












Preview text:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nói có nội dung; nội dung của lời nói phải đúng với yêu
cầu của giao tiếp. không thừa, không thiếu.
Ví dụ: An: Học bơi ở đâu? Câu trả lời không đủ nội dung, vừa thừa lại vừa thiếu
Ba: ở dưới nước không đúng với yêu cầu giao tiếp, vì ngay trong từ bơi đã
có nghĩa là đướ nước.
2. Phương châm về chất: Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin à đúng hay không
có bằng chứng xá thực.Trong truyện dân gian anh chàng khoe cái nồi để chế nhạo anh khoe quả bí khoác lác
a. Các thành ngữ phê phán về việc giao tiếp không tuân thủ phương châm về chất.
-“ Ăn đơm, nói đặt”: Vu khống, đặt điều, bịa chuyện.
- “ Ăn ốc nói mò”: Nói không có căn cứ
- “ Ăn không nói có”: Vu khống, bịa đặt
- “ Cãi chày cãi cối” Tran cãi không có lý lẽ.
- “ Khua môi múa mép”: Ba hoa, khoác lác
- “ Nói dơi nói chuột”: Nói lăng nhăng, không xác thực.
- “ Hứa hươu hứa vượn”: Hứa để được lòng ngưiơì khác mà không thực hiện.
3.Phương châm quan hệ: Trong giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
“ Ông nói gà bà nói vịt” (nói không đúng đề tài giao tiếp, mỗi người nói một nẻo)
( Nếu muốn nói sang đề tài khác, người nói thường hay nói “ Nhân tiện đây xin hỏi”
4. Phương châm về cách thức: Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
Ví dụ: Ăn nên đọi nói nên lời (Khuyên- nói năng rành mạch, rõ ràng).
- Dây cà ra dây muống: Nói năng dài dòng, rườm rà.
- Lúng búng như ngậm hạt thị: Nói ấp úng không thành lời.
- “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
Cách hiểu1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về một truyện ngắn nào đó.(ông ấy bổ nghĩa cho “ nhận định”
Cách hiểu2: Tôi đồng ý với những nhận định của ai đó về truyện ngắn của ông ấy. (ông ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn).
- Đêm hôm qua cầu gãy (Cách hiểu1:đêm hôm qua đi qua một chiếc cầu gãy.
Cách hiểu2: Đêm hôm qua có 1 chiếc cầu gãy).
5.Phương châm lịch sự: Khi giao tiếp cần chú ý đến sự tế nhị, khiêm tốn và tô trọng người khác.
Ví dụ: Hỏi tên răng: Mã Giám Sinh
Hỏi quê răng: Huyện Lâm Thanh cũng gần
( Vi phạm phương châm: Lịch sự.
Một số câu ca dao, tục ngữ VN khuyên người ta dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn. .
-Tiếng chào cao hơn mâm cỗ - Kim vàng ai nở uốn câu
- Lời nói chẳng mất tiền mua Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lờ
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Trong giao tiếp, người nói phải đụng chạm đến thể diện của người đối thoại, để giảm nhẹ sự đụng
chạm và để tuân thủ phương châm lịch sự người nói thường dùng cách diễn đạt như: Xin lỗi, có thể
anh không hài lòng, nhưng tôi cũng phải thành thực mà nói; tôi nói điều này có gì không phải mong anh bỏ qua cho. .
-Nếu người đối thoại không tuân thủ phương châm hội thoại, người kia thường yêu cầu người đối thoại
chấm dứt cách nói đó bằng cách nói như: đừng nói leo; đừng ngắt lời như thế. .
6.Tình huống vi phạm pcht (1) Khách: Nóng quá!
- Chủ nhà: - Mất điện rồi.
(2) - Cô gái: Anh ơi! Quả khế chín rồi kìa
Chàng trai: Cành cây cao quá.
- Xét về mặt câu chữ (nghĩa tường minh) thì nó vi phạm phương châm quan hệ. Nhưng trên thực tế đó
là cách giao tiếp bình thường được thể hiện ró qua câu trả lời. Nên tình huống này được xem là vẫn
tuân thủ phương châm quan hệ.
Câu 1 : Em đã học tất cả bao nhiêu phương châm hội thoại ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2 : Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của
cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa, là :
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm lịch sự. D. Phương châm quan hệ.
Câu 3 : Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực, là :
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm lịch sự. D. Phương châm quan hệ.
Câu 4 : Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề, là :
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm lịch sự.
Câu 5 : Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch. Tránh nói mơ hồ, là : A. Phương châm về chất. B. Phương châm quan hệ. C. Phương châm lịch sự.
D. Phương châm cách thức.
Câu 6 : Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác, là :
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm quan hệ. C. Phương châm lịch sự.
D. Phương châm cách thức.
Câu 7: Thế nào là phương châm về lượng trong hội thoại ? A.
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải không thiếu, không thừa. B.
Khi giao tiếp, nội dung của lời nói phải đáp ứng đủ, không thiếu, không thừa. C.
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng
đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. D.
Khi giao tiếp, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp; cần nói cho có
nội dung , không được thiếu.
Câu 8 : Thế nào là phương châm về chất trong hội thoại ? A.
Khi giao tiếp, phải nói những điều đã có bằng chứng xác thực mà mình và người khác đã cho là đúng. B.
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói xa đề.
C. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không
có bằng chứng xác thực.
D. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng
đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
Câu 9 : Thế nào là phương châm quan hệ trong hội thoại ? A.
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào yêu cầu giao tiếp, tránh nói lạc đề. B.
Khi giao tiếp, cần nói đúng đối tượng giao tiếp, tránh nói lạc đề. C.
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào nội dung giao tiếp, tránh nói lạc đề.
D. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Câu 10 : Thế nào là phương châm cách thức trong hội thoại ? A.
Khi giao tiếp, cần chú ý nói mạch lạc, gãy gọn, tránh nói lan man.
B. Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
C. Khi giao tiếp, cần chú ý nói gọn gàng, tránh lối nói lòng vòng. D.
Khi giao tiếp, nên nói thẳng vào đề tài, vào nội dung giao tiếp, tránh nói mơ hồ.
Câu 11 : Thế nào là phương châm lịch sự trong hội thoại ? A.
Khi giao tiếp, cần thận trọng và tế nhị. B.
Khi giao tiếp, cần tế nhị, nhúng nhường người khác.
C. Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.
D. Khi giao tiếp, cần tế nhị, lịch sự với người khác.
Câu 12 : Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung, lời nói phải có bằng chứng
xác thực , tránh nói lòng vòng, mơ hồ. Thuộc phương châm hội thoại nào ? A. Phương châm cách thức. B. Phương châm về chất.
C. Không thuộc phương châm hội thoại nào.
D. Phương châm về lượng. II. NHẬN BIẾT : 4 câu.
Đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
Câu 13 : Các thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học ? -
Ăn không nên đói, nói chẳng nên lời. -
Nói ngọt, lọt đến xương. - Nói bóng, nói gió. - Nói như tép nhảy.
A. Phương châm lịch sự . B. Phương châm quan hệ.
C. Phương châm về lượng.
D. Phương châm cách thức.
Câu 14 : Các câu thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học ? -
Lời chào cao hơn mâm cổ. -
Vàng thì thử lửa, thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm lịch sự. C. Phương châm về chất D. Phương châm quan hệ.
Câu 15 : Thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học ? -
NgườI khôn nói ít , làm nhiều.
Không như người dại nói nhiều nhàm tai.
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm quan hệ.
D. Phươ ng châm lịch sự.
Câu 16 : Các câu thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học ? -
Nói phải củ cải cũng nghe. -
Nói có sách, mách có chứng. - Nói hưu nói vượn.
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm cách thức. D. Phương châm quan hệ. III. VẬN DỤNG : 4 câu.
Câu 17 : Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
An đang chơi bên nhà bạn, chợt chạy về nói với mẹ : -
Mẹ ơi con đói bụng quá ! Bà mẹ đáp : -
Nhà mình mất điện suốt ngày nay. A.
Mẹ vi phạm phương châm quan hệ.
B. Mẹ không vi phạm phương châm nào cả.
C. Mẹ vi phạm phương châm lịch sự.
D. Mẹ vi phạm phương châm cách thức.
Câu 18 : Câu sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào ?
Con chó vàng của lão Hạc có 4 chân. A. Phương châm về chất.
B. Phương châm về lượng. C. Phương châm quan hệ.
D. Phương châm cách thức.
Câu 19 : Đọc đoạn hội thoại và khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
An : Truyện Kiều của Nguyễn Du có bao nhiêu câu ?
Ba : Khoảng hơn ba ngàn câu. A.
Ba không tuân thủ phương châm lịch sự. B.
Ba không tuân thủ phương châm về chất.
C. Ba không tuân thủ phương châm về lượng.
D. Ba không tuân thủ phương châm lịch sự.
Câu 20 : Trong các biện pháp tu từ, biện pháp nào có liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự ? A. Ẩn dụ. B. Nhân hóa. C. Nói giảm, nói tránh. D. Hoán dụ.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Câu 1: Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của
cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa, là:
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm lịch sự. D. Phương châm quan hệ.
Câu 2: Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ, là : A. Phương châm về chất. B. Phương châm quan hệ. C. Phương châm lịch sự.
D. Phương châm cách thức.
Câu 3: Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác, là :
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm quan hệ. C. Phương châm lịch sự.
D. Phương châm cách thức.
Câu 4: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực, là :
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm lịch sự. D. Phương châm quan hệ.
Câu 5: Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề, là:
1. Phương châm về lượng. 2. Phương châm về chất. 3. Phương châm quan hệ. 4. Phương châm lịch sự.
Câu 6: Thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?
Người khôn nói ít, làm nhiều.
Không như người dại nói nhiều nhàm tai.
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm lịch sự.
Câu 7: Các thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?
- Nói ngọt, lọt đến xương. - Nói bóng, nói gió.
- Nói như tép nhảy.
A. Phương châm lịch sự. B. Phương châm quan hệ.
C. Phương châm về lượng.
D. Phương châm cách thức.
Câu 8: Các câu thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?
- Nói phải củ cải cũng nghe.
- Nói có sách, mách có chứng.
- Nói hươu nói vượn.
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm cách thức. D. Phương châm quan hệ.
Câu 9: Các câu thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?
- Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Vàng thì thử lửa, thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm lịch sự. C. Phương châm về chất D. Phương châm quan hệ.
Câu 10: Thành ngữ nào sau đây không liên quan đến phương châm hội thoại về chất? A. Ăn không nói có B. Ăn đơm nói đặt C. Mồm loa mép giải
D. Nói có sách, mách có chứng
Câu 11: Trong các biện pháp tu từ, biện pháp nào có liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự ? A. Ẩn dụ. B. Nhân hóa. C. Nói giảm, nói tránh. D. Hoán dụ.
Câu 12: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi:
Chồng: Em không thấy đói à?
Vợ: Em mua phở rồi đấy ạ!
Câu nói của người vợ đã vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về chất B. Phương châm quan hệ C. Phương châm cách thức D. Phương châm lịch sự
Câu 13: Trong những câu sau, câu nào không tuân thủ phương châm về lượng?
A. Thứ hai đầu tuần là lễ chào cờ của trường tôi.
B. Ăn ngũ cốc là giải pháp giảm nguy cơ béo phì.
C. Bài hát ấy anh hát bằng miệng rất hay.
D. Mèo mù vớ phải cá rán.
Câu 14: Đọc đoạn hội thoại sau và chọn đáp án đúng:
An: - Cậu có biết bơi không?
Ba: - Biết chứ, thậm chí còn bơi giỏi nữa.
An: - Cậu học bơi ở đâu vậy?
Ba: - Dĩ nhiên là học bơi ở dưới nước chứ còn ở đâu.
A. An đã vi phạm phương châm về chất
B. Ba đã vi phạm phương châm lịch sự
C. An đã vi phạm phương châm lịch sự
D. Ba đã vi phạm phương châm về lượng
Câu 15: Câu chuyện sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai chàng đi qua một khu vườn trồng bí. Một anh thấy một quả bí to, kêu lên:
- Chà ! Quả bí kia to thật!
Anh bạn có tính hay nói khoác, cười mà bảo rằng:
- Thế thì đã lấy làm gì to. Tôi đã từng thấy những quả bí to hơn nhiều. Có một lần, tôi tận mắt trông
thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa. Anh kia nói ngay:
- Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận tôi trông thấy một cái nồi đồng to bằng cả cái đình làng ta.
Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi:
- Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy ? Anh kia giải thích:
- Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình bèn nói sang chuyện khác.
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam) A. Phương châm quan hệ B. Phương châm cách thức C. Phương châm lịch sự D. Phương châm về chất
Câu 16: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi:
Cô giáo: Em mở vở bài tập ra để cô kiểm tra.
Học sinh A: Thưa cô, hôm qua nhà em bị mất điện ạ.
Câu nói của học sinh A đã vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm lịch sự
B. Phương châm về lượng C. Phương châm quan hệ D. Phương châm cách thức
Câu 17: Đọc trích đoạn sau trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng) và trả lời câu hỏi.
Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
Tôi lên tiếng mở đường cho nó:
- Cháu phải gọi “ba chắt nước giùm con”, phải nói như vậy.
Nó như không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu lên:
- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ!
Trong đoạn trích, bé Thu đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm lịch sự C. Phương châm quan hệ D. Phương châm về chất
Câu 18: Phương châm hội thoại nào được thể hiện trong đoạn trích sau:
- Về đến nhà, A Phủ lẳng vai ném nửa con bò xuống gốc đào trước cửa. Pá Tra bước ra hỏi: - Mất mấy con bò?
A Phủ trả lời tự nhiên:
- Tôi về lấy súng, thế nào cũng bắn được. Con hổ này to lắm.
A. Phương châm quan hệ B. Phương châm cách thức C. Phương châm về chất
D. Phương châm về lượng
Câu 19: Nhận định nào không phải nguyên nhân của các trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại?
A. Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp.
B. Người nói phải ưu tiên một phương châm hội thoại, hoặc một yêu cầu khác cao hơn.
C. Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói đó theo một hàm ý nào đó.
D. Người nói nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp
Câu 20: Câu “Lan nghe thầy giảng bài bằng tai rất rõ.” vi phạm phương châm nào? A. Phương châm lịch sự B. Phương châm quan hệ C. Phương châm cách thức
D. Phương châm về lượng BÀI TẬP: Câu 1
Đọc đoạn thoại sau và cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
Trông thấy thầy giáo, A chào rất to: - Chào thầy.
Thầy giáo trả lời và hỏi: - Em đi đâu đấy!
- Em làm bài tập rồi. - A đáp. Hướng dẫn giải: Câu 2
Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, đoạn kể về Thúy Kiều bị đưa vào lầu xanh, Từ Hải - một bậc anh
hùng cái thế - gặp Kiều nơi này, song vẫn tâm sự:
"Thiếp danh đưa đến lầu hồng"
Theo em Từ Hải có vi phạm phương châm hội thoại nào không? Vì sao? Hướng dẫn giải: Câu 3
Hãy cho biết các câu sau có mâu thuẫn với nhau không? Vì sao?
(Dựa vào phương châm hội thoại đã học để lí giải điều đó) "Lời nói gói vàng"
"Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau". Câu 4
Hãy cho biết các câu sau liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học: 1. Nói dơi nói chuột.
2. Nói như dùi đục chấm mắm cáy.
3. Ăn lắm thì hết miếng ngon,
Nói lắm thì hết lời khôn hóa rồ.
4. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang,
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. Câu 5
Đọc các văn bản sau và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?
a. Một anh không làm nghề ngỗng gì, chỉ ăn bám vào bố. Có ông thầy coi tướng cho, bảo:
- Cả hai bố con anh đều sống thọ. Bố anh sống đến tám mươi còn anh ít ra cũng hơn bảy mươi.
Nghe nói thế, anh ta khóc òa lên. Thầy tướng lấy làm lạ, hỏi:
- Tôi bảo bố con anh đều sống thọ cả, cớ sao anh lại khóc? Anh ta mếu máo:
- Như thế thì đến khi bố tôi chết, tôi còn sống mười năm nữa, ông bảo thế ai nuôi tôi mà tôi chẳng khóc?
(Truyện cười dân gian)
b. Một ông trọc phú đang tiếp những khách sang. Bỗng có một người đầy tớ cầm cái giấy vào thưa rằng:
- Thưa ông, có người nhà cụ Chánh đưa thư này và đang đợi ông trả lời.
Ông trọc phú vốn dốt đặc, nhưng trước mặt các quý khách không lẽ nhờ người đọc hộ, mới giả vờ mở
giấy ra đọc, rồi trả lời rằng:
- Bảo nó cứ về đi, rồi chốc nữa tao sang.
Nhưng tên người nhà cụ Chánh đã bước vào, gãi đầu gãi tai thưa rằng:
- Thưa cụ, ông chủ con sai con sang mượn cụ con ngựa kia ạ.
(Truyện cười dân gian) Câu 6
Hãy cho biết lời của người trồng nho trong câu chuyện sau vi phạm phương châm hội thoại nào? Người và chim sáo
Một hôm, người trồng nho bắt gặp trong vườn mình con sáo nhỏ đang rỉa những quả nho chín mọng
trên cành. Ông bèn lớn tiếng nhiếc móc con chim kia là đồ trộm cắp đáng khinh. Chim bèn hỏi lại:
- Thế nếu không có tôi bắt sâu bọ suốt mùa qua thì liệu có vườn quả hôm nay không?
- Mi ăn sau bọ như người ta ăn thịt trứng. Ta không đòi hỏi trả tiền thì thôi, lại còn kể công sao?
- Một vài quả nho mà đổi được vườn nho, sao ông lại tiếc?
- Ta không cần mi, hãy cút đi, đồ ăn hại.
Người trồng nho giận dữ ném đất đánh đuổi chim đi.
Mùa sau, chim đi biệt không trở lại. Sâu bọ phá hết vườn nho không còn một lá. Bấy giờ, người trồng
nho mới cất tiếng than: "Ôi, ta tiếc vài chùm nho nhỏ để làm mất cả vườn nho!". (Truyện ngụ ngôn) Câu 7
Hãy cho biết lời của nhân vật trong câu chuyện sau vi phạm phương châm hội thoại nào? Đánh quân ngũ sách
Lính huyện đi tuần đêm, bắt được đám đánh tổ tôm. Sáng hôm sau, đem lên công đường để tâng công.
Quan chưa biết việc gì, cứ bảo nọc ra đánh. Lính cầm roi, hỏi:
- Bẩm quan, đánh bao nhiêu ạ?
Quan đang dở ngủ dở thức mơ màng đến quan bài đánh cho cụ thượng ù lúc gà gáy, bảo: - Đánh quân ngũ sách!
(Truyện cười dân gian) Câu 8
Lời của người trả lời trong các trường hợp sau vi phạm phương châm hội thoại nào? a.
Bà già đi chợ cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn. (Ca dao) b.
- Chồng: Bao nhiêu tiền một cân cá rô vậy em?
- Vợ: Bốn nhăm ngàn đồng cả mớ này đấy anh ạ!