[TỔNG HỢP] tài liệu ASEAN | Trường Đại học Hồng Đức

Hiến chương ASEAN gồm Lời nói đầu và 13 Chương, 55 Điều, với các nội dung: Mục đích - Nguyên tắc hoạt động; Tư cách pháp nhân; Quy chế thành viên; Cơ cấu tổ chức; Các thể chế liên quan ASEAN; Các ưu đãi miễn trừ; Ra quyết định; Giải quyết tranh chấp; Tài chính - Ngân sách; Các vấn đề hành chính - thủ tục; Biểu trưng và biểu tượng; Quan hệ đối ngoại và các điều khoản chung.Về mục đích, nguyên tắc, chương I Hiến chương khẳng định lại các mục đích và nguyên tắc cơ bản của ASEAN, nhất là mục đích hoà bình, an ninh, ổn định và hợp tác khu vực cũng như nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp công việc nội bộ của nhau; đồng thời bổ sung một số mục đích và nguyên tắc mới phù hợp tình hình như: nguyên tắc các nước không tham gia và không cho phép bất kỳ quốc gia, đối tượng nào được sử dụng lãnh thổ của một nước thành viên để chống lại một nước thành viên khác. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hồng Đức 235 tài liệu

Thông tin:
24 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TỔNG HỢP] tài liệu ASEAN | Trường Đại học Hồng Đức

Hiến chương ASEAN gồm Lời nói đầu và 13 Chương, 55 Điều, với các nội dung: Mục đích - Nguyên tắc hoạt động; Tư cách pháp nhân; Quy chế thành viên; Cơ cấu tổ chức; Các thể chế liên quan ASEAN; Các ưu đãi miễn trừ; Ra quyết định; Giải quyết tranh chấp; Tài chính - Ngân sách; Các vấn đề hành chính - thủ tục; Biểu trưng và biểu tượng; Quan hệ đối ngoại và các điều khoản chung.Về mục đích, nguyên tắc, chương I Hiến chương khẳng định lại các mục đích và nguyên tắc cơ bản của ASEAN, nhất là mục đích hoà bình, an ninh, ổn định và hợp tác khu vực cũng như nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp công việc nội bộ của nhau; đồng thời bổ sung một số mục đích và nguyên tắc mới phù hợp tình hình như: nguyên tắc các nước không tham gia và không cho phép bất kỳ quốc gia, đối tượng nào được sử dụng lãnh thổ của một nước thành viên để chống lại một nước thành viên khác. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

17 9 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
u 2
A,Hiến chương ASEAN gồm Lời nói đu và 13 Chương, 55 Điu, với các nội
dung: Mục đích - Nguyên tắc hot đng; Tư cách pháp nhân; Quy chế thành
vn; Cơ cu tổ chức; Các thể chế liên quan ASEAN; c ưu đãi miễn trừ; Ra
quyết định; Giải quyết tranh chấp; Tài chính - Ngân sách; Các vn đ hành
chính - thủ tc; Biểu trưng và biểu ợng; Quan h đi ngoi và các điu
khon chung.
Về mục đích, ngun tc, chương I Hiến chương khng định lại các mục đích
và ngun tắc cơ bn của ASEAN, nht mục đích hoà bình, an ninh, ổn
định và hợp tác khu vực cũng như nguyên tắc tôn trng đc lập, chủ quyn và
không can thiệp công việc ni b của nhau; đồng thời b sung một số mục đích
và ngun tắc mới phù hợp nh hình như: ngun tắc các nước không tham
gia không cho phép bt k quc gia, đối ợng nào được sử dng lãnh th
ca mt nước thành vn để chng lại mt nước thành viên khác.
Tư cách pháp nhân: Chương II ca Hiến chương quy định, ASEAN là mt t
chức hợp c khu vực liên Chính ph và cách pháp nhân. Tớc khi có
Hiến chương ASEAN, ASEAN hot đng trên cơ sở văn kiện chính trị nền là
Tun b Băng cốc ra đời ngày 8/8/1967, chứ không phi mt văn kiện pp
. Như vậy lần đu tiên sau 40 năm tn tại và phát triển, Hiệp hi các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN) chính thức cách pháp nhân.
Về cấu t chức, Chương IV Hiến chương nêu rõ: Bộ máy chính sẽ bao gồm
Hội nghcp cao (là cơ quan quyết định chính sách cao nht, hp hai lần một
năm thay vì mi năm một lần trước đây); lập bn hi đng cp b trưởng, trong
đó ba hi đng về từng tr cột ca Cộng đng ASEAN (gồm chính tr - an
ninh; kinh tế và văn hoá-xã hi) và một hi đng điều phi chung (gm các bộ
trưởng ngoi giao); các hi nghb trưởng chun ngành; U ban các đi din
thường trực ca các nước tại ASEAN, thường trú ti Jakarta, Indonesia; Ban
Thư ký ASEAN Tổng Thư ký ASEAN; Ban Thư ký ASEAN quc gia. Ngoài
ra, ASEAN cũng s lập quan nhân quyền ASEAN quy định cơ quan này
s phi hot đng phù hợp điều khon tham chiếu (TOR) do các b trưởng
ngoi giao quyết định sau, trong đó xác định tính cht, chức năng, nhim
v nguyên tắc của cơ quan này.
Về cách thức ra quyết định, Chương VII Hiến chương ASEAN quy đnh
nguyên tắc chủ đo đng thun; khi không đt được đng thun, Hội nghị
cp cao ASEAN sẽ quyết định về cách thức ra quyết định phù hợp.
lOMoARcPSD|50202050
Về thc thi các quyết định trong nh vực kinh tế, có th áp dng công thức
linh hot ASEAN-X, theo đó sẽ cho phép các nước điều kiện, thực hiện việc
mở cửa kinh tế, thị trường trước, nhưng phi trên cơ sở đng thun về việc
áp dng phương thức đó.
Giải quyết tranh chp: Chương VIII ca Hiến chương nêu rõ, các nước
ASEAN giải quyết tranh chp, bt đng theo ngun tắc hoà bình, thông qua
thương ợng da tn các tho thun đã ca ASEAN. Tờng hợp bt
đng không giải quyết được hoc có vi phm nghiêm trng Hiến chương, vn
đ sẽ được trình n Hi nghị cp cao quyết định.
Khu hiệu của ASEAN : “Một tầm nhìn, mt bn sắc, một cng đng” và
chn tiếng Anh ngôn ng chính thức ca Hiệp hi. Hiến chương ASEAN
quy định Hiệp hi sẽ có mt "quc ca chung" gi là ASEAN ca”. Scó cuộc
thi tuyển sáng tác ASEAN ca” mi nước thành vn đsau đó lãnh đo cp
cao các nước chọn ra ASEAN ca chính thc. Hiến chương cũng quy đnh
ngày 8/8 Ngày ASEAN.
Hiến chương ASEAN cũng phê chun cờ ca ASEAN gm bn màu: xanh
da trời, đ, trắng, vàng, thể hin bn u ch đo trên quc k ca các nưc
thành vn ASEAN. Trong đó, u xanh da trời biểu hiện cho hoà bình và n
định. u đ thể hiện dũng khí và sự năng đng. Màu trng sự thun khiết
và u vàng biểu trưng cho s thịnh vượng. lúa in tn cng
trưng cho ước mơ ca các thành vn sáng lp ASEAN v một ASEAN gắn bó
bng nh hu nghị và đoàn kết.
Mục tiêu xây dựng Cng đng ASEAN Hiến chương ASEAN ra đời và có
hiệu lực mt quá trình phn đu bền bca các nước trong Hiệp hi, một
nhu cu khách quan, phn ánh sự tởng thành của ASEAN, thể hiện tm
nhìn và quyết m chính trmnh mẽ của các nước thành vn. Với Việt Nam,
"đây là skiện quan trng, thể hiện cam kết mạnh mẽ ca Việt Nam trong tiến
trình hi nhp khu vực p phn thúc đy hợp tác phát triển của t chc
ASEAN" (tch lời của phát ngôn vn B Ngoi giao).
B,Thnht, thông qua Hiến chương ASEAN, tất cả ngun tc, luật l hành
x ca ASEAN từ trước đến nay đã được cp nht pháp điển hóa mt cách
có h thống trong một văn kin pháp lý. . Hiến chương h thống hoá rất nhiu
các hiệp định, tuyên bố trước đây, khng đnh thêm nguyên tắc u dài vcng
đng, hợp c, tham vấn và đng thun các mục đích cụ th ca ba Cộng đồng
lOMoARcPSD|50202050
ASEAN đã được xác định. Hiến chương khng định stiến hành mối quan hệ
đi ngoi và cách thức hợp tác với Ln hiệp quc và các tổ chức quc tế.
c nhà lãnh đo ASEAN tại Hội ngh thượng đỉnh ASEAN 13 (tháng
11/2007) Singapore. Hiến chương đã chính thức có hiệu lực từ ngày
15/12/2008 sau khi được c 10 quc gia thành viên phê chun.
Như vy, phê chun Hiến chương ASEAN, các nước thành vn ASEAN t
đây không chthực hin các cam kết trong ASEAN bng thiện chí hợp c và
tinh thần tự nguyện mà còn có nghĩa vụ pháp phi tuân th. Với Lời nói
đu, 13 chương và 55 điều, Hiến chương ASEAN đã bao hàm tất c nhng
nguyên tắc cơ bn ca ASEAN như tôn trng đc lập ch quyền, bình đẳng,
toàn vẹn lãnh th bn sc dân tộc ca các nước thành vn; từ b xâm lược,
đe da hoc sử dng vũ lc hoc bt k hành đng o trái với luật pháp quốc
tế; giải quyết các tranh chp bng biện pháp hòa bình...
Ðồng thời, Hiến chương cũng b sung mt số ni dung ngun tắc mới
như: trao cách pháp nhân cho tổ chức ASEAN, ng cường tham vn v
nhng vn đlớnnh hưởng đến lợi ích chung của ASEAN; không tham
gia vào bt k hot đng o nhằm sử dng lãnh th của một nước thành viên
đe da đến ch quyền, toàn vnnh thổ sự n định kinh tế ca các nưc
thành vn khác...
Ðiều quan trng hàng đu Hiến chương khng định li nh cht ca
ASEAN một t chức hợp tác khu vc liên chính ph và nguyên tắc nh
đng ch quyền của các nước thành viên.
Hiến chương ASEAN (ASEAN Charter) (Ngun: localbooks)
Th hai, Hiến chương đánh du mt bước tiến mới v khuôn kh th chế và
b y hot động ca ASEAN theo hướng ràng hơn và khoa hc n.
Tớc hết thực hiện mục tiêu hình thành Cng đng ASEAN vào năm 2015.
Một phn lớn ca Hiến chương được dành cho c th hoá việc tiến hành c
hot đng ca ASEAN, xác định mc tiêu và các ngun tắc ca ASEAN và
mối quan h giữa các thành vn. Hiến chương cụ th hoá các vn đ thành
vn, vch ra chức năng và trách nhiệm của các cơ quan ASEAN khác nhau.
Trong đó nhn mnh đến vai trò ca Tng Thư ký và Ban Thư ký ASEAN.
Khuôn khthể chế đy đ cht chẽ hơn với quy chế phân công, phân nhim
rõng nêu trong Hiến chương ASEAN s góp phn ng cường hiệu qu và
hiệu lực của các chương trình hợp tác trong ASEAN trong thời gian tới.
lOMoARcPSD|50202050
Th ba, Hiến chương ASEAN mt nhu cầu tất yếu khách quan bưc
chuyển giai đon quan trng của Hiệp hi sau 40 năm tồn tại và phát triển,
phn ánh sự trưởng thành của ASEAN. Hiến chương ASEAN sẽm cho t
chức ASEAN có cách pháp nhân và đưa đến những thay đi lớn về tổ chức
b y và phương thức hot đng của ASEAN
Cui cùng, vic xây dựng và ký kết Hiến chương th hiện tầm nhìn và quyết
tâm chính trị mạnh m ca các nước ASEAN, nht của các vị Lãnh đo v
mục tiêu xây dựng một ASEAN liên kết chặt chẽ hơn và vng mnh hơn trên
cơ sở pháp Hiến chương, để h trợ cho mc tiêu hòa bình và phát triển
ca cả khu vực cũng như từng nước thành vn./.
u 3
Hiến chương ASEAN khng định lại các ngun tc cơ bn ca ASEAN (gồm
13 ngun tc) về: Tôn trng đc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh th, bình đẳng,
bn sc dân tc; Không xâm ợc hoc đe da s dng lực; giải quyết hòa
bình các tranh chấp; không can thiệp vào công việc ni b ca nhau, đồng
thời b sung mt s nguyên tắc mới như: Tăng cường tham vn về những vn
đ có nh hưởng nghm trng đến lợi ích chung của ASEAN; Không tham
gia vào bt k hot đng o nhằm sử dng lãnh th của một nước thành viên
đe da đến ch quyền, toàn vẹn lãnh th và n định kinh tế của các nước thành
vn khác
Cụ thể, Điều 2 Hiến chương ASEAN nêu rõ: ASEAN các Quc gia Thành
vn hot đng theo các Nguyên tắc dưới đây:
- n trọng đc lập, ch quyền, bình đng, toàn vẹn lãnh th bn sc dântộc
ca tất c các Quc gia thành vn;
- ng cam kết và chia sẻ trách nhiệm tập thể trong việc thúc đy hòa bình,an
ninh và thịnhợng ở khu vực;
- Không xâm ợc, s dụng hoc đe dọa sử dng vũ lực hay các hành
đngkhác dưới bt kỳ hình thức nào trái với luật pháp quc tế;
- Giải quyết các tranh chp bng biện pháp hòa bình;
- Không can thiệp vào công việc ni b ca các Quc gia thành viên ASEAN;-
Tôn trng quyn của các Quc gia Thành vn được quyết định vận mnh
ca mình không có sự can thiệp, lật đáp đt từ bên ngoài;
lOMoARcPSD|50202050
- ng ờng tham vn vcác vn đnh hưởng nghm trng đến lợi
íchchung của ASEAN;
- Tuân thủ pháp quyền, qun trtốt, các ngun tắc của nền dân chủ vàchính
ph hợp hiến;
- n trng các quyền tự do cơ bn, thúc đy và bo v nhân quyn, và
đymạnh công bng xã hi;
- Đề cao Hiến chương Liên Hợp Quc và lut pháp quc tế bao gm c
luậtnhân đo quc tế các Quc gia Thành viên đã tham gia;
- Không tham gia vào bất k một chính sách hay hot đng nào, k c việc
sdng lãnh th ca mt nước, do bt k một Quc gia Thành vn ASEAN
hay ngoài ASEAN hoc đi ợng không phi quc gia tiến hành, đe dọa
đến chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ hay sự ổn định chính trị và kinh tế ca các
Quc gia Thành vn ASEAN;
- n trng sự khác biệt v văn hóa, ngôn ng và tôn giáo của người
dânASEAN, đng thời nhn mạnh nhng g trchung trên tinh thn thống
nht trong đa dng;
- Giữ vng vai trò trung tâm của ASEAN trong các quan hv chính trị,
kinhtế, văn hóa xã hội với bên ngoài, đồng thời vẫn duy trì tính ch đng,
hướng ra bên ngoài, thu np và không phân biệt đi xử; và
- Tuân thủ các nguyên tắc thương mại đa bn và các cơ chế da trên luật
lệca ASEAN nhm triển khai có hiệu qu các cam kết kinh tế, giảm dần,
tiến tới loi b hoàn toàn các rào cản đi với liên kết kinh tế khu vực, trong
một nền kinh tế do thị trường thúc đy.
3.2. Các phương thc hot đng:
- Phương thức ra quyết định: Tham vn và Đồng thun (consultation
&concensus) Mọi vn đ của ASEAN đu phi tham vấn tất c các nước
thành viên ASEAN và quyết định chỉ được thông qua khi tất c các nưc
thành viên đều nht trí hoc không phn đi. Phương thức này đã được áp
dng lâu dài và trthành một ngun tc bt thành vănđược các nước tôn
trng.
- Ngun tắc trong quan hvới các đi tác: trong triển khai quan hệ đingoại
ca ASEAN, các quc gia Thành vn sẽ phi hợpn lực xây dng lp
trường chung cũng như tiến hành các hot đng chung tn sthng nht
lOMoARcPSD|50202050
và đoàn kết, tuân th các mục tu và ngun tắc đ ra trong Hiến chương
(theo Điều 41 Hiến chương ASEAN).
- Tiệm tiến thoi mái với tất cả các bên: hợp c khu vc phi được tiếnhành
từng bước, bo đm phù hợp với lợi ích, kh năng của các nước và tất c đu
có th tham gia, đóng góp, không thành viên nào bị “b lại”. Điều này xut
phát từ thực tế rất đa dng ở khu vực; các nước khác nhau v chế đ chính
trị - xã hi, trình đ phát triển, điều kiện văn hóa, lịch sử...
u 4
1. ASEAN gì?
ASEAN từ viết tắt của Hiệp hi các quc gia Đông Nam Á, Association of
South East Asian Nations, mt tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội
ca các quc gia trong khu vực Đông Nam Á.
2. S ra đời của ASEAN:
Với nhng người thuc quc gia Đông Nam Á, chắc hn chẳng còn xa lạ gì
với cái tên Asean. Asean n viết tắt của từ Association of Southeast Asian
Nations hay còn gi Hiệp hội các quc gia Đông Nam Á được thành lp vào
tháng 8 năm 1967 tại Băng-cc bởi B trưởng Ngoi giao các nước sáng lp
Indonesia, Malaysia, Philippines, Thái LanSingapore.
Cộng đng Asean một nhóm các quc gia Đông Nam Á gn bó, hợp c đ
giúp nhau pt triển kinh tế, văn hóa, xây dựng hòa bình và có tiếng nói chung
trên các diễn đàn thế giới.
Ti Hội nghcp cao Asean 9 tại Bali, Indonesia vào tháng 10/2003, lãnh đo
các nước Asean quyết định y dựng Cộng đng Asean vào năm 2020 với 3 tr
ct chính về trên các nh vực an ninh - quc phòng (APSC), kinh tế (AEC) và
văn hóa - xã hi (ASCC).
Hiệp hi Asean hiện10 quc gia tham gia và tng diện ch của Asean là
hơn 4,5 triệu km2, dân số 575 triệu người, tng sn phm quc ni (GDP) ca
hi có khong 1281 tỷ đô la Mỹ tổng kim ngch xut khu 750 tỷ USD.
Đông Nam Á khu vực ngun tài ngun phong phú, di dào, chính điu
này tiền đề cho sự phát triển xut nhp khu của các quc gia thuc Đông
Nam Á. Các i nguyên được xut khu đi ch yếu những ngun liệu thô
cơ bn mà người dân ở các nước khai thác được như: cao su
(90% sản ợng cao su thế giới); thiếc và du thc vật (90%), g xẻ (60%), g
súc (50%), cũng như go, đường dầu thô, da... Bên cạnh nông nghiệp, Đông
Nam Á còn rt phát triển về công nghiệp thể k đến một s ngành như: dt,
lOMoARcPSD|50202050
hàng điện tử, hàng du, các loại hàng tiêu dùng cũng đang trên đà ng trưng
mạnh. Đây nhng sn phm được xut khu đi với khi lượng lớn và cht
ợng, chính điều này nhanh chóng thu t được s quan m mnh mẽ ca
thị trường thế giới.
3. Các tiêu chí thành vn ca ASEAN được quy định tại Khon 2 Điều 6 Hiến
chương ASEAN:
Hiệp hội các quc gia Đông Nam Á, hay ASEAN, được thành lập o
08/08/1967 tại Bangkok, Thái Lan, với s ký kết Tuyên b ASEAN (Tun bố
Bangkok) bởi những quc gia sáng lập ASEAN Indonesia, Malaysia,
Philippines, Singapore và Thái Lan. Sau đó Brunei Darussalam; Việt; Lào và
Myanmar Campuchia tham gia tạo thành mười nước thành vn ngày nay
ca ASEAN. Các hot đng của các thành vn ASEAN phi được thực hin
da trên các quy định chung trong thiết chế, đc biệt đm bo thực hin
theo Hiến chương ASEAN.
Nội dung pháp lý được quy định tại Khon 2 Điều 6 ca Hiến Chương ASEAN
nói vđiều kiện kết np thành viên mới tham gia vào ASEAN. Theo đó, việc
kết np dựa trên các tiêu chí sau đây: (a) Có vị trí nm trong khu vực địa
Đông Nam Á; (b) Được tất c các Quc gia thành viên ASEAN công nhận; (c)
Chp nhn sràng buc tuân th Hiến chương; (d) Có kh ng và sn
sàng thực hiện các nghĩa v Thành vn.
c thành viên mun gia nhp ASEAN thì phi đáp ứng được tất c các tiêu
chí nêu trên. Tu chí được lit kê đu tiên liên quan đến vtrí địa , hay
cũng có thể coi là lãnh th ca quc gia, vt đó phi thuc vào khu vc đa
của Đông Nam Á như đã được quy ước chung của Thế Giới. Trong tiêu
chun đu tiên y, ASEAN không đ cp đến vấn đề, phi có toàn b nh
thổ nm trong vt thuc khu vực ca Đông Nam Á hay chcần mt phần
lãnh th của quc gia đáp ứng điều kiện vị trí địa này thxem xét đến
các tiêu chun khác. Tn thực tế khi đưa ra quy định này, các nước tnh
vn sáng lập ASEAN thể hiện ý chí đi với việc chấp nhn toàn b phn lãnh
thổ ca quc gia mong mun gia nhp ASEAN nhưng với quy định như đã
nêu tại Điểm a Khon 2 Điều 6 của Hiến Chương thì khó tránh các quc gia
khác sẽ viện cớ và chỉ nêu cn đáp ng mt phn nh th chỉ cn trong khu
vực địa ca Đông Nam Á thể đáp ng tiêu chí đu tiên này.
Bên cnh đó, th nhn thấy các tiêu chun kết np thành viên mới này
không đ cp đến yếu tố liên quan đến chính trị, mặc dù khi m hiểu, ti thời
điểm sáng lập ra ASEAN, đã hai khi nước đi theo con đường xã hi chủ
nghĩa. Các thành viên mun tham gia tổ chức y phi tán thành và thực hin
lOMoARcPSD|50202050
theo các ngun tắc, mục đích hot đng ca ASEAN theo như tiêu chí thba
đã nêu. Như vy, các tiêu chun trên được đt ra hoàn toàn có nh cht khách
quan, thì dù sự khác biệt v chế đ kinh tế, chính trị, xã hi giữa các quốc
gia nhưng đó không phi rào cn đi với các nước mun trở thành tnh
vn ca ASEAN. Các quc gia đều bình đng vquyền nghĩa vụ khi gia
nhp ASEAN khi thực hiện nghĩa v thành viên. Còn bàn v tu chí thứ
hai, phi được các thành viên ASEAN công nhn. đây xin nhn mnh trng
điểm của tu chí, đó phi được tt cả các nước thành vn ASEAN công
nhn. Đây biểu hiện ca ngun tắc hot đng trong ASEAN, đó nguyên
tắc đng thun 100% (nht trí tuyệt đi) trong khi đưa ra quyết định kết np
thành vn mới.
Trong các điều kiện kết np trên, điều kiện vvị trí địa điều kiện kđáp
ng nht bởi đó yếu tố khó thể điều chỉnh theo cả khía cạnh chủ quan
lẫn khách quan. Mỗi một quc gia được quy định nắm giữ mt vị trí địa ca
rng mình, không một quc gia nào có thể xâm phm đến vị trí địa, vùng
lãnh thổ ca mt nước khác không được sự đồng ý ca nước sở tại. Nếu
xut hiện sự xâm phm lãnh th trái phép sẽ dn đến tranh chấp gay gt gia
các quc gia vì đây vn đ nhy cảm ln quan đến quyền ch quyền, an
ninh quc gia. Còn đi với các tiêu chí khác cũng thể gây khó khăn cho các
thành viên khác trong việc xem xét kết nạp vào ASEAN theo ý nghĩa khách
quan nhưng không khó thc hiện bng tiêu chí về vtrí địa . Thực tế, nh
đến năm 2020, Đông Timor nước duy nht nm trong khu vực Đông Nam
Á nhưng chưa thành viên ca ASEAN vấp phi sự phn đi của mt s
nước thành vn, trong đó có Indonesia (quc gia Đông Timor ch ra vào
năm 2002), tuy nhn quc gia này vẫn được ASEAN trao cho quyn năng của
quan sát viên, với các đc quyền gn như đy đ giống với thành viên chính
thức và Đông Timor cũng đang trên con đường n lực trthành thành viên
chính thc của ASEAN. u 5
Kh năng Papua New Guinea gia nhp Hiệp hi các quc gia Đông Nam
Á (ASEAN) hiện đang vn đ được tho luận. m 1976, Papua New
Guinea được trao quy chế quant vn ASEAN.
[1]
Ti phm bo lực, bt n chính trị, cơ sở h tầng yếu kém, luật phân biệt đi
xlao đng không có tay ngh
[2]
những trở ngi ngăn cản Papua New
Guinea gia nhp, cũng như thc tế quc gia y về mt văn a địa là
gn i với các đo Thái Bình Dương phía đông và nó về mặt lịch sử và
tài chính gn chặt hơn với Úc ở phía nam.
[3]
Papua New Guinea ng không
phi thuc địa từng bị kiểm soát bởi Tây Ban Nha, B Đào Nha, Anh, Hà
Lan, Pháp hoc Mỹ, vn từng kiểm soát phn lớn các thuc địa ở Đông Nam
lOMoARcPSD|50202050
Á. Đt nước này một phn nm dưới skiểm soát của Đc, sau đó Úc (và
c người Anh) kiểm soát mt thời gian ngn cho đến khi đc lập.
[4]
Ngay từ năm 1987, cách thành vn của Papua New Guinea trong Diễn đàn
Nam Thái Bình Dương đã được coi một trngi cho việc gia nhp ASEAN.
[5]
o năm 2009, nước này đãu cu sự h trcủa Philippines trong n lực
tham gia ASEAN, tuy nhn, không phn hi chính thc nào được đưa ra
do Philippines vào mùa bu cử. Chính quyền bo thủ đương nhiệm của
Philippines mà Papua New Guinea liên hvà ng h, đã thất bi đáng k trưc
một chính quyền tự do hơn trong cuc bu cử Philippines năm 2010.
[6]
Hiện tại, Indonesia thành viên ASEAN duy nht ủng h hoàn toàn việc
Papua New Guinea gia nhp. Tháng 3 năm 2012, Tng thống
Indonesia Susilo Bambang Yudhoyono bày tỏ s ng h đi với việc trao
cách thành vn cho Papua New Guinea trong ASEAN.
[7]
Philippines mt
mức đ ng h cơ bn cho Papua New Guinea, mc dù có sự thận trng do
các chính sách phân biệt đi xca Papua New Guinea v quyền con người,
đc biệt là về quyền LGBTvn đ Tây
Papua. Singapore, Malaysia và Brunei đã thể hin sự không hài lòng về nh
trng kinh tế của Papua New Guinea, tỏ sự phn đi gia nhp ASEAN ca
nước này. Thái Lan, Việt Nam và Campuchia tỏ ra không hài ng với luật
chng LGBT Papua New Guinea, cũng như việc nước này thiếu hành đng
đi với vn đ Tây Papua. Lào Myanmar không có quan điểm chính thức
nào về việc nước này xin gia nhp ASEAN.
Papua New Guinea đã được hưởng quy chế quan sát vn trong ASEAN từ
năm 1976. Những lợi ích Papua New Guinea mun th hiện ra choc
thành viên ASEAN từ việc gia nhp của nước nàythể bao gm việc khai
thác các ngành công nghiệp hàng đu ca nước này như du khí, khai thác
mỏ và hi sn.
[8]
Năm 2015, Papua New Guinea đã b nhiệm một đc phái viên
đ giải quyết các vấn đ ln quan đến ASEAN, th hiện quyết tâm c tiến
việc trở thành thành vn đy đ ca ASEAN. Papua New Guinea cũng đang
thực hiện các bước cn thiết để chun bị hi nhp.
[9]
u 6
ASEAN (Hiệp hi các quc gia Đông Nam Á)
1. Tu chí Địa:
o ASEAN chủ yếu tập trung vào các quc gia thuc khu vực Đông
Nam Á. Theo ngun tc cơ bn, chỉ các quc gia nằm trong khu
vực Đông Nam Á mới có thể gia nhp ASEAN.
2. Tu chí Chính trị và Kinh tế:
lOMoARcPSD|50202050
o ASEAN không có các yêu cu quá kht khe về tu chí chính tr
hoc kinh tế. Tuy nhn, các quc gia ng cử vn cần cam kết
với các mc tiêu và nguyên tắc của ASEAN, bao gm hòa bình,
hợp tác, và phát triển kinh tế.
3. Quy trình Gia nhp:
o Quy trình gia nhp của ASEAN thường ít phức tạp hơn so với EU.
c quc gia thể np đơn xin gia nhp nếu được các quc
gia thành vn đng thun, quá trình gia nhp sẽ được tiến hành.
4. Mục tu và Ngun tắc:
o ASEAN nhn mnh sự tôn trng ch quyền quc gia nguyên
tắc không can thiệp vào công việc ni b của các quc gia thành
vn. Điều này tạo điều kiện cho việc gia nhp d hơn so với EU.
EU (Liên minh châu Âu)
1. Tu chí Địa:
o EU ch yếu chấp nhn các quc gia thuc châu Âu. Tuy nhn,
các quc gia ngoài châu Âu có th gia nhp nếu đáp ng các yêu
cu nht địnhcó tha thun đc biệt.
2. Tu chí Chính trị và Kinh tế:
o EU có các tiêu chí gia nhp rt nghm ngt được gi "Tiêu chí
Copenhagen," bao gm:
Tu chí Chính trị: Quc gia ng cử vn phi có các tổ chc
dân ch n định, pháp quyền, và n trng quyền con
người.
Tu chí Kinh tế: Quc gia ng cử vn phi nền kinh tế
hot đng hiệu qu, có kh ng đi phó với sự cạnh tranh
và lực lượng thị trường của EU.
Tu chí Acquis communautaire: Quc gia ng c viên phải
chp nhn thực hiện các quy định pháp luật ca EU
(acquis communautaire), bao gm các quy định về th
trường ni b, chính sách nông nghiệp, i trường, và các
nh vc khác.
3. Quy trình Gia nhp:
lOMoARcPSD|50202050
o Quy trình gia nhp EU rt phc tp và kéo dài, bao gm nhiu
giai đon như đàm phán, điu chỉnh chính sách, hi nhp tng
phn vào các cơ cấu ca EU. Quá trình này thường mất nhiu
năm.
4. Mục tu và Ngun tắc:
o EU có các tiêu chun cao về n chủ, nhân quyền, và pháp quyn,
và các quc gia ng cử viên phi đáp ng đầy đ các tiêu chí này
trước khi được chấp nhn.
Tóm tắt
ASEAN: tiêu chí địa cụ thể (khu vực Đông Nam Á), quy trình gia
nhp đơn giản hơn, và ít yêu cầu về chính trvà kinh tế. Nhn mạnh vào
tôn trng ch quyền và không can thiệp.
EU: Có tiêu chí địa rng hơn (châu Âu và một số quc gia ngoài châu
Âu với thỏa thun đc biệt), quy trình gia nhp phức tạp và kéo dài, và
yêu cu cao về tu chí chính trị, kinh tế, và pháp lý.
u 7
Cơ cấu tổ chức của ASEAN
T khi được thành lập tới nay, cơ cấu tổ chc ca Hiệp hi các nước Đông
Nam á đã có những ci tổ thường xun đphù hợp với khuôn kh hợp c
từng thời kỳ phát triển. Theo Hiển chương, ASEAN có các thiết chế sau:
+ Cấp cao ASEAN - ASEAN Summit:
Là cơ quan hoch định chính sách tối cao ca ASEAN, với thành phn gồm
nguyên thủ quc gia hoc người đứng đu chính phù các nước thành vn,
cp cao ASEAN nhóm họp 2 nãm mt lần (có thể họp bt thường khi cn thiết),
dưới sch trì ca Ch tịch ASEAN. Toàn b chức năng của cơ quan này
được quy định c th tại Điều 7 Hiến chương ASEAN, như quyết định các vn
đ then cht ca Hiệp hội, thực thi các biện pháp thích hợp đ xlý tình huống
khn cp tác đng tới ASEAN, quyết định vn đ kết np thành viên mới, cũng
như tổ chchot đng ca một số thiết chế khác (ví d, b nhiệm Tổng thư
ký ASEAN...).
+ Hội đng điều phi ASEAN - ASEAN Coordinating Council:
Theo Điều 8 Hiến chương, Hi đng điều phi ASEAN quan bao gồm
các b trưởng ngoi giao ASEAN, được nhóm hp ít nht 2 ln trong năm.
Hội đng này có mt số nhiệm v cụ th liên quan đến việc’chun bcác phiên
lOMoARcPSD|50202050
hp ca cp cao ASEAN, phối hợp với hi đng cng đng vhot đng chc
năng ca hi đng này, xem xét báo cáo của Tng thư ký ASEAN và thc thi
một s nhiệm v khác do cấp cao ASEAN chỉ đo. + c hi đng cng đồng
ASEAN - ASEAN Community Councils:
c hi đng cng đng ASEAN bao gm Hi đng cộng đng chính tr-an
ninh, Hi đng cng đng kinh tế Hi đng cng đông văn hoá-xã hi. Các
quc gia thành viên sc đại diện quc gia tham gia các cuộc hp của Hi
đng cộng đng ASEAN (nhóm hp ít nht 2 lần mi năm). Mi hi đng s
có các cơ quan chun ngành cấp b trưởng trực thuc như:
- Hội đng cng đng chính tr-an ninh gm 6 quan.
- Hội đng cng đng kinh tể gm 14 quan.
- Hội đng cng đng văn hoá-xã hi gm 17 quan.
Nhiệm v ch yếu ca các quan này là thực hiện tho thun, quyết đnh
ca cp cao ASEAN trong nh vc của mình, ng ờng hợp tác trong nh
vực chuyên ngành để h trợ tiến trình xây dng cng đng ASEAN.
- Tổng thư kýBan thư ký ASEAN:
So với nhng thời ktrước thì đây là cơ quan được cải t theo hướng ng
cường hot đng hiệu quthiết thực cho Hiệp hi.
- Tổng thư ký ASEAN chức v đo cp cao ASEAN b nhiệm với nhiệm kỳ5
năm, không tái b nhiệm. Tổng thư ký quan chức hành chính cao cấp nhất
ca ASEAN. Người được b nhiệm giữ cương vnày phi cng dân ca
một trong số thành vn ASEAN, có năng lc, kinh nghiệm chun môn. Vic
lựa chn phi trên sở cân bng v giới cũng như thứ tự luân phn trong
ni b các nước thành vn. Các nhiệm vụ của Tng thư ký được quy đnh
tại Điều 11 Hiến chương.
- Ban thư ký ASEAN: Bao gm Tổng thư ký các nhân viên khác, hoạtđng
nhân danh ASEAN chứ không nhân danh quốc gia mà mình mang quc tịch
hoc bt k quc gia nào khác.
- Ban thư ký ASEAN quc gia: Đây là Ban thư do quc gia thành viên
tựthành lập, nhiệm v đu mối ca quc gia trong các hot đng liên
quan đến ASEAN, như lưu tr thông tin v các vấn đ có liên quan đến
ASEAN cấp đ quc gia, điều phi việc triển khai các quyết định ca
ASEAN ở cấp đ quc gia...).
+ Ủy ban đi diện thường trực bên cạnh ASEAN:
lOMoARcPSD|50202050
Theo quy định của Hiến chương, mỗi quc gia thành viên ASEAN b nhim
một đi diện thường trc hàm đi s bên cạnh ASEAN, đặt ti Jakarta, y ban
đi diện thường trực bao gm đi sứ các quc gia nhm thực hiện nhim v
h trợ công việc cho các hi đng cng đng, phi hợp với Ban thư ký ASEAN
và các đi tác bên ngoài, khi cần thực hiện nhiệm v khác do Hi đng điu
phi ASEAN quyết định.
+ Uỷ ban ASEAN ở nước thứ bacác t chức quc tế:
Uỷ ban ASEAN nước thứ bathể được thành lập tại các nước bên ngoài
Hiệp hi, gm những người đứng đu quan đi diện ngoi giao của các
thành viên ASEAN tại quc gia đó. Các y ban ơng tự cũng thể được
thành lập bên cnh tồ chức quc tế. Nhiệm v chính của các ủy ban này là
thúc đy lợi ích và bn sc ASEAN ti nước sở ti tổ chức quc tế. Th tục
hot đng ca y ban y do Hi nghngoi trưởng ASEAN quy định cụ thể.
Ngày 22/11/2015, tại Hội nghcấp cao ASEAN lần th 27, các quc gia thành
vn ASEAN đã tuyên b thành lập Cng đng ASEAN vào ngày 31/12/2015
thông qua lễ ký kết Tuyên b Kuala Lumpur. Theo ni dung Tun b Kuala
Lumpur về việc thành lập Cng đng ASEAN 2015, 10 quc gia thành viên
ASEAN cùng nht trí v việc thành lp Cng đng ASEAN 2015 nhm tạo ra
một tổ chức với mc tiêu đem lại mt khu vực Đông Nam Á hoà bình, an ninh
vàn định dài u, ng trưởng kinh tế bền vững, thịnh vượng chung và tiến
b xã hi.
1. Cơ cấu T chức và Quyết định
Hội nghị Cp cao ASEAN:
o Chức năng: quan ra quyết định chính ca ASEAN, gồm các
nguyên thủ quc gia hoc người đứng đu chính ph các nước
thành viên. Hội nghị cp cao diễn ra hàng nămđịnh hướng
các chính sách lớn ca ASEAN.
o Quyết định: Quyết định ca Hội nghCp cao thường nhng
vn đề chiếnợc quan trng và các cam kết lớn của ASEAN.
Hội nghị B trưởng ASEAN:
o Chức năng: Gm các b trưởng ngoi giao ca các nước tnh
vn. Đây quan điều phi và thực hiện các chính sách đã
được Hội nghị Cp cao thông qua.
o Quyết định: Tho luận đưa ra các quyết định về chính sách và
chương trình c th ca ASEAN.
lOMoARcPSD|50202050
Ủy ban c quan chc Cao cấp ASEAN (SOM):
o Chức năng: m việc trước Hi nghB trưởng ASEAN chun
bị các tài liệudự thảo chính sách cho Hội nghị B trưởng.
o Quyết định: Đxut các biện pháp và chương trình nh động c
thể cho các b trưởng xem xét.
2. Cơ chế Điều phi và Hỗ tr Ban Thư ký ASEAN:
o Chức năng: Là cơ quan nh chính chính ca ASEAN, có tr sở
tại Jakarta, Indonesia. Ban Thư ký ASEAN h trcác cơ quan
quyết định của ASEAN trong việc triển khai các chính sách và
chương trình.
o Nhiệm vụ: Bao gm phi hợp công việc giữa các quc gia thành
vn, chun bị các tài liệu cần thiết, đm bo thông tin liên lạc
hiệu qu giữa các quc gia.
c y banNhóm ngc:
o Chức năng: nhiều y ban và nhóm công tác ph trách các nh
vực c th như kinh tế, chính trị-an ninh, văn hóa-xã hi. Các
nhóm này tập trung vào các vấn đ chun ngành đưa ra các
khuyến nghị cho các cơ quan quyết định.
3. Cải cách và Phát triển
Tun b ASEAN:
o Chức năng: Các tuyên b và văn bn chính trị như Tuyên b
ASEAN 2025 được ban hành nhm định hướng thúc đy các
n lực cải cách và phát triển trong khu vực.
o Nội dung: Đưa ra các mc tiêu và chiến ợc dài hn đ nâng cao
s hợp tác và hi nhp trong khu vực.
Kế hoch nh đng và Chương trình Côngc:
o Chức năng: ASEAN xây dựng và thực hiện các kế hoch hành
đng và chương trình công tác đđt được các mục tu đã đra.
c chương trình này thường bao gm các dán hot đng c
thể đ thúc đy hợp tác trong các lĩnh vực như thương mi, đầu
, an ninh.
lOMoARcPSD|50202050
4. ng cao Hiệu qu và Tinh gọn B y Cải cách Quy
trình Làm việc:
o Chức năng: Để tăng cường hiệu qu và giảm thiểu sự chồng co
trong hot đng của ASEAN, các quy trình m việc và cu t
chức có th được xem xét và cải cách định k.
o Mục tiêu: Đm bo các cơ chế hot đng hiệu qu phn ng
nhanh chóng với các vn đề mới phát sinh trong khu vực.
Tăngờng Đi thoi và Hợp tác với Các Đi tác:
o Chức năng: ASEAN cũng mrng hợp tác với các đi tác bên
ngoài như các quc gia và tổ chức quc tế đtăngờng sức
mạnh và nh hưởng ca mình tn trường quc tế.
o Mục tiêu: Thúc đy các sáng kiến chung và thu hút sh trt
các đi tác quc tế.
Tóm tắt
Quá trình kiện toàn b máy của ASEAN bao gm việc cng c các cấu t
chức như Hội nghCấp cao, Hi nghB trưởng, và Ban Thư ký ASEAN; pt
triển các cơ chế điu phi h trợ; thực hiện các ci cáchphát triển các
kế hoch nh đng; và nâng cao hiệu qu hot đng ca t chức. Nhng n
lực y nhm đm bo ASEAN hoạt đng hiệu qu, đáp ứng được các thách
thức khu vực, duy t sự hợpc bn vững giữa các quc gia thành viên.
u 8
ASEAN n viết tắt của Hiệp hi các Quc gia Đông Nam Á, mt tổ chc
kinh tế, văn hóaxã hi ca các quc gia trong khu vực Đông Nam Á.
T chức này được thành lp vào ngày 8 tháng 8 năm 1967, tại Bangkok, Thái
Lan. Những thành viên đu tiên ca Hip hi bao gm Thái Lan, Indonesia,
Malaysia, SingaporePhilippines.
Hiện tại, ASEAN đang 10 quc gia thành viên: Bru-nây Đa-rút-xa-lam,
Vương quc Căm-pu-chia, Cng a In-đô--xi-a, Cộng hòa n ch Nhân
dân Lào, Ma-lai-xi-a, Ln bang My-an-ma, Cng hòa Phi-líp-pin, Cng hòa
Xinh-ga-po, Vương quc Thái Lan Cộng hòa Xã hi Ch nghĩa Việt Nam.
Theo quy định tại Điều 36 Hiến chương ASEAN m 2007 thì khu hiệu ca
ASEANMt Tm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đng. Câu 8
lOMoARcPSD|50202050
Khu hiệu hot đng ca ASEAN (Hiệp hội các quc gia Đông Nam Á) phản
ánh tầm nhìn, mc tiêu, g trị ct lõi của tổ chức. Khu hiệu này gp đnh
hình cách ASEAN tiếp cn các vn đtrong khu vực và giao tiếp với cộng đồng
quc tế. Phân ch khu hiệu ca ASEAN giúp hiểu rõ hơn v mục tiêu và
chiến ợc hot đng ca tổ chức. Dưới đây phân tích về khu hiệu hiện tại
và các khu hiu trước đây của ASEAN:
### Khu hiệu Hiện tại ca ASEAN
**"One Vision, One Identity, One Community"** (Một Tm Nhìn, Một Danh
Tính, Một Cng Đng)
#### 1. **"One Vision" (Một Tm Nhìn)**
- **Ý Nghĩa**: Khu hiệu này nhn mnh s đng thun và hợp tác ca
cácquc gia thành vn ASEAN trong việc hướng tới một mục tiêu chung. Nó
phn ánh sự đng ng trong việc xây dng một khu vực Đông Nam Á hòa
bình,n định, và thịnhợng.
- **Ý Nghĩa Chiến Lược**: ASEAN một tầm nhìn chiến ợc dài hn
chos phát triển và hi nhp khu vực, bao gm các mc tiêu phát triển bn
vững, hợp tác kinh tế, an ninh khu vực.
#### 2. **"One Identity" (Một BN SC)**
- **Ý Nghĩa**: Khu hiệu này th hiện sự đoàn kết hợp nht trong sự
đadng ca ASEAN. các quc gia thành viên có nền văn hóa, ngôn ngữ,
và truyn thng khác nhau, họ cùng chia sẻ một danh tính chung ASEAN.
- **Ý Nghĩa Chiến Lược**: To dựng mt bn sắc chung giúp củng c
shợp tác và hiểu biết lẫn nhau giữa các quc gia thành vn, đng thời y
dng một hình nh thống nht v ASEAN tn trường quc tế.
#### 3. **"One Community" (Một Cng Đồng)**
lOMoARcPSD|50202050
- **Ý Nghĩa**: Khu hiệu này nhn mnh mục tiêu xây dựng mt cộng
đngASEAN gắn bó, nơi các quc gia thành viên cùng chia sẻ lợi ích và hp
tác đ đt được sự phát triển bền vững thịnh vượng chung.
- **Ý Nghĩa Chiến Lược**: ASEAN hướng tới việc củng cố các ln kết
kinhtế, chính trị, xã hi giữa các quc gia thành vn đ tạo thành một cng
đng liên kết và hợpc chặt chẽ.
### Khu hiệu Tớc Đây
1. **"ASEAN Community: One Vision, One Identity, One Caring andSharing
Community"** (Cng Đồng ASEAN: Một Tm Nhìn, Một Danh Tính, Mt
Cộng Đng Chăm Sóc và Chia S)
- **Phân Tích**: Khu hiệu này nhn mnh sự chăm sóc và chia
s trongcộng đng ASEAN, b sung vào các yếu tố đoàn kết đng
nht. phn ánh cam kết của ASEAN trong việc h trlẫn nhau và
giải quyết các vấn đề chung trong khu vực.
2. **"One ASEAN, One Response"** (Một ASEAN, Một Phn Ứng)
- **Phân Tích**: Khu hiệu này tp trung vào sđng lòng và
phi hợptrong phn ứng với các thách thc và khng hong, chng hn
như các vn đ về an ninh, thn tai, và các vấn đề cp bách khác.
### Tóm tắt Phân Tích
Khu hiệu hiện ti ca ASEAN, **"One Vision, One Identity, One
Community"**, phn ánh ba tr ct chính trong hot đng ca tổ chức:
- **Tm Nhìn Chung**: Các quc gia thành vn hướng tới một
mục tiêuphát triển và hi nhp chung, nhm xây dựng một khu vực
Đông Nam Á n địnhthịnh vượng.
- **Danh Tính Chung**: ASEAN tạo dựng mt bn sc chung bt
chp sựđa dng văn hóa chính trca các quc gia thành vn, nhm
cng cố sự đoàn kết và hợp tác.
lOMoARcPSD|50202050
- **Cng Đồng Ln Kết**: Xây dựng mt cộng đng gn bó, nơi
các qucgia cùng chia sẻhợp tác đ phát triển bn vững.
c khu hiệu trước đây cũng phn ánh sphát triển của ASEAN trong việc
tăng ờng sự chăm c, chia sẻ,phn ứng chung đi với các thách thức
khu vc. Nhng khu hiệu này giúp truyền tải thông điệp về mục tiêu và giá
trcốt lõi ca ASEAN, đng thời củng cố sđng thun hợp c giữa c
quc gia thành vn.
U 9
1. i Tờng Hòa Bình
Khái Niệm Hòa Bình:
o Đối Ni: Trong bi cnh ni b ASEAN, hòa bình ám chỉ sự ổn
định và không xung đt giữa các quc gia thành viên. ASEAN
nhn mnh tầm quan trng của việc giải quyết các tranh chấp một
cách hòa bình duy trì mi quan h hòa bình giữa các quc gia
thành viên.
o Đối Ngoi: ASEAN cũng cam kết sống hòa bình với các quc gia
bên ngoài khu vc. Điều này có nghĩa ASEAN thúc đy mối
quan hhòa bình hợp tác với các quc gia tổ chức quc tế
khác, giảm thiểu xung đt và căng thẳng quc tế.
Thc Thi:
o Hiệp ước Tha thun: ASEAN ký kết nhiều hiệp ước và tha
thun đđm bo hòa bình, chng hn như Hiệp ước Hòa bình
và Hữu nghASEAN. Các cơ chế này giúp qun xung đt và
khuyến khích hợpc hòa bình giữa các quc gia thành vn.
o Chương trình hợp c: ASEAN tổ chức các chương trình hợp c
đa phương và đi thoi đgiải quyết các vn đề khu vực và toàn
cu, như các cuc hp cp caocác cuộc thảo luận chính trị.
2. i Tờng Công Bng
Khái Niệm Công Bng:
o Đối Nội: Công bng trong ASEAN liên quan đến việc đm bảo
rng các quc gia thành vn có hi công bng trong việc tham
gia vào các quyết định và hưởng lợi từ sự hợp tác kinh tế và chính
lOMoARcPSD|50202050
trị. Điều này bao gm việc duy trì sự bình đng và công bng trong
các quy trình ra quyết địnhphân phi lợi ích.
o Đối Ngoi: ASEAN thúc đy công bng trong các quan hquốc
tế, bao gm việc tôn trng quyn lợi và nhu cu của các quc gia
khác và các tổ chức quc tế. ng bng trong bi cảnh này n
liên quan đến việc tạo điều kiện cho các quc gia nh hơn kém
phát triển hơn trong các vn đ toàn cầu.
Thc Thi:
o c Chính Sách và Sáng Kiến: ASEAN triển khai các chính sách
và sáng kiến đ đm bo scông bng trong khu vực, chẳng hn
như các chương trình h trphát triển cho các quc gia thành
vn kém phát triển hơn.
o Hỗ trợ Kinh tế và Xã hi: ASEAN thường xun cung cp h tr
kinh tế và xã hi đ gp các quc gia thành vn đt được sự phát
triển công bngbền vững.
3. i Tờng Dân Ch
Khái Niệm Dân Ch:
o Đối Nội: ASEAN cam kết thúc đy các nguyên tắc dân chủ trong
khu vực, bao gm việc bo vệ quyn con người, thúc đy qun tr
tốt thúc đy stham gia của người dân trong các quyết đnh
chính trị.
o Đối Ngoi: ASEAN cũng ng h các ngun tắc dân chủ trong
các mối quan hệ quc tế và khuyến khích các quc gia thành viên
tuân thủ các chun mực dân chủ quc tế.
Thc Thi:
o Chương trình Khuyến khích Dân ch: ASEAN thc hiện các
chương trình và dự án đkhuyến khích thực hành dân chủ và
qun trị tốt trong các quc gia thành vn.
lOMoARcPSD|50202050
o
Tun b ng ước: ASEAN tham gia vào các tuyên b công
ước quc tế về quyn con người và dân ch, đng thời khuyến
khích các quc gia thành vn tuân th các cam kết này.
4. i Tờng Hòa Hợp
Khái Niệm Hòa Hợp:
o Đối Ni: Hòa hợp trong ASEAN liên quan đến việc duy trì s đoàn
kết và hiểu biết lẫn nhau giữa các quc gia thành vn, bt chấp
s khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ, và chính trị.
o Đối Ngoi: ASEAN cũng thúc đy hòa hợp trong các mối quan h
quc tế, khuyến khích sự hợp tác ơngc ch cực với các
quc gia và tổ chức quc tế khác.
Thc Thi:
o Diễn đàn Đi thoi Hợp c: ASEAN tổ chc các diễn đàn và
hi nghđthúc đy shòa hợp và hiểu biết giữa các quc gia
thành vnvới các đi tác quc tế.
o Chương trình Văn a Xã hi: ASEAN triển khai các chương
trình văn hóa và xã hi đng cường s hiểu biết hòa hp
giữa các cộng đng trong khu vực.
o Dưới đây phân ch ngn gn về các chính sách và đường lối
ca Việt Nam đ tuân th quy định ca Hiến chương ASEAN, gắn
với các sự kiện c th: o
o 1. **Hòa Bình** o - **Đi Ni**:
o - **Xây Dng n Định**: Việt Nam duy trì sự n định chínhtr
và xã hi trong nước. Ví d, sau các cuc khng hong và xung
đt trong quá khứ, chính ph đã n lực n định nh hình, đảm
bo an ninh xã hi.
o - **Đu Tư Quc Phòng**: Việt Nam giang đu vàoquốc
phòng và an ninh, đc biệt trong bi cnh căng thẳng Biển Đông.
m 2021, Việt Namngờng các cuộc tập trn quân svà
hiện đi hóa lựcợng vũ trang. o
| 1/24

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050 Câu 2
A,Hiến chương ASEAN gồm Lời nói đầu và 13 Chương, 55 Điều, với các nội
dung: Mục đích - Nguyên tắc hoạt động; Tư cách pháp nhân; Quy chế thành
viên; Cơ cấu tổ chức; Các thể chế liên quan ASEAN; Các ưu đãi miễn trừ; Ra
quyết định; Giải quyết tranh chấp; Tài chính - Ngân sách; Các vấn đề hành
chính - thủ tục; Biểu trưng và biểu tượng; Quan hệ đối ngoại và các điều khoản chung.

Về mục đích, nguyên tắc, chương I Hiến chương khẳng định lại các mục đích
và nguyên tắc cơ bản của ASEAN, nhất là mục đích hoà bình, an ninh, ổn
định và hợp tác khu vực cũng như nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và
không can thiệp công việc nội bộ của nhau; đồng thời bổ sung một số mục đích
và nguyên tắc mới phù hợp tình hình như: nguyên tắc các nước không tham
gia và không cho phép bất kỳ quốc gia, đối tượng nào được sử dụng lãnh thổ
của một nước thành viên để chống lại một nước thành viên khác.

Tư cách pháp nhân: Chương II của Hiến chương quy định, ASEAN là một tổ
chức hợp tác khu vực liên Chính phủ và có tư cách pháp nhân. Trước khi có
Hiến chương ASEAN, ASEAN hoạt động trên cơ sở văn kiện chính trị nền là
Tuyên bố Băng cốc ra đời ngày 8/8/1967, chứ không phải một văn kiện pháp
lý. Như vậy là lần đầu tiên sau 40 năm tồn tại và phát triển, Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN) chính thức có tư cách pháp nhân.

Về cơ cấu tổ chức, Chương IV Hiến chương nêu rõ: Bộ máy chính sẽ bao gồm
Hội nghị cấp cao (là cơ quan quyết định chính sách cao nhất, họp hai lần một
năm thay vì mỗi năm một lần trước đây); lập bốn hội đồng cấp bộ trưởng, trong
đó ba hội đồng về từng trụ cột của Cộng đồng ASEAN (gồm chính trị - an
ninh; kinh tế và văn hoá-xã hội) và một hội đồng điều phối chung (gồm các bộ
trưởng ngoại giao); các hội nghị bộ trưởng chuyên ngành; Uỷ ban các đại diện
thường trực của các nước tại ASEAN, thường trú tại Jakarta, Indonesia; Ban
Thư ký ASEAN và Tổng Thư ký ASEAN; Ban Thư ký ASEAN quốc gia. Ngoài
ra, ASEAN cũng sẽ lập Cơ quan nhân quyền ASEAN và quy định cơ quan này
sẽ phải hoạt động phù hợp điều khoản tham chiếu (TOR) do các bộ trưởng
ngoại giao quyết định sau, trong đó xác định rõ tính chất, chức năng, nhiệm
vụ và nguyên tắc của cơ quan này.

Về cách thức ra quyết định, Chương VII Hiến chương ASEAN quy định
nguyên tắc chủ đạo là đồng thuận; khi không đạt được đồng thuận, Hội nghị
cấp cao ASEAN sẽ quyết định về cách thức ra quyết định phù hợp.
lOMoARcPSD|50202050
Về thực thi các quyết định trong lĩnh vực kinh tế, có thể áp dụng công thức
linh hoạt ASEAN-X, theo đó sẽ cho phép các nước có điều kiện, thực hiện việc
mở cửa kinh tế, thị trường trước, nhưng phải trên cơ sở có đồng thuận về việc
áp dụng phương thức đó.

Giải quyết tranh chấp: Chương VIII của Hiến chương nêu rõ, các nước
ASEAN giải quyết tranh chấp, bất đồng theo nguyên tắc hoà bình, thông qua
thương lượng dựa trên các thoả thuận đã có của ASEAN. Trường hợp bất
đồng không giải quyết được hoặc có vi phạm nghiêm trọng Hiến chương, vấn
đề sẽ được trình lên Hội nghị cấp cao quyết định.

Khẩu hiệu của ASEAN là: “Một tầm nhìn, một bản sắc, một cộng đồng” và
chọn tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của Hiệp hội. Hiến chương ASEAN
quy định Hiệp hội sẽ có một "quốc ca chung" gọi là “ASEAN ca”. Sẽ có cuộc
thi tuyển sáng tác “ASEAN ca” ở mỗi nước thành viên để sau đó lãnh đạo cấp
cao các nước chọn ra “ASEAN ca” chính thức. Hiến chương cũng quy định
ngày 8/8 là Ngày ASEAN.

Hiến chương ASEAN cũng phê chuẩn lá cờ của ASEAN gồm bốn màu: xanh
da trời, đỏ, trắng, vàng, thể hiện bốn màu chủ đạo trên quốc kỳ của các nước
thành viên ASEAN. Trong đó, màu xanh da trời biểu hiện cho hoà bình và ổn
định. Màu đỏ thể hiện dũng khí và sự năng động. Màu trắng là sự thuần khiết
và màu vàng là biểu trưng cho sự thịnh vượng. Bó lúa in trên lá cờ tượng
trưng cho ước mơ của các thành viên sáng lập ASEAN về một ASEAN gắn bó
bằng tình hữu nghị và đoàn kết.

Mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN và Hiến chương ASEAN ra đời và có
hiệu lực là một quá trình phấn đấu bền bỉ của các nước trong Hiệp hội, là một
nhu cầu khách quan, phản ánh sự trưởng thành của ASEAN, thể hiện tầm
nhìn và quyết tâm chính trị mạnh mẽ của các nước thành viên. Với Việt Nam,
"đây là sự kiện quan trọng, thể hiện cam kết mạnh mẽ của Việt Nam trong tiến
trình hội nhập khu vực và góp phần thúc đẩy hợp tác và phát triển của tổ chức
ASEAN" (trích lời của phát ngôn viên Bộ Ngoại giao).

B,Thứ nhất, thông qua Hiến chương ASEAN, tất cả nguyên tắc, luật lệ và hành
xử của ASEAN từ trước đến nay đã được cập nhật và pháp điển hóa một cách
có hệ thống trong một văn kiện pháp lý. . Hiến chương hệ thống hoá rất nhiều
các hiệp định, tuyên bố trước đây, khẳng định thêm nguyên tắc lâu dài về cộng
đồng, hợp tác, tham vấn và đồng thuận các mục đích cụ thể của ba Cộng đồng
lOMoARcPSD|50202050
ASEAN đã được xác định. Hiến chương khẳng định sẽ tiến hành mối quan hệ
đối ngoại và cách thức hợp tác với Liên hiệp quốc và các tổ chức quốc tế.

Các nhà lãnh đạo ASEAN tại Hội nghị thượng đỉnh ASEAN 13 (tháng
11/2007) ở Singapore. Hiến chương đã chính thức có hiệu lực từ ngày
15/12/2008 sau khi được cả 10 quốc gia thành viên phê chuẩn.

Như vậy, phê chuẩn Hiến chương ASEAN, các nước thành viên ASEAN từ
đây không chỉ thực hiện các cam kết trong ASEAN bằng thiện chí hợp tác và
tinh thần tự nguyện mà còn có nghĩa vụ pháp lý phải tuân thủ. Với Lời nói
đầu, 13 chương và 55 điều, Hiến chương ASEAN đã bao hàm tất cả những
nguyên tắc cơ bản của ASEAN như tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng,
toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dân tộc của các nước thành viên; từ bỏ xâm lược,
đe dọa hoặc sử dụng vũ lực hoặc bất kỳ hành động nào trái với luật pháp quốc
tế; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình...

Ðồng thời, Hiến chương cũng bổ sung một số nội dung và nguyên tắc mới
như: trao tư cách pháp nhân cho tổ chức ASEAN, tăng cường tham vấn về
những vấn đề lớn có ảnh hưởng đến lợi ích chung của ASEAN; không tham
gia vào bất kỳ hoạt động nào nhằm sử dụng lãnh thổ của một nước thành viên
đe dọa đến chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và sự ổn định kinh tế của các nước thành viên khác...

Ðiều quan trọng hàng đầu là Hiến chương khẳng định lại tính chất của
ASEAN là một tổ chức hợp tác khu vực liên chính phủ và nguyên tắc bình
đẳng chủ quyền của các nước thành viên.

Hiến chương ASEAN (ASEAN Charter) (Nguồn: localbooks)
Thứ hai, Hiến chương đánh dấu một bước tiến mới về khuôn khổ thể chế và
bộ máy hoạt động của ASEAN theo hướng rõ ràng hơn và khoa học hơn.
Trước hết là thực hiện mục tiêu hình thành Cộng đồng ASEAN vào năm 2015.
Một phần lớn của Hiến chương được dành cho cụ thể hoá việc tiến hành các
hoạt động của ASEAN, xác định mục tiêu và các nguyên tắc của ASEAN và
mối quan hệ giữa các thành viên. Hiến chương cụ thể hoá các vấn đề thành
viên, vạch ra chức năng và trách nhiệm của các cơ quan ASEAN khác nhau.
Trong đó nhấn mạnh đến vai trò của Tổng Thư ký và Ban Thư ký ASEAN.
Khuôn khổ thể chế đầy đủ và chặt chẽ hơn với quy chế phân công, phân nhiệm
rõ ràng nêu trong Hiến chương ASEAN sẽ góp phần tăng cường hiệu quả và
hiệu lực của các chương trình hợp tác trong ASEAN trong thời gian tới.
lOMoARcPSD|50202050
Thứ ba, Hiến chương ASEAN là một nhu cầu tất yếu khách quan và là bước
chuyển giai đoạn quan trọng của Hiệp hội sau 40 năm tồn tại và phát triển,
phản ánh sự trưởng thành của ASEAN. Hiến chương ASEAN sẽ làm cho tổ
chức ASEAN có tư cách pháp nhân và đưa đến những thay đổi lớn về tổ chức
bộ máy và phương thức hoạt động của ASEAN

Cuối cùng, việc xây dựng và ký kết Hiến chương thể hiện tầm nhìn và quyết
tâm chính trị mạnh mẽ của các nước ASEAN, nhất là của các vị Lãnh đạo về
mục tiêu xây dựng một ASEAN liên kết chặt chẽ hơn và vững mạnh hơn trên
cơ sở pháp lý là Hiến chương, để hỗ trợ cho mục tiêu hòa bình và phát triển
của cả khu vực cũng như từng nước thành viên./.
Câu 3
Hiến chương ASEAN khẳng định lại các nguyên tắc cơ bản của ASEAN (gồm
13 nguyên tắc) về: Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng,
bản sắc dân tộc; Không xâm lược hoặc đe dọa sử dụng vũ lực; giải quyết hòa
bình các tranh chấp; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau…, đồng
thời bổ sung một số nguyên tắc mới như: Tăng cường tham vấn về những vấn
đề có ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của ASEAN; Không tham
gia vào bất kỳ hoạt động nào nhằm sử dụng lãnh thổ của một nước thành viên
đe dọa đến chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và ổn định kinh tế của các nước thành viên khác…

Cụ thể, Điều 2 Hiến chương ASEAN nêu rõ: ASEAN và các Quốc gia Thành
viên hoạt động theo các Nguyên tắc dưới đây:
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dântộc
của tất cả các Quốc gia thành viên;
- Cùng cam kết và chia sẻ trách nhiệm tập thể trong việc thúc đẩy hòa bình,an
ninh và thịnh vượng ở khu vực;
- Không xâm lược, sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực hay các hành
độngkhác dưới bất kỳ hình thức nào trái với luật pháp quốc tế;
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình;
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của các Quốc gia thành viên ASEAN;-
Tôn trọng quyền của các Quốc gia Thành viên được quyết định vận mệnh
của mình mà không có sự can thiệp, lật đổ và áp đặt từ bên ngoài;
lOMoARcPSD|50202050
- Tăng cường tham vấn về các vấn đề có ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi
íchchung của ASEAN;
- Tuân thủ pháp quyền, quản trị tốt, các nguyên tắc của nền dân chủ vàchính
phủ hợp hiến;
- Tôn trọng các quyền tự do cơ bản, thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền, và
đẩymạnh công bằng xã hội;
- Đề cao Hiến chương Liên Hợp Quốc và luật pháp quốc tế bao gồm cả
luậtnhân đạo quốc tế mà các Quốc gia Thành viên đã tham gia;
- Không tham gia vào bất kỳ một chính sách hay hoạt động nào, kể cả việc
sửdụng lãnh thổ của một nước, do bất kỳ một Quốc gia Thành viên ASEAN
hay ngoài ASEAN hoặc đối tượng không phải là quốc gia tiến hành, đe dọa
đến chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ hay sự ổn định chính trị và kinh tế của các
Quốc gia Thành viên ASEAN;

- Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ và tôn giáo của người
dânASEAN, đồng thời nhấn mạnh những giá trị chung trên tinh thần thống
nhất trong đa dạng;

- Giữ vững vai trò trung tâm của ASEAN trong các quan hệ về chính trị,
kinhtế, văn hóa và xã hội với bên ngoài, đồng thời vẫn duy trì tính chủ động,
hướng ra bên ngoài, thu nạp và không phân biệt đối xử; và

- Tuân thủ các nguyên tắc thương mại đa biên và các cơ chế dựa trên luật
lệcủa ASEAN nhằm triển khai có hiệu quả các cam kết kinh tế, và giảm dần,
tiến tới loại bỏ hoàn toàn các rào cản đối với liên kết kinh tế khu vực, trong
một nền kinh tế do thị trường thúc đẩy.

3.2. Các phương thức hoạt động:
- Phương thức ra quyết định: Tham vấn và Đồng thuận (consultation
&concensus) – Mọi vấn đề của ASEAN đều phải tham vấn tất cả các nước
thành viên ASEAN và quyết định chỉ được thông qua khi tất cả các nước
thành viên đều nhất trí hoặc không phản đối. Phương thức này đã được áp
dụng lâu dài và trở thành một nguyên tắc “bất thành văn” được các nước tôn trọng.

- Nguyên tắc trong quan hệ với các đối tác: trong triển khai quan hệ đốingoại
của ASEAN, các quốc gia Thành viên sẽ phối hợp và nỗ lực xây dựng lập
trường chung cũng như tiến hành các hoạt động chung trên cơ sở thống nhất
lOMoARcPSD|50202050
và đoàn kết, tuân thủ các mục tiêu và nguyên tắc đề ra trong Hiến chương
(theo Điều 41 Hiến chương ASEAN).

- Tiệm tiến và thoải mái với tất cả các bên: hợp tác khu vực phải được tiếnhành
từng bước, bảo đảm phù hợp với lợi ích, khả năng của các nước và tất cả đều
có thể tham gia, đóng góp, không thành viên nào bị “bỏ lại”. Điều này xuất
phát từ thực tế rất đa dạng ở khu vực; các nước khác nhau về chế độ chính
trị - xã hội, trình độ phát triển, điều kiện văn hóa, lịch sử...
Câu 4
1. ASEAN là gì?
ASEAN là từ viết tắt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, Association of
South East Asian Nations, là một tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội
của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.

2. Sự ra đời của ASEAN:
Với những người thuộc quốc gia Đông Nam Á, chắc hẳn chẳng còn xa lạ gì
với cái tên Asean. Asean là tên viết tắt của từ Association of Southeast Asian
Nations hay còn gọi là Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào
tháng 8 năm 1967 tại Băng-cốc bởi Bộ trưởng Ngoại giao các nước sáng lập
là Indonesia, Malaysia, Philippines, Thái Lan và Singapore.

Cộng đồng Asean là một nhóm các quốc gia Đông Nam Á gắn bó, hợp tác để
giúp nhau phát triển kinh tế, văn hóa, xây dựng hòa bình và có tiếng nói chung
trên các diễn đàn thế giới.

Tại Hội nghị cấp cao Asean 9 tại Bali, Indonesia vào tháng 10/2003, lãnh đạo
các nước Asean quyết định xây dựng Cộng đồng Asean vào năm 2020 với 3 trụ
cột chính về trên các lĩnh vực an ninh - quốc phòng (APSC), kinh tế (AEC) và
văn hóa - xã hội (ASCC).

Hiệp hội Asean hiện có 10 quốc gia tham gia và tổng diện tích của Asean là
hơn 4,5 triệu km2, dân số 575 triệu người, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của
hội có khoảng 1281 tỷ đô la Mỹ và tổng kim ngạch xuất khẩu 750 tỷ USD.
Đông Nam Á là khu vực có nguồn tài nguyên phong phú, dồi dào, chính điều
này là tiền đề cho sự phát triển xuất nhập khẩu của các quốc gia thuộc Đông
Nam Á. Các tài nguyên được xuất khẩu đi chủ yếu là những nguyên liệu thô
cơ bản mà người dân ở các nước khai thác được như: cao su

(90% sản lượng cao su thế giới); thiếc và dầu thực vật (90%), gỗ xẻ (60%), gỗ
súc (50%), cũng như gạo, đường dầu thô, dứa... Bên cạnh nông nghiệp, Đông
Nam Á còn rất phát triển về công nghiệp có thể kể đến một số ngành như: dệt,
lOMoARcPSD|50202050
hàng điện tử, hàng dầu, các loại hàng tiêu dùng cũng đang trên đà tăng trưởng
mạnh. Đây là những sản phẩm được xuất khẩu đi với khối lượng lớn và chất
lượng, chính điều này nhanh chóng thu hút được sự quan tâm mạnh mẽ của
thị trường thế giới.

3. Các tiêu chí thành viên của ASEAN được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Hiến chương ASEAN:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, hay ASEAN, được thành lập vào
08/08/1967 tại Bangkok, Thái Lan, với sự ký kết Tuyên bố ASEAN (Tuyên bố
Bangkok) bởi những quốc gia sáng lập ASEAN là Indonesia, Malaysia,

Philippines, Singapore và Thái Lan. Sau đó Brunei Darussalam; Việt; Lào và
Myanmar và Campuchia tham gia tạo thành mười nước thành viên ngày nay
của ASEAN. Các hoạt động của các thành viên ASEAN phải được thực hiện
dựa trên các quy định chung trong thiết chế, đặc biệt là đảm bảo thực hiện
theo Hiến chương ASEAN.

Nội dung pháp lý được quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Hiến Chương ASEAN
nói về điều kiện kết nạp thành viên mới tham gia vào ASEAN. Theo đó, việc
kết nạp dựa trên các tiêu chí sau đây: (a) Có vị trí nằm trong khu vực địa lý
Đông Nam Á; (b) Được tất cả các Quốc gia thành viên ASEAN công nhận; (c)
Chấp nhận sự ràng buộc và tuân thủ Hiến chương; và (d) Có khả năng và sẵn
sàng thực hiện các nghĩa vụ Thành viên.

Các thành viên muốn gia nhập ASEAN thì phải đáp ứng được tất cả các tiêu
chí nêu trên. Tiêu chí được liệt kê đầu tiên có liên quan đến vị trí địa lý, hay
cũng có thể coi là lãnh thổ của quốc gia, vị trí đó phải thuộc vào khu vực địa
lý của Đông Nam Á như đã được quy ước chung của Thế Giới. Trong tiêu
chuẩn đầu tiên này, ASEAN không đề cập đến vấn đề, phải có toàn bộ lãnh
thổ nằm trong vị trí thuộc khu vực của Đông Nam Á hay là chỉ cần một phần
lãnh thổ của quốc gia đáp ứng điều kiện vị trí địa lý này là có thể xem xét đến
các tiêu chuẩn khác. Trên thực tế khi đưa ra quy định này, các nước thành
viên sáng lập ASEAN thể hiện ý chí đối với việc chấp nhận toàn bộ phần lãnh
thổ của quốc gia có mong muốn gia nhập ASEAN nhưng với quy định như đã
nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 của Hiến Chương thì khó tránh các quốc gia
khác sẽ viện cớ và chỉ nêu cần đáp ứng một phần lãnh thổ chỉ cần trong khu
vực địa lý của Đông Nam Á là có thể đáp ứng tiêu chí đầu tiên này.

Bên cạnh đó, có thể nhận thấy các tiêu chuẩn kết nạp thành viên mới này
không đề cập đến yếu tố liên quan đến chính trị, mặc dù khi tìm hiểu, tại thời
điểm sáng lập ra ASEAN, đã có hai khối nước đi theo con đường xã hội chủ
nghĩa. Các thành viên muốn tham gia tổ chức này phải tán thành và thực hiện
lOMoARcPSD|50202050
theo các nguyên tắc, mục đích hoạt động của ASEAN theo như tiêu chí thứ ba
đã nêu. Như vậy, các tiêu chuẩn trên được đặt ra hoàn toàn có tính chất khách
quan, thì dù có sự khác biệt về chế độ kinh tế, chính trị, xã hội giữa các quốc
gia nhưng đó không phải là rào cản đối với các nước muốn trở thành thành
viên của ASEAN. Các quốc gia đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi gia
nhập ASEAN và khi thực hiện nghĩa vụ thành viên. Còn bàn về tiêu chí thứ
hai, phải được các thành viên ASEAN công nhận. Ở đây xin nhấn mạnh trọng
điểm của tiêu chí, đó là phải được tất cả các nước thành viên ASEAN công
nhận. Đây là biểu hiện của nguyên tắc hoạt động trong ASEAN, đó là nguyên
tắc đồng thuận 100% (nhất trí tuyệt đối) trong khi đưa ra quyết định kết nạp thành viên mới.

Trong các điều kiện kết nạp trên, điều kiện về vị trí địa lý là điều kiện khó đáp
ứng nhất bởi đó là yếu tố khó có thể điều chỉnh theo cả khía cạnh chủ quan
lẫn khách quan. Mỗi một quốc gia được quy định nắm giữ một vị trí địa lý của
riêng mình, không một quốc gia nào có thể xâm phạm đến vị trí địa lý, vùng
lãnh thổ của một nước khác mà không được sự đồng ý của nước sở tại. Nếu
xuất hiện sự xâm phạm lãnh thổ trái phép sẽ dẫn đến tranh chấp gay gắt giữa
các quốc gia vì đây là vấn đề nhạy cảm liên quan đến quyền chủ quyền, an
ninh quốc gia. Còn đối với các tiêu chí khác cũng có thể gây khó khăn cho các
thành viên khác trong việc xem xét kết nạp vào ASEAN theo ý nghĩa khách
quan nhưng không khó thực hiện bằng tiêu chí về vị trí địa lý. Thực tế, tính
đến năm 2020, Đông Timor là nước duy nhất nằm trong khu vực Đông Nam
Á nhưng chưa là thành viên của ASEAN vì vấp phải sự phản đối của một số
nước thành viên, trong đó có Indonesia (quốc gia mà Đông Timor tách ra vào
năm 2002), tuy nhiên quốc gia này vẫn được ASEAN trao cho quyền năng của
quan sát viên, với các đặc quyền gần như đầy đủ giống với thành viên chính
thức và Đông Timor cũng đang trên con đường nỗ lực trở thành thành viên
chính thức của ASEAN. Câu 5

Khả năng Papua New Guinea gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN) hiện đang là vấn đề được thảo luận. Năm 1976, Papua New
Guinea được trao quy chế quan sát viên ASEAN.[1]
Tội phạm bạo lực, bất ổn chính trị, cơ sở hạ tầng yếu kém, luật phân biệt đối
xử và lao động không có tay nghề[2] là những trở ngại ngăn cản Papua New
Guinea gia nhập, cũng như thực tế là quốc gia này về mặt văn hóa và địa lý là
gần gũi với các đảo ở Thái Bình Dương ở phía đông và nó là về mặt lịch sử và
tài chính gắn chặt hơn với Úc ở phía nam.[3] Papua New Guinea cũng không
phải là thuộc địa từng bị kiểm soát bởi Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anh, Hà
Lan, Pháp hoặc Mỹ, vốn từng kiểm soát phần lớn các thuộc địa ở Đông Nam
lOMoARcPSD|50202050
Á. Đất nước này một phần nằm dưới sự kiểm soát của Đức, sau đó là Úc (và
cả người Anh) kiểm soát một thời gian ngắn cho đến khi độc lập.[4]

Ngay từ năm 1987, tư cách thành viên của Papua New Guinea trong Diễn đàn
Nam Thái Bình Dương đã được coi là một trở ngại cho việc gia nhập ASEAN.[5]
Vào năm 2009, nước này đã yêu cầu sự hỗ trợ của Philippines trong nỗ lực
tham gia ASEAN, tuy nhiên, không có phản hồi chính thức nào được đưa ra
do Philippines vào mùa bầu cử. Chính quyền bảo thủ đương nhiệm của
Philippines mà Papua New Guinea liên hệ và ủng hộ, đã thất bại đáng kể trước
một chính quyền tự do hơn trong cuộc bầu cử Philippines năm 2010.[6]

Hiện tại, Indonesia là thành viên ASEAN duy nhất ủng hộ hoàn toàn việc
Papua New Guinea gia nhập. Tháng 3 năm 2012, Tổng thống
Indonesia Susilo Bambang Yudhoyono bày tỏ sự ủng hộ đối với việc trao tư
cách thành viên cho Papua New Guinea trong ASEAN.[7] Philippines có một
mức độ ủng hộ cơ bản cho Papua New Guinea, mặc dù có sự thận trọng do
các chính sách phân biệt đối xử của Papua New Guinea về quyền con người,
đặc biệt là về quyền LGBT và vấn đề Tây

Papua. Singapore, Malaysia và Brunei đã thể hiện sự không hài lòng về tình
trạng kinh tế của Papua New Guinea, tỏ rõ sự phản đối gia nhập ASEAN của
nước này. Thái Lan, Việt Nam và Campuchia tỏ ra không hài lòng với luật
chống LGBT ở Papua New Guinea, cũng như việc nước này thiếu hành động
đối với vấn đề Tây Papua. Lào và Myanmar không có quan điểm chính thức
nào về việc nước này xin gia nhập ASEAN.

Papua New Guinea đã được hưởng quy chế quan sát viên trong ASEAN từ
năm 1976. Những lợi ích mà Papua New Guinea muốn thể hiện ra cho các
thành viên ASEAN từ việc gia nhập của nước này có thể bao gồm việc khai
thác các ngành công nghiệp hàng đầu của nước này như dầu khí, khai thác
mỏ và hải sản.[8] Năm 2015, Papua New Guinea đã bổ nhiệm một đặc phái viên
để giải quyết các vấn đề liên quan đến ASEAN, thể hiện quyết tâm xúc tiến
việc trở thành thành viên đầy đủ của ASEAN. Papua New Guinea cũng đang
thực hiện các bước cần thiết để chuẩn bị hội nhập.[9] Câu 6

ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)
1. Tiêu chí Địa lý:
o ASEAN chủ yếu tập trung vào các quốc gia thuộc khu vực Đông
Nam Á. Theo nguyên tắc cơ bản, chỉ các quốc gia nằm trong khu
vực Đông Nam Á mới có thể gia nhập ASEAN.

2. Tiêu chí Chính trị và Kinh tế: lOMoARcPSD|50202050
o ASEAN không có các yêu cầu quá khắt khe về tiêu chí chính trị
hoặc kinh tế. Tuy nhiên, các quốc gia ứng cử viên cần có cam kết
với các mục tiêu và nguyên tắc của ASEAN, bao gồm hòa bình,
hợp tác, và phát triển kinh tế.

3. Quy trình Gia nhập:
o Quy trình gia nhập của ASEAN thường ít phức tạp hơn so với EU.
Các quốc gia có thể nộp đơn xin gia nhập và nếu được các quốc
gia thành viên đồng thuận, quá trình gia nhập sẽ được tiến hành.

4. Mục tiêu và Nguyên tắc:
o ASEAN nhấn mạnh sự tôn trọng chủ quyền quốc gia và nguyên
tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia thành
viên. Điều này tạo điều kiện cho việc gia nhập dễ hơn so với EU.

EU (Liên minh châu Âu)
1. Tiêu chí Địa lý:
o EU chủ yếu chấp nhận các quốc gia thuộc châu Âu. Tuy nhiên,
các quốc gia ngoài châu Âu có thể gia nhập nếu đáp ứng các yêu
cầu nhất định và có thỏa thuận đặc biệt.

2. Tiêu chí Chính trị và Kinh tế:
o EU có các tiêu chí gia nhập rất nghiêm ngặt được gọi là "Tiêu chí
Copenhagen," bao gồm:
Tiêu chí Chính trị: Quốc gia ứng cử viên phải có các tổ chức
dân chủ ổn định, pháp quyền, và tôn trọng quyền con người.

Tiêu chí Kinh tế: Quốc gia ứng cử viên phải có nền kinh tế
hoạt động hiệu quả, có khả năng đối phó với sự cạnh tranh
và lực lượng thị trường của EU.

Tiêu chí Acquis communautaire: Quốc gia ứng cử viên phải
chấp nhận và thực hiện các quy định và pháp luật của EU
(acquis communautaire), bao gồm các quy định về thị
trường nội bộ, chính sách nông nghiệp, môi trường, và các lĩnh vực khác.

3. Quy trình Gia nhập: lOMoARcPSD|50202050
o Quy trình gia nhập EU rất phức tạp và kéo dài, bao gồm nhiều
giai đoạn như đàm phán, điều chỉnh chính sách, và hội nhập từng
phần vào các cơ cấu của EU. Quá trình này thường mất nhiều năm.

4. Mục tiêu và Nguyên tắc:
o EU có các tiêu chuẩn cao về dân chủ, nhân quyền, và pháp quyền,
và các quốc gia ứng cử viên phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí này
trước khi được chấp nhận.
Tóm tắt
ASEAN: Có tiêu chí địa lý cụ thể (khu vực Đông Nam Á), quy trình gia
nhập đơn giản hơn, và ít yêu cầu về chính trị và kinh tế. Nhấn mạnh vào
tôn trọng chủ quyền và không can thiệp.

EU: Có tiêu chí địa lý rộng hơn (châu Âu và một số quốc gia ngoài châu
Âu với thỏa thuận đặc biệt), quy trình gia nhập phức tạp và kéo dài, và
yêu cầu cao về tiêu chí chính trị, kinh tế, và pháp lý.
Câu 7
Cơ cấu tổ chức của ASEAN
Từ khi được thành lập tới nay, cơ cấu tổ chức của Hiệp hội các nước Đông
Nam á đã có những cải tổ thường xuyên để phù hợp với khuôn khổ hợp tác ở
từng thời kỳ phát triển. Theo Hiển chương, ASEAN có các thiết chế sau:

+ Cấp cao ASEAN - ASEAN Summit:
Là cơ quan hoạch định chính sách tối cao của ASEAN, với thành phần gồm
nguyên thủ quốc gia hoặc người đứng đầu chính phù các nước thành viên,
cấp cao ASEAN nhóm họp 2 nãm một lần (có thể họp bất thường khi cần thiết),
dưới sự chủ trì của Chủ tịch ASEAN. Toàn bộ chức năng của cơ quan này
được quy định cụ thể tại Điều 7 Hiến chương ASEAN, như quyết định các vấn
đề then chốt của Hiệp hội, thực thi các biện pháp thích hợp để xử lý tình huống
khẩn cấp tác động tới ASEAN, quyết định vấn đề kết nạp thành viên mới, cũng
như tổ chức và hoạt động của một số thiết chế khác (ví dụ, bổ nhiệm Tổng thư ký ASEAN...).

+ Hội đồng điều phổi ASEAN - ASEAN Coordinating Council:
Theo Điều 8 Hiến chương, Hội đồng điều phối ASEAN là cơ quan bao gồm
các bộ trưởng ngoại giao ASEAN, được nhóm họp ít nhất 2 lần trong năm.
Hội đồng này có một số nhiệm vụ cụ thể liên quan đến việc’chuẩn bị các phiên
lOMoARcPSD|50202050
họp của cấp cao ASEAN, phối hợp với hội đồng cộng đồng về hoạt động chức
năng của hội đồng này, xem xét báo cáo của Tổng thư ký ASEAN và thực thi
một số nhiệm vụ khác do cấp cao ASEAN chỉ đạo. + Các hội đồng cộng đồng
ASEAN - ASEAN Community Councils:

Các hội đồng cộng đồng ASEAN bao gồm Hội đồng cộng đồng chính trị-an
ninh, Hội đồng cộng đồng kinh tế và Hội đồng cộng đông văn hoá-xã hội. Các
quốc gia thành viên sẽ cử đại diện quốc gia tham gia các cuộc họp của Hội
đồng cộng đồng ASEAN (nhóm họp ít nhất 2 lần mỗi năm). Mỗi hội đồng sẽ
có các cơ quan chuyên ngành cấp bộ trưởng trực thuộc như:

- Hội đồng cộng đồng chính trị-an ninh gồm 6 cơ quan.
- Hội đồng cộng đồng kinh tể gồm 14 cơ quan.
- Hội đồng cộng đồng văn hoá-xã hội gồm 17 cơ quan.
Nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan này là thực hiện thoả thuận, quyết định
của cấp cao ASEAN trong lĩnh vực của mình, tăng cường hợp tác trong lĩnh
vực chuyên ngành để hỗ trợ tiến trình xây dựng cộng đồng ASEAN.

- Tổng thư ký và Ban thư ký ASEAN:
So với những thời kỷ trước thì đây là cơ quan được cải tổ theo hướng tăng
cường hoạt động hiệu quả và thiết thực cho Hiệp hội.
- Tổng thư ký ASEAN là chức vụ đo cấp cao ASEAN bổ nhiệm với nhiệm kỳ5
năm, không tái bổ nhiệm. Tổng thư ký là quan chức hành chính cao cấp nhất
của ASEAN. Người được bổ nhiệm giữ cương vị này phải là cộng dân của
một trong số thành viên ASEAN, có năng lực, kinh nghiệm chuyên môn. Việc
lựa chọn phải trên cơ sở cân bằng về giới cũng như thứ tự luân phiên trong
nội bộ các nước thành viên. Các nhiệm vụ của Tổng thư ký được quy định
tại Điều 11 Hiến chương.

- Ban thư ký ASEAN: Bao gồm Tổng thư ký và các nhân viên khác, hoạtđộng
nhân danh ASEAN chứ không nhân danh quốc gia mà mình mang quốc tịch
hoặc bất kỳ quốc gia nào khác.

- Ban thư ký ASEAN quốc gia: Đây là Ban thư ký do quốc gia thành viên
tựthành lập, có nhiệm vụ là đầu mối cửa quốc gia trong các hoạt động liên
quan đến ASEAN, như lưu trữ thông tin về các vấn đề có liên quan đến
ASEAN ở cấp độ quốc gia, điều phối việc triển khai các quyết định của
ASEAN ở cấp độ quốc gia...).

+ Ủy ban đại diện thường trực bên cạnh ASEAN: lOMoARcPSD|50202050
Theo quy định của Hiến chương, mỗi quốc gia thành viên ASEAN bổ nhiệm
một đại diện thường trực hàm đại sứ bên cạnh ASEAN, đặt tại Jakarta, ủy ban
đại diện thường trực bao gồm đại sứ các quốc gia nhằm thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ công việc cho các hội đồng cộng đồng, phối hợp với Ban thư ký ASEAN
và các đối tác bên ngoài, khi cần thực hiện nhiệm vụ khác do Hội đồng điều
phối ASEAN quyết định.

+ Uỷ ban ASEAN ở nước thứ ba và các tổ chức quốc tế:
Uỷ ban ASEAN ở nước thứ ba có thể được thành lập tại các nước bên ngoài
Hiệp hội, gồm những người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao của các
thành viên ASEAN tại quốc gia đó. Các ủy ban tương tự cũng có thể được
thành lập bên cạnh tồ chức quốc tế. Nhiệm vụ chính của các ủy ban này là
thúc đẩy lợi ích và bản sắc ASEAN tại nước sở tại và tổ chức quốc tế. Thủ tục
hoạt động của ủy ban này do Hội nghị ngoại trưởng ASEAN quy định cụ thể.

Ngày 22/11/2015, tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 27, các quốc gia thành
viên ASEAN đã tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN vào ngày 31/12/2015
thông qua lễ ký kết Tuyên bố Kuala Lumpur. Theo nội dung Tuyên bố Kuala
Lumpur về việc thành lập Cộng đồng ASEAN 2015, 10 quốc gia thành viên
ASEAN cùng nhất trí về việc thành lập Cộng đồng ASEAN 2015 nhằm tạo ra
một tổ chức với mục tiêu đem lại một khu vực Đông Nam Á hoà bình, an ninh
và ổn định dài lâu, tăng trưởng kinh tế bền vững, thịnh vượng chung và tiến bộ xã hội.

1. Cơ cấu Tổ chức và Quyết định
Hội nghị Cấp cao ASEAN:
o Chức năng: Là cơ quan ra quyết định chính của ASEAN, gồm các
nguyên thủ quốc gia hoặc người đứng đầu chính phủ các nước
thành viên. Hội nghị cấp cao diễn ra hàng năm và định hướng
các chính sách lớn của ASEAN.

o Quyết định: Quyết định của Hội nghị Cấp cao thường là những
vấn đề chiến lược quan trọng và các cam kết lớn của ASEAN.
Hội nghị Bộ trưởng ASEAN:
o Chức năng: Gồm các bộ trưởng ngoại giao của các nước thành
viên. Đây là cơ quan điều phối và thực hiện các chính sách đã
được Hội nghị Cấp cao thông qua.

o Quyết định: Thảo luận và đưa ra các quyết định về chính sách và
chương trình cụ thể của ASEAN. lOMoARcPSD|50202050 •
Ủy ban Các quan chức Cao cấp ASEAN (SOM):
o Chức năng: Làm việc trước Hội nghị Bộ trưởng ASEAN và chuẩn
bị các tài liệu và dự thảo chính sách cho Hội nghị Bộ trưởng.
o Quyết định: Đề xuất các biện pháp và chương trình hành động cụ
thể cho các bộ trưởng xem xét.
2. Cơ chế Điều phối và Hỗ trợ Ban Thư ký ASEAN:
o Chức năng: Là cơ quan hành chính chính của ASEAN, có trụ sở
tại Jakarta, Indonesia. Ban Thư ký ASEAN hỗ trợ các cơ quan
quyết định của ASEAN trong việc triển khai các chính sách và chương trình.

o Nhiệm vụ: Bao gồm phối hợp công việc giữa các quốc gia thành
viên, chuẩn bị các tài liệu cần thiết, và đảm bảo thông tin liên lạc
hiệu quả giữa các quốc gia.

Các Ủy ban và Nhóm Công tác:
o Chức năng: Có nhiều ủy ban và nhóm công tác phụ trách các lĩnh
vực cụ thể như kinh tế, chính trị-an ninh, và văn hóa-xã hội. Các
nhóm này tập trung vào các vấn đề chuyên ngành và đưa ra các
khuyến nghị cho các cơ quan quyết định.

3. Cải cách và Phát triển
Tuyên bố ASEAN:
o Chức năng: Các tuyên bố và văn bản chính trị như Tuyên bố
ASEAN 2025 được ban hành nhằm định hướng và thúc đẩy các
nỗ lực cải cách và phát triển trong khu vực.

o Nội dung: Đưa ra các mục tiêu và chiến lược dài hạn để nâng cao
sự hợp tác và hội nhập trong khu vực.
Kế hoạch Hành động và Chương trình Công tác:
o Chức năng: ASEAN xây dựng và thực hiện các kế hoạch hành
động và chương trình công tác để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Các chương trình này thường bao gồm các dự án và hoạt động cụ
thể để thúc đẩy hợp tác trong các lĩnh vực như thương mại, đầu tư, và an ninh.
lOMoARcPSD|50202050
4. Nâng cao Hiệu quả và Tinh gọn Bộ máy Cải cách Quy
trình Làm việc:
o Chức năng: Để tăng cường hiệu quả và giảm thiểu sự chồng chéo
trong hoạt động của ASEAN, các quy trình làm việc và cơ cấu tổ
chức có thể được xem xét và cải cách định kỳ.

o Mục tiêu: Đảm bảo các cơ chế hoạt động hiệu quả và phản ứng
nhanh chóng với các vấn đề mới phát sinh trong khu vực.
Tăng cường Đối thoại và Hợp tác với Các Đối tác:
o Chức năng: ASEAN cũng mở rộng hợp tác với các đối tác bên
ngoài như các quốc gia và tổ chức quốc tế để tăng cường sức
mạnh và ảnh hưởng của mình trên trường quốc tế.

o Mục tiêu: Thúc đẩy các sáng kiến chung và thu hút sự hỗ trợ từ
các đối tác quốc tế. Tóm tắt
Quá trình kiện toàn bộ máy của ASEAN bao gồm việc củng cố các cơ cấu tổ
chức như Hội nghị Cấp cao, Hội nghị Bộ trưởng, và Ban Thư ký ASEAN; phát
triển các cơ chế điều phối và hỗ trợ; thực hiện các cải cách và phát triển các
kế hoạch hành động; và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức. Những nỗ
lực này nhằm đảm bảo ASEAN hoạt động hiệu quả, đáp ứng được các thách
thức khu vực, và duy trì sự hợp tác bền vững giữa các quốc gia thành viên. Câu 8

ASEAN là tên viết tắt của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á, là một tổ chức
kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
Tổ chức này được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967, tại Bangkok, Thái
Lan. Những thành viên đầu tiên của Hiệp hội bao gồm Thái Lan, Indonesia,
Malaysia, Singapore và Philippines.

Hiện tại, ASEAN đang có 10 quốc gia thành viên: Bru-nây Đa-rút-xa-lam,
Vương quốc Căm-pu-chia, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào, Ma-lai-xi-a, Liên bang My-an-ma, Cộng hòa Phi-líp-pin, Cộng hòa
Xinh-ga-po, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 36 Hiến chương ASEAN năm 2007 thì khẩu hiệu của
ASEAN là “Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng”. Câu 8
lOMoARcPSD|50202050
Khẩu hiệu hoạt động của ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) phản
ánh tầm nhìn, mục tiêu, và giá trị cốt lõi của tổ chức. Khẩu hiệu này giúp định
hình cách ASEAN tiếp cận các vấn đề trong khu vực và giao tiếp với cộng đồng
quốc tế. Phân tích khẩu hiệu của ASEAN giúp hiểu rõ hơn về mục tiêu và
chiến lược hoạt động của tổ chức. Dưới đây là phân tích về khẩu hiệu hiện tại
và các khẩu hiệu trước đây của ASEAN:

### Khẩu hiệu Hiện tại của ASEAN
**"One Vision, One Identity, One Community"** (Một Tầm Nhìn, Một Danh
Tính, Một Cộng Đồng)
#### 1. **"One Vision" (Một Tầm Nhìn)** -
**Ý Nghĩa**: Khẩu hiệu này nhấn mạnh sự đồng thuận và hợp tác của
cácquốc gia thành viên ASEAN trong việc hướng tới một mục tiêu chung. Nó
phản ánh sự đồng lòng trong việc xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa
bình, ổn định, và thịnh vượng.
-
**Ý Nghĩa Chiến Lược**: ASEAN có một tầm nhìn chiến lược dài hạn
chosự phát triển và hội nhập khu vực, bao gồm các mục tiêu phát triển bền
vững, hợp tác kinh tế, và an ninh khu vực.

#### 2. **"One Identity" (Một BẢN SẮC)** -
**Ý Nghĩa**: Khẩu hiệu này thể hiện sự đoàn kết và hợp nhất trong sự
đadạng của ASEAN. Dù các quốc gia thành viên có nền văn hóa, ngôn ngữ,
và truyền thống khác nhau, họ cùng chia sẻ một danh tính chung là ASEAN.
-
**Ý Nghĩa Chiến Lược**: Tạo dựng một bản sắc chung giúp củng cố
sựhợp tác và hiểu biết lẫn nhau giữa các quốc gia thành viên, đồng thời xây
dựng một hình ảnh thống nhất về ASEAN trên trường quốc tế.

#### 3. **"One Community" (Một Cộng Đồng)** lOMoARcPSD|50202050 -
**Ý Nghĩa**: Khẩu hiệu này nhấn mạnh mục tiêu xây dựng một cộng
đồngASEAN gắn bó, nơi các quốc gia thành viên cùng chia sẻ lợi ích và hợp
tác để đạt được sự phát triển bền vững và thịnh vượng chung.
-
**Ý Nghĩa Chiến Lược**: ASEAN hướng tới việc củng cố các liên kết
kinhtế, chính trị, và xã hội giữa các quốc gia thành viên để tạo thành một cộng
đồng liên kết và hợp tác chặt chẽ.

### Khẩu hiệu Trước Đây
1. **"ASEAN Community: One Vision, One Identity, One Caring andSharing
Community"** (Cộng Đồng ASEAN: Một Tầm Nhìn, Một Danh Tính, Một
Cộng Đồng Chăm Sóc và Chia Sẻ)
-
**Phân Tích**: Khẩu hiệu này nhấn mạnh sự chăm sóc và chia
sẻ trongcộng đồng ASEAN, bổ sung vào các yếu tố đoàn kết và đồng
nhất. Nó phản ánh cam kết của ASEAN trong việc hỗ trợ lẫn nhau và
giải quyết các vấn đề chung trong khu vực.

2. **"One ASEAN, One Response"** (Một ASEAN, Một Phản Ứng) -
**Phân Tích**: Khẩu hiệu này tập trung vào sự đồng lòng và
phối hợptrong phản ứng với các thách thức và khủng hoảng, chẳng hạn
như các vấn đề về an ninh, thiên tai, và các vấn đề cấp bách khác.

### Tóm tắt Phân Tích
Khẩu hiệu hiện tại của ASEAN, **"One Vision, One Identity, One
Community"**, phản ánh ba trụ cột chính trong hoạt động của tổ chức: -
**Tầm Nhìn Chung**: Các quốc gia thành viên hướng tới một
mục tiêuphát triển và hội nhập chung, nhằm xây dựng một khu vực
Đông Nam Á ổn định và thịnh vượng.
-
**Danh Tính Chung**: ASEAN tạo dựng một bản sắc chung bất
chấp sựđa dạng văn hóa và chính trị của các quốc gia thành viên, nhằm
củng cố sự đoàn kết và hợp tác.
lOMoARcPSD|50202050 -
**Cộng Đồng Liên Kết**: Xây dựng một cộng đồng gắn bó, nơi
các quốcgia cùng chia sẻ và hợp tác để phát triển bền vững.
Các khẩu hiệu trước đây cũng phản ánh sự phát triển của ASEAN trong việc
tăng cường sự chăm sóc, chia sẻ, và phản ứng chung đối với các thách thức
khu vực. Những khẩu hiệu này giúp truyền tải thông điệp về mục tiêu và giá
trị cốt lõi của ASEAN, đồng thời củng cố sự đồng thuận và hợp tác giữa các
quốc gia thành viên.
CÂU 9
1. Môi Trường Hòa Bình
Khái Niệm Hòa Bình:
o Đối Nội: Trong bối cảnh nội bộ ASEAN, hòa bình ám chỉ sự ổn
định và không có xung đột giữa các quốc gia thành viên. ASEAN
nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giải quyết các tranh chấp một
cách hòa bình và duy trì mối quan hệ hòa bình giữa các quốc gia thành viên.

o Đối Ngoại: ASEAN cũng cam kết sống hòa bình với các quốc gia
bên ngoài khu vực. Điều này có nghĩa là ASEAN thúc đẩy mối
quan hệ hòa bình và hợp tác với các quốc gia và tổ chức quốc tế
khác, giảm thiểu xung đột và căng thẳng quốc tế.
Thực Thi:
o Hiệp ước và Thỏa thuận: ASEAN ký kết nhiều hiệp ước và thỏa
thuận để đảm bảo hòa bình, chẳng hạn như Hiệp ước Hòa bình
và Hữu nghị ASEAN. Các cơ chế này giúp quản lý xung đột và
khuyến khích hợp tác hòa bình giữa các quốc gia thành viên.

o Chương trình hợp tác: ASEAN tổ chức các chương trình hợp tác
đa phương và đối thoại để giải quyết các vấn đề khu vực và toàn
cầu, như các cuộc họp cấp cao và các cuộc thảo luận chính trị.

2. Môi Trường Công Bằng
Khái Niệm Công Bằng:
o Đối Nội: Công bằng trong ASEAN liên quan đến việc đảm bảo
rằng các quốc gia thành viên có cơ hội công bằng trong việc tham
gia vào các quyết định và hưởng lợi từ sự hợp tác kinh tế và chính
lOMoARcPSD|50202050
trị. Điều này bao gồm việc duy trì sự bình đẳng và công bằng trong
các quy trình ra quyết định và phân phối lợi ích.

o Đối Ngoại: ASEAN thúc đẩy công bằng trong các quan hệ quốc
tế, bao gồm việc tôn trọng quyền lợi và nhu cầu của các quốc gia
khác và các tổ chức quốc tế. Công bằng trong bối cảnh này còn
liên quan đến việc tạo điều kiện cho các quốc gia nhỏ hơn và kém
phát triển hơn trong các vấn đề toàn cầu.
Thực Thi:
o Các Chính Sách và Sáng Kiến: ASEAN triển khai các chính sách
và sáng kiến để đảm bảo sự công bằng trong khu vực, chẳng hạn
như các chương trình hỗ trợ phát triển cho các quốc gia thành
viên kém phát triển hơn.

o Hỗ trợ Kinh tế và Xã hội: ASEAN thường xuyên cung cấp hỗ trợ
kinh tế và xã hội để giúp các quốc gia thành viên đạt được sự phát
triển công bằng và bền vững.

3. Môi Trường Dân Chủ
Khái Niệm Dân Chủ:
o Đối Nội: ASEAN cam kết thúc đẩy các nguyên tắc dân chủ trong
khu vực, bao gồm việc bảo vệ quyền con người, thúc đẩy quản trị
tốt và thúc đẩy sự tham gia của người dân trong các quyết định chính trị.

o Đối Ngoại: ASEAN cũng ủng hộ các nguyên tắc dân chủ trong
các mối quan hệ quốc tế và khuyến khích các quốc gia thành viên
tuân thủ các chuẩn mực dân chủ quốc tế.
Thực Thi:
o Chương trình Khuyến khích Dân chủ: ASEAN thực hiện các
chương trình và dự án để khuyến khích thực hành dân chủ và
quản trị tốt trong các quốc gia thành viên.
lOMoARcPSD|50202050 o
Tuyên bố và Công ước: ASEAN tham gia vào các tuyên bố và công
ước quốc tế về quyền con người và dân chủ, đồng thời khuyến
khích các quốc gia thành viên tuân thủ các cam kết này.

4. Môi Trường Hòa Hợp
Khái Niệm Hòa Hợp:
o Đối Nội: Hòa hợp trong ASEAN liên quan đến việc duy trì sự đoàn
kết và hiểu biết lẫn nhau giữa các quốc gia thành viên, bất chấp
sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ, và chính trị.

o Đối Ngoại: ASEAN cũng thúc đẩy hòa hợp trong các mối quan hệ
quốc tế, khuyến khích sự hợp tác và tương tác tích cực với các
quốc gia và tổ chức quốc tế khác.
Thực Thi:
o Diễn đàn Đối thoại và Hợp tác: ASEAN tổ chức các diễn đàn và
hội nghị để thúc đẩy sự hòa hợp và hiểu biết giữa các quốc gia
thành viên và với các đối tác quốc tế.

o Chương trình Văn hóa và Xã hội: ASEAN triển khai các chương
trình văn hóa và xã hội để tăng cường sự hiểu biết và hòa hợp
giữa các cộng đồng trong khu vực.

o Dưới đây là phân tích ngắn gọn về các chính sách và đường lối
của Việt Nam để tuân thủ quy định của Hiến chương ASEAN, gắn
với các sự kiện cụ thể: o

o 1. **Hòa Bình** o - **Đối Nội**:
o - **Xây Dựng Ổn Định**: Việt Nam duy trì sự ổn định chínhtrị
và xã hội trong nước. Ví dụ, sau các cuộc khủng hoảng và xung
đột trong quá khứ, chính phủ đã nỗ lực ổn định tình hình, đảm
bảo an ninh xã hội.

o - **Đầu Tư Quốc Phòng**: Việt Nam gia tăng đầu tư vàoquốc
phòng và an ninh, đặc biệt trong bối cảnh căng thẳng Biển Đông.
Năm 2021, Việt Nam tăng cường các cuộc tập trận quân sự và
hiện đại hóa lực lượng vũ trang. o