
an toàn lao động, thuế hải quan để tránh y ra các tranh chấp pháp hoặc làm ảnh
hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
+ Đạo đức kinh doanh: Đối với nhiều doanh nghiệp hiện đại, đạo đức kinh doanh, như
việc không sử dụng lao động cưỡng bức hoặc vi phạm quyền con người, đã trở thành tiêu
chuẩn cần thiết khi chọn nhà cung cấp. Điều này không chỉ bảo vệ nh ảnh thương hiệu
mà còn tạo điều kiện cho mối quan hệ bền vững và minh bạch trong chuỗi cung ứng.
- Phát triển bền vững:
+ Chính sách môi trường: Xu hướng tiêu dùng xanh và trách nhiệm hội đang đẩy các
doanh nghiệp tìm kiếm nhà cung cấp cam kết về bảo vệ môi trường. Nhà cung cấp
cần thể hiện các sáng kiến như giảm thiểu phát thải CO2, quản lý rác thải tốt và sử dụng
năng lượng tái tạo.
+ Khả năng phát triển bền vững: Ngoài việc bảo vệ môi trường, nhà cung cấp cần
chiến lược bền vững trong việc sử dụng tài nguyên, ngiảm lãng phí cải tiến quy
trình để tiết kiệm chi phí mà không ảnh hưởng đến môi trường.
- Khả năng hợp tác và quản lý quan hệ:
+ Khả năng giao tiếp và phối hợp: Giao tiếp hiệu quả giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp
giúp giảm thiểu những hiểu lầm và đảm bảo các quy trình vận hành diễn ra suôn sẻ. Các
lOMoARcPSD| 59452058
công cụ quản lý quan hệ khách hàng (CRM) hoặc chuỗi cung ứng (SCM) có thể được áp
dụng để tối ưu hóa sự phối hợp và chia sẻ thông tin giữa hai bên.
+ Chính sách hỗ trkhách hàng: Một nhà cung cấp dịch vụ hỗ trkhách hàng tốt sẽ
giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề kỹ thuật, bảo hành, hoặc thậm chí là xửkhiếu
nại nhanh chóng, tạo sự an tâm trong quá trình hợp tác dài hạn.
- Năng lực linh hoạt và quy mô:
+ Quy mô và năng lực sản xuất: Nhà cung cấp có quy mô lớn và năng lực sản xuất mạnh
mẽ thể đáp ứng các đơn hàng lớn với tốc độ nhanh chóng. Điều này đặc biệt quan
trọng trong các ngành công nghiệp có nhu cầu biến động cao hoặc sản xuất theo mùa vụ.
+ Khả năng đa dạng hóa sản phẩm: Một nhà cung cấp thể sản xuất nhiều loại sản phẩm
hoặc cung cấp dịch vụ đa dạng sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chuỗi cung ứng và giảm
sự phụ thuộc vào nhiều đối tác khác nhau, từ đó tiết kiệm chi phí quản lý và vận hành.
Câu 4: Lệnh mua hàng và lệnh mua hàng mở khác nhau như thế nào? (Lưu ý:
Lệnh mua hàng mở hay còn gọi là hợp đồng nguyên tắc)
Lệnh mua hàng (Purchase order)
1. Khái niệm
Po (Purchase Order) đơn đặt hàng, một tài liệu thương mại được gửi từ người mua
đến nhà cung cấp nhằm ủy quyền mua hàng. Trong hầu hết các trường hợp, Po đồng thời
là hợp đồng ràng buộc chính thức trong quá trình mua hàng hóa, dịch vụ. Giống như “giỏ
hàng” trên trang thương mại điện tử, Po về bản danh sách những thứ người mua
muốn mua. đưa ra chi tiết đơn đặt hàng, bao gồm slượng, loại sản phẩm, giá cả
người mua cần, cũng như các điều khoản thanh toán và chi tiết giao hàng.
2. Nội dung
Thông tin chi tiết về hàng hóa trong mỗi Po thường bao gồm các thành phần như số lượng
hàng, đơn giá, điều kiện giao hàng, bao bì, phương thức thanh toán, thời hạn, cam kết từ
cả người bán người mua. Mỗi đơn đặt hàng thể những thông tin riêng biệt, tuỳ
thuộc vào sự lựa chọn của bên bán bên mua, cũng như đặc tcủa từng doanh nghiệp
hoặc tổ chức.
Các nội dung cơ bản thường gặp trên Po bao gồm:
Number and date (số và ngày)
lOMoARcPSD| 59452058
Seller/Buyer: Name, contact, Tel/fax (thông tin người mua, người bán)
Goods description/Commodity/Product (Mô tả hàng hóa)
Quantity (số lượng)
Specifications/Quality (phẩm cấp, thông số kỹ thuật)
Unit price (đơn giá)
Total amount (giá trị hợp đồng)
Payment terms (điều kiện thanh toán)
Incoterms (điều kiện giao hàng) Special instruction (discount, FOC…)
Signature (chữ ký).
3. Mục đích
Xác nhận yêu cầu mua hàng: Po tài liệu chính thức xác nhận yêu cầu mua hàng
của người mua đối với nhà cung cấp. Khi nhận được PO, nhà cung cấp sẽ biết được
chính xác những gì người mua cần mua, số lượng, giá cả, thời gian giao hàng,...
Ràng buộc trách nhiệm của hai bên: Khi Po được kết bởi cả người mua nhà
cung cấp, sẽ trở thành một hợp đồng ràng buộc pháp giữa hai bên. nghĩa
cả hai bên đều trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong
Purchase Order.
sở để thanh toán: Po tài liệu quan trọng để nhà mua xác định số tiền cần thanh
toán cho nhà cung cấp. Nhà mua sẽ dựa trên thông tin về số lượng, gcả,... trong
Po để lập hóa đơn thanh toán cho nhà cung cấp.
Quản lý quá trình đặt hàng: Po giúp người mua quản lý quá trình đặt hàng một cách
hiệu quả. Thông qua Po, người mua thể theo dõi tiến độ đặt hàng, xác định các
vấn đề phát sinh (nếu có) và đưa ra các giải pháp kịp thời.
Cơ sở để lập kế hoạch sản xuất: Đối với các doanh nghiệp sản xuất, Po có thể được
sử dụng làm sở đlập kế hoạch sản xuất. Doanh nghiệp có thể dựa trên các thông
tin trong Po để xác định được số ợng hàng hóa cần sản xuất, nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
sở để kiểm soát chất lượng: Po có thể được sử dụng làm cơ sở để kiểm soát chất
lượng hàng hóa. Dựa trên các thông tin trong Po, người mua thể xác định các
tiêu chuẩn chất lượng của hàng hóa cần mua.
4. Quy trình sử dụng
Bước 1. Yêu cầu mua hàng: Người cần mua hàng trong tổ chức (thường c bộ
phận như mua hàng, kế toán, quản dự án) tạo yêu cầu mua hàng. u cầu này bao
gồm thông tin về sản phẩm, số lượng, đơn giá và bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào khác.
Bước 2. Xác nhận yêu cầu: Yêu cầu mua hàng được gửi đến các bộ phận liên quan
để xác nhận phê duyệt. Quy trình phê duyệt thường tùy thuộc vào cấp bậc
quyền hạn của từng người trong tổ chức.
lOMoARcPSD| 59452058
Bước 3. Tạo Purchase Order: Sau khi yêu cầu mua hàng được phê duyệt, một
Purchase Order (Po) sẽ được tạo bởi bên mua
Bước 4. Phê duyệt Po: Po sau đó được gửi đến các bộ phận liên quan (như mua
hàng, kế toán) để được xem xét phê duyệt. Quy trình phê duyệt Po thể yêu
cầu sự chấp thuận từ một hoặc nhiều người có quyền trong tổ chức.
Bước 5. Gửi Po đến nhà cung cấp: Sau khi Po đã được phê duyệt, tiếp theo sẽ được
gửi đến nhà cung cấp. Qua Po, nhà cung cấp sẽ nhận được thông tin chi tiết về đơn
hàng và các yêu cầu cần được tuân thủ.
Bước 6. Xác nhận Po từ nhà cung cấp: Nhà cung cấp xem xét Po xác nhận các
điều khoản điều kiện của đơn hàng, đảm bảo rằng cả tổ chức nhà cung cấp
đều đồng ý về các điều khoản của hợp đồng.
Bước 7. Giao hàng nhận hàng: Sau khi Po đã được xác nhận, nhà cung cấp sẽ
thực hiện giao ng, cung cấp dịch vtheo yêu cầu trong Po. Từ phía tổ chức, người
nhận hàng sẽ kiểm tra xác nhận rằng hàng hóa/ dịch vụ đã đáp ứng đầy đủ các
tiêu chuẩn và yêu cầu trong Po hay chưa.
Bước 8. Xử lý thanh toán: Sau khi hàng hóa/ dịch vụ đã được nhận và xác nhận, bộ
phận kế toán sẽ tiến nh xử lý thanh toán cho nhà cung cấp dựa trên thông tin trong
Po.
Lệnh mua hàng mở (Hợp đồng nguyên tắc)
1. Khái niệm
Hợp đồng nguyên tắc là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập những tư tưởng chỉ đạo,
xuyên suốt về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt các quyền nghĩa vphát sinh giữa các
bên trong quá trình thực hiện một giao dịch cụ thể
2. Đặc điểm
- Bản thân hợp đồng nguyên tắc chưa m phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các
quyền vànghĩa vụ cụ thể, mà chỉ là đưa ra các tư tưởng chỉ đạo, xuyên suốt.
- Hợp đồng nguyên tắc là một dạng hợp đồng cụ thể của hợp đồng dân sự, nên cũng
phảituân thủ đầy đủ các nguyên tắc cơ bản của hợp đồng dân sự, bao gồm:
Nguyên tắc bình đẳng;
Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận;
Nguyên tắc thiện chí, trung thực;
Nguyên tắc không được xâm phạm đến lợi ích của Quốc gia, dân tộc, lợi ích công
cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác;
Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ.
lOMoARcPSD| 59452058
- Hợp đồng nguyên tắc không tồn tại độc lập một mình. Tức là các bên không thể
chỉ ký một hợp đồng nguyên tắc để xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ, mà còn
cần phải có thêm những thỏa thuận khác có tính chi tiết hơn, cụ thể hơn.
3. Mục đích
Xác định ý cchung: Hợp đồng nguyên tắc giúp các bên xác định rõ ràng ý chí, mục tiêu
mong muốn của nh đối với giao dịch. Điều này giúp tránh những hiểu lầm tranh
chấp không đáng có trong tương lai.
Tạo khung pháp lý: Hợp đồng nguyên tắc thiết lập một khung pháp lý chung cho các giao
dịch cụ thể sau này. Nó quy định các nguyên tắc cơ bản, các điều khoản chung, tạo ra một
hành lang pháp lý ổn định cho việc hợp tác.
Tiết kiệm thời gian và chi phí: Bằng cách xác định rõ các điều khoản chung ngay từ đầu,
các bên thể tiết kiệm thời gian chi phí trong việc đàm phán soạn thảo các hợp
đồng cụ thể sau này.
Tăng cường sự tin ởng: Hợp đồng nguyên tắc thể hiện sự nghiêm túc cam kết của
các bên đối với việc hợp tác. giúp xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài bền vững.
Chuẩn bị cho các giai đoạn tiếp theo: Hợp đồng nguyên tắc giúp các bên chuẩn bsẵn
sàng cho các giai đoạn tiếp theo của dự án, như đàm phán các hợp đồng phụ lục, thực hiện
các thủ tục pháp lý cần thiết.
Tính năng
Lệnh mua hàng
Lệnh mua hàng mở
Tính chất
Cụ thể, chi tiết
Khái quát, chung chung
Thời gian
Ngắn hạn
Dài hạn
Mục đích
Đặt hàng cụ thể
Tạo khung hợp tác lâu dài
Linh hoạt
Cao
Thấp
Phù hợp với
Giao dịch nhỏ lẻ, thường
xuyên
Giao dịch lớn, dài hạn
Lệnh mua hàng (PO)
Lệnh mua hàng mở
lOMoARcPSD| 59452058
Ưu điểm
Cụ thể, ràng: PO cung cấp
thông tin chi tiết về mỗi giao dịch,
giúp dễ dàng theo dõi và quản lý.
Linh hoạt: PO thể được tạo và
sửa đổi nhanh chóng để đáp ứng
các thay đổi trong nhu cầu. Dễ sử
dụng: PO thường được sử dụng
trong các phần mềm quản
doanh nghiệp, giúp đơn giản hóa
quy trình.
Phù hợp với các giao dịch nhỏ
lẻ: PO thích hợp cho c giao dịch
mua hàng nhỏ lẻ, thường xuyên.
Tạo nền tảng vững chắc: Hợp
đồng nguyên tắc tạo ra một khung
pháp chung cho các giao dịch
trong tương lai.
Tiết kiệm thời gian: Việc đàm
phán và ký kết các hợp đồng cụ thể
sẽ nhanh chóng hơn khi đã hợp
đồng nguyên tắc.
Tăng tính ổn định: Hợp đồng
nguyên tắc giúp đảm bảo mối quan
hệ hợp tác lâu dài ổn định giữa
các bên.
Phù hợp với c giao dịch lớn, i
hạn: Hợp đồng nguyên tắc thích
hợp cho các dự án lớn, các hợp
đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ
trong thời gian dài.
Nhược
điểm
Tốn thời gian: Việc tạo quản
lý nhiều PO thể tốn nhiều thời
gian và công sức.
Thiếu tính liên tục: PO chỉ áp
dụng cho một giao dịch cụ thể,
không tạo ra một mối quan hệ hợp
tác lâu dài giữa các bên.
Khó quản các giao dịch lớn:
Với các giao dịch lớn và phức tạp,
việc quản lý nhiều PO thể trở
nên khó khăn.
Ít linh hoạt: Việc sửa đổi hợp đồng
nguyên tắc thường phức tạp tốn
thời gian hơn so với PO.
thể quá chung chung: Nếu
không được soạn thảo kỹ lưỡng,
hợp đồng nguyên tắc thể quá
chung chung, gây khó khăn trong
việc giải quyết các tranh chấp.
Phù hợp với các đối tác tin cậy:
Hợp đồng nguyên tắc thường được
sử dụng với các đối c đã mối
quan hệ hợp tác lâu dài và tin cậy.
Câu 5: Lập lệnh mua hàng mở cho TH sau đây: “Một nhà phân phối tìm nhà
cung cấp sữa bột nhãn hiệu A, sản phẩm của nhãn hiệu A được bao gói thành
hộp 450gr, giá 300.000VNĐ/hộp. Chiết khấu cho nhà phân phối cấp 1 là 45%.
Điều kiện để trở thành nhà phân phối cấp 1 nhập không dưới 10.000 hộp
sữa/năm”
- Bước 1: Tính toán giá sau chiết khấu
Giá niêm yết mỗi hộp: 300.000 VNĐ/hộp
lOMoARcPSD| 59452058
Chiết khấu cấp 1: 45%
Giá sau chiết khấu = Giá niêm yết - (Giá niêm yết x Chiết khấu) (Giá
sau chiết khấu) = 300.000 - (300.000 * 45%) = 300.000 - 135.000 = 165.000
(VNĐ/hộp).
- Bước 2: Tính tổng giá trị đơn hàng
+ Số lượng tối thiểu nhập để trở thành nhà phân phối cấp 1: 10.000 hộp/năm.
+ Tổng giá trị đơn hàng = Số lượng hộp X Giá sau chiết khấu.
Cụ thể:
(Tổng giá trị đơn hàng) = 10.000 * 165.000 = 1.650.000.000 (VNĐ/năm).
- Bước 3: Xây dựng lệnh mua hàng mở
+ Lệnh Mua Hàng Mở
Nhà phân phối: [Tên Nhà phân phối]
Nhà cung cấp: [Tên Nhà cung cấp sữa bột nhãn hiệu A]
Sản phẩm: Sữa bột nhãn hiệu A, trọng lượng 450gr/hộp
Số lượng yêu cầu: 10.000 hộp/năm
Giá niêm yết: 300.000 VNĐ/hộp
Chiết khấu cấp 1: 45%
Giá sau chiết khấu: 165.000 VNĐ/hộp • Tổng giá trị đơn hàng:
1.650.000.000 VNĐ/năm + Điều khoản thanh toán:
Thanh toán trước 50% giá trị đơn hàng khi ký hợp đồng:
50% * 1.650.000.000 = 825.000.000 (VNĐ).
50% còn lại thanh toán sau khi giao đủ hàng: 825.000.000 (VNĐ).
+ Điều kiện giao hàng:
Giao hàng từng đợt theo tháng, mỗi đợt 1.000 hộp.
Thời gian giao hàng: 12 tháng (mỗi tháng giao 1.000 hộp).
Phương thức giao hàng: [Điền phương thức giao hàng].
+ Đơn hàng mở:
Hợp đồng có giá trị trong vòng 1 năm và có thể gia hạn tùy theo nhu cầu
điều kiện thực hiện.
lOMoARcPSD| 59452058
→ Lệnh mua hàng đã lập đáp ứng được điều kiện để trở thành nhà phân phối cấp 1, với số
lượng tối thiểu 10.000 hộp/năm giá trị đơn hàng được tính toán theo mức chiết khấu
45%.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058
Câu 1: Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu có những nội dung gì? 1. Khái niệm :
Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu (SCG) là một thuật ngữ bắt nguồn từ giữa năm 2000. Đó
là một hệ thống quản lý các quy tắc, cấu trúc và thể chế hướng dẫn, kiểm soát và dẫn dắt
chuỗi cung ứng, thông qua các chính sách và quy định, với mục tiêu tạo ra hiệu quả cao hơn
Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu là quá trình biến đổi nguyên liệu thô thành sản phẩm cuối
cùng, thường xảy ra ở một số quốc gia khác nhau, chuyển sản phẩm và dịch vụ từ nhà sản
xuất sang người tiêu dùng. Thông qua toàn cầu hóa gia tăng và tài chính quốc tế, quá trình này đang mở rộng.
Mục tiêu chính của quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu là tối ưu hóa chi phí, nâng cao hiệu
quả và cải thiện chất lượng dịch vụ.
2.Các yếu tố chính trong quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
Logistics: Các hoạt động liên quan đến vận chuyển hàng hóa, quản lý lưu kho, đóng gói và xử lý nguyên vật liệu
Purchasing: Các hoạt động mua sắm, tạo nguồn cung ứng với các nhà cung cấp
Market channels: Các hoạt động thị trường, phân phối, cung ứng hàng hóa tới người tiêu dùng
Operations: Các hoạt động quản trị sản xuất, tạo lợi thế cạnh tranh, liên kết sản xuất và
quản trị chất lượng sản phẩm
3. Lợi ích của quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu:
Tiết kiệm chi phí: Tối ưu hóa quy trình và chọn lựa nguồn cung cấp rẻ hơn.
Tăng cường chất lượng sản phẩm: Lựa chọn nguyên liệu và quy trình sản xuất tốt nhất từ
các thị trường khác nhau.
Thời gian phản hồi nhanh hơn: Cải thiện khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên toàn cầu.
Cạnh tranh hơn: Tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua việc cải thiện hiệu suất tổng thể.
4. Những cách quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
* Mô hình quản trị chuỗi cung ứng “Just in Time” lOMoAR cPSD| 59452058
Đây là mô hình quản trị chuỗi cung ứng dựa theo nhu cầu. Các đơn vị sử dụng mô hình
quản trị này nhằm loại bộ sự lãng phí trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
Mục tiêu chính của mô hình “Just in Time” là giảm thiểu lượng hàng tồn kho ở mọi cấp độ
sản xuất trong chuỗi cung ứng. Từng cá nhân/tổ chức tham gia được giao quyền tự chủ cao,
có khả năng quyết định hiệu quả của từng hoạt động của chuỗi cung ứng toàn cầu.
* Mô hình quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu dạng Walmart
Đây là mô hình quản trị chuỗi cung ứng được nhiều tập đoàn lựa chọn sử dụng. Tại đây,
các hoạt động liên kết được phân nhỏ, chi tiết hóa, hạn chế các khâu trung gian để tối ưu
chi phí giao dịch, mối giới. Ngoài ra, các doanh nghiệp áp dụng mô hình quản trị chuỗi
cung ứng toàn cầu dạng này thường có mối quan hệ mật thiết với các đối tác, nhà sản xuất,
đảm bảo sự ổn định chung của toàn bộ các hoạt động cung ứng, sản xuất và phân phối có liên quan.
Một số mô hình khác mà các tổ chức trên thế giới triển khai có thể kể đến như:
- Mô hình chuỗi cung ứng nhanh: xây dựng dựa trên xu hướng bị giới hạn về thời gian-
Mô hình dòng chảy liên tục: hoạt động hiệu quả với các công ty cùng một sản phẩm với ít sự thay đổi
- Mô hình linh hoạt: áp dụng cho các công ty thường sản xuất hàng hóa theo mùa vụ, thờiđiểm nhất định.
Bên cạnh đó, dựa vào cách thức quản trị chuỗi cung ứng, chúng ta cũng có thể chia thành:
- Mô hình quản trị chuỗi cung ứng giản đơn: theo đó đơn vị/doanh nghiệp sẽ đóng vai trò
từ việc thu gom nguyên vật liệu cho tới sản xuất, bán hàng hóa và phân phối đến tay người tiêu dùng.
- Mô hình quản trị chuỗi cung ứng phức tạp: trong mô hình, ngoài doanh nghiệp, chuỗi
cung ứng có thể xuất hiện thêm các nhà thầu phụ để hỗ trợ các hoạt động như sản xuất,
vận tải, phân phối, quản lý vận đơn, ….
Chuỗi cung ứng toàn cầu là hệ thống nền, đảm bảo cho luồng dịch chuyển hàng hóa quốc tế được ổn định.
Câu 2: Tìm hiểu mô hình CPFR và S&OP trong dự báo nhu cầu lOMoAR cPSD| 59452058 1. Mô hình CPFR
Hợp tác lên kế hoạch, dự báo và bổ sung (CPFR - Collaborative planning,
forecasting and replenishment) là hoạt động kinh doanh tăng cường tích hợp hệ
thống chuỗi cung ứng với việc sử dụng công nghệ thông tin, nhằm hỗ trợ và giúp đỡ
các hoạt động chung giữa các bên trong chuỗi cung ứng. Thông tin được chia sẻ giữa
các nhà sản xuất, nhà bán buôn, nhà bán lẻ và những bên khác trong các kênh cung
ứng để lập kế hoạch và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
- Các hoạt động chính của CPFR:
Chiến lược và kế hoạch (Strategy and Planning): Xác định phạm vi hợp tác và
chỉ định vai trò, trách nhiệm của mỗi bên. Trong một kế hoạch kinh doanh
chung, các đối tác xác định các sự kiện quan trọng như: khuyến mãi, giới thiệu
sản phẩm mới, khai trương/đóng cửa cửa hàng và những thay đổi trong chính
sách hàng tồn kho ảnh hưởng đến cung và cầu.
➤ Quản lý cung cầu (Demand and Supply management): Từ những dự báo
về nhu cầu của người tiêu dùng tại điểm bán hàng (POS), nhà cung ứng có thể
xác định số lượng đơn đặt hàng trong tương lai và thời gian giao hàng theo kế hoạch.
➤ Thực hiện (Execution): Các hoạt động chính liên quan tới việc sản xuất,
vận chuyển, nhận và dự trữ sản phẩm.
➤ Phân tích (Analysis): Việc theo dõi kế hoạch, xác định các ngoại lệ và các
chỉ số đánh giá hiệu suất hoặc xác định xu hướng hoạt động.
- Lợi ích khi sử dụng CPFR trong dự báo nhu cầu:
+) Cung cấp một nền tảng theo dõi liên tục các tín hiệu nhu cầu, từ đó, các doanh nghiệp
có thể đáp ứng kịp thời những thay đổi trong nhu cầu khách hàng. Một khi xác định được
tín hiệu tăng cầu, các nhà cung cấp có thể thay thế, phân bổ lại nguồn lực sản xuất và các
phương pháp tiếp cận khác để đáp ứng những thay đổi trong nhu cầu khách hàng.
➤ Giúp dự báo chính xác hơn nhu cầu của thị trường, ngăn chặn sự xuất hiện của “hiệu
ứng Bullwhip”. Tuỳ thuộc vào vị trí của các đối tác và các hoạt động trong chuỗi cung ứng,
có thể có những quan điểm khác nhau về thị trường và thông tin, cũng như dữ liệu người
tiêu dùng, kinh nghiệm và dữ liệu nghiên cứu khác nhau. Kết hợp kiến thức này là nền tảng
tăng độ chính xác của dự báo.
➤ Giúp giảm tình trạng hết hàng và rút ngắn chu kỳ đặt hàng, khiến chuỗi cung ứng phản
ứng nhanh hơn và đáng tin cậy hơn, do đó cải thiện lượng sản phẩm có thể cung cấp và lOMoAR cPSD| 59452058
tăng sự hài lòng của người tiêu dùng. CPFR giúp đưa đúng sản phẩm vào đúng nơi và đúng thời điểm. - Mô hình S&OP:
+) S&OP là quy trình nội bộ doanh nghiệp nhằm tích hợp hoạt động bán
hàng (sales) và vận hành (operations) để tối ưu hóa việc lập kế
hoạch cung ứng và đáp ứng nhu cầu thị trường +) Các bước trong S&OP:
Mặc dù quy trình hoạch định S&OP cụ thể có thể khác nhau rất nhiều giữa
các doanh nghiệp nhưng vẫn có các bước chính cần tuân thủ. Các bước sau
đây do Thomas Wallace và Robert Stahl phát triển – hai nhà nghiên cứu này
là đồng tác giả của Sales & Operations Planning, một cẩm nang nổi tiếng. 1.
Thu thập/quản lý data: Thu thập thông tin về doanh thu quá khứ, phân
tíchxu hướng, và đưa ra dự báo. Phân tích Pareto để phân bổ các thông số dự
báo... Quản lý sản phẩm mới và ngưng sản phẩm cũ. 2.
Hoạch định nhu cầu: Rà soát số liệu dự báo, nắm bắt các nguồn nhu
cầu, những biến động trong nhu cầu, xem lại các chính sách dịch vụ khách
hàng, các kế hoạch Promotion, các sự kiện định tổ chức, các sản phẩm mới sắp tung ra. 3.
Hoạch định cung ứng: Đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu bằng cách
xemlại năng lực sản xuất, tồn kho và lên lịch hoạt động sản xuất. 4.
Thống nhất kế hoạch (Trước khi ban hành kế hoạch S&OP): thống nhất
kế hoạch cung ứng và kế hoạch nhu cầu với kế hoạch tài chính. 5.
Hoàn thiện và ban hành kế hoạch S&OP: Hoàn chỉnh kế hoạch và ban hành để triển khai.
+) Tác dụng của S&OP:
+ Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban nội bộ.
+ Tối ưu hóa lượng tồn kho, công suất sản xuất và lợi nhuận.
+ Cải thiện độ chính xác trong việc dự báo nhu cầu và lập kế hoạch sản xuất.
+ Tăng khả năng đáp ứng với các thay đổi nhanh chóng trên thị trường lOMoAR cPSD| 59452058
Câu 3: Phân tích các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp
- Chất lượng sản phẩm và dịch vụ:
+ Tiêu chuẩn chất lượng: Trong chuỗi cung ứng toàn cầu, các tiêu chuẩn chất lượng có
thể khác nhau giữa các quốc gia, ngành nghề và vùng địa lý. Việc lựa chọn nhà cung cấp
đáp ứng hoặc vượt qua các tiêu chuẩn quốc tế giúp đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ cuối
cùng của bạn không chỉ thỏa mãn khách hàng mà còn tuân thủ luật pháp và quy định tại
các thị trường mục tiêu. Ví dụ, sản phẩm đạt chuẩn ISO 9001 thường được coi là đảm
bảo về quy trình và chất lượng.
+ Kiểm soát chất lượng: Nhà cung cấp cần có hệ thống kiểm tra chất lượng ở từng giai
đoạn sản xuất. Điều này không chỉ giúp phát hiện và sửa lỗi sớm, mà còn giảm tỷ lệ hàng
hóa lỗi hoặc không đạt tiêu chuẩn khi đến tay khách hàng. Nhà cung cấp có quy trình
kiểm soát chất lượng tốt giúp doanh nghiệp duy trì sự ổn định trong chuỗi cung ứng.
- Giá cả và tính cạnh tranh:
+ Giá cả hợp lý: Giá cả là yếu tố quyết định trong việc chọn nhà cung cấp, nhưng không
phải luôn phải chọn giá rẻ nhất. Điều quan trọng là cân nhắc giữa chi phí và giá trị nhận
được. Giá cả thấp không đảm bảo chất lượng tốt, và đôi khi chi phí vận hành và rủi ro
liên quan có thể cao hơn khi chọn nhà cung cấp giá rẻ.
+ Tổng chi phí sở hữu (TCO - Total Cost of Ownership): Ngoài giá mua ban đầu, cần
xem xét tổng chi phí sở hữu trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm. Điều này bao gồm phí
vận chuyển, lưu kho, bảo hành, hỗ trợ hậu mãi, và cả chi phí gián đoạn chuỗi cung ứng
nếu nhà cung cấp không đáp ứng kịp thời. Việc tính toán TCO giúp bạn có cái nhìn toàn
diện hơn về chi phí thực sự liên quan đến nhà cung cấp.
- Độ tin cậy và khả năng giao hàng:
+ Thời gian giao hàng: Độ chính xác về thời gian giao hàng giúp đảm bảo chuỗi cung
ứng hoạt động trơn tru. Nếu nhà cung cấp thường xuyên giao hàng muộn, điều này có
thể gây ra sự gián đoạn trong sản xuất, dẫn đến việc phải dự trữ nhiều hàng tồn kho hơn
để bù đắp sự không chắc chắn. Giao hàng đúng hạn là yếu tố rất quan trọng trong các mô
hình sản xuất vừa đúng lúc (JIT - Just In Time). lOMoAR cPSD| 59452058
+ Khả năng đáp ứng khẩn cấp: Trong môi trường kinh doanh toàn cầu, sự thay đổi nhu
cầu khách hàng có thể xảy ra đột ngột. Nhà cung cấp cần có khả năng điều chỉnh sản
lượng và giao hàng linh hoạt để đáp ứng các yêu cầu khẩn cấp mà không ảnh hưởng đến
chất lượng hoặc chi phí.
+ Uy tín và lịch sử hoạt động: Việc kiểm tra lịch sử hoạt động của nhà cung cấp (qua
đánh giá của khách hàng trước, báo cáo tài chính, hoặc thậm chí là quan hệ đối tác) sẽ
giúp bạn dự đoán khả năng hợp tác lâu dài. Nhà cung cấp uy tín thường có các cam kết
rõ ràng và đã chứng minh được khả năng duy trì mối quan hệ bền vững.
- Khả năng công nghệ và đổi mới:
+ Công nghệ sản xuất hiện đại: Những nhà cung cấp sử dụng công nghệ tiên tiến (ví dụ:
tự động hóa, AI, sản xuất thông minh) thường có lợi thế về chất lượng, năng suất, và tính
linh hoạt. Sự cải tiến trong công nghệ giúp sản phẩm được sản xuất nhanh hơn, chính xác
hơn và với ít rủi ro lỗi hơn.
+ Khả năng đổi mới: Nhà cung cấp có khả năng đổi mới thường có thể cung cấp sản
phẩm hoặc giải pháp mới giúp doanh nghiệp của bạn vượt qua đối thủ. Đổi mới không
chỉ nằm ở sản phẩm, mà còn trong quy trình, công nghệ, hoặc dịch vụ mà nhà cung cấp
mang lại. Một nhà cung cấp tiên tiến sẽ giúp doanh nghiệp liên tục nâng cấp chuỗi giá trị
và duy trì sự cạnh tranh trên thị trường. - Khả năng tài chính:
+ Sự ổn định tài chính: Nhà cung cấp tài chính ổn định sẽ giảm thiểu rủi ro phá sản hoặc
mất khả năng cung cấp hàng hóa, đặc biệt trong trường hợp xảy ra khủng hoảng kinh tế
toàn cầu. Việc chọn một đối tác tài chính ổn định sẽ giúp doanh nghiệp yên tâm về khả
năng duy trì chuỗi cung ứng liên tục và không bị gián đoạn do vấn đề nội tại của nhà cung cấp.
+ Tính minh bạch tài chính: Một nhà cung cấp minh bạch về tài chính thường thể hiện sự
chuyên nghiệp và đáng tin cậy trong việc quản lý dòng tiền, tài sản và các khoản nợ.
Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khả năng tài chính của đối tác và tránh được
các rủi ro không lường trước.
- Địa lý và khả năng vận chuyển: lOMoAR cPSD| 59452058
+ Khoảng cách địa lý: Khoảng cách giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp ảnh hưởng trực
tiếp đến chi phí và thời gian vận chuyển. Việc lựa chọn nhà cung cấp gần giúp giảm chi
phí vận chuyển, rủi ro hư hỏng hàng hóa, và giúp tăng cường tính linh hoạt trong việc
điều chỉnh lượng hàng hóa theo nhu cầu.
+ Hạ tầng vận chuyển: Các yếu tố như giao thông, cảng biển, hệ thống kho bãi của nhà
cung cấp là những yếu tố quan trọng để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển một cách
hiệu quả. Một nhà cung cấp có hệ thống hậu cần hiện đại sẽ giúp giảm thiểu thời gian
chờ đợi và tăng khả năng giao hàng đúng hạn.
- Tuân thủ pháp luật và đạo đức kinh doanh:
+ Tuân thủ quy định pháp luật: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc tuân thủ các quy định
về pháp lý là yếu tố cần thiết. Nhà cung cấp cần phải tuân thủ quy định về môi trường,
an toàn lao động, thuế và hải quan để tránh gây ra các tranh chấp pháp lý hoặc làm ảnh
hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
+ Đạo đức kinh doanh: Đối với nhiều doanh nghiệp hiện đại, đạo đức kinh doanh, như
việc không sử dụng lao động cưỡng bức hoặc vi phạm quyền con người, đã trở thành tiêu
chuẩn cần thiết khi chọn nhà cung cấp. Điều này không chỉ bảo vệ hình ảnh thương hiệu
mà còn tạo điều kiện cho mối quan hệ bền vững và minh bạch trong chuỗi cung ứng. - Phát triển bền vững:
+ Chính sách môi trường: Xu hướng tiêu dùng xanh và trách nhiệm xã hội đang đẩy các
doanh nghiệp tìm kiếm nhà cung cấp có cam kết về bảo vệ môi trường. Nhà cung cấp
cần thể hiện các sáng kiến như giảm thiểu phát thải CO2, quản lý rác thải tốt và sử dụng năng lượng tái tạo.
+ Khả năng phát triển bền vững: Ngoài việc bảo vệ môi trường, nhà cung cấp cần có
chiến lược bền vững trong việc sử dụng tài nguyên, như giảm lãng phí và cải tiến quy
trình để tiết kiệm chi phí mà không ảnh hưởng đến môi trường.
- Khả năng hợp tác và quản lý quan hệ:
+ Khả năng giao tiếp và phối hợp: Giao tiếp hiệu quả giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp
giúp giảm thiểu những hiểu lầm và đảm bảo các quy trình vận hành diễn ra suôn sẻ. Các lOMoAR cPSD| 59452058
công cụ quản lý quan hệ khách hàng (CRM) hoặc chuỗi cung ứng (SCM) có thể được áp
dụng để tối ưu hóa sự phối hợp và chia sẻ thông tin giữa hai bên.
+ Chính sách hỗ trợ khách hàng: Một nhà cung cấp có dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt sẽ
giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề kỹ thuật, bảo hành, hoặc thậm chí là xử lý khiếu
nại nhanh chóng, tạo sự an tâm trong quá trình hợp tác dài hạn.
- Năng lực linh hoạt và quy mô:
+ Quy mô và năng lực sản xuất: Nhà cung cấp có quy mô lớn và năng lực sản xuất mạnh
mẽ có thể đáp ứng các đơn hàng lớn với tốc độ nhanh chóng. Điều này đặc biệt quan
trọng trong các ngành công nghiệp có nhu cầu biến động cao hoặc sản xuất theo mùa vụ.
+ Khả năng đa dạng hóa sản phẩm: Một nhà cung cấp có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm
hoặc cung cấp dịch vụ đa dạng sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chuỗi cung ứng và giảm
sự phụ thuộc vào nhiều đối tác khác nhau, từ đó tiết kiệm chi phí quản lý và vận hành.
Câu 4: Lệnh mua hàng và lệnh mua hàng mở khác nhau như thế nào? (Lưu ý:
Lệnh mua hàng mở hay còn gọi là hợp đồng nguyên tắc)
Lệnh mua hàng (Purchase order) 1. Khái niệm
Po (Purchase Order) là đơn đặt hàng, là một tài liệu thương mại được gửi từ người mua
đến nhà cung cấp nhằm ủy quyền mua hàng. Trong hầu hết các trường hợp, Po đồng thời
là hợp đồng ràng buộc chính thức trong quá trình mua hàng hóa, dịch vụ. Giống như “giỏ
hàng” trên trang thương mại điện tử, Po về cơ bản là danh sách những thứ mà người mua
muốn mua. Nó đưa ra chi tiết đơn đặt hàng, bao gồm số lượng, loại sản phẩm, giá cả mà
người mua cần, cũng như các điều khoản thanh toán và chi tiết giao hàng. 2. Nội dung
Thông tin chi tiết về hàng hóa trong mỗi Po thường bao gồm các thành phần như số lượng
hàng, đơn giá, điều kiện giao hàng, bao bì, phương thức thanh toán, thời hạn, cam kết từ
cả người bán và người mua. Mỗi đơn đặt hàng có thể có những thông tin riêng biệt, tuỳ
thuộc vào sự lựa chọn của bên bán và bên mua, cũng như đặc thù của từng doanh nghiệp hoặc tổ chức.
Các nội dung cơ bản thường gặp trên Po bao gồm:
● Number and date (số và ngày) lOMoAR cPSD| 59452058
● Seller/Buyer: Name, contact, Tel/fax (thông tin người mua, người bán)
● Goods description/Commodity/Product (Mô tả hàng hóa) ● Quantity (số lượng)
● Specifications/Quality (phẩm cấp, thông số kỹ thuật) ● Unit price (đơn giá)
● Total amount (giá trị hợp đồng)
● Payment terms (điều kiện thanh toán)
● Incoterms (điều kiện giao hàng) ● Special instruction (discount, FOC…) ● Signature (chữ ký). 3. Mục đích
● Xác nhận yêu cầu mua hàng: Po là tài liệu chính thức xác nhận yêu cầu mua hàng
của người mua đối với nhà cung cấp. Khi nhận được PO, nhà cung cấp sẽ biết được
chính xác những gì người mua cần mua, số lượng, giá cả, thời gian giao hàng,...
● Ràng buộc trách nhiệm của hai bên: Khi Po được ký kết bởi cả người mua và nhà
cung cấp, nó sẽ trở thành một hợp đồng ràng buộc pháp lý giữa hai bên. Có nghĩa
là cả hai bên đều có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong Purchase Order.
● Cơ sở để thanh toán: Po là tài liệu quan trọng để nhà mua xác định số tiền cần thanh
toán cho nhà cung cấp. Nhà mua sẽ dựa trên thông tin về số lượng, giá cả,... trong
Po để lập hóa đơn thanh toán cho nhà cung cấp.
● Quản lý quá trình đặt hàng: Po giúp người mua quản lý quá trình đặt hàng một cách
hiệu quả. Thông qua Po, người mua có thể theo dõi tiến độ đặt hàng, xác định các
vấn đề phát sinh (nếu có) và đưa ra các giải pháp kịp thời.
● Cơ sở để lập kế hoạch sản xuất: Đối với các doanh nghiệp sản xuất, Po có thể được
sử dụng làm cơ sở để lập kế hoạch sản xuất. Doanh nghiệp có thể dựa trên các thông
tin trong Po để xác định được số lượng hàng hóa cần sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
● Cơ sở để kiểm soát chất lượng: Po có thể được sử dụng làm cơ sở để kiểm soát chất
lượng hàng hóa. Dựa trên các thông tin trong Po, người mua có thể xác định các
tiêu chuẩn chất lượng của hàng hóa cần mua.
4. Quy trình sử dụng
● Bước 1. Yêu cầu mua hàng: Người cần mua hàng trong tổ chức (thường là các bộ
phận như mua hàng, kế toán, quản lý dự án) tạo yêu cầu mua hàng. Yêu cầu này bao
gồm thông tin về sản phẩm, số lượng, đơn giá và bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào khác.
● Bước 2. Xác nhận yêu cầu: Yêu cầu mua hàng được gửi đến các bộ phận liên quan
để xác nhận và phê duyệt. Quy trình phê duyệt thường tùy thuộc vào cấp bậc và
quyền hạn của từng người trong tổ chức. lOMoAR cPSD| 59452058
● Bước 3. Tạo Purchase Order: Sau khi yêu cầu mua hàng được phê duyệt, một
Purchase Order (Po) sẽ được tạo bởi bên mua
● Bước 4. Phê duyệt Po: Po sau đó được gửi đến các bộ phận liên quan (như mua
hàng, kế toán) để được xem xét và phê duyệt. Quy trình phê duyệt Po có thể yêu
cầu sự chấp thuận từ một hoặc nhiều người có quyền trong tổ chức.
● Bước 5. Gửi Po đến nhà cung cấp: Sau khi Po đã được phê duyệt, tiếp theo sẽ được
gửi đến nhà cung cấp. Qua Po, nhà cung cấp sẽ nhận được thông tin chi tiết về đơn
hàng và các yêu cầu cần được tuân thủ.
● Bước 6. Xác nhận Po từ nhà cung cấp: Nhà cung cấp xem xét Po và xác nhận các
điều khoản và điều kiện của đơn hàng, đảm bảo rằng cả tổ chức và nhà cung cấp
đều đồng ý về các điều khoản của hợp đồng.
● Bước 7. Giao hàng và nhận hàng: Sau khi Po đã được xác nhận, nhà cung cấp sẽ
thực hiện giao hàng, cung cấp dịch vụ theo yêu cầu trong Po. Từ phía tổ chức, người
nhận hàng sẽ kiểm tra và xác nhận rằng hàng hóa/ dịch vụ đã đáp ứng đầy đủ các
tiêu chuẩn và yêu cầu trong Po hay chưa.
● Bước 8. Xử lý thanh toán: Sau khi hàng hóa/ dịch vụ đã được nhận và xác nhận, bộ
phận kế toán sẽ tiến hành xử lý thanh toán cho nhà cung cấp dựa trên thông tin trong Po.
Lệnh mua hàng mở (Hợp đồng nguyên tắc) 1. Khái niệm
Hợp đồng nguyên tắc là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập những tư tưởng chỉ đạo,
xuyên suốt về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa các
bên trong quá trình thực hiện một giao dịch cụ thể 2. Đặc điểm -
Bản thân hợp đồng nguyên tắc chưa làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các
quyền vànghĩa vụ cụ thể, mà chỉ là đưa ra các tư tưởng chỉ đạo, xuyên suốt. -
Hợp đồng nguyên tắc là một dạng hợp đồng cụ thể của hợp đồng dân sự, nên cũng
phảituân thủ đầy đủ các nguyên tắc cơ bản của hợp đồng dân sự, bao gồm:
● Nguyên tắc bình đẳng;
● Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận;
● Nguyên tắc thiện chí, trung thực;
● Nguyên tắc không được xâm phạm đến lợi ích của Quốc gia, dân tộc, lợi ích công
cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác;
● Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. lOMoAR cPSD| 59452058 -
Hợp đồng nguyên tắc không tồn tại độc lập và một mình. Tức là các bên không thể
chỉ ký một hợp đồng nguyên tắc để xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ, mà còn
cần phải có thêm những thỏa thuận khác có tính chi tiết hơn, cụ thể hơn. 3. Mục đích
Xác định ý chí chung: Hợp đồng nguyên tắc giúp các bên xác định rõ ràng ý chí, mục tiêu
và mong muốn của mình đối với giao dịch. Điều này giúp tránh những hiểu lầm và tranh
chấp không đáng có trong tương lai.
Tạo khung pháp lý: Hợp đồng nguyên tắc thiết lập một khung pháp lý chung cho các giao
dịch cụ thể sau này. Nó quy định các nguyên tắc cơ bản, các điều khoản chung, tạo ra một
hành lang pháp lý ổn định cho việc hợp tác.
Tiết kiệm thời gian và chi phí: Bằng cách xác định rõ các điều khoản chung ngay từ đầu,
các bên có thể tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc đàm phán và soạn thảo các hợp đồng cụ thể sau này.
Tăng cường sự tin tưởng: Hợp đồng nguyên tắc thể hiện sự nghiêm túc và cam kết của
các bên đối với việc hợp tác. Nó giúp xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài và bền vững.
Chuẩn bị cho các giai đoạn tiếp theo: Hợp đồng nguyên tắc giúp các bên chuẩn bị sẵn
sàng cho các giai đoạn tiếp theo của dự án, như đàm phán các hợp đồng phụ lục, thực hiện
các thủ tục pháp lý cần thiết. Tính năng Lệnh mua hàng Lệnh mua hàng mở Tính chất Cụ thể, chi tiết Khái quát, chung chung Thời gian Ngắn hạn Dài hạn Mục đích Đặt hàng cụ thể
Tạo khung hợp tác lâu dài Linh hoạt Cao Thấp Phù hợp với
Giao dịch nhỏ lẻ, thường Giao dịch lớn, dài hạn xuyên Lệnh mua hàng (PO) Lệnh mua hàng mở lOMoAR cPSD| 59452058 Ưu điểm
Cụ thể, rõ ràng: PO cung cấp Tạo nền tảng vững chắc: Hợp
thông tin chi tiết về mỗi giao dịch, đồng nguyên tắc tạo ra một khung
giúp dễ dàng theo dõi và quản lý. pháp lý chung cho các giao dịch
Linh hoạt: PO có thể được tạo và trong tương lai.
Tiết kiệm thời gian: Việc đàm
sửa đổi nhanh chóng để đáp ứng phán và ký kết các hợp đồng cụ thể
các thay đổi trong nhu cầu. Dễ sử sẽ nhanh chóng hơn khi đã có hợp
dụng: PO thường được sử dụng đồng nguyên tắc.
trong các phần mềm quản lý Tăng tính ổn định: Hợp đồng
doanh nghiệp, giúp đơn giản hóa nguyên tắc giúp đảm bảo mối quan quy trình.
hệ hợp tác lâu dài và ổn định giữa
Phù hợp với các giao dịch nhỏ các bên.
Phù hợp với các giao dịch lớn, dài
lẻ: PO thích hợp cho các giao dịch hạn: Hợp đồng nguyên tắc thích
mua hàng nhỏ lẻ, thường xuyên. hợp cho các dự án lớn, các hợp
đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ trong thời gian dài. Nhược
Ít linh hoạt: Việc sửa đổi hợp đồng
Tốn thời gian: Việc tạo và quản điểm
nguyên tắc thường phức tạp và tốn
lý nhiều PO có thể tốn nhiều thời thời gian hơn so với PO. gian và công sức.
Có thể quá chung chung: Nếu
Thiếu tính liên tục: PO chỉ áp không được soạn thảo kỹ lưỡng,
dụng cho một giao dịch cụ thể, hợp đồng nguyên tắc có thể quá
không tạo ra một mối quan hệ hợp chung chung, gây khó khăn trong
tác lâu dài giữa các bên.
việc giải quyết các tranh chấp.
Phù hợp với các đối tác tin cậy:
Khó quản lý các giao dịch lớn: Hợp đồng nguyên tắc thường được
Với các giao dịch lớn và phức tạp, sử dụng với các đối tác đã có mối
việc quản lý nhiều PO có thể trở quan hệ hợp tác lâu dài và tin cậy. nên khó khăn.
Câu 5: Lập lệnh mua hàng mở cho TH sau đây: “Một nhà phân phối tìm nhà
cung cấp sữa bột nhãn hiệu A, sản phẩm của nhãn hiệu A được bao gói thành
hộp 450gr, giá 300.000VNĐ/hộp. Chiết khấu cho nhà phân phối cấp 1 là 45%.

Điều kiện để trở thành nhà phân phối cấp 1 là nhập không dưới 10.000 hộp sữa/năm”
- Bước 1: Tính toán giá sau chiết khấu •
Giá niêm yết mỗi hộp: 300.000 VNĐ/hộp lOMoAR cPSD| 59452058 • Chiết khấu cấp 1: 45% •
Giá sau chiết khấu = Giá niêm yết - (Giá niêm yết x Chiết khấu) (Giá
sau chiết khấu) = 300.000 - (300.000 * 45%) = 300.000 - 135.000 = 165.000 (VNĐ/hộp).
- Bước 2: Tính tổng giá trị đơn hàng
+ Số lượng tối thiểu nhập để trở thành nhà phân phối cấp 1: 10.000 hộp/năm.
+ Tổng giá trị đơn hàng = Số lượng hộp X Giá sau chiết khấu. ● Cụ thể:
(Tổng giá trị đơn hàng) = 10.000 * 165.000 = 1.650.000.000 (VNĐ/năm).
- Bước 3: Xây dựng lệnh mua hàng mở + Lệnh Mua Hàng Mở
• Nhà phân phối: [Tên Nhà phân phối]
• Nhà cung cấp: [Tên Nhà cung cấp sữa bột nhãn hiệu A]
• Sản phẩm: Sữa bột nhãn hiệu A, trọng lượng 450gr/hộp
• Số lượng yêu cầu: 10.000 hộp/năm
• Giá niêm yết: 300.000 VNĐ/hộp
• Chiết khấu cấp 1: 45%
• Giá sau chiết khấu: 165.000 VNĐ/hộp • Tổng giá trị đơn hàng:
1.650.000.000 VNĐ/năm + Điều khoản thanh toán:
• Thanh toán trước 50% giá trị đơn hàng khi ký hợp đồng:
50% * 1.650.000.000 = 825.000.000 (VNĐ).
• 50% còn lại thanh toán sau khi giao đủ hàng: 825.000.000 (VNĐ). + Điều kiện giao hàng:
• Giao hàng từng đợt theo tháng, mỗi đợt 1.000 hộp.
• Thời gian giao hàng: 12 tháng (mỗi tháng giao 1.000 hộp).
• Phương thức giao hàng: [Điền phương thức giao hàng]. + Đơn hàng mở:
• Hợp đồng có giá trị trong vòng 1 năm và có thể gia hạn tùy theo nhu cầu và điều kiện thực hiện. lOMoAR cPSD| 59452058
→ Lệnh mua hàng đã lập đáp ứng được điều kiện để trở thành nhà phân phối cấp 1, với số
lượng tối thiểu 10.000 hộp/năm và giá trị đơn hàng được tính toán theo mức chiết khấu 45%.