

















































































































































































Preview text:
HỌC PHẦN:  DỊCH TỄ HỌC 
ĐỐI TƯỢNG: ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG – ĐH HỘ SINH 
BÀI 1: ĐẠI CƯƠ NG DỊCH TỄ HỌC      1 
Phát biểu của Hypocrate đóng  góp cho việc hình thành Dịch tễ học là   
Các yếu tố môi trường đã tác độ ng lên sự xuất hiện bệnh   
Định lượng được các hiện tượng sức khỏe trong ộ c ng đồng     
Định nghĩa được quần thể nguy cơ     
Cung cấp phương pháp so sánh giữa các nhóm khác nhau    END      2 
Các đo lường sự phân bố bệnh tật trong các nhóm quần thể người trên 
qui mô lớn được thực hiện lần đầu tiên vào đầu thế kỷ    16    17    18    19  END   3 
Sự khởi đầu chính thức của Dịch tễ học bắt đầu vào ầ đ u thế kỷ    16    17    18    19  END   4 
Sự khởi đầu chính thức của Dịch tễ học được đánh dấu bằng sự kiện   
Định lượng các hiện tượng sức khỏe trong cộng đồng   
Đo lường sự phân bố bệnh tật trong các quần t ể
h người trên qui mô lớn   
So sánh mức độ bệnh tật giữa các nhóm khác nhau   
Xác định được các yếu tố nguy cơ trong quần thể  END   5 
Việc so sánh tỉ lệ mắc bệnh trong các nhóm q ầ u n t ể h ng ờ ư i rất phổ  biến vào   
Cuối thể kỷ 16 và đầu thế kỷ 17    1     
Cuối thể kỷ 17 và đầu thế kỷ 18   
Cuối thể kỷ 18 và đầu thế kỷ 19   
Cuối thể kỷ 19 và đầu thế kỷ 20  END       6 
So sánh tỉ lệ mắc bệnh trong các nhóm quần thể người là cách tiếp cận  được ứng ụ
d ng lần đầu tiên để  k ể i m soát các ấ
v n đề sức khỏe do    Bệnh truyền nhiễm     
Bệnh không truyền nhiễm      Tai nạn        Ngộ độc    END   7 
So sánh tỉ lệ mắc bệnh trong các nhóm quần thể người được chứng 
minh là một phương pháp có hiệu quả với việc    Xác định nguy cơ ắ
m c bệnh của từng nhóm người   
Mô tả mối liên kết giữa đ ề
i u kiện môi trường với bệnh   
Xác định trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh   
Chứng minh được mối quan hệ nhân quả  END   8  Mục đích ủ
c a dự phòng cấp II nhằm làm g ả i m bớt các ậ h u quả trầm 
trọng của bệnh thông qua hoạt động   
Chẩn đoán và điều trị sớm   
Xác định người có nguy cơ cao   
Tư vấn và chăm sóc tốt   
Phục hồi chức năng hiệu quả  END  
So sánh tỉ lệ mắc bệnh trong các nhóm quần thể người là cách tiếp cận  9 
để kiểm soát các bệnh không lây nhiễm được áp dụng đầu tiên ở nhóm  quốc gia    Thu nhập thấp    Thu nhập trung bình thấp    Thu nhập trung bình cao    Thu nhập cao  END     2    10  Nghiên cứu ủ
c a John Snow v ề dịch tả tại Luôn Đôn đã có tác động 
trực tiếp và lâu dài đối với chính sách    Văn hóa      Công cộng      Giáo dục      Môi trường    END     11 
Các nghiên cứu dịch tễ học đã  chứng minh, các vụ dịch tả vẫn còn phổ 
biến ở nhóm quốc gia        Thu nhập thấp      Thu nhập trung bình thấp    Thu nhập trung bình cao    Thu nhập cao  END   12 
Nếu so sánh về mặt thời gian thì nghiên ứ c u ủ c a John Snow ề v bệnh 
dịch tả tại Luôn Đôn   
Diễn ra rước so với các nghiên cứu về tác nhân gây bệnh tả   
Diễn ra sau so với các nghiên cứu về tác nhân gây bệnh tả   
Diễn ra cùng thời gian với các nghiên cứu về tác nhân gây bệnh tả   
Chưa xác định thời gian so với các nghiên cứu về tác nhân gây bệnh tả  END   13 
Trong dịch tễ học, phương pháp được sử dụng chủ yếu để xác định các 
hiện tượng sức khỏe trong cộng ồ đ ng là    Định lượng    Định tính   
Định lượng trước và định tính sau    Định tính trước và ị đ nh lượng sau  END   14 
Nhược điểm của chiến l ợ
ư c dự phòng quần thể là   
Tỉ số lợi ích-nguy cơ thấp   
Khó khăn trong việc xác định những cá thểcó nguy cơ cao    Hiệu quả tạm thời     
Không thích hợp trên khía cạnh hành vi  3    END     15  Nếu so sánh ề
v mặt thời gian thì nghiên ứ c u ủ c a Richard Doll và 
Andrew Hill về mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư phổi   
Diễn ra trước các nghiên cứu trê n lâm sàng giữa ung thư phổi và hút thuốc  lá     
Diễn ra sau các nghiên cứu trên lâm sàng giữa ung thư phổi và hút thuốc    lá     
Diễn ra cùng thời điểm với các nghiên cứu trên lâm sàng giữa ung thư phổi  và hút thuốc lá       
Chưa xác định thời gian với các nghiên cứu trên lâm sàng giữa ung thư    phổi và hút thuốc lá    END   16 
Nghiên cứu của Richard Doll và Andrew Hill về mối liên quan g ữ i a 
hút thuốc lá và ung thư phổi là nghiên cứu dịch tễ học    Điều tra ngang    Thuần tập    Bệnh chứng    Can thiệp  END  
Nghiên cứu trên các bác sĩ nam giới ở Anh giai đoạn 1900-1930 về tỉ lệ  17 
tử vong do ung thư phổi ở những người hút thuốc lá và không hút 
thuốc là nghiên cứu dịch tễ học    Điều tra ngang    Thuần tập    Bệnh chứng    Can thiệp  END   18 
Nhược điểm của chiến l ợ
ư c dự phòng cá thể nguy cơ cao là   
Tốn kém về mặt kinh tế   
Khó khăn trong việc xác định những cá thể có nguy cơ cao   
Khó đánh giá hiệu quả tác động   
Triển khai trong một thời gian dài  END     4    19 
Đối với Nhà dịch ễ t học thì đ ề
i u cần quan tâm n ấ h t liên quan ế đ n các  vấn đề sức k ỏ h e là    Tỉ lệ tử vong của ộ c ng đồng   
Các giải pháp tăng cường sức kh   ẻ o   
Trạng thái sức khỏe của quần th ể   
Tình trạng hiện mắc và mới mắc  END     20 
Từ “Bệnh” theo dịch tễ học là
  tất cả sự thay đổi không mong muốn  của       
Vấn đề sức khoẻ, bao gồm cả chấn thương và sức khoẻ tâm t hần   
Tình trạng sức khoẻ, bao gồm cả chấn thương và sức khoẻ tâm thần   
Vấn đề sức khoẻ, bao gồm cả chấn thương và sức khoẻ tâm sinh lý   
Tình trạng sức khoẻ, bao gồm cả chấn thương và sức khoẻ tâm sinh l  ý END   21 
Phạm vi nghiên cứu trọng tâm ủ
c a Dịch tễ học là   
Quần xã xác định về địa lý   
Quần thể xác định về địa lý   
Mẫu đủ lớn và đảm bảo tính đại d ệ i n   
Các vấn đề sức khỏe xác định  END   22 
Xét trên khía cạnh phạm vi nghiên cứu thì các phân tích ị d ch ễ t học 
phải tính đến sự dao ộ đ ng của   
Cấu trúc của các quần thể ở các vùng địa lý khác nhau và ở các thời điểm  khác nhau   
Tỉ lệ mắc bệnh của các quần thể ở các vùng địa lý khác nhau và ở các thời  điểm khác nhau    Nguy cơ gây bệnh ủ c a các quần t ể
h ở các vùng địa lý khác nhau và ở các  thời điểm khác nhau   
Phong tục tập quán của các quần t ể
h ở các vùng địa lý khác nhau và ở các  thời điểm khác nhau  END   23 
Ưu điểm của chiến lược dự phòng quần thể là    Khuyến khích chủ thể     
Tiềm năng lớn cho toàn bộ quần thể  5     
Thích hợp trên khía cạnh tâm lý   
Tỉ số lợi ích-nguy cơ cao  END     24 
Ưu điểm của chiến lược dự ph òng quần thể là      Toàn diện      Thích hợp cho cá nhân      Hiệu quả lâu dài     
Khuyến khích các nhà lâm sàng  END        25   
Ưu điểm của chiến lược dự phòng cá thể nguy cơ cao là    Toàn diện    Thích hợp cho cá nhân    Hiệu quả lâu dài   
Khuyến khích các nhà lâm sàng  END   26 
Ưu điểm của chiến lược dự phòng cá thể nguy cơ cao là   
Thích hợp trên khía cạnh hành vi   
Thích hợp trên khía cạnh tâm lý    Khuyến khích chủ thể    Xác định đúng ố đ i tượng ầ c n được can thiệp  END   27 
Ưu điểm của chiến lược dự phòng cá thể nguy cơ cao là   
Thích hợp trên khía cạnh hành vi   
Tiềm năng lớn cho toàn bộ quần thể   
Khuyến khích các nhà lâm sàng   
Phát hiện được các vấn ề đ sức khỏe ưu tiên  END   28 
Nhược điểm của chiến l ợ
ư c dự phòng cá thể nguy cơ cao là    Lợi ích thấp ố đ i với cá nhân   
Thiếu khuyến khích chủ thể   
Tỉ số lợi ích-nguy cơ thấp    6      Hiệu quả hạn chế    END  
Phần lớn các bệnh có nguyên  nhân là sự tương tác giữa các yếu tố di  29 
truyền với môi trường và chị u ự
s tác động của các yếu tố cá nhân. 
Theo lý thuyết này thì dịch tễ học được sử dụng để     
Nghiên cứu ảnh hưởng và tác độ  ng ủ c a can thiệp dự phòng    Xác định ự
s phân bố của các tần số bệnh t ạ r ng liên quan    Xác định nguy cơ ứ
s c khỏe của từng nhóm người trong q ầ u n thể    Nghiên cứu tác ộ
đ ng của các vấ n đề sức khỏe đến hành vi con người  END        30 
Nhược điểm của chiến l ợ
ư c dự phòng cá thể nguy cơ cao là    Lợi ích thấp ố đ i với cá nhân   
Thiếu khuyến khích chủ thể   
Tỉ số lợi ích-nguy cơ thấp    Hiệu quả hạn chế  END   31 
Dịch tễ học thường được ử
s dụng để mô tả   
Tình trạng sức khỏe của quần thể   
Tình trạng bệnh tật của quần thể   
Tỉ lệ tử vong của q ầ u n thể   
Xu hướng các vấn đề sức khỏe  END   32 
Ưu điểm của chiến lược dự phòng quần thể là    Khuyến khích chủ thể   
Tiềm năng lớn cho toàn bộ quần thể   
Thích hợp trên khía cạnh tâm lý   
Tỉ số lợi ích-nguy cơ cao  END   33 
Ưu điểm của chiến lược dự phòng quần thể là    Toàn diện    Thích hợp cho cá nhân    Hiệu quả lâu dài    7     
Khuyến khích các nhà lâm sàng  END   34 
Ưu điểm của chiến lược dự ph òng cá thể nguy cơ cao là      Toàn diện      Thích hợp cho cá nhân      Hiệu quả lâu dài     
Khuyến khích các nhà lâm sàng  END      35   
Ưu điểm của chiến lược dự phòng cá thể nguy cơ cao là       
Thích hợp trên khía cạnh hành vi   
Thích hợp trên khía cạnh tâm lý    Khuyến khích chủ thể    Xác định đúng ố đ i tượng ầ c n được can thiệp  END   36 
Ưu điểm của chiến lược dự phòng cá thể nguy cơ cao là   
Thích hợp trên khía cạnh hành vi   
Tiềm năng lớn cho toàn bộ quần thể   
Khuyến khích các nhà lâm sàng   
Phát hiện được các vấn ề đ sức khỏe ưu tiên  END   37 
Vai trò trung tâm của Dịch ễ
t học trong việc thanh toán bệnh đậu mùa 
“KHÔNG” bao gồm ộ n i dung   
Mô tả cơ chế và mức độ lan truyền bệnh   
Lập bản đồ các vụ dịch bệnh   
Đánh giá các biện pháp kiểm soát   
Mô tả đặc tính của tác nhân gây bệnh  END   38 
Các đặc tính của đậu mùa được thiết lập bởi các phương pháp dịch tễ 
học “KHÔNG” bao gồm ộ n i dung:   
Có thể dùng vác xin để phòng bệnh   
Vật chủ duy nhất là người   
Không có vật trung chuyển có b ệnh ả c nh tiền lâm sàng  8     
Người khỏi bệnh sẽ miễn dịch v à không có khả năng truyền bệnh.  END     39 
Nguyên nhân của bệnh Minamata ở N ậ
h t Bản là do người dân bị  nhiễm độc      Chì      Thủy ngân      Coliform      Asen    END       40 
Bệnh Minamata ở Nhật Bản được phát hiện trước tiên ở n  hững người  làm nghề    Làm ruộng    Đánh bắt cá    Chăn nuôi    Buôn bán  END   41 
Các phương pháp dịch tễ học đã chứng minh được rằng Sốt thấp tim  và bệnh t ấ
h p tim có liên quan chặt chẽ tới   
Nghèo đói và đặc biệt là điều kiện nhà ở nghèo nàn và chật chội    Hành vi ăn uống của ộ c ng đồng   
Môi trường sống chung quanh    Đặc đ ể
i m kinh tế, văn hóa, chính trị và xã hội của ỗ m i quốc gia  END   42 
Dịch tễ học đã c ứ h ng minh bệnh th ế
i t I ốt xảy ra chủ yếu ở vùng    Đồng ằ b ng    Núi    Ven biển    Trung du  END   43 
Vai trò của dịch tễ học trong việc kiểm soát HIV/AIDS “KHÔNG” bao  gồm ộ n i dung :   
Xác định dịch và phương thức lây tru ề y n     
Xác định các yếu tố nguy cơ  9     
Đánh giá các chương trình can t hiệp phòng c ố
h ng, điều trị và kiểm soát    Đặc đ ể
i m của tác nhân gây bệnh  END    
Mô tả bệnh trạng với sự phân  bố tần số của chúng dưới các góc độ chủ  44 
thể con người - không gian -  thời gian trong mối quan ệ h tương tác 
qua lại là dịch tễ học      Mô tả      Phân tích      Can thiệp        Khái quát hóa    END  
Phân tích các dữ k ệ
i n thu thập được từ t ự h c tế cùng ớ v i v ệ i c tìm cách  45 
giải thích những yếu ố
t căn nguyên có thể liên quan tới sự xuất h ệ i n 
của bệnh trạng là dịch tễ học    Mô tả    Phân tích    Can thiệp    Khái quát hóa  END  
Theo dịch tễ học thì cách công bằng n ấ h t để cải th ệ i n sức kh ẻ o cho ấ t t  46 
cả mọi người trong việc xác ị đ nh các yếu ố t quyết ị
đ nh đến tình t ạ r ng 
sức khoẻ là cần đề cập đến yếu ố t    Môi trường    Xã hội    Dịch vụ y tế    Hệ thống y tế  END   47  Mục đích chính ủ
c a các biện pháp ự d phòng dịch ễ t học là giảm  thiểu/k ể i m soát các   
Tác nhân gây bệnh hoặc các điều kiện có vai trò trong việc gây ra bệnh   
Yếu tố nguy cơ hoặc các điều k ệ
i n có vai trò trong việc gây ra bệnh    Tác nhân gây bệnh h ặ
o c các mắt xích có vai trò trong việc gây ra bệnh   
Yếu tố nguy cơ hoặc các mắt xí ch có vai trò trong việc gây ra ệ b nh  10    END    
Trong một số tình h ố u ng, khi ằ b ng chứng ề
v vai trò gây bệnh chưa  48 
hoàn chỉnh, nhưng nguy cơ củ a việc không ngăn ngừa một mối đe doạ 
y tế công cộng được cho rằng là rất cao, các hành động phòng ngừa có   
thể vẫn được thực hiện và được gọi là      Phòng ngừa ừ t xa     
Phòng ngừa để dự phòng      Phòng ngừa ấ c p 0      Phòng ngừa t ề i n sự kiện    END       49  Mục đích chính ủ c a dịch ễ
t học đối với việc nghiên ứ c u nguyên nhân 
của các vấn đề sức khỏe là xác định các    Cơ chế gây bệnh   
Nguyên nhân có thể thay đổi được của bệnh tật   
Nguyên nhân phát sinh và diễn biến của bệnh   
Yếu tố nguy cơ là nguyên nhân gây ra bệnh  END   50 
Theo dịch tễ học các yếu tố xã hội qu ế y t ị
đ nh tình trạng sức khoẻ là    Những điều k ệ
i n trong đó con người sống và làm việc   
Các yếu tố kinh tế, thể chế, chính trị và văn hóa   
Phong tục, tập quán, thói quen của ộ c ng đồng   
Sự sẵn có của các dịch vụ y tế  END   51 
Các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi của các vấn đề sức khỏe “KHÔNG”  bao gồm yếu tố    Hút thuốc lá    Lạm dụng rượu   
Dinh dưỡng không hợp lý    Biến đổi Gen  END   52 
Các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi của các vấn đề sức khỏe “KHÔNG”  bao gồm    Hút thuốc lá    11      Lạm dụng rượu     
Không vận động thể chất    Chủng tộc    END       53 
Theo dịch tễ học các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị và môi 
trường gây nên các vấn đề sức  khỏe “KHÔNG” bao gồm    Toàn cầu hóa      Công nghiệp hóa      Già hóa dân số        Lạm dụng rượu    END   54 
Theo dịch tễ học các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội, ch n í h trị và môi 
trường gây nên các vấn đề sức khỏe “KHÔNG” bao gồm    Toàn cầu hóa    Công nghiệp hóa    Già hóa dân số   
Không vận động thể chất  END   55 
Các yếu tố nguy cơ không t ể
h thay đổi được của các vấn ề đ sức k ỏ h e  “KHÔNG” bao gồm    Dân số già hóa    Di truyền    Giới    Tuổi  END   56  Theo dịch ễ
t học các yếu tố nguy cơ trung gian gây ra các vấn đề sức 
khỏe “KHÔNG” bao gồm    Tăng huyết áp    Tăng glucose máu    Thừa cân/béo phì   
Dinh dưỡng không hợp lý  END     12    57  Theo dịch ễ
t học các yếu tố ng uy cơ trung gian gây ra các vấn đề sức 
khỏe “KHÔNG” bao gồm    Lipid máu bất thường      Tăng glucose máu      Thừa cân/béo phì      Lạm dụng rượu    END     58 
Theo dịch tễ học các yếu tố về k
 inh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và môi 
trường gây ra các vấn đề sức k  hỏe là      Già hóa dân số      Lạm dụng bia/rượu    Tăng glucose máu   
Không vận động thể lực  END   59 
Theo dịch tễ học các yếu tố về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và môi 
trường gây ra các vấn đề sức khỏe là    Toàn cầu hóa    Hút thuốc lá    Thừa cân/béo phì   
Dinh dưỡng không hợp lý  END   60 
Yếu tố nguy cơ không thể thay đổi được của các vấn đề sức khỏe là    Di truyền    Hút thuốc lá   
Không vận động thể lực    Thừa cân/béo phì  END   61 
Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được của các vấn đề sức khỏe là    Lạm dụng rượu    Tuổi    Di truyền    Giới tính    13    END     62 
Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được của các vấn đề sức khỏe là   
Dinh dưỡng không hợp lý        Tuổi      Di truyền      Giới tính  END      63   
Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được của các vấn đề sức khỏe      Tuổi       
Không vận động thể lực    Giới    Di truyền  END   64  Theo dịch ễ
t học các yếu tố nguy cơ trung gian gây ra các vấn đề sức  khỏe là    Toàn cầu hóa   
Không vận động thể lực    Già hóa dân số    Thừa cân/béo phì  END   65  Theo dịch ễ
t học các yếu tố nguy cơ trung gian gây ra các vấn đề sức  khỏe là   
Dinh dưỡng không hợp lý    Lipid máu bất thường   
Không vận động thể lực    Già hóa dân số  END   66 
Ưu điểm của chiến lược dự phòng cá thể nguy cơ cao là   
Thích hợp trên khía cạnh hành vi   
Tiềm năng lớn cho toàn bộ quần thể   
Khuyến khích các nhà lâm sàng   
Phát hiện được các vấn ề đ sức k hỏe ưu tiên  14    END     67 
Dự phòng căn nguyên trong dịch tễ học là dự phòng ở cấp ộ đ    0        1      2      3  END      68   
Dự phòng mới mắc trong dịch tễ học là dự phòng ở cấp độ      0        1    2    3  END   69  Mục đích ủ c a ự
d phòng căn nguyên l  à  
Thiết lập và duy trì các tình trạng làm giảm th ể
i u các đe doạ tới sức khoẻ   
Giảm số mới mắc của bệnh   
Giảm tỉ lệ hiện mắc của ệ b nh   
Giảm số lượng và/hoặc tác động ủ c a các biến chứng  END   70  Mục đích ủ c a ự d phòng cấp I là   
Thiết lập và duy trì các tình trạng làm giảm th ể
i u các đe doạ tới sức khoẻ   
Giảm số mới mắc của bệnh   
Giảm tỉ lệ hiện mắc của ệ b nh    Giảm số lượngvà/h ặ
o c tác động của cácbiến chứng  END   71  Mục đích ủ c a ự d phòng cấp II là   
Thiết lập và duy trì các tình trạng làm giảm th ể
i u các đe doạ tới sức khoẻ   
Giảm số mới mắc của bệnh   
Giảm tỉ lệ hiện mắc của ệ b nh   
Giảm số lượng và/hoặc tác động ủ c a các biến chứng  END     15    72  Mục đích ủ c a ự
d phòng cấp II I là   
Thiết lập và duy trì các tình trạng làm giảm th ể
i u các đe doạ tới sức khoẻ   
Giảm số mới mắc của bệnh       
Giảm tỉ lệ hiện mắc của bệnh     
Giảm số lượng và/hoặc tác động ủ c a các biến chứng  END      73   
Ưu điểm của chiến lược dự phòng quần thể là      Khuyến khích chủ thể     
Tiềm năng lớn cho toàn bộ quần thể       
Thích hợp trên khía cạnh tâm lý   
Tỉ số lợi ích-nguy cơ cao  END   74 
Ưu điểm của chiến lược dự phòng quần thể là    Toàn diện    Thích hợp cho cá nhân    Hiệu quả lâu dài   
Khuyến khích các nhà lâm sàng  END   75 
Ưu điểm của chiến lược dự phòng cá thể nguy cơ cao là    Toàn diện    Thích hợp cho cá nhân    Hiệu quả lâu dài   
Khuyến khích các nhà lâm sàng  END   76 
Ưu điểm của chiến lược dự phòng cá thể nguy cơ cao là   
Thích hợp trên khía cạnh hành vi   
Thích hợp trên khía cạnh tâm lý    Khuyến khích chủ thể    Xác định đúng ố đ i tượng ầ c n được can thiệp  END   77 
Dự phòng cấp 0 thường được thực hiện thông qua    16     
Chính sách y tế công cộng và tă ng cường sức khoẻ   
Chương trình y tế công cộng   
Chấn đoán và điều trị sớm      Phục hồi chức năng    END      78   
Dự phòng cấp I thường được thực hiện thông qua     
Chính sách y tế công cộng và tăng cường sức khoẻ     
Chương trình y tế công cộng     
Chấn đoán và điều trị sớm        Phục hồi chức năng  END   79 
Dự phòng cấp II thường được thực hiện thông qua   
Chính sách y tế công cộng và tăng cường sức khoẻ   
Chương trình y tế công cộng   
Chấn đoán và điều trị sớm    Phục hồi chức năng  END   80 
Dự phòng cấp III thường được thực hiện thông qua   
Chính sách y tế công cộng và tăng cường sức khoẻ   
Chương trình y tế công cộng   
Chấn đoán và điều trị sớm    Phục hồi chức năng  END   81 
Các chương trình dự phòng nhằm giảm ố
s mới mắc của bệnh là dự  phòng ở cấp ộ đ    0    1    2    3  END   82 
Các chương trình dự phòng nhằm giảm số hiện mắc của bệnh là dự  phòng ở cấp ộ đ    17      0      1    2      3    END        83 
Giảm thiểu ô nh ễ
i m môi trường là hành ộ
đ ng bảo vệ cộng đồng dự 
phòng bệnh ở cấp ộ đ      0      1        2      3  END  
Tăng cường tình trạng dinh dưỡng cho cộng đồng, thực hiện tốt  84 
chương trình tiêm chủng mở rộng là các hành động dự phòng ở cấp  độ    0    1    2    3  END   85  Thực h ệ
i n các chương trình sàng tu ể y n phát h ệ i n sớm ệ b nh là hành 
động dự phòng ở cấp độ    0    1    2    3  END   86 
Tầm quan trọng của dự phòng thường được nhận ra khi đã quá muộn 
là đặc trưng của dự phòng ở cấp độ    0    1    2    3    18    END     87 
Đối tượng đích ủ c a ự d phòng cấp I là   
Nhóm có nguy cơ mắc bệnh      Toàn bộ quần thể      Nhóm có mới mắc bệnh     
Nhóm cần phục hồi chức năng  END      88   
Đối tượng đích ủ c a ự d phòng cấp 0 là     
Nhóm có nguy cơ mắc bệnh        Toàn bộ quần thể    Nhóm có mới mắc bệnh    Nhóm cần phục hồi c ứ h c năng  END   89 
Đối tượng đích ủ c a ự d phòng cấp II là   
Nhóm có nguy cơ mắc bệnh    Toàn bộ quần thể    Nhóm có mới mắc bệnh    Nhóm cần phục hồi c ứ h c năng  END   90 
Đối tượng đích ủ c a ự d phòng cấp III là   
Nhóm có nguy cơ mắc bệnh    Toàn bộ quần thể    Nhóm có mới mắc bệnh    Nhóm cần phục hồi c ứ h c năng  END   91 
Loại bỏ các yếu ố
t nguy cơ trong môi trường là hành động dự phòng  ở cấp ộ đ    0    1    2    3  END     19    92 
Tối đa những năm ố
s ng tiềm t àng có ích là hành động dự phòng ở cấp  độ    0      1      2      3    END    
Các phương pháp giúp làm giả
 m nhẹ tác động lâu dài của bệnh và tàn  93 
tật, giảm thiểu sự chịu đựng củ
 a người bệnh với gánh nặng bệnh tật là 
hành động dự phòng ở cấp ộ đ        0    1    2    3  END   94  Hoạt ộ
đ ng của dự phòng căn nguyên là   
Thực hiện các chương trình sàng tuyển   
Loại bỏ các yếu tố nguy cơ môi trường    Tối đa n ữ h ng năm ố s ng tiềm tàng có ích   
Đo lường tính cấp bách của môi trường  END   95  Hoạt ộ
đ ng của dự phòng cấp I là   
Thực hiện các chương trình sàng tuyển   
Loại bỏ các yếu tố nguy cơ môi trường    Tối đa n ữ h ng năm ố s ng tiềm tàng có ích   
Đo lường tính cấp bách của môi trường  END   96  Hoạt ộ
đ ng của dự phòng cấp II là   
Thực hiện các chương trình sàng tuyển   
Loại bỏ các yếu tố nguy cơ môi trường    Tối đa n ữ
h ng năm sống tiềm tàng có ích   
Đo lường tính cấp bách của môi trường    20    END     97  Hoạt ộ
đ ng của dự phòng cấp III là   
Thực hiện các chương trình sàng  tuyển     
Loại bỏ các yếu tố nguy cơ môi trường      Tối đa n ữ h ng năm ố s ng tiềm tàng có ích     
Đo lường tính cấp bách của môi trường  END        98  Lập kế hoạch ể
đ tách biệt các vùng công nghiệp khỏi các vùng cư dân 
sinh sống là hành động ự d phò  ng ở cấp độ      0      1    2    3  END   99 
Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông công cộng và khuyến khích bảo 
tồn năng lượng là các hành động dự phòng ở cấp độ    0    1    2    3  END  
100 Hạn chế sự xuất h ệ
i n và lan truyền các lối sống và sự tiêu dùng không 
lành mạnh cho sức khoẻ là hành động dự phòng ở cấp độ    0    1    2    3  END  
101 Để mang lại hiệu q ả
u cao nhất trong dự phòng cấp 0 ố đ i với các bệnh 
mạn tính cần bao gồm các chính sách quốc gia và chương trình    Dinh dưỡng    Y tế      Giáo dục  21      Nông nghiệp    END  
102 Để hạn chế số mới mắc của bệ nh thì cần k ểim soát     
Yếu tố nguy cơ đặc trưng      Môi trường sống      Hành vi, thói quen của ộ c ng đồng     
Các nguyên nhân cấu phần gây ra bệnh  END       
103 Chiến lược quần thể và ch ế
i n lược người có nguy cơ cao là đặc trưng    của ự d phòng ở cấp ộ đ      0    1    2    3  END  
104 Trong bệnh đái tháo đ ờ ư ng thì ỉ
t lệ mới mắc cao ủ
c a bệnh ở hầu ế h t 
các quốc gia phát triển là do ác mức ộ đ cao của   
Các yếu tố nguy cơ trong toàn quần thể   
Các yếu tố nguy cơ cá nhân trong quần thể   
Của khẩu phần ăn trong toàn quần thể    Của khẩu phần ăn ủ
c a cá nhân trong quần thể  END  
105 Chuyển sự phân bố quần thể từ các mức độ nguy cơ cao sang các mức 
độ nguy cơ thấp là ụ m c đích ủ c a phòng n ừ g a cấp    0    1    2    3  END   106 Mục đích ủ
c a chiến lược dự phòng cá thể là nhằm bảo vệ   
Người nguy cơ mắc bệnh cao    Toàn bộ cộng đồng    22     
Một nhóm người xác định     
Một mẫu rút ra từ quần thể  END    
107 Ưu điểm của chiến lược dự ph òng quần thể là     
Thích hợp trên khía cạnh hành vi     
Thích hợp trên khía cạnh tâm lý      Khuyến khích chủ thể      Thích hợp cho cá nhân  END          108 Nghiên cứu ủ
c a John Snow về bệnh dịch tả tại Luôn Đôn đã chứng  minh được   
Tỉ lệ mắc bệnh ở nam cao hơn nữ   
Yếu tố môi trường đã tác động lên sự x ấ u t hiện bệnh   
Việc định lượng sức khỏe cộng đồng là rất khó khăn   
Tác nhân gây bệnh là vi khuẩn  END   109 Nghiên cứu ủ
c a John Snow về bệnh dịch tả tại Luôn Đôn đã chứng  minh được   
Yếu tố truyền nhiễm là môi trường nước   
Cơ chế lây truyền của bệnh theo đường tiêu hóa   
Tác nhân gây bệnh là vi khuẩn   
Xác định được các mắt xích của quá trình dịch  END  
Các nghiên cứu dịch ễ t của John Snow ề
v bệnh dịch tả tại Luôn Đôn  110 là một trong ố
s hàng loạt các đ ề i u tra đánh giá ố
m i liên quan giữa các  quá trình   
Vật lý, hoá học và sinh ọ h c   
Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội    Vật lý, sinh học, xã ộ h i họcvà chính trị   
Sinh học, hóa học và xã hội học  END  
111 Các nghiên cứu về dịch ễ t học ố
s t rét cho thấy, bệnh thường xuất h ệ i n 
vào mùa mưa, tỉ lệ mắc ở trẻ e m cao hơn người lớn, tỉ lệ tử vong cao ở  23   
nhóm người vùng nông thôn, tỉ lệ mắc bệnh khác nhau giữa các nhóm  nghề ngh ệ i p. ế
K t quả của cá c nghiên cứu này có thể giúp các nhà  nghiên cứu ị d ch tễ học      Xác định nguy cơ ắ
m c bệnh của từng nhóm người     
Mô tả mối liên kết giữa đ ề
i u kiện môi trường với bệnh     
Xác định trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh     
Chứng minh được mối quan hệ nhân quả  END       
112 Đóng góp của John Snow đối với dịch tễ học là     
Hình thành giả thuyết giữa yếu tố nguy cơ và bệnh       
Chứng minh giả thuyết giữa yếu tố nguy cơ và bệnh   
Xác định được các mắt xích của quá trình dịch   
Cơ chế lây truyền của bệnh truyền nhiễm  END  
113 Các nghiên cứu dịch ễ t của John Snow ề
v bệnh dịch tả tại Luôn Đôn 
đã giúp chúng ta nhận thức được   
Bệnh có liên quan đến nguồn nước   
Cải thiện môi trường ố
s ng góp p ần tăng cường sức khỏe cộng đồng   
Bệnh có thể dẫn đến tử vong nếu không được điều trị phù hợp   
Có mối liên quan giữa bệnh tật với các yếu tố trong môi trường ố s ng  END   Nhằm g ả
i m nguy cơ của bệnh đái tháo đường tuýp II cho cộng đồng, 
một chương trình can thiệp đã tiến hành để thay đổi thói quen ăn uống  114 của cộng ồ
đ ng. Sau 01 năm tiến hành can th ệ
i p kết quả cho thấy tỉ lệ 
béo phì của cộng đồng đã giảm đi 30% so với trước can th ệ i p. Đây là  kết quả của ự
d phòng bệnh ở cấp ộ đ   
Dự phòng cấp I (Tiếp cận cá thể)   
Dự phòng cấp I (Tiếp cận quần thể)    Dự phòng cấp II    Dự phòng cấp 0  END  
115 Mục đích của các nghiên cứu dịch tễ học là cung cấp các thông tin giúp  cho hoạt độn  g  
Điều trị và chăm sóc người bệnh   24     
Phòng ngừa và kiểm soát vấn ề đ sức khỏe   
Phục hồi chức năng cho người bệnh   
Loại bỏ các tác nhân gây bệnh  END       Nhằm g ả
i m nguy cơ của bệnh đái tháo đường tuýp II cho cộng đồng, 
một chương trình can thiệp đã  được tiến hành để thay đổi chỉ số BMI 
116 của những người thừa cân bé o phì. ế
K t quả sau một năm can thiệp 
cho thấy đã giảm được 80% số người béo phì sau can thiệp. Đây là kết  quả của ự
d phòng bệnh ở cấp  độ   
Dự phòng cấp I (Tiếp cận cá thể )       
Dự phòng cấpI (Tiếp cận quần thể)    Dự phòng cấp II    Dự phòng cấp 0  END   117 Nghiên cứu ủ
c a Richard Doll và Andrew Hill về mối liên quan g ữ i a 
hút thuốc lá và ung thư phổi là nghiên cứu    Hình thành giả thuyết    Kiểm định giả thuyết   
Thực nghiệm giả thuyết    Phân tích giả thuyết  END   118 Nghiên cứu ủ
c a Richard Doll và Andrew Hill về mối liên quan g ữ i a 
hút thuốc lá và ung thư phổi là nghiên cứu thuộc nhóm    Hiện tại → Tương lai    Hiện tại → Quá khứ    Quá khứ → Hiện tại    Quá khứ → Tương lai  END   119 Nghiên cứu ủ
c a Richard Doll và Andrew Hill về mối liên quan g ữ i a 
hút thuốc lá và ung thư phổi là nghiên cứu dịch tễ học th ộ u c nhóm    Mô tả    Phân tích    Thực nghiệm    25      Khái quát hóa    END    
120 Kết luận có thể rút ra từ nghiên cứu của Richard Doll và Andrew Hill 
về mối liên quan g ữ
i a hút thuố c lá và ung thư p ổ h i là   
Nguy cơ mắc bệnh ở người hút thuốc cao hơn người không hút thuốc   
Tỉ lệ mắc bệnh ở ng ờ
ư i hút thuố c cao hơn người không hút thuốc   
Người bị bệnh hút thuốc nhiều h ơn người không bị bệnh    Tỉ lệ tử vong của ệ b nh là rất cao  END       121 Nghiên cứu ủ
c a Richard Doll và Andrew Hill về mối liê n quan g ữ i a 
hút thuốc lá và ung thư phổi là nghiên cứu dịch tễ học th ộ u c nhóm    Phỏng thực nghiệm    Quan sát    Can thiệp    Đối chứng  END  
Một nghiên cứu tiến hành đá h giá hiệu quả của các chương trình can 
thiệp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống ủ
c a người bệnh đột quỵ 
122 cho thấy những người tham gia can thiệp có chất lượng c ộ u c sống tốt 
hơn hẳn so với những người không tham gia chương trình. Đây là hình 
thức đánh giá hiệu quả của ự d phòng ở cấp ộ đ    0    1    2    3  END  
Kết luận có thể rút ra từ nghiên cứu của Richard Doll và Andrew Hill 
123 về mối liên quan g ữ
i a hút thuốc lá và ung thư p ổ h i là so với n ữ h ng 
người không hút thuốc thì tuổi thọ trung bình của những người hút  thuốc    Thấp hơn    Cao hơn    Tương đương    Chưa xác định    26    END    
124 Nghiên cứu Dịch tễ học đơn thuần “KHÔNG” thể xác định được   
Yếu tố nguy cơ của bệnh        Tác nhân gây bệnh     
Yếu tố nhiễu lên mối quan hệ nhân quả     
Kiểm định được giả thuyết  END       
125 Tỉ lệ mới mắc được sử dụng để đánh giá sự thành công của các chương 
trình dự phòng bệnh truyền n hiễm ở cấp      0      1    2    3  END  
126 Tỉ lệ hiện mắc được sử dụng để đánh giá sự thành công của các chương 
trình dự phòng bệnh truyền nhiễm ở cấp    0    1    2    3  END  
127 Để so sánh tình hình mắc bệnh dịch tả giữa các vùng khác nhau tại 
Luôn Đôn, John Snow đã sử dụng loại thống kê    Tỉ số    Tỉ lệ    Tỉ suất    Nguy cơ  END  
128 Mối liên quan giữa hút th ố
u c lá và ung thư phổi trong nghiên cứu của 
Richard Doll và Andrew Hill là mối liên quan g ữ i a hai l ạ o i biến số    Định tính với ị đ nh tính    Định tính với ị đ nh lượng      Định lượng với ị đ nh tính  27      Định lượng với ị đ nh lượng    END    
129 Tỉ lệ số người bị ung thư phổi trong nghiên cứu ủ c a Richard Doll và 
Andrew Hill được xác định là  biến số    Độc lập      Phụ thuộc      Nguyên nhân     
Định lượng phân phối chuẩn  END      
130 Biến số “Số đ ế
i u thuốc lá hút trong ngày” trong ngh iên cứu ủ c a 
Richard Doll và Andrew Hill được xác định là biến số    Độc lập    Phụ thuộc    Nguyên nhân   
Định lượng phân phối chuẩn  END  
131 Lập kế hoạch dự phòng ngằn ngừa sự xuất hiện của các ổ dịch sốt xuát 
huyết là hình thức dự phòng cấp    0    1    2    3  END  
132 Các vụ dịch cúm gia cầm xuất hiện và tái diễn liên tục thể h ệ i n sự thất 
bại của các hoạt động trong chương trình ự d phòng cấp    0    1      2    3  END  
133 Phạm vi nghiên cứu cho ế
k t quả chính xác nhất để đánh giá tình trạng  mắc bệnh ủ
c a người lao động làm việc trong ngành dệt may là   
Toàn bộ người lao động    28     
Mẫu đủ lớn và đảm bảo tính đại d ệ i n   
Bất kỳ tại một nhà máy may nào có số lượng công nhân > 1000 người   
Chọn mỗi tỉnh một vài nhà máy may bất kỳ  END      
134 Phạm vi nghiên cứu ố
t i ưu nhất để đánh giá tình trạng mắc bệnh của 
người lao động làm việc trong  ngành dệt may là   
Toàn bộ người lao động     
Mẫu đủ lớn và đảm bảo tính đại d ệ i n   
Bất kỳ tại một nhà máy may nào có số lượng công nhân > 1000 người     
Chọn mỗi tỉnh một vài nhà máy may bất kỳ    END  
135 Phạm vi nghiên cứu ủ
c a Dịch tễ học chịu ảnh hướng ớ l n n ấ h t bởi yếu  tố    Nguồn lực hiện có   
Năng lực của nhà nghiên ứ c u    Kỹ thuật hiện có   
Sự hợp tác của đối tượng đích  END  
136 Theo dịch tễ học thì môi trường đ ợ
ư c hiểu gồm các ế y u tố   
Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội   
Môi trường vật lý, hóa ọ h c và sinh học   
Môi trường kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội   
Môi trường đất, nước, không khí  END  
137 Các nhà quản lý y tế sử dụng ế
k t quả đo lường gánh ặ n ng bệnh ậ t t 
trong quần thể để xác định   
Tình trạng sức khỏe của quần thể   
Vấn đề sức khỏe ưu tiên   
Các nhóm người có nguy cơ   
Các yếu tố liên quan đến tình trạng sức khỏe  END  
138 Vai trò của các nghiên cứu ề
v mối liên quan giữa hút thuốc lá, amiăng   
và ung thư phổi đối với việc k ể
i m soát các vấn đề sức khỏe là  29     
Lượng hoá những yếu tố môi trư
 ờng góp phần vào quá trình gây bệnh   
Xác định được nguy cơ tương đối giữa các nhóm   
Xác định được tỉ số chênh giữa các nhóm   
Mô tả được bản chất của các yếu  tố nguy cơ gây bệnh  END       
Từ kết quả nghiên cứu của John Snow về dịch tả tại Luôn Đôn cho  139 thấy ố
s người tử vong do tả ở q
 uận Southwark cao hơn gấp 49 lần con  số này ở q ậ u n Lambeth, có thể   rút ra kết l ậ u n   
Nguy cơ mắc tả ở quận Southwa
 rk cao hơn ở quận Lambet  h     Chưa đủ bằng chứng ể
đ kết luận nguy cơ mắc tả khác nhau g iữa hai q ậ u n   
Tỉ lệ tử vong do tả ở quận Southwark cao hơn ở quận Lambet  h  
Tỉ lệ chết/mắc do tả ở quận Southwark cao hơn ở quận Lambeth  END  
Để có thể kiểm định được giả thuyết vai trò của nguồn nước ấ c p dẫn 
140 đến tử vong do tả trong các ụ
v dịch ở Luôn Đôn những năm đầu thế 
kỷ 19 cần thực hiện nghiên ứ c u    Điều tra ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
141 Khi phiên giải sự phân bố theo khu vực địa lý của bệnh thì ế y u tố cần  xét tới là    Đặc đ ể
i m văn hóa của quần thể    Phân bố của quần thể   
Hành vi, thói quen của quần thể   
Cấu trúc về tuổi, giới, nghề nghiệp của quần thể  END  
Các nghiên cứu về mối liên quan giữa hút thuốc lá, amiăng và ung thư 
142 phổi có thể giúp đi ế
đ n kết luận tỉ lệ tử vong do ung thư phổi cao nhất  ở những người   
Có phơi nhiễm với amiăng và không hút thuốc   
Có hút thuốc và không phơi nhiễm với amiăng     
Có phơi nhiễm với amiăng và có hút thuốc  30     
Không phơi nhiễm với amiăng v à không hút thuốc  END    
143 Các nghiên cứu về mối liên quan giữa hút thuốc lá, amiăng và ung thư 
phổi có thể giúp đi ế đ n ế
k t luậ n về vai trò của amiăng là   
Yếu tố nguy cơ của bệnh      Yếu tố nhiễu     
Yếu tố thay đổi tác ộ đ ng      Nguyên nhân gây bệnh    END      
144 Đối tượng nghiên ứ c u ủ
c a Dịch tễ học cơ bản là      Một người    Quần thể   
Mẫu rút ra từ quần thể    Một vấn đề/h ệ i n tượng sức khỏe  END  
145 Xác định nguyên nhân x ấ
u t hiện và lan tràn ệ b nh trong ộ c ng ồ đ ng là 
mục tiêu của phương pháp d ch tễ học    Cơ bản    Lâm sàng    Môi trường    Nghề nghiệp  END  
146 Điều trị trong dịch tễ học là thực h ệin hoạt ộ đ ng:   
Thực hiện và đánh các chương trình can thiệp y tế   
Xây dựng phác đồ điều trị   
Thực hiện kế hoạch chăm sóc   
Cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng  END  
147 Đánh giá kết quả đ ềiu trị trong dịch tễ là thực h ệin hoạt động:    Xác định ự
s thay đổi các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng   
Phân tích sự kết quả của các chương trình can thiệp   
Xác định tỉ lệ người được chữa khỏi bệnh  31     
Nguy cơ gây bệnh được quản lý  END    
148 Công cụ/phương pháp nào thường dùng ể
đ chẩn đoán tình t ạ r ng ứ s c  khỏe của cộng ồ đ ng trong dịch   tễ học là:   
Tỉ lệ hiện mắc và mới mắc      Công cụ sàng ọ l c      Quan sát thực tế      Công cụ cận lâm sàng    END      
149 Phương pháp dịch tễ có thể giúp hình thành được giả th  uyết về mối 
quan hệ nhân quả là    Mô tả    Phân tích    Can thiệp    Khái quát hóa  END  
150 Phương pháp dịch tễ có thể giúp kiểm định được giả thuyết về mối  quan hệ nhân quả    Mô tả    Phân tích    Can thiệp    Khái quát hóa  END  
151 Phương pháp dịch tễ có thể giúp kiểm tra, đánh giá và xác nhận các  giả thuyết ề v mối quan ệ h nhân q ả
u đã kiểm định là    Mô tả    Phân tích    Can thiệp    Khái quát hóa  END  
152 Tỉ lệ tử vong thay đổi theo thời gian ở mỗi q ầ
u n thể “KHÔNG” chịu 
tác động của yếu tố   
Diễn biến của các vụ dịch    32     
Sự thay đổi cấu trúc tuổi của qu ần thể   
Sự gia tăng của các bệnh không lây nhiễm   
Sự thay đổi trong cơ cấu giới tín h của quần t ể h  END      
153 Các nghiên cứu ị d ch ễ
t trên dân nhập cư cho t ấ h y ọ h thường mắc các 
loại bệnh của dân bản ứ x là do
  chịu tác động bởi yếu ố t    Văn hóa, lối sống ủ c a dân bản x ứ    Môi trường sống     
Sự thích nghi của cơ thể với mô i trường mới     
Dịch vụ y tế nơi nhập cư    END  
154 Phòng ngừa để dự phòng là cách tiếp cận thường đ ợ ư c sử dụng trong  lĩnh vực    Chăm sóc sức khỏe    Bảo vệ môi trườn  g   Nông nghiệp    Công nghiệp  END  
155 Dự phòng căn nguyên được hiểu là   
Dự phòng sự xuất hiện của các yếu tố nguy cơ gây bệnh   
Dự phòng sự phát triển của các yếu tố nguy cơ gây bệnh   
Dự phòng sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh vào cơ thể   
Dự phòng sự lây lan của các yếu tố nguy cơ gây bệnh  END  
156 Giai đoạn bệnh của dự phòng cấp 0 là khi   
Chưa xuất hiện yếu tố nguy cơ    Đã có yếu tố nguy cơ   
Có sự lây lan của các yếu tố nguy cơ    Bệnh đã xuất hiện  END  
157 Giai đoạn bệnh của dự phòng cấp I là khi   
Chưa xuất hiện yếu tố nguy cơ  33      Đã có yếu tố nguy cơ     
Có sự lây lan của các yếu tố nguy cơ    Bệnh đã xuất hiện    END     158   
Giai đoạn bệnh của dự phòng cấp II là khi     
Chưa xuất hiện yếu tố nguy cơ      Đã có yếu tố nguy cơ     
Có sự lây lan của các yếu tố nguy cơ      Bệnh đã xuất hiện    END     
159 Tỉ lệ mới mắc của một bệnh giảm là thành công của các chương trình  dự phòng ở cấp    0    1    2    3  END  
Theo kết quả quan trắc không khí đầu năm 2019, c ỉ h số chất lượng 
không khí (AQI) của thành p ố h A ở mức rất ấ
x u. Các báo cáo nghiên 
cứu cũng đã chỉ ra rằng nguyên nhân chủ yếu dẫn ế đ n AQI kém là do 
160 sự phát thải quá mức của các khu công nghiệp trong thành p ố h . Để 
giải quyết tình trạng này, lãnh đạo thành p ố
h đã xây dựng kế h ạ o ch 
di chuyển các khu công nghiệp gây ô nh ễ
i m ra khỏi thành phố. Hoạt 
động trên của lãnh đạo thành phố A là các hoạt động của dự phòng ở  cấp ộ đ    0    1    2    3  END  
Theo kết quả quan trắc không khí đầu năm 2019, c ỉ h số chất lượng 
không khí (AQI) của thành phố B ở mức xấu. Các báo cáo nghiên cứu 
161 cũng đã chỉ ra rằng nguyên nhân chủ yếu dẫn đến AQI xấu là do sự 
phát thải quá mức của các phương tiện giao thông cá nhân. Để giải 
quyết tình trạng này, lãnh đạo  thành phố đã xây dựng phương án phát  34   
triển giao thông công cộng trong thành phố. Các hoạt ộ đ ng trên của 
lãnh đạo thành phố B là các h oạt ộ đ ng của ự d phòng ở cấp ộ đ    0      1      2      3    END    
AB là một quốc gia đang phá t triển nhu cầu tiêu thụ năng điện cho 
quá trình phát triển là rất cao. Nguồn điện của AB được cung cấp c ủ h   
yếu bởi các nhà máy nhiệt đ ệ i n và thủy đ ệ
i n. Tuy nhiên trong vòng 5   
năm trở lại đây nguồng năng lượng do thủy điện và nh ệ i t điện cung 
cấp bị sụt giảm 5-10% mỗi năm. Để giải quyết tình t ạ r ng trên, một 
162 loạt các giải pháp đã được AB đưa ra như: tăng cường tuyên truyền 
cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp về việc sử dụng t ế i t k ệ i m điện 
và đặc biệt lãnh đạo của AB đã chỉ đạo cho tập đoàn điện lực quốc gia 
xây dựng phương án ể
đ phát triển các ng ồ
u n năng lượng tái tạo và 
năng lượng sạch. Các hoạt động trên của AB là các hoạt động của dự  phòng ở cấp ộ đ    0    1    2    3  END  
Phong tục ăn tiết canh sống gia súc và gia cầm là một đặc trưng văn 
hóa của người dân ở địa phương C. Một số bằng chứng cho thấy, người 
ăn tiết canh sống có nguy cơ mắc các bệnh về giun sát cao hơn có ý 
163 nghĩa thống kê so với những người không có thói quen này. Để bảo vệ 
sức khỏe người dân, một chương trình truyền thông giáo dục sức k ỏ h e  về vấn ề
đ này đã được thực h ệ i n với ụ
m c tiêu loại bỏ thói quen ăn tiết 
canh sống gia súc, gia ầ c m trong cộng ồ đ ng. Hoạt ộ đ ng này là hình  thức của ự d phòng ở cấp ộ đ    0    1    2    3  END     35   
“Body Shame” là một vấn ề đ s ức k ỏ
h e học đường hiện nay. Nó có tác 
động tiêu cực đến t ẻ r vị thành niên ặ đ c b ệ
i t là các tác động về tâm lý. 
Nhận thức được tầm quan trọng ủ
c a vấn đề ngành y tế và ngành giáo  164    dục đã p ố
h i hợp cùng thực h ệ i n ế
k hoạch hành động k ể i m soát “Body 
Shame” học đường. Qua 01 n  ăm triển khai ế k t q ả u cho t ấ h y đã có 
những thay đổi tích cực về vấ n đề này. Đây là hoạt động dự phòng ở  cấp ộ đ      0      1      2      3      END  
Túi nilon đã và đang được sử dụng phổ biến ở nh ề
i u quốc gia trên thế 
giới. Tuy nhiên gần đây đã có những nghiên cứu chứng minh những 
165 tác động tiêu cực của việc sử dụng túi nilon đến môi tr ờ ư ng và sức 
khỏe. Để giảm thiểu tình trạng này, nhiều quốc gia trên thế giới đã xây  dựng ế
k hoạch và lộ trình loại bỏ túi nilon ra k ỏ
h i các chợ và siêu thị. 
Đây là hoạt động ự
d phòng ở cấp độ    0    1    2    3  END  
Bệnh không lây nh ễ
i m đã và đang là một vấn ề
đ sức khỏe công cộng 
của Việt Nam cũng như trên toàn t ế h giới. ể
Đ kiểm soát vấn ề đ này 
Thủ tướng chính p ủ
h đã ban hành Quyết định số 376/Q - Đ TTg ngày 
20/3/2015 về việc phê du ệ y t ch ế
i n lược quốc gia phòng chống các bệnh 
166 không lây nhiễm giai đoạn 2015-2025. Trong chiến lược này đề cập 
đến toàn bộ các giải pháp ề
v chính sách, pháp luật; truyền thông vận 
động xã hội; tăng cường hệ thống y tế; nguồn lực; nghiên cứu, theo dõi 
và giám sát; ... Việc tr ể i n hai thực h ệ i n các g ả i i pháp của ch ế i n lược 
chính là thực hiện ự
d phòng bệnh ở những cấp độ    0,1, 2    1, 2, 3    0, 1, 2, 3    0, 2, 3  END     36    Ngày 14 tháng 5 nă 
m 2019 Bộ  trưởng Bộ Y tế đa ký ban hành Chỉ thị 
167 số 06/CT-BYT về việc tăng cường vận động t ể
h lực trong ngành y ế t . 
Đây là hành động dự phòng ở cấp độ      0      1      2      3    END    
Phong tục ăn tiết canh sống g ia súc và gia cầm là một đặc trưng văn 
hóa của người dân ở nh ề i u ị
đ a phương. Một số bằng chứng cho thấy,     
người ăn tiết canh sống có nguy cơ mắc các bệnh ề v giun sát cao hơn 
168 có ý nghĩa thống kê so với những người không có thói quen này. Để 
hạn chế nguy cơ mắc các bệnh liên quan ế
đ n giun sán do ăn t ế i t canh  sống, ộ m t ố
s người dân đã ấ h p h ặ
o c luộc chính tiết canh trước khi ăn. 
Đây là hình thức ự
d phòng ở cấp độ    0    1    2    3  END  
Một nghiên cứu tại q ầ
u n thể A cho kết q ả
u mức cholesterol huyết 
thanh trung bình của quần thể là 6,5mmol/l; tỉ lệ quần thể có mức 
cholesterol huyết thanh > 8mmol/l chỉ ch ế
i m khoảng 10%. Các báo 
169 cáo cũng chỉ ra rằng ầ
h u hết các tử vong qui cho bệnh mạch vành xảy 
ra ở các mức cholesterol trung bình của quần t ể
h . Trong tình huống 
này để làm giảm tỉ lệ tử vong do bệnh ạ m ch vành ầ c n thực hiện dự  phòng ở cấp ộ đ    0    1    2    3  END  
170 Để xác định được các đối tượng có nguy cơ cao trong quần t ể h cần 
thực hiện hoạt ộ đ ng   
Các phương pháp cận lâm sàng   
Các phương pháp lâm sàng    37      Sàng tuyển cộng đồng      Phỏng vấn cá nhân  END    
Các bằng chứng hiện có đã c  ỉ
h ra rằng chi phí để chăm sóc và điều trị 
cho một người bị bệnh đái tháo
  đường tuýp II cao hơn nhiều so với chi 
171 phí bỏ ra để truyền thông dự  phòng bệnh cho một người khỏe mạnh. 
Nếu tính chung cả quần thể thì chi phí để dự phòng bệnh đái tháo 
đường tuýp II theo cách tiếp  cận cộng đồng so với chi phí theo cách  tiếp cận q ầ u n thể sẽ      Tương đương        Thấp hơn      Cao hơn    Chưa thể xác định  END  
172 Để phòng chống bệnh tăng huyết áp thì chiến lược dự phòng mang lại 
chi phí hiệu quả cao hơn l  à   Tiếp cận cộng đồng    Tiếp cận cá thể    Cả hai đều phù hợp    Chưa thể xác định  END   173 Các hoạt ộ
đ ng của tiếp cận ự
d phòng cá thể “KHÔNG” bao gồm    Thực hiện các can th ệ i p ở nhóm nguy cơ cao   
Sàng tuyển phát hiện sớm bệnh   
Ban hành các chính sách hỗ trợ phòng chống bệnh   
Hướng dẫn người bệnh thực hiện các kỹ năng tự chăm sóc  END  
174 Để dự phòng biến chứng “Bàn chân đái tháo đường” thì chiến lược dự 
phòng nên được sử dụng là    Tiếp cận cộng đồng    Tiếp cận cá thể    Cả hai đều phù hợp    Chưa thể xác định  END      38   
Hút thuốc lá đã được chứng m
 inh là nguy cơ gây ra nh ề i u vấn ề đ sức 
khỏe. Đã có nhiều chương trình/giải pháp/kế hoạch được triển khai để 
175 giảm ỉt lệ sử dụng th ố
u c lá trong quần thể. ế
N u so sánh về thời gian   
giữa thì phương pháp tiếp cận quần thể so với cách tiếp cận cận cá thể  sẽ      Như nhau      Chưa thể xác định      Nhanh hơn      Chậm hơn    END        
Hút thuốc lá đã được chứng minh là nguy cơ gây ra nhiều vấn đề sức 
khỏe. Đã có nhiều chương trình/giải pháp/kế hoạch được triển khai để  176 giảm ỉ
t lệ sử dụng th ố
u c lá trong quần t ể
h . Một trong số đó là các 
chương trình truyền thông giáo dục sức khỏe về tác ạ h i của th ố u c là 
và các biện pháp cai th ố
u c lá. Đây là nội dung hoạt động ủ c a cấp ộ đ  dự phòng    0    1    2    3  END  
Ung thư cổ tử là một vấn ề đ sức k ỏ h e nhiêm t ọ
r ng ở phụ nữ. ể Đ dự 
177 phòng bệnh này cách tốt nhất là tiến hành tiêm vác xin cho phụ nữ 
dưới 26 tuổi và chưa quan hệ tình dục. Đây là hình thức dự phòng  bệnh ở cấp độ    0    1    2    3  END  
A là một khu vực có tỉ lệ lưu hành ố
s t xuất huyết rất cao, mỗi năm có 
hàng nghìn ca bệnh được ghi nhận. C ỉ
h còn 03 tháng nữa là đến mùa  mưa, là thời đ ể i m ị
d ch có nguy cơ bùng phát. Để dự phòng dịch sốt 
178 xuất huyết, lãnh đạo y tế của cộng đồng A đã xây dựng kế hoạch và tổ 
chức truyền thông nâng cao nhận thức ủ c a người dân ề v dự phòng 
bệnh. Lãnh đạo y tế cộng đồng A đã thực hiện hành động dự phòng  bệnh ở cấp độ    39      0      1    2      3    END       
Nếu so sánh về h ệ
i u quả dự phòng trong phòng ngừa bệnh đái tháo 
179 đường thì phương pháp tiếp c ận quẩn thể so với cách tiếp cận cá thể  thì sẽ      Tốt hơn        Kém hơn      Như nhau    Chưa thể xác định  END   180 Thực h ệ i n quy trình ệ
v sinh buồng bệnh tại các bệnh v ệ i n theo quy  định là hình t ứ h c ự d phòng    0    1    2    3  END   181 Thực h ệ i n quy trình ệ
v sinh tay thường quy là hình t ứ h c dự phòng ở  cấp    0    1    2    3  END  
Sử dụng các phương t ệ
i n phòng hộ cá nhân như mũ, khẩu trang, áo 
182 choàng, găng tay, kính, mạng che mặt, ủng, bao che dày, mặt nạ… 
trong quá trình làm việc là hình thức dự phòng ở cấp    0    1    2    40      3    END     183 Thực h ệ
i n quy trình tiệt khuẩn và k ử
h khuẩn dụng cụ trong các cơ sở 
y tế là hình thức ự
d phòng ở c ấp    0      1      2      3    END      
184 Quản lý an toàn vật sắc n ọ
h n trong quy trình tiêm an to àn tại các cơ 
sở y tế là hình t ứ h c ự d phòng ở cấp    0    1    2    3  END  
Xây dựng các chương trình/kế h ạ o ch/đề án ể
đ tăng cường kiến thức,  185 thực hành ủ
c a nhân viên y tế về k ể i m soát nh ễ
i m khuẩn là hình t ứ h c  dự phòng ở cấp    0    1    2    3  END  
Xây dựng và ban hành các văn bản hướng ẫ d n t ự h c hành h ệ i u q ả u 
186 trong khử khuẩn - tiệt khuẩn, cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường và 
xử lý chất thải y tế là hình thức ự d phòng ở cấp    0    1    2    3  END   187 Thực h ệ
i n các hoạt động loại bỏ nơi sinh sản của muỗi trong dự phòng   
bệnh sốt xuất huyết là hình thức ự d phòng ở cấp  41      0      1    2      3    END       
188 Theo dõi và phát hiện sớm người mắc bệnh sốt xuất huyết là hình thức  dự phòng ở cấp      0      1        2      3  END  
Ung thư cổ tử cung là một ấ v n đề sức k ỏ h e nghiêm t ọ r ng của phụ nữ. 
189 Để kiểm soát được tốt vấn đề này, lãnh đạo cộng đồng A đã quyết định 
tổ chức một chương trình sàng tuyển cho phụ nữ có nguy cơ. Lãnh đạo 
cộng đồng A đã thực hiện ự
d phòng bệnh ở cấp    0    1    2    3  END   190 Thực h ệ
i n cách ly và theo dõi những người bị mắc bệnh tru ề y n nh ễ i m  là hình thức ự d phòng ở cấp    0    1    2    3  END  
Hiện tại đang là thời điểm bắt đầu của mùa mưa, để dự phòng sốt xuất 
huyết lãnh đạo cộng ồ
đ ng A đã tổ chức thực h ệ
i n truyền thông để 
191 người dân tiến hành loại bỏ nơi sinh ả s n của m ỗ u i. Kết q ả u khảo sát 
cho thấy người dân đã t ự
h c hiện rất tốt việc này. Người dân tại cộng  đồng A đã t ự h c hiện ự
d phòng bệnh ở cấp độ    0    42      1      2    3    END      
Hiện tại đang là thời điểm bắt đầu của mùa mưa, để dự phòng sốt xuất 
huyết lãnh đạo cộng ồ
đ ng A  đã tổ chức thực h ệ
i n truyền thông để  192 người dân t ế
i n hành loại bỏ nơ
 i sinh sản của muỗi, ng ờ ư i dân đã t ự h c 
hiện rất tốt điều này. Các báo cáo cho thấy ỉ t lệ mới mắc ủ c a bệnh  giảm ẳ
h n so với năm trước. Đâ
 y là hiệu quả của ự
d phòng bệnh ở cấp  độ        0      1    2    3  END  
193 Các chương trình y tế nhằm giảm tỉ lệ h ệ
i n mắc bệnh sốt x ấ u t huyết  là hình thức ự d phòng ở cấp    0    1    2    3  END   194 Các hoạt ộ đ ng điều t ị
r , chăm sóc nhằm g ả i m ỉ
t lệ biến chứng hoặc tử 
vong cho người bệnh đái tháo đường là hình thức dự phòng ở cấp    0    1    2    3  END  
195 Các hoạt động chăm sóc giảm n ẹ
h cho người bệnh ung thư là hình  thức ự d phòng ở cấp    0    1    2    43      3    END    
196 Các hoạt động chăm sóc nhằm phục hồi chức năng cho người bệnh sau 
tai biến là hình thức ự
d phòng  ở cấp    0      1      2      3    END      
197 Các hoạt động nhằm tăng cường chất lượng cuộc sống của   người bệnh 
ung thư giai đoạn cuối là hình thức ự d phòng ở cấp    0    1    2    3  END  
198 Các hoạt động nhằm tối đa hóa những năm sống tiềm tàng có ích cho 
người bệnh là hình thức ự d phòng ở cấp    0    1    2    3  END  
Các hoạt động nhằm giảm sự phát thải khí CO 199 
2 và SO2 vào khí quyển  để chống ạ l i tác ộ
đ ng toàn cầu về ô nh ễ
i m không khí, ví dụ như hiệu 
ứng nhà kính, mưa axít, t ủ h ng ầ
t ng ozon là dự phòng cấp    0    1    2    3  END   200 Lập kế h ạ
o ch phát hiện sớm các ổ dịch, phát hiện sớm n ữ h ng người 
mắc bệnh cúm gia cầm là dự phòng cấp    44      0      1    2      3    END                           45   
BÀI 2: ĐO LƯỜNG SỨ  C KHỎE VÀ Ệ B NH TẬT      1 
Yếu tố “KHÔNG” phải là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi tiêu chuẩn  chẩn đoán ộ m t ấ
v n đề sức kh ỏe trong cộng đồng là   
Kiến thức về bệnh được mở rộn  g   
Các kỹ thuật chẩn đoán được c ải tiến   
Tùy theo hoàn cảnh thực tế   
Sự thay đổi các đặc tính của q ầ u n thể  END       Yếu tố quan t ọ r ng ể
đ tính toán các đo lường ầ t n ố
s bệnh  trạng là ước  2 
lượng chính xácnsố người đang tiến hành nghiên cứu. Lý tưởng là các  con số này bao ồ g m    Toàn bộ quần thể   
Những người có nguy cơ mắc bệnh   
Một mẫu đủ lớn và đại d ệ i n   
Những người đã bị mắc bệnh  END   3 
Quần thể nguy cơ tốt nhất trong các nghiên cứu về sự phân bố của ung 
thư cổ tử cung trong cộng đồng là những ng ờ ư i th ộ u c nhóm tuổi    0-15 tuổi    16-24 tuổi    25-69 tuổi    ≥ 70 tuổi  END   4 
Mục đích chính của việc đo lường ứ s c k ỏ
h e và bệnh tật của cộng đồng  nhằm   
Xác định gánh nặng bệnh tật   
Hoạch đích chính sách y tế   
So sánh tình trạng sức khỏe giữa các cộng ồ đ ng khác nhau   
Đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe của cộng đồng  END   5 
Tỉ số là một phân số m  à    
Tử số không liên quan đến mẫu số  46     
Tử số có liên quan đến mẫu số    Kết quả luôn ≥ 1    Kết quả luôn < 1    END     6   
Tỉ lệ là một phân ố s mà     
Tử số không liên quan đến mẫu số     
Tử số không cùng đơn vị với mẫu số      Kết quả luôn > 1      Kết quả luôn ≤ 1    END      7  Chỉ số g ớ
i i tính khi sinh là một ạ d ng của    Tỉ số    Tỉ lệ    Tỉ suất    Tỉ số và tỉ lệ  END   8 
Chỉ số bác sĩ/trên điều dưỡng là một dạng của    Tỉ số    Tỉ lệ    Tỉ suất    Tỉ số và tỉ lệ  END   9 
Chỉ số cán bộ y tế/1000 dân là một dạng ủ c a    Tỉ số    Tỉ lệ    Tỉ suất    Tỉ số và tỉ lệ  END   10  Chỉ số mới ắ m c là một ạ d ng ủ c a    Tỉ số    Tỉ lệ    47      Tỉ suất      Tỉ số và tỉ lệ  END     11 
Chỉ số hiện mắc là ộ
m t dạng  của      Tỉ số      Tỉ lệ      Tỉ suất      Tỉ số và tỉ lệ  END          12 
Chỉ số hữu ích nhất cho những nghiên cứu xác định nguyên nhân gây  bệnh là    Tỉ lệ mới mắc    Tỉ lệ hiện mắc    Tỉ số tỷ lệ    Tỉ số  END   13 
Chỉ số thể hiện nguy cơ nh ễ i m ệ b nh ủ c a một q ầ u n thể là    Tỉ lệ mới mắc    Tỉ lệ hiện mắc    Tỉ số tỷ lệ    Tỉ số  END   14 
Chỉ số có thể ước lượng xác suất của q ầ
u n thể đang mắc bệnh trong 
khoảng thời gian nghiên cứu là    Tỉ lệ mới mắc    Tỉ lệ hiện mắc    Tỉ số tỷ lệ    Tỉ số  END   15 
Chỉ số hữu ích nhất trong nghiên ứ
c u gánh nặng của các bệnh mạn  tính là    Tỉ lệ mới mắc    48      Tỉ lệ hiện mắc      Tỉ số tỷ lệ    Tỉ số    END     16   
Các yếu tố ảnh hưởng đến ỷ
t lệ hiện mắc “KHÔNG” bao gồm      Tuổi      Giới tính     
Mức độ trầm trọng của ệ b nh     
Khoảng thời gian bị bệnh    END      17 
Các yếu tố ảnh hưởng đến ỷ
t lệ hiện mắc “KHÔNG” bao gồm    Tỷ lệ mới mắc    Trình độ học vấn   
Kiến thức và hành vi của người bệnh   
Khoảng thời gian bị bệnh  END   18 
Tỷ lệ hiện mắc tăng khi    Tỷ lệ chết - mắc cao   
Cải thiện điều kiện chẩn đoán   
Cải thiện khả năng điều trị    Thời gian mắc bệnh n ắ g n  END   19 
Chỉ số thường đ ợ ư c ử
s dụng trong một vụ bùng phát dịch ệ b nh ạ t i  cộng đồng là    Tỷ lệ tấn công    Tỷ lệ hiện mắc    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ suất mới mắc  END   20 
Tỷ lệ tấn công được tính theo công thức số người nhiễm bệnh chia cho    Tổng dân số quần thể   
Số người có phơi nhiễm    49      Số người có nguy cơ     
Tổng thời gian phơi nhiễm  END       21 
Theo lý thuyết tỷ lệ h ệ i n mắc đ ợ
ư c tính theo công thức số trường hợp 
có bệnh trong một thời điểm  h ặ
o c khoảng thời gian chia cho   
Tổng thời gian nguy cơ tại t ờ h i điểm đó   
Tổng dân số quần thể tại thời đ iểm đó   
Số người trong quần thể nguy c ơ tại thời điểm đó   
Số người có nguy cơ tại trong q uần thể thời điểm đó    END     22 
Nguyên nhân làm cho tỷ lệ h ệ
i n mắc của bệnh giảm “KHÔNG” bao  gồm   
Thời gian mắc bệnh dài hơn    Tỷ lệ chết mắc cao    Sự nhập cư ủ c a người khỏe   
Cải thiện khả năng điều trị bện  h END   23 
Nguyên nhân làm cho tỷ lệ h ệ
i n mắc của bệnh tăng “KHÔNG” bao  gồm    Tỷ lệ hiện mắc tăng    Tỷ lệ chết mắc cao    Sự nhập cư ủ c a người bệnh   
Cải thiện khả năng điều chẩn đoán  END   24 
Phát biểu đúng khi so sánh về độ lớn g ữ i a tỷ lệ h ệ i n ắ m c kỳ và tỷ lệ  hiện mắc đ ể i m của một ấ v n ề đ sức khỏe là    Tỷ lệ hiện mắc đ ể
i m > Tỷ lệ hiện mắc kỳ    Tỷ lệ hiện mắc đ ể
i m < Tỷ lệ hiện mắc kỳ    Tỷ lệ hiện mắc đ ể
i m ≈ Tỷ lệ hiện mắc kỳ   
Tùy từng trường hợp cụ thể mới có thể xác định  END   25 
Quần thể nguy cơ được định nghĩa “KHÔNG” dựa vào yếu tố      Xã hội  50      Nhân khẩu học      Địa lý    Môi trường    END       Nếu truờng ợ h p ớ m i mắc không đ ợ ư c chữa k ỏ h i, và t ế i p ụ t c theo thời  26 gian, trường ợ
h p đó sẽ trở t hành truờng hợp đang mắc (hiện ắ m c). 
Khi đó mối liên quan giữa hiệ n mắc và mới mắc là   
Hiện mắc = mới mắc x thời gia n kéo dài của ệ b nh   
Mới mắc = hiện mắc x thời gia n kéo dài của ệ b nh     
Hiện mắc = mới mắc/thời gian kéo dài của ệ b nh     
Mới mắc = hiện mắc/thời gian kéo dài của ệ b nh  END   27 
Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có  liên quan đến    Kinh tế    Di truyền    Chủng tộc    Môi trường  END   28 
Mẫu số của tỉ lệ hiện mắc điểm là    Tổng số quần thể   
Tổng số quần thể có nguy cơ   
Tổng số quần thể tại thời điểm nghiên cứu   
Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kỳ nghiên cứu  END   29 
Mẫu số của tỉ lệ hiện mắc kỳ là    Tổng số quần thể   
Tổng số quần thể có nguy cơ   
Tổng số quần thể tại thời điểm nghiên cứu   
Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kỳ nghiên cứu  END   30 
Yếu tố quan trọng để tính toán các đo lường tần số bệnh trạng là phải    51     
Xác định được nhóm người có nguy cơ   
Xác định được những ng ờ ư i đã có ệ b nh    Phân bố dân ố s của quần t ể h   
Cơ cấu độ tuổi và giới tính của quần thể  END       
Trong 1 cộng đồng gồm 1 triệu người, có 1 nghìn người mắc bệnh cấp 
31 tính, trong đó có 300 ngườ i chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ 
chết/mắc vì bệnh này trong n ăm là    3%        10%      15%    30%  END   32  Mẫu ố
s để đo lường tỷ suất mật ộ
đ mới mắc của 1 bệnh ả x y ra là   
Số những trường hợp quan sát được   
Số năm có nguy cơ theo dõi được   
Số người mắc bệnh theo dõi được   
Số những người bệnh không có triệu c ứ h ng  END   33 
Chỉ số được gọi là tỉ số là    BMI    Huyết áp    Đường huyết    Nhịp tim  END   34 
Tỷ suất mới mắc của các vấn ề
đ sức khỏe thường phụ thuộc vào yếu  tố    Tuổi    Giới tính    Học vấn    Nghề nghiệp  END     52    35  Tỷ lệ mới ắ
m c tích luỹ của m ột bệnh phụ thuộc vào các yếu tố   
Tỷ suất mới mắc và khoảng thời gian nghiên cứu   
Tỷ suất mới mắc và kh ả o ng thờ igian mắc bệnh     
Tỷ lệ hiện mắc kỳ và khoảng thờigian nghiên cứu      Tỷ lệ hiện mắc đ ể
i m và khoảng thờigian mắc bệnh  END        36 
Tỷ lệ mới mắc lũy tích là một ước l ợ ư ng gần đúng ữ
h u ích của tỷ suất  mới mắc khi ỷ t suất mới ắ m c    
Thấp và khoảng thời gian nghiê  n cứu n ắ g n     
Cao và khoảng thời gian nghiên cứu ngắn     
Thấp và khoảng thời gian nghiên cứu dài   
Cao và khoảng thời gian nghiên cứu dài  END   37 
Chỉ số giới tính khi sinh là một dạng của    Tỷ số    Tỷ lệ    Tỷ suất    Tỷ số và tỷ lệ  END   38 
Chỉ số bác sĩ/trên điều dưỡng là một dạng của    Tỷ số    Tỷ lệ    Tỷ suất    Tỷ số và tỷ lệ  END   39 
Chỉ số cán bộ y tế/1000 dân là một dạng của    Tỷ số    Tỷ lệ    Tỷ suất    Tỷ số và tỷ lệ  END   40 
Chỉ số dịch tễ học cho biết đư ợc quy mô của vấn đề sức khỏe là  53      Tỷ số      Tỷ lệ    Tỷ suất      Tỷ số và tỷ lệ    END      41   
Đo lường mới mắc có khả năng đánh giá được     
Tốc độ phát triển của một vấn đề sức khỏe     
Sự khác biệt giữa các vấn đề sức khỏe     
Mức độ trầm trọng của một vấn đề sức khỏe       
Diễn biến của một vấn đề sức khỏe  END   42 
Loại đo lường có yếu tố thời gian ở mẫu số là    Tỉ số    Tỉ lệ    Tỉ suất    Tỉ số tỉ suất  END   43 
Đo lường phản ánh mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ và bệnh là    Tỉ số    Tỉ lệ    Tỉ suất    Tỉ số tỉ lệ  END  
Kết quả khám sức khỏe cho người lao động tại một xí nghiệp cho thấy 
44 có tổng số 350 người bị mắc bệnh đường hô hấp trên tổng số 1000 
người lao động. Đo lường tính được từ đợt khám sức khỏe trên là   
Tỉ lệ hiện mắc điểm    Tỉ lệ hiện mắc kỳ   
Tỉ lệ mới mắc tích lũy    Tỉ suất mới mắc  END   45 
Phản ánh được quy mô của vấn đề sức khỏe là ưu điểm của loại đo  54    lường      Tỷ lệ hiện mắc    Tỷ lệ mới mắc      Tỷ suất mới mắc      Đáp số hiện mắc    END     46 
Ưu điểm của tỉ lệ lưu hành là    
Phản ảnh quy mô của vấn đề   
Cung cấp thông tin về bệnh căn học     
Đánh giá tốc độ phát triển của vấn đề     
Đánh giá mức độ trầm trọng của vấn đề  END  
Trong đợt khám sức khỏe đầu năm học cho 1.000 học sinh trường tiểu 
47 học A, cán bộ y tế phát hiện được 200 học sinh bị các tật khúc xạ. Đo 
lường tính được từ đợt khám sức khỏe trên là   
Tỉ lệ hiện mắc điểm    Tỉ lệ hiện mắc kỳ   
Tỉ lệ mới mắc tích lũy    Tỉ suất mới mắc  END   48 
Nếu các hoạt động dự phòng I có kết quả thì sẽ làm giảm    Tỉ số hiện mắc    Tỉ lệ hiện mắc    Tỉ số mới mắc    Tỉ lệ mới mắc  END   49 
Nếu các hoạt động dự phòng II có kết quả thì sẽ làm giảm    Tỉ số hiện mắc    Tỉ lệ hiện mắc    Tỉ số mới mắc    Tỉ lệ mới mắc  END     55    50 
Để đo lường kết quả hoạt độn g của dự phòng I thì phải dùng    Tỉ số hiện mắc    Tỉ lệ hiện mắc        Tỉ số mới mắc      Tỉ lệ mới mắc  END      51   
Để đo lường kết quả hoạt động của dự phòng II thì phải dùng      Tỉ số hiện mắc      Tỉ lệ hiện mắc        Tỉ số mới mắc    Tỉ lệ mới mắc  END   52 
Sức khoẻ của một q ầ
u n thể “KHÔNG” phụ thuộc vào yếu tố    Môi trường    Kinh tế    Xã hội    Hiểu biểu về bệnh  END   53 
Các yếu tố nguy cơ có thể được ử s dụng để    Chẩn đoán bệnh ậ t t   
Xác định tỷ lệ mắc bệnh    Xác định nguy cơ ắ m c bệnh   
Xác định gánh nặng bệnh tật  END   54 
Yếu tố “KHÔNG” phải là nguyên nhân ẫ d n đến kết q ả u đo lường từ 
các cuộc điều tra khác nhau có thể không giống nhau l  à  
Phương pháp đo lường khác nhau   
Tiêu chí xác định nguy cơ khác nhau   
Khả năng điều trị bệnh khác nhau giữa các tuyến/vùng    Năng lực tr ể i n khai thực hiện đ ề i u tra  END     56    55 
Tiêu chí thường “KHÔNG” đ ược sử dụng để đánh giá gánh nặng bệnh  tật của q ầ u n thể là   
Số người có nguy cơ trong quầ n thể   
Tỷ lệ hiện mắc của quần thể   
Tỷ lệ mới mắc của q ầ u n thể   
Tỷ suất mới mắc của q ầ u n thể  END     56 
Trong các nghiên cứu tìm hiể u mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh 
thì nhóm không phơi nhiễm t hường được ọ g i là nhóm      Đối chứng      Can thiệp    So sánh    Gây nhiễu  END   57  Để so sánh ự s xuất hiện ệ b nh g ữ
i a hai nhóm thì cần p ả h i có   
Một nhóm có và một nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy c  ơ  
Một nhóm có bệnh và một nhóm không có bệnh   
Cả hai nhóm đều không phơi nhiễm với yếu tố nguy c  ơ  
Cả hai nhóm đều có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ  END   58 
Tổng “lượng” phơi nhiễm ủ
c a một người với một yếu tố nào đó có thể  được gọi là    Liều phơi nhiễm    Mức độ phơi nhiễm    Hiệu quả phơi nhiễm    Hiệu xuất phơi nhiễm  END   59 
Việc so sánh sự xuất hiện bệnh giữa các nhóm khác nhau có t ể h giúp  xác định được   
Nguy cơ một hậu quả sức khỏe nảy sinh do phơi nhiễm   
Nguy cơ mắc bệnh do phơi nhiễm   
Tỷ lệ mắc bệnh do phơi nhiễm     
Tỷ suất chênh mắc bệnh do phơi nhiễm  57    END    
Một nghiên cứu theo dõi trên 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc  ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
60 1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c   
lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở nhóm 1 là 100  người, số ng ờ ư i bị mắc bệnh
  ở nhóm 2 là 10 người. ổ T ng số người  không có bệnh là      1890      990      110        100    END  
Một nghiên cứu theo dõi trên 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
61 1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c 
lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở nhóm 1 là 100  người, số ng ờ
ư i bị mắc bệnh ở nhóm 2 là 10 người. Con số 10% tính 
được từ các số liệu trên là tỷ lệ   
Mới mắc trong nhóm có hút thuốc   
Mới mắc trong nhóm không hút thuốc   
Hiện mắc trong nhóm có hút thuốc   
Hiện mắc trong nhóm không hút thuốc  END  
Một nghiên cứu theo dõi trên 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
62 1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c 
lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở nhóm 1 là 100  người, số ng ờ
ư i bị mắc bệnh ở nhóm 2 là 10 ng ờ
ư i. Con số 1% tính 
được từ các số liệu trên là tỷ lệ   
Mới mắc trong nhóm có hút thuốc   
Mới mắc trong nhóm không hút thuốc   
Hiện mắc trong nhóm có hút thuốc   
Hiện mắc trong nhóm không hút thuốc  END  
Một nghiên cứu tiến hành trong 10 năm nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của 
63 việc sử dụng thuốc tránh tha i và bệnh mạch vành ở phụ nữ cho kết 
quả. Ở nhóm có dùng thuốc tránh thai số người bị bệnh là 100 người  58   
và tổng số năm nguy cơ theo dõi là 10.000 năm. Ở nhóm không dùng 
thuốc tránh thai số người có  bệnh là 10 người và số năm nguy cơ theo 
dõi được là 20.000 năm. Đo lường sự kết hợp tính được từ nghiên cứu 
này là một dạng của tỷ số     Tỷ lệ mới mắc      Tỷ suất mới mắc      Tỷ lệ hiện mắc kỳ      Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m    END       64  Đo lường th ờ
ư ng được sử dụng để so sánh tần ố
s bệnh trong các quần    thể l  à     Nguy cơ tương đối    Nguy cơ quy thuộc   
Nguy cơ quy thuộc quần thể    Khác biệt nguy cơ  END   65 
Sự kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh được định nghĩa là sự p ụ h thuộc   
Thống kê giữa phơi nhiễm và bệnh   
Nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh    Nhân quả giữa ệ b nh và phơi nh ễ i m   
Thống kê giữa bệnh và phơi nhiễm  END   66 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nh ễ i m và ệ b nh, giá 
trị “a” được định nghĩa là những người   
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và có bệnh   
Không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và có bệnh   
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và không có bệnh   
Không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và không có bệnh  END   67 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh, giá 
trị “b” được định nghĩa là những người   
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và có ệ b nh   
Không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và có bệnh     
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và không có bệnh  59     
Không phơi nhiễm với yếu tố n guy cơ và không có bệnh  END     68 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nh ễ i m và ệ b nh, giá 
trị “c” được định nghĩa là nh ững người   
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và có ệ b nh   
Không phơi nhiễm với yếu tố n guy cơ và có bệnh   
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và không có bệnh   
Không phơi nhiễm với yếu tố n guy cơ và không có bệnh  END       69 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nh ễ i m   và ệ b nh, giá 
trị “d” được định nghĩa là những người   
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và có ệ b nh   
Không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và có bệnh   
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và không có bệnh   
Không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và không có bệnh  END   70 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nh ễ i m và ệ b nh, giá 
trị “a+b” được định nghĩa là tổng số người    Có bệnh    Không có bệnh   
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ   
Không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ  END   71 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nh ễ i m và ệ b nh, giá 
trị “a+c” được định nghĩa là tổng ố s người    Có bệnh    Không có bệnh   
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ   
Không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ  END   72 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nh ễ i m và ệ b nh, giá 
trị “b+d” được định nghĩa là tổng ố s người    Có bệnh    60      Không có bệnh     
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ   
Không phơi nhiễm với yếu tố n guy cơ  END       73 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nh ễ i m và ệ b nh, giá 
trị “c+d” được định nghĩa là  tổng số người    Có bệnh      Không có bệnh     
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ     
Không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ    END   74 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nh ễ i m và ệ b nh, giá 
trị “a/(a+b)” được định nghĩa là tỷ lệ người   
Có phơi nhiễm và bị bệnh   
Không phơi nhiễm và bị bệnh   
Có bệnh và có phơi nhiễm   
Không bệnh và có phơi nhiễm END   75 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nh ễ i m và ệ b nh, giá 
trị “c/(c+d)” được ị
đ nh nghĩa là tỷ lệ người   
Có phơi nhiễm và bị bệnh   
Không phơi nhiễm và bị bệnh   
Có bệnh và có phơi nhiễm   
Không bệnh và có phơi nhiễm  END   76 
Trong bảng 2x2 để đo lường sự kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh, nguy 
cơ tương đối được tính theo công thức    (a/(a+b))/(c/(c+d))    (a/(a+c))/(c/(c+d))    (b/(b+d))/(c/(c+d))    (b/(b+d)/(a/(a+c))  END     61    77 
Trong bảng 2x2 để đo lường  sự kết hợp g ữ
i a phơi nhiễm và ệ b nh, tỷ 
suất chênh OR được tính theo công thức    a.d/b.c      a.c/b.d      a.b/c.d      c.d/a.b    END     78 
Khả năng mắc bệnh ở nhóm
  có phơi nhiễm cao hơn khả năng mắc 
bệnh ở nhóm không phơi nhi ễm nghĩa là      OR = 0      OR = 1    OR < 1    OR > 1  END   79 
Tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm có phơi nhiễm thấp hơn tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm 
không phơi nhiễm nghĩa là    RR = 0    RR = 1    RR < 1    RR > 1  END   80 
Loại đo lường cần thông tin về tổng thời gian có nguy cơ mắc bệnh của  quần thể là    Tỷ lệ hiện mắc kỳ    Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m    Tỷ lệ mới mới    Tỷ suất mới mắc  END   81 
Khi một loại thuốc hay một phương pháp điều trị có khả năng làm 
giảm tỷ lệ chết nhưng không làm khỏi hẳn bệnh sẽ dẫn đến tình huống    Tỉ lệ hiện mắc tăng    Tỉ lệ mới mắc tăng   
Tỉ suất hiện mắc tăng    62      Tỉ suất mới mắc tăng    END     82 
Kết quả của việc đo lường tần số bệnh trạng của cộng đồng “KHÔNG” 
được sử dụng để thực hiện ho ạt động   
Mô tả mức độ phổ biến của vấn đề   
Xác định nhu cầu nguồn lực cầ n thiết    Hoạch định chính sách      Kiểm định giả thuyết      END      
Một nghiên cứu tìm hiểu tình trạng tăng huyết áp của cộ ng đồng được 
tiến hành trên 10.000 người cho kết quả. ố
S người được chẩn đoán 
83 tăng huyết áp là 1000 người. Số người hút thuốc lá ở nhóm có bệnh là 
800 người, con số này ở nhóm không ị
b bệnh là 1000 người. ổ T ng số 
người không hút thuốc nhưng ẫ v n bị bệnh là    100    200    300    400  END  
Một nghiên cứu tìm hiểu tình trạng tăng huyết áp của cộng đồng được 
tiến hành trên 10.000 người cho kết quả. ố
S người được chẩn đoán 
84 tăng huyết áp là 1000 người. Số người hút thuốc lá ở nhóm có bệnh là 
800 người, con số này ở nhóm không ị
b bệnh là 1000 người. ổ T ng số 
người không hút thuốc và không bị bệnh là    8000    9000    7000    6000  END  
Một nghiên cứu tìm hiểu tình trạng tăng huyết áp của cộng đồng được 
tiến hành trên 10.000 người cho kết quả. ố
S người được chẩn đoán 
85 tăng huyết áp là 1000 người. Số người hút thuốc lá ở nhóm có bệnh là 
800 người, con số này ở nhóm không ị
b bệnh là 1000 người. ổ T ng số 
người có hút th ố u c là    1000    63      9000      1800    8200    END      
Một nghiên cứu tìm hiểu tình trạng tăng huyết áp của cộng đồng được 
tiến hành trên 10.000 người  cho kết quả. ố
S người được chẩn đoán 
86 tăng huyết áp là 1000 người.  Số người hút thuốc lá ở nhóm có bệnh là 
800 người, con số này ở nhóm không ị
b bệnh là 1000 người. ổ T ng số 
người không hút thuốc là     1000          9000    1800    8200  END   87 
Loại đo lường sử dụng các số liệu h ệ i n ắ m c là    Tỷ số nguy cơ (OR)    Nguy cơ tương đối (RR)   
Nguy cơ quy thuộc quần thể    Nguy cơ quy thuộc  END  
Một nghiên cứu theo dõi trên 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
88 1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c 
lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở nhóm 1 là 100 
người, số người bị mắc bệnh ở nhóm 2 là 10 người. Đo lường sự kết  hợp tính đ ợ
ư c từ nghiên cứu này là một ạ d ng ủ c a tỷ số    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ suất mới mắc    Tỷ lệ hiện mắc kỳ    Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m  END  
Một nghiên cứu theo dõi trên 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
89 nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c 
lá. Sau 10 năm theo dõi cho k ết quả, số người bị bệnh ở nhóm 1 là 100  64    người, số ng ờ
ư i bị mắc bệnh ở nhóm 2 là 10 người. Tổng số ng ờ ư i 
không hút thuốc lá và không  có bệnh là    900      990      110      150    END    
Một nghiên cứu theo dõi trê n 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm   
90 1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c   
lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở n  hóm 1 là 100 
người, số người bị mắc bệnh ở nhóm 2 là 10 người. ổ T ng số người có 
hút thuốc lá nhưng không có bệnh là    900    990    110    150  END  
Một nghiên cứu theo dõi trên 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
91 1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c 
lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở nhóm 1 là 100 
người, số người bị mắc bệnh ở nhóm 2 là 10 người. ổ T ng số người có  bệnh là    900    990    110    150  END   92 
Đo lường sức khỏe và bệnh ậ
t t của cộng đồng có thể mang lại thông  tin quan trọng, ạ
đ t hiệu quả cao cho hoạt động   
Xác định gánh nặng bệnh tật   
Hoạch đích chính sách y tế   
So sánh tình trạng sức khỏe giữa các cộng ồ đ ng khác nhau   
Xác định các nguy cơ sức khỏe của cộng đồng    65    END     93 
Đo lường sức khỏe và bệnh ậ
t t của cộng đồng có thể mang lại thông  tin quan trọng, ạ đ t hiệu quả c  ao cho h ạ o t động   
Mô tả tình trạng sức khỏe của ộ c ng đồng   
Lập kế hoạch và quản lí các dịc h vụ y tế   
Xác định được những nhóm ầ c n can thiệp   
Xác định các nguy cơ sức khỏe của cộng đồng  END     94 
Kết quả đo lường tỷ lệ hiện m
 ắc trong các cuộc điều tra về một vấn đề   
sức khỏe nào đó p ụ
h thuộc chủ yếu vào yếu tố      Thời điểm bắt ầ
đ u và kết thúc nghiên cứu   
Năng lực của nhà nghiên ứ c u   
Nguồn lực sẵn có để thực hiện nghiên cứu   
Khả năng phân tích số liệu điều tra  END   95 
Nhóm bệnh có tỷ lệ h ệ
i n mắc cao nhưng mới mắc thấp là bệnh    Truyền nhiễm    Không truyền nhiễm    Tai nạn/chấn thương    Ngộ độc  END   96 
Bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhưng hiện mắc thấp là    Tăng huyết áp    Đái tháo đường    AIDS    Sốt xuất huyết  END   97 
Bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhưng hiện mắc thấp là    Ung thư    Hen phế quản    AIDS    Cảm cúm    66    END     Một điều tra ề v tình t ạ r ng ắ
m c bệnh tăng huyết áp của cộng ồ đ ng cho 
98 kết quả có tổng ố s 1000 ngườ  i đ ợ
ư c chẩn đoán mắc bệnh. Thông tin  cần thu t ậ
h p để tính được tỷ lệ hiện mắc ệ b nh của cộng ồ đ ng là     
Tổng dân số của quần t ể h     
Tổng số người cao tuổi     
Tổng số người có nguy cơ mắc bệnh   
Tổng số người đã được chẩn đo
 án mắc bệnh trước đây  END       Một điều tra ề
v tình trạng mắc bệnh tăng huyết áp của c ộng ồ đ ng cho 
99 kết quả tính đến hết năm 2019 có tổng số 1000/10.000 người được chẩn 
đoán mắc bệnh. Thông tin cần thu thập để tính được tỷ lệ mới mắc 
trong năm 2019 của cộng ồ đ ng là   
Tổng dân số của quần t ể h   
Tổng số người cao tuổi   
Tổng số người được chẩn đoán mắc bệnh và được q ả u n lý   
Tổng số người đã được chẩn đoán mắc bệnh trước đây  END  
Một điều tra về tình trạng ung thư cổ tử cung của cộng đồng A cho kết 
100 quả tính đến hết năm 2019 có tổng số 300/8000 người mắc bệnh. Trong 
đó số ca mắc bệnh ủ
c a năm 2019 là 50 ca. Thông tin cần thu t ậ h p để 
tính được tốc ộ
đ phát triển của bệnh là   
Tổng số năm có nguy cơ của các ca mới mắc   
Tổng số năm có nguy cơ của quần thể    Tổng dân số quần thể   
Tổng dân số có nguy cơ đầu năm 2019  END   Một điều tra ề v tình t ạ r ng ắ
m c bệnh tăng huyết áp của cộng ồ đ ng cho 
101 kết quả tính đến hết năm 2019 có tổng số 1000/10.000 người được chẩn 
đoán mắc bệnh. Đo lường ệ b nh t ạ
r ng tính được từ điều tra này là    Tỷ lệ hiện mắc kỳ    Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ suất mới mắc    67    END    
Một điều tra về tình trạng ung thư cổ tử cung của cộng đồng A cho kết 
102 quả tính đến hết năm 2019 có  tổng số 300/8000 người mắc bệnh. Trong  đó số ca ắ
m c bệnh của năm 2019 là 50 ca. Đo lường bệnh trạng tính   
được từ điều tra này là tỷ lệ hiện ắ m c     
Điểm và tỷ lệ mới mắc     
Kỳ và tỷ lệ mới mắc      Điểm và tỷ s ấ u t mới mắc     
Kỳ và tỷ suất mới mắc    END      
Một điều tra về tình trạng ung thư cổ tử cung của cộng đồng A từ năm 
103 2010- 2019 cho kết quả có tổng số 300/8000 người mắc bệnh. Đo lường 
bệnh trạng tính đ ợ
ư c từ điều tra này là    Tỷ lệ hiện mắc kỳ    Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ suất mới mắc  END  
Một điều tra về tình trạng ung thư cổ tử cung của cộng đồng A từ năm 
104 2010- 2019 cho kết quả có tổng số 300/8000 người mắc bệnh. Trong số 
những người mắc bệnh đã có 100 người tử vong. Đo lường bệnh t ạ r ng 
tính được từ điều tra này là ỷ t lệ   
Hiện mắc điểm và tỷ lệ hiện mắc kỳ   
Mới mắc và tỷ lệ hiện mắc kỳ   
Hiện mắc điểm và tỷ suất mới mắc   
Mới mắc và tỷ suất mới mắc  END  
Một điều tra về tình trạng ung thư cổ tử cung của cộng đồng A từ năm 
105 2010- 2019 cho kết quả có tổng số 300/8000 người mắc bệnh. Trong đó  số ca ắ
m c bệnh của năm 2019 là 50 ca. Thông tin cần thu thập ể đ tính 
được tỷ lệ mới mắc bệnh là tổng số   
Năm nguy cơ của quần thể    Người mắc bệnh ử t von  g   Người có nguy cơ ắ m c bệnh     
Năm có nguy cơ của các ca mới mắc  68    END    
Một điều tra về tình trạng ung thư cổ tử cung của cộng đồng A từ năm 
2010- 2019 cho kết quả có tổn g số 300/8000 người mắc bệnh. Trong số 
106 những người mắc bệnh đã có 100 người ử
t vong. Ngoài ra số ca mắc    bệnh ủ
c a năm 2019 của q ầ
u n thể là 50 ca. Số đo lường ệ b nh t ạ r ng có 
thể tính được từ kết quả điều  tra trên l  à   1      2      3      4      END     
Một điều tra về tình trạng ung thư cổ tử cung của cộng đồng A từ năm 
2010- 2019 cho kết quả có tổng số 300/8000 người mắc bệnh. Trong số 
107 những người mắc bệnh đã có 100 người ử
t vong. Ngoài ra số ca mắc 
bệnh của năm 2019 của quần thể là 50 ca (số liệu về thời gian mắc bệnh 
của từng người cũng được ghi nhận). ố
S đo lường bệnh trạng có thể 
tính được từ kết q ả
u điều tra trên là    1    2    3    4  END  
Trong thời gian gần ố
s lượng người dân đến đây trạm y tế xã A để 
kiểm tra các vấn đề sức khỏe có liên quan đến mắt cao hơn so với trung 
108 bình nhiều năm. ể
Đ đánh giá đúng quy mô của vấn ề đ , trạm y ế t xã A 
đã tiến hành điều tra về thực trạng các bệnh ề
v mắt của người dân 
trong toàn xã. Đo lường có thể tính được từ cuộc điều tra của trạm y  tế xã A là    Tỷ lệ hiện mắc kỳ    Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ suất mới mắc  END  
Bạn là một nhân viên y tế của huyện A và được giao nhiệm vụ đánh 
109 giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân trên ị đ a bàn. C ỉ h số tốt 
nhất giúp thực hiện công việc  trên là  69      Tỷ lệ tấn công      Tỷ lệ hiện mắc    Tỷ lệ mới mắc      Tỷ suất mới mắc    END       
110 Loại chỉ số thường được sử dụng ể
đ đo lường sự xuất hiện ủ c a bệnh  tăng huyết áp là      Tỷ lệ tấn công      Tỷ lệ hiện mắc        Tỷ lệ mới mắc      Tỷ suất mới mắc  END  
111 Chỉ số không nên sử dụng ể
đ đo lường về nguyên nhân của các vấn đề  sức khỏe là    Tỷ lệ tấn công    Tỷ lệ hiện mắc    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ suất mới mắc  END  
Theo báo cáo của CDC tỉnh A thì từ tháng 4-7/2019 số ca mắc sốt xuất 
112 huyết trên địa bàn tăng cao bất thường so với trung bình nh ềiu năm. 
Chỉ số nên được sử dụng để mô tả đ ợ ư c độ lớn ủ
c a vấn đề này là    Tỷ lệ tấn công    Tỷ lệ hiện mắc    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ suất mới mắc  END  
113 Chỉ số phù hợp nhất để đánh giá đ ợ
ư c gánh nặng của bệnh đái tháo 
đường trong cộng ồ đ ng là    Tỷ lệ tấn công    Tỷ lệ hiện mắc    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ suất mới mắc    70    END    
114 Chỉ số thường được sử dụng ể
đ xác định mức độ phổ biến của các vấn  đề sức khỏe là      Tỷ lệ tấn công      Tỷ lệ hiện mắc      Tỷ lệ mới mắc      Tỷ suất mới mắc    END    
Theo báo cáo của CDC tỉnh A   thì ừ
t tháng 4-7/2019 số ca mắc sốt xuất   
115 huyết trên địa bàn tăng cao bất thường so với trung bìn h nh ề i u năm. 
Chỉ số nên được sử dụng đánh giá được tốc độ phát triển của vấn ề đ  này là    Tỷ lệ tấn công    Tỷ lệ hiện mắc    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ suất mới mắc  END  
116 Chỉ số thường được ử s dụng ể xác ị
đ nh mức độ trầm t ọ r ng của các  vấn đề sức k ỏ h e là    Tỷ lệ tấn công    Tỷ lệ chết mắc    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ suất mới mắc  END  
Một điều tra về tình trạng ung thư cổ tử cung của cộng đồng A từ năm 
2010- 2019 cho kết quả có tổng số 400/8000 người mắc bệnh. Trong số 
117 những người mắc bệnh đã có 100 người tử vong (số người tử vong năm 
2019 là 20 người). Ngoài ra số ca ắ
m c bệnh của năm 2019 ủ c a q ầ u n 
thể là 50 ca (tổng thời gian có nguy cơ của q ầ
u n thể là 100.000 năm). 
Tỷ lệ hiện mắc kỳ từ cuộc điều tra trên l  à   3,75%    5%    0,665%    0,667%    71    END    
Một điều tra về tình trạng ung thư cổ tử cung của cộng đồng A từ năm 
2010- 2019 cho kết quả có tổn g số 400/8000 người mắc bệnh. Trong số 
118 những người mắc bệnh đã có 100 người tử vong (số người tử vong năm   
2019 là 20 người). Ngoài ra số ca mắc bệnh của năm 2019 của quần 
thể là 50 ca (tổng thời gian c ó nguy cơ của q ầ
u n thể là 100.000 năm). 
Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m từ cuộc đ  iều tra trên l  à   3,75%      5%      0,665%        0,667%    END  
Một điều tra về tình trạng ung thư cổ tử cung của cộng đồng A từ năm 
2010- 2019 cho kết quả có tổng số 400/8000 người mắc bệnh. Trong số 
119 những người mắc bệnh đã có 100 người tử vong (số người tử vong năm 
2019 là 20 người). Ngoài ra số ca ắ
m c bệnh của năm 2019 ủ c a q ầ u n 
thể là 50 ca (tổng thời gian có nguy cơ của quần t ể h là 100.000 năm).  Tỷ lệ mới ắ
m c 2019 từ cuộc điều tra trên l  à   3,75%    5%    0,35%    0,65%  END  
Một điều tra về tình trạng đái tháo đường của cộng đồng A từ năm 
2012- 2019 cho kết quả có tổng số 1000/10.000 người mắc bệnh. Trong 
số những người mắc bệnh đã có 500 người tử vong (số người ử t vong 
120 năm 2019 là 50 người). Ngoài ra số ca ắ
m c bệnh của năm 2019 của 
quần thể là 100 ca (tổng thời gian có nguy cơ của quần thể là 100.000 
năm). Dựa vào điều tra trên người ta tính được một chỉ số có kết quả 
= 10%. Đây là kết quả của    Tỷ lệ hiện mắc kỳ    Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m    Tỷ lệ mới mắc 2019    Tỷ suất mới mắc 2019  END  
121 Một điều tra về tình trạng đ ái tháo đường của cộng đồng A từ năm 
2012- 2019 cho kết quả có tổng số 1000/10.000 người mắc bệnh. Trong  72    số n ữ
h ng người mắc bệnh đã có 500 ng ờ
ư i tử vong (số người ử t vong 
năm 2019 là 50 người). Ngoà  i ra số ca ắ
m c bệnh của năm 2019 của 
quần thể là 100 ca (tổng thời gian có nguy cơ của quần thể là 100.000 
năm). Dựa vào điều tra trên  người ta tính được một chỉ số có kết quả 
= 5%. Đây là kết quả của     Tỷ lệ hiện mắc kỳ      Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m      Tỷ lệ mới mắc 2019      Tỷ suất mới mắc 2019    END      
Một điều tra về tình trạng đái tháo đường của cộng đồ ng A từ năm 
2012- 2019 cho kết quả có tổng số 1000/10.000 người mắc bệnh. Trong 
số những người mắc bệnh đã có 500 người tử vong (số người ử t vong 
122 năm 2019 là 50 người). Ngoài ra số ca ắ
m c bệnh của năm 2019 của 
quần thể là 100 ca (tổng thời gian có nguy cơ của quần thể là 100.000 
năm). Dựa vào điều tra trên người ta tính được một chỉ số có kết quả 
= 1,18%. Đây là kết quả của    Tỷ lệ hiện mắc kỳ    Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m    Tỷ lệ mới mắc 2019    Tỷ suất mới mắc 2019  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức khỏe ở 10 
người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số người mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 người, trong đó (01 người mắc bệnh năm 
123 thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 7 theo dõi; 01 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 9 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Số đo lường bệnh trạng có thể tính đ ợ ư c từ nghiên ứ c u này là    1    2    3    4  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức k ỏ h e ở 10 
124 người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số người mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 n gười, trong đó (01 người mắc bệnh năm  73   
thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 0 1 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Đo lường bệnh trạng phù   ợ
h p nhất để mô ả t vấn ề đ sức k ỏ h e của 
nhóm người này là tỷ lệ     
Hiện mắc kỳ và tỷ lệ hiện mắc ể đ m   
Hiện mắc kỳ và tỷ lệ mới mắc t ích lũy   
Mới mắc tích lũy và tỷ suất mớ i mắc   
Mới mắc tích lũy và tỷ lệ hiện m   ắc đ ể i m  END      
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề
đ s ức khỏe ở 10 
người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số người mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 người, trong đó (01 người mắc bệnh năm 
125 thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 01 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Tổng thời gian có nguy cơ theo dõi được của cộng ồ đ ng này là    58    64    76    82  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức khỏe ở 10 
người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số người mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 người, trong đó (01 người mắc bệnh năm 
126 thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 01 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Thời gian mắc bệnh trung bình ủ c a cộng ồ đ ng này là    7,25    4,75    5,65    6,85  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức k ỏ h e ở 10 
127 người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số người mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 n gười, trong đó (01 người mắc bệnh năm  74   
thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 0 1 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Tỷ suất mới mắc bệnh củ a cộng ồ đ ng này là   
3,59 trường hợp trên 100 ngườ i - nă  m  
5,26 trường hợp trên 100 ngườ i - năm   
4,71 trường hợp trên 100 ngườ i - nă  m  
6,83 trường hợp trên 100 ngườ i - nă  m END      
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức khỏe ở 10   
người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số ngư  ời mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 người, trong đó (01 người mắc bệnh năm 
128 thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 01 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Tỷ lệ mới mắc tích lũy của cộng đồng này là    20%    30%    40%    50%  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức khỏe ở 10 
người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số người mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 người, trong đó (01 người mắc bệnh năm 
129 thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 01 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Nếu tính vào thời điểm năm thứ 4 theo dõi thì tỷ lệ h ệ i n ắ m c của 
cộng đồng này là    20%    30%    40%    50%  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức k ỏ h e ở 10 
130 người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số người mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 n gười, trong đó (01 người mắc bệnh năm  75   
thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 0 1 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Tỷ lệ hiện mắc kỳ của qu ần thể này là    20%      30%      40%      50%    END      
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức khỏe ở 10   
người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số ngư  ời mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 người, trong đó (01 người mắc bệnh năm 
131 thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 01 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo  dõi. Tỷ lệ h ệ i n ắ
m c tại thời điểm ế
k t thúc cuộc điều tra của q ầ u n thể  này là    20%    30%    40%    50%  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức khỏe ở 10 
người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số người mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 người, trong đó (01 người mắc bệnh năm 
132 thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 01 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Thời điểm tỷ lệ h ệ i n mắc bằng ỷ
t lệ mới mắc là năm thứ    2    3    4    5  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức k ỏ h e ở 10 
133 người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số người mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 n gười, trong đó (01 người mắc bệnh năm  76   
thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 0 1 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Thời điểm tỷ lệ mới mắc  thấp hơn tỷ lệ hiện ắ
m c kỳ là năm thứ    2      3      4      5    END      
Một nghiên cứu theo dõi ự s phát triển ủ c a một vấn ề đ sức khỏe ở 10   
người trong vòng 10 năm cho kết quả như sau. Số ngư  ời mắc bệnh 
trong thời gian theo dõi là 4 người, trong đó (01 người mắc bệnh năm 
134 thứ 2 theo dõi; 01 người mắc bệnh ở năm thứ 3 theo dõi; 01 người mắc 
bệnh ở năm thứ 4 theo dõi; 01 người ắ
m c bệnh ở năm t ứ h 7 theo dõi). 
Người bị bệnh ở năm thứ 03 theo dõi bị tử vong ở năm thứ 5 năm theo 
dõi. Tổng thời gian ắ
m c bệnh của quần thể là    16    17    18    19  END  
135 Kết quả đo lường tần số bệnh trạng trong cộng đồng “KHÔNG” được 
sử dụng để thực hiện hoạt động   
Xác định nhu cầu chăm sóc   
Đánh giá gánh nặng bệnh tật   
So sánh tình trạng giữa các nhóm    Hình thành giả thuyết  END  
Một nghiên cứu theo dõi sự phát triển bệnh loãng xương trên người 
cao tuổi tỉnh Nam Định cho thấy Tại thời điểm đầu của cuộc nghiên 
136 cứu có 243/1527 người mắc bệnh. Trong 5 năm theo dõi tiếp theo ghi 
nhận thêm 571 người mắc bệnh. Giả sử dân số quần thể không thay 
đổi. Đo lường tính được từ nghiên cứu trên có kết quả là   
Tỉ lệ hiện mắc điểm = 0,533   
Tỉ lệ hiện mắc kỳ = 0,533   
Tỉ lệ mới mắc tích lũy = 0,533  77     
Tỉ suất mới mắc = 0,533    END  
Một nghiên cứu theo dõi sự p hát triển bệnh béo phì tại tỉnh A cho thấy 
Tại thời điểm đầu của cuộc n ghiên cứu có 5.310/2.439.543 người mắc 
137 bệnh. Trong 10 năm theo dõi tiếp theo ghi nhận thêm 13.140 người   
mắc bệnh. Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Số đo lường tối đa 
có thể tính được từ nghiên cứ u trên là    02      03      04          05  END  
Một quần thể có 3256 người > 40 tuổi (trong đó 1302 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 132 người mắc bệnh 
138 (55 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 752 ca (422 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Số đo lường tối đa có 
thể tính được từ nghiên cứu trên là    6    7    8    9  END  
Hiện nay, dịch HIV /AIDS đang trong thời kỳ ổn định. Nếu như có 
139 một loại thuốc làm kéo dài thêm thời gian sống sót (nhưng không khỏi 
bệnh hoàn toàn) đối với những người bị AIDS được đưa vào sử dụng  rộng rãi thì   
Làm giảm số mới mắc HIV   
Làm tăng số mới mắc HIV   
Làm giảm số mới mắc AIDS   
Làm tăng số hiện mắc AIDS  END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
140 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Tỉ lệ hiện mắc kỳ của  cả quần thể là    78      7%      10%    15%      20%    END       
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu  về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
141 (50 là nữ). Trong 5 năm theo  dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Tỉ lệ mới mắc tích luỹ 
của cả quần thể là          10,27%    11,45%    12,55%    13,75%  END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
142 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Với các số liệu trên 
có thể kết luận về độ lớn giữa tỷ lệ hiện mắc kỳ và tỷ lệ hiện mắc điểm  là   
Tỷ lệ hiện mắc kỳ > Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m   
Tỷ lệ hiện mắc kỳ < Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m   
Tỷ lệ hiện mắc kỳ = Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m   
Cần thêm số liệu để kết luận về mối liên quan nà  y END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
143 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Số liệu cần thu thập để có thể xác định được tốc độ phát triển 
của bệnh trong cộng đồng là   
Thời gian có nguy cơ của ủ c a quần thể   
Tổng số đối tượng có nguy cơ của quần thể   
Thời gian mắc bệnh trung của quần t ể h   
Số năm mắc bệnh của quần thể    79    END    
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu  về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
144 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300   
là nam). Tỷ lệ hiện mắc kỳ sẽ cao hơn tỷ lệ hiện mắc điểm trong trường  hợp     
Có người tử vong trong số nhữ ng người mắc bệnh   
Có người tử vong trong số nhữ ng người không bị bện  h  
Thời gian mắc bệnh trung bình của quần t ể h tăng   
Cải thiện được khả năng điều tr ị bệnh cho quần thể    END     
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
145 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Số liệu cần thu thập để có thể xác định được thời gian mắc 
bệnh trung bình của bệnh trong cộng đồng là tổng số    Năm mắc bệnh của q ầ u n thể   
Năm có nguy cơ của quần thể   
Người mắc bệnh bị tử vong   
Người có nguy cơ theo nhóm  END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
146 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Số liệu cần thu thập để có thể xác định được tổng số năm có 
bệnh của cộng đồng là    Thời gian bắt ầ
đ u bị bệnh của từng người   
Thời gian có nguy cơ của từng người   
Tổng số người mắc bệnh bị tử vong   
Tổng số người có nguy cơ theo nhóm  END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
147 thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
(50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Tỷ lệ hiện mắc kỳ bằng tỷ lệ hiện mắc điểm trong trường hợp:   
Dân số quần thể không thay ổ đ i  80     
Thời gian có nguy cơ không đổ i   
Thời gian mắc bệnh trung bình không đổi   
Tổng số người có nguy cơ khôn  g đổi  END      
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu  về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
148 (50 là nữ). Trong 5 năm theo  dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Số đo lường có thể 
tính được từ các số liệu trên l à    6          7    8    9  END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
149 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Tất cả các đo lường tính được từ các số liệu trên đều là một  dạng của    Tỷ số    Tỷ lệ    Tỷ số tỷ lệ    Tỷ suất  END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
150 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Tỷ lệ hiện mắc kỳ tính 
riêng cho nam giới là    18%    19%    20%    21%  END     81   
Một quần thể có 5000 người >
  40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
151 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300   
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Tỷ lệ hiện mắc điểm 
tính riêng cho nam giới là     18%      19%      20%      21%    END        
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
152 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Tỷ lệ mới mắc tích 
luỹ tính riêng cho nam giới là    10,86%    11,74%    12,77%    13,82%  END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
153 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Số liệu cần thu thập 
để tính được tỷ suất mới mắc cho nam giới là thời gian    Mắc bệnh của ừ t ng người là nam   
Có nguy cơ của từng người là nam   
Mắc bệnh trung bình của những người là nam   
Có bệnh của từng người là nam  END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
154 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Tỷ lệ hiện mắc kỳ tính 
riêng cho nữ giới là    10%    82      11%      12%    13%    END      
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu  về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
155 (50 là nữ). Trong 5 năm theo  dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Tỷ lệ hiện mắc điểm 
tính riêng cho nữ giới là      10%          11%    12%    13%  END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
156 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Tỷ lệ mới mắc tích 
luỹ tính riêng cho nữ giới là    10,2%    11,3%    12,5%    13,6%  END  
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
157 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Giả sử dân số quần thể không thay đổi. Số liệu cần thu thập 
để tính được tỷ suất mới mắc cho nữ giới là thời gian    Mắc bệnh của ừ t ng người là nữ   
Có nguy cơ của từng người là ữ n   
Mắc bệnh trung bình của những người là nữ   
Có bệnh của từng người là nữ  END     83   
Một quần thể có 5000 người >
  40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
158 thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
(50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300   
là nam). Dựa vào các số liệu trên có thể đánh giá được     
Mức độ trầm trọng của ệ b nh     
Mức độ phổ biến của bệnh     
Mức độ nguy cơ của bênh      Nguyên nhân gây bệnh  END       
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại     
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
159 (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam). Các đo lường tính được từ các số liệu trên có thể giúp các nhà 
quản lý y tế xác định được   
Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của ộ c ng đồng   
Tốc độ phát triển của ệ b nh   
Mức độ nguy cơ của bênh   
Mức độ trầm trọng của ệ b nh  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s xuất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
160 có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những người nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử 
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Số năm bị bệnh tăng huyết áp của quần thể  là    17    34    49    15  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s xuất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
161 từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tấ t cả đểu bị bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó  84   
có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những ngư ời nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử 
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Số  năm mắc bệnh tăng huyết áp trung bình  của quần thể là      2,34      4,86      7,0      2,14    END      
Một nghiên cứu theo dõi ự s xuất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ
ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
162 có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những người nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư cổ tử 
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Tỷ lệ mới mắc tích luỹ của bệnh tăng huyết 
áp trong quần thể là    25%    30%    35%    40%  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s xuất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
163 có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những người nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử 
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Tỷ lệ h ệ i n ắ
m c vào thời điểm kết thúc 
nghiên cứu của bệnh tăng huyết áp trong quần t ể h là    25%    30%    35%    40%  END      85   
Một nghiên cứu theo dõi ự
s x uất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc   
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
164 có 02 người mắc bệnh ở năm  t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những ngư ời nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử   
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Tỷ suất mới mắc của bệnh tăng hu ế y t áp  trong quần thể là      0,0823      0,0432        0,0402      0,0385  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s xuất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
165 có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những người nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử 
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Các đo lường tính được từ các số liệu trên 
có thể giúp các nhà quản lý y tế xác định được   
Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của ộ c ng đồng    Nguyên nhân gây bệnh   
Mức độ nguy cơ của bênh   
Mức độ trầm trọng của ệ b nh  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s xuất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
166 có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những người nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử 
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Các đo lường tính được từ các số liệu trên 
có thể giúp các nhà quản lý y tế xác định được   
Tốc độ phát triển của ệ b nh      Nguyên nhân gây bệnh  86     
Mức độ nguy cơ của bênh     
Mức độ trầm trọng của ệ b nh  END    
Một nghiên cứu theo dõi ự
s x uất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là na m) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người  mắc bệnh. Trong số những người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó   
167 có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những ngư ời nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử   
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Tỷ lệ h ệ i n ắ m c điểm ủ c a bệnh tăng hu ế y t   
áp ở thời điểm ế
k t thúc của cuộc nghiên cứu thấp hơn t ỷ lệ mới mắc  tích luỹ kh i  
Có người bị tăng huyết áp tử von  g   Có người ở q ầ
u n thể nguy cơ bị tử vong    Thời gian mắc bệnh g ả i m   
Thời gian có nguy cơ giảm  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s xuất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
168 có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những người nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử 
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Số năm bị bệnh ung thư cổ tử cung của  quần thể là    12    13    14    15  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s xuất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
169 cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những ngư ời nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng  87   
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử 
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Số  năm mắc bệnh ung thư cổ tử cung trung  bình của q ầ u n thể là      4      4,33      4,67      5  END       
Một nghiên cứu theo dõi ự s xuất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh   
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên   
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số nhữn g người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
170 có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những người nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư cổ tử 
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Tỷ lệ mới mắc tích luỹ của ung thư cổ tử  cung trong quần t ể h là    25%    30%    35%    40%  END  
Một nghiên cứu theo dõi ự s xuất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc 
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
171 có 02 người mắc bệnh ở năm t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những người nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử 
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Tỷ lệ h ệ i n ắ
m c vào thời điểm kết thúc 
nghiên cứu của bệnh ung thư cổ tử cung trong quần thể là    25%    30%    35%    40%  END     88   
Một nghiên cứu theo dõi ự
s x uất hiện ệ b nh trên 20 ng ờ ư i khoẻ mạnh 
từ 40-59 tuổi (10 người là nam) trong vòng 10 năm. ế K t thúc nghiên 
cứu ghi nhận được 10 người mắc bệnh. Trong số những người mắc   
bệnh có 5 người là nam và tất cả đểu ị b bệnh tăng hu ế y t áp, trong đó 
172 có 02 người mắc bệnh ở năm  t ứ h 4, số còn ạ
l i mắc bệnh ở năm t ứ h 6 
theo dõi. Trong số những ngư ời nữ bị bệnh có 02 người mắc bệnh tăng 
huyết áp ở năm thứ 3 theo dõi và 03 người mắc bệnh ung thư ổ c tử   
cung ở năm thứ 5 theo dõi. Tỷ suất mới mắc của bệnh ung thư cổ tử  cung quần thể là      0,0438      0,0353        0,0162      0,0385  END  
Quần thể A có số người mắc bệnh tăng huyết áp là 1000 người, quần 
173 thể B có số người tăng huyết áp là 2000 người. Kết luận về mức độ phổ 
biến của bệnh giữa hai quần thể là  :  
Tỷ lệ hiện mắc của quần thể A > Tỷ lệ hiện mắc của quần thể B   
Tỷ lệ hiện mắc của quần thể A = Tỷ lệ hiện mắc của quần thể B   
Tỷ lệ hiện mắc của quần thể A < Tỷ lệ hiện mắc của quần thể B   
Chưa đủ căn cứ để kết l ậ
u n về độ lớn tỷ lệ hiện mắc giữa hai quần thể  END  
Tỷ lệ hiện mắc bệnh đái tháo đường ủ c a quần t ể h A là 25%, con số 
174 này của quần thể B là 30%. ể
Đ so sánh được tỷ lệ h ệ i n mắc bệnh g ữ i a 
hai quần thể thì ế
y u tố cần phải được chuẩn hoá là    Hành vi thói quen của ỗ m i cá nhân    Văn hoá lối sống ủ c a cộng đồng   
Tuổi, giới, trình độ học vấn, nghề nghiệp   
Sự sẵn có của các dịch vụ y tế  END  
175 Tỷ lệ hiện mắc là một đo lường ố
t t để mô tả tần số bệnh t ể i u đường 
tuýp 2 trong các quần thể khác nhau là vì   
Tỷ lệ mới mắc bệnh t ấ
h p và cần thời gian nghiên cứu dài   
Đây là một bệnh không lây nhiễm   
Đã có các phương pháp chẩn đoán bệnh tin ậ c y và chính xác    89     
Khả năng điều trị tốt giúp kéo d
 ài thời gian sống cho người bệnh  END  
176 Một nghiên cứu tìm được “N guy cơ tương đối = 2” có nghĩa là     
Tỉ suất mắc bệnh của quần thể nghiên cứu là 2     
Tỉ số tỉ lệ mắc bệnh giữa 2 nhóm có và không phơi nhiễm là 2     
Tỉ số mắc bệnh ở nhóm có phơi nhiễm cao gấp 2 nhóm không phơi nhiễm     
Tỉ lệ mắc bệnh ở nhóm có phơi nhiễm cao gấp 2 lần nhóm không phơi  nhiễm    END      
Tỉ lệ mới mắc của 2 bệnh A và B là tương đương nhau , nhưng tỷ lệ 
177 hiện mắc tại một thời điểm của bệnh A lại cao hơn bệnh B. Cách giải  thích phù hợp là   
Bệnh A có bệnh kỳ dài hơn bệnh B   
Bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B   
Bệnh A có tỉ lệ tử vong cao hơn bệnh B   
Bệnh B có tỉ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A  END  
Tỷ lệ mới mắc của bệnh A cao hơn bệnh tỷ lệ mới mắc bệnh B gấp 3 
178 lần, nhưng tỷ lệ hiện mắc tại một thời điểm của hai bệnh lại tương 
đương nhau. Tình huống có thể phù hợp là   
Tỉ lệ tử vong của bệnh B cao hơn bệnh A   
Tỉ lệ tử vong của bệnh A cao hơn bệnh B   
Bệnh kỳ của bệnh B thấp hơn của bệnh A   
B là bệnh có thể chữa khỏi còn A thì không  END  
Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ chết/mắc của bệnh A và bệnh B là tương đương 
179 nhau nhưng tỷ lệ hiện mắc của bệnh A cao hơn bệnh B. Tình huống có  thể phù hợp là   
Bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B   
Tỉ lệ khỏi bệnh của bệnh A cao hơn bệnh B   
Bệnh A có tỉ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh B   
Bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A  END   180   
Một nghiên cứu điều tra cơ bản điều tra trên 1000 người xác định được  90   
157 người mắc bệnh mạch vành tim. Chỉ số dùng để đo lường bệnh 
trạng xảy ra trong nghiên cứu   này là    Tỉ lệ hiện mắc      Tỉ lệ mới mắc      Tỉ suất hiện mắc      Tỉ suất mới mắc    END    
181 Bảng 2x2 đo lường sự kết hợp  đ ợ
ư c hiểu là một bảng ồ g m:   
Mỗi hàng và mỗi cột đều có 2 g  iá trị có và không     
2 hàng và 2 cột, mỗi cột đều có 2 giá trị là có và không     
Có hai biến số, mỗi biến số đều có 2 giá trị có và không   
Tình trạng phơi nhiễm (có, không), tình trạng bệnh (có, không)  END  
182 Tình trạng phơi nhiễm và tình trạng bệnh trong bảng 2x2 được xắp 
xếp theo nguyên tắc   
Có phơi nhiễm đứng cột trước, không phơi nhiễm đứng cột sau; có bệnh 
đứng hàng trên, không có bệnh đứng hàng dưới   
Có bệnh đứng cột trước, không ó bệnh đứng cột sau; có phơi nhiễm đứng 
hàng trên, không phơi nhiễm đứng hàng dưới   
Có phơi nhiễm đứng cột sau, không phơi nhiễm đứng cột trước; có bệnh 
đứng hàng trên, không có bệnh đứng hàng dưới   
Có bệnh đứng cột sau, không có bệnh đứng cột trước; có phơi nhiễm đứng 
hàng trên, không phơi nhiễm đứng hàng dưới  END  
Một nghiên cứu tìm hiểu tình trạng tăng huyết áp của cộng đồng được 
tiến hành trên 10.000 người cho kết quả. ố
S người được chẩn đoán 
183 tăng huyết áp là 1000 người. Số người hút thuốc lá ở nhóm có bệnh là  800 người, con ố
s này ở nhóm không bị bệnh là 1000 người. Đo lường 
bệnh trạng tính đ ợ
ư c từ nghiên cứu là   
Tỷ lệ mới mắc tích luỹ    Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m    Tỷ lệ hiện mắc kỳ    Tỷ suất mới mắc  END   184   
Một nghiên cứu tìm hiểu tình trạng tăng huyết áp của cộng đồng được  91   
tiến hành trên 10.000 người cho kết quả. ố
S người được chẩn đoán 
tăng huyết áp là 1000 người.  Số người hút thuốc lá ở nhóm có bệnh là  800 người, con ố
s này ở nhóm không bị bệnh là 1000 người. Đo lường 
sự kết hợp tính đ ợ
ư c từ nghiê n ứ c u là   
Nguy cơ quy thuộc quần thể    Nguy cơ quy thuộc      Nguy cơ tương đối      Tỷ suất chênh   
Một nghiên cứu tìm hiểu tình  trạng tăng huyết áp của cộng đồng được 
tiến hành trên 10.000 người  cho kết quả. ố
S người được chẩn đoán  END   
tăng huyết áp là 1000 người. Số người hút thuốc lá ở nhó  m có bệnh là  800 người, con ố
s này ở nhóm không bị bệnh là 1000 người. Đo lường 
sự kết hợp tính đ ợ ư c từ nghiên ứ
c u trên có kết quả là  185 32    18,22    0,0313    0,569     
Một nghiên cứu theo dõi trên 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
END 1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c 
lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở nhóm 1 là 100 
người, số người bị mắc bệnh ở nhóm 2 là 10 người. Đo l ờ ư ng bệnh 
trạng nên sử dụng trong nghiên cứu này là 
186 Tỷ lệ mới mắc tích luỹ    Tỷ lệ hiện mắc kỳ   
Tỷ lệ hiện mắc điểm    Tỷ suất mới mắc     
Một nghiên cứu theo dõi trên 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
END 1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c 
lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở nhóm 1 là 100 
người, số người bị mắc bệnh ở nhóm 2 là 10 người. Đo lường sự kết 
hợp KHÔNG nên sử dụng trong nghiên cứu này là 
187 Nguy cơ quy thuộc quần thể    Nguy cơ quy thuộc    92      Nguy cơ tương đối      Tỷ suất chênh       
Một nghiên cứu theo dõi trê n 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc  ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
END 1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c   
lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở nhóm 1 là 100 
người, số người bị mắc bệnh  ở nhóm 2 là 10 người. Nguy cơ tương đối 
tính được từ nghiên ứ c u này có ế k t quả là  188 10        1,1      0,1    11     
Một nghiên cứu theo dõi trên 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c 
END lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở nhóm 1 là 100 
người, số người bị mắc bệnh ở nhóm 2 là 10 người. Nguy cơ tương đối 
tính được từ nghiên cứu này có kết quả mang dấu dương, ế k t luận ề v  mối liên quan g ữ
i a hút thuốc là và bệnh phổi tắc nghẽn ạ m n tính ủ c a 
cộng đồng này là 
189 Hút thuốc là là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh   
Hút thuốc là là nguyên nhân duy nhất gây ra bệnh cho cộng đồng này   
Tỷ suất chênh nguy cơ ở nhóm có bệnh cao hơn nhóm không bệnh   
Cần phải tiến hành thêm các nghiên cứu để đi đến kết luận chính xác     
Một nghiên cứu theo dõi trên 02 nhóm ng ờ
ư i khoẻ mạnh và đều có 
nguy cơ bị mắc bệnh phổi tắc ng ẽ h n ạ
m n tính. Trong đó nhóm 1 gồm 
END 1000 người có hút thuốc lá, nhóm 2 gồm 1000 người không hút th ố u c 
lá. Sau 10 năm theo dõi cho kết q ả u , ố
s người bị bệnh ở nhóm 1 là 100  người, số ng ờ
ư i bị mắc bệnh ở nhóm 2 là 10 người. Nguy cơ quy thuộc 
quần thể tính được từ nghiên ứ
c u này có kết quả là  190 0,82    0,45    0,9      0,72  93         
Một nghiên cứu tiến hành trong 10 năm nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của 
việc sử dụng thuốc tránh tha
 i và bệnh mạch vành ở phụ nữ cho kết 
quả. Ở nhóm có dùng thuốc tránh thai số người bị bệnh là 100 người  END   
và tổng số năm nguy cơ theo dõi là 10.000 năm. Ở nhóm không dùng 
thuốc tránh thai số người có  bệnh là 10 người và số năm nguy cơ theo 
dõi được là 20.000 năm. Đo lư
 ờng bệnh trạng tính được từ nghiên cứu  này là   
191 Tỷ lệ hiện mắc đ ểim      Tỷ lệ hiện mắc kỳ       
Tỷ lệ mới mắc tích luỹ     
Tỷ suất mới mắc tích luỹ     
Một nghiên cứu tiến hành trong 10 năm nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của 
việc sử dụng thuốc tránh thai và bệnh mạch vành ở phụ nữ cho kết 
quả. Ở nhóm có dùng thuốc tránh thai số người bị bệnh là 100 người 
END và tổng số năm nguy cơ theo dõi là 10.000 năm. Ở nhóm không dùng 
thuốc tránh thai số người có bệnh là 10 người và số năm nguy cơ theo 
dõi được là 20.000 năm. Với các số liệu trên không thể đồng thời tính 
được các đo lường 
192 Tỷ lệ hiện mắc kỳ, tỷ lệ mới mắc và tỷ suất mới mắc   
Tỷ lệ hiện mắc điểm, tỷ lệ mới mắc và tỷ suất mới mắc   
Tỷ suất mới mắc, tỷ lệ hiện mắc điểm và tỷ lệ hiện mắc kỳ   
Tỷ lệ hiện mắc điểm, tỷ lệ hiện mắc kỳ và tỷ lệ mới mắc     
Một nghiên cứu tiến hành trong 10 năm nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của 
việc sử dụng thuốc tránh thai và bệnh mạch vành ở phụ nữ cho kết 
quả. Ở nhóm có dùng thuốc tránh thai số người bị bệnh là 100 người 
END và tổng số năm nguy cơ theo dõi là 10.000 năm. Ở nhóm không dùng 
thuốc tránh thai số người có bệnh là 10 người và số năm nguy cơ theo 
dõi được là 20.000 năm. Đo lường sự kết hợp tính được từ nghiên cứu  này là 
193 Nguy cơ quy thuộc quần thể    Nguy cơ quy thuộc    Nguy cơ tương đối    Tỷ suất chênh        94   
Một nghiên cứu tiến hành tro ng 10 năm nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của 
việc sử dụng thuốc tránh thai và bệnh mạch vành ở phụ nữ cho kết 
quả. Ở nhóm có dùng thuốc tránh thai số người bị bệnh là 100 người  END   
và tổng số năm nguy cơ theo dõi là 10.000 năm. Ở nhóm không dùng 
thuốc tránh thai số người có  bệnh là 10 người và số năm nguy cơ theo 
dõi được là 20.000 năm. Đo lư
 ờng sự kết hợp tính được từ nghiên cứu  này là    194 20      0,05      15        0,09       
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
END (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam) và cũng đã ghi nhận được 10 người tử vong do bệnh tăng huyết 
áp. Thông tin cần thu thập để tính được thời gian mắc bệnh trung bình  của quần thể là 
195 Thời gian bị bệnh của những người đã tử vong   
Thời gian sống của những người đã tử vong   
Thời gian có nguy cơ của những người đã tử vong   
Cần xác định 10 người tử vong thuộc nhóm mắc cũ hay mới     
Một quần thể có 5000 người > 40 tuổi (trong đó 2500 là nam giới). Tại 
thời điểm đầu của nghiên cứu về tăng huyết áp có 200 người mắc bệnh 
END (50 là nữ). Trong 5 năm theo dõi tiếp theo phát hiện thêm 550 ca (300 
là nam) và cũng đã ghi nhận được 10 người tử vong do bệnh tăng huyết 
áp. Số liệu cần thu thập để tính được tỷ lệ mới mắc tại thời điểm kết 
thúc nghiên cứu là 
196 Thời gian bị bệnh của những người đã tử vong   
Thời gian sống của những người đã tử vong   
Thời gian có nguy cơ của những người đã tử vong   
Cần xác định 10 người tử vong thuộc nhóm mắc cũ hay mới     
END Kết quả đo lường tần số bệnh trạng trong cộng đồng “KHÔNG” được 
sử dụng để thực hiện hoạt động  197    Hoạch định chính sách  95     
Xác định vấn đề ưu tiên      Lập kế hoạch    Đánh giá căn nguyên    END                            96   
BÀI 3: CÁC THIẾT KẾ N GHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC    1  Điều k ệ
i n cơ bản trong các đ iều tra dịch ễ t học đó là   
Định nghĩa rõ bệnh và phơi nh ễ i m   
Xác định đúng bệnh và phơi nh  iễm     
Xác định đúng các yếu tố nguy cơ     
Định nghĩa rõ các công cụ đo lường  END        2 
Khi có ít hiểu biết về bệnh thì mục tiêu của các nghiên cứu dịch ễ t học    là     
Xác định độ mạnh của ự s kết hợp   
Xác định quy mô vấn đề   
Kiểm định giả thuyết của sự kết hợp   
Tìm hiểu các yếu tố liên quan  END   3  Khi có nhiều h ể
i u biết về bệnh thì mục tiêu của các nghiên cứu dịch 
tễ học “KHÔNG” bao gồm ộ n i dung   
Xác định độ mạnh của ự s kết hợp   
Mô tả bệnh theo con người, không gia và t ờ h i gian   
Kiểm định giả thuyết của sự kết hợp   
Tìm hiểu các yếu tố liên quan  END   4 
Khi có ít hiểu biết về bệnh thì hoạt động phân tích của các n  ghiên cứu 
dịch tễ học thực h ệ i n là   
Các kiểm định thống kê so sánh sự khác biệt   
Các kiểm định thống kê về giá trị của ộ đ mạnh sự kết hợp   
Xây dựng mô hình hồi quy kiểm định giả thuyết   
Kiểm định loại bỏ tác động của yếu tố nhiễu, yếu tố tác động  END   5  Tiêu chuẩn ự
l a chọn các thiết kế nghiên cứu “KHÔNG” p ụ h thuộc  vào   
Năng lực của nhà nghiên ứ c u      Hiểu biết về bệnh    97      Nguồn lực hiện có      Các công cụ đo lường  END       6 
Loại thiết kế nghiên ứ
c u có đơn vị nghiên cứu là các quần thể trong  cộng đồng là      Sinh thái      Ngang      Thuần tập      Bệnh chứng      END     7  Loại thiết ế
k nghiên cứu có đơn vị nghiên cứu là các nhóm trong quần  thể l  à  
Các thử nghiệm cụm ngẫu nhiên có đối chứng    Điều tra ngang   
Các thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng    Bệnh chứng  END   8 
Nghiên cứu tương quan là tên ọ
g i khác của loại thiết kế nghiên cứu    Sinh thái    Ngang    Thuần tập    Bệnh chứng  END   9 
Nghiên cứu hiện mắc là tên gọi khác của loại thiết kế nghiên cứu    Sinh thái    Ngang    Thuần tập    Bệnh chứng  END   10 
Nghiên cứu theo dõi là tên gọi khác của loại thiết kế nghiên cứu    Sinh thái    Ngang    98      Thuần tập      Bệnh chứng  END       11 
Loại thiết kế nghiên cứu có đơn vị nghiên cứu là các cá thể trong quần  thể l  à    
Thử nghiệm cụm ngẫu nhiên c ó dối chứng    Điều tra ngang     
Thử nghiệm thực địa cộng đồn g    Tương quan      END     12 
Thiết kế nghiên cứu dịch ễ
t học quan sát “KHÔNG” bao gồm loại  thiết kế    Sinh thái    Ngang    Can thiệp    Bệnh chứng  END   13 
Nghiên cứu có thể hình thành giả thuyết là    Sinh thái    Thuần tập    Can thiệp    Bệnh chứng  END   14 
Nghiên cứu nào có thể hình thành giả thuyết là    Ngang    Thuần tập    Can thiệp    Bệnh chứng  END   15 
Yếu tố nhiễu tiềm tàng trong các nghiên cứu sinh thái có thể là    Kinh tế, xã hội    Thói quen, lối sống    99      Trình độ học vấn      Tuổi và giới tính  END       16  Biện pháp ể đ hạn c ế
h các sai số và nh ễ i u t ề
i m tàng trong các nghiên  cứu sinh thái là     
So sánh kết quả theo thời gian   
Chuẩn hoá các đặc đ ể i m cá nhâ  n của ộ c ng đồng   
Chuẩn hoá các công cụ đo lườn  g   
So sánh kết quả giữa các cộng đồng khác nhau    END     17 
Nghiên cứu sinh thái “KHÔNG” được triển khai thực hiện khi   
Chưa có nhiều kiến thức về vấn đề nghiên cứu   
Có thể đo lường được các phơi nhiễm ở cấp độ cá thể   
Có bằng chứng rõ ràng về sự khác biệt giữa các khu vực nghiên ứ c u   
Đã có nhiều kiến thức về vấn ề đ nghiên cứu  END   18 
Ưu điểm của nghiên cứu sinh thái “KHÔNG” bao gồm việc   
Có thể hình thành giả thuyết   
Tiến hành nhanh, không tốn kém   
Phương pháp phân tích và trình bày kết quả đơn giản dễ hiểu   
Cung cấp thông tin về tỉ lệ hiện mắc tại một thời điểm xác định  END   19 
Ưu điểm của nghiên cứu sinh thái là   
Có thể hình thành giả thuyết   
Có thể ngoại suy kết quả nghiên cứu từ mẫu ra q ầ u n thể   
Có thể tìm hiểu nhiều bệnh và nhiều phơi nhiễm trong 1 nghiên cứu   
Cung cấp thông tin về tỉ lệ hiện mắc tại một thời điểm xác định  END   20 
Nghiên cứu thường có thời gian tiến hành dài hơn so với các nghiên  cứu còn lại là    Ngang    Thuần tập    100      Bệnh chứng      Sinh thái  END     21 
Đặc trưng “KHÔNG” được đ
 ề cập đến trong nghiên cứu mô tả là      Căn nguyên      Thời gian      Con người      Không gian  END          22 
Tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng gia tăng theo tuổi “KHÔNG” phải là  do    Tăng hiệu quả t ế i p xúc    Tăng tiếp xúc tích lũy   
Giảm miễn dịch phòng vệ của cơ thể    Thay đổi về nội tiết  END   23 
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ỷ
t lệ mắc bệnh ở nam cao hơn ở nữ là   
Nữ giới có kiến thức về phòng bệnh ố t t hơn   
Nam giới có nhiều hành vi nguy cơ hơn   
Nữ giới đi khám bệnh thường xuyên hơn   
Nam dễ nhạy cảm hơn với các yếu tố môi trường  END   24 
Mô tả tình trạng sức khoẻ theo không gian có thể giúp cung cấp thêm 
thông tin về vấn đề    Căn nguyên gây bệnh   
Mức độ phổ biến của bệnh   
Mức độ trầm trọng của ệ b nh    Gánh nặng của bệnh  END   25 
Mô tả bệnh theo không gian là trả lời cho câu hỏi   
Bệnh xảy ra ở những người nào?    Bệnh xảy ra ở đâu?    101     
Bệnh xảy ra vào thời điểm nào ?   
Căn nguyên gây bệnh là gì?  END     26 
Mô tả bệnh theo thời gian là  trả lời cho câu hỏi     
Bệnh xảy ra ở những người nào?      Bệnh xảy ra ở đâu?     
Bệnh xảy ra vào thời điểm nào?     
Căn nguyên gây bệnh là gì?  END        27   
Mô tả bệnh theo con người là t ả r lời cho câu hỏi   
Bệnh xảy ra ở những người nào?    Bệnh xảy ra ở đâu?   
Bệnh xảy ra vào thời điểm nào?   
Căn nguyên gây bệnh là gì?  END  
Đối với nhiều bệnh có thời kỳ ủ bệnh ngắn thì việc mô tả sự tăng tần  28 
số bệnh trong một khoảng thời gian có thể dẫn đến các nghiên cứu  phân tích về    Nguyên nhân gây bệnh   
Tốc độ phát triển của bệnh    Tần suất mới mắc   
Tỷ lệ mới mắc tích luỹ  END   29 
Chu kỳ theo mùa là đặc trưng của    Bệnh truyền nhiễm   
Bệnh không truyền nhiễm    Ngộ độc    Chấn thương  END   30 
Ưu điểm của nghiên cứu ngang là   
Có thể hình thành giả thuyết   
Tính được tỷ lệ mới mắc    102     
Tính được tỷ suất mới mắc    Có rất ít sai số  END     31 
Ưu điểm của nghiên cứu nga ng là     
Có thể ngoại suy kết quả nghiên cứu từ mẫu ra quần thể     
Tính được tỷ lệ mới mắc     
Tính được tỷ suất mới mắc     
Chứng minh được giả thuyết  END        32   
Ưu điểm của nghiên cứu ngang là   
Không chịu ảnh hưởng của việc mất đối tượng nghiên cứu   
Có thể xác định trình tự thời gian quá trình tiến của triển bệnh   
Có khả năng đánh giá nhiều tác động của 1 yếu tố phơi nhiễm   
Chứng minh được giả thuyết  END   33 
Nhược điểm của nghiên cứu ngang là   
Phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ có thể bị thay đổi   
Không kiểm định được giả thuyết   
Không tính được tỷ lệ hiện mắc   
Có thể gặp “hiệu ứng nghiên cứu”  END   34 
Nhược điểm của nghiên cứu ngang là   
Đòi hỏi nhiều thời gian và tốn kém   
Không phù hợp với các phơi nhiễm hiếm   
Phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ có thể bị thay đổi   
Không tính toán tỉ lệ hiện mắc  END   35 
Tỷ lệ hiện mắc được tính toán từ kết quả của nghiên ứ c u    Ngang    Thuần tập    Bệnh chứng    103      Can thiệp    END   36  Tỷ lệ mới ắ
m c được tính toán
  từ kết quả của nghiên cứu      Ngang      Thuần tập      Bệnh chứng      Sinh thái  END        37 
Sự thay đổi các tình trạng sức khoẻ được tính toán từ kết q ả u của    nghiên cứu      Ngang    Can thiệp    Bệnh chứng    Sinh thái  END   38 
Tỷ suất chênh thường được sử dụng để mô tả kết quả của nghiên cứu    Ngang    Can thiệp    Thuần tập    Sinh thái  END   39 
Tỷ suất chênh thường được sử dụng để mô tả kết quả của nghiên cứu    Bệnh chứng    Can thiệp    Thuần tập    Sinh thái  END   40 
Nguy cơ tương đối thường được sử dụng để mô tả kết quả của nghiên  cứu    Ngang    Can thiệp    Bênh chứng    104      Sinh thái    END     41 
Nguy cơ tương đối thường được sử dụng để mô tả kết quả của nghiên  cứu      Ngang      Thuần tập      Bệnh chứng      Sinh thái    END       42 
Nguy cơ quy thuộc thường được sử dụng để mô tả kết qu ả của nghiên  cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Sinh thái  END   43 
Nguy cơ quy thuộc quần th thường được sử dụng để mô tả kết quả  của nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Sinh thái  END   44 
Không thể tính toán được đo lường bệnh trạng từ kết quả thiết kế  nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END   45 
Không thể tính toán được đo lường bệnh trạng từ kết quả thiết kế  nghiên cứu    Ngang    105      Sinh thái      Thuần tập    Can thiệp    END       46 
Không thể tính toán được đo lường kết hợp từ kết quả thiết kế nghiên  cứu      Ngang      Sinh thái      Thuần tập        Can thiệp    END   47 
Nghiên cứu hồi cứu là loại nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END   48 
Nghiên cứu tiến cứu là loại nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Sinh thái  END   49 
Nghiên cứu cung cấp phương pháp đo lường nguyên nhân gây bệnh  là    Ngang    Bệnh chứng    Can thiệp    Sinh thái  END   50 
Nghiên cứu cung cấp phương pháp đo lường nguyên nhân gây bệnh  là    106      Ngang      Thuần tập    Can thiệp      Sinh thái    END      51   
Một nghiên cứu bệnh chứng thường bắt đầu bằng việc     
Lựa chọn các trường hợp bệnh     
Lựa chọn các trường hợp chứng     
Lực chọn công cụ đo lường phù hợp       
Lựa chọn nhóm nghiên cứu đủ năng lực  END   52  Các trường ợ
h p bệnh trong nghiên ứ c u ệ b nh c ứ h ng đ ợ ư c lựa chọn 
dựa trên tình trạng    Bệnh    Phơi nhiễm    Thời gian có bệnh    Thời gian có phơi nhiễm  END   53 
Tiêu chí khó khăn nhất khi lựa chọn các truờng hợp chứng trong 
nghiên cứu bệnh chứng là   
Đại diện tỷ lệ phơi nhiễm cho quần thể    Đảm bảo nguy cơ ắ m c bệnh là như nhau   
Cân đối về số lượng theo nhóm bệnh   
Đồng ý tham gia đến hết nghiên cứu  END   54 
Lựa chọn các trường ợ
h p chứng và bệnh trong các nghiên cứu ệ b nh 
chứng không được ảnh huởng ở b i tình trạng    Phơi nhiễm    Bệnh    Thời gian có bệnh    Thời gian có phơi nhiễm  END     107    55 
Nguy cơ tương đối của bệnh  có t ể
h được ước lượng từ kết quả của  nghiên cứu    Bệnh chứng      Can thiệp      Sinh thái      Thuần tập    END     56 
Trong các nghiên cứu ệ b nh c ứ h ng lý tưởng n ấ
h t là có thể chọn được  các ca bệnh        Mới mắc      Hiện mắc   
Chỉ mắc một bệnh duy nhất   
Có thời gian mắc bệnh dài nhất  END   57 
Ưu điểm của nghiên cứu bệnh c ứ h ng là   
Điều tra ảnh hưởng của nhiều yếu tố căn nguyên    Hình thành giả thuyết   
Tính được tỷ lệ hiện mắc   
Tính được tỷ lệ mới mắc  END   58 
Trong thực tế các nghiên cứu bệnh c ứ
h ng thường chọn các ca bệnh    Mới mắc    Hiện mắc   
Chỉ mắc một bệnh duy nhất   
Có thời gian mắc bệnh dài nhất  END   59 
Trong thiết kế bệnh - chứng, tình trạng phơi nh ễ i m ủ c a các ca bệnh 
thường được xác định khi   
Sau khi bệnh đã xuất hiện    Trước khi bệnh x ấ u t hiện   
Trước khi nguy cơ xuất h ệ i n   
Sau khi nguy cơ xuất hiện    108    END     60 
Trong các nghiên cứu ệ b nh c ứ h ng để có ế
k t quả đo lường chính xác 
thì điều quan trọng là phải xá  c ị đ nh đ ợ ư c    Điểm bắt ầ
đ u và khoảng thời g ian phơi nhiễm   
Điểm kết thúc của phơi nh ễ i m   
Khoảng thời gian kéo dài của p hơi nhiễm    Tác động ủ c a phơi nhiễm ế đ n c  ơ thể  END     61 
Ưu điểm của nghiên cứu bện h c ứ h ng là     
Phù hợp với bệnh có thời kỳ ủ bệnh dà i    
Phù hợp với phơi nhiễm h ế i m   
Xác định được mối quan hệ về thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh   
Hình thành được giả thuyết  END   62 
Ưu điểm của nghiên cứu bệnh chứng là   
Có thể giúp xác định nguyên nhân gây bệnh   
Phương pháp phân tích và trình bày kết quả đơn giản dễ hiểu   
Có thể ngoại suy kết quả nghiên cứu từ mẫu ra q ầ u n thể   
Có thể tìm hiểu nhiều bệnh và nhiều phơi nhiễm trong 1 nghiên cứu  END   63 
Nhược điểm của nghiên cứu bệnh chứng là   
Không hiệu quả khi nghiên cứu các phơi nhiễm hiếm   
nhiễu không phân bố đồng ề
đ u giữa nhóm bệnh và nhóm chứng   
không thiết lập sự liên hệ trực tiếp giữa ệ
b nh và yếu tố tiếp xúc cá thể   
Có thể gặp “hiệu ứng nghiên cứu”  END   64 
Nhược điểm của nghiên cứu bệnh chứng là   
Không tính toán được trực tiếp tỷ lệ mắc bệnh   
Không kiểm định được giả thuyết   
Không góp phần xác định được nguyên nhân gây bệnh    Không gặp sai số chọn  END     109   
Các nghiên cứu được xây dự ng và triển khai nhằm xác định sự hiện  65 
diện, phân bố của tình trạng sức khoẻ và các vấn đề liên quan theo 
các khía cạnh con người, thời gian và địa điểm là nghiên cứu      Ngang      Thuần tập      Bệnh chứng      Sinh thái    END     66 
Loại thiết kế nghiên cứu thư ờng có cỡ mẫu lớn hơn so với các nghiên  cứu còn lại là        Ngang    Thuần tập    Bệnh chứng    Can thiệp  END   67 
Có khả năng thiết lập sự liên hệ trực tiếp giữa bệnh tật và yếu tố tiếp 
xúc ở từng cá thể “KHÔNG” phải là ưu điểm của nghiên cứu    Sinh thái    Thuần tập    Bệnh chứng    Can thiệp  END   68 
Có thể tìm hiểu nhiều bệnh và nhiều phơi nhiễm trong 1 nghiên cứu 
là ưu điểm của nghiên cứu    Ngang    Thuần tập    Bệnh chứng    Can thiệp  END   69 
Nghiên cứu được tiến hành bằng cách lựa chọn một nhóm có bệnh và 
một nhóm không có bệnh tham gia nghiên cứu là thiết kế nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    110      Thuần tập      Can thiệp  END    
Nghiên cứu được tiến hành  bằng cách lựa chọn một nhóm có phơi  70 
nhiễm với yếu tố nguy cơ qu an tâm và một nhóm không phơi nhiễm 
với yếu tố nguy cơ là thiết kế  nghiên cứu    Ngang      Bệnh chứng      Thuần tập        Can thiệp    END  
Nghiên cứu được tiến hành bằng cách lựa chọn một nhóm đối tượng  71 
để điểu tra xác định vấn đề sức khỏe gì đang tồn tại là thiết kế nghiên  cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END   72 
Nghiên cứu đòi hỏi phải có quy trình kiểm duyệt tính đạo đức trong 
nghiên cứu y sinh học một cách nghiêm ngặt nhất là    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END   73 
Nghiên cứu còn có tên gọi là nghiên cứu theo dõi hay nghiên cứu mới 
mắc là nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Sinh thái  END     111    74 
Nghiên cứu phù hợp khi ngh iên cứu các yếu tố nguy cơ của các bệnh  hiếm gặp là    Sinh thái      Bệnh chứng      Thuần tập      Can thiệp    END     75 
Khó xác xác định mối quan  hệ về mặt thời gian giữa phơi nhiễm và 
bệnh là nhược điểm của nghi ên cứu      Sinh thái      Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
“Thiết kế nghiên cứu cơ bản là dành cho 1 yếu tố nguy cơ nên không  76 
thể tiến hành nghiên cứu cùng 1 lúc nhiều yếu tố nguy cơ được” là 
nhược điểm của nghiên cứu    Sinh thái    Bệnh chứng    Thuần tập    Ngang  END   77 
Thiết kế nghiên cứu “KHÔNG” thuộc nhóm thiết kế nghiên cứu quan 
sát trong dịch tễ học là    Thuần tập    Bệnh chứng    Can thiệp    Ngang  END   78 
Thiết kế nghiên cứu “KHÔNG” thuộc nhóm thiết kế nghiên cứu phân 
tích trong dịch tễ học là    Thuần tập    Bệnh chứng    112      Sinh thái      Can thiệp  END     79 
Nghiên cứu bệnh chứng là m ột dạng của nghiên cứu      Mô tả.      Phân tích      Thực nghiệm      Cắt ngang  END        80   
Nghiên cứu bệnh chứng là một dạng của nghiên cứu   Cắt ngang.    Tương quan.    Tương lai    Hồi cứu  END   81 
Trong nghiên cứu bệnh chứng, các nhóm nghiên cứu được   
Áp dụng một loại thuốc điều trị mới   
Khai thác và so sánh tiền sử tiếp xúc với yếu tố nguy cơ   
Can thiệp một phương pháp điều trị nào đó   
Theo dõi sự phát triển bệnh trong một thời gian dài  END   82 
Đặc điểm của nghiên cứu bệnh chứng là tại thời điểm bắt đầu nghiên  cứu   
Tất cả các sự kiện cần nghiên cứu chưa xảy ra   
Các cá thể đã có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ   
Tất cả các sự kiện cần nghiên cứu đã xảy ra   
Các cá thể chưa có bệnh cần theo dõi  END   83 
Nghiên cứu thuần tập là một dạng của nghiên cứu    Quan sát    Thực nghiệm.    Cắt ngang.    113      Ca bệnh.    END   84 
Nghiên cứu thuần tập là một  dạng của nghiên cứu      Mô tả.      Phân tích      Thực nghiệm      Cắt ngang  END      85   
Các đối tượng tham gia vào nghiên cứu thuần ậ t p là những ng ờ ư i        Chưa có bệnh    Đã có bệnh   
Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ   
Không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ  END   86 
Thuật ngữ “tiến ứ
c u” trong các nghiên cứu th ầ u n ậ t p được h ể i u là  trình tự về   
Thời gian thu thập số liệu   
Mối liên hệ giữa phơi nhiễm và tìnhtrạng sức khoẻ   
Sự xuất hiện của phơi nhiễm   
Sự xuất hiện của các hiện tượng sức khỏe  END   87 
Khi việc đo lường phơi nhiễm là rất tốn kém về nguồn lực thì thiết kế  thuần ậ t p nên được ử s dụng là    Thuần tập lịch sử   
Bệnh chứng lồng thuần tập    Thuần tập 100%    Có thể sử dụng ả c ba  END   88 
Trong nghiên cứu thuần tập, các đối tượng nghiên cứu được xác định  dựa trên yếu tố    Tình trạng bệnh    Tình trạng phơi nhiễm    114     
Tình trạng bệnh hoặc phơi nhiễ  m   
Chọn ngẫu nhiên bất kỳ  END       89 
Nghiên cứu thường có thời gian tiến hành ngắn hơn so với các nghiên  cứu còn lại là      Ngang      Thuần tập      Bệnh chứng      Can thiệp      END     90 
Trong nghiên cứu thuần tập, các nhóm nghiên cứu được   
So sánh hiệu quả của phương pháp điều trị mới với phương pháp điều trị  cũ   
Khai thác và so sánh tiền sử tiếp xúc với yếu tố nguy cơ.   
So sánh tỷ lệ hiện mắc giữa nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm   
Theo dõi sự phát triển bệnh trong một thời gian dài  END   91 
Nghiên cứu thuần tập là nghiên cứu   
Cung cấp hình ảnh chụp nhanh về tình trạng sức khỏe cộng đồng   
Chủ yếu là để hình thành giả thuyết   
Kiểm định giả thuyết đã được đặt ra trước đó   
Hình thành và kiểm định giả thuyết  END   92 
Trong nghiên cứu thuần tập, nhóm so sánh được lựa chọn là những  người   
Không phơi nhiễm với yếu tố đang nghiên cứu   
Có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ   
Có bệnh mà ta nghiên cứu   
Không có bệnh mà ta nghiên cứu  END   93 
Thiết kế nghiên cứu quan sát mô tả đơn thuần là    Ngang    115      Bệnh chứng      Thuần tập    Thuần tập    END     94   
Thiết kế nghiên cứu quan sát mô tả đơn thuần là      Sinh thái      Bệnh chứng      Thuần tập      Thuần tập    END      95 
Thiết kế nghiên cứu quan sát phân tích là    Sinh thái    Ngang    Thuần tập    Can thiệp  END   96 
Thiết kế nghiên cứu quan sát phân tích là    Sinh thái    Ngang    Bệnh chứng    Can thiệp  END   97 
Mất đối tượng thường gặp trong nghiên cứu    Thuần tập    Sinh thái    Bệnh chứng    Điều tra ngang  END   98 
Các đối thượng thường không nhớ được về tình trạng phơi nhiễm 
trong quá khứ là nhược điểm của nghiên cứu    Thuần tập    Sinh thái    116      Bệnh chứng      Can thiệp  END     99 
Nhược điểm của nghiên cứu  ngang là     
Chỉ tìm hiểu được 1 bệnh và 1 phơi nhiễm     
Không xác định được căn nguyên gây bệnh     
Không tính được tỉ lệ hiện mắc bệnh trạng     
Không thiết lập mối quan hệ ở mức độ quần thể  END         
100 Thiết kế nghiên cứu phù hợp để nghiên cứu những trường bệnh đặc  biệt là    Thuần tập    Bệnh chứng    Sinh thái    Điều tra ngang  END  
101 Nghiên cứu thực hiện trên 02 nhóm người là nghiên cứu    Thuần tập    Điều tra ngang    Sinh thái    Thử nghiệm thực địa  END  
102 Nghiên cứu thực hiện trên 02 nhóm người là nghiên ứ c u    Bệnh chứng    Điều tra ngang    Sinh thái    Thử nghiệm thực địa  END  
103 Nghiên cứu thực hiện trên 02 nhóm người là nghiên cứu   
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng    Điều tra ngang    Sinh thái    117      Thử nghiệm thực địa    END    
104 Các hoạt động nhằm phòng ngừa sự xuất h ệ i n ệ b nh có t ể h xảy hoặc 
xảy ra với tần ố s tương ố đ i th
 ấp là mục đích ủ
c a thiết kế nghiên ứ c u   
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiê n có đối chứng    Thử nghiệm cộng đồng      Thuần tập      Thử nghiệm thực địa    END      
105 Thiết kế nghiên cứu được ử s dụng n ằ h m ụ m c đích làm g  iảm nguy cơ 
phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ trong ộ c ng ồ đ ng là   
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng    Thử nghiệm cộng đồng    Thuần tập    Thử nghiệm thực địa  END  
106 Thiết kế nghiên cứu đặc biệ thích hợp ớ v i những ệ b nh có nguồn gốc 
từ điều kiện xã hội là    Bệnh chứng    Thử nghiệm cộng đồng    Thuần tập    Thử nghiệm thực địa  END  
107 Các can thiệp nhằm vào hành vi của các nhóm người cụ thể là đặc 
trưng của thiết kế can thiệp   
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng    Thử nghiệm cộng đồng   
Thử nghiệm trên nhóm đích    Thử nghiệm thực địa  END  
108 Một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến xu thế tăng giảm của 
bệnh có thể là do   
Quá trình đô thị hóa tại các vùn  g nông thôn  118     
Cải thiện trong quá trình xử lý các chất thải bỏ   
Thay đổi mật độ dân cư và nhà ở tại các khu vực   
Xuất hiện hoặc biến mất của cá  c yếu tố căn nguyên  END      
109 Yếu tố có ảnh hưởng đến mô hình bệnh tật của các cộng đồng khác  nhau là      Dịch vụ y tế      Tôn giáo      Nhóm máu        Di truyền    END  
110 Yếu tố có ảnh hưởng đến mô hình bệnh tật của các cộng đồng khác  nhau là    Tôn giáo    Dân tộc    Môi trường    Di truyền  END  
Để xác định đúng được chủ đề cần nghiên cứu liên quan ế đ n stress 
111 nghề ngh ệip của điều dưỡng thì các nhà lãnh đạo bệnh viện 
“KHÔNG” cần căn cứ vào thông tin   
Tình trạng stress nghề ngh ệ i p của đ ề i u dưỡng   
Năng lực của nhóm sẽ thực hiện nghiên cứu   
Các phương pháp đánh giá/xác định stress và tác động cua nó   
Nguồn lực sẵn có để thực hiện nghiên cứu  END  
Kết quả nghiên cứu về mối liên quan giữa lượng hoá chất bảo vệ thực 
112 vật được sử dụng và sự xuất hiện của bệnh ung thư có thể gặp ế y u tố 
nhiễu tiềm tàng là   
Điều kiện kinh tế, xã hội của cộng đồng   
Hành vi tuân thủ quy định ử
s dụng thuốc bảo vệ thực vật   
Các dịch vụ cung ứng thuốc bảo vệ thực vật   
Kiến thức của người dân về thuốc bảo vệ t ự h c vật    119    END    
Theo báo cáo về tình hình tiêm chủng mở rộng 06 tháng đầu năm 2019 
113 của xã A thì tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ của trẻ dưới 2 tuổi đạt 95%. Đây 
là kết quả của nghiên cứu     Mô tả đơn thuần      Mô tả có phân tích      Sinh thái      Thuần tập    END      
Khoảng thời gian so sánh tối ưu nhất (để có sai số nhỏ nh ất) trong các  114 nghiên cứu ề
v mối liên quan g ữ i a nh ệ
i t độ môi trường và số ng ờ ư i tử 
vong trong cộng đồng là    Theo giờ    Theo ngày    Theo tuần    Theo tháng  END  
Một nghiên cứu theo dõi về mối liên quan giữa nhiệt độ môi trường 
và tỷ lệ tử vong trong cộng đồng cho kết quả. Khi nhiệt ộ đ càng tăng 
115 thì số người tử vong càng tăng, số người ử t vong cao nhất x ấ u t hiện 
cùng thời điểm với nhiệt độ môi trường ở mức cao nhất. ế K t quả của 
nghiên cứu này “KHÔNG” bị ảnh h ở ư ng bởi yếu ố t   
Ô nhiễm không khí gia tăng   
Mức độ trầm trọng của ệ b nh tật gia tăng   
Xu hướng tử vong tăng ở ng ờ ư i cao tuổi   
Khả năng cung ứng điện của các nhà máy giảm  END  
Một nghiên cứu theo dõi về mối liên quan g ữ
i a nhiệt độ môi trường 
và tỷ lệ tử vong trong cộng đồng đã hình thành nên giả thuyết số người 
116 tử vong của cộng đồng tăng cao ở những ngày có nhiệt độ môi trường  cao. Để k ể i m định g ả
i thuyết này thì có thể thực hiện th ế i t kế nghiên  cứu    Ngang có phân tích    Ngang đơn thuần    Thuần tập    120      Can thiệp    END  
Một nghiên cứu theo dõi về  mối liên quan g ữ
i a nhiệt độ môi trường 
và tỷ lệ tử vong trong cộng đ ồng cho kết quả. Khi nhiệt ộ đ càng tăng 
117 thì số người tử vong càng tăng, số người ử t vong cao nhất x ấ u t hiện   
cùng thời điểm với nhiệt độ môi trường ở mức cao nhất. Đo lường sự 
kết hợp có thể tính được tron g nghiên cứu này là    Nguy cơ tương đối      Nguy cơ quy thuộc     
Chưa đủ số liệu để kết luận       
Không thể tính được đo lường nào  END  
Một nghiên cứu theo dõi về mối liên quan giữa nhiệt độ môi trường 
và tỷ lệ tử vong trong cộng đồng cho kết quả. Khi nhiệt ộ đ càng tăng 
118 thì số người tử vong càng tăng, số người ử t vong cao nhất x ấ u t hiện 
cùng thời điểm ớ
v i nhiệt độ môi trường ở mức cao nhất. Đo lường 
bệnh trạng có t ể
h tính được trong nghiên cứu này là    Tỷ lệ mới mắc    Tỷ lệ hiện mắc    Tỷ suất mới mắc   
Không tính được đo l ờ ư ng nào  END  
Một nghiên cứu theo dõi về mối liên quan g ữ
i a nhiệt độ môi trường 
119 và tỷ lệ tử vong trong cộng đồng đã hình thành nên giả thuyết tỷ lệ tử  vong của cộng ồ
đ ng tăng cao ở những ngày có nhiệt độ môi trường 
cao. Thiết kế nghiên cứu được dùng ể đ k ể
i m định giả thu ế y t này là    Ngang có phân tích    Ngang đơn thuần    Bệnh chứng    Can thiệp  END  
Kết quả nghiên cứu về mối liên quan giữa lượng hoá chất bảo vệ thực 
vật được sử dụng và sự xuất hiện của bệnh ung thư cho thấy khi tổng 
120 lượng hoá chất bảo vệ thực vật được sử dụng tăng thì số người bị ung 
thư trong cộng đồng cũng tăng theo. Kết luận nào sau đây được rút 
ra từ kết quả của nghiên cứu  này là “KHÔNG” đúng là  121      Hoá chất bảo vệ t ự h c ậ
v t là mộ t yếu tố nguy cơ đối với bệnh ung thư của  cộng đồng này   
Những người thường xuyên tiế p xúc với hoá chất bảo vệ thực vật có nguy 
cơ mắc bệnh cao hơn những người ít tiếp xúc      Kết q ả
u của nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng mức độ ô    nhiễm môi trường     
Nếu giảm số lượng hoá c ấ
h t bảo vệ thực vật được sử dụng thì có thể giảm 
được số người bị ung thư trong cộng đồng  END    
Kết quả nghiên cứu về mối liê
 n quan giữa lượng hoá chất bảo ệ v thực   
vật được sử dụng và sự xuất hiện của bệnh ung thư cho  thấy khi tổng 
121 lượng hoá chất bảo vệ thực vật được sử dụng tăng thì số người bị ung 
thư trong cộng đồng cũng tăng theo. Kết luận nào sau đây được rút 
ra từ kết quả của nghiên cứu này là “KHÔNG” đúng là   
Hoá chất bảo vệ thực vật là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh ung  thư cho cộng đồng này   
Kết quả của nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng do mức độ trầm trọng của  bệnh tật trong cộng ồ đ ng gia tăng    Kết q ả
u của nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng mức độ ô  nhiễm môi trường   
Nếu giảm số lượng hoá c ấ
h t bảo vệ thực vật được sử dụng thì có thể giảm 
được số người bị ung thư trong cộng đồng  END  
122 Để các nghiên cứu ngang cho kết quả chính xác nhất về tình trạng sức  khoẻ của cộng ồ
đ ng thì tiêu chí quan trọng nhất cần có là   
Năng lực nghiên cứu tốt   
Công cụ đo lường chuẩn xác    Nguồn lực dồi dào   
Phương pháp phân tích thông tin chính xác  END  
123 Để có thể phản ánh chính xác nhất thực trạng sức khoẻ của quần t ể h 
thì cỡ mẫu điều tra trong các nghiên cứu ngang phải đảm bảo tiêu chí    Đủ lớn và đại d ệ i n   
Chọn mẫu nhiều giai đoạn    Chọn ngẫu nhiên     
Công thức chọn mẫu phù hợp  122    END    
124 Nghiên cứu nào cung cấp thông tin tốt nhất ề v nguyên nhân của  bệnh là      Sinh thái      Điều tra ngang      Thuần tập      Bệnh chứng    END    
125 Nghiên cứu cho phép đo lườn
 g nguy cơ phát triển bệnh trực t ế i p của   
mỗi cá nhân trong quần thể là      Sinh thái    Điều tra ngang    Thuần tập    Bệnh chứng  END  
126 Điểm giống nhau giữa nghiên ứ c u th ầ
u n tập lịch sử và bệnh c ứ h ng là   
Cả bệnh và phơi nhiễm đều đã xảy ra   
Đều là nghiên cứu hồi cứu   
Đo lường được nguy cơ tương đối   
Đo lường được nguy cơ tuyệt đối  END  
127 Đặc điểm chung của nghiên ứ c u ệ
b nh chứng và nghiên cứu th ầ u n tập  là   
Đều là nghiên cứu dọc   
Tính được tỷ lệ mới mắc   
Tính được tỷ lệ hiện mắc   
Hình thành được giả thuyết  END  
128 Đặc điểm chung của nghiên ứ c u ệ
b nh chứng và nghiên cứu th ầ u n tập  là    Kiểm định giả thuyết   
Đo lường nguy cơ quy thuộc     
Đo lường nguy cơ tương đối  123     
Đo lường tỷ suất chênh    END  
129 Đặc điểm chung ủ c a nghiên  ứ
c u ngang và nghiên cứu sinh thái là      Hình thành giả thuyết      Có thể ngoại suy ra q ầ u n thể     
Đo lường tỷ lệ hiện mắc     
Đo lường tỷ suất chênh  END       
130 Đặc điểm chung của nghiên ứ c u ệ
b nh chứng và nghiên cứu th ầ u n tập    là      Nghiên cứu phân tích    Nghiên cứu thực nghiệm    Có thể ngoại suy ra q ầ u n thể   
Đo lường tỷ lệ hiện mắc  END  
131 Thiết kế phù hợp nhất để điều tra các bệnh hiếm gặp là    Cắt ngang    Bệnh chứng    Thuần tập lịch sử   
Thuần tập lồng bệnh chứng  END  
132 Thiết kế phù hợp nhất để điều tra các nguyên nhân hiếm gặp là    Cắt ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Sinh thái  END  
133 Thiết kế phù hợp nhất để kiểm định nhiều tác động ủ c a nguyên nhân  gây bệnh là    Cắt ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    124      Sinh thái    END    
134 Thiết kế phù hợp nhất để nghiên cứu nh ề i u phơi nh ễ i m và các ế y u tố  quyết định là      Cắt ngang      Bệnh chứng      Thuần tập      Sinh thái    END       135 Thiết ế
k phù hợp nhất để đo lường về quan ệ
h thời gi an giữa phơi  nhiễm và ệ b nh là    Cắt ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Sinh thái  END  
136 Thiết kế phù hợp nhất để đ ều tra về các giai đoạn t ề i m ẩn dài ủ c a  bệnh là    Cắt ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Sinh thái  END  
137 Đặc điểm chung ủ c a nghiên ứ
c u sinh thái và nghiên ứ c u ệ b nh c ứ h ng  là   
Thích hợp điều tra bệnh hiếm   
Thích hợp điều tra nguyên nhân hiếm   
Kiểm định nhiều tác ộ đ ng của nguyên nhân   
Điều tra về các giai đoạn tiềm ẩn dài của bệnh  END  
138 Đặc điểm chung ủ c a nghiên ứ
c u sinh thái và nghiên ứ c u ệ b nh c ứ h ng  là   
Nghiên cứu nhiều phơi nhiễm và các yếu tố quyết địn  h 125     
Hình thành được giả thuyết ng hiên cứu   
Tính được tỷ số nguy cơ gây bệnh   
Điều tra về các giai đoạn tiềm ẩn dài của bệnh  END     139   
Đặc điểm chung ủ c a nghiên ứ
c u sinh thái và nghiên ứ c u ngang là     
Kiểm định nhiều tác ộ đ ng của nguyên nhân     
Điều tra về các giai đoạn tiềm ẩn dài của bệnh     
Thích hợp điều tra nguyên nhân hiếm     
Thích hợp điều tra bệnh hiếm    END     
140 Đặc điểm chung ủ c a nghiên ứ
c u sinh thái và nghiên ứ c u ngang là   
Nghiên cứu nhiều phơi nhiễm và các yếu tố quyết địn  h  
Kiểm định được giả thuyết   
Điều tra về các giai đoạn tiềm ẩn dài của bệnh   
Thích hợp điều tra nguyên nhân hiếm  END  
141 Đặc điểm chung ủ c a nghiên ứ
c u sinh thái và nghiên ứ c u th ầ u n tập là   
Thích hợp điều tra bệnh hiếm   
Thích hợp điều tra nguyên nhân hiếm   
Kiểm định được giả thuyết   
Điều tra về các giai đoạn tiềm ẩn dài của bệnh  END  
142 Đặc điểm chung ủ c a nghiên ứ
c u sinh thái và nghiên ứ c u th ầ u n tập là   
Điều tra về các giai đoạn tiềm ẩn dài của bệnh   
Đo lường được số mới mắc   
Hình thành được giả thuyết   
Xác định được trật tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh  END  
143 Đặc điểm chung ủ c a nghiên ứ
c u ngang và nghiên cứu bệnh chứng là   
Điều tra về các giai đoạn tiềm ẩn dài của bệnh   
Xác định được trật tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh    126     
Nghiên cứu nhiều phơi nhiễm và các yếu tố quyết địn  h  
Kiểm định nhiều tác ộ đ ng của nguyên nhân  END    
144 Đặc điểm chung ủ c a nghiên  ứ
c u ngang và nghiên cứu thuần ậ t p là     
Điều tra về các giai đoạn tiềm ẩn dài của bệnh     
Xác định được trật tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh     
Điều tra bệnh hiếm gặp trong cộng đồng     
Kiểm định nhiều tác ộ đ ng của nguyên nhân  END        145   
Đặc điểm chung ủ c a nghiên ứ
c u ngang và nghiên cứu thuần ậ t p là   
Điều tra về các giai đoạn tiềm ẩn dài của bệnh   
Xác định được trật tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh   
Nghiên cứu nhiều phơi nhiễm và các yếu tố quyết địn  h  
Điều tra các nguyên nhân gây bệnh hiếm gặp  END  
146 Đặc điểm chung của nghiên ứ c u ệ
b nh chứng và nghiên cứu th ầ u n tập  là   
Điều tra về các giai đoạn tiềm ẩn dài của bệnh   
Điều tra các nguyên nhân gây nguyên nhân hiếm gặp   
Nghiên cứu nhiều phơi nhiễm và các yếu tố quyết địn  h  
Điều tra các nguyên nhân gây bệnh hiếm gặp  END  
147 Thiết kế nghiên cứu bắt ầ
đ u bằng những nhóm người khỏe ạ m nh là    Thử nghiệm cộng đồng    Thử nghiệm thực địa    Điều tra ngang   
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng  END  
148 Thiết kế nghiên bắt ầ đ u bằng n ữ
h ng nhóm người khỏe ạ m nh là    Thử nghiệm cộng đồng    Thuần tập    Điều tra ngang    127     
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiê n có đối chứng  END  
149 Thiết kế nghiên cứu bắt ầ
đ u  bằng những người đã bị bệnh là      Thử nghiệm thực địa      Thử nghiệm cộng đồng      Điều tra ngang      Sinh thái  END       
150 Sự giống nhau giữa nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu thử nghiệm   
phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng là     
Chứng minh được giả thuyết nghiên cứu    Bắt ầ
đ u bằng 1 nhóm có phơi nhiễm và 1 nhóm không phơi nhiễm   
Các đối tượng được phân bổ ngẫu nhiên vào các nhóm nghiên cứu    Chủ động xác ị
đ nh hình thức phơi nhiễm cho đối tượng  END  
151 Sự giống nhau giữa nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu thử nghiệm 
phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng là   
Phù hợp với phơi bệnh hiếm   
Phù hợp với phơi nhiễm h ế i m   
Đều là nghiên cứu dọc   
Đo lường được tỷ suất chên  h END  
152 Sự giống nhau giữa nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu thử nghiệm 
phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng là   
Các đối tượng tham gia đều chưa có bệnh   
Các đối tượng tham gia đều phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ   
Tác động vào đối tượng bằng các can thiệp cụ thể   
Theo dõi sự xuất hiện các vấn đề sức khỏe của người tham gia  END  
153 Đặc điểm “KHÔNG” phải là điểm g ố
i ng nhau giữa nghiên cứu th ầ u n 
tập và thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng là   
Theo dõi sự xuất hiện các vấn đề sức khỏe của người tham gia     
Tính được nguy cơ tương đối  128     
Tính được tỷ lệ mới mắc tích l ũy   
Kiểm định được giả thuyết nghiên cứu  END      
154 “KHÔNG” cần phải đo lường sự xuất hiện ệ b nh ẫ
v n có thể đánh giá 
hiệu quả của các can thiệp là  đặc điểm của thiết kế nghiên cứu   
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiê n có đối chứng    Thử nghiệm cộng đồng     
Thử nghiệm trên nhóm đích    Thử nghiệm thực địa      END    
155 Việc đánh giá kết quả trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là   
Đánh giá sự cải thiện sức khỏe của một người bệnh   
Phân tích sự thành công của chương trình can thiệp   
Phân tích hiệu lực của chương trình can thiệp   
Đánh giá độ nhậy của chương trình can thiệp  END  
156 Tỷ số tỷ lệ có thể đo lường được từ kết quả của nghiên cứu    Thuần tập    Ngang    Bệnh chứng    Sinh thái  END  
157 Tỷ số tỷ lệ có thể đo lường được từ kết quả của nghiên cứu    Can thiệp    Ngang    Bệnh chứng    Sinh thái  END  
158 Thiết kế nghiên cứu phù hợp để nghiên cứu mối liên quan giữa diễn 
biến của nhiệt độ không khí với mô hình bệnh tật của cộng đồng là    Sinh thái    Ngang    129      Thuần tập      Bệnh chứng  END    
Một nghiên cứu tiến hành thu  thập thông tin về lượng thịt lợn tiêu thụ 
trung bình hàng ngày của m
 ỗi hộ gia đình và tình hình bệnh tăng 
159 huyết áp của cộng đồng này t rong vòng 10 năm. Kết quả cho thấy khi 
lượng thịt lợn tiêu thụ trung bình hàng ngày của mỗi hộ gia đình tăng 
lên thì số người được chẩn đ
 oán bị bệnh tăng huyết áp trong cộng 
đồng cũng tăng lên. Đây là kế
 t quả của nghiên cứu    Sinh thái        Ngang      Thuần tập    Bệnh chứng  END  
Một nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin về lượng thịt lợn tiêu thụ 
trung bình hàng ngày của mỗi hộ gia đình và tình hình bệnh tăng 
160 huyết áp của cộng đồng này trong vòng 10 năm. Kết quả cho thấy khi 
lượng thịt lợn tiêu thụ trung bình hàng ngày của mỗi hộ gia đình tăng 
lên thì số người được chẩn đoán bị bệnh tăng huyết áp trong cộng 
đồng cũng tăng lên. Kết quả của nghiên cứu này có thể giúp   
Mô tả được tính phổ biến của bệnh tăng hu ế y t áp trong cộng đồng   
Hình thành giả thuyết về mối liên quan giữa thói quen sử dụng thịt lợn và  bệnh tăng huyết áp   
Tính được tỷ lệ hiện mắc của ệ
b nh tăng huyết áp của ộ c ng đồng   
Tính được tỷ lệ mới mắc của ệ
b nh tăng huyết áp của cộng đồng  END  
Một nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin về số lượng tivi được 
bán ra của một siêu thị và tình hình béo phì cộng đồng sống trong bán 
161 kính 50km2 gần siêu thị trong vòng 10 năm. Kết quả cho thấy khi số 
lượng tivi được bán ra tăng lên thì số người bị thừa cân, béo phì trong 
cộng đồng cũng tăng lên. Đây là kết quả của nghiên cứu    Sinh thái    Ngang    Thuần tập    Bệnh chứng  END     130   
Để có thể hình thành giả thuy ết về mối liên quan giữa thói quen ít hoạt 
162 động thể lực với tình trạng thừa cân béo phì, cần thực hiện nghiên  cứu      Ngang      Thuần tập      Bệnh chứng      Thực nghiệm    END    
Để có thể kiểm định giả thuyế
 t về mối liên quan giữa thói quen ít hoạt 
163 động thể lực với tình trạng thừa cân béo phì, cần thực hiện nghiên      cứu    Ngang    Thuần tập    Sinh thái    Thực nghiệm  END  
164 Điểm khác biệt giữa nghiên cứu can thiệp và nghiên cứu thuần tập là   
Chủ động chọn phơi nhiễm   
Tính được tỷ lệ mới mắc   
Thời gian thực hiện dài   
Dễ mất đối tượng nghiên cứu  END  
165 Nghiên cứu với các nghiên cứu còn lại về đối tượng cung thông tin là    Sinh thái    Ngang    Bệnh chứng    Can thiệp  END  
166 Nghiên cứu khác với các nghiên cứu còn lại về khả năng tác động đến 
đối tượng nghiên cứu là    Ngang    Thuần tập    Bệnh chứng    131      Can thiệp    END  
Để đo lường mối liên quan g iữa tỉ lệ mắc ung thư dạ dày của người 
167 trưởng thành tại một vùng tr ồng rau với lượng hóa chất bảo vệ thực 
vật đã sử dụng nên dùng thiết kế nghiên cứu      Sinh thái      Thuần tập      Bệnh chứng      Can thiệp    END       
Để có thể chứng minh được giả thuyết “Nguy cơ bị bệnh mạch vành 
168 tăng cao ở những ng ờ ư i sử dụng th ố
u c ngừa thai A” một cách nhanh 
nhất và tiết kiệm nhất nên sử dụng thiết kế nghiên ứ c u    Điều tra ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
Để có thể chứng minh được giả thuyết “Nguy cơ bị bệnh mạch vành 
169 tăng cao ở những người sử dụng th ố
u c ngừa thai A” một cách chính 
xác nhất nên sử dụng thiết kế nghiên ứ c u    Điều tra ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
Một nghiên cứu mô ả
t tình trạng bệnh tăng hu ế
y t áp của cộng đồng  A cho kết quả. ổ
T ng số người bị tăng hu ế
y t áp là 1000/10.000 người 
170 có nguy cơ. Trong số những ng ờ ư i bị tăng hu ế
y t áp có 600 người bị 
thừa cân hoặc béo phì. Trong số những ng ờ
ư i không bị bệnh có 2000 
người bị thừa cân hoặc béo phì. Đây là nghiên cứu    Điều tra ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    132      Can thiệp    END  
Một nghiên cứu mô ả
t tình t rạng bệnh tăng hu ế
y t áp của cộng đồng  A cho kết quả. ổ
T ng số ngườ i bị tăng hu ế
y t áp là 1000/10.000 người 
171 có nguy cơ. Trong số những ng ờ ư i bị tăng hu ế
y t áp có 600 người bị   
thừa cân hoặc béo phì. Trong số những ng ờ
ư i không bị bệnh có 2000 
người bị thừa cân hoặc béo  phì. Kết quả của nghiên cứu này có thể  giúp     
Đánh giá được mức độ trầm trọ  ng của bệnh   
Kiểm định được giả thuyết về mối liên quan     
Mô tả mức độ phổ biến của vấn ề đ sức khỏe     
Đánh giá được gánh nặng bệnh tật của cộng đồng  END  
Một nghiên cứu mô ả
t tình trạng bệnh tăng hu ế
y t áp của cộng đồng  A cho kết quả. ổ
T ng số người bị tăng hu ế
y t áp là 1000/10.000 người 
172 có nguy cơ. Trong số những ng ờ ư i bị tăng hu ế
y t áp có 600 người bị 
thừa cân hoặc béo phì. Trong số những ng ờ
ư i không bị bệnh có 2000 
người bị thừa cân hoặc béo phì. Kết quả của nghiên cứu này có thể  giúp   
Tính được tỷ lệ mới mắc tích lũy   
Hình thành giả thuyết về mối liên quan giữa béo phì và bệnh   
Đánh giá được mức độ trầm trọng của bệnh   
Xác định nguyên nhân gây bệnh  END  
Một nghiên cứu mô ả
t tình trạng bệnh tăng hu ế
y t áp của cộng đồng  A cho kết quả. ổ
T ng số người bị tăng hu ế
y t áp là 1000/10.000 người 
173 có nguy cơ. Trong số những ng ờ ư i bị tăng hu ế
y t áp có 600 người bị 
thừa cân hoặc béo phì. Trong số những ng ờ
ư i không bị bệnh có 2000 
người bị thừa cân hoặc béo phì. Đo lường ệ b nh t ạ
r ng tính được từ  nghiên cứu này là   
Tỷ lệ mới mắc tích lũy    Tỷ suất mới mắc    Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m    Tỷ lệ hiện mắc kỳ  END     133   
Một nghiên cứu mô ả
t tình t rạng bệnh tăng hu ế
y t áp của cộng đồng  A cho kết quả. ổ
T ng số người bị tăng hu ế
y t áp là 1000/10.000 người 
174 có nguy cơ. Trong số những ng ờ ư i bị tăng hu ế
y t áp có 600 người bị   
thừa cân hoặc béo phì. Trong số những ng ờ
ư i không bị bệnh có 2000 
người bị thừa cân hoặc béo  phì. Đo lường ự
s kết hợp tính được từ  nghiên cứu này là      Tỷ số chênh      Nguy cơ tương đối      Nguy cơ quy thuộc      Tỷ số tỷ lệ    END       
Một nghiên cứu mô ả
t tình trạng bệnh tăng hu ế
y t áp của cộng đồng 
A cho kết quả. Tổng số người bị tăng hu ế
y t áp là 1000/10.000 người 
175 có nguy cơ. Trong số những ng ờ ư i bị tăng hu ế
y t áp có 600 người bị 
thừa cân hoặc béo phì. Trong số những ng ờ
ư i không bị bệnh có 2000 
người bị thừa cân hoặc béo phì. Đo lường ự
s kết hợp tính được từ 
nghiên cứu này có kết quả là    5.25    0.19    0.1    10  END  
Một nghiên cứu mô ả
t tình trạng bệnh tăng hu ế
y t áp của cộng đồng  A cho kết quả. ổ
T ng số người bị tăng hu ế
y t áp là 1000/10.000 người 
176 có nguy cơ. Trong số những ng ờ ư i bị tăng hu ế
y t áp có 600 người bị 
thừa cân hoặc béo phì. Giả sử đo lường sự kết hợp tính được từ nghiên  cứu này có ế
k t quả bằng “4,5”. Có thể kết luận ề
v mối liên quan g ữ i a 
béo phì và bệnh tăng hu ế
y t áp từ kết quả nghiên cứu trên là   
Béo phì là một yếu tố nguy cơ của bệnh tăng huyết áp   
Béo phì không phải một yếu tố nguy cơ ủ c a bệnh tăng hu ế y t áp   
Béo phì là một yếu tố nguyên nhân của bệnh tăng huyết áp   
Chưa đủ căn cứ để kết l ậ
u n về mối liên quan này  END  
Một nghiên cứu mô ả
t tình trạng bệnh tăng hu ế
y t áp của cộng đồng 
177 A cho kết quả. ổ
T ng số người bị tăng hu ế
y t áp là 1000/10.000 người 
có nguy cơ. Trong số những ng ờ ư i bị tăng hu ế
y t áp có 600 người bị 
thừa cân hoặc béo phì. Giả sử  đo lường sự kết hợp tính được từ nghiên  134   
cứu này có kết quả bằng “4,5”. Có thể kết luận về kết quả đo lường  sự kết hợp này là     
Tỷ lệ mắc bệnh ở những người béo phí cao hơn 4,5 lần tỷ lệ mắc bệnh   
những người không béo phì   
Nguy cơ mắc bệnh ở những người béo phí cao hơn 4,5 lần nguy cơ mắc 
bệnh những người không béo p  hì     
Những người bị tăng huyết áp có tỷ lệ béo phì cao hơn gấp 4,5 lần so với 
những người không bị tăng huy  ết áp    Những ng ờ
ư i bị tăng huyết áp có nguy cơ béo phì cao hơn gấp 4,5 lần so  với những ng ờ
ư i không bị tăng huyết áp    END       
Một nghiên cứu mô ả
t tình trạng bệnh tăng hu ế
y t áp của cộng ồ đ ng  A cho kết quả. ổ
T ng số người bị tăng hu ế
y t áp là 1000/10.000 người 
178 có nguy cơ. Trong số những ng ờ ư i bị tăng hu ế
y t áp có 600 người bị 
thừa cân hoặc béo phì. Trong số những ng ờ
ư i không bị bệnh có 2000 
người bị thừa cân hoặc béo phì. Kết quả của nghiên cứu này 
“KHÔNG” thể giúp cho mục đích    Kiểm định giả thuyết   
Đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe của cộng đồng   
Mô tả thực trạng vấn đề sức khỏe của cộng ồ đ ng   
Ngoại suy kết quả ra cả quần thể lớn  END  
100 trẻ em bị dị tật bẩm sinh (nhóm I) và 100 trẻ em không ị b dị tật 
bẩm sinh (nhóm II) được lựa chọn tham gia vào một nghiên cứu tìm 
hiểu ảnh hưởng của chất độc da cam đến sức k ỏ
h e con người. Các nhà 
179 nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn cha/mẹ của các trẻ thuộc hai nhóm 
về tiền sử tiếp xúc với chất độc gia cam. Kết quả cho thấy trong nhóm 
I có 90 trẻ được sinh ra trong gia đình có cha/mẹ đã từng phơi nh ễ i m 
với chất độc da cam, con số này ở nhóm II chỉ là 10 trẻ. Đây là thiết  kế nghiên cứu    Điều tra ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
180 100 trẻ em bị dị tật bẩm sinh (nhóm I) và 100 trẻ em không ị b dị tật 
bẩm sinh (nhóm II) được lựa  chọn tham gia vào một nghiên cứu tìm  135   
hiểu ảnh hưởng của chất độc da cam đến sức k ỏ
h e con người. Các nhà 
nghiên cứu đã tiến hành phỏn g vấn cha/mẹ của các trẻ thuộc hai nhóm 
về tiền sử tiếp xúc với chất độc gia cam. Kết quả cho thấy trong nhóm 
I có 90 trẻ được sinh ra trong  gia đình có cha/mẹ đã từng phơi nh ễ i m 
với chất độc da cam, con số n
 ày ở nhóm II chỉ là 10 trẻ. Kết q ả u của 
nghiên cứu này có thể giúp    
Đánh giá được mức độ trầm trọng của bệnh     
Mô tả mức độ phổ biến của vấn ề đ sức khỏe     
Kiểm định được giả thuyết nghiên cứu     
Đánh giá được gánh nặng bệnh tật của cộng đồng    END       
100 trẻ em bị dị tật bẩm sinh (nhóm I) và 100 trẻ em không bị dị tật 
bẩm sinh (nhóm II) được lựa chọn tham gia vào một nghiên cứu tìm 
hiểu ảnh hưởng của chất độc da cam đến sức k ỏ
h e con người. Các nhà 
181 nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn cha/mẹ của các trẻ thuộc hai nhóm 
về tiền sử tiếp xúc với chất độc gia cam. Kết quả cho thấy trong nhóm 
I có 90 trẻ được sinh ra trong gia đình có cha/mẹ đã từng phơi nh ễ i m 
với chất độc da cam, con số này ở nhóm II chỉ là 10 trẻ. Kết q ả u của 
nghiên cứu này có thể giúp   
Đánh giá nhiều tác động ủ
c a 1 yếu tố phơi nhiễm   
Xác định được trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh   
Điều tra ảnh hưởng của nhiều yếu tố căn nguyên   
Hình thành được giả thuyết về phơi nhiễm và bệnh  END  
100 trẻ em bị dị tật bẩm sinh (nhóm I) và 100 trẻ em không ị b dị tật 
bẩm sinh (nhóm II) được lựa chọn tham gia vào một nghiên cứu tìm 
hiểu ảnh hưởng của chất độc da cam đến sức k ỏ
h e con người. Các nhà 
182 nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn cha/mẹ của các trẻ thuộc hai nhóm 
về tiền sử tiếp xúc với chất độc gia cam. Kết quả cho thấy trong nhóm 
I có 90 trẻ được sinh ra trong gia đình có cha/mẹ đã từng phơi nh ễ i m 
với chất độc da cam, con số này ở nhóm II chỉ là 10 trẻ. Đo lường bệnh 
trạng tính được từ nghiên cứu này là   
Tỷ lệ mới mắc tích lũy   
Không tính được đo l ờ ư ng nào cả    Tỷ lệ hiện mắc đ ể i m    Tỷ lệ hiện mắc kỳ  END     136   
100 trẻ em bị dị tật bẩm sinh  (nhóm I) và 100 trẻ em không ị b dị tật 
bẩm sinh (nhóm II) được lựa chọn tham gia vào một nghiên cứu tìm 
hiểu ảnh hưởng của chất độc da cam đến sức k ỏ
h e con người. Các nhà   
183 nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn cha/mẹ của các trẻ thuộc hai nhóm 
về tiền sử tiếp xúc với chất độ c gia cam. Kết quả cho thấy trong nhóm 
I có 90 trẻ được sinh ra trong  gia đình có cha/mẹ đã từng phơi nh ễ i m 
với chất độc da cam, con số này ở nhóm II chỉ là 10 trẻ. Đo lường sự   
kết hợp tính đ ợ
ư c từ nghiên cứu này là      Tỷ số chênh      Nguy cơ tương đối      Nguy cơ quy thuộc        Tỷ số tỷ lệ  END  
100 trẻ em bị dị tật bẩm sinh (nhóm I) và 100 trẻ em không ị b dị tật 
bẩm sinh (nhóm II) được lựa chọn tham gia vào một nghiên cứu tìm 
hiểu ảnh hưởng của chất độc da cam đến sức k ỏ
h e con người. Các nhà 
184 nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn cha/mẹ của các trẻ thuộc hai nhóm 
về tiền sử tiếp xúc với chất độc gia cam. Kết quả cho thấy trong nhóm 
I có 90 trẻ được sinh ra trong gia đình có cha/mẹ đã từng phơi nhiễm 
với chất độc da cam, con số này ở nhóm II chỉ là 10 trẻ. Đo lường sự  kết hợp tính đ ợ
ư c từ nghiên cứu này có kết quả là    81    10    0.1    0.01  END  
100 trẻ em bị dị tật bẩm sinh (nhóm I) và 100 trẻ em không ị b dị tật 
bẩm sinh (nhóm II) được lựa chọn tham gia vào một nghiên cứu tìm 
hiểu ảnh hưởng của chất độc da cam đến sức k ỏ
h e con người. Các nhà 
185 nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn cha/mẹ của các trẻ thuộc hai nhóm  về t ề i n ử
s tiếp xúc với chất độc gia cam. Giả sử đo lường sự kết hợp 
tính được từ nghiên ứ
c u này có kết quả bằng “- 2,9”. Có thể kết luận 
về mối liên quan g ữ
i a dị tật bẩm sinh và chất độc da cam từ kết q ả u  nghiên cứu là   
Chưa đủ căn cứ để kết l ậ
u n về mối liên quan này   
Chất độc gia cam là một yếu tố nguy cơ ủ c a dị tật bẩm sinh   
Chất độc gia cam không phải yếu tố nguy cơ của dị tật bẩm sinh     
Chất độc gia cam là nguyên nhân của dị tật ẩ b m sinh  137    END    
186 Để đánh giá được hiệu quả của các chương trình can thiệp dự phòng 
bệnh sốt xuất huyết trong qu ần thể nên sử dụng thiết kế nghiên cứu   
Thử nghiện phâm bổ ngẫu nhiê n có đối chứng    Thử nghiệm thực địa      Thử nghiệm cộng đồng      Thử nghiệm nhóm đích    END    
100 trẻ em bị dị tật bẩm sinh  (nhóm I) và 100 trẻ em không ị b dị tật   
bẩm sinh (nhóm II) được lựa chọn tham gia vào một ng hiên cứu tìm 
hiểu ảnh hưởng của chất độc da cam đến sức k ỏ
h e con người. Các nhà 
187 nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn cha/mẹ của các trẻ thuộc hai nhóm 
về tiền sử tiếp xúc với chất độc gia cam. Kết quả cho thấy trong nhóm 
I có 90 trẻ được sinh ra trong gia đình có cha/mẹ đã từng phơi nhiễm 
với chất độc da cam, con số này ở nhóm II chỉ là 10 trẻ. Kết q ả u của 
nghiên cứu này không thể giúp cho hoạt động   
Đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe   
Điều tra ảnh hưởng của nhiều yếu tố căn nguyê  n   Kiểm định giả thuyết   
Tìm nguyên nhân vấn đề  END  
Kết quả của một nghiên cứu ề v ảnh hưởng ủ c a v ệ
i c sử dụng thuốc 
tránh thai A và bệnh ạ
m ch vành ở phụ nữ cho ế k t q ả u như sau. Ở 
nhóm có sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 30/100 
188 người và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1000 năm. Ở nhóm 
không sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 5/100 người 
và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1500 năm. Đây là kết quả của  nghiên cứu    Điều tra ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
Kết quả của một nghiên cứu ề v ảnh hưởng ủ c a v ệ
i c sử dụng thuốc 
189 tránh thai A và bệnh ạ
m ch vành ở phụ nữ cho ế k t q ả u như sau. Ở 
nhóm có sử dụng thuốc trán
 h thai A số người mắc bệnh là 30/100 
người và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1000 năm. Ở nhóm  138   
không sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 5/100 người 
và thời gian có nguy cơ theo d õi được là 1500 năm. Kết quả của nghiên 
cứu này có thể giúp     
Đánh giá được mức độ trầm trọng của bệnh     
Mô tả mức độ phổ biến của vấn đề sức khỏe     
Kiểm định được giả thuyết nghiên cứu     
Đánh giá được gánh nặng bệnh tật của cộng đồng  END       
Kết quả của một nghiên cứu ề v ảnh hưởng ủ c a v ệ
i c sử dụng thuốc   
tránh thai A và bệnh ạ
m ch vành ở phụ nữ cho ế k t q ả u như sau. Ở   
nhóm có sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệ nh là 30/100 
190 người và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1000 năm. Ở nhóm 
không sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 5/100 người 
và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1500 năm. Kết quả của nghiên 
cứu này có thể giúp   
Mô tả được thực trạng vấn đề sức khỏe trong cộng đồng   
Xác định được trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh   
Điều tra ảnh hưởng của nhiều yếu tố căn nguyên   
Hình thành được giả thuyết v phơi nhiễm và bệnh  END  
Kết quả của một nghiên cứu ề v ảnh hưởng ủ c a v ệ
i c sử dụng thuốc 
tránh thai A và bệnh ạ
m ch vành ở phụ nữ cho ế k t q ả u như sau. Ở 
nhóm có sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 30/100 
191 người và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1000 năm. Ở nhóm 
không sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 5/100 người 
và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1500 năm. Kết quả của nghiên 
cứu này có thể giúp   
Đánh giá nhiều tác động ủ
c a 1 yếu tố phơi nhiễm   
Ngoại suy kết quả ra quần thể   
Gợi ý mối quan hệ giữa phơi nhiễm và tình trạng sức khoẻ   
Hình thành được giả thuyết về phơi nhiễm và bệnh  END  
Kết quả của một nghiên cứu ề v ảnh hưởng ủ c a v ệ
i c sử dụng thuốc 
tránh thai A và bệnh ạ
m ch vành ở phụ nữ cho ế k t q ả u như sau. Ở 
192 nhóm có sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 30/100 
người và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1000 năm. Ở nhóm 
không sử dụng thuốc tránh t hai A số người mắc bệnh là 5/100 người  139   
và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1500 năm. Đo lường bệnh  trạng phù hợp n ấ
h t sử dụng  để mô tả kết quả nghiên cứu này là    Tỷ lệ hiện mắc đ ể
i m và tỷ lệ hiện mắc kỳ      Tỷ lệ hiện mắc đ ể
i m và tỷ suất mới mắc     
Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ hiện mắc kỳ     
Tỷ lệ mới mắc và tỷ s ấ u t mới m  ắc       
Kết quả của một nghiên cứu ề v ảnh hưởng ủ c a v ệ
i c sử dụng thuốc   
tránh thai A và bệnh ạ
m ch vành ở phụ nữ cho ế k t q ả u như sau. Ở 
nhóm có sử dụng thuốc trán
 h thai A số người mắc bệnh là 30/100  END   
người và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1000 n ăm. Ở nhóm 
không sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 5/100 người 
và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1500 năm. Kết quả của nghiên 
cứu này có thể giúp 
193 Xác định tốc ộ đ mới mắc của ệ b nh   
Mô tả mức độ phổ biến của bệnh   
Đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe   
Đánh giá gánh nặng bệnh tật     
Kết quả của một nghiên ứ c u ề v ảnh hưởng ủ
c a việc sử dụng thuốc 
tránh thai A và bệnh ạ
m ch vành ở phụ nữ cho ế k t q ả u như sau. Ở 
nhóm có sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 30/100 
END người và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1000 năm. Ở nhóm 
không sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 5/100 người 
và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1500 năm. Đo lường sự kết  hợp phù ợ
h p nhất sử dụng để mô tả kết quả nghiên cứu này là 
194 Nguy cơ tương đối và nguy cơ quy thuộc   
Tỷ số chênh và nguy cơ quy thuộc   
Tỷ số chênh và nguy cơ tương đối   
Tỷ số chênh và nguy cơ quy thuộc quần thể  END 
Kết quả của một nghiên cứu ề v ảnh hưởng ủ c a v ệ
i c sử dụng thuốc 
tránh thai A và bệnh ạ
m ch vành ở phụ nữ cho ế k t q ả u như sau. Ở 
nhóm có sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 30/100 
195 người và thời gian có nguy cơ theo dõi được là 1000 năm. Ở nhóm 
không sử dụng thuốc tránh thai A số người mắc bệnh là 5/100 người 
và thời gian có nguy cơ theo  dõi được là 1500 năm. Một trong những 
đo lường sự kết hợp tính đ ợ ư c từ nghiên ứ
c u này có kết quả là  140      6      8.14    1.35      10    END       
196 Để có thể kiểm định được mối quan hệ nhân quả giữa thói quen hút 
thuốc lá và các bệnh đường h ô hấp cần thực hiện nghiên cứu    Điều tra ngang      Sinh thái        Thuần tập      Hồi cứu  END  
2000 người bị loãng xương được mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một loại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những người tham gia nghiên cứu được phân chia 
ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
197 thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số người bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi được là 5000 năm), con số này ở nhóm II 
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Đây là 
thiết kế nghiên cứu    Thử nghiệm cộng đồng    Thuần tập   
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng    Thử nghiệm thực địa  END  
2000 người bị loãng xương được mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một loại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những người tham gia nghiên cứu được phân chia 
ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
198 thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số người bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi được là 5000 năm), con số này ở nhóm II 
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Tỷ lệ gãy 
xương trong nhóm có sử dụng thực phẩm chức năng là    5%      10%  141      15%      7%  END    
2000 người bị loãng xương đ
 ược mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một lo ại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những ngư ời tham gia nghiên cứu được phân chia 
ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
199 thực phẩm chức năng, nhóm  II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số ngườ i bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi được là 5000 năm), con số này ở nhóm II   
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Tỷ lệ gãy   
xương trong nhóm không sử dụng thực phẩm chức năng   là    5%    10%    15%    7%  END  
2000 người bị loãng xương được mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một loại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những người tham gia nghiên cứu được phân chia 
ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
200 thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số người bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi được là 5000 năm), con số này ở nhóm II 
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Kết q ả u 
của nghiên cứu này có thể giúp   
Mô tả độ lớn của vấn đề   
Đánh giá nhu cầu chăm sóc   
Đánh giá gánh nặng của bệnh   
Cung thông tin về bệnh căn học  END  
2000 người bị loãng xương được mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một loại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những người tham gia nghiên cứu được phân chia 
201 ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số người bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi đ ược là 5000 năm), con số này ở nhóm II  142   
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Đo lường 
bệnh trạng phù hợp nhất sử d
 ụng để mô tả kết quả nghiên cứu này là    Tỷ lệ hiện mắc đ ể
i m và tỷ lệ hiện mắc kỳ      Tỷ lệ hiện mắc đ ể
i m và tỷ suất mới mắc     
Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ hiện mắc kỳ     
Tỷ lệ mới mắc và tỷ s ấ u t mới m  ắc  END    
2000 người bị loãng xương đ
 ược mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một lo ại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những người tham gia nghiên cứu được phân chia     
ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
202 thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số người bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi được là 5000 năm), con số này ở nhóm II 
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Kết q ả u 
của nghiên cứu này có thể giúp   
Mô tả được thực trạng vấn đề sức khỏe trong cộng đồng   
Xác định được trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh   
Điều tra ảnh hưởng của nhiều yếu tố căn nguyên   
Hình thành được giả thuyết về phơi nhiễm và bệnh  END  
2000 người bị loãng xương được mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một loại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những người tham gia nghiên cứu được phân chia 
ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
203 thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số người bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi được là 5000 năm), con số này ở nhóm II 
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Kết q ả u 
của nghiên cứu này có thể giúp    Xác định tốc ộ đ mới mắc của ệ b nh   
Mô tả mức độ phổ biến của bệnh   
Đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe   
Đánh giá gánh nặng bệnh tật  END  
204 2000 người bị loãng xương được mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một lo ại thực phẩm chức năng trong việc giảm  143   
tỷ lệ gãy xương. Những người tham gia nghiên cứu được phân chia 
ngẫu nhiên vào hai nhóm (m
 ỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số ngườ i bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi đ ược là 5000 năm), con số này ở nhóm II 
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Đo lường   
sự kết hợp phù ợ
h p nhất sử dụng để mô ả t kết q ả
u nghiên cứu này là     
Nguy cơ tương đối và nguy cơ quy thuộc     
Tỷ số chênh và nguy cơ quy thuộc     
Tỷ số chênh và nguy cơ tương đối     
Tỷ số chênh và nguy cơ quy thuộc quần thể    END     
2000 người bị loãng xương được mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một loại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những người tham gia nghiên cứu được phân chia 
ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
205 thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số người bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi được là 5000 năm), con số này ở nhóm II 
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Một 
trong những đo lường ự
s kết hợp tính đ ợ ư c từ nghiên ứ c u này có kết  quả là    0,5    2    25    27  END  
2000 người bị loãng xương được mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một loại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những người tham gia nghiên cứu được phân chia 
ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
206 thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số người bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi được là 5000 năm), con số này ở nhóm II 
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Một 
trong những đo lường ự
s kết hợp tính đ ợ ư c từ nghiên ứ c u này có kết  quả là    25/100    5/100    144      15/100      3/100  END    
2000 người bị loãng xương đ
 ược mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một lo ại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những ngư ời tham gia nghiên cứu được phân chia 
ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng   
207 thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số ngườ i bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi được là 5000 năm), con số này ở nhóm II   
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Từ kết   
quả trên có thể kết luận về tốc độ phát triển gãy xương g iữa hai nhóm  là    Nhóm I nhanh hơn nhóm II    Nhóm I chậm hơn nhóm II    Nhóm I bằng nhóm II    Chưa thể xác định rõ  END  
2000 người bị loãng xương được mời tham gia vào một nghiên cứu 
tìm hiểu hiệu quả của một loại thực phẩm chức năng trong việc giảm 
tỷ lệ gãy xương. Những người tham gia nghiên cứu được phân chia 
ngẫu nhiên vào hai nhóm (mỗi nhóm 1000 người), nhóm I sử dụng 
208 thực phẩm chức năng, nhóm II không sử dụng thực phẩm chức năng. 
Sau 05 năm theo dõi số người bị gãy xương ở nhóm I là 50 người (số 
năm có có nguy cơ theo dõi được là 5000 năm), con số này ở nhóm II 
là 100 người (số năm có nguy cơ theo dõi được là 4800 năm). Từ kết 
quả của nghiên cứu trên có thể đưa ra kết luận về thực phẩm chức  năng này là   
Nên sử dụng để dự phòng gãy xương cho người bị loãng xương   
Không nên sử dụng để dự phòng gãy xương cho người bị loãng xươn  g  
Cần thêm thông tin để có ế
k t luận chính xác về hiệu quả   
Thực phẩm chức năng này rất tốt cho người có nguy cơ gãy xương  END  
Để tìm hiểu sự khác biệt về tình trạng gặp sự cố y khoa ở những điều 
209 dưỡng có và không tham gia trực tiếp vào quá trình chăm sóc người 
bệnh cần thực hiện nghiên cứu    Tương quan    145      Điều tra ngang      Thuần tập    Bệnh chứng    END      
Để giảm nguy cơ tai nạn giao thông tại các trường tiểu ọ h c vào các 
thời điểm đưa và đón học sin
 h, một số giải pháp đã được triển khai 
210 thực hiện như: sắp xếp vị t rí đưa, đón học sinh; phân luồng giao 
thông; bố trí cảnh sát giao thông điều t ế
i t giao thông vào các giờ cao 
điểm. Các hoạt động trên là  nội dung can th ệ i p ủ c a th ế i t kế nghiên  cứu       
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng      Thử nghiệm thực địa    Thử nghiệm cộng đồng    Thử nghiệm nhóm đích  END  
211 Để giảm thiểu tác hại của việc lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong 
nông nghiệp thì nên thực hiện nghiên cứu    Thử nghiệm cộng đồng    Thử nghiệm thực địa    Thử nghiệm nhóm đích   
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng  END  
212 Để giảm thiểu gánh nặng ệ
b nh tật trong quần t ể
h do bệnh đái tháo 
đường gây ra thì cần thực hiện nghiên ứ c u    Thử nghiệm cộng đồng    Thử nghiệm thực địa    Thử nghiệm nhóm đích   
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiên có đối chứng  END  
213 Để đánh giá hiệu q ả
u của một loại th ố
u c mới trong điều trị ung thư 
thì tốt nhất nên t ự
h c hiện nghiên cứu    Thử nghiệm cộng đồng    Thử nghiệm thực địa    Thử nghiệm nhóm đích    146     
Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiê n có đối chứng  END  
214 Một nghiên cứu tìm được “N guy cơ tương đối = 2” có nghĩa là     
Tỉ suất mắc bệnh của quần thể nghiên cứu là 2     
Tỉ số tỉ lệ mắc bệnh giữa 2 nhóm có và không phơi nhiễm là 2     
Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm có phơi nhiễm cao hơn gấp 2 so với nhóm  không phơi nhiễm       
Tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm có phơi nhiễm cao hơn gấp 2 so với nhóm không  phơi nhiễm    END       
215 Để hình thành giả thuyết nhân quả giữa thói quen ăn uống và bệnh 
tăng huyết áp của cộng đồng, cần thực hiện nghiên cứu    Thuần tập    Ngang    Can thiệp    Bệnh chứng  END  
216 Để chứng minh giả thuyết nhân quả giữa thói quen ăn uống và bệnh 
tăng huyết áp của cộng đồng, cần thực hiện nghiên cứu    Thuần tập    Ngang    Can thiệp    Sinh thái  END  
217 Để đánh giá hiệu quả của việc thay đổi hành ăn uống đối với việc kiểm 
soát chỉ số đường máu cần thực hiện nghiên cứu    Thuần tập    Ngang    Can thiệp    Sinh thái  END  
218 Để tìm hiểu những vấn đề về sức khỏe tâm thần kinh ở những phụ nữ 
bị bạo hành gia đình nên sử d
 ụng thiết kế nghiên cứu  147      Ngang      Bệnh chứng    Thuần tập      Can thiệp    END       
Thiết kế nghiên cứu chính xác nhất khi nghiên cứu về hậu quả của 
219 phơi nhiễm ng ề h ngh ệ i p ở nh  óm điều d ỡ
ư ng lâm sàng và nhóm điều 
dưỡng hành chính trong các  bệnh viện là    Ngang        Bệnh chứng      Thuần tập    Can thiệp  END   Thiết ế
k nghiên cứu nhanh nhất khi nghiên ứ c u ề v hậu q ả u của phơi 
220 nhiễm nghề nghiệp ở nhóm điều dưỡng lâm sàng và nhóm điều dưỡng 
hành chính trong các bệnh viện là    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
Gần đây điều dưỡng trưởng của bệnh viện A nhận được nhiều lời 
phàn nàn của các điều dưỡng ề
v tình trạng đau ầ
đ u, mệt mỏi của họ. 
Bên cạnh đó số lượng điều dưỡng xin nghỉ ốm và nghỉ phép cũng tăng 
221 cao hơn so với thường lệ. Hiệu quả và hiệu s ấ
u t là việc của người điều 
dưỡng thấp hơn so với kỳ vọng. Để xác định đúng được thực trạng  của vấn ề
đ và xác định được các yếu tố liên quan thì cần thực h ệ i n  nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Sinh thái  END  
222 Gần đây lãnh ạ đ o bệnh v ệ i n A n ậ
h n được nhiều cuộc điện thoại của   
người bệnh và người nhà người bệnh qua đường dây nóng phàn nàn  148   
về chất lượng dịch ụ v của bệnh v ệ
i n. Để làm rõ vấn ề
đ là gì để có thể 
đưa rác các giải pháp k ắ h c p ụ
h c nhằm nâng cao chất lượng dịch ụ v  của bệnh v ệ
i n A thì cần thực hiện nghiên cứu      Ngang      Bệnh chứng      Thuần tập       Sinh thái  END       
Theo kết quả nghiên cứu về tình trạng stress của điều dưỡng tại bệnh   
viện A cho thấy tỷ lệ điều dưỡng bị stress lên tới 43%. Lo ngại vấn đề   
223 sức khỏe này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức kh ỏe của người 
điều dưỡng cũng như hiệu quả và hiệu xuất làm việc của họ. Điều 
dưỡng trưởng của bệnh viện A quyết định thực hiện một nghiên cứu 
để cải thiện vấn đề. Nghiên cứu cần được triển khai là nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
Báo cáo sự hài lòng với công việc của điều dưỡng tại bệnh viện ĐN 
224 cho kết quả tỷ lệ hài lòng với công việc của người điều dưỡng chỉ đạt 
57%. Để nâng cao tỷ lệ hài lòng của điều dưỡng với công việc cần thực  hiện nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
Một nghiên cứu tìm hiểu thực hành tự chăm sóc của 400 người bệnh 
225 tăng huyết áp tại bệnh viện đa khoa tỉnh NĐ cho kết quả tỷ lệ người 
bệnh có thực hành chăm sóc tốt chưa vượt quá 25%. Để nâng cao khả 
năng thực hành tự chăm sóc của người bệnh cần thực hiện nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập      Can thiệp  149    END    
Kết quả đánh giá sự hài lòng của người bệnh với chất lượng phục vụ 
226 của bệnh viện A cho thấy tỷ lệ người bệnh hài lòng mới chỉ đạt 62%. 
Lãnh đạo bệnh viện A muốn tăng tỷ lệ này lên 95% trong vòng 1 năm.   
Để đạt được mục tiêu trên cần thực hiện nghiên cứu      Ngang      Bệnh chứng      Thuần tập      Can thiệp    END      
Thiết kế nghiên cứu phù hợp để nghiên cứu vấn đề “Thay đổi kiến 
227 thức, thái độ về nhiễm khuẩn hô hấp tính cho các bà mẹ có con dưới 
5 tuổi tại bệnh viện Nhi tỉnh A” là    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
Thiết kế nghiên cứu phù hợp để nghiên cứu vấn đề “Thực trạng kiến 
228 thức, thái độ, thực hành về phòng chống bệnh tăng huyết áp của cộng  đồng” là    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Sinh thái  END  
Thiết kế nghiên cứu phù hợp để nghiên cứu vấn đề “Nâng cao kiến 
229 thức thực hành tự chăm sóc bàn chân cho người bị đái tháo đường 
tuýp II tại tỉnh A” là    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END     150   
Thiết kế nghiên cứu phù hợp
  để nghiên cứu vấn đề “Mối liên quan 
230 giữa mức độ ô nhiễm môi trường nước với tình trạng sức khỏe của  cộng đồng” là      Ngang      Bệnh chứng      Thuần tập      Sinh thái    END    
Thiết kế nghiên cứu phù hợp
  nhất để tìm hiểu tác động của amiang 
231 đến sức khỏe ở những người có và không tiếp xúc với aminang là      nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Can thiệp  END  
Theo báo cáo công tác y tế của huyện A trong những năm gần đây thì 
tỷ lệ mắc ung thư của xã B cao hơn so với các xã khác trong huyện. 
Xã A là một xã chuyên canh hoa màu và cây cảnh, các xã còn lại chỉ 
chuyên canh lúa. Cũng theo báo cáo của Phòng Nông nghiệp & Phát 
232 triển nông thôn huyện A thì lượng thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng 
của xã B cao hơn so với trung bình của các xã khác trong huyện. Để 
hình thành được giả thuyết về mối liên quan giữa lượng thuốc bảo vệ 
thực vật được sử dụng với bệnh ung thư của cộng đồng thì cần thực  hiện nghiên cứu    Ngang    Bệnh chứng    Thuần tập    Sinh thái  END  
Để nghiên cứu căn nguyên gây phù, tăng huyết áp, protein niệu, tiền 
sản giật và sản giật, một nhà nghiên cứu chọn 150 bà mẹ không bị hội 
233 chứng nêu trên trong thời kỳ có thai (dựa vào hồ sơ lưu trữ) và 150 
bà mẹ có hội chứng nêu trên rồi khai thác tiền sử ăn uống những thức 
ăn giàu muối để đánh giá sự kết hợp giữa lượng muối ăn và tình trạng 
bệnh. Đây là một thí dụ của thiết kê nghiên cứu      Bệnh chứng  151      Thuần tập      Sinh thái    Ngang    END                      152   
BÀI 4: DỊCH TỄ HỌC  BỆNH TRUYỀN NH Ễ I M      1 
Một bệnh truyền nhiễm được coi là dịch khi bệnh có số lượng người 
mắc vượt quá số mắc bệnh dự   tính và   
Bị giới hạn bởi thời gian và khô  ng gian   
Không bị giới hạn bởi thời gian và không gian   
Không bị giới hạn bởi thời gian , nhưng bị giới hạn bởi không gian   
Bị giới hạn bởi thời gian, nhưn g không bị giới hạn bởi không gian  END       2 
Một bệnh truyền nhiễm được coi là đại dịch khi bệnh  có số lượng 
người mắc vượt quá số mắc bệnh dự tính và   
Bị giới hạn bởi thời gian và không gian   
Không bị giới hạn bởi thời gian và không gian   
Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian   
Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian  END   3 
Một bệnh truyền nhiễm được coi là dịch địa phương khi bệnh có số 
lượng người mắc vượt quá số mắc bệnh dự tính và   
Bị giới hạn bởi thời gian và không gian   
Không bị giới hạn bởi thời gian và không gian   
Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian   
Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian  END   4 
Trong bệnh nhiễm trùng, tỷ lệ tấn công được được dùng để đánh giá   
Độc tính của tác nhân gây bệnh   
Khả năng gây bệnh của vi sinh vật   
Khả năng xâm nhiễm của vi sinh vật   
Khả năng lây lan của tác nhân gây bệnh  END   5 
Nguồn truyền nhiễm được coi điểm khởi đầu của một vụ dịch là    Người lành mang trùng   
Người khỏi bệnh mang trùng  153     
Người bệnh nhiễm trùng mãn t ính   
Người bệnh trong thời kỳ ủ bệnh  END     6 
Đặc trưng của cơ chế truyền  nhiễm qua đường không khí là      Tỉ lệ mắc cao      Dễ kiểm soát      Có nhiều bệnh      Tỉ lệ tử vong cao  END        7   
Điều tra dịch nhằm mục đích   
Tăng cường hoạt động giám sát   
Xác định vấn đề dịch tễ học ưu tiên   
Tìm hiểu các yếu tố kinh tế, văn hóa   
Xác định vụ dịch và tìm nguyên nhân  END   8 
Mô tả một vụ dịch theo thời gian có thể   
Cho biết diễn biến của vụ dịch   
Cho biết khả năng lây lan của dịch   
Nói lên khả năng gây bệnh của tác nhân   
Suy diễn mức độ nghiêm trọng của dịch  END   9 
Mô tả đặc trưng vụ dịch theo con người là mô tả   
Ai mắc bệnh và tử vong khi nào   
Thời gian mắc bệnh của mỗi người   
Các trường hợp bệnh theo tuổi, giới   
Đặc trưng về miễn dịch của các cá thể  END   10 
Theo dõi người đã tiếp xúc người bệnh xem có phát triển bệnh hay  không là    Kiểm tra    Giám sát    Cách ly    154      Phòng bệnh    END   11 
 Một bệnh truyền nhiễm trở t hành dịch khi hệ số năm dịch là      > 90%      > 100%      > 150%      > 200%  END      12   
Xác định một bệnh truyền nhiễm trở thành dịch cần dựa vào        Tỉ lệ mới mắc    Tỉ lệ hiện mắc    Hệ số năm dịch    Hệ số mùa dịch  END   13 
Cơ chế truyền nhiễm “KHÔNG” bao gồm giai đoạn   
Tác nhân gây bệnh tách khỏi vật chủ   
Tác nhân gây bệnh tồn tại ngoài môi trường   
Tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể mới   
 Tác nhân gây bệnh tồn tại và phát triển ở cơ thể mới  END   14 
 “Nhiễm khuẩn” được định nghĩa là   
Quá trình tác động qua lại giữa vi khuẩn và cơ thể người   
Nơi có nguồn truyền nhiễm   
Nơi mật độ tập trung bất thường các trường hợp bệnh   
Các trường hợp bệnh có liên quan đến nhau  END   15 
“Dịch bệnh truyền nhiễm” được định nghĩa là   
 Sự xuất hiện bệnh truyền nhiễm với số người mắc vượt quá số trung bình 
dự tính trong một khoảng thời gian   
Quá trình tác động qua lại giữa vi khuẩn và cơ thể người   
Nơi mật độ tập trung bất thường các trường hợp bệnh   
Các trường hợp bệnh có liên qu an đến nhau  155    END     16 
“Ổ dịch bệnh truyền nhiễm” được định nghĩa là     
Sự xuất hiện bệnh truyền nhiễm với số người mắc vượt quá số trung bình  dự tính     
Nơi có nguồn truyền nhiễm   
Nơi mật độ tập trung bất thườn g các trường hợp bệnh   
Các trường hợp bệnh có liên qu an đến nhau  END     17 
“Vụ dịch bệnh truyền nhiễm”
  được định nghĩa là     
Quá trình tác động qua lại giữa vi khuẩn và cơ thể người   
Nơi có nguồn truyền nhiễm   
Nơi mật độ tập trung bất thường các trường hợp bệnh   
Các trường hợp bệnh có liên quan đến nhau  END   18 
“Phát tán nhiều mầm bệnh ra môi trường” là đặc trưng nổi bật nhất 
của nguồn truyền nhiễm là    Người bệnh    Động vật   
Người khỏi mang mầm bệnh   
Người lành mang mầm bệnh  END   19 
“Bài tiết mầm bệnh cách quãng” là đặc trưng nổi bật nhất của nguồn  truyền nhiễm là    Người bệnh    Động vật   
Người khỏi mang mầm bệnh   
Người lành mang mầm bệnh  END   20 
“Không có triệu chứng lâm sàng” là đặc trưng nổi bật nhất của nguồn  truyền nhiễm là    Người bệnh    Động vật     
Người khỏi mang mầm bệnh  156     
Người lành mang mầm bệnh  END   21 
Cho trẻ bú sữa mẹ có thể giúp
  trẻ hình thành loại miễn dịch      Tự nhiên thụ động      Tự nhiên chủ động      Nhân tạo thụ động      Nhân tạo chủ động  END        22 
Sau khi bị nhiễm trùng có thể giúp cơ thể con người hình thành loại    miễn dịch      Tự nhiên thụ động    Tự nhiên chủ động    Nhân tạo thụ động    Nhân tạo chủ động  END  
Sử dụng các loại kháng huyết thanh chế sẵn, kháng Độc tố, gamma-
23 globulin đặc hiệu có thể giúp cơ thể con người hình thành loại miễn  dịch    Tự nhiên thụ động    Tự nhiên chủ động    Nhân tạo thụ động    Nhân tạo chủ động  END   24 
Tiêm vác xin có thể giúp cơ thể con người hình thành loại miễn dịch    Tự nhiên thụ động    Tự nhiên chủ động    Nhân tạo thụ động    Nhân tạo chủ động  END   25 
Loại miễn dịch có thời gian tồn tại trong cơ thể ngắn nhất là    Tự nhiên thụ động    Tự nhiên chủ động    157      Nhân tạo thụ động      Nhân tạo chủ động  END     26 
Đường truyền nhiễm “KHÔN
 G” bao gồm đường      Hô hấp      Máu      Da và niêm mạc      Không khí  END          27 
Trong các mắt xích của quá trình dịch thì Các tổ chức xã hội, y tế, 
trình độ văn hoá, các phong tục tập quán ... đóng vai trò là    Khối cảm nhiễm    Nguồn truyền nhiễm    Yếu tố tự nhiên    Yếu tố xã hội  END   28 
Trong các mắt xích của quá trình dịch thì điều kiện địa lý đóng vai trò  là    Khối cảm nhiễm    Nguồn truyền nhiễm    Yếu tố tự nhiên    Yếu tố xã hội  END   29 
Trong các mắt xích của quá trình dịch thì máu và dịch tiết của người 
bệnh đóng vai trò là    Đường truyền nhiễm    Nguồn truyền nhiễm    Yếu tố truyền nhiễm    Khối cảm nhiễm  END   30 
Trong các mắt xích của quá trình dịch thì người lành mang mầm bệnh  đóng vai trò là      Đường truyền nhiễm  158      Nguồn truyền nhiễm      Yếu tố truyền nhiễm    Khối cảm nhiễm    END      
Trong các mắt xích của quá trình dịch thì đất, nước, không khí đóng  31 vai trò là          Đường truyền nhiễm      Nguồn truyền nhiễm        Yếu tố truyền nhiễm      Yếu tố tự nhiên  END   32 
Diễn biến đặc trưng của các bệnh truyền nhiễm ở đoạn “Tiền dịch” là   
Quá trình phơi nhiễm với nguồn bệnh tăng   
Tỉ lệ mới mắc tăng lên nhanh chóng   
Tỉ lệ hiện mắc tăng lên nhanh chóng   
Mức phát bệnh trở lại bình thường  END   33 
Diễn biến đặc trưng của các bệnh truyền nhiễm ở đoạn “Phát dịch” là   
Quá trình phơi nhiễm với nguồn bệnh tăng   
Tỉ lệ mới mắc tăng lên nhanh chóng   
Tỉ lệ hiện mắc tăng lên nhanh chóng   
Mức phát bệnh trở lại bình thường  END   34 
Diễn biến đặc trưng của các bệnh truyền nhiễm ở đoạn “Sau dịch” là   
Quá trình phơi nhiễm với nguồn bệnh tăng   
Tỉ lệ mới mắc tăng lên nhanh chóng   
Tỉ lệ hiện mắc tăng lên nhanh chóng   
Mức phát bệnh trở lại bình thường  END   35 
Diễn biến đặc trưng của các bệnh truyền nhiễm ở đoạn “Cảm nhiễm”  là    159     
Cơ thể đã bắt đầu phơi nhiễm v ới yếu tố nguy cơ   
Cơ thể đã bắt đầu có những thay đổi bệnh lý   
Cơ thể xuất hiện các triệu chứn g lâm sàng   
Để lại các khuyết tật nhất thời h  oặc vĩnh viễn  END        36 
Diễn biến đặc trưng của các bệnh truyền nhiễm ở đoạn “Tiền lâm  sàng” là     
Cơ thể đã bắt đầu phơi nhiễm v ới yếu tố nguy cơ   
Cơ thể đã bắt đầu có những tha y đổi bệnh lý     
Cơ thể xuất hiện các triệu chứng lâm sàng     
Để lại các khuyết tật nhất thời hoặc vĩnh viễn  END   37 
Diễn biến đặc trưng của các bệnh truyền nhiễm ở đoạn “Lâm sàng” là   
Cơ thể đã bắt đầu phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ   
Cơ thể đã bắt đầu có những thay đổi bệnh lý   
Cơ thể xuất hiện các triệu chứng lâm sàng   
Để lại các khuyết tật nhất thời hoặc vĩnh viễn  END   38 
Diễn biến đặc trưng của các bệnh truyền nhiễm ở đoạn “Hậu lâm  sàng” là   
Cơ thể đã bắt đầu phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ   
Cơ thể đã bắt đầu có những thay đổi bệnh lý   
Cơ thể xuất hiện các triệu chứng lâm sàng   
Để lại các khuyết tật nhất thời hoặc vĩnh viễn  END   39 
“Các ca bệnh lẻ tẻ không liên quan đến nhau” là đặc trưng của một vụ  dịch    Theo mùa    Địa phương    Tản phát    Đại dịch  END     160    40 
“Dịch chỉ xảy ra ở một không  gian nhất định” là đặc trưng của vụ dịch    Theo mùa    Địa phương        Tản phát      Đại dịch  END      41   
“Dịch chỉ xảy ra ở một thời gian nhất định” là đặc trưng của vụ dịch      Theo mùa      Địa phương        Tản phát    Đại dịch  END   42 
Đường truyền nhiễm nói chung của các bệnh truyền nhiễm “KHÔNG”  bao gồm đường    Tình dục    Máu    Da và niêm mạc    Hô hấp  END   43 
Đường truyền nhiễm nói chung của các bệnh truyền nhiễm “KHÔNG”  bao gồm đường    Lây nhiễm qua ghép tạng    Máu    Da và niêm mạc    Hô hấp  END   44 
Tỷ lệ miễn dịch được tính theo công thức   
Số người miễn dịch / Toàn bộ quần thể   
Số người miễn dịch / Số người tiếp xúc   
Số người miễn dịch / Toàn bộ bệnh nhân   
Số người miễn dịch / Số người mắc bệnh  END     161   
Các vụ dịch bệnh nhiễm trùn g đường ruột xảy ra hàng loạt trong một 
45 thời gian nhất định và không theo khu vực địa lý, thường lan truyền  qua      Véc tơ      Không khí      Nguồn nước      Thực phẩm    END     46 
Trong phòng chống dịch sốt  xuất huyết, biện pháp dự phòng có hiệu  quả nhất là        Sử dụng vaccin   
Phun hoá chất diệt muỗi   
Nằm màn tránh muỗi đốt   
Loại bỏ nơi sinh sản của muỗi  END   47 
Bệnh có hình thức lây truyền trực tiếp là    Tiêu chảy    HIV    Sốt xuất huyết    Quai bị  END   48 
Bệnh có hình thức lây truyền trực tiếp là    Sốt rét    Dại    Viêm não Nhật Bản    Tả  END   49 
Các yếu tố của môi trường bên ngoài tham gia vận chuyển mầm bệnh 
là đặc trưng của    Yếu tố truyền nhiễm    Đường truyền nhiễm    Lây truyền trực tiếp      Lây truyền gián tiếp  162    END     50 
Sự vận động đưa mầm bệnh tới cơ thể cảm nhiễm là đặc trưng của    Yếu tố truyền nhiễm        Đường truyền nhiễm      Lây truyền trực tiếp      Lây truyền gián tiếp  END        51 
Điều trị người bệnh, người mang mầm bệnh là biện pháp dự phòng  bệnh thuộc nhóm        Tấn công nguồn lây     
Ngăn chặn đường truyền   
Bảo vệ người cảm nhiễm   
Loại bỏ yếu tố truyền nhiễm  END   52 
Vệ sinh môi trường là biện pháp dự phòng bệnh thuộc nhóm    Tấn công nguồn lây   
Ngăn chặn đường truyền   
Bảo vệ người cảm nhiễm   
Loại bỏ yếu tố truyền nhiễm  END   53 
Gây miễn dịch chủ động là biện pháp dự phòng bệnh thuộc nhóm    Tấn công nguồn lây   
Ngăn chặn đường truyền   
Bảo vệ người cảm nhiễm   
Loại bỏ yếu tố truyền nhiễm  END   54 
Cách ly nguồn lây, tiệt trùng, tẩy uế là biện pháp dự phòng bệnh thuộc  nhóm    Tấn công nguồn lây   
Ngăn chặn đường truyền   
Bảo vệ người cảm nhiễm   
Loại bỏ yếu tố truyền nhiễm  163    END     55 
Bảo vệ cá thể, tránh tiếp xúc  nguồn lây là biện pháp dự phòng bệnh  thuộc nhóm      Tấn công nguồn lây     
Ngăn chặn đường truyền     
Bảo vệ người cảm nhiễm     
Loại bỏ yếu tố truyền nhiễm  END     56   
Kiểm soát véc tơ là biện pháp dự phòng bệnh thuộc nhóm       Tấn công nguồn lây   
Ngăn chặn đường truyền   
Bảo vệ người cảm nhiễm   
Loại bỏ yếu tố truyền nhiễm  END   57 
Vệ sinh cá nhân là biện pháp dự phòng bệnh thuộc nhóm    Tấn công nguồn lây   
Ngăn chặn đường truyền   
Bảo vệ người cảm nhiễm   
Loại bỏ yếu tố truyền nhiễm  END   58 
Nâng cao hiểu biết của cộng đồng về bệnh truyền nhiễm là biện pháp 
dự phòng bệnh thuộc nhóm    Tấn công nguồn lây   
Ngăn chặn đường truyền   
Bảo vệ người cảm nhiễm   
Loại bỏ yếu tố truyền nhiễm  END   59 
Diệt muỗi, diệt cung quăng là biện pháp dự phòng bệnh thuộc nhóm    Tấn công nguồn lây   
Ngăn chặn đường truyền   
Bảo vệ người cảm nhiễm     
Loại bỏ yếu tố truyền nhiễm  164    END     60 
Cách ly điều trị kịp thời triệt để cho người bệnh là biện pháp dự phòng  bệnh thuộc nhóm      Tấn công nguồn lây     
Ngăn chặn đường truyền     
Bảo vệ người cảm nhiễm     
Loại bỏ yếu tố truyền nhiễm  END     61 
Miễn dịch thụ động đối với m
 ột bệnh truyền nhiễm có được khi      Mẹ truyền cho con     
Sống ở trong vùng có dịch nhưng không bị bệnh    Tiêm phòng váccin    Khỏi bệnh  END   62 
Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất 
quyết định tính chu kỳ của một số bệnh nhiễm trùng truyền nhiễm là   
Cảm nhiễm tự nhiên của cá nhân và quần thể   
Miễn dịch thụ động của cá nhân và của quần thể   
Miễn dịch chủ động của cá nhân và của quần thể   
Sức đề kháng không đặc hiệu của cá thể thay đổi  END   63 
Bệnh nhiễm trùng ở các nước đang phát triển gắn liền với   
Yếu tố thiên nhiên và xã hội   
Tình trạng dinh dưỡng, kinh tế, văn hóa   
Nguồn lực y tế hạn hẹp và kém chất lượng   
Sự biến đổi về tính di truyền của vi sinh vật  END  
Để đánh giá được các yếu tố liên quan như môi trường, vai trò, sinh 
64 thái của vật chủ trung gian truyền bệnh muỗi, chuột, bọ... dẫn đến sự 
phát sinh của bệnh nên phân tích tính yếu tố    Tính chất của véc tơ    Khả năng miễn dịch     
Đặc điểm về địa hình  165     
Chu kỳ mắc bệnh theo mùa  END   65 
Tỷ lệ lây nhiễm cao là đặc trư ng của bệnh truyền nhiễm lây qua đường      Hô hấp      Tiêu hóa      Máu      Da và niêm mạc  END        66 
Miễn dịch tự nhiên chủ động đối với một bệnh truyền nhiễm có được    khi      Khỏi bệnh    Tiêm kháng huyết thanh    Tiêm phòng vaccin    Mẹ truyền cho con  END   67 
Biện pháp y tế tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng và dập dịch  là   
Phát hiện sớm và điều trị triệt để cho người bệnh    Tiêm chủng toàn dân   
Xử lý chất thải của bệnh nhân   
Rửa tay trước khi cho bệnh nhân ăn.  END   68 
Các mắt xích của quá trình dịch “KHÔNG” bao gồm    Mguồn truyền nhiễm    Đường truyền nhiễm    Khối cảm thụ   
Khả năng sinh vật tồn tại ngoài môi trường  END   69 
Nguồn truyền nhiễm “KHÔNG” bao gồm    Người bệnh    Người mang trùng    Động vật bị bệnh    166     
Người khỏi bệnh về phương di ện vi sinh  END   70 
Một trong các mắt xích trực t iếp của quá trình dịch là      Người lành mang trùng     
 Hệ thống chăm sóc y tế lạc hậu     
Khu vực khí hậu thuận lợi cho tác nhân gây bệnh phát triển     
Cộng đồng có trình độ văn hoá thấp  END      71   
Cơ chế truyền nhiễm “KHÔNG” bao gồm giai đoạn tác nhân gây bệnh        Tách khỏi vật chủ   
Tồn tại ngoài môi trường   
Xâm nhập vào cơ thể mới   
Tồn tại và phát triển ở cơ thể mới  END   72 
Yếu tố “KHÔNG” trực tiếp gây nên quá trình dịch là   
Người chưa có miễn dịch    Đường truyền nhiễm    Người bệnh    Khí hậu nóng  END   73 
Dịch có thể xảy ra mà “KHÔNG” cần có yếu tố    Người bệnh    Đường truyền nhiễm   
Người chưa có miễn dịch   
Điều kiện vệ sinh xã hội thấp kém  END   74 
Quá trình dịch có thể “KHÔNG” xảy ra nếu thiếu yếu tố   
Tác nhân gây bệnh trong cộng đồng   
Cộng đồng chưa có miễn dịch với bệnh   
Đường truyền nhiễm phù hợp   
Hệ thống chăm sóc y tế kém phát triển    167    END     75 
Miễn dịch chủ động nhân tạo đối với một bệnh truyền nhiễm có được  khi      Khỏi bệnh      Tiêm kháng huyết thanh      Tiêm phòng vaccin      Mẹ truyền cho con    END    
76 Tiêm phòng dại cho chó, m èo là hình thức dự phòng bệnh truyền    nhiễm ở cấp      0    1    2    3  END   77 
Ngăn chặn buôn bán, tiêu thụ t ị h t gia cầm ị b nhiễm ệ b nh cúm H5N1 
là hình thức dự phòng bệnh truyền nhiễm ở cấp    0    1    2    3  END   78 
Phát hiện sớm, cách ly, điều trị kịp thời và triệt để cho những người  bị bệnh tru ề
y n nhiễm là hình thức dự phòng bệnh ở cấp    0    1    2    3  END   79 
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây 
qua đường hô hấp truyền từ động vật là    Xử lý triệt để c ấ
h t thải của động vật   
Xử lý chất thải và đồ dùng của người bệnh  168     
Phát hiện sớm động vật mắc bệ nh và xử lý kịp thời   
Hạn chế tiếp xúc với động vật bị bệnh  END       80  Biện pháp cắt ứ đ t đường tru ề y n ể
đ phòng chống các bệnh lây qua 
đường hô hấp là     
Khử trùng chất thải và dịch tiết của người bệnh   
Quản lý người mang mầm bệnh    
Phát hiện sớm, cách ly và điều trị triệt ể đ   
Khử trùng đồ dùng cá nhân của người bệnh    END     81 
Đối với bệnh lây qua đường tiêu hóa thì nguồn tru ề y n nh ễ i m nguy  hiểm nhất là   
Người bệnh ở thời kỳ phát bệnh   
Người khỏi mang mầm bệnh    Người lành mang ầ m m bệnh   
Người mang mầm bệnh mạn tính  END   82 
Các bệnh lây qua đường tiêu hóa thường phát triển mạnh vào mùa    Xuân    Đông    Hè    Thu  END   83 
Biện pháp tác động ế y u tố tru ề y n nh ễ i m ể đ phòng chống ệ b nh lây 
truyền qua đường tiêu hóa là    Theo dõi người t ế i p xúc   
Phát hiện sớm và cách ly người bệnh   
Giáo dục vệ sinh cho cộng đồng   
Xử lý nguồn nước bị ô nhiễm  END   84 
Về lâu dài biện pháp tốt nhất để phòng chống các bệnh lây qua đường  tiêu hóa là     
Quản lý tốt nguồn truyền nhiễm  169      Dùng vắc xin     
Giám sát định kỳ các ổ dịch cũ để phát hiện sớm các trường hợp bệnh    Đảm bảo cung ấ
c p nước an toà n và vệ sinh môi trường  END       85  Bệnh tru ề y n nh ễ
i m đường tiêu hóa th ờ
ư ng phát triển mạnh vào mùa 
hè “KHÔNG” phải do nguyê n nhân   
Thói quen sử dụng thức ăn nh iễm bẩn nh ề
i u hơn vào mùa hè như ăn rau  sống     
Tác nhân gây bệnh có đ ề i u kiện
 thuận lợi hơn để tồn tại ngoài cơ thể     
Ruồi phát triển và hoạt đông nhiều hơn vào mùa hè     
 Vào mùa hè thực phẩm dễ bị ôi thiu  END   86 
Thói quen vệ sinh quan trọng nhất nên dạy cho trẻ nhỏ để phòng bệnh  truyền nh ễ
i m đường tiêu hóa là   
Vệ sinh bàn tay thường xuyên   
Dùng khăn giấy để hắt hơi   
Không dùng chung bát đũa hoặc dụng cụ ăn ố u ng    Tắm rửa hàng ngày  END               170   
BÀI 5: DỊCH TỄ HỌC BỆN H KHÔNG TRUYỀN NHIỄM    1 
Phát biểu “KHÔNG” đúng về  bệnh không lây nhiễm là   
Bệnh không có nguyên nhân xác  định    Liên quan tới lối sống       
Tiến triển trong một thời gian dài      Đa số bệnh có t ể h chữa khỏi hoàn toàn  END      2   
Yếu tố nguy cơ của bệnh COPD và Hen là        Béo phì    Khẩu phần ăn    Lạm dụng rượu   
Ít hoạt động thể lực  END   3 
Yếu tố nguy cơ của bệnh COPD và Hen là    Stress    Lạm dụng rượu    Rối loạn lipid máu    Rối loạn glucose máu  END   4 
 “Dinh dưỡng bất hợp lý” là yếu tố nguy cơ của bệnh không truyền  nhiễm thuộc nhóm    Hành vi lối sống    Môi trường tự nhiên    Môi trường xã hội   
Yếu tố không thay đổi được  END   5 
“Lạm dụng bia/rượu” là yếu tố nguy cơ của bệnh không truyền nhiễm  thuộc nhóm    Hành vi lối sống    Môi trường tự nhiên    Môi trường xã hội    171     
Yếu tố không thay đổi được  END     6 
“Các vấn đề về kinh tế, văn hóa xã hội” là yếu tố nguy cơ của bệnh 
không truyền nhiễm thuộc nh óm    Hành vi lối sống      Yếu tố môi trường     
Khả năng cung cấp dịch vụ     
Yếu tố không thay đổi được  END       7 
Chưa có bằng chứng chứng minh tăng huyết áp là yếu tố  nguy cơ của  bệnh    Đái tháo đường    Ung thư    COPD và Hen    Bệnh mạch vành  END   8 
Chưa có bằng chứng chứng minh khuẩn phần ăn không hợp lý là yếu 
tố nguy cơ của bệnh    Đái tháo đường    Ung thư    COPD và Hen    Bệnh mạch vành  END   9 
Chưa có bằng chứng chứng minh rối loạn glucose máu là yếu tố nguy  cơ của bệnh    Đái tháo đường    Ung thư    COPD và Hen    Bệnh mạch vành  END   10 
Chưa có bằng chứng chứng minh lạm dụng bia/rượu là yếu tố nguy cơ  của bệnh    Đái tháo đường    172      Ung thư      COPD và Hen    Bệnh mạch vành    END     11   
Phát biểu đúng về bệnh không truyền nhiễm là      Có nguyên nhân rõ ràng      Tiến triển nhanh     
Có nhiều yếu tố nguy cơ     
Có thể chữa khỏi hoàn toàn    END      12 
Phát biểu đúng về bệnh không truyền nhiễm là   
Có nguyên nhân xác định   
Xác định được rõ thời điểm mắc bệnh   
Thời gian phơi nhiễm ngắn   
Không thể chữa khỏi hoàn toàn  END   13 
Phát biểu đúng về bệnh không truyền nhiễm là    Tiến triển nhanh   
Xác định được rõ thời điểm mắc bệnh   
Thời gian phơi nhiễm ngắn    Liên quan tới lối sống  END   14 
Rối loạn lipid máu là yếu tố nguy cơ của các bệnh   
Tăng huyết áp và đái tháo đường    Tăng huyết áp và COPD   
Đáo thái đường và COPD    Ung thư và Hen  END   15 
Xu hướng mắc bệnh không lây hiện nay ở nước ta    Tăng    Giảm    173      Đứng yên      Giao động  END     16 
Xu hướng tử vong bệnh không
  lây hiện nay ở nước ta      Tăng      Giảm      Đứng yên      Giao động  END        17   
Yếu tố nguy cơ thuộc về lối sống của bệnh không lây là    Lười vận ộ đ ng    Ô nhiễm môi trường    Do di truyền    Gia tăng dân số  END   18 
Yếu tố nguy cơ thuộc về lối sống của bệnh không lây là   
Sử dụng hóa chất bảo ệ v thực vật bừa bãi   
Chế độ ăn không hợp lý    Di truyền    Giới tính  END   19 
Yếu tố nguy cơ thuộc về lối sống của bệnh không lây là   
Hút thuốc lá, Uống rượu bia    Gia tăng dân số    Nghèo đói    Di truyền  END   20 
Biện pháp dự phòng cấp 1 phòng c ố h ng bệnh ung thư l  à  
Không hút thuốc lá, không uống rượu   
Sàng tuyển phát hiện sớm ung thư   
Cung cấp đủ thuốc chống đau cho bệnh nhân ung thư    174     
Xây dựng hệ thống y tế chuyên ngành chẩn đoán và điều trị bệnh  END   21 
Biện pháp dự phòng cấp 2 phò  ng c ố h ng bệnh ung thư l  à    
Bảo hộ lâm sàng tốt khi làm công tác phóng xạ, Xquang     
Sàng tuyển phát hiện sớm ung thư     
Cung cấp đủ thuốc chống đau cho bệnh nhân ung thư     
Duy trì chế độ ăn giảm chất béo, tăng c ờ
ư ng rau, hoa quả, vitamin A  END      22   
Biện pháp dự phòng cấp 3 phòng c ố h ng bệnh ung thư l  à      
Bảo hộ lâm sàng tốt khi làm công tác phóng xạ, Xquang   
Sàng tuyển phát hiện sớm ung thư   
Đào tạo và xây dựng hệ thống y tế chăm sóc bệnh nhân giai đoạn muộn   
Duy trì chế độ ăn giảm chất béo, tăng c ờ
ư ng rau, hoa quả, vitamin A  END   23 
Yếu tố góp phần làm gia tăng tỷ lệ lưu hành của bệnh không lây nhiễm  là    Gới tính    Hút thuốc lá    Lạm dụng rượu    Già hóa dân số  END   24 
Yếu tố góp phần làm gia tăng tỷ lệ lưu hành của bệnh không lây nhiễm  là    Tỷ lệ tử vong cao    Quá trình toàn cầu hóa    Quá trình đô thị hóa   
Cải thiện tình trạng chẩn đoán bệnh  END   25 
Yếu tố góp phần làm gia tăng tỷ lệ lưu hành của bệnh không lây nhiễm  là    Hút thuốc lá    Lạm dụng rượu    175     
Cải thiện khả năng chăm sóc sứ c khỏe người bệnh    Quá trình toàn cầu hóa  END       26 
Yếu tố góp phần làm gia tăng tỷ lệ lưu hành của bệnh không lây nhiễm  là      Thay đổi lối sống      Hút thuốc lá      Lạm dụng rượu      Tuổi thọ tăng cao      END    
Hai quốc gia A và B có điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội tương đương  27 
nhau. Nhưng tỉ lệ lưu hành của ung thư dạ dày tại A cao hơn B, nguyên 
nhân chủ yếu của thực trạng trên là do    Dịch vụ y tế    Di truyền gia đình    Thói quen ăn uống    Môi trường ô nhiễm  END   28 
Yếu tố “KHÔNG” cần tác động khi thực hiện các chương trình dự 
phòng bệnh không lây nhiễm là   
Yếu tố ô nhiễm môi trường tự nhiê  n  
 Yếu tố nhân khẩu học   
Yếu tố hành vi lối sông   
Yếu tố ô nhiễm môi trường xã hội  END   29 
Cấm uống bia/rượu và các chất có ồ
c n ở trẻ vị thành niên là hình thức 
dự phòng bệnh không truyền nhiễm ở cấp    0    1    2    3  END     176    30 
Nghiên cứu và xây ự d ng các k
 hẩu phần dinh dưỡng hợp lý cho cộng  đồng là hình t ứ h c ự
d phòng bệnh không lây nhiễm ở cấp    0      1      2      3    END     31 
Tăng thuế nhập khẩu bia, rượ u, thuốc lá là hình thức dự phòng ệ b nh 
không lây nhiễm ở cấp        0      1    2    3  END   32  Thực h ệ
i n chế độ ăn phù hợp, đảm bảo cân bằng các chất dinh dưỡng 
là biện pháp dự phòng bệnh không truyền nhiễm ở cấp    0    1    2    3  END   33  Thực h ệ i n tập t ể h thục, t ể h thao đ ề
i u độ tùy theo đ ề i u k ệ i n ứ s c khỏe 
là biện pháp dự phòng bệnh không truyền nhiễm ở cấp    0    1    2    3  END   34 
Cai nghiện thuốc lá, bia, rượu và đồ uống có cồn là biện pháp dự phòng  bệnh không tru ề y n nh ễ i m ở cấp    0    1    2    177      3    END                                           178